|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2964/QĐ-UBND 2017 Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững Hải Phòng
Số hiệu:
|
2964/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hải Phòng
|
|
Người ký:
|
Phạm Văn Hà
|
Ngày ban hành:
|
02/11/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2964/QĐ-UBND
|
Hải Phòng, ngày 02 tháng 11 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP
BỀN VỮNG THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng
năm 2004;
Căn cứ Luật Đầu tư công năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP
ngày 03/3/2006 của Chính phủ về việc thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ Quyết định số 886/QĐ-TTg
ngày 16/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ
Nghị quyết số 150/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của
Hội đồng nhân dân thành phố về việc thông qua Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng
thành phố Hải Phòng giai đoạn 2017-2020;
Xét đề
nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại
Tờ trình số 245/TTr - SNN ngày 19/10/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành
kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển lâm
nghiệp bền vững thành phố Hải Phòng giai đoạn 2018-2020.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn có trách nhiệm:
- Chủ trì điều hành và thực hiện Kế
hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành, địa phương nghiên cứu xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách bảo vệ và
phát triển rừng, quản lý lâm sản, phòng cháy, chữa cháy rừng,
báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
- Trực tiếp chỉ đạo các đơn vị chủ dự
án triển khai thực hiện các nội dung kế hoạch đã được phê duyệt.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành, địa phương kiểm tra, giám sát và nghiệm thu kết quả thực hiện kế hoạch của
các địa phương, đơn vị.
- Thực hiện chế độ báo cáo thực hiện
kế hoạch theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm
tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố phân bổ vốn đầu tư công các dự án đầu
tư phát triển rừng hàng năm; chủ trì cùng các ngành liên quan xem xét đề xuất của
Chủ đầu tư triển khai các dự án phát triển rừng trên địa bàn thành phố, thẩm định
Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố theo quy định
của Luật Đầu tư công; phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm
tra, giám sát thực hiện các dự án trồng rừng trên địa bàn thành phố.
3. Sở Tài chính có trách nhiệm phối hợp
với các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định,
phân bổ kế hoạch vốn ngân sách và bố trí vốn sự nghiệp lâm nghiệp theo kế hoạch
được duyệt; hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện đúng
các quy định về tài chính hiện hành.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân các quận, huyện rà soát quy hoạch sử
dụng đất để giao, cho thuê đất lâm nghiệp phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ của Kế
hoạch bảo vệ và phát triển rừng.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp
và phát triển nông thôn yêu cầu các chủ đầu tư các dự án có chuyển đổi mục đích sử dụng rừng sang mục đích sử dụng
khác thực hiện trồng rừng thay thế theo quy định.
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân thành
phố khai thác hiệu quả các chương trình, dự án sử dụng nguồn
vốn ứng phó với biến đổi khí hậu của trung ương.
5. Sở Xây dựng có trách nhiệm chủ
trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
và Ủy ban nhân dân các quận, huyện liên quan quản lý, thực hiện trồng cây xanh
theo quy hoạch đô thị; kiểm tra, giám sát xây dựng các công trình hạ tầng lâm
nghiệp theo quy định của pháp luật về quản lý xây dựng.
6. Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
có trách nhiệm:
- Xây dựng kế hoạch bảo vệ và phát
triển rừng chi tiết của từng địa phương để triển khai thực
hiện đảm bảo đúng tiến độ, hiệu quả.
- Giám sát các dự án đầu tư trồng,
chăm sóc bảo vệ rừng; tiếp nhận thành quả bàn giao rừng và
tổ chức quản lý, chăm sóc rừng trên địa
bàn quản lý.
7. Ban Quản lý Dự án cơ sở có trách
nhiệm tổ chức lập, trình duyệt và thực hiện các Dự án bảo
vệ và phát triển rừng theo quy hoạch, kế hoạch đã được phê duyệt; xây dựng
phương án dịch vụ bảo vệ và phát triển rừng cho các thành
phần kinh tế khác, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện;
phối hợp chặt chẽ với chính quyền các địa phương tổ chức thi công công trình.
8. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam thành phố, các Hội đoàn thể thành phố, các Ban của Hội đồng nhân dân thành phố tăng cường phối hợp; giám sát và tham gia thực hiện
kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng
thành phố Hải Phòng giai đoạn 2018-2020.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các quận, huyện liên quan, Ban Quản lý dự án bảo vệ và phát triển rừng trên
địa bàn thành phố và Thủ trưởng các ngành, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định
thi hành./.
Nơi nhận:
- Bộ NN&PTNT (để báo
cáo);
- TTTU, TTHĐND TP (để báo cáo);
- CT, các PCT UBND TP;
- Như Điều 3;
- CPVP;
- CV: NN, TC;
- Lưu VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN THÀNH PHỐ
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Hà
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG THÀNH PHỐ
HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2964/QĐ-UBND ngày 02/11/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Thực hiện Quyết định số 886/QĐ-TTg
ngày 16/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển
Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020; Nghị quyết số 150/2016/NQ-HĐND ngày
13/12/2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc thông
qua Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng thành phố Hải Phòng
giai đoạn 2017-2020; Văn bản số 5395/BNN-TCLN ngày
30/6/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc triển khai Chương
trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020, Ủy ban nhân
dân thành phố Hải Phòng ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu phát
triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2018-2020 với các nội
dung như sau:
Phần I
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
THỰC HIỆN KẾ HOẠCH NĂM 2017
I. Hiện trạng rừng và đất lâm
nghiệp
1. Diện tích đất
lâm nghiệp
- Tổng diện tích đất lâm nghiệp theo
kết quả kiểm kê rừng là: 28.784,6 ha.
- Diện tích đất quy hoạch bảo vệ và
phát triển rừng đến năm 2020 là 24.238,1 ha.
Trong đó:
+ Đất rừng đặc dụng: 9.931,6 ha (bao
gồm: đất có rừng: 8.268,3 ha; đất chưa
có rừng: 1.663,3 ha);
+ Đất rừng phòng hộ: 14.306,5 ha (bao
gồm: đất có rừng: 10.437,1 ha; đất chưa có
rừng: 3.869,4 ha).
2. Hiện trạng rừng
- Tính đến ngày 31/12/2016, tổng diện
tích rừng thành phố là 18.705,4 ha.
+ Rừng đủ tiêu chuẩn thành rừng:
13.087,8 ha (gồm: Rừng trong quy hoạch là 12.685,6 ha; rừng ngoài quy hoạch
là 402,2 ha).
+ Rừng chưa đủ tiêu chuẩn thành rừng:
5.617,6 ha (gồm: Đất rừng tự nhiên trên núi đá 4.146,9 ha; đất rừng trồng
chưa thành rừng 1.470,7 ha).
- Tổng trữ lượng rừng 907.434 m3 (trong
đó: Trữ lượng rừng tự nhiên: 669.932 m3; trữ
lượng rừng trồng: 237.502 m3).
- Độ che phủ rừng: 8,5%.
(Chi
tiết tại biểu 01)
II. Kết quả thực hiện kế hoạch bảo
vệ và phát triển rừng năm 2017
1. Kết quả thực
hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ kế hoạch
a) Bảo vệ rừng, bảo tồn thiên
nhiên
- Bảo vệ rừng: 18.705,4 ha (trong
đó, ngân sách thành phố hỗ trợ khoán bảo vệ
rừng 6.907,3 ha);
- Công tác phòng cháy, chữa cháy rừng: Từ đầu năm 2017 đến nay trên địa bàn thành phố xảy ra 07 vụ cháy với
diện tích 15 ha (chủ yếu cháy thực bì, không giảm diện tích rừng); xử phạt
vi phạm hành chính 02 vụ về quy định an toàn phòng cháy, chữa cháy, số tiền
800.000 đồng;
- Công tác quản lý động vật hoang dã:
Bắt giữ, xử lý 02 vụ buôn bán động vật hoang dã trái phép, cứu hộ 02 cá thể
Culi, 04 cá thể khỉ, 01 cá thể Kỳ đà, xử phạt vi phạm hành chính 20.000.000 đồng;
lập hồ sơ và xử phạt vi phạm hành chính 01 hộ nuôi động vật hoang dã (gấu) do
vi phạm thủ tục hành chính trong quá trình nuôi nhốt;
- Ngăn chặn tình trạng phá rừng trái
phép; Xử lý dừng thi công và hoàn trả lại hiện trạng ban đầu 01 công trình xây dựng trái phép (xây 04 trụ
cầu) trên đất rừng phòng hộ chắn sóng lấn biển tại vị trí đê biển I Km9
+ 900, thuộc phường Tân Thành, quận Dương Kinh; kiểm tra việc chặt phá rừng
phòng hộ ven biển tại xã Đông Hưng, huyện Tiên Lãng (xử
phạt vi phạm hành chính 01 đối tượng; số tiền
xử phạt 2.650.000 đồng và đang tiếp tục hoàn thiện hồ sơ để xử lý theo quy định pháp luật).
