THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1665/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 27
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CHỦ
TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH KẾT CẤU HẠ TẦNG KHU CÔNG NGHIỆP
PHƯỚC BÌNH 2, TỈNH ĐỒNG NAI
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6
năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng
3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng
5 năm 2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;
Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về
quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;
Căn cứ Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09
tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo
cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước
ngoài và xúc tiến đầu tư;
Căn cứ văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư và
hồ sơ kèm theo do Công ty TNHH Một thành viên đầu tư xây dựng khu công nghiệp
Nhơn Trạch 6A nộp ngày 07 tháng 6 năm 2021 và hồ sơ được bổ sung, hoàn thiện nộp
ngày 29 tháng 4 năm 2022 và ý kiến của các cơ quan liên quan;
Xét báo cáo thẩm định tại các công văn số 4113/BKHĐT-QLKKT
ngày 20 tháng 6 năm 2022, số 4730/BKHĐT-QLKKT ngày 20 tháng 6 năm 2023, số
8513/BKHĐT-QLKKT ngày 13 tháng 10 năm 2023, số 9957/BKHĐT-QLKKT ngày 27 tháng
11 năm 2023 và số 10115/BKHĐT-QLKKT ngày 06 tháng 12 năm 2024 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấp thuận chủ
trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư với nội dung như sau:
1. Nhà đầu tư: Công ty TNHH Một thành viên đầu tư
xây dựng khu công nghiệp Nhơn Trạch 6A.
2. Tên dự án: đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu
hạ tầng khu công nghiệp Phước Bình 2.
3. Mục tiêu dự án: đầu tư xây dựng và kinh doanh kết
cấu hạ tầng khu công nghiệp.
4. Quy mô sử dụng đất của dự án: 287,3 ha.
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai chỉ đạo rà soát, xác
định quy mô diện tích và ranh giới các tuyến đường giao thông thuộc quy hoạch
giao thông của tỉnh đi qua, nằm trong khu vực thực hiện dự án và không tính vào
quy mô sử dụng đất của dự án.
5. Tổng vốn đầu tư của dự án:
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai chỉ đạo Ban quản lý
khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai phối hợp với các cơ quan liên quan và nhà đầu tư
rà soát, tính toán và xác định chính xác tổng vốn đầu tư của dự án trên cơ sở đảm
bảo phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng và quy định
khác của pháp luật có liên quan.
6. Thời hạn hoạt động của dự án: 50 năm kể từ ngày
dự án được chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư.
7. Địa điểm thực hiện dự án: xã Phước Bình và xã
Tân Hiệp, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai.
8. Tiến độ thực hiện dự án: không quá 36 tháng kể từ
ngày được Nhà nước bàn giao đất.
9. Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và các điều kiện áp dụng:
theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của các Bộ có liên quan:
a) Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm về những
nội dung được giao thẩm định chủ trương đầu tư dự án và thực hiện quản lý nhà
nước về khu công nghiệp theo quy định của Luật Đầu tư và pháp luật có liên
quan;
b) Các Bộ có liên quan chịu trách nhiệm về nội dung
thẩm định chủ trương đầu tư dự án thuộc chức năng, nhiệm vụ của mình theo quy định
của Luật Đầu tư và pháp luật có liên quan.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai:
a) Chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của
thông tin, số liệu báo cáo và các nội dung thẩm định theo quy định của pháp luật;
triển khai dự án phù hợp với các quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Tổng hợp, đảm bảo dự án được phân bổ đủ chỉ tiêu
đất khu công nghiệp để thực hiện theo tiến độ được phê duyệt, nằm trong phương
án phân bổ và khoanh vùng đất đai trong Quy hoạch tỉnh Đồng Nai;
c) Tổ chức xây dựng và thực hiện phương án thu hồi
đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng, chuyển đổi mục đích sử dụng đất, cho thuê
đất để thực hiện dự án phù hợp với các văn bản đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt về quy mô diện tích, địa điểm và tiến độ thực hiện dự án, tuân thủ quy định
của pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan; đối với phần
diện tích đất (10,99 ha): chỉ đạo cơ quan có liên quan rà soát, đảm bảo việc
ghi nhận loại đất trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp cho hộ gia
đình, cá nhân theo đúng quy hoạch sử dụng đất tại thời điểm cấp và xử lý các
sai lệch, vi phạm (nếu có), đảm bảo quyền lợi, nghĩa vụ của người sử dụng đất,
không có tranh chấp, khiếu kiện về quyền sử dụng địa điểm thực hiện dự án theo
quy định của pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan để
làm cơ sở thực hiện việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án.
