|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND kế hoạch đầu tư công trung hạn Ninh Thuận giai đoạn 2016 2020
Số hiệu:
|
56/2016/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đức Thanh
|
Ngày ban hành:
|
14/12/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
56/2016/NQ-HĐND
|
Ninh
Thuận, ngày 14 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công
trung hạn và hằng năm;
Căn cứ Quyết định số
40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành
nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách
Nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số
33/2015/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Ninh Thuận 05 năm 2016 - 2020.
Căn cứ Nghị quyết số
43/2016/NQ-HĐND ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về
nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn cân đối
ngân sách địa phương giai đoạn 2016 - 2020;
Thực hiện Quyết định số
1222/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh đến năm 2020 và tầm nhìn đến
năm 2030;
Thực hiện Chỉ thị số
23/CT-TTg ngày 05 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về lập Kế hoạch đầu
tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020; văn bản số 8836/BKHĐT-TH ngày 24 tháng 10
năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về dự kiến phân bổ kế hoạch đầu tư trung hạn
vốn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Xét Tờ trình số 192/TTr-UBND
ngày 05 Tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh
kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban
Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ
họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Kế hoạch
đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020
1. Mục tiêu đầu tư: trong giai đoạn
2016 - 2020 thu hút tối đa và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư phát triển
nền kinh tế, ưu tiên đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trọng điểm
về giao thông, thủy lợi, hạ tầng đô thị, y tế, giáo dục, chương trình nông thôn
mới và giảm nghèo bền vững, phục vụ cho việc thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu
phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020.
2. Tổng nguồn vốn kế hoạch đầu tư
Tổng nguồn vốn kế hoạch đầu tư
công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 là 6.140,499 tỷ đồng, trong đó:
- Nguồn vốn ngân sách Nhà nước
theo công văn số 8836/BKHĐT-TH ngày 24 tháng 10 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư là 5.320,499 tỷ đồng, gồm:
+ Vốn cân đối ngân sách địa phương
2.271,417 tỷ đồng, gồm: vốn trung ương cân đối cho địa phương 1.720,417 tỷ đồng,
vốn thu tiền sử dụng đất 268 tỷ đồng và thu xổ số kiến thiết giai đoạn 2017 -
2020 là 283 tỷ đồng.
+ Vốn Chương trình mục tiêu
2.605,591 tỷ đồng, gồm: Vốn trong nước 2.111,9 tỷ đồng và vốn ngoài nước
493,691 tỷ đồng.
+ Vốn Chương trình mục tiêu quốc
gia (vốn đầu tư phát triển): 443,491 tỷ đồng, gồm: Chương trình mục tiêu giảm
nghèo bền vững 252,511 tỷ đồng và Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới
190,98 tỷ đồng.
- Các nguồn vốn khác: 820 tỷ đồng,
gồm: (1) Tăng thu ngân sách tỉnh hằng năm bổ sung vào nguồn vốn cân đối ngân
sách địa phương 350 tỷ đồng; (2) vốn vay tín dụng ưu đãi đầu tư kiên cố hóa
kênh mương, giao thông nông thôn, hạ tầng làng nghề và nuôi trồng thủy sản 400
tỷ đồng; (3) vốn xổ số kiến thiết đã giao trong kế hoạch năm 2016 là 70 tỷ đồng.
3. Phương án
phân bổ các nguồn vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016
- 2020
a) Nguồn vốn cân đối ngân sách địa
phương 2.691,417 tỷ đồng (bao gồm cả vốn dự kiến tăng thu ngân sách 350 tỷ đồng,
vốn xổ số kiến thiết đã giao trong kế hoạch năm 2016 là 70 tỷ đồng), trong đó:
- Trả nợ vay vốn tín dụng ưu đãi:
569 tỷ đồng, trong đó trả nợ các khoản vay trong giai đoạn 2011 - 2015 là 409 tỷ
đồng và các khoản vay trong giai đoạn 2016 - 2020 là 160 tỷ đồng.
- Thanh toán công trình hoàn
thành: 244,498 tỷ đồng/79 công trình;
- Đối ứng các dự án ODA: 206 tỷ đồng/29
dự án, trong đó công trình chuyển tiếp 85,25 tỷ đồng/7 dự án và dự án mới
116,35 tỷ đồng/26 dự án.
- Đối ứng các công trình đầu tư từ
nguồn vốn chương trình mục tiêu: 432,056 tỷ đồng/22 công trình, trong đó công
trình chuyển tiếp 244 tỷ đồng/13 công trình và khởi công mới trong giai đoạn
2016 - 2020 là 188,056 tỷ đồng/9 công trình.
- Các nội dung khác: 667 tỷ đồng,
trong đó: chuẩn bị đầu tư 80 tỷ đồng, hỗ trợ Quốc phòng an ninh 120 tỷ đồng, đo
đạc bản đồ cấp quyền sử dụng đất 10 tỷ đồng, bổ sung vốn cho Quỹ đầu tư Phát
triển 27 tỷ đồng và phân cấp các huyện, thành phố 430 tỷ đồng.
- Thực hiện dự án: 345,721 tỷ đồng/54
công trình, trong đó công trình chuyển tiếp 198,516 tỷ đồng/31 công trình và khởi
công mới 147,205 tỷ đồng/23 công trình.
- Dự phòng: 227,142 tỷ đồng.
b) Nguồn vốn Chương trình mục tiêu:
2.605,591 tỷ đồng, gồm: vốn trong nước 2.111,9 tỷ đồng, vốn ngoài nước 493,691
tỷ đồng, bố trí như sau:
- Thanh toán công trình hoàn thành
120,211 tỷ đồng/12 công trình, trong đó vốn trong nước 103,759 tỷ đồng/9 công
trình và vốn ngoài nước 16,452 tỷ đồng/3 công trình.
- Công trình chuyển tiếp:
1.126,378 tỷ đồng/23 công trình, trong đó vốn trong nước 755,43 tỷ đồng/16 công
trình và vốn ngoài nước 370,948 tỷ đồng/7 công trình.
- Công trình khởi công mới:
1.359,002 tỷ đồng/29 công trình, trong đó vốn trong nước 1.252,711 tỷ đồng/12
công trình và vốn ngoài nước 106,291 tỷ đồng/17 công trình.
c) Nguồn vốn Chương trình mục tiêu
quốc gia: 443,491 tỷ đồng, trong đó:
- Chương trình mục tiêu Giảm nghèo
bền vững 252,511 tỷ đồng, trong đó:
+ Thanh toán công trình hoàn
thành: 52,541 tỷ đồng/70 công trình.
+ Công trình chuyển tiếp: 22,9 tỷ đồng/5 công
trình.
+ Công trình khởi công mới: 177,07 tỷ đồng/84 công trình.
- Chương trình mục tiêu quốc gia
nông thôn mới 190,98 tỷ đồng, trong đó:
+ Thanh toán công trình hoàn
thành: 0,35 tỷ đồng/02 công trình
+ Khởi công mới: 190,98 tỷ đồng/7
huyện, thành phố.
d) Nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi:
400 tỷ đồng, trong đó:
- Thanh toán công trình hoàn
thành: 9,479 tỷ đồng/18 công trình.
- Công trình chuyển tiếp: 43,574 tỷ
đồng/32 công trình.
- Công trình khởi công mới:
306,947 tỷ đồng/02 lĩnh vực.
- Dự phòng 10% là 40 tỷ đồng.
