|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
11/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Giang
|
|
Người ký:
|
Mai Sơn
|
Ngày ban hành:
|
16/01/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 11/KH-UBND
|
Bắc Giang, ngày
16 tháng 01 năm 2025
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ
NĂM 2025
Thực hiện Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC); Nghị định số
20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số
20/2008/NĐ-CP ; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC; Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ; Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 về thực
hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành kế
hoạch thực hiện kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
trên địa bàn tỉnh Bắc Giang năm 2025 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Tổ chức thực hiện có hiệu quả, chất lượng công
tác cải cách, kiểm soát TTHC và cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết TTHC trên địa bàn tỉnh.
b) Bảo đảm công khai, minh bạch các thông tin về
TTHC nhằm tạo điều kiện cho cá nhân, tổ chức tiếp cận, thực hiện TTHC; kịp thời
tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định, TTHC.
c) Rà soát, đơn giản hóa TTHC, cắt giảm thời gian,
chi phí và thực hiện TTHC của người dân, doanh nghiệp; cải thiện môi trường đầu
tư, kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh.
2. Yêu cầu
a) Tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ
quan trong việc thực hiện nhiệm vụ cải cách, kiểm soát TTHC và cơ chế một cửa,
một cửa liên thông, thực hiện TTHC trên môi trường điện tử. Xác định đây là nhiệm
vụ trọng tâm, thường xuyên trong chỉ đạo, điều hành của cơ quan, đơn vị, địa
phương.
b) Phân công công việc hợp lý, phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị, địa phương. Trong đó, xác định chỉ
tiêu, trách nhiệm và thời hạn thực hiện, dự kiến sản phẩm.
c) Huy động sự tham gia, phối hợp của các cơ quan,
đơn vị, cá nhân, tổ chức có liên quan trong triển khai, thực hiện.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
Trong năm 2025, công tác kiểm soát thủ tục hành
chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh tập
trung thực hiện các nhiệm vụ sau:
1. Triển khai thực hiện các nhiệm vụ về cải
cách, kiểm soát TTHC trong Chương trình cải cách hành chính giai đoạn 2021 -
2030[1] và Kế hoạch số
402/KH-UBND[2], trọng tâm
là việc thực hiện TTHC qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần; việc
triển khai thực hiện quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC ở
các cơ quan, đơn vị theo chỉ đạo của Chính phủ đảm bảo đạt tỷ lệ 100% đối với
các cấp chính quyền.
Triển khai thực hiện các nhiệm vụ về cải cách thủ tục
hành chính, cắt giảm quy định kinh doanh, đổi mới toàn diện việc giải quyết thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại các cấp chính quyền, gắn kết
chặt chẽ giữa cải cách thủ tục hành chính với chuyển đổi số đảm bảo tiến độ, chất
lượng tại các Nghị quyết số 01/NQ-CP[3], 02/NQ-CP[4],
03/NQ-CP[5].
2. Tiếp tục thực hiện kiểm soát chặt chẽ việc
ban hành TTHC, đánh giá tác động của TTHC, thẩm định quy định về TTHC tại dự thảo
văn bản QPPL thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh. Bảo đảm 100% TTHC
khi ban hành được đánh giá tác động.
3. Trên cơ sở quyết định công bố của Bộ,
ngành Trung ương, các sở, ngành kịp thời trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành danh
mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp và TTHC thực hiện theo cơ chế
một cửa, một cửa liên thông. Bảo đảm 100% TTHC được công bố, công khai và cập
nhật kịp thời trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC tỉnh, Cổng thông tin điện tử của sở, ngành, địa phương và tại nơi tiếp nhận
hồ sơ.
4. Tiếp tục công bố TTHC nội bộ trong hệ thống
hành chính nhà nước; thực hiện rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ. Bảo đảm hoàn
thành 100% TTHC nội bộ được rà soát, đơn giản hóa.
5. Rà soát TTHC thuộc phạm vi, thẩm quyền của
các sở, ngành, địa phương, đề xuất các phương án, sáng kiến đơn giản hóa TTHC
theo hướng phân cấp, uỷ quyền trong giải quyết TTHC, cắt giảm yêu cầu, điều kiện
trình UBND tỉnh phê duyệt. Rà soát, đề xuất phương án cắt giảm, đơn giản hoá thủ
tục hành chính, giấy phép kinh doanh trên các lĩnh vực quản lý nhà nước.
