ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2391/QĐ-UBND
|
Bà
Rịa - Vũng Tàu, ngày 30 tháng 8 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC XUẤT BẢN THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 529/QĐ-BTTTT
ngày 11 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc
công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, TTHC bị bãi bỏ lĩnh vực xuất
bản, in và phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Thông tin và Truyền
thông;
Căn cứ Quyết định số 968/QĐ-BTTTT
ngày 22 tháng 6 năm 2018 của Bộ Trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê
duyệt Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông tại Tờ trình số 63/TTr-STTTT ngày 02 tháng 8 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực Xuất bản thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện
trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (nội dung chi tiết tại phụ lục kèm theo
theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quyết định và Phụ lục kèm theo được
đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu, địa chỉ: http://www.baria-vungtau.gov.vn
Quyết định sau đây hết hiệu lực kể từ
ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành:
Quyết định số 2891/QĐ-UBND ngày 24
tháng 10 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc
công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực Xuất bản, In và phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, ngành
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ - Cục KSTTHC (b/c);
- Bộ TT&TT (b/c);
- TTr.Tỉnh ủy, TTr HĐND tỉnh (b/c);
- UB MTTQ VN tỉnh;
- Sở Nội vụ;
- Báo BR-VT, Đài PTTH tỉnh;
- Trung tâm Công báo Tin học tỉnh;
- Lưu: VT. P. KSTTHC (5).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Tịnh
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC XUẤT BẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND
CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2391/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2018 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
PHẦN
I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC XUẤT BẢN THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU:
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
|
1
|
T-VTB-288605-TT
|
Thủ tục khai báo hoạt động cơ sở
dịch vụ photocopy
|
Nghị định 25/2018/NĐ-CP
ngày 28/02/2018 của Chính Phủ
|
2
|
T-VTB-288606-TT
|
“Thủ tục thay đổi thông tin cơ
sở dịch vụ photocopy” được sửa
đổi thành “Thủ tục thay đổi thông tin khai báo hoạt động cơ sở dịch vụ
photocopy”
|
Nghị định 25/2018/NĐ-CP ngày
28/02/2018 của Chính Phủ
|
PHẦN
II.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC XUẤT BẢN
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG
TÀU
1. Thủ tục khai báo hoạt động cơ
sở dịch vụ photocopy.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ
chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ khai báo hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy.
Bước 2: Nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
Công chức tiếp nhận kiểm tra nội dung
hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, viết giấy
hẹn giao người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ thì công chức tiếp nhận hướng dẫn để người nộp làm lại theo đúng quy định.
Bước 3: Nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra giấy
hẹn, sau đó yêu cầu người đến nhận ký vào sổ giao nhận và tiến hành trả giấy
phép.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: các ngày làm việc trong
tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều
từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ), trừ các ngày Lễ, Tết.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp;
+ Qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai hoạt động cơ sở dịch vụ
photocopy (Mẫu số 13- Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày
28/02/2018).
- Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Tổ chức;
+ Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Mức độ cung cấp dịch vụ công
trực tuyến: Mức độ 2
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Lệ phí:
Chưa quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai hoạt động cơ sở dịch vụ
photocopy (Mẫu
số 13- Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28/02/2018).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày
19/6/2014 của Chính Phủ quy định về hoạt động in;
+ Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày
28/02/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính Phủ quy định về hoạt động in;
+ Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày
06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014
của Chính Phủ quy định về hoạt động in.
Mẫu số 13
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………………., ngày .... tháng ….. năm ……
TỜ
KHAI HOẠT ĐỘNG CƠ SỞ DỊCH VỤ PHOTOCOPY
Kính gửi:
Ủy ban Nhân dân (cấp huyện) ……………………..(1)
1. Tên cơ sở dịch vụ photocopy:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: ……………………………….Fax: ……………………………………..…..Email:
2. Họ tên người đứng đầu cơ sở dịch
vụ photocopy: ………………………………………(2)
- Địa chỉ nơi cư trú: ……………………………………………………………………………….
- Điện thoại: ………………………………………………………………………………………..
- Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
hoặc Căn cước công dân: số: ………..…………..
ngày .... tháng …. năm ... nơi cấp: ... hoặc số định danh cá nhân: ………………………………..
…………………………………………….
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số ……………………. ngày ….. tháng .... năm
…………. nơi cấp ……………………………………………………………………..
4. Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ
sở dịch vụ photocopy: …………………………….
5. Danh mục thiết bị:
STT
|
Tên (3)
máy móc, thiết bị
|
Nước
sản xuất, năm sản xuất
|
Hãng
sản xuất
|
Model
và Số sê-ri của máy
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Cơ sở dịch vụ photocopy cam kết
tính chính xác nội dung khai trên đây và chấp hành đúng
các quy định pháp luật về hoạt động của dịch vụ photocopy.