4. Ban hành kèm theo Nghị quyết
này 05 phụ lục chi tiết
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ
nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Những nguồn vốn chưa có danh mục
phân bổ vốn cụ thể, khi Chính phủ và các Bộ, ngành có quyết định chính thức, đề
nghị UBND tỉnh trình Thường trực HĐND tỉnh thông qua để có căn cứ triển khai thực
hiện. Thường trực HĐND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát
việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân
dân tỉnh Ninh Thuận khóa X kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2016 và
có hiệu lực từ ngày 15 tháng 12 năm 2016./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Thanh
|
PHỤ LỤC I
BIỂU TỔNG HỢP CÁC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG
GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
ĐVT:
triệu đồng
STT
|
Nguồn vốn
|
Tổng vốn 2016 - 2020 theo Thông báo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
(8836/BKHĐT-TH ngày 24/10/2016)
|
Dự kiến tổng vốn đầu tư công giai đoạn 2016 - 2020
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
5.320.499
|
6.140.499
|
|
|
I
|
Vốn xây dựng cơ bản tập trung
|
2.271.417
|
2.691.417
|
|
|
1
|
Trung ương cân đối
|
2.271.417
|
2.271.417
|
|
|
- Vốn TW cân đối
|
1.720.417
|
|
|
|
- Thu tiền SD đất
|
268.000
|
|
|
|
- Thu xổ số kiến thiết
|
283.000
|
|
|
|
2
|
Tỉnh giao bổ sung
|
|
420.000
|
|
|
- Vốn tăng thu, kết dư ngân
sách tỉnh hằng năm bổ sung vào vốn đầu tư
|
|
350.000
|
|
|
- Vốn thu xổ số kiến thiết
đã giao trong KH 2016
|
|
70.000
|
|
|
II
|
Chương trình mục tiêu
|
2.605.591
|
2.605.591
|
|
|
1
|
Vốn trong nước
|
2.111.900
|
2.111.900
|
|
|
2
|
Vốn nước ngoài
|
493.691
|
493.691
|
|
|
III
|
Chương trình mục tiêu quốc
gia (ĐTPT)
|
443.491
|
443.491
|
|
|
1
|
Chương trình Giảm nghèo bền vững
|
252.511
|
252.511
|
|
|
2
|
Chương trình Xây dựng nông thôn
mới
|
190.980
|
190.980
|
|
|
IV
|
Dự kiến vay vốn tín dụng ưu
đãi
|
|
400.000
|
|
|
PHỤ LỤC II
KẾ HOẠCH NGUỒN VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
ĐVT:
triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Chủ đầu tư
|
Dự kiến KH 2016 - 2020
|
Ghi chú
|
|
- Trong đó: Vốn TW cân đối
|
|
1.720.417
|
Theo TB của Bộ KHĐT
|
|
Thu tiền đất của các địa phương (Giai
đoạn 2016 - 2020 theo TW thông báo 268 tỷ)
|
|
268.000
|
|
|
Tăng thu ngân sách địa phương
|
|
350.000
|
|
|
Vốn xổ số kiến thiết
|
|
353.000
|
Kể cả 70 tỷ đồng đã giao KH năm
2016
|
|
Phân bổ như sau:
|
|
|
|
I
|
DỰ PHÒNG 10%
|
|
227.142
|
Chỉ tính phần vốn Trung ương
giao
|
II
|
TRẢ NỢ VAY
|
|
569.000
|
|
|
Trong đó:
- Trả nợ vay giai đoạn 2011 -
2015
|
|
409.000
|
Hiện còn nợ 291 tỷ đồng
|
|
- Trả nợ vay giai đoạn 2017 - 2020
(vay 400 tỷ đồng, bình quân vay 100 tỷ đồng/năm)
|
|
160.000
|
|
III
|
THANH TOÁN NỢ XDCB (79 công
trình)
|
244.498
|
Công trình có quyết toán bố trí
100%, chưa quyết toán bố trí đến 95% TMĐT
|
a
|
Thanh toán nợ các công trình đầu
tư từ nguồn vốn XDCB tập trung (19 công trình)
|
|
48.768
|
|
1
|
Công trình nâng cấp sân đường nội
bộ Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
|
Đài
Phát thanh và Truyền hình
|
363
|
Đã quyết
toán
|
2
|
Trụ sở làm việc Trung tâm Thông tin
ứng dụng tiến bộ KHCN
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
1.087
|
Đã quyết
toán
|
3
|
Xây dựng mới trụ đèn báo bão Mỹ
Tân
|
Chi
cục Thủy lợi
|
22
|
Đã quyết
toán
|
4
|
Trường THCS Phước Hà
|
UBND
huyện Thuận Nam
|
2.006
|
Đã quyết toán
|
5
|
Phòng thí nghiệm kiểm định thuộc
dự án tăng cường năng lực kiểm định chất lượng công trình xây dựng
|
Sở
Xây dựng
|
860
|
Đã quyết toán
|
6
|
Trụ sở làm việc Đảng ủy khối
doanh nghiệp
|
Đảng
ủy khối doanh nghiệp
|
193
|
Đã quyết toán
|
7
|
Cải tạo, nâng cấp và mở rộng Bệnh
viện huyện Ninh Phước
|
Sở
Y tế
|
30
|
Đã quyết toán
|
8
|
Kiên cố hóa kênh mương từ Bệnh
viện huyện ra Đầm Nại
|
UBND
huyện Ninh Hải
|
700
|
Đã quyết toán
|
9
|
Trụ sở sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
206
|
Đã quyết toán
|
10
|
Trụ sở Công an phường Văn Hải
|
Công
an tỉnh
|
106
|
Đã quyết toán
|
11
|
Nhà tưởng niệm Cụ Trần Thi
|
Sở
Lao động Thương binh và Xã hội
|
330
|
|
12
|
Trụ sở Sở Thông tin truyền thông
|
Sở
Thông tin truyền thông
|
1.082
|
|
13
|
Trường mẫu giáo Vĩnh Hải (cơ sở
Vĩnh Hy)
|
UBND
huyện Ninh Hải
|
1.000
|
|
14
|
Nâng cấp, cải tạo nhà làm việc
Chi cục Lâm nghiệp làm văn phòng làm việc dự án Jica 2
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
717
|
|
15
|
Hội trường UBND xã Phước Ninh
|
UBND
huyện Thuận Nam
|
263
|
|
16
|
Tái định cư hệ thống thu gom, xử
lý và tái sử dụng nước thải thành phố PRTC
|
Ban
Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước
|
5.854
|
|
17
|
Doanh trại Trường Quân sự địa
phương - Hạng mục: Nhà ở học viên 100 chỗ
|
BCH
Quân sự tỉnh
|
1.000
|
|
18
|
Kiên cố hóa mương Bầu Xã Phước
Thuận
|
UBND
huyện Ninh Phước
|
3.949
|
|
19
|
Hạ tầng kỹ thuật khu dịch vụ văn
hóa quần thể Quảng trường - Tượng đài - Nhà bảo tàng tỉnh
|
UBND
thành phố PRTC
|
29.000
|
|
b
|
Thanh toán các công trình đầu
tư từ nguồn vốn XSKT (20 công trình)
|
|
18.539
|
|
20
|
Trung tâm kỹ thuật tổng hợp hướng
nghiệp Phan Rang
|
Trung
tâm kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp Phan Rang
|
116
|
Đã quyết toán
|
21
|
Trường THCS Phước Đại
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
62
|
Đã quyết toán
|
22
|
Xây dựng nhà vệ sinh cho các trường
học năm 2014
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
54
|
Đã quyết toán
|
23
|
Cổng, tường rào, san nền trường
THPT Phan Bội Châu
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
82
|
Đã quyết toán
|
24
|
Nâng cấp trường THPT Chuyên Lê
Quý Đôn
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
791
|
Đã quyết toán
|
25
|
Trường THPT Phước Đại
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
69
|
Đã quyết toán
|
26
|
Trường THPT Nhơn Hải (đề án kiên
cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên giai đoạn 2008-2012)
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
5.464
|
Đã quyết toán
|
27
|
Trường Tiểu học Hoài Nhơn
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
185
|
Đã quyết toán
|
28
|
Trường THCS Ngô Quyền, xã Vĩnh Hải,
huyện Ninh Hải
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
394
|
Đã quyết toán
|
29
|
Nâng cấp mở rộng Bệnh viện đa
khoa khu vực Ninh Sơn
|
Bệnh
viện đa khoa khu vực Ninh Sơn
|
368
|
Đã quyết toán
|
30
|
Trường THPT Nhơn Sơn
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
341
|
|
31
|
Trạm y tế phường Mỹ Hải
|
UBND
thành phố PRTC
|
1.300
|
|
32
|
Trường THCS Lý Tự Trọng
|
UBND
thành phố PRTC
|
1.300
|
|
33
|
Trường mẫu giáo Phước Thái, xã Phước
Thái (Hạng mục: Xây mới 04 phòng học, 02 phòng hiệu bộ và 02 phòng bộ môn và
công trình phụ)
|
UBND
huyện Ninh Phước
|
1.400
|
|
34
|
Trường THCS Phan Bội Châu
|
UBND
huyện Ninh Phước
|
2.000
|
|
35
|
Trường mẫu giáo Phước Nam
|
UBND
huyện Thuận Nam
|
1.453
|
|
36
|
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
UBND
huyện Thuận Nam
|
1.300
|
|
37
|
Trường tiểu học Hoà Sơn A
|
UBND
huyện Ninh Sơn
|
1.498
|
|
38
|
Trường tiểu học Lâm Sơn
|
UBND
huyện Ninh Sơn
|
362
|
|
c
|
Thanh toán nợ các công trình
đầu tư từ nguồn vốn HTMT (42 công trình)
|
|
177.191
|
|
39
|
Bãi Rùa đẻ Thái An
|
Sở
Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
421
|
Đã quyết
toán
|
40
|
Khu du lịch Văn hóa Tháp Poklong
Giarai
|
Sở
Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