Phát hiện và xử phạt 01 vụ phá rừng
ngập mặn với diện tích 2.850 m2 tại xã Tam Hưng, huyện Thủy Nguyên,
số tiền xử phạt 40.000.000 đồng; 01 vụ phá rừng ngập mặn với diện tích 390 m2,
số tiền xử phạt 2.650.000 đồng tại xã Phù Long, huyện Cát Hải; 02 vụ khai thác
rừng trồng (keo) tại xã Đông Sơn, Lại Xuân, huyện Thủy Nguyên; số tiền xử phạt
500.000 đồng/vụ.
b) Phát triển, nâng cao năng suất
chất lượng rừng
- Phát triển rừng: Thành phố đang triển
khai thực hiện 03 dự án trồng rừng thuộc Chương trình Hỗ trợ
ứng phó với biến đổi khí hậu (SP-RCC), cụ thể:
+ Dự án phục hồi và phát triển rừng
phòng hộ ven biển, ven sông thành phố Hải Phòng giai đoạn 2015-2020, với quy mô
837,0 ha. Ước kết quả thực hiện năm 2017: Trồng mới rừng 155,0 ha; chăm sóc rừng
297,0 ha, bảo vệ rừng 305,0 ha.
+ Dự án giảm sóng ổn định bãi và trồng
cây ngập mặn bảo vệ đê biển I; quy mô dự án 93,7 ha. Ước kết
quả thực hiện năm 2017: Chăm sóc bảo vệ rừng 93,7 ha.
+ Dự án trồng rừng phủ xanh đất trống,
đồi núi trọc ứng phó với biến đổi khí hậu huyện Bạch Long Vỹ; quy mô dự án: Trồng
mới rừng 19,51 ha; trồng bổ sung cải tạo rừng 15,72 ha. Ước kết quả thực hiện năm 2017: Trồng mới rừng 19,51 ha; chăm sóc bảo vệ rừng 15,72 ha.
- Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng
tự nhiên: 1.550 ha.
- Trồng cây phân tán năm 2017 là
208.500 cây (trong đó thành phố hỗ trợ trồng
2.126 cây phân tán các loại).
- Trồng rừng thay thế: Thực hiện trồng
rừng thay thế (06 dự án) diện tích 27,633ha (trong đó: Nộp tiền trồng rừng thay thế diện tích là
6,458 ha, số tiền 776
triệu đồng; chủ đầu tư tự thực hiện trồng rừng thay
thế 21,175 ha).
c) Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản
Sản lượng khai thác chủ yếu từ nguồn
cây trồng phân tán, vườn nhà; 6 tháng đầu năm sản lượng
khai thác gỗ là khoảng 1.455 m3; ước cả năm 2017 là 3.000 m3.
d) Chi trả dịch vụ môi trường rừng
Thành lập Quỹ bảo vệ và phát triển rừng,
xây dựng Đề án cho thuê môi trường rừng Vườn Quốc gia Cát Bà, Đề án giá cho thuê
môi trường rừng Vườn quốc gia Cát Bà làm cơ sở triển khai dịch vụ
cho thuê môi trường rừng và tăng cường quản lý các nguồn thu phục vụ bảo vệ và
phát triển rừng trên địa bàn thành phố.
2. Tình hình triển khai các cơ chế, chính
sách bảo vệ và phát triển rừng
Thành phố đã triển khai vận dụng thực
hiện đồng bộ các cơ chế chính sách của trung ương; đồng thời xây dựng các cơ chế
chính sách đặc thù của thành phố trong công tác bảo vệ và phát triển rừng, cụ
thể:
- Chính sách hỗ trợ khoán bảo vệ rừng:
Đối tượng là toàn bộ rừng ven biển, rừng trồng phòng hộ đồi núi và rừng đặc dụng khu vực xung yếu; mức kinh phí hỗ trợ là 450.000 đồng/ha/năm,
chi quản lý chỉ đạo 50.000 đồng/ha/năm (tại Quyết định số 454/QĐ-UBND ngày
02/3/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển
rừng thành phố giai đoạn 2017-2020).
- Chính sách hỗ trợ trồng cây xanh tạo
cảnh quan tại các xã nông thôn mới trên địa bàn thành phố.
(Chi
tiết tại các biểu 02,
03)
III. Tồn tại và
nguyên nhân
1. Tồn tại
Trong tổng diện tích rừng hiện có
(18.705,4 ha) có 13.087,8 ha rừng đạt tiêu chuẩn theo quy định
tại Thông tư 34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; diện tích còn lại là rừng tự nhiên nghèo kiệt trên núi đá vôi, rừng
mới trồng và rừng chưa đủ mật độ, diện tích theo quy định.
Rừng ngập mặn ven biển có đai rừng mỏng,
chưa kép kín, quy mô nhỏ so với tiềm năng và nhu cầu phát triển rừng của thành
phố, khả năng phòng hộ và hỗ trợ phòng, chống thiên tai còn nhiều khó khăn.
Rừng đặc dụng và rừng phòng hộ đồi
núi phân bố chủ yếu khu vực hải đảo, địa hình phức tạp; rừng phòng hộ đồi núi
khu vực đất liền phân tán, gần khu dân cư, diện tích giao nhỏ, manh mún dễ bị
xâm lấn, cháy rừng, khó khăn trong công tác bảo vệ.
Khu vực nông thôn và các khu vực công
cộng trong đô thị tỷ lệ cây xanh còn thấp; công tác quản
lý cây xanh khó khăn.
2. Nguyên nhân
- Vốn đầu tư cho
sản xuất lâm nghiệp chưa đáp ứng nhu cầu và thiếu ổn định nên các chỉ tiêu phát
triển rừng chưa đạt kế hoạch giao; năm 2017, vốn bố trí thực
hiện 03 dự án trồng rừng ven biển (28.759,0 triệu đồng)
thuộc Chương trình hỗ trợ ứng phó với biến đổi khí hậu
(SP-RCC) giao chậm, nên khả năng hoàn thành kế hoạch năm 2017 rất khó khăn, vốn
sự nghiệp giao 4.890,48 triệu đồng (gồm: Vốn hỗ trợ bảo vệ rừng 4.090,0 triệu đồng; vốn hỗ
trợ Tết trồng cây 800,0 triệu
đồng), chưa đáp ứng nhu cầu theo kế hoạch (chi tiết tại biểu 04).
- Thực hiện Kế hoạch trồng cây cảnh
quan năm 2017 được Ủy ban nhân dân thành phố, các Sở, ngành, địa phương quyết
liệt triển khai đã đạt kết quả tích cực. Tuy nhiên, công tác chăm sóc bảo vệ
cây sau trồng của các địa phương còn nhiều hạn chế; kinh phí hỗ trợ của thành
phố và ngân sách địa phương đạt tỷ lệ thấp so với kế hoạch giao.
- Lực lượng kiểm lâm mỏng, cơ sở vật
chất kỹ thuật và hạ tầng lâm nghiệp còn thiếu và xuống cấp, đặc biệt là hạ tầng
và trang thiết bị phòng cháy, chữa cháy rừng còn nhiều khó
khăn.
- Chính quyền địa phương, đặc biệt là
chính quyền cấp xã chưa thực hiện nghiêm trách nhiệm quản lý nhà nước về rừng
và đất lâm nghiệp; công tác quản lý quy hoạch, quản lý tài nguyên rừng và phòng
cháy, chữa cháy rừng chưa chặt chẽ nên các vụ vi phạm Luật Bảo vệ và Phát triển
rừng diễn biến phức tạp, chưa được phát hiện và xử lý kịp
thời. Một số hộ dân sinh sống gần rừng chưa ý thức trách
nhiệm cao trong bảo vệ rừng, nên còn hiện tượng xâm lấn rừng.
3. Những vấn đề đặt ra cần giải
quyết
- Qua kết quả rà soát kiểm kê rừng trên địa bàn thành phố cho thấy diễn biến rừng và đất lâm nghiệp ở một số địa phương bị thay đổi do một số nguyên nhân như: Việc
chuyển đổi mục đích sử dụng rừng và đất lâm nghiệp để thực
hiện các dự án phát triển kinh tế-xã hội của thành phố; có sự đan xen giữa đất
công nghiệp, đất quốc phòng và các loại đất khác trong ranh giới quy hoạch. Vì
vậy, cần phải rà soát điều chỉnh lại quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng cho
phù hợp với Đề án tái cơ cấu ngành lâm nghiệp của thành phố và đảm bảo quản lý
bảo vệ và phát triển rừng bền vững.
- Tranh thủ các nguồn vốn đầu tư mở rộng
đai rừng phòng hộ ven biển, ven sông; nâng cao chất lượng
rừng phòng hộ đồi núi, rừng đặc dụng và trồng cây xanh cảnh quan, đảm bảo thực
hiện tốt chức năng phòng hộ bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai và chủ động
ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
- Đẩy mạnh thực hiện công tác giao đất,
giao rừng, cắm mốc ranh giới các loại rừng, cấp chứng chỉ rừng và chính sách
chi trả dịch vụ môi trường rừng, đảm bảo rừng thật sự có chủ, quản lý rừng tận
gốc và nâng cao giá trị sản xuất lâm nghiệp.
- Nâng cao năng lực, trách nhiệm quản
lý bảo vệ và phát triển rừng cho các cấp, ngành và lực lượng Kiểm lâm đảm bảo
hoàn thành nhiệm vụ quản lý rừng bền vững.