Việc giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ,
hẹp do Nhà nước quản lý (nếu có) cần đảm bảo đáp ứng tiêu chí theo quy định tại
Điều 47 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
d) Tổ chức lập và phê duyệt quy hoạch phân khu xây
dựng khu công nghiệp Phước Bình 2 với hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, hiện đại
và có sự kết nối về hạ tầng kỹ thuật, giao thông, hệ thống hạ tầng xã hội theo
quy định của pháp luật về xây dựng.
đ) Chỉ đạo các cơ quan có liên quan của tỉnh Đồng
Nai phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền xác định các tuyến, hướng đường giao
thông nằm trong khu vực thực hiện dự án để đảm bảo việc đầu tư xây dựng khu
công nghiệp không ảnh hưởng đến việc thực hiện các tuyến giao thông; trường hợp
có vướng mắc thì phải kịp thời báo cáo cấp có thẩm quyền để điều chỉnh ranh giới
khu công nghiệp Phước Bình 2 cho phù hợp;
e) Thực hiện nghiêm túc trách nhiệm giám sát, đánh
giá dự án đầu tư của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư theo quy định tại điểm a khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 70 Luật Đầu tư, Điều 72 và Điều 93 Nghị định số 29/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3
năm 2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục thẩm định dự án quan trọng
quốc gia và giám sát, đánh giá đầu tư;
g) Chỉ đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Đồng
Nai và các cơ quan có liên quan:
- Rà soát, đảm bảo khu vực thực hiện dự án phù hợp
với yêu cầu bảo vệ, phát huy giá trị của di sản văn hóa và các điều kiện theo
quy định của pháp luật về di sản văn hóa.
- Thực hiện trách nhiệm giám sát, đánh giá dự án đầu
tư của cơ quan đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư theo quy định tại điểm b khoản 2 và điểm c khoản
3 Điều 70 Luật Đầu tư, Điều 71 và Điều 94 Nghị định số
29/2021/NĐ-CP.
- Kiểm tra, xác định nhà đầu tư đáp ứng điều kiện
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất tại thời điểm cho thuê đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án theo quy định của pháp
luật về đầu tư, pháp luật về đất đai và pháp luật về kinh doanh bất động sản;
giám sát nhà đầu tư vay tín dụng tại tổ chức tín dụng, phát hành trái phiếu
doanh nghiệp để thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động
sản.
- Giám sát, đánh giá nhà đầu tư thực hiện khu công
nghiệp Phước Bình 2, trong đó có việc góp đủ vốn, đúng thời hạn của nhà đầu tư
để thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về đất đai,
pháp luật về kinh doanh bất động sản và quy định khác của pháp luật có liên
quan; việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp, chuyển nhượng dự án và việc sử dụng
đất để thực hiện dự án, đảm bảo mục tiêu thực hiện dự án là để phát triển kinh
tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng.
- Tổ chức lập và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
quy hoạch xây dựng khu nhà ở và các công trình dịch vụ, tiện ích công cộng cho
người lao động làm việc trong khu công nghiệp theo quy định tại khoản
7 Điều 9 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP.