6. Kịp thời xây dựng, phê duyệt quy trình nội
bộ giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông và cập nhật, hiệu chỉnh
trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh khi có sự thay đổi.
Kiểm soát chặt chẽ quy trình giải quyết TTHC. Bảo đảm
trên 95% hồ sơ TTHC được giải quyết trước và đúng hạn, trong đó có trên 60% trả
trước hạn. Trường hợp, để xảy ra tình trạng chậm muộn phải thực hiện việc xin lỗi
người dân, tổ chức theo quy định.
Tăng cường kiểm tra việc giải quyết TTHC cho cá
nhân, tổ chức. Kịp thời phát hiện những sai sót, hạn chế; xác định rõ nguyên
nhân, cơ quan, đơn vị, cá nhân có trách nhiệm trong sai sót, hạn chế đó và xử
lý nghiêm các tiêu cực, nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, tổ chức.
7. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cơ chế một
cửa, một cửa liên thông bảo đảm 100% TTHC được tiếp nhận, trả kết quả tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công, bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã. 100% bộ phận một
cửa và công chức một cửa được đánh giá, chấm điểm. Bảo đảm mức độ hài lòng của
người dân, doanh nghiệp về giải quyết TTHC đạt tối thiểu 95%. Trong đó, mức độ
hài lòng về giải quyết các TTHC lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư đạt tối thiểu
85%.
Nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ
cán bộ, công chức trong phục vụ người dân, doanh nghiệp; xây dựng tác phong lịch
sự, thân thiện, gần gũi khi tiếp xúc, làm việc với người dân, doanh nghiệp; xử
lý công việc thành thạo, chuyên nghiệp, hướng dẫn tận tình, chu đáo người
dân, doanh nghiệp đến thực hiện các TTHC.
8. Thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng
phục vụ, mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp. Công khai kết quả đánh
giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong giải quyết TTHC, cung cấp
dịch vụ công theo Quyết định số 766/QĐ-TTg .
Định kỳ hằng tháng công khai danh sách cơ quan, tổ
chức, cá nhân chậm muộn trong giải quyết TTHC, dịch vụ công trên Hệ thống thông
tin giải quyết TTHC của tỉnh. 100% hồ sơ TTHC chậm, muộn đều phải có báo cáo giải
trình lý do với người đứng đầu cơ quan, đơn vị và thực hiện xin lỗi người dân
theo đúng quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP .
Tiếp tục thực hiện tốt việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết
quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết định số
45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
9. Đổi mới phương pháp, hình thức, nội dung
nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả các hoạt động truyền thông hỗ trợ công tác
kiểm soát TTHC, cải cách TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông. Trong đó, tập
trung tuyên truyền, phổ biến sâu, rộng đến người dân, doanh nghiệp về dịch vụ
công trực tuyến, thanh toán phí, lệ phí trực tuyến, thực hiện các nhóm TTHC
liên thông, thực hiện TTHC qua VNeID; thực hiện số hoá hồ sơ, kết quả giải quyết
TTHC.
10. Xử lý, giải quyết kịp thời những phản
ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về quy định hành chính trên Hệ thống
thông tin tiếp nhận phản ánh kiến nghị tại địa chỉ http://pakn.dichvucong.gov.vn. Tổ chức đối thoại, lắng nghe ý
kiến của người dân, doanh nghiệp.
(Nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế
hoạch này).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ Kế hoạch này, các sở, ban, ngành,
UBND huyện, thị xã, thành phố xác định các nhiệm vụ trọng tâm, xây dựng kế hoạch
thực hiện tại cơ quan, đơn vị, địa phương, hoàn thành trước ngày 30/01/2025.
2. Giao Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc
và kiểm tra các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện nhiệm vụ được
giao trong Kế hoạch này. Tổng hợp, báo cáo, đề xuất UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh
giải quyết, xử lý các vướng mắc trong quá trình thực hiện.
