BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
31/2018/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 5 năm 2018
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ, CHỨNG NHẬN AN TOÀN HỆ THỐNG ĐỐI VỚI ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ
Căn cứ Luật Đường
sắt số 06/2017/QH14 ngày 16 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP
ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công
nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông
tư quy định về thực hiện đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống đối với đường sắt
đô thị.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định việc thực hiện đánh giá,
chứng nhận an toàn hệ thống; trình tự, thủ tục thẩm định, cấp Giấy chứng nhận
thẩm định hồ sơ an toàn hệ thống cho tuyến đường sắt đô thị khi xây dựng mới và
nâng cấp; thủ tục kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận định kỳ hệ thống quản lý an
toàn vận hành của tuyến đường sắt đô thị trong quá trình khai thác.
2. Thông tư này không điều chỉnh đối với đường
sắt một ray dẫn hướng tự động, đường xe điện
bánh sắt chạy chung nền với đường bộ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân
có liên quan đến quản lý, thiết kế, xây dựng, vận hành; đánh giá, chứng nhận an
toàn hệ thống; thẩm định hồ sơ an toàn hệ thống cho tuyến đường sắt đô thị khi
xây dựng mới và nâng cấp; chứng nhận định kỳ hệ thống quản lý an toàn vận hành
của tuyến đường sắt đô thị trong quá trình khai thác.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. An toàn hệ thống là việc đảm bảo an toàn
bằng cách áp dụng có hệ thống các biện pháp kỹ thuật, công cụ quản lý để xác định
các nguy cơ, kiểm soát các rủi ro nhằm đạt được các mục tiêu về độ tin cậy,
tính sẵn sàng, khả năng bảo dưỡng và độ an toàn.
2. Chủ đầu tư là cơ quan, tổ chức sở hữu vốn
hoặc được giao trực tiếp quản lý và sử dụng vốn để thực hiện hoạt động đầu tư
xây dựng, nâng cấp đường sắt đô thị.
3 . Đánh giá rủi ro là quá trình phân tích định
tính hoặc định lượng rủi ro để có cơ sở lựa chọn áp dụng các biện pháp kiểm
soát rủi ro hiệu quả.
4. Đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống đối với
đường sắt đô thị là việc đánh giá độc lập về an toàn hệ thống đối với các hạng
mục công việc thực hiện và xác nhận tuyến đường sắt đô thị đảm bảo an toàn vận
hành.
5. Đề cương nhiệm vụ đánh
giá, chứng nhận an toàn hệ thống (sau đây gọi tắt là Đề cương đánh giá, chứng
nhận) là tài liệu do Tổ chức chứng nhận chuẩn bị để mô tả các nội dung liên
quan đến công việc đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống.
6. Giấy chứng nhận an toàn hệ thống là chứng
chỉ của Tổ chức chứng nhận xác nhận tuyến đường sắt đô thị được thiết kế, xây dựng
phù hợp với tiêu chuẩn quản lý an toàn và đủ điều kiện an toàn vận hành.
7. Hệ thống quản lý an toàn vận hành là hệ
thống quản lý của Tổ chức vận hành, bao gồm các quy định, hướng dẫn về cơ cấu tổ
chức và các quy trình quản lý của Tổ chức vận hành được xây dựng phù hợp với
tiêu chuẩn quản lý an toàn, được cấp có thẩm quyền phê duyệt để kiểm soát hiệu
quả các rủi ro.
8. Kiểm tra, chứng nhận định
kỳ hệ thống quản lý an toàn vận hành là việc kiểm tra, đánh giá định kỳ của
Cơ quan quản lý nhà nước để chứng nhận Hệ thống quản lý an toàn vận hành được Tổ
chức vận hành duy trì liên tục, hoạt động có hiệu quả, phù hợp với quy định của
Thông tư này và tiêu chuẩn quản lý an toàn đã được phê duyệt cho dự án.