Phần II
KẾ HOẠCH GIAI ĐOẠN
2018 - 2020
I. Bối cảnh, dự báo
Hải Phòng là thành phố cảng, trung
tâm công nghiệp, dịch vụ và du lịch thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc Việt
Nam. Hải Phòng nằm trong hành lang thoát lũ của hệ thống
sông Thái Bình và một phần sông Hồng với 5 cửa sông lớn đổ ra biển gồm cửa:
Thái Bình, Văn Úc, Lạch Tray, Cửa Cấm
và Nam Triệu. Tổng diện tích tự nhiên: 151.896 ha (Trong đó quy mô diện tích
đất quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng thành phố đến năm 2020 là 24.238, 1 ha; gồm: Đất rừng đặc dụng Vườn
quốc gia Cát Bà 9.931,6 ha; đất rừng phòng hộ 14.306,5 ha). Dự báo trong giai đoạn tới, công tác quản lý bảo
vệ và phát triển rừng trên địa bàn thành phố đối mặt với nhiều thách thức như:
Sự tác động của biến đổi khí hậu, nước biển dâng, xâm nhập mặn, hạn hán, thời
tiết cực đoan ngày càng sâu rộng là nguy cơ làm suy giảm các hệ sinh thái rừng và tài nguyên đa dạng sinh học; sự gia tăng mật độ dân số và nhu cầu
quỹ đất để phát triển kinh tế - xã hội thành phố với tốc độ
nhanh gây sức ép lên công tác bảo vệ và phát triển rừng,
theo dõi diễn biến rừng.
Theo Quyết định số 454/QĐ-UBND ngày
02/3/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố, nhiệm vụ bảo vệ và phát triển rừng thành
phố giai đoạn 2017-2020 là: Bảo vệ, phát triển và sử dụng bền vững diện tích rừng
và đất lâm nghiệp theo quy hoạch; giá trị sản xuất lâm nghiệp tăng bình quân
2,51%/năm; bảo vệ, phục hồi toàn bộ diện tích rừng hiện
có; khoanh nuôi phục hồi và trồng mới rừng 5.532,7 ha. Đây
là nhiệm vụ hết sức nặng nề đòi hỏi sự vào cuộc quyết liệt các các cấp, ngành
thành phố và các địa phương. Vì vậy, việc triển khai xây dựng kế hoạch thực hiện
Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020 và kế
hoạch giai đoạn 2018 - 2020 là hết sức cần thiết.
II. Căn cứ xây dựng
Kế hoạch
- Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm
2004;
- Luật Đầu tư công năm 2014;
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày
03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
- Nghị định số 119/2016/NĐ-CP ngày
23/8/2016 của Chính phủ về một số chính sách quản lý, bảo vệ và phát triển bền
vững rừng ven biển ứng phó với biến đổi khí hậu;
- Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày
26/8/2016 của Chính phủ về việc phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình mục
tiêu giai đoạn 2016-2020, trong đó có chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp
bền vững giai đoạn 2016-2020;
- Quyết định số 886/QĐ-TTg ngày
16/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục
tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020;
- Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày
24/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường chỉ đạo thực hiện trồng rừng
thay thế diện tích rừng chuyển sang mục đích sử dụng khác;
- Căn cứ Thông báo số 362/TB-VPCP
ngày 16/8/2017 của Văn phòng Chính phủ về Kết luận của Phó
Thủ tướng Chính phủ Trịnh Đình Dũng tại Hội nghị triển khai thực hiện “Chương
trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn
2016-2020” và tổng kết 4 năm thực hiện dự án “Tổng điều tra, kiểm kê rừng toàn
quốc giai đoạn 2013-2016”;
- Nghị quyết số 04/2016/NQ-HĐND ngày
29/3/2016 của Hội đồng nhân dân thành phố thông qua Đề án
nhiệm vụ, giải pháp tái cơ cấu ngành nông nghiệp, nâng cao sức cạnh, giá trị
gia tăng và phát triển bền vững đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
- Nghị quyết số 150/2016/NQ-HĐND ngày
13/12/2016 về việc thông qua Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng thành phố Hải
Phòng giai đoạn 2017-2020;
- Quyết định số 1600/QĐ-UBND ngày
21/8/2013 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng về việc phê duyệt Quy hoạch bảo
vệ và phát triển rừng thành phố Hải Phòng đến năm 2020;
- Quyết định số 2501/QĐ-UBND ngày
14/11/2014 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng về việc
phê duyệt Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững Vườn quốc gia Cát Bà thành
phố Hải Phòng đến năm 2020;
- Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày
9/6/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt đề án, nhiệm vụ, giải pháp
tái cơ cấu ngành nông nghiệp, nâng cao sức cạnh tranh, giá trị gia tăng và phát
triển bền vững đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 454/QĐ-UBND ngày
02/3/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và
phát triển rừng thành phố Hải Phòng giai đoạn 2017-2020;
- Quyết định số 1427/QĐ-UBND ngày
20/7/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt kết quả kiểm kê rừng thành phố Hải Phòng.
III. Mục tiêu
1. Mục tiêu chung
- Bảo vệ, phát triển và sử dụng bền vững
diện tích rừng và đất lâm nghiệp theo quy hoạch; nâng cao
độ che phủ rừng, ứng phó với biến đổi khí hậu, tạo cảnh
quan và bảo tồn đa dạng sinh học, phấn đấu thực hiện hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch
bảo vệ và phát triển rừng thành phố giai đoạn 2017 - 2020 và mục tiêu tái cơ cấu
ngành lâm nghiệp.
- Khai thác hiệu quả các nguồn vốn đầu
tư, ưu tiên phục hồi và phát triển rừng ngập mặn ven biển, ven sông; phục hồi
và phát triển rừng đặc dụng và trồng cây xanh tạo cảnh quan khu vực nông thôn.
2. Mục tiêu cụ thể giai đoạn
2018-2020
- Giá trị sản xuất lâm nghiệp tăng
2,51%/năm; đạt tỷ trọng 0,25% trong tổng cơ cấu kinh tế ngành
nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Bảo vệ toàn bộ diện tích rừng hiện
có; trồng mới rừng 3.258,27 ha; cải tạo rừng 228,98 ha; khoanh nuôi tái sinh rừng
có trồng bổ sung 1.220,52 ha; khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên 1.663,3
ha; chăm sóc rừng 2.145,91 ha; trồng cây xanh cảnh quan 208.500 cây/năm; trồng
rừng thay thế 95,653 ha; độ che phủ rừng là 10,9%.
IV. Nhiệm vụ
1. Bảo vệ rừng, phòng cháy chữa
cháy rừng và bảo tồn thiên nhiên
Bảo vệ 100% diện tích rừng hiện có
(18.705,4 ha). Trong đó:
- Diện tích rừng được ngân sách thành
phố hỗ trợ kinh phí bảo vệ là 8.181 ha/năm, bao gồm:
+ Rừng ngập mặn ven biển, ven sông
2.330,88 ha.
+ Rừng trồng và rừng tự nhiên đồi núi
khu vực xung yếu 5.850,12 ha.
- Diện tích rừng còn lại thuộc vùng lõi
và vùng đệm Vườn Quốc gia Cát Bà, rừng nghèo kiệt trên núi
đá vôi, rừng mới trồng, rừng thưa do lực lượng kiểm lâm và chính quyền địa
phương tổ chức bảo vệ.
- Tăng cường công tác phòng cháy, chữa
cháy rừng; hoạt động bảo tồn thiên nhiên. Phấn đấu giảm tối đa về số vụ cháy rừng,
phá rừng, khai thác lâm sản và săn bắt động vật hoang dã trái pháp luật.
2. Phát triển nâng cao năng suất, chất lượng rừng
a) Trồng rừng mới: 3.258,27 ha
Trong đó:
- Dự án phục hồi và phát triển rừng
phòng hộ ven biển, ven sông: 80,0 ha.
- Trồng rừng phòng hộ phủ xanh đất trống,
đồi núi trọc thích ứng với biến đổi khí hậu huyện Bạch Long Vỹ: 15,72 ha.
- Dự án Hiện đại hóa ngành Lâm nghiệp
và tăng cường tính chống chịu vùng ven biển (Quyết định phê duyệt số
1658/QĐ-BNN-HTQT ngày 04/5/201 7 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn): 2.191,42
ha.
- Dự án phục hồi và phát triển rừng
ven biển tại quần đảo Cát Bà, thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016-2020 là:
146,89 ha (gồm: Trồng rừng đặc dụng ngập mặn 91,0 ha; trồng rừng đặc dụng đồi núi 55,89 ha).
- Vốn huy động khác trồng rừng phòng
hộ đồi núi: 824,24 ha.
c) Chăm sóc rừng: 2.145,91 ha
Trong đó:
- Dự án phục hồi và phát triển rừng
phòng hộ ven biển, ven sông: 235,0 ha.
- Dự án Trồng rừng phòng hộ phủ xanh
đất trống, đồi núi trọc thích ứng với biến đổi khí hậu huyện Bạch Long Vỹ:
35,23 ha.