- Yêu cầu nhà đầu tư: (1) cụ thể tiến độ thực hiện
dự án, trong đó lưu ý tiến độ góp vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư để thực hiện dự
án phải đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật về kinh
doanh bất động sản; (2) trong quá trình thực hiện dự án nếu phát hiện khoáng sản
có giá trị cao hơn khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường thì phải báo
cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật về
khoáng sản; (3) tuân thủ quy định của Luật Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn
thi hành, đảm bảo việc thực hiện dự án không ảnh hưởng tới việc quản lý, vận
hành hệ thống thủy lợi và khả năng canh tác của người dân xung quanh, nghiên cứu
phương án giữ nguyên hiện trạng đất sông suối trong khu vực thực hiện dự án và
có chỉnh trang lại để đảm bảo lưu thông nguồn nước; (4) phối hợp triển khai
phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư theo quy định của pháp
luật về đất đai và pháp luật về nhà ở; thực hiện các giải pháp liên quan đến đời
sống người lao động làm việc trong khu công nghiệp, trong đó có phương án xây dựng
nhà ở, các công trình dịch vụ, tiện ích công cộng cho người lao động; hỗ trợ việc
làm, đào tạo nghề cho người dân bị thu hồi đất; thực hiện thu hồi đất phù hợp với
tiến độ thực hiện dự án và thu hút đầu tư.
3. Trách nhiệm của Công ty TNHH Một thành viên đầu
tư xây dựng khu công nghiệp Nhơn Trạch 6A;
a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp
pháp, chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ dự án và văn bản gửi cơ quan nhà
nước có thẩm quyền; tuân thủ quy định của pháp luật trong việc thực hiện dự án
theo quy hoạch và Quyết định này; thực hiện đầu tư xây dựng hệ thống kết cấu hạ
tầng khu công nghiệp Phước Bình 2 theo quy hoạch xây dựng được cấp có thẩm quyền
phê duyệt; chịu mọi rủi ro, chi phí và chịu hoàn toàn trách nhiệm theo quy định
tại Điều 47 và Điều 48 Luật Đầu tư trong trường hợp vi phạm
cam kết, quy định của pháp luật về đầu tư và quy định của pháp luật về đất đai;
b) Sử dụng vốn góp vốn chủ sở hữu để thực hiện dự
án theo đúng cam kết và tuân thủ quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về
đất đai, pháp luật về kinh doanh bất động sản và quy định khác của pháp luật có
liên quan; đáp ứng đầy đủ các điều kiện đối với tổ chức khi kinh doanh bất động
sản theo quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều 9 Luật Kinh
doanh bất động sản và khoản 1 Điều 5 Nghị định số
96/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;
c) Thực hiện đầy đủ các thủ tục về bảo vệ môi trường;
d) Ký quỹ hoặc phải có bảo lãnh ngân hàng về nghĩa
vụ ký quỹ để đảm bảo thực hiện dự án; có phương án cụ thể về việc thu hồi các khoản
phải thu ngắn hạn, đảm bảo đủ vốn góp chủ sở hữu để thực hiện dự án;
đ) Thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất
trong khu vực thực hiện dự án, trong đó có trách nhiệm nộp một khoản tiền để
Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng
đất trồng lúa theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 182 Luật Đất
đai và Điều 12 Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11
tháng 9 năm 2024 quy định chi tiết về đất trồng lúa; có phương án sử dụng tầng
đất mặt theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 182 Luật Đất đai,
khoản 2 Điều 57 Luật Trồng trọt và các văn bản hướng dẫn;
g) Thu hút các dự án đầu tư vào khu công nghiệp phù
hợp định hướng phát triển các ngành sản xuất công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ
theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Nghị quyết số
81/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Quốc hội về quy hoạch tổng thể
quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và mục 1 Phần
III Điều 1 Quyết định số 370/QĐ-TTg ngày 04 tháng 5 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Quy hoạch vùng Đông Nam Bộ thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050; phương hướng phát triển ngành công nghiệp tại điểm a mục
1 Phần III Điều 1 và phương án phát triển các khu công nghiệp theo quy định
tại mục 1 Phần V Điều 1 Quyết định số 586/QĐ-TTg ngày 03 tháng
7 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Đồng Nai thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
h) Thực hiện các nghĩa vụ khác của nhà đầu tư đối với
dự án theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai, nhà đầu
tư và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Quốc phòng, Công an, Tài nguyên và Môi trường,
Công Thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Xây dựng, Tài chính;
- Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai;
- Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai;
- Công ty TNHH Một thành viên đầu tư xây dựng khu công nghiệp Nhơn Trạch 6A;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, các Vụ: TH, KTTH, QHĐP, TGĐ Cổng TTĐT;
- Lưu: VT, CN (3b)
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
|