ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 630/QĐ-UBND
|
Bạc
Liêu, ngày 17 tháng 4 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “THÍ ĐIỂM HOÀN THIỆN, NHÂN
RỘNG MÔ HÌNH HỢP TÁC XÃ KIỂU MỚI TẠI VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG” TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BẠC LIÊU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 445/QĐ-TTg
ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Thí điểm hoàn
thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới vùng đồng bằng sông Cửu Long giai
đoạn 2016 - 2020”;
Căn cứ Quyết định số
3951/QĐ-BNN-KTHT ngày 26 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn phê duyệt Kế hoạch triển khai, thực hiện Quyết định số
445/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
“Thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới vùng đồng bằng sông
Cửu Long giai đoạn 2016 - 2020”;
Căn cứ Quyết định số 1910/QĐ-UBND
ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập
Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án “Thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã
kiểu mới vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2016 - 2020” trên địa bàn tỉnh
Bạc Liêu;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 30/TTr-SNN-PTNT ngày 22 tháng 02
năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển
khai thực hiện Đề án “Thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu
mới vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2016 - 2020” (có Kế hoạch kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu
trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành, đơn vị chức năng có liên
quan và Ủy ban nhân dân, các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu tổ chức triển
khai thực hiện Kế hoạch này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, đơn
vị chức năng có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
Bạc Liêu chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND (báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Liên minh HTX tỉnh;
- Ngân hàng NNVN-Chi nhánh tỉnh BL;
- Đài PT-TH tỉnh;
- CVP; PCVP (T.Tài);
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- Lưu: VT, (Khanh-31).
|
CHỦ TỊCH
Dương Thành Trung
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “THÍ ĐIỂM HOÀN THIỆN, NHÂN RỘNG MÔ HÌNH HỢP
TÁC XÃ KIỂU MỚI TẠI VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020” TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Kèm theo Quyết định số: 630/QĐ-UBND ngày 17 tháng 4 năm 2017 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Thực hiện Quyết định số
3951/QĐ-BNN-KTHT ngày 26 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn phê duyệt Kế hoạch triển khai, thực hiện Quyết định số
445/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Thí
điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới tại vùng đồng bằng sông
Cửu Long giai đoạn 2016 - 2020”; Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch triển
khai thực hiện Đề án “Thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình Hợp tác xã kiểu
mới tại vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2016 - 2020” trên địa bàn tỉnh
Bạc Liêu, với các nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích: Xây dựng được các mô hình Hợp tác xã nông nghiệp hoạt động hiệu quả gắn
sản xuất với tiêu thụ trong các chuỗi giá trị nông sản và có khả năng nhân rộng
trên địa bàn tỉnh thuộc 02 lĩnh vực là lúa gạo và thủy sản (tôm, artemia,
nghêu, sò).
2. Yêu cầu:
- Tập trung củng cố, hoàn thiện các Hợp
tác xã nông nghiệp hiện có hoặc thành lập mới trên các lĩnh vực lúa gạo, thủy sản
(tôm, artemia, nghêu, sò) hoạt động có hiệu quả; việc đánh giá, lựa chọn
Hợp tác xã nông nghiệp tham gia xây dựng mô hình thí điểm phải đáp ứng tiêu chí
lựa chọn Hợp tác xã tham gia xây dựng mô hình thí điểm (hoặc Hợp tác xã phải
cam kết đảm bảo các tiêu chí lựa chọn khi tham gia) do Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành.
- Xây dựng mô hình Hợp tác xã thực hiện
nhiều hoạt động dịch vụ phục vụ sản xuất, tín dụng nội bộ cho thành viên; mở rộng
phạm vi liên kết theo chuỗi giá trị bền vững giữa Hợp tác xã gắn kết với doanh
nghiệp đầu vào, tiêu thụ sản phẩm đầu ra.
- Các Hợp tác xã được lựa chọn phải
xuất phát từ nhu cầu thực tế của Hợp tác xã (được sự thống nhất cao của toàn
thể thành viên), kết hợp lồng ghép được các nguồn lực của nhà nước, doanh
nghiệp, Hợp tác xã và thành viên Hợp tác xã.
II. MỤC TIÊU ĐẾN
NĂM 2020
Lựa chọn, xây dựng hoàn thiện mô hình
Hợp tác xã hoạt động hiệu quả cho 15 Hợp tác xã nông nghiệp (trong đó có 10
Hợp tác xã lúa gạo, 05 Hợp tác xã thủy sản); các huyện, thị xã, thành phố lựa
chọn ít nhất 01 Hợp tác xã thực hiện thí điểm xây dựng mô hình thí điểm (ngoài
Hợp tác xã tỉnh đã thực hiện).
III. NỘI DUNG KẾ
HOẠCH
1. Đánh giá thực trạng hoạt động của
Hợp tác xã nông nghiệp:
- Trong năm 2016, thành lập mới được
07 Hợp tác xã, nâng tổng số Hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh lên 61 Hợp
tác xã nông nghiệp thuộc lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, diêm nghiệp
và dịch vụ tổng hợp; với tổng số thành viên 5.176 người, chủ yếu là đại diện hộ
gia đình; tổng vốn điều lệ đăng ký 31.452 triệu đồng; cộng tác tổ chức đăng ký
lại hoạt động cho Hợp tác xã được thực hiện ngay khi Luật Hợp tác xã năm 2012
có hiệu lực, đến nay có 49/61 Hợp tác xã hoạt động theo Luật Hợp tác xã năm
2012 (20 Hợp tác xã được thành lập mới sau Luật Hợp tác xã năm 2012, 29 Hợp
tác xã đã đăng ký lại hoạt động theo Luật Hợp tác xã năm 2012); còn 02 Hợp
tác xã chưa thực hiện đăng ký lại hoạt động theo Luật Hợp tác xã năm 2012; 10 Hợp
tác xã ngừng hoạt động chờ củng cố lại hoặc giải thể; hoạt động của Hợp tác xã
nông nghiệp chủ yếu phục vụ phát triển kinh tế hộ thành viên, một số Hợp tác xã
bước đầu đã tổ chức, tập hợp thành viên thực hiện liên kết sản xuất với doanh
nghiệp mang lại hiệu quả sản xuất cao hơn cho thành viên.
- Các Hợp tác xã đã chuyển đổi sang
hoạt động theo Luật Hợp tác xã năm 2012 tạo được sự liên kết hợp tác sản xuất
trong nông nghiệp, hoạt động có hiệu quả, vốn điều lệ tăng, điển hình như Hợp
tác xã Vĩnh Cường, Hợp tác xã Thanh Sơn, Hợp tác xã Artemia Vĩnh Châu, Hợp tác
xã tôm, cua giống Gành Hào, Hợp tác xã Đại Phát, ... doanh thu hàng năm từ vài
trăm triệu đến vài tỷ đồng; Hợp tác xã có điều kiện thực hiện chi trả lương cho
cán bộ quản lý và lao động, trả lãi cho thành viên, tích lũy vốn cho phát triển
sản xuất, kinh doanh; đóng bảo hiểm xã hội cho lao động làm việc tại Hợp tác
xã; đặc biệt đối với lĩnh vực sản xuất lúa gạo có Hợp tác xã Vĩnh Cường, Thanh
Sơn, ...tạo được sự liên kết trong sản xuất và tiêu thụ lúa với doanh nghiệp
theo mô hình chuỗi giá trị.
* Những khó khăn, tồn tại:
- Số Hợp tác xã nông nghiệp hiệu quả
hoạt động ở mức trung bình và yếu chiếm tỷ lệ còn cao; một số Hợp tác xã được
thành lập chưa thật sự tự nguyện, hoạt động chưa đúng Luật Hợp tác xã, không tổ
chức đại hội thường niên, không mở sổ sách kế toán (có mở sổ kế toán nhưng
chưa đúng quy định), Hợp tác xã thành lập nhưng chưa hoạt động do thành
viên không góp vốn; một số Hợp tác xã còn trông chờ vào sự hỗ trợ của Nhà nước.
- Công tác hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn
cho Hợp tác xã chưa kịp thời; công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý Hợp
tác xã đạt hiệu quả chưa cao; Hợp tác xã khó tiếp cận các chính sách ưu đãi, nhất
là nguồn vốn tín dụng để đầu tư mở rộng quy mô sản xuất, kinh doanh; cán bộ quản
lý Hợp tác xã còn hạn chế về trình độ năng lực, nhất là thiếu kinh nghiệm quản
lý, thiếu kiến thức trong tổ chức, quản lý sản xuất, kinh doanh; Hợp tác xã
chưa có kinh nghiệm làm ăn tập thể, năng lực nội tại còn yếu (cụ thể là quy
mô thành viên, vốn hoạt động nhỏ bé, không có trụ sở làm việc, thiếu cơ sở vật
chất, trang thiết bị phục vụ sản xuất, kinh doanh; chưa được giao đất, cho thuê
đất do quỹ đất công của hầu hết các xã, phường, thị trấn không còn).
2. Công tác triển khai thực hiện
Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ:
- Thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Đề
án “Thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình Hợp tác xã kiểu mới tại vùng đồng
bằng sông Cửu Long giai đoạn 2016 - 2020” trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu (Quyết
định số 1910/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh);
ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án “Thí điểm hoàn
thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới vùng đồng bằng sông Cửu Long giai
đoạn 2016 - 2020” trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu (Quyết định số 2182/QĐ-UBND
ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh). Ban Chỉ đạo tỉnh
có 22 thành viên, gồm: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh là Trưởng Ban; Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là Phó Trưởng Ban Thường trực, Phó Chủ tịch
Thường trực Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh, Phó Giám đốc Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh là các Phó Trưởng Ban; Giám đốc Sở
Tài chính, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Phó Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bạc Liêu, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu là ủy viên; mời Phó Chủ tịch Hội
Nông dân tỉnh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến
binh tỉnh, Phó Bí thư Tỉnh Đoàn là ủy viên.
- Đã tổ chức triển khai quán triệt
các nội dung Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án “Thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã
kiểu mới tại vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2016 - 2020”, Quyết định
số 3951/QĐ-BNN-KTHT ngày 26 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn phê duyệt Kế hoạch triển khai, thực hiện Quyết định số
445/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số
1910/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án “Thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô
hình hợp tác xã kiểu mới vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2016 - 2020”
trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu; thống nhất lựa chọn Hợp tác xã tham gia xây dựng mô
hình Hợp tác xã kiểu mới với các ngành và địa phương; hướng dẫn Hợp tác xã được
chọn tham gia xây dựng mô hình Hợp tác xã kiểu mới xây dựng phương án sản xuất,
kinh doanh trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xác nhận.
3. Lộ trình xây dựng mô hình thí
điểm:
a) Năm 2016: Thực hiện các công việc chuẩn bị để triển khai các Kế hoạch; trong quý
IV năm 2016 triển khai một số nhiệm vụ sau:
- Thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Đề
án “Thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới tại vùng đồng
bằng sông Cửu Long giai đoạn 2016 - 2020” trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu (gọi
tắt là Ban Chỉ đạo tỉnh).
- Tổ chức hội nghị quán triệt triển
khai các văn bản liên quan, quan điểm chỉ đạo; phân công nhiệm vụ thành viên
Ban Chỉ đạo tỉnh, các Sở, Ngành, đơn vị chức năng có liên quan.
- Tiến hành rà soát, thống nhất lựa
chọn 5 Hợp tác xã nông nghiệp (lúa gạo, tôm, artemia, nghêu sò) tham gia
xây dựng mô hình thí điểm theo tiêu chí lựa chọn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (chi tiết xem phụ lục 01, 02); giao Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Liên minh Hợp tác xã tỉnh
và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thẩm tra, thống nhất lựa chọn
các Hợp tác xã tham gia thí điểm.
- Hướng dẫn các Hợp tác xã được chọn
xây dựng phương án sản xuất, kinh doanh khả thi và nhu cầu hỗ trợ, trình Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xác nhận, gửi về Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành, đơn vị chức năng có
liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện thị xã, thành phố tổng hợp phương án sản
xuất, kinh doanh và nhu cầu hỗ trợ của các Hợp tác xã được chọn tham gia xây dựng
mô hình thí điểm để xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án thí điểm giai
đoạn và hàng năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; trong đó phân công cụ thể
nhiệm vụ cho các Sở, Ban, Ngành, đơn vị chức năng có liên quan và Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố (chi tiết xem phụ lục 3); tổng hợp nhu
cầu hỗ trợ hạ tầng, vay vốn thực hiện các hoạt động của Hợp tác xã tham gia xây
dựng mô hình thí điểm (chi tiết xem phụ lục 4 và 5); tổng hợp nhu cầu
kinh phí và phân kỳ thực hiện Kế hoạch thí điểm (chi tiết xem phụ lục 6).
b) Năm 2017 - 2018:
- Triển khai thực hiện Kế hoạch thí
điểm đã được phê duyệt; cụ thể hóa các cơ chế, chính sách hỗ trợ Hợp tác xã
nông nghiệp và Hợp tác xã tham gia xây dựng mô hình thí điểm.