- Dự án phục hồi và phát triển rừng
ven biển tại quần đảo Cát Bà, thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016-2020 là:
146,89 ha.
- Dự án Hiện đại hóa ngành Lâm nghiệp
và tăng cường tính chống chịu vùng ven biển (Quyết định phê duyệt số 1658/QĐ-BNN-HTQT ngày 04/5/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn):
1.728,79 ha.
d) Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh có
trồng bổ sung: 1.220,52 ha.
e) Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự
nhiên: 1.663,3 ha.
g) Trồng cải tạo rừng: 228,89 ha.
h) Trồng rừng thay thế diện tích rừng
chuyển đổi sang mục đích sử dụng khác: 95,653 ha.
i) Trồng cây xanh tạo cảnh quan:
625.500 cây (bình quân 208.500 cây/năm).
Trong đó:
- Ngân sách các cấp (thành phố, huyện,
xã) hỗ trợ trồng cây: 12.180 cây/năm.
- Vốn huy động xã hội hóa trồng cây:
196.320 cây/năm.
3. Khai thác gỗ
và lâm sản: 3.100 m3/năm.
4. Các hoạt động khác
- Rà soát, điều chỉnh Quy hoạch bảo vệ
và phát triển rừng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 cho phù hợp với Đề án
tái cơ cấu ngành Lâm nghiệp của thành phố.
- Lập, thực hiện Đề án giao rừng, cho thuê rừng và đất lâm nghiệp thành phố Hải Phòng.
- Lập, thực hiện Đề án chi trả dịch vụ
môi trường rừng thành phố Hải Phòng.
- Xây dựng vườn ươm cây giống lâm nghiệp
Vườn Quốc gia Cát Bà (01 vườn).
- Tu bổ, nâng cấp băng trắng cản lửa 10,13 km; băng xanh cản lửa 3,2 km thuộc Vườn Quốc gia Cát Bà; đóng cọc mốc ranh giới các loại rừng 2.000 cọc; sửa chữa biển báo, bảng
nội quy 60 cái; tập huấn, tuyên truyền 30 lớp.
- Rà soát, cập nhật dữ liệu về hệ thống
thông tin quản lý ngành Lâm nghiệp theo Quyết định số 1439/QĐ-BNN-TCLN ngày
25/4/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Quy chế quản lý và sử dụng
hệ thống thông tin quản lý ngành Lâm nghiệp.
- Thực hiện theo dõi diễn biến rừng
hàng năm.
V. Nhu cầu vốn đầu
tư và cơ cấu nguồn vốn
Tổng vốn đầu tư:
|
515.377,31 triệu đồng.
|
Phân theo nguồn vốn và cơ cấu nguồn
vốn như sau:
|
- Vốn ngân sách nhà nước:
|
53.114,0 triệu đồng.
|
Trong đó:
|
|
+ Vốn đầu tư phát triển:
|
94.736.61 triệu đồng.
|
Ngân sách trung ương:
|
86.736,61 triệu
đồng,
|
Ngân sách thành phố:
|
8.000,00 triệu đồng.
|
+ Vốn sự nghiệp kinh tế của thành
phố:
|
34.270,44 triệu đồng.
|
- Vốn vay ODA:
|
204.344,96 triệu đồng
|
- Vốn huy động hợp pháp khác:
|
182.025,30 triệu đồng.
|
(Bao gồm: Kinh phí trồng thay thế
rừng chuyển mục đích sử dụng 9.570,0 triệu đồng; vốn
huy động xã hội hóa trồng cây xanh tạo cảnh quan 88.344,0
triệu đồng; khoanh nuôi phục hồi rừng tự nhiên 1.663,3 triệu đồng; trồng phục hồi rừng
phòng hộ đồi núi 82.448,0 triệu đồng).
VI. Các giải pháp
thực hiện
1. Về tuyên truyền và nâng cao nhận thức
Các địa phương căn cứ kế hoạch được
duyệt, triển khai xây dựng kế hoạch chi tiết, tổ chức các lớp tập huấn, tuyên truyền
tại các địa phương về hoạt động sản xuất lâm nghiệp; định
kỳ thực hiện chuyên mục truyền hình, đăng tải các bản tin sản xuất lâm nghiệp,
cảnh báo cháy rừng và ứng phó biến đổi
khí hậu.
2. Về tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất
- Tăng cường năng lực quản lý nhà nước
về rừng và đất lâm nghiệp theo Quyết định số 07/2012/QĐ-TTg ngày 08/02/2012 của
Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số chính sách tăng cường công tác bảo
vệ rừng.
- Tăng cường công tác phối hợp giữa lực
lượng kiểm lâm với các Sở, ban, ngành và cấp ủy, chính quyền địa phương có rừng
trong công tác thanh tra, kiểm tra các đề án, dự án, chương trình bảo vệ và
phát triển rừng.
- Kiện toàn và nâng cao năng lực của
lực lượng kiểm lâm, các Ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng.
- Xây dựng các phương án bảo vệ rừng
và phòng cháy chữa cháy rừng phù hợp với từng địa bàn, khu vực.
- Khuyến khích mọi thành phần kinh tế
đầu tư vào sản xuất kinh doanh rừng; phát triển hình thức sản xuất lâm nghiệp hộ
gia đình, trang trại, cộng đồng dân cư thôn và hợp tác xã.
3. Về giao đất, giao rừng, cho thuê rừng
- Rà soát quy hoạch chi tiết diện
tích rừng và đất lâm nghiệp đến năm 2020, định hướng đến
năm 2030 thực hiện tái cơ cấu lĩnh vực lâm nghiệp; xây dựng bản đồ quy hoạch
chi tiết; xác định ranh giới và cắm mốc giới ổn định các
loại rừng theo quy định.
- Tổ chức rà soát công tác giao đất,
giao rừng; lập phương án giao đất lâm
nghiệp cho các hộ gia đình, cộng đồng và các tổ chức kinh tế, xã hội; thực hiện
phân định ranh giới, cắm mốc trên thực địa, đảm bảo rừng có chủ quản lý theo luật
định.
- Xây dựng phương án đồn điền, đổi thửa đất lâm nghiệp quy mô tối thiểu 01 ha trở lên để phát
triển trang trại, gia trại rừng.
4. Về khoa học, công nghệ và khuyến lâm
- Nghiên cứu ứng
dụng chuyển giao tiến bộ kỹ thuật trong lâm nghiệp về bảo
tồn đa dạng sinh học, phòng cháy chữa cháy rừng, trồng chăm sóc bảo vệ rừng phù hợp với điều kiện từng khu vực.
- Tổng kết và nhân rộng mô hình quản
lý bảo vệ rừng ngập mặn của cộng đồng dân cư theo hướng cùng chịu trách nhiệm
quản lý bảo vệ và chia sẻ lợi ích sử dụng rừng.
5. Về huy động vốn đầu tư thực hiện
- Sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư
phát triển từ ngân sách Trung ương hoàn thành các dự án trồng rừng đang triển
khai.
- Vốn đầu tư phát triển từ ngân sách thành phố đối ứng
các dự án trồng rừng phòng hộ, đặc dụng; cơ sở hạ tầng lâm
nghiệp và phòng cháy, chữa cháy rừng.
- Vốn sự nghiệp
kinh tế thành phố hỗ trợ khoán bảo vệ rừng, trồng cây xanh tạo cảnh quan, giống
cây trồng lâm nghiệp, theo dõi diễn biến rừng và hoạt động khuyến lâm.
- Đẩy mạnh xúc tiến đầu tư để huy động
các nguồn tài chính hợp pháp khác đầu tư trồng phục hồi và
trồng mới rừng, cụ thể: vốn đầu tư nước ngoài (WB, KfW),
thực hiện dự án Hiện đại hóa ngành lâm nghiệp và tăng cường tính chống chịu
vùng ven biển giai đoạn 2017-2022; Dự án Bảo tồn và quản lý hệ sinh thái rừng
ngập mặn ven biển khu vực Đồng bằng Sông Hồng; vốn lồng
ghép thực hiện các chương trình hỗ trợ ứng phó biến đổi khí hậu, vốn duy tu đê
điều, vốn doanh nghiệp đầu trồng rừng thay thế khi chuyển đổi mục đích sử dụng,
nguồn thu từ hoạt động dịch vụ môi trường rừng, vốn xã hội hóa đầu tư trồng rừng
và trồng cây xanh tạo cảnh quan,...
6. Về hợp tác trong nước và quốc tế
Tăng cường hoạt động hợp tác về: Bảo vệ
và phát triển rừng, kinh doanh rừng, cho thuê môi trường rừng, bảo tồn tài
nguyên thiên nhiên và môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu và các chương phát
triển lâm nghiệp bền vững./.