3. Báo Bắc Giang, Đài Phát thanh và Truyền
hình tỉnh và các cơ quan thông tin, truyền thông phối hợp với các cơ quan, đơn
vị, địa phương kịp thời thông tin, tuyên truyền tới người dân, doanh nghiệp về
nội dung, kết quả triển khai công tác cải cách hành chính và trong Kế hoạch
này.
4. Kinh phí tổ chức thực hiện nhiệm vụ cải
cách, kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông do ngân
sách nhà nước đảm bảo và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của
pháp luật.
Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có trách nhiệm cân đối, bố trí kinh phí đảm bảo thực hiện Kế hoạch
này theo quy định của pháp luật về ngân sách và phù hợp với tình hình thực tế.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc,
các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố phản ánh đến Văn phòng UBND tỉnh
để tổng hợp, báo Chủ tịch UBND tỉnh./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- TT Tỉnh uỷ, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh;
- Các cơ quan TW đóng trên địa bàn;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Bắc Giang, Đài PT&TH tỉnh.
- VPUBND tỉnh:
+ LĐVP, TTTT, HCTC, TTPVHCC (t/h);
+ Lưu: VT, NC-KSTT.Linh.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRONG THỰC HIỆN KIỂM SOÁT TTHC; CƠ CHẾ MỘT
CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH; THỰC HIỆN THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 11/KH-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2025 của Chủ
tịch UBND tỉnh)
TT
|
NỘI DUNG CÔNG
VIỆC
|
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
|
CƠ QUAN PHỐI HỢP
|
THỜI GIAN HOÀN
THÀNH
|
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
|
I
|
XÂY DỰNG VĂN BẢN CHỈ ĐẠO
NHIỆM VỤ
|
|
|
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch thực hiện công tác kiểm soát TTHC,
cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
Các sở, ban,
ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Trước ngày
30/01/2025
|
Kế hoạch được ban
hành
|
2
|
Kế hoạch rà soát quy định, TTHC năm 2025
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Tháng 02/2025
|
Kế hoạch được ban
hành
|
3
|
Chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc thực hiện công tác kiểm
soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
Các văn bản chỉ đạo,
hướng dẫn, đôn đốc của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh
|
4
|
Rà soát, kiện toàn công chức đầu mối kiểm soát
TTHC tại các đơn vị
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
Văn bản rà soát
|
II
|
NHÓM NHIỆM VỤ KIỂM
SOÁT TTHC
|
|
|
|
1
|
Công bố, công khai TTHC
|
|
|
|
|
1.1
|
Rà soát, trình công bố danh mục TTHC ngay sau khi
Bộ, ngành Trung ương công bố
|
Các sở, ban, ngành
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
Tờ trình+ dự thảo
Quyết định
|
1.2
|
Rà soát, trình công bố TTHC được giao quy định hoặc
quy định chi tiết trong văn bản QPPL của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
Tờ trình+ dự thảo
Quyết định
|
1.3
|
Kiểm soát chất lượng hồ sơ thống kê, trình công bố
danh mục TTHC/trình công bố TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
|
Thường xuyên
|
Dự thảo Quyết định
trước khi trình Chủ tịch UBND tỉnh
|
1.4
|
Thực hiện công khai các TTHC tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả
|
Các sở, ban,
ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
TTHC được công
khai
|
1.5
|
Cập nhật TTHC đã được công bố vào Cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
|
Thường xuyên
|
TTHC được cập nhật
|
2
|
Tham gia ý kiến về quy định TTHC, đánh giá tác
động TTHC (khi có phát sinh)
|
|
|
|
|
2.1
|
Thực hiện đánh giá tác động và tính toán chi phí
tuân thủ đối với các quy định về TTHC trong dự thảo văn bản QPPL thuộc thẩm
quyền ban hành của UBND tỉnh (khi được giao trong Luật)
|
Các sở, ban, ngành
|
Sở Tư pháp
|
Khi có phát sinh
|
Báo cáo đánh giá
tác động của TTHC, bản đánh giá tác động của TTHC
|
