|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 253/QĐ-UBND dự toán đơn giá cấu kiện xây dựng ô tô Quảng Ngãi 2017
Số hiệu:
|
253/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Đặng Văn Minh
|
Ngày ban hành:
|
05/04/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 253/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi,
ngày
05 tháng 4 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN, ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TÁC VẬN CHUYỂN CÁC LOẠI VẬT
LIỆU VÀ CẤU KIỆN XÂY DỰNG BẰNG Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG
NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày
25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày
10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong
quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày
10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu
tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 588/QĐ-BXD ngày
29/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố Định mức dự toán xây dựng
công trình - Phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung);
Căn cứ Quyết định số 402/QĐ-UBND ngày
18/8/2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc Công bố Bảng giá ca máy và thiết bị
thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 826/TTr-SXD ngày 29 tháng 3 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố định mức dự toán, đơn giá xây dựng công tác vận chuyển
các loại vật liệu và cấu kiện xây dựng bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
kèm theo Quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo,
sử dụng để xác định tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng và quản lý chi
phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Giám đốc Sở Xây dựng có trách nhiệm phối hợp với các Sở, ban
ngành liên quan hướng dẫn áp dụng định mức dự toán, đơn giá xây dựng công tác vận
chuyển các loại vật liệu và cấu kiện xây dựng bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi theo các quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Công Thương; Thủ trưởng các Sở, ban ngành liên quan và Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Báo Quảng Ngãi; Đài PT-TH tỉnh;
- VPUB: PVP, CBTH;
- Lưu: VT, CNXD.tlsáng155
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng
Văn Minh
|
ĐỊNH MỨC
DỰ
TOÁN, ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TÁC VẬN CHUYỂN CÁC LOẠI VẬT LIỆU VÀ CẤU KIỆN XÂY DỰNG
BẰNG Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định 253/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Phần I
THUYẾT
MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
Định mức dự toán công tác vận chuyển
các loại vật liệu và cấu kiện xây dựng bằng ô tô là định mức kinh tế - kỹ thuật thể
hiện mức hao phí về máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công việc
từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc.
Định mức dự toán được lập trên cơ sở
các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy phạm kỹ thuật về thiết kế - thi công -
nghiệm thu; mức cơ giới hóa chung trong ngành xây dựng; trang thiết bị kỹ thuật,
biện pháp thi công và những tiến bộ khoa học kỹ thuật trong xây dựng.
Đơn giá xây dựng công tác vận chuyển
các loại vật liệu và cấu kiện xây dựng bằng ô tô là chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tổng
hợp, bao gồm toàn bộ chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân công và máy thi công để
hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác vận chuyển 10 m3/km, 10 tấn/km.
Đơn giá chưa bao
gồm thuế giá trị gia tăng; các chi phí phục vụ bốc xếp lên và xuống phương tiện
vận chuyển.
1. Cơ sở pháp lý
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP, ngày
25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày
10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý
chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày
10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Quyết định 588/QĐ-BXD ngày 29/5/2014
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công
bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung);
- Quyết định số 402/QĐ-UBND ngày
18/8/2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc công bố Bảng giá ca máy và thiết bị
thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
- Công văn số 4288/UBND-CNXD ngày
08/8/2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc mức lương đầu vào làm cơ
sở để lập và quản
lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh;
- Công văn số 1889/HD-SXD ngày
24/8/2016 của Sở Xây dựng Quảng Ngãi về việc điều chỉnh chi phí nhân công, chi
phí máy và thiết bị thi công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn
tỉnh Quảng Ngãi;
- Công văn số 438/UBND-CNXD ngày
24/01/2017 của UBND tỉnh về việc xác định chi phí vận chuyển các loại vật liệu,
và cấu kiện xây dựng trong việc lập dự toán và quản quản lý chi phí đầu tư xây
dựng;
- Tài liệu hướng dẫn tính toán đơn giá
xây dựng công trình của Bộ Xây dựng.
- Các văn bản khác theo quy định của
Nhà nước.
2. Nội dung định mức dự toán
Định mức dự toán bao gồm mức hao phí
máy thi công: Là số ca sử dụng máy trực tiếp thực hiện để hoàn thành một đơn vị
khối lượng công tác vận chuyển.