- Hướng dẫn các Hợp tác xã điều chỉnh
phương án sản xuất, kinh doanh theo Kế hoạch thí điểm được phê duyệt trình Đại
hội xã viên thông qua.
- Triển khai thực hiện các nội dung hỗ
trợ hợp tác xã nông nghiệp thí điểm theo kế hoạch vốn năm 2017: Thực hiện công
tác đào tạo cán bộ; tập trung hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng phục vụ sản xuất,
kinh doanh của Hợp tác xã và thành viên.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp thực hiện
liên kết với các Hợp tác xã trong xây dựng mô hình liên kết theo chuỗi giá trị.
- Kiểm tra, giám sát đối với các Hợp
tác xã tham gia xây dựng mô hình thí điểm.
- Tổ chức sơ kết, rút kinh nghiệm
trong triển khai thực hiện Kế hoạch thí điểm.
c) Năm 2019 - 2020:
- Tiếp tục công tác hỗ trợ hoàn thiện
Hợp tác xã tham gia xây dựng mô hình thí điểm; mở rộng và phát triển quy mô phù
hợp nhu cầu sản xuất, điều kiện và nguyện vọng của thành viên Hợp tác xã; hỗ trợ
đào tạo cán bộ, củng cố các Hợp tác xã nông nghiệp khác để nhân rộng.
- Phấn đấu xây dựng 01 mô hình thí điểm
liên hiệp Hợp tác xã lúa gạo quy mô tỉnh; tổ chức và hoạt động phù hợp với quy
định của Luật Hợp tác xã năm 2012, có ít nhất 04 Hợp tác xã thành viên (mỗi
Hợp tác xã có ít nhất 100 thành viên), vốn điều lệ ít nhất 01 tỷ đồng và
tăng dần theo các năm.
- Tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm
việc thí điểm xây dựng hoàn thiện mô hình; xây dựng kế hoạch nhân rộng mô hình
ra toàn tỉnh.
4. Nội dung và giải pháp hỗ trợ Hợp
tác xã tham gia xây dựng mô hình thí điểm:
a) Hỗ trợ đào tạo nâng cao năng lực
cho cán bộ quản lý Hợp tác xã nông nghiệp, chuyên gia; tư vấn, cán bộ quản lý
nhà nước các cấp về kinh tế hợp tác - hợp tác xã giai đoạn 2017 - 2020:
- Đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực
quản trị cho cán bộ quản lý Hợp tác xã (Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Ban
Kiểm soát; kế toán); nội dung đào tạo, tập huấn: Kỹ năng quản lý hợp tác
xã, kỹ năng xây dựng phương án, kế hoạch sản xuất, kinh doanh, kỹ năng, tổ chức
sản xuất và tham gia chuỗi giá trị nông sản, ... tổng số lớp đào tạo giai đoạn
2017 - 2020 là 05 lớp, số người được đào tạo là 150 người; kinh phí thực hiện
444,75 triệu đồng; trong đó ngân sách Trung ương 420 triệu đồng, địa phương
24,75 triệu đồng (chi tiết xem phụ lục số 06, 07).
- Bồi dưỡng chuyên môn kỹ thuật cho
thành viên Hợp tác xã là những nông dân sản xuất giỏi; nội dung: Các kỹ thuật sản
xuất tiên tiến về nuôi trồng thủy sản và trồng lúa; tổng số lớp đào tạo giai đoạn
2017 - 2020 là 07 lớp, số người được đào tạo là 210 người; kinh phí là 326,9
triệu đồng; trong đó ngân sách Trung ương 210 triệu đồng, địa phương là 116,9
triệu đồng (chi tiết xem phụ lục số 06, 08).
- Đào tạo, tập huấn chuyên đề cho đội
ngũ cán bộ quản lý; tổng số lớp đào tạo giai đoạn 2017 - 2020 là 04 lớp, số người
được đào tạo là 120 người; kinh phí là 355,8 triệu; trong đó, ngân sách Trung
ương là 280 triệu đồng, địa phương là 175,8 triệu đồng (chi tiết xem phụ lục
số 06, 07).
- Đào tạo đội ngũ chuyên gia tư vấn;
đối tượng đào tạo là cán bộ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Liên minh Hợp tác xã tỉnh; cán bộ Phòng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn các huyện, Phòng Kinh tế thị xã, thành phố; nội dung: Kiến thức
về quản lý điều hành hoạt động Hợp tác xã, Kinh tế hợp tác, Hợp tác xã và liên
kết theo chuỗi trong sản xuất nông nghiệp; phương pháp xây dựng phương án sản
xuất, kinh doanh khả thi, xây dựng điều lệ, công tác kiểm soát, kế toán, ...; tổng
số lớp đào tạo giai đoạn 2017 - 2020 là 05 lớp, số người được đào tạo 150 người;
kinh phí là 319,75 triệu đồng; trong đó, ngân sách Trung ương là 210 triệu đồng,
địa phương là 109,75 triệu đồng (chi tiết xem phụ lục số 06, 09).
- Đào tạo, tập huấn cho đội ngũ cán bộ
chủ chốt cấp xã, ấp; nội dung: kiến thức về Kinh tế hợp tác, Hợp tác xã và liên
kết kinh tế trong sản xuất nông nghiệp,... tổng số lớp đào tạo giai đoạn 2017 -
2020 là 09 lớp, số người được đào tạo 270 người; kinh phí là 575,55 triệu đồng;
trong đó, ngân sách Trung ương là 560 triệu đồng, địa phương là 15,55 triệu đồng
(chi tiết xem phụ lục số 06, 09).
- Bồi dưỡng cán bộ quản lý nhà nước về
hợp tác xã nông nghiệp; nội dung: kiến thức quản lý nhà nước về hợp tác xã nông
nghiệp, thực hiện các chính sách hỗ trợ hợp tác xã nông nghiệp, ... tổng số lớp
đào tạo giai đoạn 2017 - 2020 là 06 lớp, số người được đào tạo là 180 người;
kinh phí là 383,7 triệu đồng; trong đó, ngân sách Trung ương là 280 triệu đồng,
địa phương là 103,7 triệu đồng (chi tiết xem phụ lục số 06, 09).
- Hỗ trợ cho cán bộ tư vấn của Trung
tâm Đào tạo và Tư vấn Kinh tế hợp tác - Trường Cán bộ Quản lý Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn II thành phố Hồ Chí Minh đến trực tiếp tư vấn; giúp nâng
cao năng lực quản lý, điều hành cho đội ngũ cán bộ quản lý Hợp tác xã nông nghiệp;
với phương thức gặp gỡ trao đổi và tư vấn trực tiếp các vấn đề về quản lý, xây
dựng kế hoạch hoạt động của các bộ phận chức năng, hướng dẫn xây dựng phương án
sản xuất, kinh doanh cụ thể, phù hợp với điều kiện từng Hợp tác xã; tư vấn theo
yêu cầu của Hợp tác xã; nhu cầu tư vấn giai đoạn 2017 - 2020 là 25 Hợp tác xã
nông nghiệp trên địa bàn tỉnh (trong đó có 15 Hợp tác xã tham gia xây dựng
mô hình thí điểm), tổng kinh phí là 382,5 triệu đồng từ nguồn ngân sách địa
phương (chi tiết xem phụ lục số 06, 10).
- Ưu tiên gắn kết các Chương trình
đào tạo nghề cho lao động nông thôn hỗ trợ đào tạo nghề cho thành viên của các
Hợp tác xã tham gia mô hình thí điểm; hỗ trợ xây dựng mô hình sản xuất hiệu quả,
nâng cao thu nhập cho thành viên Hợp tác xã từ Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới.
b) Thành lập mới, tổ chức lại hoạt
động Hợp tác xã:
Giai đoạn 2017 - 2020; mỗi năm hỗ trợ
thành lập mới 16 Hợp tác xã nông nghiệp; trong năm 2017, giao Liên minh hợp tác
xã phối hợp các sở, Ngành, đơn vị chức năng có liên quan và Ủy ban nhân dân thị
xã Giá Rai hỗ trợ 02 Tổ hợp tác nuôi tôm (Thành Công 1 và Thái Bình) các
điều kiện để thành lập Hợp tác xã tham gia xây dựng mô hình thí điểm; hỗ trợ thực
hiện tổ chức lại hoạt động cho các Hợp tác xã nông nghiệp chưa tổ chức lại hoạt
động theo Luật Hợp tác xã năm 2012; trong năm 2019 - 2020, hỗ trợ thành lập 01
Liên hiệp Hợp tác xã lĩnh vực lúa gạo; kinh phí là 2.113,50 triệu đồng; trong
đó, ngân sách Trung ương hỗ trợ là 2.010 triệu đồng, địa phương hỗ trợ là
103,15 triệu đồng (chi tiết xem phụ lục số 06, 11).
c) Tăng cường thực hiện các giải
pháp huy động vốn phục vụ sản xuất, kinh doanh, đối ứng xây dựng hạ tầng thiết
yếu cho các Hợp tác xã tham gia thí điểm:
- Củng cố và nâng cao năng lực hoạt động
(cả nguồn vốn và chuyên môn) của các quỹ tài chính Nhà nước địa phương (Quỹ
Hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh; quỹ Bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp
nhỏ và vừa tỉnh; ...); giao Liên minh Hợp tác xã tỉnh tham mưu đề xuất,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh củng cố hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác
xã tỉnh; phương án bố trí nguồn vốn, cán bộ chuyên môn; mở rộng các hình thức
cho vay tín chấp, thực hiện tốt nhiệm vụ bảo lãnh tín dụng hỗ trợ Hợp tác xã
tham gia mô hình thí điểm vay theo hình thức tín chấp.
- Hỗ trợ Hợp tác xã thực hiện có hiệu
quả hoạt động tín dụng nội bộ: Số lượng Hợp tác xã sẽ tham gia hoạt động tín dụng
nội bộ 15 Hợp tác xã; tùy theo điều kiện cụ thể của từng Hợp tác xã; Liên minh
Hợp tác xã tỉnh phối hợp với các Sở, Ngành, đơn vị chức năng có liên quan hướng
dẫn các Hợp tác xã thực hiện tín dụng nội bộ; phấn đấu đến cuối năm 2019 tất cả
các Hợp tác xã tham gia thí điểm có thực hiện tín dụng nội bộ.
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - chi
nhánh tỉnh Bạc Liêu chỉ đạo hệ thống Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh thực
hiện hướng dẫn Hợp tác xã vay vốn không có tài sản đảm bảo và liên kết sản xuất
theo chuỗi giá trị quy định tại Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm
2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông
thôn (có 05 Hợp tác xã tham gia xây dựng mô hình thí điểm có nhu cầu vay vốn
phục vụ sản xuất, kinh doanh theo Nghị định 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm
2015 của Chính phủ với số vốn 3.900 triệu đồng); Quyết định số
68/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách
hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp (có 05 Hợp tác xã tham gia xây dựng
mô hình thí điểm có nhu cầu vay vốn phục vụ sản xuất, kinh doanh theo Quyết định
68/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ; với số vốn là
7.248 triệu đồng) (chi tiết xem phụ lục 05); chỉ đạo thực hiện thí điểm một
số mô hình giúp Hợp tác xã vay vốn từ các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn phục
vụ các hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Tư vấn giúp Hợp tác xã tham gia thí
điểm xây dựng các phương án sản xuất, kinh doanh khả thi, trình Đại hội thường
niên thống nhất, góp vốn của thành viên thực hiện các hoạt động của Hợp tác xã (hoạt
động cung cấp dịch vụ phục vụ sản xuất, đối ứng xây dựng hạ tầng thiết yếu)
nhằm hỗ trợ phục vụ tốt hơn hoạt động sản xuất, kinh doanh của thành viên.
d) Ban hành cơ chế, chính sách hỗ
trợ thu hút và đào tạo nâng cao năng lực cán bộ khoa học kỹ thuật của Hợp tác
xã nông nghiệp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
chủ trì phối hợp với các Sở, Ngành, đơn vị chức năng liên quan; Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố tham mưu xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích thu hút nguồn nhân lực có trình độ đại
học chuyên ngành kỹ thuật, ưu tiên cán bộ nông nghiệp ở cơ sở về làm việc lâu
dài tại Hợp tác xã nông nghiệp.
đ) Phát triển, mở rộng liên kết sản
xuất và đẩy mạnh mở rộng thị trường tiêu thụ nông sản:
- Hỗ trợ các Hợp tác xã tham gia mô
hình thí điểm các hoạt động về xúc tiến thương mại như: Quảng bá giới thiệu sản
phẩm nông nghiệp sạch, an toàn (bao gồm hỗ trợ trưng bày sản phẩm tại các cuộc
hội chợ, triển lãm thương mại); thông tin nhu cầu thị trường; mở rộng kênh
phân phối; kinh phí hỗ trợ xúc tiến thương mại 1.675 triệu đồng (chi tiết
xem phụ lục số 06).