Phụ lục số 01. Hiện trạng rừng và đất lâm nghiệp thành phố Hải Phòng tại
thời điểm 31/12/2016
Đơn
vị: Ha
Loại đất, loại rừng
|
Tổng cộng
|
Phân theo đơn vị hành chính
|
Dương Kinh
|
Đồ Sơn
|
Cát Hải
|
Kiến An
|
An Lão
|
Bạch Long Vỹ
|
Hải An
|
Kiến Thụy
|
Thủy Nguyên
|
Tiên Lãng
|
Vĩnh Bảo
|
A. Tổng
đất quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng đến năm 2020
|
24.238,10
|
508,00
|
2.238,60
|
14.468,30
|
213,90
|
189,10
|
164,50
|
44,90
|
2.205,10
|
1.527,60
|
2.632,60
|
45,50
|
I. Tổng
diện tích có rừng
|
18.705,40
|
376,38
|
1.228,30
|
12.112,40
|
200,01
|
115,90
|
79,32
|
325,00
|
1.091,10
|
1.539,10
|
1.637,80
|
|
Tr. đó Rừng
đủ tiêu chuẩn phân loại theo kiểm kê rừng
|
13.087,80
|
119,10
|
346,60
|
9.639,21
|
175,20
|
96,10
|
68,20
|
89,50
|
333,20
|
1.411,39
|
809,30
|
0,00
|
Rừng trong
quy hoạch
|
12.685,60
|
117,70
|
346,60
|
9.598,11
|
174,70
|
93,80
|
68,20
|
14,50
|
333,20
|
1.130,69
|
809,30
|
0,00
|
Rừng
ngoài quy hoạch
|
402,20
|
1,40
|
|
41,10
|
0,50
|
2,30
|
|
75,00
|
|
280,70
|
|
|
1.1.Rừng tự
nhiên
|
10.773,00
|
|
|
10.773,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2. Rừng trồng
|
7.932,40
|
376,38
|
1.228,30
|
1.339,40
|
200,01
|
115,90
|
79,32
|
325,00
|
1.091,10
|
1.539,10
|
1.637,80
|
0,00
|
Rừng đồi
núi
|
2.569,13
|
|
195,70
|
700,00
|
200,01
|
115,90
|
79,32
|
|
22,10
|
1.256,10
|
|
|
Rừng ngập mặn
|
5.363,27
|
376,38
|
1.032,60
|
639,40
|
|
|
|
325,00
|
1.069,00
|
283,00
|
1.637,80
|
|
II. Phân
theo loại rừng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Rừng
đặc dụng
|
9.931,60
|
|
|
9.931,60
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.
Đất có rừng
|
8.268,30
|
|
|
8.268,30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a. Rừng tự
nhiên
|
7.994,40
|
|
|
7.994,40
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Rừng trồng
|
273,90
|
|
|
273,90
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.
Đất chưa có rừng
|
1.663,30
|
|
|
1.663,30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất trống
không cây
|
100,00
|
|
|
100,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Núi đá
|
1.563,30
|
|
|
1.563,30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Rừng
phòng hộ
|
14.306,50
|
508,00
|
2.238,60
|
4.536,70
|
213,90
|
189,10
|
164,50
|
44,90
|
2.205,10
|
1.527,60
|
2.632,60
|
45,50
|
2.1. Đất có rừng
|
10.437,10
|
376,38
|
1.228,30
|
3.844,10
|
200,01
|
115,90
|
79,32
|
325,00
|
1.091,10
|
1.539,10
|
1.637,80
|
0,00
|
2.1. Rừng tự
nhiên
|
2.778,60
|
|
|
2.778,60
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Rừng
trồng
|
7.658,50
|
376,38
|
1.228,30
|
1.065,50
|
200,01
|
115,90
|
79,32
|
325,00
|
1.091,10
|
1.539,10
|
1,637,80
|
|
a. Rừng đồi
núi
|
2.295,23
|
0,00
|
195,70
|
426,10
|
200,01
|
115,90
|
79,32
|
0,00
|
22,10
|
1.256,10
|
0,00
|
|
b. Rừng ngập
mặn
|
5.363,27
|
376,38
|
1.032,60
|
639,40
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
325,00
|
1.069,00
|
283,00
|
1.637,80
|
|
2.2. Đất
chưa có rừng
|
3.869,40
|
131,62
|
1.010,30
|
692,60
|
13,89
|
73,20
|
85,18
|
-280,10
|
1.114,00
|
-11,50
|
994,80
|
45,50
|
a. Đất
phòng hộ đồi núi
|
824,48
|
|
44,50
|
440,10
|
10,30
|
41,10
|
85,18
|
|
|
203,30
|
|
|
b. Đất bãi triều
ven biển
|
3.044,92
|
131,62
|
965,80
|
252,50
|
3,59
|
32,10
|
0,00
|
-280,10
|
1.114,00
|
-214,80
|
994,80
|
45,50
|
Ghi chú: Diện tích rừng tại huyện Thủy
Nguyên, Hải An theo quy hoạch đến năm 2020 dự kiến giảm diện
tích do việc chuyển đổi đất rừng thực hiện các dự án đầu tư phát triển Kinh tế-xã
hội của thành phố tại các xã, phường: Thủy Triều, Phục Lễ, Gia Minh, Gia Đức,
Tam Hưng, Minh Đức, Đông Hải 1,2, Tràng Cát,...
Phụ lục số 02. Kết quả bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng năm 2017
TT
|
Hạng
mục
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
%
tăng giảm so với cùng kỳ năm trước
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Tổng số vụ vi phạm
|
Vụ
|
13
|
- 6
|
|
1.1
|
Phá rừng trái phép
|
Vụ
|
03
|
|
|
|
Trong đó phá rừng làm nương rẫy
|
Vụ
|
0
|
|
|
1.2
|
Khai thác rừng trái phép
|
Vụ
|
02
|
+ 1
|
|
1.3
|
Vi phạm các quy định về PCCCR rừng
|
Vụ
|
02
|
+ 1
|
|
1.4
|
Vi phạm các quy định về quản lý động
vật hoang dã
|
Vụ
|
03
|
+ 3
|
|
1.5
|
Vận chuyển, buôn bán lâm sản trái
phép
|
Vụ
|
0
|
|
|
1.6
|
Vi phạm về chế biến gỗ và lâm sản
|
Vụ
|
|
|
|
1.7
|
Vi phạm khác
|
Vụ
|
03
|
0
|
Vi phạm thủ tục hành chính trong quản
lý rừng, sử dụng rừng; mua, bán, vận chuyển, chế biến, kinh doanh, cất giữ
lâm sản
|
2
|
Tổng diện tích
rừng giảm
|
Ha
|
22,3
|
22,3
|
|
2.1
|
Do chuyển mục đích sử dụng sang mục
đích khác
|
Ha
|
21,89
|
21,89
|
|
2.2
|
Do khai thác trắng
|
Ha
|
0
|
|
|
2.3
|
Do cháy rừng
|
Ha
|
0
|
|
|
2.4
|
Do phá rừng trái pháp luật
|
Ha
|
0,4179
|
0,4179
|
|
2.5
|
Do nguyên nhân khác
|
Ha
|
0
|
|
|
Phụ lục số 03. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu nhiệm vụ năm 2017
TT
|
Hạng
mục
|
ĐVT
|
Nhiệm
vụ KH 2017
|
Thực
hiện đến kỳ báo cáo (đến 30/6/2017)
|
Ước thực hiện cả năm (đến 31/12/2017)
|
Kết
quả
|
So với
KH (%)
|
So với
cùng kỳ (%)
|
Kết
quả
|
So với
KH (%)
|
So với
cùng kỳ (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
I
|
BẢO VỆ RỪNG
|
Ha
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Tại các huyện 30a
|
Ha
|
0
|
0
|
|
|
0
|
|
|
1.2
|
Xã khu vực II, III (theo NĐ 75/2015/NĐ-CP)
|
Ha
|
0
|
0
|
|
|
0
|
|
|
1.3
|
Hỗ trợ khoán bảo vệ rừng cho các đối
tượng khác
|
Ha
|
8.181,0
|
6.907,3
|
84,4
|
|
6.907,3
|
84,4
|
|
a
|
Rừng phòng hộ
|
Ha
|
3.996,7
|
3.996,7
|
|
|
3.996,7
|
|
|
Trong đó: Rừng phòng hộ ven biển
|
Ha
|
2.177,5
|
2.177,5
|
|
|
2.177,5
|
|
|
b
|
Rừng đặc dụng
|
Ha
|
4.184,3
|
2.910,6
|
69,5
|
|
2.910,6
|
69,5
|
|
c
|
Rừng sản xuất là rừng tự nhiên
|
Ha
|
0
|
|
|
|
0
|
|
|
2
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng phòng cháy
chữa cháy rừng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Băng trắng (tu