93
|
Đã quyết
toán
|
41
|
Hạ tầng giao thông chiếu sáng
thuộc dự án hạ tầng kỹ thuật Trung tâm du lịch Vĩnh Hy
|
Sở
Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
13
|
Đã quyết
toán
|
42
|
Hạ tầng du lịch tại chân tháp
Poklong Garai
|
Sở
Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
34
|
Đã quyết
toán
|
43
|
Tượng đài 16/4
|
Sở
Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
116
|
Đã quyết
toán
|
44
|
Tu bổ và phục hồi nhóm tháp Hoà
Lai
|
Sở
Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
475
|
Đã quyết
toán
|
45
|
Bảo tồn, tu bổ và tôn tạo di tích
tháp Porome
|
Sở
Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
3.550
|
Đã quyết
toán
|
46
|
Quảng trường tỉnh
|
Sở
Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
874
|
|
47
|
Bảo tàng tỉnh
|
Sở
Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
703
|
|
48
|
Cụm kho hậu cần kỹ thuật Bộ Chỉ huy
quân sự tỉnh
|
BCH
Quân sự tỉnh
|
90
|
Đã quyết
toán
|
49
|
Cải tạo các phòng chức năng và mặt
sân cỏ Sân vận động tỉnh năm 2013
|
Sở
Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
393
|
Đã quyết
toán
|
50
|
Dự án di dân, tái định cư vùng sạt
lở bờ sông Ông, thôn Tầm Ngân
|
Chi
cục Phát triển nông thôn
|
4.767
|
Đã quyết
toán
|
51
|
Đê bảo vệ bờ biển khu vực Đầm
Vua
|
Chi
cục Thủy lợi
|
9.693
|
Đã quyết toán. Hoàn thành năm
2014
|
52
|
Nâng cấp đê bờ bắc Sông Dinh (giai
đoạn xử lý khẩn cấp)
|
Chi
cục Thủy lợi
|
20.846
|
Đã quyết toán - Hoàn thành năm
2012. KPLL năm 2011 đoạn từ Trường Nguyễn Trãi đến Cầu Đá Bạc phường Mỹ Đông
|
53
|
Gia cố bờ sông Quao
|
Chi
cục Thủy lợi
|
1.310
|
Đã quyết toán - Hoàn thành năm
2013
|
54
|
Kè chống sạt lở Cầu Móng
|
Chi
cục Thủy lợi
|
3.871
|
Đã quyết toán - Hoàn thành năm
2012
|
55
|
Kè chống sạt lở bờ Sông Lu II
|
Chi
cục Thủy lợi
|
18
|
Đã quyết toán
|
56
|
Kè chống sạt lở bờ biển thôn
Khánh Hội
|
Chi
cục Thủy lợi
|
3.852
|
Đã quyết toán - Hoàn thành năm
2012
|
57
|
Tu sửa kè mỏ hàn trên hệ thống
đê Sông Dinh
|
Chi
cục Thủy lợi
|
2
|
Đã quyết
toán
|
58
|
Kè chống sạt lở các đoạn bờ hữu
Sông Cái Phan Rang
|
Chi
cục Thủy lợi
|
920
|
Đã quyết
toán
|
59
|
Dự án CCN Thành Hải mở rộng
|
BQL
các Khu công nghiệp
|
4.441
|
Đã quyết
toán
|
60
|
Dự án CCN Tháp Chàm
|
BQL
các Khu công nghiệp
|
274
|
|
61
|
Dự án Khu nuôi Tôm trên cát An Hải
|
BQL
dự án ngành nông nghiệp
|
1.887
|
Đã quyết
toán
|
62
|
Dự án phát triển nông thôn tổng
hợp các tỉnh miền trung
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
161
|
Đã quyết
toán
|
63
|
Các công trình cấp nước sạch
nông thôn (Nâng cấp, mở rộng đường ống cấp nước xã Lâm Sơn, huyện Ninh Sơn; HTCN
sinh hoạt khu thị tứ Phước Hậu, huyện Ninh Phước; Nâng cấp mở rộng HTCN Ma Nới)
|
Trung
tâm nước sạch và VSMTNT
|
724
|
Đã quyết toán
|
64
|
Dự án hệ thống thủy lợi vừa và
nhỏ
|
BQL
dự án ngành nông nghiệp
|
45.370
|
|
65
|
Hệ thống kênh cấp II, III thuộc
hệ thống thủy lợi vừa và nhỏ
|
BQL
dự án ngành nông nghiệp
|
7.333
|
|
66
|
Dự án Hồ chứa nước Lanh Ra
|
BQL
dự án ngành nông nghiệp
|
10.131
|
|
67
|
Hạng mục di dời tuyến cáp quang ngầm
của Viễn thông Ninh Thuận trên đường 21/8 thuộc Dự án phát triển đô thị vừa
và nhỏ khu vực miền trung - tiểu dự án tỉnh Ninh Thuận
|
Công
ty Cổ phần cấp nước Ninh Thuận
|
5.769
|
Đã quyết
toán
|
68
|
Xây dựng hệ thống thoát nước Phước
Dân, huyện Ninh Phước
|
Sở
Xây dựng
|
7.241
|
Đã quyết
toán
|
69
|
Nâng cấp đường đi thôn Ma Lâm
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
31
|
Đã quyết
toán
|
70
|
Đường QL27 đi Ma Nới
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
5.384
|
Đã quyết
toán
|
71
|
Đường huyện lộ 6 (Tri Thủy - Bỉnh
Nghĩa - Xóm Bằng)
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
1.958
|
Hoàn thành năm 2014
|
72
|
Nhà làm việc Vườn quốc gia Phước
Bình
|
VQG
Phước Bình
|
48
|
Đã Quyết toán
|
73
|
Văn phòng đại diện Vườn quốc gia
Phước Bình
|
VQG
Phước Bình
|
8
|
Đã quyết
toán
|
74
|
Mở rộng, nâng cấp đường đến khu
du lịch Ninh Chữ - Bình Sơn (đường Trường Chinh)
|
UBND
thành phố PRTC
|
16.619
|
|
75
|
Dự án Nâng cao năng lực quản lý
nguồn nước, dịch vụ công và CCHC tỉnh Ninh Thuận
|
Ban
Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước
|
10.836
|
|
76
|
Đường đi khu sản xuất Trà Co
1 - Mã Tiền xã Phước Tiến
|
UBND
huyện Bác Ái
|
381
|
|
77
|
Đường đi khu sản xuất thôn
Bố Lang xã Phước Bình
|
UBND
huyện Bác Ái
|
1.599
|
|
78
|
Kiên cố hóa kênh mương nội đồng
hệ thống thủy lợi Trà Co
|
UBND
huyện Bác Ái
|
1.057
|
|
79
|
Đường đi khu sản xuất suối rua
xã Phước Tiến
|
UBND
huyện Bác Ái
|
1.400
|
|
80
|
Khối B (khối lớp học đặc biệt) Trường
Cao đẳng Sư phạm Ninh Thuận
|
Trường
Cao đẳng sư phạm Ninh Thuận
|
2.498
|
|
IV
|
ĐỐI ỨNG CÁC DỰ ÁN ODA
|
|
206.000
|
|
a
|
Đối ứng các dự án chuyển tiếp
(7 công trình)
|
|
89.650
|
Bố trí đến 92 - 99% tổng vốn đối
ứng từ ngân sách địa phương
|
1
|
Trường Trung cấp Nghề tỉnh Ninh
Thuận
|
Trường
Cao đẳng nghề
|
27.000
|
Hoàn thành năm 2017, Bố trí theo
nhu cầu vốn còn lại
|
2
|
Dự án Phát triển nông nghiệp bền
vững (Hỗ trợ tam nông tỉnh Ninh Thuận)
|
Ban
Điều phối dự án Hỗ trợ tam nông
|
13.500
|
Hoàn thành năm 2017, Bố trí theo
nhu cầu vốn còn lại
|
3
|
Dự án Nâng cấp đê bờ Bắc sông
Dinh
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triền nông thôn
|
24.000
|
Bố trí 99% tổng vốn đối ứng NSĐP
|
4
|
Dự án “Quản lý nguồn nước và
phát triển đô thị trong mối liên hệ với Biến đổi khí hậu tại tỉnh Ninh Thuận”.
|
Ban
Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước
|
11.000
|
Bố trí 92% tổng vốn đối ứng NSĐP
|
5
|
Dự án Phục hồi và quản lý bền vững
rừng phòng hộ (JICA II)
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triền nông thôn
|
8.000
|
Bố trí 95% tổng vốn đối ứng NSĐP
|
6
|
Trồng mới, phục hồi và kết hợp
quản lý bảo vệ rừng chống xâm thực bờ biển thuộc địa bàn các huyện Ninh Hải, Ninh
Phước, Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2015 - 2020
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triền nông thôn
|
4.400
|
Bố trí 99% tổng vốn đối ứng NSĐP
|
7
|
Dự án JBIC
|
Ban
quản lý dự án vốn JBIC
|
1.750
|
Chi phí hoạt động BQL dự án
|
b
|
Đối ứng các dự án khởi công mới
trong giai đoạn 2016 - 2020 (26 công trình)
|
|
116.350
|
|
b.1
|
Dự án đã ký hiệp định
|
|
62.500
|
Dự án có vốn đối ứng dưới 5 tỷ đồng,
bố trí 100%; Vốn đối ứng dưới 50 tỷ đồng, bố trí 70%. Riêng dự án có nhu cầu
vốn đối ứng lớn 325,59 tỷ đồng, thì bố trí 5% TMĐT theo báo cáo thẩm tra của
Ban Kinh tế ngân sách - HĐND tỉnh
|
1
|
Dự án phát triển nông thôn tổng
hợp các tỉnh miền trung - Khoản vay bổ sung
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triền nông thôn
|
31.500
|
|
2
|
Dự án “Sửa chữa và nâng cao an
toàn đập tỉnh Ninh Thuận” (11 hồ chứa) - WB8
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triền nông thôn
|
4.100
|
|
3
|
Xây dựng hệ thống thu gom, xử lý
và tái sử dụng nước thải cho thành phố Phan Rang - Tháp Chàm
|
Ban
Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước
|
23.000
|
Theo báo cáo thẩm tra của Ban
Kinh tế ngân sách - HĐND tỉnh
|
4
|
Dự án quản lý tài sản đường địa
phương (LRAMT)
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
1.800
|
|
5
|
Hỗ trợ xử lý chất thải Bệnh viện
đa khoa tỉnh
|
Sở
Y tế
|
2.100
|
|
b.2
|
Dự án được Thủ tướng Chính
phủ, nhà tài trợ đồng ý bổ sung danh mục
|
|
47.100
|
Bố trí 15% nhu cầu đối ứng. Riêng
2 dự án có nhu cầu đối ứng lớn, đang lập FS, thì bố trí từ 4 - 7% nhu cầu.