3. Nội dung đơn giá xây dựng
Đơn giá xây dựng gồm chi phí máy thi
công: Là chi phí sử dụng các loại máy trực tiếp thực hiện để hoàn thành một đơn
vị khối lượng công tác vận chuyển.
Giá ca máy và thiết bị thi công được sử
dụng để xác định chi phí máy trong đơn giá là giá ca máy trong Bảng giá ca máy
và thiết bị thi công xây dựng công bố kèm theo Quyết định số 402/QĐ-UBND ngày
18/8/2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi.
4. Kết cấu tập định
mức dự toán, đơn giá
Tập định mức dự toán, đơn giá được
trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa thống nhất. Định mức bao gồm
2 phần:
- Phần I: Thuyết minh và hướng dẫn áp
dụng
- Phần II: Định mức dự toán.
- Phần III: Đơn giá xây
dựng công tác vận chuyển các loại vật liệu và cấu kiện xây dựng bằng ô tô.
Định mức dự toán công tác vận chuyển
các loại vật liệu và cấu kiện xây dựng bằng ô tô, bao gồm 5 công tác:
+ Vận chuyển các loại vật liệu bằng ô
tô tự đổ
+ Vận chuyển các loại vật liệu bằng ô
tô vận tải thùng
+ Vận chuyển cấu kiện bê tông bằng ô
tô vận tải thùng
+ Vận chuyển ống cống bê tông bằng ô
tô vận tải thùng
+ Vận chuyển cọc, cột bê tông bằng ô
tô vận tải thùng
- Mỗi loại định mức, đơn giá được
trình bày tóm tắt thành phần công việc, điều kiện kỹ thuật, điều kiện thi công
và biện pháp thi công; được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công
tác xây dựng đó.
5. Hướng dẫn áp dụng
a) Định mức dự
toán, đơn giá xây dựng
- Định mức dự toán được áp dụng để lập
đơn giá xây dựng, làm cơ sở xác định dự toán chi phí xây dựng, tổng mức đầu tư
dự án đầu tư xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Định mức dự toán, đơn giá xây dựng
công tác vận chuyển các loại vật liệu và cấu kiện xây dựng là cơ sở để các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan sử dụng, vận dụng, tham khảo để xác định
chi phí vận chuyển đối với các loại vật liệu và cấu kiện xây dựng đến hiện trường
công trình trong lập và quản
lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Đối với công trình áp dụng định
mức dự toán, đơn giá xây dựng công tác vận chuyển không phù hợp với định mức dự
toán, đơn giá xây dựng đã được công bố thì phải lập phương án vận chuyển cụ thể
để xác định chi phí vận chuyển.
- Định mức dự toán, đơn giá xây dựng
công tác vận chuyển các loại vật liệu và cấu kiện xây dựng bằng ô tô tự đổ, ô
tô vận tải thùng được xác định phù hợp với tính chất và đặc điểm của nhóm, loại
vật liệu và cấu kiện xây dựng, cự ly, tải trọng phương tiện vận chuyển và không
bao gồm các hao phí phục vụ bốc, xếp lên và xuống phương tiện vận chuyển.
Trường hợp vận chuyển các loại vật liệu
và cấu kiện xây dựng không có tên trong định mức dự toán, đơn giá xây dựng thì
căn cứ vào đặc tính của vật liệu, cấu kiện xây dựng tương đương khi tính cước vận
chuyển.
- Định mức dự toán,
đơn giá xây dựng công tác vận chuyển được quy định cho các cự ly của đường loại
3. Trường hợp vận chuyển trên các loại đường khác được điều chỉnh bằng hệ số
như sau:
Loại đường
|
L1
|
L2
|
L3
|
L4
|
L5
|
L6
|
Hệ số điều chỉnh (ki)
|
k1 = 0,57
|
k2 = 0,68
|
k3 = 1,00
|
k4 = 1,35
|
k5 = 1,50
|
K6 = 1,7
|
Ghi chú: Bảng phân loại đường theo quy
định hiện hành
- Công tác vận chuyển
vật liệu và cấu kiện xây dựng bằng ô tô được định mức cho các phạm vi vận chuyển
(L) ≤ 1km; ≤ 5km; ≤ 10km; ≤ 15km; ≤ 20km và lớn hơn 20km, được xác định như
sau:
+ Vận chuyển phạm vi: L ≤ 1km = Đm1 x ki
+ Vận chuyển phạm vi: L
≤ 5km = Đm2 x
+ Vận chuyển phạm vi: L
≤ 10km = Đm3 x
+ Vận chuyển phạm vi: L
≤ 15km = Đm4 x
+ Vận chuyển phạm vi: L ≤ 20km = Đm5
x
+ Vận chuyển phạm vi: L > 20km =
Đm6 x
Trong đó:
Đm1: Định mức, đơn giá vận chuyển trong phạm vi
≤ 1km.