bổ nâng cấp)
|
Km
|
6,13
|
6,13
|
100
|
|
6,13
|
100
|
|
b
|
Băng xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng mới
|
Km
|
0,85
|
0,85
|
100
|
|
0,85
|
100
|
|
|
Tu bổ, nâng cấp
|
Km
|
2.35
|
2,35
|
100
|
|
2,35
|
100
|
|
3
|
Nhiệm vụ khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền phổ biến pháp luật
|
Lớp
|
|
|
|
|
05
|
|
|
II
|
PHÁT TRIỂN RỪNG
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khoanh nuôi tái sinh rừng
|
Ha
|
500
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
KNTS tự nhiên
|
ha
|
500
|
1.550
|
100
|
|
1.550
|
100
|
|
a
|
Mới
|
Ha
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Chuyển tiếp
|
Ha
|
500
|
1.550
|
100
|
|
1.550
|
100
|
|
1.2
|
KNTS có trồng bổ sung cây LN
|
Ha
|
0
|
0
|
|
|
0
|
|
|
2
|
Trồng rừng
|
ha
|
560
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Trồng rừng phòng hộ, đặc dụng
|
ha
|
560
|
0
|
0
|
|
174,51
|
31,16
|
|
a
|
Phòng hộ
|
ha
|
500
|
0
|
0
|
|
174,51
|
|
|
|
Trong đó phòng hộ ven biển
|
ha
|
300
|
|
|
|
174,51
|
|
|
b
|
Đặc dụng
|
|
60,0
|
0
|
0
|
|
0
|
|
|
3
|
Chăm sóc rừng
|
Ha
|
406,42
|
406,42
|
100
|
|
406,42
|
100
|
|
3.1
|
Rừng đặc dụng, phòng hộ
|
Ha
|
406,42
|
406,42
|
100
|
|
406,42
|
100
|
|
3.2
|
Rừng sản xuất
|
ha
|
0
|
0
|
|
|
0
|
|
|
4
|
Cải tạo rừng
|
ha
|
65
|
0
|
|
|
0
|
|
|
5
|
Trồng cây phân tán
|
Nghìn
cây
|
208,5
|
88,5
|
42,4
|
|
208,5
|
100
|
|
6
|
Nhiệm vụ khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
SỬ DỤNG RỪNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khai thác rừng tự nhiên
|
M3
|
0
|
0
|
|
|
0
|
|
|
|
Khai thác chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khai thác tận dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Khai thác rừng trồng
|
M3
|
0
|
0
|
|
|
0
|
|
|
|
Diện tích
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Khai thác tre nứa và lâm sản ngoài
gỗ
|
M3
|
0
|
0
|
|
|
0
|
|
|
3.1
|
Tre nứa
|
|
0
|
0
|
|
|
0
|
|
|
|
Số lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Khai thác nguồn khác
|
M3
|
|
1.455
|
|
|
3.000
|
|
|
IV
|
CẤP CHỨNG CHỈ QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG
|
ha
|
0
|
|
|
|
0
|
|
|
Phụ lục số 04. Tổng hợp kết quả huy động, sử dụng các nguồn vốn thực hiện
kế hoạch năm 2017
ĐVT:
Triệu đồng
TT
|
Nguồn
vốn
|
Kế
hoạch 2017
|
Thực
hiện đến kỳ báo cáo (đến 30/6/2017)
|
Ước
thực hiện cả năm (đến 31/12/2017)
|
Kết
quả
|
So với
kế hoạch (%)
|
So với
cùng kỳ (%)
|
Kết
quả
|
So với
kế hoạch (%)
|
So với
cùng kỳ (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
TỔNG
|
137.385,88
|
18.622,48
|
13,55
|
|
65.381,48
|
47,59
|
|
I
|
Ngân sách nhà nước
|
64.535,88
|
4.890,48
|
|
|
33.649,48
|
|
|
1
|
Trung ương
|
43.861,3
|
0
|
|
|
28.759,0
|
|
|
a
|
Đầu tư phát
triển
|
43.861,3
|
0
|
|
|
28.759,0
|
|
|
b
|
Sự nghiệp
|
0
|
0
|
|
|
0
|
|
|
2
|
Địa phương
|
20.674,58
|
4.890,48
|
23,65
|
|
4.890,48
|
|
|
a
|
Đầu tư phát triển
|
6.159,10
|
0
|
|
|
0
|
|
|
b
|
Sự nghiệp
|
14.515,48
|
4.890,48
|
33,7
|
|
4.890,48
|
|
|
II
|
Vốn ODA
|
0
|
0
|
|
|
0
|
|
|
III
|
Dịch vụ môi trường rừng
|
0
|
0
|
|
|
0
|
|
|
IV
|
Tín dụng
|
0
|
0
|
|
|
0
|
|
|
V
|
Vốn hợp pháp khác (Tổ chức, cá nhân
tự đầu tư)
|
72.850,0
|
13.732,0
|
18,8
|
|
31.732,0
|
|
|
Phụ lục số 05. Tổng hợp chỉ tiêu khối lượng kế hoạch bảo vệ và phát triển
rừng giai đoạn 2018-2020
Chỉ
tiêu nhiệm vụ
|
Đơn
vị tính
|
Tổng
cộng
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020
|
I. Quản lý bảo vệ rừng
|
|
|
|
|
|
1. Bảo vệ rừng
|
Ha/năm
|
|
18.705,40
|
18.705,40
|
18.705,40
|
Tr. đó: Ngân sách thành phố hỗ
trợ (Phụ lục số 07)
|
Ha/năm
|
|
8.181,00
|
8.181,00
|
8.181,00
|
2. Băng trắng (tu bổ nâng cấp) (Km)
|
km
|
|
10,13
|
10,13
|
10,13
|
3. Tu bổ, nâng cấp băng xanh
|
km
|
|
3,20
|
|
|
4. Sửa chữa, nâng cấp biển báo
phòng cháy, bảng nội quy tuyên
|
cái
|
60,00
|
20,00
|
20,00
|
20,00
|
Cọc mốc ranh giới các loại rừng
|
Cọc
|
2.000,00
|
|
1.000,00
|
1.000,00
|
5. Mua sắm bổ sung trang thiết bị
chữa cháy
|
|
|
x
|
x
|
x
|
6. Tập huấn, diễn tập PCCC rừng (lớp)
|
lớp
|
30,00
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
7. Rà soát điều chỉnh Quy hoạch bảo
vệ và phát triển rừng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
|
|
|
x
|
|
|
8. Lập đề án
giao rừng, cho thuê rừng và đất lâm nghiệp TP Hải Phòng
|
|
|
x
|
|
|
9. Lập Đề án chi trả dịch vụ môi
trường rừng TP Hải Phòng
|
|
|
x
|
|
|
10. Cập nhật theo dõi diễn biến rừng
|
|
|
x
|
x
|
x
|
II. Phát triển rừng
|
|
|
|
|
|
1. Khoanh nuôi tái sinh rừng
|
Ha
|
2.883,82
|
800,00
|
2.083,82
|
1.663,30
|
Khoanh nuôi có trồng bổ sung
|
Ha
|
1.220,52
|
800,00
|
420,52
|
|
Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên phục hồi rừng
|
Ha/năm
|
1.663,30
|
|
1.663,30
|
1.663,30
|
2. Trồng mới rừng
|
Ha
|
3.258,27
|
1.015,70
|
1.123,00
|
1.119,33
|
Trồng rừng phòng hộ ven biển, ven
sông
|
Ha
|
2.042,20
|
680,00
|
681,00
|
681,20
|
Trồng rừng đặc dụng ngập mặn
|
Ha
|
91,00
|
91,00
|
|
|
Trồng rừng đặc dụng đồi núi
|
Ha
|
55,89
|
|
30,00
|
25,89
|
Trồng cải tạo rừng đặc dụng Vườn quốc
gia Cát Bà
|
Ha
|
228,98
|
228,98
|
|
|
Trồng rừng phòng hộ đồi núi
|
Ha
|
840,20
|
15,72
|
412,00
|
412,24
|
3. Chăm sóc rừng
|
Ha
|
2.145,91
|
174,51
|
1.015,70
|
955,70
|
4. Trồng rừng thay thế rừng chuyển đổi mục đích sử dụng (Phụ lục số 08)
|
Ha
|
95,70
|
20,00
|
38,00
|
37,70
|
III. Trồng cây xanh tạo cảnh
quan
|
Nghìn
cây
|
625,50
|
208,50
|
208,50
|
208,50
|
Ngân sách thành
phố hỗ trợ
|
Nghìn
cây
|
36,54
|
12,18
|
12,18
|
12,18
|
Huy động tổ chức, cá nhân tự trồng
|
Nghìn
cây
|
588,96
|
196,32
|
196,32
|
196,32
|
IV. Xây dựng cơ sở hạ tầng
|
|
|
|
|
|
Xây mới trạm bảo vệ rừng VQG Cát Bà
|
trạm
|
7,00
|
|
7,00
|
|
Xây dựng vườn ươm VQG
|
vườn
|
1,00
|
1,00
|
|
|
Phụ lục số 06. Kế hoạch vốn đầu tư bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn
2018-2020
Chỉ
tiêu
|
ĐVT
|
K.