|
1
|
Nguồn lợi ven biển vì sự phát
triển bền vững - CRSD
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triền nông thôn
|
1.800
|
|
2
|
Xây dựng hạ tầng phục vụ vùng sản
xuất rau sạch an toàn tập trung xã An Hải huyện Ninh Phước
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triền nông thôn
|
1.550
|
|
3
|
Dự án Quản lý thiên tai WB5 bổ
sung tiểu dự án Nâng cấp, mở rộng Khu neo đậu tránh trú bão Ninh Chữ
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triền nông thôn
|
1.550
|
|
4
|
Chương trình mở rộng quy mô vệ
sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả
|
Ban
Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước
|
3.000
|
|
5
|
Dự án Phát triển đô thị bền vững
và thích ứng biến đổi khí hậu tại các thành phố của 3 tỉnh
|
Sở
Xây dựng
|
20.000
|
Lập FS
|
6
|
Môi trường bền vững các thành phố
Duyên hải - Tiểu dự án thành phố Phan Rang - Tháp Chàm
|
Ban
Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước
|
19.200
|
- nt-
|
b.3
|
Các dự án khác
|
|
6.750
|
|
1
|
Tăng cường năng lực quản lý lưu
vực sông thông qua phát triển thủy lợi bền vững có sự tham gia (PIM) trong bối
cảnh biến đổi khí hậu tỉnh Ninh Thuận
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triền nông thôn
|
|
|
2
|
Dự án Quản lý tổng hợp nước, đất
và dinh dưỡng cho các hệ thống canh tác bền vững ở vùng duyên hải Nam Trung bộ
và Ốt-xtrây-lia
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triền nông thôn
|
|
|
3
|
Dự án phát triển cơ sở hạ tầng thủy
lợi tỉnh Ninh Thuận nhằm ứng phó với BĐKH (AFD)
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triền nông thôn
|
|
|
4
|
Dự án Nâng cao hiệu quả sử dụng
nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán do ADB tài trợ
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triền nông thôn
|
|
|
5
|
Hệ thống liên thông hồ chứa từ
cuối Hệ thống thủy lợi Tân Mỹ tới hồ Bà Râu và hồ Sông Trâu
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triền nông thôn
|
|
|
6
|
Hệ thống liên thông hồ chứa từ hồ
Sông Than tới hồ Lanh Ra, Tà Ranh và Bầu Zôn
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triền nông thôn
|
|
|
7
|
Dự án xây dựng kênh tiếp nước từ
hồ Tân Giang qua hồ Sông Biêu
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triền nông thôn
|
|
|
8
|
Kiên cố hóa kênh Lâm Cấm, Tân Hội
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triền nông thôn
|
|
|
9
|
Dự án thí điểm đầu tư tưới nước
nhỏ giọt phục vụ nông nghiệp ứng phó với tình hình hạn hán tỉnh Ninh Thuận
|
Ban
Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước
|
|
|
10
|
Dự án thí điểm đầu tư tưới nước nhỏ
giọt phục vụ phát triển cây xanh đô thị thành phố PRTC
|
Ban
Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước
|
|
|
11
|
Dự án cân bằng nước - do WB tài
trợ
|
Ban
Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước
|
|
|
12
|
Quỹ hỗ trợ tăng trưởng xanh
|
Ban
Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước
|
|
|
13
|
Dự án mở rộng quy mô vệ sinh, nước
sạch nông thôn các tỉnh miền núi phía Bắc và Tây Nguyên - WB3 (đề nghị bổ
sung tỉnh Ninh Thuận)
|
Ban
Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước
|
|
|
14
|
Dự án cơ sở hạ tầng huyện Ninh Hải
và Ninh Sơn (OFID)
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
|
|
15
|
Nâng cấp bệnh viện đa khoa tỉnh (kể
cả đầu tư các chuyên khoa tim mạch, ung bướu và khoa y học hạt nhân đạt chuẩn
quốc tế)
|
Bệnh
viện tỉnh
|
|
|
V
|
ĐỐI ỨNG CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TỪ VỐN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
|
|
432.056
|
|
a
|
Đối ứng các dự án chuyển tiếp
(13 dự án)
|
|
244.000
|
Bố trí đến 90% vốn đối ứng từ
NSĐP
|
1
|
Đường Thạch Hà - Huyện đội
|
UBND
huyện Ninh Sơn
|
4.900
|
|
2
|
Nâng cấp sửa chữa Trung tâm chăm
sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần
|
Sở
Lao động thương binh và Xã hội
|
20.000
|
|
3
|
Trung tâm công tác xã hội tinh
|
Sở
Lao động thương binh và Xã hội
|
1.200
|
|
4
|
Mở rộng Trung tâm y tế dự phòng
|
Trung
tâm y tế dự phòng
|
7.000
|
|
5
|
Đường đi bộ ven biển khu du lịch
Ninh Chữ - Bình Sơn
|
Sở
Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
18.000
|
|
6
|
Bảo tồn, tu bổ và tôn tạo di
tích tháp Porome
|
Sở
Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
5.900
|
|
7
|
Đường giao thông liên xã Phước Đại
đi Phước Tân, huyện Bác Ái
|
UBND
huyện Bác Ái
|
12.000
|
|
8
|
Nâng cấp đường Phước Đại - Phước
Trung huyện Bác Ái
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
30.000
|
|
9
|
Đường Ba Tháp - Suối Le - Phước
Kháng
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
40.000
|
|
10
|
Dự án phát triển kinh tế - xã hội
vùng đặc biệt khó khăn đồng bào dân tộc thiểu số Raglai thôn Xóm Bằng giai đoạn
2014 - 2017 và định hướng đến năm 2020
|
UBND
huyện Thuận Bắc
|
20.000
|
|
11
|
Nâng cấp mở rộng bến cá Mỹ Tân
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triền nông thôn
|
40.000
|
|
12
|
Khu neo đậu tránh trú bão cửa
sông Cái (Cảng cá Đông Hải)
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triền nông thôn
|
30.000
|
|
13
|
Dự án bố trí dân cư vùng sạt lở
ven biển Cà Ná, huyện Thuận Nam
|
Chi
cục Phát triển nông thôn
|
15.000
|
|
b
|
Đối ứng các dự án khởi công mới
giai đoạn 2016 - 2020 (14 dự án)
|
|
188.056
|
|
14
|
Đường vành đai phía Đông Nam
giai đoạn 1
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
|
|
15
|
Đường đôi vào hai đầu thành phố
(đoạn phía nam)
|
Sở
Xây dựng
|
|
|
16
|
Đường Văn Lâm - Sơn Hải
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
|
|
17
|
Kho lưu trữ chuyên dụng
|
Sở
Nội vụ
|
|
|
18
|
Hoàn thiện kết cấu hạ tầng phục
vụ vùng sản xuất nông nghiệp trọng điểm xã Bắc Phong, huyện Thuận Bắc theo hướng
phát triển bền vững
|
UBND
huyện Thuận Bắc
|
|
|
19
|
Cơ sở hạ tầng khu du lịch Vĩnh
Hy, xã Vĩnh Hải, huyện Ninh Hải