- Hỗ trợ, tư vấn cho các Hợp tác xã
xây dựng phương án sản xuất, kinh doanh dài hạn một cách hiệu quả và khả thi nhằm
tăng khả năng tiếp cận các nguồn lực (đặc biệt là các vốn kinh doanh) và
thúc đẩy liên kết tiêu thụ sản phẩm.
- Chỉ đạo các Sở, Ngành, đơn vị chức
năng có liên quan, chính quyền địa phương mời gọi và tạo điều kiện để các doanh
nghiệp có tiềm năng trong và ngoài tỉnh (cung cấp vật tư đầu vào, tiêu thụ,
chế biến xuất khẩu) thực hiện ký hợp đồng liên kết theo chuỗi giá trị với
các Hợp tác xã, tiêu thụ sản phẩm (lúa, gạo, tôm, artemia, nghêu, sò, ...)
của các Hợp tác xã tham gia mô hình thí điểm và các Hợp tác xã nông nghiệp trên
địa bàn tỉnh.
- Hỗ trợ xây dựng các mô hình khuyến
nông gắn với mô hình liên kết sản xuất giữa doanh nghiệp và các Hợp tác xã.
- Kết nối các doanh nghiệp hỗ trợ Hợp
tác xã xây dựng các gian hàng quảng bá, giới thiệu, trưng bày sản phẩm; liên kết
đầu vào, đầu ra sản phẩm nông sản chợ các Hợp tác xã thí điểm.
e) Hỗ trợ kết cấu hạ tầng phục vụ
phát triển sản xuất nông nghiệp cho các Hợp tác xã:
Trên cơ sở nhu cầu hỗ trợ hạ tầng phục vụ sản xuất, kinh doanh của 15 Hợp tác
xã tham gia xây dựng mô hình thí điểm và thành viên; ưu tiên hỗ trợ đầu tư các
công trình hạ tầng có tính cấp thiết ở năm 2017, năm đầu thực hiện Kế hoạch thí
điểm; các công trình còn lại sẽ tiếp tục đầu tư năm 2018; cụ thể số lượng công
trình và nguồn vốn đầu tư như sau:
- Tổng số công trình hỗ trợ đầu tư
cho Hợp tác xã tham gia thí điểm: 42 công trình; trong đó, hỗ trợ xây mới 05
công trình nhà kho, 06 công trình cửa hàng vật tư, 12 công trình thủy lợi (bao
gồm trạm bơm, cống, thủy lợi nội đồng, đê bao), 02 công trình giao thông nội
đồng; 03 công trình xưởng, sơ chế, 01 công trình xưởng chế biến, 02 lò sấy (bao
gồm hệ thống sấy lúa, sàn lọc, trang thiết bị phục vụ chế biến thủy sản),
10 công trình trụ sở làm việc và 01 công trình sân phơi; hỗ trợ sửa chữa 01 trạm
bơm, nạo vét kênh nội đồng và mua 02 máy bơm phục vụ tưới tiêu.
- Tổng nhu cầu vốn thực hiện: 36,895,4
triệu đồng; bao gồm:
+ Ngân sách Trung ương: 28.976,3 triệu
đồng.
+ Đối ứng của Hợp tác xã: 7.244,1 triệu
đồng.
+ Ngân sách địa phương: 675,0 triệu đồng.
- Thực hiện trong năm 2017: Hỗ trợ Hợp
tác xã tham gia thí điểm đầu tư xây dựng 19 công trình, bao gồm: Hỗ trợ xây mới
03 nhà kho, 06 cửa hàng vật tư, 04 công trình thủy lợi (trạm bơm, cống, thủy
lợi nội đồng, đê bao), 01 công trình giao thông nội đồng, 02 công trình xưởng
sơ chế, 03 lò sấy (bao gồm hệ thống sấy lúa, sàn lọc, trang thiết bị phục vụ
chế biến thủy sản); hỗ trợ sửa chữa 01 trạm bơm (3 cống, các cửa cống điều
tiết nước trạm bơm) của Hợp tác xã Thành Công 1 (dự kiến thành lập từ Tổ
hợp tác Thành Công 1); nạo vét các tuyến kênh nội đồng, dài 5.000 m và hỗ
trợ mua 02 máy bơm phục vụ tưới tiêu (Hợp tác xã thí điểm), kinh phí thực
hiện 675 triệu đồng (ngân sách địa phương).
Tổng nhu cầu vốn thực hiện trong năm
2017: 10.661,0 triệu đồng, trong đó:
+ Ngân sách Trung ương: 7.988,8 triệu
đồng.
+ Đối ứng của Hợp tác xã: 1.997,2 triệu
đồng.
+ Ngân sách địa phương: 675,0 triệu đồng.
- Thực hiện trong năm 2018: Hỗ trợ Hợp
tác xã tham gia thí điểm đầu tư 23 công trình, bao gồm: Hỗ trợ xây mới 02 nhà
kho, 08 công trình thủy lợi (trạm bơm, cống, thủy lợi nội đồng, đê bao),
01 công trình giao thông nội đồng, 01 xưởng chế biến, 10 trụ sở làm việc và 01
sân phơi.
Tổng nhu cầu vốn thực hiện trong năm
2018: 26.234,4 triệu đồng, trong đó:
+ Ngân sách Trung ương: 20.987,5 triệu
đồng.
+ Đối ứng của Hợp tác xã: 5.246,9 triệu
đồng.
(chi
tiết xem phụ lục 06).
g) Thực hiện truyền thông, tuyên
truyền về Hợp tác xã kiểu mới và Hợp tác xã xây dựng mô hình thí điểm:
- Thực hiện thông tin, tuyên truyền về
mô hình Hợp tác xã kiểu mới, Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án thí điểm nhằm
nâng cao nhận thức về mô hình Hợp tác xã kiểu mới và trách nhiệm thực hiện Kế
hoạch triển khai thực hiện Đề án thí điểm của các cơ quan và chính quyền các cấp,
nhất là cấp cơ sở và nông dân trên địa bàn Hợp tác xã thí điểm và toàn tỉnh.
- Với nhiều hình thức truyền thông,
thông tin tuyên truyền đa dạng, phong phú như: Khuyến khích lực lượng phóng
viên báo, đài, cán bộ phụ trách phát triển kinh tế hợp tác - hợp tác xã,...tham
gia viết bài về Hợp tác xã đăng trên các báo, website; đưa tin thông qua bản
tin, phóng sự, chuyên mục trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Đài Truyền
thanh các huyện, thị xã, thành phố; xây dựng các pa nô, áp phích, băng rôn và
khẩu hiệu tuyên truyền tại các Hợp tác xã tham gia xây dựng mô hình thí điểm,
trên địa bàn các xã trong tỉnh.
- Nội dung truyền thông, thông tin
tuyên truyền về chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về Hợp
tác xã kiểu mới và việc thực hiện Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án thí điểm;
bản chất, vị trí, vai trò của mô hình Hợp tác xã kiểu mới trong phát triển kinh
tế nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới; mô hình Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp
tác xã hoạt động hiệu quả trong thực hiện liên kết sản xuất - tiêu thụ, xây dựng
vùng nguyên liệu với các doanh nghiệp chế biến xuất khẩu.
- Kinh phí: Ngân sách địa phương 320
triệu đồng (hỗ trợ thực hiện các bản tin, phóng sự, chuyên mục trên
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, 01 cuộc/quý, tổng cộng giai đoạn 2017 -
2020 là 16 cuộc); nguồn xã hội hóa thực hiện xây dựng các pa nô, áp phích,
băng rôn, khẩu hiệu, ....
h) Hoạt động Ban Chỉ đạo thực hiện
Đề án “Thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình Hợp tác xã kiểu mới tại vùng đồng
bằng sông Cửu Long giai đoạn 2016 - 2020” trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu: Ngân sách tỉnh hỗ trợ thực hiện các hoạt động của Ban Chỉ đạo; huy động
cán bộ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính, Liên minh Hợp tác xã tỉnh tham gia thực hiện Kế hoạch này; kinh phí về
công tác phí kiểm tra, giám sát thực hiện Kế hoạch thí điểm; tổ chức hội nghị,
hội thảo tại tỉnh trao đổi kinh nghiệm thực tiễn sản xuất, kinh doanh giữa các
Hợp tác xã; nội dung: Trao đổi kinh nghiệm trong thực tiễn quản lý, điều hành
các hoạt động sản xuất, liên kết sản xuất với doanh nghiệp; tổ chức các cuộc họp
sơ, tổng kết của Ban Chỉ đạo tỉnh; ...; tổng kinh phí giai đoạn 2017 - 2020 là
1.748 triệu đồng (ngân sách địa phương hỗ trợ thực hiện), (chi tiết
xem phụ lục số 06, 12).
5. Phân kỳ thực hiện đầu tư: Trong các năm 2017, 2018, ưu tiên thực hiện các hoạt động hỗ trợ các Hợp
tác xã xây dựng các công trình hạ tầng cần thiết nhất phục vụ nhu cầu sản xuất,
kinh doanh của thành viên; hỗ trợ đào tạo cán bộ quản lý Hợp tác xã, cán bộ quản
lý nhà nước; xây dựng hoàn thiện mô hình cho các Hợp tác xã thí điểm; năm 2019
- 2020 tiếp tục thực hiện hỗ trợ các Hợp tác xã thí điểm và tất cả Hợp tác xã
nông nghiệp; xây dựng kế hoạch nhân rộng ra địa bàn toàn tỉnh (chi tiết xem
phụ lục số 06).
6. Tổng kinh phí thực hiện Kế hoạch
(dự kiến): 57.497,3 triệu đồng, trong
đó:
- Ngân sách Trung ương: 34.559,0 triệu
đồng.
- Ngân sách địa phương: 3.734,2 triệu
đồng.
- Đối ứng của Hợp tác xã: 8.056,1 triệu
đồng.
- Tín dụng chính sách và thương mại:
11.148,0 triệu đồng
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chịu trách nhiệm: Chủ trì, phối hợp các Sở,
Ban, Ngành, đơn vị chức năng có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố tham mưu Ban Chỉ đạo tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch
này; theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các Sở, Ban, Ngành, đơn vị chức năng có liên
quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu trong việc tổ chức
thực hiện Kế hoạch; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch; đề xuất, kiến
nghị tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong thực hiện Kế hoạch về Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài chính xây dựng dự toán kinh phí thực hiện phù hợp với tình
hình thực tế và khả năng cân đối ngân sách tỉnh; hướng dẫn Hợp tác xã tham gia
mô hình thí điểm các thủ tục về lập và trình phê duyệt các dự án đầu tư hạ tầng;
thanh quyết toán kinh phí nhà nước hỗ trợ; xây dựng các chính sách có liên quan
đến lĩnh vực Kinh tế hợp tác, Hợp tác xã nông nghiệp.
- Xây dựng kế hoạch nhân rộng mô hình
Hợp tác xã nông nghiệp cho giai đoạn tiếp theo trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định.
2. Sở Kế hoạch và đầu tư chịu
trách nhiệm: Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn cân đối, thẩm định, tham mưu đề xuất, trình Ủy ban nhân
dân tỉnh bố trí kinh phí theo lộ trình thực hiện Kế hoạch, nội dung ưu tiên hỗ
trợ cho các Hợp tác xã tham gia mô hình thí điểm phù hợp với khả năng cân đối
ngân sách tỉnh, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định; hướng dẫn Hợp
tác xã các thủ tục lập dự án đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng.
3. Sở Tài chính chịu trách nhiệm: Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch
và Đầu tư tham mưu đề xuất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí theo lộ
trình thực hiện Kế hoạch, nội dung ưu tiên hỗ trợ cho các Hợp tác xã tham gia
mô hình thí điểm phù hợp với khả năng cân đối ngân sách tỉnh, trình Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, quyết định; hướng dẫn các hợp tác xã thực hiện đúng các quy định
về tài chính, kế toán; kiểm tra, giám sát việc sử dụng thanh quyết toán kinh
phí hỗ trợ của nhà nước theo quy định.
4. Sở Công Thương chịu trách nhiệm: Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Liên minh Hợp tác
xã tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện chương trình
xúc tiến thương mại mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm nông sản cho Hợp tác
xã tham gia xây dựng mô hình thí điểm; hướng dẫn các hợp tác xã thí điểm tham
gia quản lý, kinh doanh, khai thác chợ nông thôn; thực hiện chính sách hỗ trợ
xây dựng gian hàng trưng bày, giới thiệu, quảng bá thương hiệu nông sản của Hợp
tác xã.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu
trách nhiệm: Hướng dẫn các Hợp tác xã thực hiện các
chính sách, quy định về quản lý, sử dụng đất đai theo đúng quy hoạch và các quy
định của pháp luật về đất đai; chính sách và các quy định của pháp luật về bảo
vệ môi trường.