9. Rủi ro là tỉ lệ xuất hiện của một nguy hiểm
gây ra thiệt hại và mức độ nghiêm trọng của thiệt hại đó.
10. Tổ chức chứng nhận an toàn độc lập (sau
đây gọi tắt là Tổ chức chứng nhận) là tổ chức độc lập có năng lực phù hợp được
công nhận bởi các Tổ chức công nhận quốc tế, cung cấp dịch vụ đánh giá, chứng
nhận an toàn hệ thống cho đường sắt đô thị.
11. Thẩm định hồ sơ an toàn hệ thống là việc
kiểm tra thủ tục, hồ sơ và xem xét các quy trình thực hiện đánh giá, chứng nhận
an toàn hệ thống của Tổ chức chứng nhận phù hợp với quy định của Thông tư này.
12. Tổ chức vận hành là tổ chức được giao quản
lý, vận hành, khai thác và duy trì hoạt động của tuyến đường
sắt đô thị.
Điều 4. Quy định chung về đánh
giá, chứng nhận an toàn hệ thống
1. Đường sắt đô thị xây dựng mới trước khi đưa vào
khai thác phải được đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống; thẩm định, cấp Giấy
chứng nhận thẩm định hồ sơ an toàn hệ thống.
2. Đường sắt đô thị khi tiến hành nâng cấp, thay đổi
một trong các nội dung dưới đây phải được đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống;
thẩm định, cấp Giấy chứng nhận thẩm định hồ sơ an toàn hệ thống trước khi đưa
vào khai thác:
a) Thay đổi hệ thống tín hiệu điều khiển chạy tàu;
b) Thay đổi kiểu loại phương tiện;
c) Cải tạo hệ thống cung cấp điện sức kéo;
d) Nâng cao năng lực vận tải, mở rộng quy mô tuyến;
đ) Thay đổi cơ cấu tổ chức của Tổ chức vận hành.
3. Đề cương đánh giá, chứng nhận phải bao gồm ít nhất
các nội dung sau:
a) Phạm vi đánh giá, chứng nhận;
b) Phương pháp, quy trình thực hiện;
c) Các giới hạn an toàn, tiêu chuẩn chấp nhận rủi
ro;
d) Kế hoạch thực hiện đánh giá, chứng nhận;
đ) Tài liệu chuyển giao.
Điều 5. Quy định về hệ thống quản
lý an toàn vận hành
1. Hệ thống quản lý an toàn vận
hành phải được xây dựng trước khi đưa tuyến đường sắt đô thị vào khai thác.
2. Hệ thống quản lý an toàn vận hành phải đảm bảo
thực hiện được ít nhất các nội dung sau đây:
a) Chính sách an toàn được người đại diện theo pháp
luật của Tổ chức vận hành phê duyệt và được phổ biến trong nội bộ tổ chức;
b) Các mục tiêu an toàn bao gồm: mục tiêu định tính
và mục tiêu định lượng. Mục tiêu định tính là các mục tiêu về đánh giá, xếp hạng
mức an toàn, mục tiêu định lượng là các mục tiêu số liệu cụ thể có thể đo đếm
được;
c) Kế hoạch an toàn: kế hoạch thực hiện các mục
tiêu an toàn;
d) Quản lý sự phù hợp với các tiêu chuẩn kỹ thuật
và tuân thủ quy định vận hành liên quan;
đ) Quản lý sự thay đổi;
e) Quản lý rủi ro;
g) Quản lý năng lực người làm công tác vận hành, bảo
trì hệ thống;
h) Quản lý đào tạo nguồn nhân lực quản lý an toàn;
i) Quản lý tài liệu, trao đổi thông tin liên quan đến
an toàn;
k) Quản lý tình huống khẩn cấp: các quy định về
công tác cứu hộ, cảnh báo, thông tin và phối hợp với các bên liên quan trong
trường hợp khẩn cấp;
l) Quản lý điều tra tai nạn, sự cố: đảm bảo các tai
nạn, sự cố, các tình huống nguy hiểm được ghi chép, điều tra và phân tích cùng
với các biện pháp khắc phục phòng ngừa cần thiết được áp dụng;
m) Đánh giá nội bộ.