|
Sở
Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
|
|
20
|
Đường 704, xã Thành Hải, thành
phố Phan Rang - Tháp Chàm
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
|
|
21
|
Nâng cấp Trạm xử lý nước thải,
san nền và đường giao thông nội bộ Khu công nghiệp Thành Hải
|
BQL
các Khu công nghiệp
|
|
|
22
|
Nâng cấp, mở rộng hạ tầng khu giống
thủy sản tập trung An Hải
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
23
|
Cụm Công nghiệp Quãng Sơn
|
BQL
các Khu công nghiệp
|
|
|
24
|
Kè chống sạt lở bờ biển khu vực
từ xã Nhơn Hải đến Thanh Hải
|
Chi
cục Thủy lợi
|
|
|
25
|
Ứng dụng phát triển công nghệ
thông tin tỉnh Ninh Thuận
|
Sở
Thông tin truyền thông
|
|
|
26
|
Cải tạo, nâng cấp Trung tâm cai
nghiện bắt buộc thành trung tâm cai nghiện tổng hợp đa chức năng
|
Sở
Lao động, Thương binh và xã hội
|
|
|
27
|
Trung tâm huấn luyện kỹ năng, hoạt
động dã ngoại Thanh thiến niên
|
Tỉnh
Đoàn
|
|
Đối ứng vốn Trung ương Đoàn (Thủ
tướng CP phê duyệt chủ trương đầu tư tại QĐ số 585/QĐ-TTg ngày 06/4/2016, thực
hiện 2018 - 2022)
|
VI
|
CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
|
|
80.000
|
|
VII
|
HỖ TRỢ QPAN
|
|
120.000
|
|
|
BCH Quân sự tỉnh
|
|
60.000
|
KH 2016 - 2020 Thực hiện công
trình đường hầm chiến đấu 27 tỷ, đền bù công trình Trường bắn 55 tỷ
|
|
Công an tỉnh
|
|
40.000
|
|
|
Biên phòng tỉnh
|
|
20.000
|
|
VIII
|
PHÂN CẤP VÀ HỖ TRỢ CÁC HUYỆN,
THÀNH PHỐ
|
|
430.000
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
- Số vốn phân cấp theo tiêu chí
|
|
410.000
|
Vốn phân bổ cho các địa phương
theo tiêu chí (1.776,275 tỷ) sau trừ trả nợ vay 569 tỷ đồng, cơ cấu GDĐT và KHCN
khoảng 190,317 tỷ đồng, vốn TW cân đối còn lại bố trí cho cấp huyện 40%
|
|
Phan Rang - Tháp Chàm (20,14%)
|
|
82.586
|
Phân bổ chi tiết theo nguyên tắc:
ưu tiên bố trí thanh toán nợ đọng XDCB, vốn chuẩn bị đầu tư, các dự án chuyển
tiếp
|
|
Huyện Ninh Phước (13,97%)
|
|
57.288
|
|
|
Huyện Ninh Sơn (13,97%)
|
|
57.288
|
|
|
Huyện Thuận Nam (13,33%)
|
|
54.665
|
|
|
Huyện Ninh Hải (13,26%)
|
|
54.378
|
|
|
Huyện Thuận Bắc (12,9%)
|
|
52.902
|
|
|
Huyện Bác Ái (12,41%)
|
|
50.893
|
|
|
- Sửa chữa các công trình ghi
công liệt sĩ (Đài tưởng niệm liệt sĩ)
|
|
20.000
|
Theo QĐ 19/2016/QĐ-UBND ngày
19/4/16 thì tổng vốn NS tỉnh hỗ trợ thực hiện Sửa chữa các công trình ghi công
liệt sĩ giai đoạn 16 - 20 là 33,4 tỷ đồng, mỗi năm hỗ trợ 6,68 tỷ đồng. Dự kiến
tỉnh hỗ trợ 60%, khoảng 4 tỷ đồng, số còn lại bố trí từ ngân sách huyện
|
|
Huyện Bác Ái
|
|
10.600
|
|
|
Huyện Thuận Nam
|
|
9.400
|
|
IX
|
Dự án đo đạc bản đồ cấp quyền
sử dụng đất
|
|
10.000
|
|
X
|
Quỹ đầu tư phát triển
|
|
27.000
|
Theo QĐ số 1871/QĐ-UBND ngày
31/8/2015 của UBND tỉnh thì trích 10% tiền SDĐ, mức trích cụ thể do HĐND tỉnh
quyết định
|
XI
|
Thực hiện dự án
|
|
345.721
|
|
a
|
Công trình chuyển tiếp giai
đoạn 2016-2020
|
|
198.516
|
Bố trí đến từ 90 - 95% TMĐT
|
|
- Các công trình đầu tư từ
nguồn vốn XDCB tập trung (16 dự án)
|
|
80.379
|
|
1
|
Dự án đầu tư xây dựng các công trình
thuộc khu Tỉnh ủy
|
Văn
phòng Tỉnh ủy
|
6.300
|
|
2
|
Trụ sở làm việc Ủy ban kiểm tra
tỉnh ủy
|
Ủy
ban Kiểm tra Tỉnh ủy
|
7.100
|
|
3
|
Sửa chữa, cải tạo, mở rộng Trụ sở
làm việc Thanh tra tỉnh
|
Thanh
tra tỉnh
|
2.500
|
|
4
|
Sửa chữa, cải tạo nâng cấp trụ sở
làm việc Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh
|
Đài
Phát thanh và truyền hình tỉnh
|
3.900
|
|
5
|
Đường giao thông đi khu sản xuất
Ma Rớ xã Phước Thành
|
UBND
huyện Bác Ái
|
6.900
|
KH năm 2016 bố trí thanh toán giai
đoạn 1
|
6
|
Trường tiểu học Phú Nhuận
|
UBND
huyện Ninh Phước
|
3.000
|
|
7
|
Trường tiểu học Bình Quý
|
UBND
huyện Ninh Phước
|
4.500
|
|
8
|
Trường mẫu giáo Phước Diêm (8
phòng) và các hạng mục phụ trợ khác
|
UBND
huyện Thuận Nam
|
3.600
|
|
9
|
Trường mẫu giáo Khánh Hải
|
UBND
huyện Ninh Hải
|
7.800
|
|
10
|
Trường Dân tộc nội trú huyện
Ninh Phước
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
10.000
|
|
11
|
Trưng bày nội thất Bảo tàng tỉnh
Ninh Thuận
|
Sở
Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
10.000
|
|
12
|
Trạm Nông nghiệp Tổng hợp huyện
Thuận Nam
|
Trung
tâm Khuyến nông, khuyến ngư tỉnh
|
7.000
|
|
13
|
Gia cố, bảo trì cột tháp Ăng -
ten Đài Phát thanh và truyền hình
|
Đài
Phát thanh và truyền hình tỉnh
|
1.900
|
|
14
|
Trường THCS Lê Quý Đôn
|
UBND
huyện Ninh Phước
|
740
|
|
15
|
Trường mẫu giáo Lâm Sơn
|
UBND
huyện Ninh Sơn
|
2.270
|
|
16
|
Trường tiểu học Lạc Nghiệp
|
UBND
huyện Thuận Nam
|
2.869
|
|
|
- Các công trình đầu tư từ nguồn
vốn XSKT (15 dự án)
|
|
118.137
|
|
17
|
Dự án phát triển giáo dục THPT
giai đoạn 2 (5 trường Nguyễn Huệ, Phan Bội Châu, Ninh Hải, Nguyễn Du và Phạm
Văn Đồng)
|
BQL
dự án phát triển giáo dục THPT giai đoạn 2 tỉnh Ninh Thuận - Sở Giáo dục - Đào
tạo
|
2.400
|
|
18
|
Trường phổ thông dân tộc nội trú
huyện Thuận Bắc
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
22.842
|
|
19
|
Nhà trực cho đội ngũ chuyên gia,
bác sỹ tại Bệnh viện tỉnh
|
Bệnh
viện tỉnh
|
695
|
|
20
|
Làng thanh niên lập nghiệp xã Phước
Đại
|
Tỉnh
Đoàn
|
9.000
|
|
21
|
Công trình cộng đồng phòng tránh
thiên tai Trường mẫu giáo Bắc Sơn
|
Chi
cục Thủy lợi
|
3.400
|
|
22
|
Trung tâm kiểm nghiệm dược phẩm
mỹ phẩm và Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
|
Sở
Y tế
|
8.300
|
|
23
|
Nâng cấp sân vận động tỉnh
|
Sở
Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
8.000
|
|
24
|
Trường THPT Chu Văn An (hạng mục
Sân tập thể dục thể thao)
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
1.500
|
|
25
|
Trường THPT Dân tộc nội trú Tỉnh,
hạng mục: Khu nội trú Nam
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
10.000
|
|
26
|
Trang thiết bị các Trạm y tế các
xã, phường
|
Sở
Y tế
|
5.900
|
|
27
|
Xây dựng Trạm y tế xã Phước Hậu
|
Sở
Y tế
|
5.000
|
|
28
|
Trường tiểu học xã Phước Chiến
|
UBND