Tờ khai này được lập thành 02 (hai)
bản giống nhau, 01 bản gửi cho Ủy ban nhân dân cấp huyện để cập nhật vào hồ sơ,
dữ liệu quản lý, 01 bản cơ sở dịch vụ photocopy lưu giữ./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)
|
(1) Ủy ban nhân
dân huyện, quận, thị xã.
(2) Người đại diện theo pháp luật.
(3) Máy photocopy phải ghi rõ là màu hay đen trắng hoặc đa chức năng (copy-
scan-in-...).
2. Thủ tục thay đổi thông tin khai
báo hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy.
- Trình tự thực hiện:
Bước
1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ thay đổi
thông tin khai báo hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy.
Bước 2: Nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
Công chức tiếp nhận kiểm tra nội dung
hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, viết giấy
hẹn giao người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ thì công chức tiếp nhận hướng dẫn để người nộp làm lại theo đúng quy định.
Bước
3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
tập thuộc UBND cấp huyện.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra giấy hẹn, sau đó yêu cầu người đến nhận ký vào sổ giao
nhận và tiến hành trả giấy phép.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến
thứ sáu (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều
từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ), trừ các ngày Lễ, Tết.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp;
+ Qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai thay đổi thông tin cơ sở
dịch vụ photocopy (Mẫu số 14- Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28/02/2018).
- Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Tổ chức;
+ Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Mức độ cung cấp dịch vụ công
trực tuyến: Mức độ 2
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Lệ phí:
Chưa quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai thay đổi thông tin cơ sở
dịch vụ photocopy (Mẫu số 14- Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày
28/02/2018).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày
19/6/2014 của Chính Phủ quy định về hoạt động in;
+ Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày
28/02/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;
+ Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày
06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014
của Chính Phủ quy định về hoạt động in.
Mẫu số 14
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………………., ngày .... tháng ….. năm ……
TỜ
KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN CƠ SỞ DỊCH VỤ PHOTOCOPY
Kính
gửi: Ủy ban Nhân dân (cấp huyện) …………………………………….(1)
I. NỘI DUNG THÔNG TIN ĐÃ KHAI BÁO
1. Tên cơ sở dịch vụ photocopy: ………………………………………………………………..
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: …………………………..Fax: ……………………………………..Email: ………
2. Họ tên người đứng đầu cơ sở dịch
vụ photocopy: ………………………………………(2)
- Địa chỉ nơi cư trú: ……………………………………………………………………………….
- Điện thoại: ……………………………………………………………………………………….
- Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu
hoặc căn cước công dân: số: ………… ngày .... tháng .... năm
….. nơi cấp:... hoặc số định danh cá nhân:... 3. Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số …….. ngày ….. tháng
….. năm …………… nơi cấp ...
4. Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ
sở dịch vụ photocopy:
5. Danh mục thiết bị:
Số TT
|
Tên (3) máy móc, thiết bị
|
Nước
sản xuất, năm sản xuất
|
Hãng
sản xuất
|
Số
se-ri của máy
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
II. NỘI DUNG THÔNG TIN THAY ĐỔI
(KHAI BÁO LẠI)
1. Tên cơ sở dịch vụ photocopy: ……………………………………………………………….
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………..
- Điện thoại: ……………………………Fax: ……………………………………Email: ………
2. Họ tên người đứng đầu cơ sở dịch
vụ photocopy: …………………………. (2)
- Địa chỉ nơi cư trú: ……………………………………………………………………………….
- Điện thoại: ……………………………………………………………………………………….
- Chứng minh
nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc căn cước công dân: số: …………….. ngày .... tháng .... năm nơi cấp:... hoặc số định danh cá nhân:...
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số ……………… ngày ………….. tháng
……… năm …………. nơi cấp ………………………………………………….
4. Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ
sở dịch vụ photocopy: …………………………….
5. Danh mục thiết bị:
STT
|
Tên (3) máy móc, thiết bị
|
Nước
sản xuất, năm sản xuất
|
Hãng
sản xuất
|
Số
se-ri của máy
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Cơ sở dịch vụ photocopy cam kết
tính chính xác nội dung khai trên và chấp hành đúng các quy định của pháp luật
về hoạt động của cơ sở dịch vụ photocopy.
Tờ khai này được lập thành 02 (hai)
bản giống nhau, 01 bản gửi cho Ủy ban nhân dân cấp huyện để cập nhật vào hồ sơ, dữ liệu quản lý, 01 bản cơ sở dịch vụ photocopy lưu
giữ./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)
|
(1) Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã.
(2)
Người đại diện theo pháp luật.
(3) Máy
photocopy phải ghi rõ là màu hay đen trắng hoặc đa chức năng (copy-scan-in-fax).