Đm2: Định mức, đơn giá vận chuyển 1km trong phạm
vi ≤ 5km.
Đm3: Định mức, đơn giá vận chuyển 1km trong phạm
vi ≤ 10km.
Đm4: Định mức, đơn giá vận chuyển 1km trong phạm
vi ≤ 15km.
Đm5: Định mức, đơn giá vận chuyển 1km trong phạm
vi ≤ 20km.
Đm6: Định mức, đơn giá vận chuyển 1km trong phạm
vi > 20km.
ki: Hệ số điều chỉnh loại đường i (i
= 1 ÷ 6).
Li: Cự ly vận chuyển tương ứng với loại
đường i (≤
1km;
≤
5km;
≤
10km;
≤
15km; ≤ 20km và > 20km).
b) Khoảng cách tính
cước
+ Khoảng cách tính cước là khoảng cách
thực tế vận chuyển có hàng.
+ Khoảng cách vận chuyển từ nơi gửi đến
nơi nhận có nhiều tuyến vận chuyển khác nhau thì khoảng cách tính cước là khoảng
cách tuyến đường ngắn nhất.
Trường hợp trên tuyến đường ngắn nhất
không đảm bảo an toàn cho phương tiện và vật tư, vật liệu xây dựng thì khoảng
cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển, nhưng hai bên phải xác nhận
vào hợp đồng vận chuyển, hoặc chứng từ hợp lệ khác.
+ Khoảng cách tính cước tối thiểu là
01 Km.
+ Quy tròn khoảng cách tính cước: Số lẻ
dưới 0,5 km không tính, từ 0,5 km đến dưới 01 Km được tính là 01 km.
- Loại đường tính cước được chia thành
06 (sáu) loại theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền như sau:
+ Đường Quốc lộ: Áp dụng theo quyết định
xếp loại đường để tính cước vận tải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành.
+ Đối với đường tỉnh: Áp dụng theo quyết
định xếp loại đường để tính cước vận tải do Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi ban
hành.
+ Đối với đường huyện, đường xã: Áp dụng theo
quyết định xếp loại đường
để tính cước vận tải do Chủ tịch UBND huyện, thành phố Quảng Ngãi ban hành.
+ Đối với đường chưa được cấp có thẩm
quyền xếp loại thì áp dụng loại đường để tính cước vận chuyển theo loại đường
đã được xếp loại tiếp giáp, nối với đường đó hoặc trên cùng một chặng đường vận
chuyển.
c) Quy định áp dụng
đơn giá xây dựng công tác vận chuyển các loại vật liệu và cấu kiện xây dựng
- Đơn giá xây dựng công tác vận chuyển
các loại vật liệu và cấu kiện xây dựng làm cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan sử dụng, vận dụng, tham khảo để xác định tổng mức đầu tư xây
dựng, dự toán xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi.
- Đối với những công tác vận chuyển
chưa có trong đơn giá thì chủ đầu tư tổ chức lập đơn giá xây dựng theo quy định
hiện hành và chịu trách nhiệm trước pháp luật trong việc đảm bảo tính hợp lý,
chính xác của đơn giá.