huyện Thuận Bắc
|
7.500
|
|
29
|
Xây dựng trạm y tế xã Phước
Kháng
|
UBND
huyện Thuận Bắc
|
5.600
|
|
30
|
Trường Mầm non Phước Dinh
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
14.000
|
|
31
|
Trường tiểu học Văn Hải 2
|
UBND
thành phố PRTC
|
14.000
|
|
b
|
Khởi công mới giai đoạn 2017
- 2020 (23 dự án)
|
|
147.205
|
- Ưu tiên bố trí vốn các công
trình bức xúc; Công trình có cơ cấu của TTg; Công trình phòng tránh thiên
tai; Hướng tới xã đạt chuẩn nông thôn mới
- Bố trí đến 90% TMĐT
|
1
|
Bệnh viện Y dược cổ truyền tỉnh
Ninh Thuận
|
Bệnh
viện Y dược cổ truyền
|
4.000
|
Hỗ trợ đền bù
|
2
|
Dự án tăng cường trang thiết bị
đo lường thử nghiệm và phân tích kiểm nghiệm
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
10.400
|
|
3
|
Chỉnh trang sân vườn, bổ sung các
hạng mục phụ trợ khu vực cơ quan Ủy ban Kiểm tra và Ban Dân Vận Tỉnh ủy
|
Ủy
ban Kiểm tra Tỉnh ủy
|
3.500
|
|
4
|
Chương trình giáo dục THCS vùng
khó khăn nhất (7 trường THCS: Võ Văn Kiệt, Hà Huy Tập, Trương Văn Ly, Hoàng
Hoa THám, Nguyễn Huệ, Nguyễn Văn Linh, Phan Bội Châu
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
16.200
|
|
5
|
Sửa chữa ký túc xá Trường cao đẳng
sư phạm Ninh thuận
|
Trường
cao đẳng sư phạm Ninh thuận
|
3.300
|
|
6
|
Sữa chữa cổng tường rào Trường
cao đẳng sư phạm Ninh thuận
|
Trường
cao đẳng sư phạm Ninh thuận
|
830
|
|
7
|
Khối lớp học, Thư viện, mương
thoát nước ngoài nhà, sân bêtông Trường Chính trị tỉnh
|
Trường
Chính trị tỉnh
|
9.800
|
|
8
|
Nhà cộng đồng phòng tránh thiên tai
Trường Mẫu giáo Bình Nghĩa, xã Bắc Sơn, huyên Thuận Bắc
|
Chi
cục Thủy lợi
|
3.600
|
|
9
|
Nhà cộng đồng phòng tránh thiên
tai trường mẫu giáo Phước Hữu, huyện Ninh Phước
|
Chi
cục Thủy lợi
|
2.700
|
|
10
|
Trường THPT Phạm Văn Đồng (hạng mục
Khối phòng học bộ môn, Nhà học TDTT đa năng; Cổng chính; Nhà bảo vệ; Hệ thống
PCCC; Sân bêtông)
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
9.000
|
|
11
|
Xây mới trụ đèn báo bão Sơn Hải,
Phước Dinh
|
Chi
cục Thủy lợi
|
450
|
|
12
|
Xây mới trụ đèn báo bão Đông Hải,
TP PRTC
|
Chi
cục Thủy lợi
|
430
|
|
13
|
Cột thu lôi chống sét tại vùng đất
đồng thôn Phú Nhuận, Ninh Phước
|
Chi
cục Thủy lợi
|
520
|
|
14
|
Trạm y tế phường Đông Hải
|
Sở
Y tế
|
2.300
|
|
15
|
Trạm y tế xã An Hải
|
Sở
Y tế
|
2.100
|
|
16
|
Tuyến cống thoát nước kích thước
2000x000 giải quyết ngập nước khu vực thị trấn Khánh Hải, huyện Ninh Hải
|
Sở
Xây dựng
|
11.700
|
|
17
|
Nhà cộng đồng phòng tránh thiên tai
trường mẫu giáo Công Hải, xã Công Hải, huyện Thuận Bắc
|
Chi
cục Thủy lợi
|
3.100
|
|
18
|
Dự án công nghệ thông tin các cơ
quan Đảng tỉnh Ninh Thuận
|
Văn
phòng Tỉnh ủy
|
11.700
|
|
19
|
Cải tạo, mở rộng trung tâm sản xuất
chương trình phát thanh và truyền hình
|
Đài
Phát thanh và truyền hình tỉnh
|
9.000
|
|
21
|
Mở rộng Bệnh viện đa khoa tỉnh
(Hạng mục xây mới khoa nội tổng hợp)
|
Bệnh
viện tỉnh
|
20.575
|
Hoàn thành sau năm 2020
|
20
|
Trụ sở làm việc Ban quản lý các
Khu công nghiệp
|
Ban
quản lý các Khu công nghiệp
|
12.000
|
Hoàn thành sau năm 2020
|
22
|
Trụ sở làm việc các đơn vị trực
thuộc Sở TN và Môi trường tỉnh NT.
|
Sở
TN và Môi trường tỉnh NT.
|
10.000
|
Hoàn thành sau năm 2020
|
23
|
Đường Ma Nới - Tà Nôi
|
Tỉnh
Đoàn
|
|
Đầu tư từ nguồn vốn cơ chế đặc
thù, vốn vay tín dụng ưu đãi, vốn vượt thu ngân sách địa phương và các nguồn
vốn hợp pháp khác
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
KẾ HOẠCH NGUỒN VỐN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Đơn
vị: triệu đồng
STT
|
Danh mục dự án
|
Chủ đầu tư
|
Dự kiến kế hoạch giai đoạn 2016 - 2020
|
Ghi chú
|
|
|
Tổng số
|
Trong đó
|
|
|
Vốn trong nước
|
Vốn ngoài nước
|
|
|
TỔNG SỐ
|
|
2.605.591
|
2.111.900
|
493.691
|
|
|
I
|
Chương trình hỗ trợ phát triển
KT-XH các vùng
|
|
1.326.717
|
1.326.717
|
|
|
|
a
|
Các dự án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2016
|
|
16.159
|
16.159
|
|
|
|
1
|
Cầu Ninh Chữ
|
Sở
Giao thông vận tải
|
13.838
|
13.838
|
|
|
|
2
|
Hạ tầng TTHC huyện Thuận Bắc
|
UBND
huyện Thuận Bắc
|
321
|
321
|
|
|
|
3
|
Đường N4-2 huyện Thuận Bắc
|
UBND
huyện Thuận Bắc
|
2.000
|
2.000
|
|
|
|
b
|
Dự án hoàn thành năm 2017
|
|
34.347
|
34.347
|
|
|
|
4
|
Dự án nâng cấp, mở rộng hệ thống
kênh tưới hồ Bà Râu phục vụ cánh đồng Nhíp
|
UBND
huyện Thuận Bắc
|
16.847
|
16.847
|
|
|
|
5
|
Đường Thạch Hà - Huyện đội
|
UBND
huyện Ninh Sơn
|
5.500
|
5.500
|
|
|
|
6
|
Cơ sở hạ tầng khu trung tâm huyện
Thuận Nam (giai đoạn 2)
|
UBND
huyện Thuận Nam
|
12.000
|
12.000
|
|
|
|
|
Dự án hoàn thành sau năm 2017
|
|
940.211
|
940.211
|
|
|
|
7
|
Nâng cấp đường Phước Đại - Phước
Trung huyện Bác Ái
|
Sở
Giao thông vận tải
|
52.500
|
52.500
|
|
|
|
8
|
Đường Ba Tháp - Suối Le - Phước
Kháng
|
Sở
Giao thông vận tải
|
83.000
|
83.000
|
|
|
|
9
|
Nâng cấp mở rộng bến cá Mỹ Tân
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
35.000
|
35.000
|
|
|
|
10
|
Dự án các tuyến đường giao thông
nông thôn liên xã huyện Thuận Bắc
|
UBND
huyện Thuận Bắc
|
75.000
|
75.000
|
|
|
|
11
|
Hệ thống kênh cấp II, III và
nâng cấp tuyến đường quản lý Hồ Sông Biêu.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
65.000
|
5.000
|
|
|
|
12
|
Hệ thống kênh mương cấp II, III
Lanh Ra.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
81.000
|
1.000
|
|
|
|
13
|
Hệ thống cấp nước sinh hoạt Sơn
Hải
|
Ban
Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước
|
8.711
|
8.711
|
|
|
|
14
|
Đập hạ lưu Sông Dinh
|
Chi
cục Thủy lợi
|
440.000
|
440.000
|
|
|
|
15
|
Đường giao thông liên xã Phước Đại
đi Phước Tân, huyện Bác Ái
|
UBND
huyện Bác Ái
|
100.000
|
00.000
|
|
|
|
|
Chuẩn bị đầu tư
|
|
336.000
|
336.000
|
|
|
|
16
|
Đường vành đai phía Đông Nam
giai đoạn 1
|
Sở
Giao thông vận tải
|
|
|
|
|
|
17
|
Đường đôi vào hai đầu thành phố
(đoạn phía Nam)
|
Sở
Xây dựng
|
|
|
|
|
|
18
|
Kho lưu trữ chuyên dụng tỉnh
Ninh Thuận.