3. Hệ thống quản lý an toàn vận
hành phải được Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra, chứng nhận định kỳ trong quá
trình khai thác.
Chương II
ĐÁNH GIÁ, CHỨNG NHẬN AN
TOÀN HỆ THỐNG
Điều 6. Nội dung đánh giá, chứng
nhận an toàn hệ thống khi xây dựng mới
1. Đánh giá độ tin cậy, tính sẵn sàng, khả năng bảo
dưỡng và độ an toàn đối với các hệ thống sau: phương tiện; hệ
thống tín hiệu điều khiển chạy tàu; hệ thống cung cấp điện sức kéo; cửa chắn
ke ga (nếu có).
2. Đánh giá rủi ro phương án sơ tán hành khách
trong trường hợp khẩn cấp, trên cầu cạn, trong đường hầm, nhà ga; đánh giá rủi
ro kiểm soát khói, thoát nhiệt, thông gió trong đường hầm.
3. Đánh giá tương thích điện từ.
4. Đánh giá tích hợp hệ thống.
5. Đánh giá thử nghiệm vận hành, chạy thử hệ thống.
6. Đánh giá Hệ thống quản lý an toàn vận hành.
7. Các nội dung đánh giá khác
theo yêu cầu của Chủ đầu tư.
Điều 7. Nội dung đánh giá, chứng
nhận an toàn hệ thống khi nâng cấp
1. Đánh giá độ tin cậy, tính sẵn sàng, khả năng bảo
dưỡng và độ an toàn đối với các hạng mục nâng cấp quy định tại điểm
a, điểm b, điểm c khoản 2 Điều 4 của Thông tư này.
2. Đánh giá tích hợp hệ thống.
3. Đánh giá chạy thử hệ thống sau khi nâng cấp.
4. Đánh giá Hệ thống quản lý an toàn vận hành.
5. Các nội dung đánh giá khác theo yêu cầu của Chủ
đầu tư.
Điều 8. Trình tự thực hiện đánh
giá, chứng nhận an toàn hệ thống khi xây dựng mới hoặc nâng cấp
1. Chủ đầu tư xây dựng các quy định kỹ thuật của
gói thầu đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống theo quy định của pháp luật về đấu
thầu.
2. Căn cứ quy định kỹ thuật, Tổ chức chứng nhận xây
dựng Đề cương đánh giá, chứng nhận theo quy định tại khoản 3 Điều
4 của Thông tư này.
3. Tổ chức chứng nhận thực hiện theo Đề cương đánh
giá, chứng nhận đã được phê duyệt. Căn cứ theo kế hoạch nêu trong đề cương và
tiến độ thực tế của dự án, Tổ chức chứng nhận gửi báo cáo đánh giá định kỳ hoặc
báo cáo đánh giá các hạng mục ngay sau khi hoàn thành công việc cho Chủ đầu tư
và các bên liên quan.
4. Sau khi hoàn thành và kết thúc toàn bộ công việc
theo Đề cương đánh giá, chứng nhận, Tổ chức chứng nhận lập báo cáo đánh giá cuối
cùng, cấp Giấy chứng nhận an toàn hệ thống.
Điều 9. Giấy chứng nhận an toàn
hệ thống
Giấy chứng nhận an toàn hệ thống bao gồm các nội
dung cơ bản sau đây:
1. Tên, địa chỉ của Tổ chức chứng nhận.
2. Tên của tuyến, đoạn tuyến đường sắt đô thị.
3. Tên, địa chỉ của tổ chức vận hành.
4. Thông tin về đặc tính kỹ thuật của tuyến đường sắt
đô thị, bao gồm: khổ đường, chiều dài tuyến, đoạn tuyến, số ga, hệ thống cung cấp
điện sức kéo, thành phần đoàn tàu, hệ thống tín hiệu,
năng lực chuyên chở.