- Điều chỉnh chi phí máy thi công và
phương pháp tính toán điều chỉnh chi phí máy khi lập dự toán theo đơn giá xây dựng
công tác vận chuyển các loại vật
liệu và cấu kiện xây dựng theo mục 1.3 Hướng dẫn số 2947/HD-SXD ngày 04/11/2016
của Sở Xây dựng về việc thực hiện
các Bộ đơn giá xây dựng đã được công bố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
d) Xử lý chuyển
tiếp
Để đảm bảo các hoạt động đầu tư xây dựng trên địa
bàn tỉnh được thuận lợi và không bị gián đoạn, việc xử lý chuyển tiếp được thực
hiện như sau:
+ Đối với các chi phí bù cước vận chuyển
đã tính theo Quyết định số 58/2014/QĐ-UBND ngày 09/12/2014 và Quyết định số
01/2017/QĐ-UBND ngày 10/01/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi quy định giá cước và
phương pháp tính cước vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
trong dự toán xây dựng công trình đã phê duyệt trước thời điểm có hiệu lực của
Quyết định này thì chủ đầu tư xem xét quyết định việc áp dụng hướng dẫn của Quyết
định này để điều chỉnh dự toán xây dựng công trình.
+ Trường hợp dự toán xây dựng công trình
chưa được thẩm định, phê duyệt thì chủ đầu tư phải lập dự toán theo đơn giá xây
dựng công tác vận chuyển các loại vật liệu và cấu kiện xây dựng của Quyết định
này.
Trong quá trình áp dụng định mức dự
toán, đơn giá công tác vận chuyển các loại vật liệu và cấu kiện xây dựng, nếu gặp
vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh bằng văn bản về Sở Xây dựng để tổng hợp,
trình cấp có thẩm quyền giải quyết.
Phần II
ĐỊNH
MỨC DỰ TOÁN CÔNG TÁC VẬN CHUYỂN CÁC LOẠI VẬT LIỆU VÀ CẤU KIỆN XÂY DỰNG BẰNG Ô
TÔ
AM.22000 VẬN CHUYỂN VẬT
LIỆU BẰNG Ô TÔ TỰ ĐỔ
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, che đậy đảm bảo an toàn, vệ
sinh môi trường
trong quá trình vận chuyển.
- Vận chuyển vật liệu đến địa điểm tập kết.
- Đổ vật liệu đúng nơi quy định.
Đơn vị tính: 10m3/1km
Mã hiệu
|
Công tác vận
chuyển
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Trong phạm
vi ≤ 1km
|
Trong phạm
vi ≤
5km
|
Trong phạm
vi ≤
10km
|
Trong phạm
vi ≤
15km
|
Trong phạm
vi ≤
20km
|
Trong phạm
vi >
20km
|
AM.2211
|
Vận chuyển
cát xây dựng
|
Ôtô 5 tấn
|
ca
|
0,086
|
0,042
|
0,033
|
0,029
|
0,026
|
0,023
|
AM.2212
|
Ôtô 7 tấn
|
ca
|
0,075
|
0,036
|
0,028
|
0,024
|
0,022
|
0,021
|
AM.2213
|
Ôtô 10 tấn
|
ca
|
0,062
|
0,03
|
0,023
|
0,02
|
0,018
|
0,016
|
AM.2214
|
Ôtô 12 tấn
|
ca
|
0,057
|
0,027
|
0,021
|
0,018
|
0,016
|
0,015
|
AM.2215
|
Ôtô 22 tấn
|
ca
|
0,029
|
0,012
|
0,009
|
0,008
|
0,007
|
0,006
|
AM.2216
|
Ôtô 27 tấn
|
ca
|
0,025
|
0,01
|
0,007
|
0,006
|
0,005
|
0,004
|
AM.2221
|
Vận chuyển
đá dăm các loại
|
Ôtô 5 tấn
|
ca
|
0,089
|
0,044
|
0,034
|
0,03
|
0,027
|
0,024
|
AM.2222
|
Ôtô 7 tấn
|
ca
|
0,077
|
0,038
|
0,029
|
0,025
|
0,023
|
0,022
|
AM.2223
|
Ôtô 10 tấn
|
ca
|
0,065
|
0,031
|
0,024
|
0,021
|
0,019
|
0,017
|
AM.2224
|
Ôtô 12 tấn
|
ca
|
0,059
|
0,028
|
0,022
|
0,019
|
0,017
|
0,016
|
AM.2225
|
Ôtô 22 tấn
|
ca
|
0,03
|
0,014
|
0,011
|
0,009
|
0,008
|
0,007
|
AM.2226
|
Ôtô 27 tấn
|
ca
|
0,026
|
0,011
|
0,008
|
0,007
|
0,006
|
0,005
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
Ghi chú: Sỏi, đá chẻ các loại áp dụng định mức vận
chuyển đá dăm các loại.