|
Sở
Nội vụ
|
|
|
|
|
|
19
|
Đường Văn Lâm - Sơn Hải
|
Sở
Giao thông vận tải
|
|
|
|
|
|
20
|
Đường 704, xã Thành Hải, thành
phố Phan Rang - Tháp Chàm
|
Sở
Giao thông vận tải
|
|
|
|
|
|
II
|
Chương trình hỗ trợ phát triển
kinh tế thủy sản bền vững
|
|
112.000
|
12.000
|
|
|
|
a
|
Các dự án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2016
|
|
15.000
|
15.000
|
|
|
|
1
|
Khu nuôi tôm công nghiệp Sơn Hải
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
15.000
|
15.000
|
|
|
|
b
|
Dự án hoàn thành năm 2017
|
|
12.000
|
12.000
|
|
|
|
2
|
DA xây dựng Trại thực nghiệm giống
thủy sản
|
Trung
tâm giống hải sản cấp I Ninh Thuận
|
12.000
|
12.000
|
|
|
|
c
|
Dự án hoàn thành sau năm 2017
|
|
85.000
|
85.000
|
|
|
|
3
|
Khu neo đậu tránh trú bão cửa
sông Cái (Cảng cá Đông Hải)
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
85.000
|
85.000
|
|
|
|
c
|
Chuẩn bị đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Nâng cấp, mở rộng hạ tầng khu giống
thủy sản tập trung An Hải
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
|
|
|
III
|
Chương trình phát triển lâm
nghiệp bền vững
|
|
185.000
|
185.000
|
|
|
|
a
|
Dự án hoàn thành năm 2017
|
|
4.000
|
4.000
|
|
|
|
1
|
Nâng cao năng lực phòng cháy, chữa
cháy rừng cho lực lượng kiểm lâm tỉnh Ninh Thuận
|
Chi
cục Kiểm lâm
|
1.500
|
1.500
|
|
|
|
2
|
Nâng cao năng lực phòng cháy, chữa
cháy rừng Vườn Quốc gia Núi Chúa
|
Vườn
Quốc gia Núi Chúa
|
2.500
|
2.500
|
|
|
|
b
|
Dự án hoàn thành sau năm 2017
|
|
181.000
|
181.000
|
|
|
|
3
|
Dự án phát triển rừng phòng hộ,
đặc dụng và sản xuất
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị quản lý rừng
|
26.000
|
26.000
|
|
|
|
4
|
Vườn Quốc gia Núi Chúa
|
Vườn
Quốc gia Núi Chúa
|
103.000
|
103.000
|
|
|
|
5
|
Vườn Quốc gia Phước Bình
|
Vườn
Quốc gia Phước Bình
|
52.000
|
52.000
|
|
|
|
IV
|
Chương trình tái cơ cấu kinh tế
nông nghiệp, phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư
|
|
131.200
|
131.200
|
|
|
|
a
|
Dự án hoàn thành sau năm 2017
|
|
81.200
|
81.200
|
|
|
|
1
|
Dự án phát triển kinh tế - xã hội
vùng đặc biệt khó khăn đồng bào dân tộc thiểu số Raglai thôn Xóm Bằng giai đoạn
2014 - 2017 và định hướng đến năm 2020
|
UBND
huyện Thuận Bắc
|
58.200
|
58.200
|
|
|
|
2
|
Dự án bố trí dân cư vùng sạt lở
ven biển Cà Ná, huyện Thuận Nam
|
Chi
cục Phát triển nông thôn
|
23.000
|
23.000
|
|
|
|
c
|
Chuẩn bị đầu tư
|
|
50.000
|
50.000
|
|
|
|
3
|
Hoàn thiện kết cấu hạ tầng phục
vụ vùng sản xuất nông nghiệp trọng điểm xã Bắc Phong, huyện Thuận Bắc theo hướng
phát triển bền vững
|
UBND
huyện Thuận Bắc
|
|
|
|
|
|
4
|
Kè chống sạt lở bờ biển khu vực
từ xã Nhơn Hải đến Thanh Hải
|
Chi
cục Thủy lợi
|
|
|
|
|
|
V
|
Chương trình hỗ trợ đầu tư
khu công nghiệp và cụm công nghiệp
|
|
90.000
|
90.000
|
|
|
|
a
|
Dự án hoàn thành sau năm
2017
|
|
90.000
|
90.000
|
|
|
|
1
|
Nâng cấp Trạm xử lý nước thải,
san nền và đường giao thông nội bộ Khu công nghiệp Thành Hải
|
BQL
các Khu công nghiệp
|
90.000
|
90.000
|
|
|
|
b
|
Chuẩn bị đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cụm công nghiệp Quảng Sơn
|
BQL
các Khu công nghiệp
|
|
|
|
|
|
VI
|
Chương trình mục tiêu về y tế
và dân số
|
|
13.500
|
13.500
|
|
|
|
a
|
Các dự án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2016
|
|
13.500
|
13.500
|
|
|
|
1
|
Đầu tư trang thiết bị cho Trung
tâm Chăm sóc sức khoẻ sinh sản
|
Trung
tâm Chăm sóc sức khoẻ sinh sản
|
5.200
|
5.200
|
|
|
|
2
|
Mua sắm trang thiết bị cho Trung
tâm phòng chống HIV/AIDS
|
Trung
tâm phòng chống HIV/AIDS
|
8.300
|
8.300
|
|
|
|
VII
|
Chương trình mục tiêu về y tế
địa phương
|
|
15.483
|
15.483
|
|
|
|
a
|
Các dự án hoàn thành, bàn
giao, đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2016
|
|
15.483
|
15.483
|
|
|
|
1
|
Mở rộng Trung tâm y tế dự phòng
|
Trung
tâm y tế dự phòng
|
3.916
|
3.916
|
|
|
|
2
|
Bệnh viện đa khoa huyện Thuận
Nam
|
UBND
huyện Thuận Nam
|
11.567
|
11.567
|
|
|
|
b
|
Chuẩn bị đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Bệnh viện Y dược cổ truyền tỉnh
Ninh Thuận
|
Bệnh
viện Y dược cổ truyền
|
|
|
|
|
|
VIII
|
Chương trình mục tiêu phát
triển hạ tầng du lịch
|
|
21.500
|
21.500
|
|
|
|
a
|
Dự án hoàn thành trước
ngày 31/12/2016
|
|
14.800
|
14.800
|
|
|
|
1
|
Mở rộng, nâng cấp đường đến
khu du lịch Ninh Chữ - Bình Sơn (đường Trường Chinh)
|
UBND
thành phố PR-TC
|
14.800
|
14.800
|
|
|
|
b
|
Dự án hoàn thành sau
năm 2017
|
|
6.700
|
6.700
|
|
|
|
2
|
DA Đường đi bộ ven biển khu du lịch
Ninh Chữ - Bình Sơn
|
Sở
Văn hóa thể thao và du lịch
|
6.700
|
6.700
|
|
|
|
c
|
Chuẩn bị đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Cơ sở hạ tầng khu du lịch Vĩnh
Hy, xã Vĩnh Hải, huyện Ninh Hải
|
Sở
Văn hóa thể thao và du lịch
|
|
|
|
|
|
IX
|
Chương trình mục tiêu về công nghệ thông tin
|
|
|
|
|
|
|
|
Chuẩn bị đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ứng dụng phát triển công nghệ
thông tin tỉnh Ninh Thuận
|
Sở
Thông tin truyền thông
|
|
|
|
|
|
X
|
Chương trình hỗ trợ quốc
phòng, an ninh
|
|
27.000
|
27.000
|
|
|
|
|
Chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2017
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án rà phá bom mìn vật liệu nổ
còn soát lại sau chiến tranh
|
BCH
Quân sự tỉnh
|
27.000
|
27.000
|
|
|
|
XI
|
Chương trình mục tiêu hỗ trợ
giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn
|
|
1.800
|
1.800
|
|
|
|
|
Dự án hoàn thành sau năm 2017
|
|
1.800
|
1.800
|
|
|
|
1
|
Trường DTNT Ninh Phước
|
Sở
Giáo dục - Đào tạo
|
1.800
|
1.800
|
|
|
|
XII
|
Chương trình Hỗ trợ phát triển
hệ thống cơ sở trợ giúp xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
Chuẩn bị đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp Trung tâm cai
nghiện bắt buộc thành trung tâm cai nghiện tổng hợp đa chức năng
|
Sở
Lao động - Thương binh và xã hội
|
|
|
|
|
|
XIII
|
Đối ứng các dự án ODA
|
|
681.391
|
187.700
|
493.691
|
|
|
|
Các dự án hoàn thành, bàn
giao, đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2016
|
|
59.052
|
42.600
|
16.452
|
|
|
1
|
Dự án hệ thống thủy lợi vừa và
nhỏ (5 hồ chứa nước Trà Co, Cho Mo, Bầu Zôn, Phước Trung, Phước Nhơn)
|
BQL
dự án ngành Nông nghiệp
|
14.800
|
|
14.800
|
|
|
2
|
Dự án phát triển nông thôn tổng
hợp các tỉnh miền Trung:
- Kênh chính Nam HTTL Nha
Trinh - Lâm Cấm
- Kênh chính Bắc HTTL Nha
Trinh - Lâm Cấm
|
BQL
dự án ngành Nông nghiệp
|
10.000
|
10.000
|
|
|
|
3
|
Dự án Nâng cao năng lực quản lý
nguồn nước, dịch vụ công và CCHC tỉnh NT:
- Hợp phần NCNL &QLNN, CCHC
- HT cấp nước sinh hoạt cho
75.000 dân huyện Ninh Hải
- Hệ thống thoát nước thị trấn
Khánh Hải và Phước Dân.