5. Tiêu chuẩn áp dụng để chứng nhận.
6. Kết luận của Tổ chức chứng nhận về sự phù hợp với
tiêu chuẩn áp dụng và an toàn vận hành của tuyến đường sắt đô thị.
Chương III
THẨM ĐỊNH HỒ SƠ AN TOÀN
HỆ THỐNG
Điều 10. Quy định về hồ sơ thẩm
định
1. Việc thẩm định sẽ được thực hiện đối với từng hạng
mục công việc nêu trong Đề cương đánh giá, chứng nhận, tương ứng với từng hạng mục
công việc, hồ sơ thẩm định bao gồm:
a) Giấy đề nghị thẩm định theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Đề cương đánh giá, chứng nhận và các phiên bản cập
nhật sửa đổi đã được Chủ đầu tư phê duyệt;
c) Báo cáo đánh giá và các tài liệu đánh giá kèm
theo đối với các hạng mục mà Tổ chức chứng nhận đã thực hiện theo Đề cương đánh
giá, chứng nhận;
d) Báo cáo xử lý, khắc phục của Chủ đầu tư đối với
các vấn đề được nêu trong báo cáo đánh giá của Tổ chức chứng nhận;
đ) Báo cáo đánh giá cuối cùng và bản sao hợp lệ Giấy
chứng nhận an toàn hệ thống của Tổ chức chứng nhận.
2. Thời điểm nộp hồ sơ:
a) Giấy đề nghị thẩm định nộp cùng với Đề cương
đánh giá, chứng nhận;
b) Các tài liệu theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều
này nộp sau khi được Chủ đầu tư phê duyệt;
c) Các tài liệu theo quy định tại điểm c, điểm d khoản
1 Điều này nộp ngay sau khi hoàn thành công việc;
d) Các tài liệu theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều
này nộp sau khi Tổ chức chứng nhận hoàn thành và kết thúc toàn bộ công việc.
3. Cách thức nộp hồ sơ: Chủ đầu tư nộp hồ sơ thẩm định
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Điều 11. Nội dung thẩm định
1. Kiểm tra sự phù hợp của hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 10 của Thông tư này.
2. Xem xét quy trình thực hiện và kết quả đánh giá
của Tổ chức chứng nhận đối với các nội dung quy định tại Điều 6
của Thông tư này.
3. Kiểm tra sự phù hợp của các nội dung công việc
đã thực hiện với Đề cương đánh giá, chứng nhận.
Điều 12. Trình tự thực hiện thẩm
định
1. Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc,
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo bằng văn bản cho
Chủ đầu tư để bổ sung, hoàn thiện. Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục
Đăng kiểm Việt Nam tiến hành thẩm định hồ sơ.
2. Đối với việc thẩm định các hồ sơ quy định tại điểm b, điểm c, điểm d khoản 1 Điều 10 của Thông tư này, trong
thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Đăng kiểm Việt Nam phải
có văn bản thông báo kết quả thẩm định, trường hợp kết quả thẩm định không đạt
yêu cầu thì phải nêu rõ lý do và yêu cầu Chủ đầu tư khắc phục, hoàn thiện.
3. Đối với việc thẩm định báo cáo đánh giá cuối
cùng, Giấy chứng nhận an toàn hệ thống, trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đầy đủ toàn bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 10
của Thông tư này, Cục Đăng kiểm Việt Nam có trách nhiệm:
a) Cấp Giấy chứng nhận thẩm định hồ sơ an toàn hệ
thống theo mẫu tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông
tư này trong trường hợp kết quả thẩm định đạt yêu cầu;
b) Có văn bản nêu rõ lý do không đạt và yêu cầu Chủ
đầu tư khắc phục, hoàn thiện trong trường hợp kết quả thẩm định không đạt yêu cầu.