2.2
|
Tham gia ý kiến đối với dự thảo văn bản quy phạm
pháp luật có quy định về TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
|
Khi có phát sinh
|
Văn bản tham gia ý
kiến
|
3
|
Thực hiện rà soát TTHC
|
|
|
|
|
3.1
|
Đăng ký danh sách TTHC có khó khăn, bất cập, vướng
mắc thực hiện rà soát
|
Các sở, ban,
ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Trước 10/2/2025
|
Văn bản đăng ký
|
3.2
|
Tổng hợp danh sách và trình Chủ tịch UBND tỉnh
ban hành Kế hoạch
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, UBND huyện, thị xã, TP
|
Tháng 2/2025
|
Kế hoạch ban hành
|
3.3
|
Thực hiện rà soát, đánh giá TTHC
|
Các sở, ban, ngành,
UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Theo Kế hoạch
riêng
|
Lập biểu mẫu, báo
cáo kết quả
|
3.4
|
Thẩm định trình phê duyệt phương án đơn giản hóa
TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Cơ quan rà soát
|
Theo Kế hoạch
riêng
|
Quyết định phê duyệt
của Chủ tịch UBND tỉnh
|
3.5
|
Rà soát, đề xuất phương án cắt giảm, đơn giản hoá
thủ tục hành chính, giấy phép kinh doanh trên các lĩnh vực quản lý nhà nước
|
Các sở, ban,
ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Theo Kế hoạch của
Văn phòng Chính phủ
|
Tờ trình kèm theo
dự thảo Quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa và các biểu mẫu rà soát
|
3.6
|
Thực hiện công bố TTHC nội bộ trong hệ thống hành
chính nhà nước
|
Các sở, ban,
ngành,
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
Tờ trình kèm theo dự
thảo Quyết định công bố TTHC nội bộ
|
3.7
|
Thực hiện rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ. Bảo
đảm hoàn thành 100% TTHC nội bộ được rà soát, đơn giản hóa
|
Các sở, ban,
ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Tờ trình kèm theo
dự thảo Quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa và các biểu mẫu rà soát
|
4
|
Kiểm tra việc thực hiên công tác cải cách, kiểm
soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC
|
Sở Nội vụ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thực hiện lồng
ghép với công tác kiểm tra cải cách hành chính, chuyển đổi số, ISO của tỉnh
|
Thông báo kết luận;
Báo cáo kết quả kiểm tra
|
5
|
Tiếp nhận, xử lý các ý kiến, phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định về TTHC
|
|
|
|
|
5.1
|
Công khai địa chỉ tiếp nhận, xử lý các ý kiến, phản
ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định về TTHC
|
Các sở, ban,
ngành, UBND huyện, thị xã, TP; UBND xã, phường, thị trấn
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
Địa chỉ tiếp nhận,
xử lý được công khai
|
5.2
|
Tiếp nhận, phân loại ý kiến, phản ánh kiến nghị của
cá nhân, tổ chức đối với quy định về TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, UBND huyện, thị xã, TP
|
Thường xuyên
|
Văn bản chuyển xử
lý phản ánh kiến nghị
|
5.3
|
Xử lý phản ánh kiến nghị về quy định hành chính
đúng hạn đạt tỷ lệ 100%
|
Các sở, ban,
ngành, UBND huyện, thị xã, TP
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
Thông báo kết quả
xử lý
|
5.4
|
Theo dõi, đôn đốc việc xử lý phản ánh, kiến nghị;
tổng hợp báo cáo kết quả xử lý
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, UBND huyện, thị xã, TP
|
Thường xuyên
|
Báo cáo
|
6
|
Chế độ thông tin báo cáo
|
|
|
|
|
6.1
|
Tổ chức giao ban về công tác cải cách, kiểm soát
TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, UBND huyện, thị xã, TP
|
Tháng 7/2025
|
Hội nghị giao ban
|
6.2
|
Tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh về tình
hình, kết quả thực hiện công tác kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, cơ chế một cửa
liên thông trong giải quyết TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, UBND huyện, thị xã, TP
|
Tháng 3, 6, 9,
12/2025
|
Báo cáo của Chủ tịch
UBND tỉnh
|
III
|
NHÓM NHIỆM VỤ THỰC HIỆN
CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG VÀ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN MÔI
TRƯỜNG ĐIỆN TỬ
|
|
1.