6. Sở Khoa học và Công nghệ chịu
trách nhiệm: Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố hỗ trợ Hợp tác xã tham gia xây dựng mô hình thí điểm xây dựng dự án, tiếp
nhận, ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật sản xuất mới, sản xuất sạch; hỗ trợ xây dựng
thương hiệu sản phẩm nông nghiệp, các chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu hàng hóa.
7. Liên minh Hợp tác xã tỉnh chịu
trách nhiệm: Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
hướng dẫn các Hợp tác xã thí điểm xây dựng kế hoạch hoạt động, phương án sản xuất,
kinh doanh; hướng dẫn Hợp tác xã thí điểm về công tác nghiệp vụ trong quản lý,
điều hành; thực hiện công tác hỗ trợ đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực quản
lý, điều hành cho cán bộ Hợp tác xã thí điểm; tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân
tỉnh nâng cao hiệu quả hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã thực hiện
chức năng bảo lãnh tín dụng cho Hợp tác xã tham gia xây dựng mô hình thí điểm.
8. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam -
Chi nhánh tỉnh Bạc Liêu chịu trách nhiệm: Chỉ đạo hệ
thống Ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh tạo điều kiện,
hướng dẫn các thủ tục để các Hợp tác xã tham gia xây dựng mô hình thí điểm tiếp
cận tín dụng không có tài sản đảm bảo theo Nghị định 55/2015/NĐ-CP ngày 09
tháng 6 năm 2015 của Chính phủ, vay vốn theo các mô hình liên kết; vay vốn mua
máy móc phục vụ sản xuất theo phương án, dự án sản xuất, kinh doanh được thẩm định
theo quy định; hướng dẫn hỗ trợ các Hợp tác xã tham gia xây dựng mô hình thí điểm
thực hiện hoạt động tín dụng nội bộ.
9. Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt
Nam tỉnh và các tổ chức Đoàn thể có liên quan: Chỉ đạo
Ủy ban Mặt trận tổ quốc, Đoàn thể các cấp và các thành viên; các tổ chức đoàn
thể chính trị, các hội quần chúng các cấp tổ chức tuyên truyền, phổ biến những
chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về Kinh tế hợp tác, Hợp
tác xã; cơ chế chính sách liên quan đến thực hiện Kế hoạch thí điểm; vận động
cán bộ, đoàn viên, hội viên và nhân dân tích cực tham gia xây dựng và phát triển
Hợp tác xã, tham gia xây dựng mô hình thí điểm; hướng dẫn hội viên tham gia
phong trào xung kích trong phát triển kinh tế - xã hội, chuyển đổi cơ cấu sản
xuất theo hướng bền vững, mô hình cánh đồng lớn có thực hiện liên kết sản xuất
theo chuỗi giá trị.
10. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh
chịu trách nhiệm: Tổ chức tuyên truyền về chủ trương của
Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về phát triển Kinh tế hợp tác, Hợp tác
xã; về thực hiện Kế hoạch thí điểm; thường xuyên đưa tin, phóng sự,... về hoạt
động, mô hình của Hợp tác xã kiểu mới, các mô hình cánh đồng lớn, vùng nguyên
liệu liên kết với doanh nghiệp; tuyên truyền về vị trí và vai trò của Hợp tác
xã, Liên hiệp Hợp tác xã trong phát triển kinh tế nông nghiệp và xây dựng nông
thôn mới.
11. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố chịu trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với
các Sở, Ban, Ngành, đơn vị chức năng có liên quan tổ chức triển khai thực hiện
Kế hoạch này trên địa bàn mình quản lý:
- Lựa chọn, thống nhất danh sách Hợp
tác xã nông nghiệp trên địa bàn tham gia xây dựng mô hình thí điểm; xây dựng Kế
hoạch thí điểm xây dựng mô hình Hợp tác xã nông nghiệp kiểu mới hoạt động hiệu
quả trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố (phối hợp thực hiện các mô hình
thí điểm cấp tỉnh, trực tiếp triển khai thực hiện các mô hình thí điểm cấp huyện).
- Chỉ đạo đơn vị chức năng hỗ trợ củng
cố tổ chức, hoạt động của Hợp tác xã tham gia thí điểm đúng Luật Hợp tác xã hiện
hành; hướng dẫn Hợp tác xã tổ chức đầy đủ các hoạt động theo quy định của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (chú trọng hoạt động tín dụng nội bộ, hoạt
động liên kết tiêu thụ, ...); phân công tổ chức, cá nhân giúp đỡ các Hợp
tác xã tham gia xây dựng mô hình thí điểm; đồng thời, phối hợp chặt chẽ với Ban
Chỉ đạo tỉnh để triển khai thực hiện kế hoạch tại địa bàn mình quản lý.
- Phối hợp với Ủy ban Mặt trận tổ quốc,
Đoàn thể cấp huyện chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tuyên truyền,
vận động cán bộ, hội viên, hộ nông dân sản xuất lúa, thủy sản trên địa bàn tình
nguyện tham gia Hợp tác xã nông nghiệp sản xuất theo mô hình cánh đồng lớn có
thực hiện liên kết sản xuất, cam kết cùng Hợp tác xã thực hiện thí điểm xây dựng
mô hình Hợp tác xã kiểu mới hoạt động hiệu quả theo Kế hoạch được phê duyệt.
- Định kỳ tổ chức kiểm tra, giám sát,
đánh giá, tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch thí điểm xây dựng mô hình Hợp tác
xã kiểu mới trên địa bàn mình quản lý; báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo tỉnh) tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế
hoạch triển khai thực hiện Đề án “Thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp
tác xã kiểu mới vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2016 - 2020”, nếu có
khó khăn, vướng mắc thì các Sở, Ban, Ngành, đơn vị chức năng có liên quan và Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu phải kịp thời báo cáo về Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp và thống nhất đề xuất các biện
pháp giải quyết, báo cáo trình Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC SỐ 01:
TỔNG HỢP LỰA CHỌN HỢP TÁC XÃ THAM GIA KẾ
HOẠCH THÍ ĐIỂM
(Kèm theo Quyết định số: 630/QĐ-UBND ngày 17 tháng 4 năm 2017 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Tên
Hợp tác xã
|
Lĩnh
vực hoạt động liên quan QĐ 445
|
Mức
độ đạt tiêu chí của Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
Tiêu
chí 1
|
Tiêu
chí 2
|
Tiêu
chí 3
|
Tiêu
chí 4
|
Tiêu
chí 5
|
Tiêu
chí 6
|
Tiêu
chí 7
|
Tiêu
chí 8
|
Có đơn tự nguyện tham gia
|
Hợp
tác xã hoạt động đúng luật
|
Liên
kết với doanh nghiệp
|
Vốn
điều lệ tối thiểu của TV 2 triệu/TV
|
Vốn
chủ sở hữu từ 300 triệu trở lên
|
Không
có nợ đọng
|
Cơ sở
hạ tầng thuận lợi
|
Hoạt
động tín dụng nội bộ
|
Phương
án sản xuất - kinh doanh rõ ràng và khả thi
|
Giám
đốc nhiệt tình, uy tín, có năng lực
|
Có bố
trí cán bộ kỹ thuật phù hợp
|
1
|
Hợp tác xã Tiến Đạt
|
Lúa
gạo
|
Đạt
|
Đạt
|
Có
|
Chưa
đạt
|
Chưa
đạt
|
Không
|
Chưa
|
Chưa
|
Có
|
Có
|
Chưa
|
2
|
Hợp tác xã Nam Hưng
|
Lúa
gạo
|
Đạt
|
Đạt
|
Có
|
Đạt
|
Chưa
đạt
|
Không
|
Có
|
Chưa
|
Có
|
Có
|
Chưa
|
3
|
Hợp tác xã Thanh Sơn
|
Lúa
gạo
|
Đạt
|
Đạt
|
Có
|
Đạt
|
Đạt
|
Không
|
Chưa
|
Chưa
|
Có
|
Có
|
Chưa
|
4
|
Hợp tác xã Vĩnh Cường
|
Lúa
gạo
|
Đạt
|
Đạt
|
Có
|
Đạt
|
Đạt
|
Không
|
Có
|
Chưa
|
Có
|
Có
|
Chưa
|
5
|
Hợp tác xã Quyết Tiến
|
Lúa
gạo
|
Đạt
|
Đạt
|
Có
|
Đạt
|
Chưa
đạt
|
Không
|
Có
|
Chưa
|
Có
|
Có
|
Chưa
|
6
|
Hợp tác xã Tiên Tiến
|
Lúa
gạo
|
Đạt
|
Đạt
|
Có
|
Đạt
|
Chưa
đạt
|
Không
|
Có
|
Chưa
|
Có
|
Có
|
Chưa
|
7
|
Hợp tác xã Thành Công
|
Lúa
gạo
|
Đạt
|
Đạt
|
Có
|
Chưa
đạt
|
Chưa
đạt
|
Không
|
Chưa
|
Chưa
|
Có
|
Có
|
Chưa
|
8
|
Hợp tác xã Thí điểm
|
Lúa
gạo
|
Đạt
|
Đạt
|
Có
|
Đạt
|
Đạt
|
Không
|
Có
|
Chưa
|
Có
|
Có
|
Chưa
|
9
|
Hợp tác xã 14/10
|
Lúa
gạo
|
Đạt
|
Đạt
|
Có
|
Đạt
|
Chưa
đạt
|
Không
|
Có
|
Chưa
|
Có
|
Có
|
Chưa
|
10
|
Hợp tác xã Nông nghiệp Xanh
|
Lúa
gạo
|
Đạt
|
Đạt
|
Có
|
Đạt
|
Đạt
|
Không
|
Có
|
Chưa
|
Có
|
Có
|
Chưa
|
11
|
Hợp tác xã Artemia Vĩnh Châu
|
Thủy
sản
|
Đạt
|
Đạt
|
Có
|
Đạt
|
Đạt
|
Không
|
Có
|
Chưa
|
Có
|
Có
|
Có
|
12
|
Hợp tác xã
nuôi nghêu, sò Đồng Tiến
|
Thủy
sản
|
Đạt
|
Đạt
|
Có
|
Đạt
|
Đạt
|
Không
|
Chưa
|
Chưa
|
Có
|
Có
|
Có
|
13
|
Hợp tác xã Doanh Điền
|
Thủy
sản
|
Đạt
|
Đạt
|
Có
|
Đạt
|
Chưa
đạt
|
Không
|
Chưa
|
Chưa
|
Có
|
Có
|
Có
|
PHỤ LỤC SỐ 02:
DANH SÁCH THÀNH LẬP MỚI HỢP TÁC XÃ THAM
GIA KẾ HOẠCH THÍ ĐIỂM
(Kèm theo Quyết định số: 630/QĐ-UBND ngày 17 tháng 4 năm 2017 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Tên
tổ hợp tác hiện tại
|
Địa
điểm hoạt động
|
Lĩnh
vực hoạt động
|
Số
lượng tổ viên
|
HĐ
liên kết với doanh nghiệp
|
Nguyện
vọng thành lập Hợp tác xã
|
Tên
hợp tác xã dự kiến thành lập (nếu có)
|
1
|
Tổ hợp tác nuôi trồng thủy sản Thái
Bình
|
Ấp 2, xã Phong Thạnh Tây, thị xã
Giá Rai
|
Nuôi
trồng thủy sản
|
24
|
Chưa
|
Có
|
Hợp
tác xã nuôi trồng thủy sản Thái Bình
|
2
|
Tổ hợp tác nuôi trồng thủy sản
Thành Công 1
|
Ấp 18, xã Phong Thạnh, thị xã Giá
Rai
|
Nuôi trồng thủy sản
|
53
|
Có
|
Có
|
Hợp
tác xã nuôi trồng thủy sản Thành Công 1
|
PHỤ LỤC SỐ 03:
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CÁC SỞ, NGÀNH THỰC HIỆN
KẾ HOẠCH THÍ ĐIỂM
(Kèm theo Quyết định số: 630/QĐ-UBND ngày 17 tháng 4 năm 2017 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Nội
dung công việc
|
Sản
phẩm dự kiến
|
Đơn
vị chủ trì tham mưu
|
Đơn vị thực hiện
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
I
|
Năm 2016:
|
|
|
|
|
|
1
|
Thành lập Ban chỉ đạo của địa
phương
|
Ban chỉ đạo của tỉnh
|
Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Liên minh Hợp
tác xã; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Tháng
11 năm 2016
|
2
|
Rà soát, lựa chọn Hợp tác xã tham
gia xây dựng mô hình thí điểm
|
Các Hợp tác xã do các huyện lựa chọn
|
Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Liên minh Hợp
tác xã; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Tháng
12 năm 2016
|
3
|
Tổng hợp, chốt danh sách Hợp tác
xã, Tổ hợp tác lựa chọn gửi Bộ
|
Hợp tác xã, Tổ hợp tác thành lập Hợp
tác xã đưa vào thí điểm
|
Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư Liên minh Hợp
tác xã; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Tháng
12 năm 2016
|
4
|
Chỉ đạo Hợp tác xã xây dựng phương
án sản xuất kinh doanh và nhu cầu hỗ trợ
|
Phương án sản xuất kinh doanh và biểu
nhu cầu của Hợp tác xã thí điểm
|
Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Liên minh Hợp
tác xã; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Tháng
12 năm 2016
|
5
|
Xây dựng Kế hoạch triển khai thực
hiện Quyết định số 445/QĐ-TTg của địa phương
|
Kế hoạch của tỉnh phê duyệt
|
Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Liên minh Hợp
tác xã; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Tháng
12 năm 2016
|
6
|
Tổng hợp kinh phí thực hiện theo Kế
hoạch của địa phương gửi Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn và Bộ Kế hoạch
và Đầu tư
|
Báo cáo tổng hợp kinh phí thực hiện
của địa phương
|
Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Liên minh Hợp
tác xã; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Tháng
12 năm 2016
|
7
|
Triển khai Kế hoạch thí điểm của tỉnh
đến các HTX nông nghiệp tham gia thí điểm và các huyện có liên quan
|
Hội nghị triển khai của tỉnh
|
Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Liên minh Hợp
tác xã; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Tháng
12 năm 2016
|
II
|
Năm 2017 - 2018:
|
|
|
|
|
|
1
|