Chương IV
KIỂM TRA, CHỨNG NHẬN ĐỊNH
KỲ HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN VẬN HÀNH
Điều 13. Quy định về kiểm tra,
chứng nhận định kỳ hệ thống quản lý an toàn vận hành
1. Sau 36 tháng, kể từ ngày tuyến đường sắt đô thị
xây dựng mới được đưa vào vận hành, Hệ thống quản lý an toàn vận hành phải được
kiểm tra, chứng nhận định kỳ lần đầu. Trước khi kết thúc thời hạn 36 tháng ít
nhất 02 tháng, Hệ thống quản lý an toàn vận hành phải được tiến hành kiểm tra,
chứng nhận định kỳ.
2. Trước khi Giấy chứng nhận định kỳ hệ thống quản
lý an toàn vận hành hết hiệu lực ít nhất 02 tháng, Hệ thống quản lý an toàn vận
hành phải được tiến hành kiểm tra, chứng nhận định kỳ.
3. Hồ sơ kiểm tra định kỳ bao gồm:
a) Giấy đề nghị chứng nhận định kỳ hệ thống quản lý
an toàn vận hành đường sắt đô thị theo mẫu quy định tại Phụ
lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Báo cáo đánh giá nội bộ của Tổ chức vận hành.
4. Cách thức nộp hồ sơ: Tổ chức
vận hành nộp trực tiếp hoặc nộp qua đường bưu điện đến Cục
Đăng kiểm Việt Nam.
Điều 14. Nội dung thực hiện
1. Xem xét báo cáo đánh giá nội bộ và các tài liệu
liên quan đến Hệ thống quản lý an toàn vận hành của Tổ chức vận hành.
2. Kiểm tra việc duy trì hiệu lực của Hệ thống quản
lý an toàn vận hành theo quy định tại khoản 2 Điều 5 của Thông
tư này.
Điều 15. Trình tự thực hiện
1. Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn hoàn thiện
ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc có văn bản hướng
dẫn hoàn thiện hồ sơ (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện) trong thời
hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định tại khoản 3 Điều 13 của Thông tư này, trong thời hạn không quá 15
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục
Đăng kiểm Việt Nam có trách nhiệm:
a) Thực hiện kiểm tra việc duy trì Hệ thống quản lý
an toàn vận hành và cấp Giấy chứng nhận định kỳ hệ thống quản lý an toàn vận
hành đường sắt đô thị theo mẫu quy định tại Phụ lục 4
ban hành kèm Thông tư này nếu kết quả kiểm tra đạt yêu cầu;
b) Có văn bản trả lời và nêu rõ lý do không cấp Giấy
chứng nhận định kỳ hệ thống quản lý an toàn vận hành đường sắt đô thị trong trường
hợp kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu.
Điều 16. Hiệu lực của Giấy chứng
nhận định kỳ hệ thống quản lý an toàn vận hành đường sắt đô thị
1. Giấy chứng nhận định kỳ hệ thống quản lý an toàn
vận hành đường sắt đô thị có hiệu lực 24 tháng, kể từ ngày cấp.
2. Giấy chứng nhận định kỳ hệ thống quản lý an toàn
vận hành đường sắt đô thị sẽ hết hiệu lực khi tuyến, đoạn tuyến đường sắt đô thị
tiến hành nâng cấp theo quy định tại khoản 2 Điều 4 của Thông tư
này.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 17. Trách nhiệm của Cục
Đăng kiểm Việt Nam
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan; Tổ
chức chứng nhận có năng lực và chuyên gia có chuyên môn phù hợp để thực hiện:
1. Thẩm định hồ sơ an toàn hệ thống đường sắt đô thị;
2. Kiểm tra, chứng nhận định kỳ hệ thống quản lý an
toàn vận hành đường sắt đô thị.
Điều 18. Trách nhiệm của Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố
1. Phổ biến và triển khai thực hiện Thông tư này tới
các tổ chức, cá nhân có liên quan tại địa phương.