lượng
|
Mức đầu tư (Tr.đồng)
|
Tổng
vốn (Tr.đồng)
|
Chia
ra
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020
|
Tổng vốn đầu tư
|
|
|
|
515.377,31
|
144.531,48
|
196.559,44
|
174.286,39
|
I. Vốn sự nghiệp kinh tế
|
|
|
|
34.270,44
|
12.003,48
|
11.133,48
|
11.133,48
|
Hỗ trợ khoán bảo vệ rừng
|
Ha/năm
|
8.181,00
|
0,50
|
12.271,44
|
4.090,48
|
4.090,48
|
4.090,48
|
Trồng cây xanh tạo cảnh quan
|
1000
cây
|
36,54
|
150,00
|
5.481,00
|
1.827,00
|
1.827,00
|
1.827,00
|
Băng trắng (tu
bổ nâng cấp) (Km)
|
Km
|
10,13
|
9,48
|
288,00
|
96,00
|
96,00
|
96,00
|
Tu bổ, nâng cấp băng xanh
|
Km
|
3,20
|
21,88
|
70,00
|
70,00
|
|
|
Sửa chữa, nâng cấp biển báo phòng
cháy, bảng tuyên truyền
|
cái
|
60,00
|
|
750,00
|
250,00
|
250,00
|
250,00
|
Cọc mốc ranh giới các loại rừng
|
cái
|
2.000,00
|
0,50
|
3.000,00
|
|
1.500,00
|
1.500,00
|
Mua sắm bổ sung trang thiết bị chữa
cháy
|
|
|
|
1.500,00
|
500,00
|
500,00
|
500,00
|
Tập huấn, diễn tập PCCC rừng (lớp)
|
lớp
|
30,00
|
|
1.110,00
|
370,00
|
370,00
|
370,00
|
Rà soát điều chỉnh Quy hoạch bảo vệ
và phát triển rừng đến năm 2025, định hướng đến năm
|
|
1,00
|
2.300,00
|
2.300,00
|
2.300,00
|
|
|
Lập, thực hiện đề án giao rừng, cho
thuê rừng và đất lâm nghiệp TP Hải Phòng
|
|
1,00
|
|
5.000,00
|
1.000,00
|
2.000,00
|
2.000,00
|
Lập Đề án chi trả dịch vụ môi trường
rừng TP Hải Phòng
|
|
1,00
|
|
1.000,00
|
1.000,00
|
|
|
Cập nhật theo dõi diễn biến rừng
|
|
1,00
|
|
1.500,00
|
500,00
|
500,00
|
500,00
|
II Vốn đầu tư phát triển
|
|
|
|
299.081,57
|
101.080,00
|
110.146,31
|
87.855,26
|
Vốn NS Trung ương
|
|
|
|
86.736,61
|
41.080,00
|
31.713,61
|
13.943,00
|
Vốn NS thành phố
|
|
|
|
8.000,00
|
|
4.350,00
|
3.650,00
|
Vốn ODA
|
|
|
|
204.344,96
|
60.000,00
|
74.082,70
|
70.262,26
|
1. Khoanh nuôi
tái sinh rừng tự nhiên
|
ha
|
1.220,52
|
|
9.371,57
|
3.750,00
|
2.810,81
|
2.810,76
|
1.1. Khoanh nuôi có trồng bổ sung
|
ha
|
1.220,52
|
|
9.371,57
|
3.750,00
|
2.810,81
|
2.810,76
|
2. Trồng mới rừng
|
ha
|
2.433,79
|
|
227.321,00
|
85.512,00
|
71.100,00
|
70.709,00
|
2.1. Trồng rừng phòng hộ ven biển,
ven sông
|
ha
|
2.042,20
|
100,00
|
204.220,00
|
68.000,00
|
68.100,00
|
68.120,00
|
2.2. Trồng rừng đặc dụng ngập mặn
|
ha
|
91,00
|
100,00
|
9.100,00
|
9.100,00
|
|
|
2.3. Trồng rừng
đặc dụng đồi núi
|
ha
|
55,89
|
100,00
|
5.589,00
|
|
3.000,00
|
2.589,00
|
2.4. Trồng cải tạo rừng đặc dụng
VQG Cát Bà
|
ha
|
228,98
|
30,00
|
6.840,00
|
6.840,00
|
|
|
2.5. Trồng rừng phòng hộ đồi núi
|
ha
|
15,72
|
100,00
|
1.572,00
|
1.572,00
|
|
|
3. Chăm sóc rừng
|
ha
|
2.145,91
|
15,00
|
32.189,00
|
2.618,00
|
15.235,50
|
14.335,50
|
4. Xây dựng cơ sở hạ tầng
|
|
|
|
30.200,00
|
9.200,00
|
21.000,00
|
-
|
Xây mới trạm bảo vệ rừng VQG Cát Bà
|
trạm
|
7,00
|
|
21.000,00
|
|
21.000,00
|
|
Xây dựng vườn ươm VQG
|
vườn
|
1,00
|
|
9.200,00
|
9.200,00
|
|
|
III. Vốn huy động khác
|
|
|
|
182.025,30
|
31.448,00
|
75.279,65
|
75.297,65
|
1. Trồng thay thế rừng chuyển mục đích sử dụng
|
Ha
|
95,70
|
100,00
|
9.570,00
|
2.000,00
|
3.800,00
|
3.770,00
|
2. Trồng cây xanh tạo cảnh quan
(các tổ chức, cá nhân tự đầu tư )
|
1000
cây
|
588,96
|
0,15
|
88.344,00
|
29.448,00
|
29.448,00
|
29.448,00
|
3. Khoanh nuôi phục hồi rừng tự
nhiên
|
ha/năm
|
1.663,30
|
0,50
|
1.663,30
|
|
831,65
|
831,65
|
4. Trồng rừng phòng hộ đồi núi
|
ha
|
824,48
|
100,00
|
82.448,00
|
|
41.200,00
|
41.248,00
|
Phụ lục số 07. Khối lượng, kinh phí hỗ trợ bảo vệ rừng hàng năm
TT
|
Đơn
vị thực hiện
|
Khối
lượng (Ha)
|
Đơn
giá (1000 đ)
|
Thành
tiền (1000 đ)
|
I
|
Hỗ trợ bảo vệ rừng
|
8.181,0
|
450
|
3.681.450
|
1
|
Vườn quốc gia Cát Bà
|
2.910,6
|
450
|
1.309.770
|
|
Rừng tự nhiên đồi núi khu vực xung
yếu
|
2.630,0
|
450
|
1.183.500
|
|
Rừng tự nhiên ngập mặn
|
211,2
|
450
|
95.040
|
|
Rừng trồng
|
69,4
|
450
|
31.230
|
2
|
Huyện Cát Hải
|
2.178,1
|
450
|
980.145
|
|
Rừng tự nhiên phòng hộ đồi núi khu
vực xung yếu
|
1.303,4
|
450
|
586.530
|
|
Rừng trồng đồi núi
|
394,5
|
450
|
177.525
|
|
Rừng ngập mặn
|
480,2
|
450
|
216.090
|
3
|
Quận Đồ Sơn
|
346,6
|
450
|
155.970
|
|
Rừng trồng đồi núi
|
168,4
|
450
|
75.780
|
|
Rừng ngập mặn
|
178,2
|
450
|
80.190
|
4
|
Quận Kiến An (Rừng trồng đồi núi)
|
174,7
|
450
|
78.615
|
5
|
Huyện Tiên Lãng (Rừng ngập mặn)
|
809,3
|
450
|
364.185
|
6
|
Huyện Kiến Thụy
|
333,2
|
450
|
149.940
|
|
Rừng trồng đồi
núi
|
18,2
|
450
|
8.190
|
|
Rừng ngập mặn
|
315
|
450
|
141.750
|
7
|
Huyện An Lão (Rừng trồng đồi núi)
|
96,1
|
450
|
43.245
|
8
|
Huyện Thủy Nguyên
|
1.130,6
|
450
|
508.770
|
|
Rừng trồng đồi
núi
|
885,5
|
450
|
398.475
|
|
Rừng ngập mặn
|
245,1
|
450
|
110.295
|
9
|
Quận Dương Kinh (Rừng ngập mặn)
|
119,1
|
450
|
53.595
|
10
|
Bạch Long Vỹ (Rừng đồi núi)
|
68,2
|
450
|
30.690
|
11
|
Quận Hải An (Rừng ngập mặn)
|
14,5
|
450
|
6.525
|
II
|
Chi quản lý, chỉ đạo và lập hồ
sơ giao khoán bảo vệ rừng
|
8.181,0
|
50
|
409.050
|
|
Tổng cộng
|
8.181,0
|
500
|
4.090.500
|
Tổng kinh phí hỗ trợ bảo vệ rừng hàng năm: 4.090.500.000 đồng
Giá
trị bằng chữ: Bốn tỷ, không trăm chín mươi triệu, năm trăm ngàn đồng./.