Hướng dẫn các Hợp tác xã điều chỉnh
phương án thí điểm theo Kế hoạch tỉnh phê duyệt trình Đại hội xã viên thông
qua
|
Phương án thí điểm điều chỉnh theo
kế hoạch của tỉnh được Đại hội xã viên thông qua
|
Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Liên minh Hợp
tác xã; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý I/2017
|
2
|
Triển khai công tác truyền thông,
thông tin, tuyên truyền
|
Các nội dung thực hiện truyền
thông, thông tin, tuyên truyền theo Kế hoạch
|
Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Đài PT-TH, Liên Minh Hợp tác xã; Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
2017
- 2020
|
3
|
Lập và triển khai các dự án, chương
trình hỗ trợ mô hình thí điểm theo Kế hoạch của tỉnh phê duyệt
|
Dự án, chương trình hỗ trợ Hợp tác
xã của tỉnh
|
Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Sở Nông
nghiệp và phát triển nông thôn
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Liên minh Hợp
tác xã; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý I/2017
|
a
|
Hỗ trợ đào tạo nâng cao năng lực quản
trị, kinh doanh cho cán bộ quản lý Hợp tác xã nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
-
|
Nâng cao năng lực quản trị của cán
bộ quản lý Hợp tác xã
|
Lớp đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ
quản lý
|
Liên
minh Hợp tác xã
|
Liên
minh Hợp tác xã
|
Sở Nông nghiệp và phát triển nông
thôn; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý
I - II/2017
|
-
|
Đào tạo/tập huấn cơ bản theo Chương
trình đào tạo bồi dưỡng của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các lớp đào tạo, bồi dưỡng 03 chức
danh theo Kế hoạch hàng năm
|
Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Liên minh Hợp
tác xã; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý
II/2017
|
-
|
Đào tạo, tập huấn chuyên đề
|
Các lớp đào tạo/tập huấn chuyên đề
|
Liên
minh Hợp tác xã
|
Liên
minh Hợp tác xã
|
Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn;
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý
II/2017
|
-
|
Tổ chức hội thảo trao đổi kinh nghiệm
thực tiễn sản xuất, kinh doanh của các Hợp tác xã
|
Cuộc hội thảo trao đổi kinh nghiệm
thực tiễn
|
Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Sở Kế hoạch, và Đầu tư, Liên minh Hợp
tác xã; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý
III/2017
|
b
|
Tăng cường các giải pháp huy động vốn
cho sản xuất kinh doanh
|
|
|
|
|
|
-
|
Củng cố và nâng cao năng lực hoạt động
của các Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã
|
Các Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác
xã được củng cố, phát triển
|
Liên
minh Hợp tác xã
|
Liên
minh Hợp tác xã
|
Sở Nông nghiệp và phát triển nông
thôn; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý I/2017
|
-
|
Củng cố và nâng cao hiệu quả hoạt động
tín dụng nội bộ trong hợp tác xã và thí điểm một số mô hình huy động nguồn vốn
giữa các Hợp tác xã
|
Các Hợp tác xã hoạt động tín dụng nội
bộ hiệu quả và mô hình thí điểm huy động nguồn vốn giữa các Hợp tác xã
|
Liên
minh Hợp tác xã
|
Liên
minh Hợp tác xã
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp
và phát triển nông thôn; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý
I - II/2017
|
-
|
Duy trì và phát triển các hình thức
cho vay của các ngân hàng thương mại theo liên kết chuỗi giá trị và cho vay
mua mua máy, thiết bị
|
Các Hợp tác xã tiếp cận với nguồn vốn
vay tín dụng
|
Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh
|
Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và phát triển nông
thôn, Liên minh Hợp tác xã; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
2017
- 2020
|
-
|
Huy động các nguồn vốn tham gia của
các doanh nghiệp liên kết với Hợp tác xã
|
Các doanh nghiệp tham gia liên kết
hỗ trợ kinh phí
|
Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Liên minh Hợp
tác xã; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
2017
- 2020
|
-
|
Huy động các nguồn vốn hỗ trợ từ
các tổ chức quốc tế
|
Các Chương trình, Dự án hỗ trợ
|
Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Liên minh Hợp
tác xã; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
2017 - 2020
|
c
|
Hỗ trợ thu hút và đào tạo nâng cao
năng lực cán bộ khoa học kỹ thuật của Hợp tác xã nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng và thực hiện cơ chế, chính
sách khuyến khích nhân lực trình độ đại học chuyên ngành kỹ thuật phù hợp với
yêu cầu của Hợp tác xã về làm việc lâu dài tại Hợp tác xã
|
Những người có trình độ đại học
chuyên ngành kỹ thuật về làm việc lâu dài cho các Hợp tác xã
|
Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Liên minh Hợp
tác xã; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý
II/2017
|
-
|
Hỗ trợ bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên
môn kỹ thuật cho cán bộ Hợp tác xã
|
Các lớp đào tạo, bồi dưỡng cho cán
bộ chuyên môn kỹ thuật Hợp tác xã nông nghiệp
|
Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Liên minh Hợp
tác xã; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
2017
- 2018
|
-
|
Tăng cường cán bộ cơ sở có trình độ
chuyên môn phù hợp (ưu tiên cán bộ khuyến nông) đến làm việc tại các Hợp
tác xã
|
Cán bộ cơ sở có trình độ chuyên môn
phù hợp đến làm việc tại các Hợp tác xã
|
Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Liên minh Hợp
tác xã; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
2017
- 2018
|
-
|
Mời gọi các chuyên gia ngành nông
nghiệp và các ngành khác liên quan thực hiện việc tư vấn, chuyên gia cho Hợp
tác xã
|
Các chuyên gia ngành nông nghiệp và
các ngành khác liên quan hợp đồng nhiệm vụ với các Hợp tác xã
|
Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Liên minh Hợp
tác xã; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
2017
- 2018
|
-
|
Gắn kết các Chương trình khuyến
nông đào tạo nghề theo mô hình thực hành nông nghiệp tốt cho cán bộ kỹ thuật
và thành viên của các Hợp tác xã
|
Các lớp khuyến nông đào tạo nghề
theo mô hình thực hành nông nghiệp tốt cho cán bộ kỹ thuật và thành viên của
các Hợp tác xã
|
Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Liên minh Hợp
tác xã; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2017 - 2018
|
d
|
Phát triển, mở rộng liên kết sản xuất
và đẩy mạnh mở rộng thị trường tiêu thụ nông sản
|
|
|
|
|
|
-
|
Hỗ trợ, tư vấn cho các Hợp tác xã
xây dựng phương án sản xuất kinh doanh; tiếp cận các nguồn lực (đặc biệt
là vốn kinh doanh) và thúc đẩy liên kết tiêu thụ sản phẩm
|
Các Hợp tác xã được hỗ trợ, tư vấn
xây dựng phương án sản xuất kinh doanh; tiếp cận các nguồn lực và thúc đẩy
liên kết tiêu thụ sản phẩm
|
Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Liên minh Hợp
tác xã; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2017
|
-
|
Hỗ trợ các Hợp tác xã quảng bá
thương hiệu, nhãn mác sản phẩm để nâng cao giá trị sản phẩm
|
Các Hợp tác xã được hỗ trợ quảng bá
thương hiệu, nhãn mác sản phẩm
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở Nông nghiệp và phát triển nông
thôn, Liên minh Hợp tác xã; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2017 - 2020
|
-
|
Mời gọi và tạo điều kiện để các
doanh nghiệp hợp đồng liên kết theo chuỗi giá trị với các Hợp tác xã, tiêu thụ nông sản; xây dựng và phát triển vùng
nguyên liệu, cánh đồng lớn
|
Các Doanh nghiệp ký hợp đồng liên kết
theo chuỗi giá trị, xây dựng và phát triển vùng nguyên liệu, xây dựng cánh đồng
lớn
|
Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Liên minh Hợp
tác xã; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2017 - 2018
|
đ
|
Hỗ trợ kết cấu hạ tầng phục vụ phát
triển sản xuất nông nghiệp
|
Hợp tác xã được hỗ trợ hạ tầng theo
Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014
|
Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Liên minh Hợp
tác xã; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2017 - 2018
|
3
|
Chỉ đạo và thực hiện việc thành lập
mới các Hợp tác xã
|
Các Hợp tác xã thành lập mới
|
Liên
minh Hợp tác xã
|
Liên
minh Hợp tác xã
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp
và phát triển nông thôn; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2017 - 2018
|
4
|
Kiểm tra, giám sát đối với các mô
hình thí điểm Hợp tác xã lúa gạo, thủy sản
|
Biên bản kiểm tra của cơ quan Trung
ương và địa phương
|
Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Liên minh Hợp
tác xã; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2017 - 2018
|
5
|
Sơ kết, rút kinh nghiệm đối với mô
hình Hợp tác xã nông nghiệp kiểu mới đã được xây dựng
|
Hội nghị sơ kết của tỉnh
|
Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Liên minh Hợp
tác xã; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý
IV/2018
|
III
|
Năm 2019 - 2020:
|
|
|
|
|
|
1
|
Hoàn thiện các mô hình Hợp tác xã
thí điểm
|
Các mô hình Hợp tác xã thí điểm
hoàn thiện
|
Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Liên minh Hợp
tác xã; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2019 - 2020
|
2
|
Nhân rộng, phát triển quy mô của
các mô hình Hợp tác xã thí điểm
|
Các mô hình Hợp tác xã mở rộng quy
mô
|
Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Liên minh Hợp
tác xã; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2019 - 2020
|
3
|
Kiểm tra, giám
sát đối với các mô hình thí điểm Hợp tác xã lúa gạo,
thủy sản
|
Biên bản kiểm tra của cơ quan Trung
ương và địa phương
|
Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Liên minh Hợp
tác xã; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý
III/2020
|
4
|
Tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm
thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình Hợp tác xã nông nghiệp
|
Báo cáo, hội nghị tổng kết thí điểm
đối với Hợp tác xã
|
Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Liên minh Hợp
tác xã; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý
IV/2020
|
PHỤ LỤC SỐ 04:
NHU CẦU HỖ TRỢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, SỬA CHỮA
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG CỦA HỢP TÁC XÃ THAM GIA KẾ HOẠCH THÍ ĐIỂM
(Kèm theo Quyết định số: 630/QĐ-UBND ngày 17 tháng 4 năm 2017 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
STT
|
Tên
Hợp tác xã
|
Tên
công trình hạ tầng
|
Quy
mô
|
Nhu
cầu kinh phí
|
Năm
thực hiện đầu tư
|
Tổng
|
Ngân sách Trung ương
|
Ngân
sách địa phương
|
Đối
ứng Hợp tác xã
|
Khác
|
1
|
Hợp tác xã Tiến Đạt
|
1. Nhà kho (trữ lúa)
|
300 m2
|
567
|
453,6
|
|
113,4
|
|
Năm
2017
|
2. Xưởng sơ chế (gồm lò sấy công
suất 10 tấn/ngày, máy sàn lọc công suất 2,5 tấn/giờ)
|
150m2
|
550
|
440
|
|
110
|
|
Năm
2017
|
3. Cửa hàng vật tư (kết hợp kho)
|
200 m2
|
378
|
302,4
|
|
75,6
|
|
Năm
2017
|
4. Trạm bơm (bao gồm: 01 cống mở,
trạm biến áp công suất 120 KVA, 05 mô tơ công suất 15 HP/mô tơ, công cụ,
phương tiện vận hành trạm bơm).