2. Thực hiện thanh tra, kiểm tra thường xuyên và đột
xuất việc quản lý an toàn đường sắt đô thị.
3. Xử lý theo thẩm quyền đối với các vi phạm trong
hoạt động đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống đường sắt đô thị và vận hành,
khai thác đường sắt đô thị.
Điều 19. Trách nhiệm của Chủ đầu
tư
1. Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt điều khoản
tham chiếu của hồ sơ mời thầu đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống theo quy định
của pháp luật về đấu thầu.
2. Lựa chọn Tổ chức chứng nhận có đủ điều kiện năng
lực thực hiện đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống cho tuyến đường sắt đô thị
theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
3. Phê duyệt Đề cương đánh giá, chứng nhận của Tổ
chức chứng nhận lập.
4. Chủ trì, phối hợp với Tổ chức vận hành xây dựng
Hệ thống quản lý an toàn vận hành cho tuyến đường sắt đô thị xây dựng mới hoặc
nâng cấp.
5. Lập và hoàn thiện hồ sơ thẩm định an toàn hệ thống
theo quy định tại Điều 10 của Thông tư này.
6. Lập danh mục các tiêu chuẩn áp dụng cho việc
đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống trình cấp quyết định đầu tư phê duyệt
theo quy định.
7. Bảo quản, lưu giữ đầy đủ hồ sơ đánh giá, chứng
nhận an toàn hệ thống theo quy định và bàn giao đầy đủ cho Tổ chức vận hành khi
tuyến đường sắt đô thị được đưa vào khai thác.
8. Thanh toán giá, phí thực hiện thẩm định hồ sơ an
toàn hệ thống đường sắt đô thị theo quy định của pháp luật.
Điều 20. Trách nhiệm của Tổ chức
vận hành
1. Phối hợp với Chủ đầu tư xây dựng Hệ thống quản lý
an toàn vận hành cho tuyến đường sắt đô thị xây dựng mới hoặc nâng cấp.
2. Định kỳ 12 tháng, thực hiện đánh giá nội bộ Hệ
thống quản lý an toàn vận hành.
3. Duy trì hiệu lực và cải tiến
Hệ thống quản lý an toàn vận hành phù hợp với các tiêu chuẩn quản lý an toàn đã
được phê duyệt.
4. Lập và hoàn thiện hồ sơ chứng nhận định kỳ hệ thống
quản lý an toàn vận hành theo quy định tại khoản 3 Điều 13 của Thông
tư này.
5. Cung cấp thông tin, tài liệu phục vụ cho việc kiểm
tra, chứng nhận định kỳ hệ thống quản lý an toàn vận hành.
6. Thanh toán giá, phí thực hiện kiểm tra, chứng nhận
định kỳ hệ thống quản lý an toàn vận hành đường sắt đô thị theo quy định của
pháp luật.
Điều 21. Trách nhiệm của Tổ chức
chứng nhận
1. Lập Đề cương đánh giá, chứng nhận trình Chủ đầu
tư phê duyệt.
2. Thực hiện theo đúng Đề
cương đánh giá, chứng nhận đã được phê duyệt và chịu trách nhiệm về kết quả
đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 22. Quy định chuyển tiếp
Đối với các tuyến đường sắt đô thị triển khai xây dựng
trước ngày Thông tư này có hiệu lực mà dự án đã có nhiệm vụ đánh giá, chứng nhận
an toàn hệ thống thì thực hiện theo nội dung công việc đã được phê duyệt và phải
thực hiện thẩm định hồ sơ an toàn hệ thống theo quy định tại Thông tư này.
Điều 23. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 7 năm 2018.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 16/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về thực hiện đánh giá, chứng nhận an toàn
hệ thống đối với đường sắt đô thị.
Điều 24. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng,
Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 24;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông; Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KHCN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Đông
|
PHỤ LỤC 1
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ AN TOÀN HỆ THỐNG ĐƯỜNG SẮT
ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2018/TT-BGTVT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ
NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
…., ngày ...
tháng ... năm ....