AM.23000 VẬN CHUYỂN VẬT
LIỆU BẰNG Ô TÔ VẬN
TẢI THÙNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, che đậy đảm bảo an toàn, vệ
sinh môi trường
trong quá trình vận chuyển.
- Vận chuyển vật liệu đến địa điểm tập kết.
Đơn vị tính: 10tấn/1km
Mã hiệu
|
Công tác vận
chuyển
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Trong phạm
vi ≤ 1km
|
Trong phạm
vi ≤
5km
|
Trong phạm
vi ≤
10km
|
Trong phạm
vi ≤
15km
|
Trong phạm
vi ≤
20km
|
Trong phạm
vi >
20km
|
AM.2311
|
Vận chuyển
xi măng bao
|
Ôtô 5 tấn
|
ca
|
0,057
|
0,028
|
0,022
|
0,019
|
0,017
|
0,016
|
AM.2312
|
Ôtô 7 tấn
|
ca
|
0,048
|
0,023
|
0,018
|
0,016
|
0,014
|
0,012
|
AM.2313
|
Ôtô 10 tấn
|
ca
|
0,037
|
0,017
|
0,014
|
0,012
|
0,011
|
0,01
|
AM.2314
|
Ôtô 12 tấn
|
ca
|
0,032
|
0,015
|
0,012
|
0,01
|
0,009
|
0,008
|
AM.2315
|
Ôtô 15 tấn
|
ca
|
0,025
|
0,012
|
0,01
|
0,008
|
0,007
|
0,006
|
AM.2316
|
Ôtô 20 tấn
|
ca
|
0,021
|
0,01
|
0,008
|
0,007
|
0,006
|
0,005
|
AM.2321
|
Vận chuyển
sắt, thép các loại
|
Ôtô 5 tấn
|
ca
|
0,054
|
0,027
|
0,021
|
0,018
|
0,016
|
0,014
|
AM.2322
|
Ôtô 7 tấn
|
ca
|
0,045
|
0,022
|
0,017
|
0,015
|
0,013
|
0,011
|
AM.2323
|
Ôtô 10 tấn
|
ca
|
0,035
|
0,016
|
0,013
|
0,011
|
0,01
|
0,009
|
AM.2324
|
Ôtô 12 tấn
|
ca
|
0,03
|
0,014
|
0,011
|
0,009
|
0,008
|
0,007
|
AM.2325
|
Ôtô 15 tấn
|
ca
|
0,024
|
0,011
|
0,009
|
0,007
|
0,006
|
0,005
|
AM.2326
|
Ôtô 20 tấn
|
ca
|
0,02
|
0,009
|
0,007
|
0,006
|
0,005
|
0,004
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
Ghi chú:
- Nhựa đường, xăng, dầu chứa bằng phi; gạch
xây, gạch ốp lát, ngói; sơn các loại, kính các loại áp dụng định mức vận chuyển
xi
măng bao.
- Trường hợp vận chuyển nhựa đường, xăng dầu bằng phương
tiện có thiết bị hút xả
(xe Stec) áp dụng định mức vận chuyển
xi măng bao và hao phí ca máy được nhân thêm với hệ số 1,2.
- Thành phẩm và bán thành phẩm kim loại; thành
phẩm và bán thành phẩm
bằng gỗ; ống nước các
loại áp dụng định mức vận
chuyển sắt thép các loại.
AM.30000 VẬN CHUYỂN
CÁC LOẠI CẤU KIỆN XÂY DỰNG
AM.31000 VẬN CHUYỂN CẤU KIỆN BÊ TÔNG
BẰNG Ô TÔ VẬN TẢI THÙNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, che đậy đảm bảo an toàn, vệ
sinh môi trường
trong quá trình vận chuyển.
- Vận chuyển cấu kiện xây dựng đến địa điểm tập
kết.