|
|
1.500
|
1.200
|
|
300
|
|
Năm
2018
|
5. 02 Cống
|
Rộng
3,5 m
|
800
|
640
|
|
160
|
|
Năm
2018
|
6. Trụ sở
|
80 m2
|
160
|
128
|
|
32
|
|
Năm
2018
|
2
|
Hợp tác xã Nam Hưng
|
1. Xưởng sơ chế (gồm lò sấy công
suất 10 tấn/ngày, máy sàn lọc công suất 2,5 tấn/giờ)
|
150 m2
|
550
|
440
|
|
110
|
|
Năm
2017
|
2. Cửa hàng vật tư (kết hợp kho)
|
200 m2
|
378
|
302,4
|
|
75,6
|
|
Năm
2017
|
3. Nhà kho (trữ lúa)
|
400 m2
|
800
|
640
|
|
160
|
|
Năm
2018
|
4. Trụ sở
|
80m2
|
160
|
128
|
|
32
|
|
Năm
2018
|
5. Hệ thống kênh nội đồng
|
Bê
tông, dài 1,440 m; rộng 0,5 m, dầy 0,15 m, cao 0,6 m
|
3.250
|
2.600
|
|
650
|
|
Năm
2018
|
3
|
Hợp
tác xã Thanh Sơn
|
1. Trạm bơm tại cầu Trung ương Đoàn
(bao gồm: 01 cống mở, trạm biến áp công suất 50 KVA, 03 mô tơ công suất 15
HP/mô tơ, công cụ, phương tiện vận hành trạm bơm)
|
|
1.395,5
|
1.116,4
|
|
279,1
|
|
Năm
2017
|
2. Trạm bơm tại cầu Ông Thảo (bao
gồm: 01 cống, trạm biến áp công suất 50 KVA, 0 mô tơ công suất 15 HP/mô tơ,
công cụ, phương tiện vận hành trạm bơm)
|
|
547,5
|
438
|
|
109,5
|
|
Năm
2017
|
3. 01 cống tròn tại cầu ông Sơn
|
Rộng 2
m, dài 8 m
|
200
|
160
|
|
40
|
|
Năm
2017
|
4. Trụ sở (kết hợp của hàng, lò
sấy, sàn lọc, các trang thiết bị vận hành)
|
240 m2
|
1.322,4
|
1.057,92
|
|
264,48
|
|
Năm
2018
|
5. Nhà kho (trữ vật tư)
|
200 m2
|
480
|
384
|
|
96
|
|
Năm
2018
|
4
|
Hợp
tác xã Vĩnh Cường
|
1. Nhà kho (trữ
lúa)
|
400 m2
|
756
|
604,8
|
|
151,2
|
|
Năm
2017
|
2. Lò sấy (bao gồm trang thiết bị
phục vụ vận hành)
|
200 m2
|
378
|
302,4
|
|
75,6
|
|
Năm
2017
|
5
|
Hợp
tác xã Quyết Tiến
|
1. Cửa hàng vật tư (kết hợp kho)
|
200 m2
|
378
|
302,4
|
|
75,6
|
|
Năm
2017
|
2. Trụ sở
|
50 m2
|
230
|
184
|
|
46
|
|
Năm
2018
|
6
|
Hợp
tác xã Tiên Tiến
|
1. Trụ sở
|
50 m2
|
230
|
184
|
|
46
|
|
Năm
2018
|
2. Cửa hàng vật tư (kết hợp kho)
|
70 m2
|
285
|
228
|
|
57
|
|
Năm
2017
|
7
|
Hợp
tác xã Thành Công
|
1. Nhà kho (kết hợp sàn lọc,
công suất 2 tấn/ngày)
|
400 m2
|
1.100
|
880
|
|
220
|
|
Năm
2017
|
2. Sân phơi
|
Bê
tông 300 m2
|
600
|
480
|
|
120
|
|
Năm
2018
|
3. Trụ sở
|
80 m2
|
160
|
128
|
|
32
|
|
Năm
2018
|
8
|
Hợp
tác xã Thí điểm
|
1. Cửa hàng vật tư (kết hợp kho)
|
200 m2
|
378
|
302,4
|
|
75,6
|
|
Năm
2017
|
2. Trụ sở
|
50 m2
|
130
|
104
|
|
26
|
|
Năm
2018
|
9
|
Hợp tác xã 14/10
|
1. Cửa hàng vật tư (kết hợp kho)
|
150m2
|
375
|
300
|
|
75
|
|
Năm
2017
|
2. Xưởng sơ chế (gồm lò sấy công
suất 10 tấn/ngày, máy sàn lọc công suất 2,5 tấn/giờ)
|
150m2
|
550
|
440
|
|
110
|
|
Năm
2017
|
3. Giao thông nội đồng
|
Bê tông, rộng 2 m, dài 2.000 m2,
dày 0.08 - 0,1m
|
800
|
640
|
|
160
|
|
Năm
2018
|
10
|
Hợp
tác xã Nông nghiệp Xanh
|
1. Lò sấy (bao gồm trang thiết bị
phục vụ vận hành)
|
150 m2,10
tấn/mẻ
|
200
|
160
|
|
40
|
|
Năm
2017
|
2. Nhà kho (kết hợp của hàng vật
tư)
|
800m2
|
1.512
|
1.209,2
|
|
302,4
|
|
Năm
2018
|
3. Trụ sở
|
60 m2
|
160
|
128
|
|
32
|
|
Năm
2018
|
11
|
Hợp tác xã nuôi nghêu, sò Đồng Tiến
|
1. Xưởng chế biến nghêu (bao gồm
trang thiết bị phục vụ chế biến)
|
2.000
m2
|
4.900
|
3.920
|
|
980
|
|
Năm
2018
|
12
|
Hợp tác xã Doanh Điền
|
1. Hệ thống đê bao nội đồng
|
|
100
|
80
|
|
20
|
|
Năm
2017
|
2. Giao thông nội đồng
|
Bê
tông, rộng 2,5 m, dài 1.000 m2, dày 0,1m
|
920
|
736
|
|
184
|
|
Năm
2017
|
3. Trụ sở
|
50 m2
|
130
|
104
|
|
26
|
|
Năm
2018
|
13
|
Hợp
tác xã nuôi trồng thủy sản Thành Công 1
|
1. Xây dựng 08 cống nội đồng
|
Rộng 4
m
|
3.200
|
2.560
|
|
640
|
|
Năm
2018
|
2. Xây dựng 02 trạm bơm
|
Công suất 70 KVA
|
2.180
|
1.744
|
|
436
|
|
Năm
2018
|
3. Trụ sở
|
50 m2
|
130
|
104
|
|
26
|
|
Năm
2018
|
14
|
Hỗ trợ hạ tầng cho các Hợp tác xã
thực hiện liên kết sản xuất Hợp tác xã Artemia Vĩnh Châu
|
- Hợp tác xã Thuận Phát
|
Hạ tầng vùng nuôi artemia tập trung
|
Diện tích 100 ha
|
1.000
|
800
|
|
200
|
|
Năm
2018
|
- Hợp tác xã Thuận Thành Phát
|
Hạ tầng vùng
nuôi artemia tập trung
|
Diện
tích 200 ha
|
2.000
|
1.600
|
|
400
|
|
Năm
2018
|
- Hợp tác xã Huy Điền
|
Hạ tầng vùng
nuôi artemia tập trung
|
Diện
tích 40 ha
|
400
|
320
|
|
80
|
|
Năm
2018
|
TỔNG CỘNG:
|
|
36.220,4
|
28.976,3
|
|
7.244,1
|
|
|
PHỤ LỤC 05:
NHU CẦU VAY VỐN TÍN DỤNG MÁY MÓC THIẾT BỊ
THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH CỦA HỢP TÁC XÃ THAM GIA THÍ ĐIỂM
(Kèm theo Quyết định số: 630/QĐ-UBND ngày 17 tháng 4 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
Tên
HTX
|
Mục
đích vay vốn
|
Tổng giá trị
|
Đề
nghị vay
|
Vốn
đối ứng HTX
|
Năm
thực hiện
|
Ghi
chú
|
I. Nhu cầu vay vốn tín dụng mua
máy móc, thiết bị
|
8.060
|
7.248
|
812
|
|
|
1. Hợp tác xã
14/10
|
Mua máy gặt đập liên hợp 01 máy, 1
máy kéo, 1 phà vận chuyển
|
900
|
900
|
|
Năm
2019
|
Vay
theo Quyết định 68/2013/NĐ-CP
|
2. Hợp tác xã Thành Công
|
Mua máy gặt đập liên hợp 01 máy, 1
máy kéo, 1 phà vận chuyển
|
900
|
900
|
|
Năm
2019
|
3. Hợp tác xã Thí điểm
|
Máy gặt đập liên hợp 01 máy, 1 máy
kéo, 1 phà vận chuyển
|
900
|
900
|
|
Năm
2019
|
4. Hợp tác xã Quyết tiến
|
-
Mua máy cầy L2500 01 máy, 01 phà vận chuyển
|
400
|
400
|
|
Năm
2019
|
-
Mua máy gặt đập liên hợp 01 máy, 1 máy kéo, 1 phà vận chuyển
|
900
|
900
|
|
Năm
2019
|
5. HTX Thanh Sơn
|
- Mua máy xới làm đất 420 mã lực 02
máy, 02 phà vận chuyển
|
850
|
680
|
170
|
Năm
2020
|
- Mua máy gặt đập 02 máy, 02 máy
kéo, 02 phà vận chuyển
|
1.800
|
1.440
|
360
|
Năm
2020
|
- Mua máy cấy 02 máy, 02 Phà vận
chuyển
|
910
|
728
|
182
|
Năm
2020
|
- Mua máy cuộn gơm 02 máy, 02 phà vận
chuyển
|
500
|
400
|
100
|
Năm
2020
|
II. Nhu cầu vay tín dụng phục vụ
sản xuất kinh doanh
|
|
3.900
|
|
|
|
1. Hợp tác xã 14/10
|
|
200
|
|
Năm
2018
|
Vay
theo Nghị định 55/2015/NĐ- CP
|
2. Hợp tác xã Nông nghiệp Xanh
|
|
700
|
|
Năm
2018
|
3. Hợp tác xã Tiên Tiến
|
|
2.000
|
|
Năm
2018
|
4. Hợp tác xã Thành Công
|
|
500
|
|
Năm
2018
|
5. Hợp tác xã Thí điểm
|
|
500
|
|
Năm
2018
|
III. Tổng cộng:
|
|
11.148
|
812
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 06:
TỔNG HỢP KINH PHÍ VÀ PHÂN KỲ THỰC HIỆN KẾ
HOẠCH
(Kèm theo Quyết định số: 630/QĐ-UBND ngày 17 tháng 4 năm 2017 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Tổng 2017 - 2020
|
Phân kỳ thực hiện
|
Ghi
chú
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Tổng
|
TW
|
ĐP
|
HTX
|
TD
|
Tổng
|
TW
|
ĐP
|
HTX
|
TD
|
Tổng
|
TW
|
ĐP
|
HTX
|
TD
|
Tổng
|
TW
|
ĐP
|
HTX
|
TD
|
1
|
Đào tạo bồi dưỡng
|
2.403,0
|
480,4
|
397,1
|
83,3
|
|
|
680,0
|
553,1
|
126,9
|
|
|
587,6
|
473,8
|
113,8
|
|
|
655,0
|
473,8
|
181,2
|
|
|
|
a
|
Nâng cao
năng lực cán bộ quản trị Hợp tác xã
|
444,75
|
88,95
|
84,0
|
4,95
|
|
|
177,9
|
168,0
|
9,90
|
|
|
88,95
|
84,0
|
4,95
|
|
|
88,95
|
84,0
|
4,95
|
|
|
|
b
|
Bồi dưỡng
chuyên môn kỹ thuật cho thành viên
|
326,9
|
46,7
|
30,0
|
16,7
|
|
|
93,4
|
60,0
|
33,4
|
|
|
93,4
|
60,0
|
33,4
|
|
|
93,4
|
60,0
|
33,4
|
|
|
|
c
|
Đào tạo/ tập
huấn chuyên đề cho cán bộ Hợp tác xã
|
355,8
|
88,95
|
70,0
|
18,95
|
|
|
88,95
|
70,0
|
18,95
|
|
|
88,95
|
70,0
|
18,95
|
|
|
88,95
|
70,0
|
18,95
|
|
|
|
d
|
Đào tạo đội ngũ chuyên gia tư vấn
|
319,75
|
63,95
|
42,0
|
22,0
|
|
|
127,90
|
84,0
|
43,9
|
|
|
63,95
|
42,0
|
22,0
|
|
|
63,95
|
42,0
|
22,0
|
|
|
|
đ
|
Đào tạo/ tập
huấn cho đội ngũ cán bộ chủ chốt cấp xã
|
575,55
|
127,9
|
124,44
|
3,46
|
|
|
127,9
|
124,44
|
3,46
|
|
|
127,9
|
124,44
|
|
|
|
191,85
|
124,44
|
67,4
|
|
|
|
e
|
Bồi dưỡng
cán bộ quản lý nhà nước về Hợp tác xã nông nghiệp
|
383,70
|
63,95
|
46,66
|
17,29
|
|
|
63,95
|
46,66
|
17,29
|
|
|
127,9
|
93,32
|
34,6
|
|
|
127,9
|
93,32
|
34,6
|
|
|
|
2
|
Hỗ trợ
tư vấn trực tiếp cho đội ngũ cán bộ quản lý
|
382,5
|
76.5
|
|
76,5
|
|
|
91,8
|
|
91,8
|
|
|
107,1
|
|
107,1
|
|
|
107,1
|
|
107,1
|
|
|
|
3
|
Thành lập
mới Hợp tác xã
|
2.113,15
|
520,16
|
502,5
|
17,66
|
|
|
520,16
|
502,5
|
17,66
|
|
|
520,16
|
502,5
|
17,66
|
|
|
552,67
|
502,5
|
50,17
|
|
|
|
4
|
Xúc tiến
thương mại
|
1.675
|
367
|
367
|
|
|
|
508
|
508
|
|
|
|
400
|
400
|
|
|
|
400
|
400
|