Phụ lục số 08: Tổng hợp các dự án chuyển đổi mục đích sử dụng rừng sang
mục đích sử dụng khác
TT
|
Tên dự án
|
Chủ đầu tư
|
Quyết định phê duyệt
|
Tổng diện tích (ha)
|
Diện
tích chuyển đổi mục đích sử dụng (ha)
|
Diện tích phải trồng rừng thay thế (ha)
|
Đã nộp tiền trồng rừng thay thế (Tr.đ)
|
Ghi chú
|
Tổng diện tích đất lâm nghiệp chuyển
|
Chia theo loại rừng
|
Chia theo chức năng
|
RTN
|
Rừng trồng
|
Đất chưa có rừng
|
R đặc dụng
|
RPH
|
Sản xuất
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
96,754
|
27,813
|
67,841
|
1,100
|
0,000
|
96,754
|
0,000
|
95,653
|
776,428
|
|
I
|
Huyện Thủy Nguyên
|
|
|
|
51,765
|
0,000
|
50,665
|
1,100
|
0,000
|
51,765
|
0,000
|
50,665
|
544,043
|
|
1
|
Dự án đầu tư xây dựng trận địa phòng không sư đoàn
363 thuộc Quân chủng Phòng không không quân
|
Trung đoàn Tên lửa 238, thuộc Sư đoàn 363
|
QĐ: 1214/QĐ-UBND ngày 29/06/2009
|
5,000
|
5,000
|
|
5,000
|
0,000
|
|
5,000
|
|
5,000
|
537,013
|
Đã phê duyệt PA nộp tiền về Quỹ bảo vệ và PTR TP
|
2
|
Dự án đầu tư khai thác đất sét làm nguyên liệu sản xuất
gạch Tuynel
|
Công ty Cổ Phần CK&XD Thuận Thiên
|
TB: 2927TB-UBND ngày 15/10/2012
|
17,000
|
17,000
|
|
16,000
|
1,000
|
|
17,000
|
|
16,000
|
|
Chưa phê duyệt PA
|
3
|
Dự án đầu tư khai thác đất núi làm vật liệu
san lấp
|
Công ty TNHHMTV Thanh Niên
|
QĐ: 2585/QĐ-UBND ngày 27/12/2013
|
1,500
|
1,500
|
|
1,400
|
0,100
|
|
1,500
|
|
1,400
|
|
Chưa phê duyệt PA
|
4
|
Dự án đầu tư xây dựng Nghĩa trang cát táng Thủy Sơn
|
Công ty CP Minh Phúc
|
TB: 138/TB-UBND ngày 20/5/2012
|
12,700
|
8,600
|
|
8,600
|
|
|
8,600
|
|
8,600
|
|
Chưa phê
duyệt PA
|
5
|
Dự án khai thác sét gạch ngói
|
Công ty CP VLXD số 9
|
Quyết định: 784/QĐ-UBND ngày
|
9,500
|
9,500
|
|
9,500
|
|
|
9,500
|
|
9,500
|
|
Chưa phê duyệt PA
|
6
|
Dự án khai thác đất làm vật liệu san lấp
|
Công ty XNK và Thương mại Hiệp Cường
|
Quyết định 2466/QĐ-UBND
|
6,600
|
6,600
|
|
6,600
|
|
|
6,600
|
|
6,600
|
|
Chưa phê duyệt PA
|
7
|
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông
đúc sẵn tại xã Gia Minh
|
Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Gia Minh- Minh Đức
2
|
Quyết định 1791/QĐ-UBND ngày 29/8/2016
|
0,065
|
0,065
|
|
0,065
|
|
|
0,065
|
|
0,065
|
7,030
|
Chưa phê duyệt PA
|
8
|
Dự án đầu tư xây dựng Khu liên hợp xử lý chất thải rắn
Gia Minh thuộc Dự án thoát nước mưa, nước thải và quản lý chất
thải rắn thành phố Hải Phòng giai đoạn I
|
Ban quản lý Dự án Cải thiện điều kiện vệ sinh môi
trường HP
|
Quyết định số 1821/QĐ-UBND ngày 23/9/2013 của Ủy ban
nhân dân thành phố
|
|
3,500
|
|
3,500
|
|
|
3,500
|
|
3,500
|
|
Chưa phê duyệt PA
|
II
|
Quận Đồ Sơn
|
|
|
|
0,560
|
0,000
|
0,560
|
0,000
|
0,000
|
0,560
|
0,000
|
0,560
|
0,000
|
|
1
|
Dự án đầu tư xây dựng Khu du lịch dịch vụ tổng hợp và
khu ẩm thực tập trung
|
Công ty CP Xây lắp thương mại Hải Phòng
|
Quyết định 2293/QĐ-UBND ngày
|
29,300
|
0,560
|
|
0,560
|
|
|
0,560
|
|
0,560
|
|
Chưa phê duyệt PA
|
III
|
Huyện An Lão
|
|
|
7,600
|
7,600
|
0,000
|
7,600
|
0,000
|
0,000
|
7,600
|
0,000
|
7,600
|
0,000
|
|
1
|
DA xây dựng chùa Long Hoa - xã Trường Thành
|
Trung tâm thành hội Phật giáo HP
|
CV số
4942/UBND- VX ngày 24/8/2011 của
|
7,600
|
7,600
|
|
7,600
|
|
|
7,600
|
|
7,600
|
|
Chưa phê duyệt PA
|
IV
|
Huyện Cát Hải
|
|
|
|
36,828
|
27,813
|
9,015
|
0,000
|
0,000
|
36,828
|
0,000
|
36,828
|
232,385
|
|
1
|
Dự án Bãi tập kết vật liệu phục vụ thi công dự án Cảng
cửa ngõ quốc tế Hải Phòng
|
Công ty Cổ phần xây dựng Nam Anh Hải Phòng
|
Thông báo 270/TB-UBND ngày 23/8/2013 của
|
|
1,022
|
1,022
|
|
|
|
1,022
|
|
1,022
|
170,525
|
Đã phê duyệt PA nộp tiền về Quỹ bảo vệ và PTR TP
|
2
|
Dự án Đường ô tô Tân Vũ-Lạch Huyện
|
Ban Quản lý dự án 2 - Tổng cục Đường bộ Việt Nam
|
Thông báo 176/TB-UBND ngày 16/6/2011 của
|
|
3,605
|
|
3,605
|
|
|
3,605
|
|
3,605
|
|
Đã phê duyệt PA Chủ đầu tư chưa thực hiện trồng rừng
|
3
|
Dự án mở rộng khu nghỉ dưỡng đảo Cát Bà - CatBa
Island and Spa
|
Công ty cổ phần Khu du lịch đảo Cát Bà
|
Công văn số 459/VP-MT ngày 06/02/2017 của UBND
|
|
0,371
|
0,371
|
|
|
|
0,371
|
|
0,371
|
61,860
|
Đã phê duyệt PA nộp tiền về Quỹ bảo vệ và PTR TP
|
4
|
Dự án xây dựng Khu cảng hàng hóa, bến tàu
du lịch, ga cáp treo, nhà máy sản xuất các sản phẩm du lịch,
khu dịch vụ hậu cần du lịch
|
Công ty Cổ phần Tập đoàn Mặt Trời
|
Quyết định 2942/QĐ-UBND ngày 25/11/2016 của
UBND
|
|
17,570
|
17,570
|
|
|
|
17,570
|
|
17,570
|
|
Đã phê duyệt PA Chủ đầu tư chưa thực hiện trồng rừng
|
5
|
Khu xử lý rác thải Ang Chà Chà
|
|
NQ số 149/ NQ-HĐND ngày 13/12/2016
|
|
2,000
|
|
2,000
|
|
|
2,000
|
|
2,000
|
|
Chưa phê duyệt PA
|
6
|
DA nâng cấp mở rộng đường giao thông từ Ngã ba núi Xẻ đến
Bến Bèo
|
|
NQ số 149/ NQ-HĐND ngày 13/12/2016
|
|
1,200
|
1,200
|
|
|
|
1,200
|
|
1,200
|
|
Chưa phê duyệt PA
|
7
|
DA nâng cấp mở rộng đường giao thông 356 từ Ngã ba Hiền Hào đến Áng
Sỏi
|
|
QĐ 916/QĐ-UBND ngày 03/6/2016 của UBND thành phố
|
|
1,350
|
1,350
|
|
|
|
1,350
|
|
1,350
|
|
Chưa phê duyệt PA
|
8
|
DA đường nối Khu 1 đến Tùng
|
|
|
|
1,700
|
1,700
|
|
|
|
1,700
|
|
1,700
|
|
Chưa phê duyệt PA
|
9
|
DA đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng Khu
công nghiệp Cảng cửa ngõ quốc tế Hải
Phòng
|
Công ty CP Khu công nghiệp Đình Vũ
|
QĐ 3084/QĐ-UBND ngày 12/12/2016 của
|
|
2,680
|
|
2,680
|
|
|
2,680
|
|
2,680
|
|
Chua phê duyệt PA
|
10
|
DA xây dựng tuyến cáp treo Cát Hải-Phù
Long
|
|
QĐ 1878/QĐ-UBND ngày 24/7/2017 của UBND
|
|
0,730
|
|
0,730
|
|
|
0,730
|
|
0,730
|
|
Chưa phê duyệt PA
|
11
|
DA Khu du lịch quốc tế Cát Cò 2
|
|
QĐ 916/QĐ-UBND ngày 03/6/2016
|
|
1,600
|
1,600
|
|
|
|
1,600
|
|
1,600
|
|
Chưa phê duyệt PA
|
12
|
DA Khu du lịch leo núi mạo hiểm thôn Liên Minh
|
|
|
3,000
|
3,000
|
|
|
|
3,000
|
|
3,000
|
|
Chưa phê duyệt PA
|
Quyết định 2964/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững thành phố Hải Phòng giai đoạn 2018-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2964/QĐ-UBND ngày 02/11/2017 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững thành phố Hải Phòng giai đoạn 2018-2020
2.193
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|