Đơn vị tính: 10tấn/1km
Mã hiệu
|
Công tác vận
chuyển
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Trong phạm
vi ≤ 1km
|
Trong phạm
vi ≤
5km
|
Trong phạm
vi ≤
10km
|
Trong phạm
vi ≤
15km
|
Trong phạm
vi ≤
20km
|
Trong phạm
vi >
20km
|
AM.3101
|
Vận chuyển
cấu kiện bê tông
|
Ôtô 5 tấn
|
ca
|
0,058
|
0,029
|
0,023
|
0,02
|
0,018
|
0,016
|
AM.3102
|
Ôtô 7 tấn
|
ca
|
0,049
|
0,024
|
0,019
|
0,016
|
0,015
|
0,014
|
AM.3103
|
Ôtô 10 tấn
|
ca
|
0,038
|
0,018
|
0,015
|
0,013
|
0,012
|
0,011
|
AM.3104
|
Ôtô 12 tấn
|
ca
|
0,033
|
0,016
|
0,013
|
0,011
|
0,01
|
0,009
|
AM.3105
|
Ôtô 15 tấn
|
ca
|
0,026
|
0,013
|
0,011
|
0,009
|
0,008
|
0,007
|
AM.3106
|
Ôtô 20 tấn
|
ca
|
0,022
|
0,011
|
0,009
|
0,008
|
0,006
|
0,005
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
AM.32000 VẬN CHUYỂN ỐNG
CỐNG BÊ TÔNG BẰNG Ô TÔ VẬN TẢI THÙNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, che đậy đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường trong quá
trình vận chuyển.
- Vận chuyển cấu kiện xây dựng đến địa
điểm tập kết.
Đơn vị tính: 10 tấn/1km
Mã hiệu
|
Công tác vận
chuyển
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Trong phạm
vi ≤ 1km
|
Trong phạm
vi ≤
5km
|
Trong phạm
vi ≤
10km
|
Trong phạm
vi ≤
15km
|
Trong phạm
vi ≤
20km
|
Trong phạm
vi >
20km
|
AM.3101
|
Vận chuyển ống cống bê tông
|
Ôtô 7 tấn
|
ca
|
0,052
|
0,026
|
0,021
|
0,018
|
0,017
|
0,016
|
AM.3202
|
Ôtô 10 tấn
|
ca
|
0,04
|
0,02
|
0,017
|
0,015
|
0,014
|
0,013
|
AM.3203
|
Ôtô 12 tấn
|
ca
|
0,035
|
0,018
|
0,015
|
0,013
|
0,012
|
0,011
|
AM.3204
|
Ôtô 15 tấn
|
ca
|
0,028
|
0,015
|
0,013
|
0,011
|
0,01
|
0,009
|
AM.3205
|
Ôtô 20 tấn
|
ca
|
0,024
|
0,013
|
0,011
|
0,01
|
0,009
|
0,008
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
AM.32000 VẬN CHUYỂN CỌC, CỘT BÊ TÔNG BẰNG
Ô TÔ VẬN TẢI THÙNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, che đậy đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường trong quá
trình vận chuyển.
- Vận chuyển cấu kiện xây dựng đến địa
điểm tập kết.
Đơn vị tính: 10 tấn/1km
Mã hiệu
|
Công tác vận
chuyển
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Trong phạm
vi ≤ 1km
|
Trong phạm
vi ≤
5km
|
Trong phạm
vi ≤
10km
|
Trong phạm
vi ≤
15km
|
Trong phạm
vi ≤
20km
|
Trong phạm
vi >
20km
|
AM.3301
|
Vận chuyển cọc, cột bê tông
|
Ôtô 7 tấn
|
ca
|
0,05
|
0,025
|
0,02
|
0,017
|
0,016
|
0,015
|
AM.3302
|
Ôtô 10 tấn
|
ca
|
0,039
|
0,019
|
0,016
|
0,014
|
0,013
|
0,012
|
AM.3303
|
Ôtô 12 tấn
|
ca
|
0,034
|
0,017
|
0,014
|
0,012
|
0,011
|
0,01
|
AM.3304
|
Ôtô 15 tấn
|
ca
|
0,027
|
0,014
|
0,012
|
0,01
|
0,009
|
0,008
|
AM.3305
|
Ôtô 20 tấn
|
ca
|
0,023
|
0,012
|
0,01
|
0,009
|
0,008
|
0,007
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
Quyết định 253/QĐ-UBND năm 2017 công bố định mức dự toán, đơn giá xây dựng công tác vận chuyển vật liệu và cấu kiện xây dựng bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 253/QĐ-UBND ngày 05/04/2017 công bố định mức dự toán, đơn giá xây dựng công tác vận chuyển vật liệu và cấu kiện xây dựng bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
8.222
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|