|
|
|
|
5
|
Kết cấu
hạ tầng cho Hợp tác xã
|
36.220.4
|
9,986
|
7.988,8
|
|
1.997,2
|
|
26.234,4
|
20.987,5
|
|
5.246,9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Hỗ trợ về
trụ sở làm việc
|
2.812,4
|
|
|
|
|
|
2.812,4
|
2.249,9
|
|
562,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Hỗ trợ về
nhà kho
|
5.215
|
2.423
|
1.938,4
|
|
484,6
|
|
2.792
|
2.233,6
|
|
558,4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c
|
sân phơi
|
600
|
|
|
|
|
|
600
|
480
|
|
120
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d
|
Hỗ trợ về cửa hàng vật
tư
|
2.172
|
2.172
|
1.737,6
|
|
434,4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
đ
|
Hỗ trợ về
xưởng sơ chế, lò sấy, chế biến
|
7.128
|
2.228
|
1.782,4
|
|
445,6
|
|
4.900
|
3.920
|
|
980
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
e
|
Hỗ trợ về
giao thông nội đồng
|
1.720
|
920
|
736
|
|
184
|
|
800
|
640
|
|
160
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
g
|
Hỗ trợ về hệ thống thủy lợi (Trạm
bơm, cống, thủy
lợi nội đồng, đê bao)
|
16.573
|
2.243
|
1.794,4
|
|
448,6
|
|
14.330
|
11.464
|
|
2.866
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Sửa
chữa trạm bơm
|
500
|
500
|
|
500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Nạo vét
kênh nội đồng
|
75
|
75
|
|
75
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Hỗ trợ
mua máy bơm
|
100
|
100
|
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Nhu cầu
vay tín dụng mua máy móc, thiết bị
|
8.060
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.000
|
|
|
|
4.000
|
4.060
|
|
|
812
|
3.248
|
|
10
|
Nhu cầu
vay vốn thực hiện kế hoạch sản
xuất kinh doanh
|
3.990
|
|
|
|
|
|
3.900
|
|
|
|
3.900
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Thông
tin tuyên truyền
|
320
|
80
|
|
80
|
|
|
80
|
|
80
|
|
|
80
|
|
80
|
|
|
80
|
|
80
|
|
|
|
12
|
Kinh phí
hoạt động của Ban Chỉ đạo tỉnh
|
1.748,28
|
428,28
|
|
428,28
|
|
|
440
|
|
440
|
|
|
440
|
|
440
|
|
|
440
|
|
440
|
|
|
|
a
|
Dịch vụ
công cộng
|
|
|
|
36,48
|
|
|
|
|
40,00
|
|
|
|
|
40,00
|
|
|
|
|
40,00
|
|
|
|
b
|
Vật tư văn phòng
|
|
|
|
35
|
|
|
|
|
35
|
|
|
|
|
35
|
|
|
|
|
35
|
|
|
|
c
|
Thông tin,
tuyên truyền, liên lạc
|
|
|
|
15
|
|
|
|
|
15
|
|
|
|
|
15
|
|
|
|
|
15
|
|
|
|
d
|
Hội nghị tổng
kết, hội thảo
|
|
|
|
40
|
|
|
|
|
40
|
|
|
|
|
40
|
|
|
|
|
40
|
|
|
|
e
|
Công tác
phí
|
|
|
|
231,8
|
|
|
|
|
240
|
|
|
|
|
240
|
|
|
|
|
240
|
|
|
|
g
|
Chi phí
thuê mướn
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
h
|
Chi phí
nghiệp vụ chuyên môn của từng ngành
|
|
|
|
20
|
|
|
|
|
20
|
|
|
|
|
20
|
|
|
|
|
20
|
|
|
|
k
|
Chi khác
|
|
|
|
40
|
|
|
|
|
40
|
|
|
|
|
40
|
|
|
|
|
40
|
|
|
|
|
Tổng:
|
57.497,3
|
12.613
|
9.255,4
|
1.360,7
|
1.997,2
|
|
32.454,4
|
22.551,1
|
756,4
|
5.246,9
|
3.900
|
6.135
|
1.376,3
|
758,6
|
|
4.000
|
6.294,8
|
1.376,3
|
858,5
|
812,0
|
3.248
|
|
PHỤ LỤC SỐ 07:
DỰ TOÁN CHI TIẾT TỔ CHỨC 01 LỚP ĐÀO TẠO
CÁC CHỨC DANH CÁN BỘ QUẢN LÝ HỢP TÁC XÃ
(Kèm theo Quyết định số: 630/QĐ-UBND ngày 17 tháng 4 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
ĐVT:
Đồng
STT
|
Nội
dung chi
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
Đơn giá
|
Thành
tiền
|
Ghi
chú
|
1
|
Chi phí tổ chức lớp
|
|
|
|
49.150.000
|
|
-
|
Thuê hội trường (theo thực tế)
|
Ngày
|
5
|
1.500.000
|
7.500.000
|
Tạm tính
|
-
|
Thuê trang thiết bị phục vụ giảng dạy (máy chiếu, máy tính xách tay) (theo thực tế)
|
Ngày
|
5
|
700.000
|
3.500.000
|
Tạm tính
|
-
|
In chứng chỉ/chứng nhận (theo thực tế)
|
Chứng
chỉ
|
30
|
25.000
|
750.000
|
Tạm tính
|
-
|
Văn phòng phẩm (theo thực tế)
|
Bộ
|
30
|
25.000
|
750.000
|
Tạm tính
|
|
In tài liệu phục vụ lớp học (theo
thực tế)
|
Bộ
|
30
|
40.000
|
1.200.000
|
Tạm tính
|
-
|
Thuê xe tham quan, khảo sát ngoài tỉnh
(theo thực tế)
|
Ngày
|
2
|
5.000.000
|
10.000.000
|
Tạm tính
|
|
Hỗ trợ tiền ăn cho học viên và ban
tổ chức tham quan
|
Người
x ngày
|
33 x 2
|
150.000
|
9.900.000
|
Thông tư 97/2010/TT-BTC ngày
06/7/2010
|
|
Hỗ trợ tiền nghỉ đêm cho học viên
và ban tổ chức tham quan
|
Người
x đêm
|
33 x 1
|
250.000
|
8.250.000
|
Thông tư 97/2010/TT-BTC ngày
06/7/2010
|
|
Tiền xăng xe đưa rước giảng viên,
báo cáo viên (theo thực tế)
|
Ngày
|
5
|
100.000
|
500.000
|
Tạm tính
|
-
|
Nước uống cho học viên
|
Người
x ngày
|
30 x 7
|
30.000
|
6.300.000
|
Thông tư 97/2010/TT-BTC ngày
06/7/2010
|
|
Phục vụ lớp (theo thực tế)
|
Ngày
|
5
|
100.000
|
500.000
|
Tạm tính
|
2
|
Chi hỗ trợ giảng viên, báo cáo
viên
|
|
|
|
12.500.000
|
|
-
|
Thù lao giảng viên, báo cáo viên
|
Buổi
|
10
|
600.000
|
6.000.000
|
Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày
21/9/2010
|
-
|
Tiền ăn giảng viên
|
Ngày
|
5
|
150.000
|
750.000
|
Thông tư 97/2010/TT-BTC ngày
06/7/2010
|
-
|
Tiền nghỉ giảng viên (đối với giảng
viên ngoài tỉnh)
|
Ngày
|
5
|
250.000
|
1.250.000
|
Thông tư 97/2010/TT-BTC ngày
06/7/2010
|
-
|
Biên soạn giáo trình
|
Trang
|
100
|
45.000
|
4.500.000
|
Thông tư 123/2009/TT-BTC ngày
17/8/2009
|
3
|
Chi hỗ trợ học viên
|
|
|
|
27.300.000
|
|
-
|
Chi tiền xe (đi và về ) theo
thực tế
|
Lượt
|
60
|
80.000
|
4.800.000
|
Tạm tính
|
-
|
Chi hỗ trợ tiền ăn
|
Người
x ngày
|
30 x 5
|
50.000
|
7.500.000
|
Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày
21/9/2010
|
-
|
Chi hỗ trợ tiền nghỉ
|
Người
x đêm
|
30 x 5
|
100.000
|
15.000.000
|
QĐ 24/QĐ-UBND ngày 31/12/2010
|
4
|
Tổng cộng
|
|
|
|
88.950.000
|
|
Ghi
chú: Tổ chức tại tỉnh 30 người/lớp, 07 ngày/lớp;
trong đó 5 ngày thực học, 02 ngày tham quan; Đối tượng: Hội đồng quản trị, Ban
giám đốc, Ban kiểm soát, Kế toán; nội dung: kỹ năng quản lý hợp tác xã, kỹ năng
xây dựng phương án/kế hoạch sản xuất kinh doanh, kỹ năng tổ chức sản xuất và
tham gia chuỗi giá trị nông sản,...; bồi dưỡng theo chuyên đề
PHỤ LỤC SỐ 08:
DỰ TOÁN CHI TIẾT TỔ CHỨC 01 LỚP ĐÀO TẠO
CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT CHO THÀNH VIÊN
(Kèm theo Quyết định số: 630/QĐ-UBND ngày 17 tháng 4 năm 2017 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
ĐVT:
Đồng
STT
|
Nội
dung chi
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
Đơn giá
|
Thành
tiền
|
Ghi
chú
|
1
|
Chi phí tổ chức lớp
|
|
|
|
23.750.000
|
|
-
|
Thuê hội trường (theo thực tế)
|
Ngày
|
5
|
1.000.000
|
5.000.000
|
Tạm tính
|
-
|
Thuê trang thiết bị phục vụ giảng dạy
(máy chiếu, máy tính xách tay) (theo thực tế)
|
Ngày
|
5
|
500.000
|
2.500.000
|
Tạm tính
|
-
|
In chứng chỉ/chứng
nhận (theo thực tế)
|
Chứng chỉ
|
30
|
25.000
|
750.000
|
Tạm tính
|
-
|
Văn phòng phẩm (theo thực tế)
|
Lớp
|
1
|
|
500.000
|
Tạm tính
|
|
In tài liệu phục vụ lớp học (theo
thực tế)
|
Bộ
|
30
|
40.000
|
1.200.000
|
Tạm tính
|
-
|
Tiền xăng xe đưa rước giảng viên,
báo cáo viên (theo thực tế)
|
Ngày
|
7
|
1.000.000
|
7.000.000
|
Tạm tính
|
-
|
Nước uống cho học viên
|
Ngày/người
|
210
|
30.000
|
6.300.000
|
Thông tư 97/2010/TT-BTC ngày
06/7/2010
|
|
Phục vụ lớp (theo thực tế)
|
Ngày
|
5
|
100.000
|
500.000
|
Tạm tính
|
2
|
Chi hỗ trợ giảng viên, báo cáo
viên
|
|
|
|
11.250.000
|
|
-
|
Thù lao giảng viên, báo cáo viên
|
Buổi
|
10
|
600.000
|
6.000.000
|
Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày
21/9/2010
|
-
|
Tiền ăn giảng
viên
|
Ngày
|
5
|
150.000
|
750.000
|
Thông tư 97/2010/TT-BTC ngày
06/7/2010
|
-
|
Biên soạn giáo trình
(biên soạn 01 lần cho tất cả các
lớp đào tạo)
|
Trang
|
100
|
45.000
|
4.500.000
|
Thông tư 123/2009/TT-BTC ngày
17/8/2009
|
3
|
Chi hỗ trợ học viên
|
|
|
|
11.700.000
|
|
-
|
Mua tài liệu (phô tô)
|
Bộ
|
30
|
40.000
|
1.200.000
|
Tạm tính
|
-
|
Chi hỗ trợ tiền ăn
|
Ngày/người
|
210
|
50.000
|
10.500.000
|
Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày
21/9/2010
|
4
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
46.700.000
|
|
Ghi
chú: Tổ chức tại Hợp tác xã, 30 người/lớp, 07
ngày/lớp; đối tượng: Thành viên Hợp tác xã; nội dung: Bồi dưỡng chuyên môn kỹ
thuật sản xuất cho thành viên