|
Tiếp tục thực hiện quy trình số hóa hồ sơ giấy
tờ, kết quả giải quyết TTHC
|
|
|
|
|
1.1
|
Thực hiện 100% số hoá hồ sơ, kết quả giải quyết
TTHC tại bộ phận một cửa các cấp (Tỷ lệ hồ sơ cấp kết quả điện tử đạt 100%; Tỷ
lệ TTHC số hoá kết quả giải quyết đạt 100%)
|
UBND huyện, thị
xã, TP; UBND xã, phường, thị trấn
|
Văn phòng UBND tỉnh;
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Trước 15/12/2025
|
Báo cáo tổng hợp
|
1.2
|
Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải
quyết TTHC đạt tối thiểu 95%. Trong đó, mức độ hài lòng về giải quyết TTHC
lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư đạt tối thiểu 85%
|
Các sở, ban, ngành,
UBND huyện, thị xã, TP
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Trước 15/12/2025
|
Báo cáo tổng hợp
|
1.3
|
Tỷ lệ cấp kết quả giải quyết thủ tục hành chính
điện tử đạt 100%
|
Các sở, ban,
ngành, UBND huyện, thị xã, TP; UBND xã, phường, thị trấn
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Trước 15/12/2025
|
Báo cáo tổng hợp
|
1.4
|
Tỷ lệ khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu
đã được số hóa trong giải quyết TTHC đạt tối thiểu 80%
|
Các sở, ban,
ngành, UBND huyện, thị xã, TP; UBND xã, phường, thị trấn
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Trước 15/12/2025
|
Báo cáo tổng hợp
|
2
|
Bảo đảm trên 95% hồ sơ TTHC được giải quyết
trước và đúng hạn, trong đó có trên 60% trả trước hạn.
|
Các sở, ban,
ngành, UBND huyện, thị xã, TP
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Trước 15/12/2025
|
Báo cáo tổng hợp
|
3
|
Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong
tiếp nhận giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công. Thực hiện nghiêm việc báo
cáo giải trình của người đứng đầu, xin lỗi người dân, doanh nghiệp và kịp thời
khắc phục đối với các trường hợp để xảy ra chậm muộn, tiêu cực trong giải quyết
hồ sơ TTHC của cơ quan, đơn vị
|
Các sở, ban,
ngành, UBND huyện, thị xã, TP
|
- Sở Nội vụ
- Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
Báo cáo tổng hợp
|
4
|
Đẩy mạnh việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến
và dịch vụ bưu chính công ích
|
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện rà soát, tái cấu trúc, đề xuất TTHC xây
dựng dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần thuộc thẩm quyền giải quyết
của các cơ quan, đơn vị cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC để cắt giảm các thông tin phải khai báo khi thực hiện
dịch vụ công trực tuyến, bảo đảm tuân thủ nguyên tắc lấy người dùng làm trung
tâm
|
Các sở, ban,
ngành, UBND huyện, thị xã, TP
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Thường xuyên
|
Báo cáo tổng hợp
|
4.2
|
Tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình
trên tổng số thủ tục hành chính có đủ điều kiện đạt 90%
|
Các sở, ban, ngành
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Trước 30/10/2025
|
Dịch vụ công trực
tuyến toàn trình được cung cấp và công bố
|
4.3
|
Bảo đảm tỷ lệ hồ sơ được xử lý hoàn toàn trực tuyến
trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC đạt trên 70%;
|
Các sở, ban,
ngành, UBND huyện, thị xã, TP
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Trước 15/12/2025
|
Báo cáo tổng hợp
|
4.4
|
Tỷ lệ người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến từ
xa đạt trên 60%
|
Các sở, ban,
ngành, UBND huyện, thị xã, TP
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Trước 15/12/2025
|
Báo cáo tổng hợp
|
4.5
|
100% người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ trực
tuyến được định danh và xác thực thông suốt, hợp nhất trên tất cả các hệ thống
của các cấp chính quyền từ trung ương đến địa phương (Đối với 100% các TTHC
yêu cầu xác thực thông suốt trên hệ thống cơ sở dữ liệu Quốc gia về Dân cư hoặc
các hệ thống thông tin khác)
|
Các sở, ban,
ngành, UBND huyện, thị xã, TP
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Trước 15/12/2025
|
Báo cáo tổng hợp
|
5
|
Đẩy mạnh thanh toán trực tuyến phí, lệ phí
trong giải quyết TTHC
|
|
|
|
|
5.1
|
Tỷ lệ thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công đạt trên 80%
|