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ THẨM
ĐỊNH HỒ SƠ
AN TOÀN HỆ THỐNG
ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ
Loại hình đánh giá,
chứng nhận: ……………(Xây dựng mới/nâng cấp)
Kính gửi: Cục Đăng
kiểm Việt Nam
Tên Chủ đầu tư:
.................................................................................................................
Địa chỉ
................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Điện thoại ...............................
Fax: ............................ E-mail: ..........................................
Tên Tổ chức vận hành: ......................................................................................................
Địa chỉ.................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Điện thoại................................
Fax: ........................... E-mail:............................................
Nội dung đề nghị:
...............................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 2
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN ĐỊNH KỲ HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN
TOÀN VẬN HÀNH ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2018/TT-BGTVT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ
NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
|
………….,
ngày…tháng…năm…
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CHỨNG
NHẬN ĐỊNH KỲ
HỆ THỐNG QUẢN LÝ
AN TOÀN VẬN HÀNH ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ
Kính gửi: Cục Đăng
kiểm Việt Nam
Tên Tổ chức vận hành:
......................................................................................................
Địa chỉ
................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Điện thoại................................ Fax:
........................... E-mail: ..........................................
Nội dung đề nghị:
...............................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
|
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 3
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN THẨM ĐỊNH HỒ SƠ AN TOÀN HỆ THỐNG ĐƯỜNG
SẮT ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2018/TT-BGTVT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
THẨM ĐỊNH
HỒ SƠ AN TOÀN HỆ
THỐNG ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ
Số: …………
Căn cứ Thông tư số 31/2018/TT-BGTVT ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về thực hiện đánh giá,
chứng nhận an toàn hệ thống đối với đường sắt đô thị;
Căn cứ kết quả đánh giá, chứng nhận của Tổ chức
chứng nhận (tên Tổ chức chứng nhận).
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN
Tuyến/đoạn tuyến đường sắt đô thị:
..................................................................................
Chủ đầu tư
.........................................................................................................................
Địa chỉ:
...............................................................................................................................
Tổ chức vận hành:
.............................................................................................................
Địa chỉ:
...............................................................................................................................
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT
Khổ đường:
........................................................................................................................
Chiều dài tuyến: .................................................................................................................
Thành phần đoàn
tàu:.........................................................................................................
Điện áp cung cấp ...............................................................................................................
Phương thức lấy điện:
........................................................................................................
Phương thức điều khiển chạy tàu:
.....................................................................................
Năng lực vận chuyển (người/hướng/giờ):
..........................................................................
Hồ sơ an toàn hệ thống của tuyến/đoạn tuyến đường sắt
đô thị: ………… đã được thẩm định phù hợp với quy định của Thông tư:
31/2018/TT-BGTVT
PHỤ LỤC 4
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỊNH KỲ HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN VẬN
HÀNH ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2018/TT-BGTVT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỊNH
KỲ HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN VẬN HÀNH ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ
Số: ……………
Căn cứ Thông tư số 31/2018/TT-BGTVT ngày 15
tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về thực hiện đánh
giá, chứng nhận an toàn hệ thống đối với đường sắt đô thị;
Căn cứ báo cáo đánh giá số: ………..ngày: ………………..
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN
Tổ chức vận hành:
.............................................................................................................
Địa chỉ:
...............................................................................................................................
Tên tuyến đường sắt đô thị:
...............................................................................................
............................................................................................................................................
Hệ thống quản lý an toàn vận hành của tuyến đường sắt
đô thị (Tên tuyến) đã được Tổ chức vận hành (Tên Tổ chức vận hành) duy trì theo
quy định hiện hành và có hiệu lực, hiệu quả phù hợp với Tiêu chuẩn quản lý an
toàn được phê duyệt.
Giấy chứng nhận này có giá trị đến
………………………………………….