PHỤ LỤC SỐ 09:
DỰ TOÁN CHI TIẾT TỔ CHỨC 01 LỚP ĐÀO TẠO
CÁN BỘ TƯ VẤN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số: 630/QĐ-UBND ngày 17 tháng 4 năm 2017 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
ĐVT: Đồng
STT
|
Nội dung chi
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
Ghi
chú
|
1
|
Chi phí tổ chức lớp
|
|
|
|
49.950.000
|
|
-
|
Thuê hội trường (theo thực tế)
|
Ngày
|
5
|
1.500.000
|
7.500.000
|
Tạm tính
|
-
|
Thuê trang thiết bị phục vụ giảng dạy
(máy chiếu, máy tính xách tay) (theo thực tế)
|
Ngày
|
5
|
700.000
|
3.500.000
|
Tạm tính
|
-
|
In chứng chỉ/chứng nhận (theo thực tế)
|
Chứng
chỉ
|
30
|
25.000
|
750.000
|
Tạm tính
|
-
|
Văn phòng phẩm (theo thực tế)
|
Người
|
30
|
25.000
|
750.000
|
Tạm tính
|
|
Khai giảng, bế giảng
|
Lớp
|
1
|
|
500.000
|
Tạm tính
|
-
|
Thuê xe tham quan, khảo sát ngoài tỉnh
(theo thực tế)
|
Ngày
|
2
|
5.000.000
|
10.000.000
|
Tạm tính
|
-
|
Hỗ trợ tiền ăn cho học viên và ban
tổ chức tham quan thực tế
|
Người
x ngày
|
33 x 2
|
150.000
|
9.900.000
|
Thông tư 97/2010/TT- BTC ngày
06/7/2010
|
-
|
Hỗ trợ tiền nghỉ cho học viên và
ban tổ chức tham quan thực tế
|
Người
x đêm
|
33
|
250.000
|
8.250.000
|
Thông tư 97/2010/TT- BTC ngày
06/7/2010
|
-
|
Quản lý lớp
|
Ngày/người
|
5
|
100.000
|
500.000
|
Thông tư 173/2012/TT-BTC ngày
22/10/2012
|
-
|
Tiền xăng xe đưa rước giảng viên,
báo cáo viên (theo thực tế)
|
Ngày
|
5
|
100.000
|
500.000
|
Tạm tính
|
-
|
Phục vụ
lớp (vệ sinh, giữ xe)
(theo thực tế)
|
Ngày
|
5
|
100.000
|
500.000
|
Tạm tính
|
-
|
Tiền thuốc y tế thông thường cho học viên
|
Lớp
|
|
|
1.000.000
|
Tạm tính
|
-
|
Nước uống cho học viên
|
Người
x ngày
|
30 x 7
|
30.000
|
6.300.000
|
Thông tư 97/2010/TT-BTC ngày
06/7/2010
|
2
|
Chi hỗ trợ giảng viên, báo cáo
viên
|
|
|
|
12.500.000
|
|
-
|
Thù lao giảng viên, báo cáo viên
|
Buổi
|
10
|
600.000
|
6.000.000
|
Thông tư 139/2010/TT- BTC ngày
21/9/2010
|
-
|
Tiền ăn giảng viên
|
Ngày
|
5
|
150.000
|
750.000
|
Thông tư 97/2010/TT-BTC ngày
06/7/2010
|
-
|
Tiền nghỉ giảng viên
|
Ngày
|
5
|
250.000
|
1.250.000
|
Thông tư 97/2010/TT-BTC ngày
06/7/2010
|
-
|
Biên soạn giáo trình
|
Trang
|
100
|
45.000
|
4.500.000
|
Thông tư 123/2009/TT- BTC ngày
17/8/2009
|
3
|
Chi hỗ trợ học viên
|
|
|
|
1.500.000
|
|
-
|
Chi hỗ trợ tiền ăn
|
Người
x ngày
|
30
|
50.000
|
1.500.000
|
Thông tư 139/2010/TT- BTC ngày
21/9/2010
|
4
|
Tổng
cộng:
|
|
|
|
63.950.000
|
|
Ghi chú: Tổ chức tại tỉnh 30 người/lớp, 07 ngày/lớp; trong đó 5 ngày thực học,
02 ngày tham quan; Đối tượng: Cán bộ các Sở, Ngành, Đoàn thể, cấp huyện, xã, ấp
PHỤ LỤC 10
DỰ TOÁN CHI TIẾT HỖ TRỢ CÁN BỘ TƯ VẤN TRỰC
TIẾP CHO HỢP TÁC XÃ
(Kèm theo Quyết định số: 630/QĐ-UBND ngày 17 tháng 4 năm 2017 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
ĐVT:
Đồng
STT
|
Khoản
mục
|
Chi
phí tư vấn HTX
|
Thành
tiền
|
Ghi chú
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Đơn
giá (Thông tư 139/2010/TT- BTC ngày 21/9/2010)
|
1
|
Phụ cấp lưu trú cho 01 giảng viên
Trường Cán bộ Quản lý Nông nghiệp và Phát triển nông thôn II (5 chuyến x 2
ngày/chuyến)
|
Ngày
|
10
|
150.000
|
1.500.000
|
QĐ 24/QĐ-UBND
ngày 31/12/2010
|
2
|
Phụ cấp lưu trú cho 01 cán bộ hỗ trợ
Chi cục Phát triển nông thôn (5 chuyến x 2 ngày/chuyến)
|
Ngày
|
10
|
80.000
|
800.000
|
QĐ 24/QĐ-UBND
ngày 31/12/2011
|
3
|
Tiền nghỉ giảng viên tại tỉnh (01
giảng viên ngoài tỉnh)
|
Đêm
|
10
|
250.000
|
5.000.000
|
QĐ 24/QĐ-UBND
ngày 31/12/2010
|
4
|
Đưa đón giảng viên (từ trung tâm
tỉnh đến Hợp tác xã)
|
Lượt
(đi và về)
|
5
|
1.500.000
|
7.500.000
|
Tạm tính
|
5
|
Văn phòng phẩm giảng viên và hợp
tác xã sử dụng lập kế hoạch, tập huấn các nội dung tư vấn
|
Đợt
|
5
|
100.000
|
500.000
|
Tạm tính
|
|
Tổng chi phí cho 01 Hợp tác xã
|
|
1
|
15.300.000
|
|
|
Thực hiện năm 2017 (05 Hợp tác
xã)
|
|
5
|
76.500.000
|
|
|
Thực hiện năm 2018 (06 Hợp tác
xã)
|
|
6
|
91.800.000
|
|
|
Thực hiện năm 2019 (07 Hợp tác
xã)
|
|
7
|
107.100.000
|
|
|
Thực hiện năm 2020 (05 Hợp tác
xã)
|
|
7
|
107.100.000
|
|
|
Thực hiện năm 2017 - 2020 (25
Hợp tác xã)
|
|
|
|
382.500.000
|
|
Ghi chú: Gồm 02 người; 01 người là giảng viên của Trường Cán bộ quản lý Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn II Thành phố Hồ Chí Minh tư vấn trực tiếp; 01
cán bộ Chi cục Phát triển nông thôn hỗ trợ; một năm giảng viên sẽ đến làm việc
trực tiếp với Hợp tác xã 05 lần/năm, mỗi lần 02 ngày; Trường Cán bộ Quản lý
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn II chi trả tiền xe, lưu trú cho giảng viên
đến trung tâm tỉnh; địa phương chi trả theo chế độ công tác cho giảng viên
trong quá trình làm việc tại Hợp tác xã.
PHỤ LỤC SỐ 11:
DỰ TOÁN CHI TIẾT HỖ TRỢ 01 CUỘC TUYÊN
TRUYỀN, HƯỚNG DẪN, TỔ CHỨC HỘI NGHỊ VÀ ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP MỚI HỢP TÁC XÃ, LIÊN
HIỆP HỢP TÁC XÃ
(Kèm theo Quyết định số: 630/QĐ-UBND ngày 17 tháng 4 năm 2017 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
ĐVT:
Đồng
STT
|
Khoản
mục
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
Ghi
chú
|
I
|
Tuyên truyền về kinh tế tập thể
|
|
|
|
17.910.000
|
|
1
|
Thuê hội trường
|
Ngày
|
2
|
1.500.000
|
3.000.000
|
Tạm tính
|
2
|
Thuê âm thanh, máy chiếu, máy tính
xách tay
|
Ngày
|
2
|
700.000
|
1.400.000
|
Tạm tính
|
3
|
Photo tài liệu
|
Bộ
|
30
|
40.000
|
1.200.000
|
Tạm tính
|
4
|
Tập, viết, sơ mi
|
Bộ
|
30
|
25.000
|
750.000
|
Tạm tính
|
5
|
Băng rôn
|
Cái
|
1
|
500.000
|
500.000
|
Tạm tính
|
6
|
Thù lao giảng viên, báo cáo viên
|
Buổi
|
4
|
500.000
|
2.000.000
|
Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày
21/9/2010
|
7
|
Phụ cấp phương tiện đi lại cho giảng
viên, báo cáo viên
|
Lượt
|
2
|
150.000
|
300.000
|
Tạm tính
|
8
|
Hỗ trợ lưu trú cho giảng viên, báo
cáo viên
|
Ngày
|
2
|
80.000
|
160.000
|
Thông tư 97/2010/TT-BTC ngày
06/7/2010
|
9
|
Tiền ăn học viên
|
Người
x ngày
|
30 x
2
|
25.000
|
1.500.000
|
Thông tư 97/2010/TT-BTC ngày
06/7/2010
|
10
|
Nước uống cho học viên
|
Người
x ngày
|
31 x
2
|
30.000
|
1.800.000
|
Thông tư 97/2010/TT-BTC ngày
06/7/2010
|
11
|
Biên soạn tài liệu
|
Trang
|
100
|
45.000
|
4.500.000
|
Thông tư 123/2009/TT-BTC ngày
17/8/2009
|
12
|
Công tác phí cho cán bộ trợ giảng
|
Người
x ngày
|
2 x
2
|
200.000
|
800.000
|
Thông tư 97/2010/TT-BTC ngày
06/7/2010
|
II
|
Chi phí
tư vấn thành lập mới Hợp tác xã
|
|
|
|
3.800.000
|
|
1
|
Tài liệu hướng dẫn Hợp tác xã, biểu
mẫu báo cáo
|
Bộ
|
10
|
40.000
|
400.000
|
Tạm tính
|
3
|
Bồi dưỡng cán bộ tư vấn trực tiếp (2
người, 5 ngày)
|
Buổi
|
20
|
70.000
|
1.400.000
|
Thông tư 340/2016/TT-BTC ngày
29/12/2016
|
4
|
Công tác phí cho cán bộ tư vấn
|
Người
x Ngày
|
2 x
5
|
200.000
|
2.000.000
|
Thông tư 97/2010/TT-BTC ngày
06/7/2010
|
III
|
Tổ chức hội nghị và đăng ký
thành lập Hợp tác xã
|
|
|
|
10.800.000
|
|
1
|
Hỗ trợ hội nghị
thành lập Hợp tác xã
|
|
|
|
3.350.000
|
|
-
|
Thuê hội trường (theo thực tế)
|
Ngày
|
1
|
1.500.000
|
1.500.000
|
Tạm tính
|
-
|
Photo tài liệu, văn phòng phẩm
|
Bộ
|
30
|
30.000
|
900.000
|
Tạm tính
|
-
|
Tiền ăn cho thành viên tham gia Hợp
tác xã
|
Người
|
30
|
25.000
|
750.000
|
Thông tư 97/2010/TT-BTC ngày
06/7/2010
|
-
|
Nước uống
|
Người
|
40
|
30.000
|
1.200.000
|
Thông tư 97/2010/TT-BTC ngày
06/7/2010
|
-
|
Băng gol và trang trí hội nghị
|
Cái
|
1
|
500.000
|
500.000
|
Tạm tính
|
-
|
Công tác phí cho cán bộ tư vấn
|
Người
|
2
|
200.000
|
400.000
|
Thông tư 97/2010/TT-BTC ngày
06/7/2010
|
2
|
Hỗ trợ đăng ký Hợp tác xã
|
|
1
|
|
1.100.000
|
|
-
|
Lệ phí đăng ký Hợp tác xã
|
HTX
|
1
|
200.000
|
200.000
|
Tạm tính
|
-
|
Lệ phí khắc con dấu
|
Cái
|
1
|
500.000
|
500.000
|
Tạm tính
|
-
|
Tiền xe cho đại diện Hợp tác xã đi
đăng ký và khắc con dấu (2 lượt đi về trong ngày)
|
Lượt
|
2
|
200.000
|
400.000
|
Tạm tính
|
Tổng cộng:
|
32.510.000
|
|
Ghi chú: Tổ chức tại địa phương, tuyên truyền 30 người/cuộc trong 2 ngày; tư
vấn 5 ngày; hội nghị thành lập 01 ngày.