Các sở, ban,
ngành, UBND huyện, thị xã, TP
|
- Sở Thông tin và
Truyền thông
- Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
Báo cáo tổng hợp
|
5.2
|
Tỷ lệ thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài
chính được thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia đạt trên 70%
|
Các sở, ban,
ngành, UBND huyện, thị xã, TP
|
- Sở Thông tin và
Truyền thông
- Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
Báo cáo tổng hợp
|
6
|
Tổ chức thực hiện có hiệu quả dịch vụ chứng thực
bản sao điện tử từ bản chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia theo quy định tại
Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
|
|
|
|
|
|
Triển khai thực hiện dịch vụ chứng thực bản sao
điện tử từ bản chính trên trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính của tỉnh và tích hợp kết quả chứng thực điện tử trên Cổng dịch vụ công
Quốc gia.
|
UBND huyện, thị
xã, thành phố
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Thường xuyên
|
Báo cáo tổng hợp
|
7
|
Định kỳ hằng tháng công khai kết quả đánh giá chất
lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày
23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của
tỉnh, Cổng thông tin điện tử của tỉnh để tổ chức, cá nhân theo dõi, giám sát
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Hằng tháng
|
Văn bản công khai
kết quả đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp của các tổ chức,
cá nhân
|
IV
|
CÔNG TÁC TRUYỀN THÔNG
CẢI CÁCH TTHC, KIỂM SOÁT TTHC; THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG ;
THỰC HIỆN TTHC TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ
|
1
|
Triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch
truyền thông về cải cách hành chính; truyền thông kiểm soát TTHC và cơ chế một
cửa, một cửa liên thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, UBND huyện, TP
|
Thường xuyên
|
Tờ rơi, áp phích,
sổ tay, tin, bài, ảnh, phóng sự và các sản phẩm truyền thông khác
|
2
|
Xây dựng video hướng dẫn, tuyên truyền thực hiện
dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần;
|
Các sở, ban,
ngành, UBND huyện, thị xã, TP
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Tháng 4/2025
|
Video, clips hướng
dẫn
|
3
|
Phát động phong trào thi đua đối với công chức,
viên chức Bộ phận Một cửa với chủ đề: “Tuyên truyền hướng dẫn người dân,
doanh nghiệp thực hiện số hóa hồ sơ, dịch vụ công trực tuyến, thực hiện TTHC
trên môi trường điện tử trong giải quyết TTHC”
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
|
Thường xuyên
|
Kế hoạch; các sản
phẩm tuyên truyền
|
V
|
NÂNG CAO TRÁCH NHIỆM
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC CÁC CẤP TRONG CÔNG TÁC CẢI CÁCH
TTHC VÀ VIỆC THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG, THỰC HIỆN TTHC
TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ
|
Các Sở, ngành,
UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
Văn bản chỉ đạo,
điều hành; Hội nghị đối thoại về TTHC và các hình thức tổ chức khác.
|
[1]
Tại Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ
[2]
ngày 21/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch CCHC nhà nước tỉnh Bắc
Giang giai đoạn 2021- 2030
[3]
Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 08/01/2025 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ
yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước
năm 2025
[4]
Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 08/01/2025 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải
pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc
gia
[5]
Nghị quyết số 03/NQ-CP ngày 09/01/2025 của Chính phủ ban hành Chương trình hành
động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ
Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển
đổi số quốc gia
Kế hoạch 11/KH-UBND thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử năm 2025 do tỉnh Bắc Giang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 11/KH-UBND thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử ngày 16/01/2025 do tỉnh Bắc Giang ban hành
18
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|