- Hệ thống cấp nước tạo nguồn dọc
kênh
|
Ban
Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước
|
33.833
|
32.600
|
1.233
|
|
|
4
|
Dự án Trường Trung cấp Y tế
|
Sở
Y tế
|
419
|
|
419
|
|
|
|
Các dự án chuyển tiếp hoàn
thành sau năm 2017
|
|
516.048
|
145.100
|
370.948
|
|
|
5
|
Dự án phát triển nông nghiệp bền
vững (Hỗ trợ tam nông tỉnh Ninh Thuận)
|
Ban
điều phối Hỗ trợ Tam Nông
|
81.948
|
13.600
|
68.348
|
|
|
6
|
Nâng cấp đê bờ bắc Sông Dinh
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
137.800
|
67.800
|
70.000
|
|
|
7
|
Dự án quản lý nguồn nước tổng hợp
và phát triển đô thị trong mối liên hệ với biến đổi khí hậu
|
Ban
Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước
|
88.300
|
27.700
|
60.600
|
|
|
8
|
Trường trung cấp nghề tỉnh Ninh
Thuận
|
Trường
Cao đẳng nghề
|
153.000
|
15.000
|
138.000
|
|
|
9
|
Dự án Phục hồi và quản lý bền vững
rừng phòng hộ (JICA II)
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
21.000
|
21.000
|
|
|
|
10
|
Dự án hỗ trợ bệnh viện tỉnh, vùng
(Thiết bị bệnh viện tỉnh Ninh Thuận)
|
Bệnh
viện đa khoa tỉnh
|
15.000
|
|
15.000
|
|
|
11
|
Trồng mới, phục hồi và kết hợp
quản lý bảo vệ rừng chống xâm thực bờ biển thuộc địa bàn các huyện Ninh Hải, Ninh
Phước, Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2015-2020
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
19.000
|
|
19.000
|
|
|
|
Khởi công mới
|
|
106.291
|
|
106.291
|
|
|
12
|
Dự án phát triển nông thôn tổng hợp
các tỉnh miền trung - Khoản vay bổ sung
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
30.000
|
|
30.000
|
|
|
13
|
Hệ thống thu gom, xử lý và tái sử
dụng nước thải thành phố Phan Rang - Tháp Chàm
|
Ban
Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước
|
|
|
|
|
|
14
|
Môi trường bền vững các thành phố
Duyên Hải - Tiểu dự án thành phố Phan Rang - Tháp Chàm
|
Ban
Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước
|
|
|
|
|
|
15
|
Đê sông Phú Thọ (chương trình ứng
phó BĐKH và tăng trưởng xanh)
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Dự án Phát triển đô thị bền vững
và thích ứng biến đổi khí hậu tại các thành phố của 3 tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Hệ thống thủy lâm kết hợp
để phòng chống hoang mạc hóa và thích ứng biến đổi khí hậu
(chương trình ứng phó BĐKH và tăng trưởng xanh)
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Dự án mở rộng quy mô vệ sinh, nước
sạch nông thôn các tỉnh miền núi phía Bắc và Tây Nguyên - WB3
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Dự án cơ sở hạ tầng huyện Ninh Hải
và Ninh Sơn (OFID)
|
|
|
|
|
|
|
20
|
Dự án Quản lý thiên tai WB5 bổ sung
tiểu dự án Nâng cấp, mở rộng Khu neo đậu tránh trú bão Ninh Chữ, Cà Ná
|
|
|
|
|
|
|
21
|
Dự án “Sửa chữa và nâng cao an
toàn đập tỉnh Ninh Thuận” (11 hồ chứa) - WB8
|
|
|
|
|
|
|
22
|
Dự án phát triển nguồn lợi ven biển
vì sự phát triển bền vững (chương trình đang triển khai, đề nghị bổ sung tỉnh
Ninh Thuận)
|
|
|
|
|
|
|
23
|
Dự án quản lý tài sản đường địa
phương (LRAMT)
|
|
|
|
|
|
|
24
|
Dự án quản lý tổng hợp nước, đất
và dinh dưỡng cho các hệ thống canh tác bền vững ở vùng duyên hải Nam Trung bộ
và Ốt-xtrây-lia
|
|
|
|
|
|
|
25
|
Dự án phát triển cơ sở hạ tầng
thủy lợi tỉnh Ninh Thuận nhằm ứng phó với BĐKH (AFD)
|
|
|
|
|
|
|
26
|
Dự án giáo dục THCS khu vực khó
khăn nhất (giai đoạn 2)
|
|
|
|
|
|
|
27
|
Nâng cấp bệnh viện đa khoa tỉnh
(kể cả đầu tư các chuyên khoa tim mạch, ung bướu và khoa y học hạt nhân đạt
chuẩn quốc tế)
|
|
|
|
|
|
|
28
|
Dự án Nâng cao hiệu quả sử dụng
nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán do ADB tài trợ
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC IV
BIỂU KẾ HOẠCH NGUỒN VỐN CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Đơn
vị: triệu đồng
STT
|
Danh mục dự án
|
Chủ đầu tư
|
KH giai đoạn 2016 - 2020
|
Ghi chú
|
|
Tổng số
|
|
443.491
|
|
I
|
Chương trình xây dựng nông
thôn mới
|
|
190.980
|
|
a
|
Thanh toán công trình hoàn thành
|
|
350
|
Công
trình hoàn thành chưa quyết toán bố trí đến 95%
|
|
Trường TH Thành Hải 1
|
UBND
thành phố Phan Rang-Tháp Chàm
|
112
|
|
|
Trường TH Thành Hải 2
|
-nt-
|
238
|
|
b
|
Khởi công mới
|
|
190.630
|
|
|
Tổng số 168 công trình, trong
đó: năm 2016: 44 công trình, giai đoạn 2017 - 2020: 124 công trình, (hiện nay
các Bộ KH&ĐT, BTC, Bộ NN&PTNT đang thẩm định báo cáo chủ trương đầu
tư)
|
7
huyện, thành phố
|
190.630
|
|
1
|
Huyện Bác Ái (53CT, năm 2016:
9CT)
|
|
63.660
|
|
2
|
Huyện Ninh Sơn (26 CT, năm 2016:
7CT)
|
|
25.936
|
|
3
|
Huyện Thuận Bắc (24CT, năm 2016:
6CT)
|
|
28.293
|
|
4
|
Huyện Ninh Hải (13CT, năm 2016:
5CT)
|
|
18.862
|
|
5
|
Huyện Ninh Phước (21CT, năm
2016: 8CT)
|
|
23.578
|
|
6
|
Huyện Thuận Nam (28CT, năm 2016:
8CT)
|
|
28.293
|
|
7
|
Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm (3CT,
năm 2016: 1CT)
|
|
2.008
|
|
II
|
Chương trình giảm nghèo bền vững
|
|
252.511
|
|
a
|
Thanh toán công trình hoàn
thành
|
|
52.541
|
|
a1
|
Huyện nghèo 30a
|
|
35.973
|
Công
trình hoàn thành có quyết toán bố trí 100%, chưa quyết toán bố trí đến 95%
|
1
|
Đường giao thông đi khu sản xuất
đồng 21/8 xã Phước Tiến
|
UBND
huyện Bác Ái
|
469
|
QT
|
2
|
Xây dựng Cầu thôn Hành Rạc 1 xã
Phước Bình
|
-nt-
|
9.526
|
QT
|
3
|
Sửa chữa 02 trục đường chính
trung tâm huyện
|
-nt-
|
131
|
QT
|
4
|
Đường dây hạ áp cấp điện cho
thôn Tham Dú xã Phước Trung, huyện Bác Ái
|
-nt-
|
88
|
QT
|
5
|
Xây dựng đường dây trung hạ áp
và trạm biến áp 25KVA, thôn Suối Rớ, xã Phước Chính
|
-nt-
|
108
|
QT
|
6
|
Đường vào khu sản xuất Suối Rớ,
xã Phước Chính
|
-nt-
|
566
|
QT
|
7
|
Xây dựng tường rào khu nội trú
Trường THPT Bác Ái
|
-nt-
|
101
|
QT
|
8
|
Mở rộng kênh mương cấp 2, 3 thuộc
hệ thống thủy lợi hồ chứa nước Sông Sắt xã Phước Đại
|
-nt-
|
668
|
QT
|
9
|
Kiên cố hóa kênh mương nội đồng
hệ thống thủy lợi Trà Co xã Phước Tiến
|
-nt-
|
1.057
|
QT
|
10
|
Hệ thống nước sinh hoạt tự chảy
thôn Bạc Rây 1, xã Phước Bình
|
-nt-
|
1.200
|
QT
|
11
|
Đường giao thông liên xã Phước Tân
đi Phước Hoà
|
-nt-
|
811
|
QT
|
12
|
Xây dựng mới 02 phòng học mẫu
giáo thôn Đá Trắng xã Phước Tân
|
-nt-
|
285
|
QT
|
13
|
Mở rộng kênh mương nội đồng hệ
thống đập A Nhăng thôn Ma Lâm xã Phước Tân
|
-nt-
|
1.217
|
QT
|
14
|
Nâng cấp trục đường A7 - C8
(QL27B) Trung Tâm huyện
|
-nt-
|
256
|
QT
|
15
|
Xây dựng đường dây trung hạ áp
và trạm biến áp 25KVA, thôn Ma Rớ, xã Phước Thành
|
-nt-
|
114
|
QT
|
16
|
Xây dựng đường dây trung hạ áp và
trạm biến áp 25KVA, thôn Ma Lâm, xã Phước Tân
|
-nt-
|
71
|
QT
|
17
|
Đường giao thông đi khu sản xuất
thôn Suối Rua xã Phước Tiến
|
-nt-
|
1.390
|
QT
|
18
|
Sửa chữa Trạm y tế xã Phước
Trung
|
-nt-
|
17
|
QT
|
19
|
Mở rộng kênh cấp 2,3 thuộc hệ thống
thủy lợi hồ Sông Sắt cấp cho thôn Tà Lú 3, xã Phước Đại
|
-nt-
|
843
|
QT
|
20
|
Đường GT đi KSX đồng Cây Sanh xã
P. Trung
|
-nt-
|
33
|
QT
|
21
|
Nâng cấp hệ thống nước sinh hoạt
tự chảy Gia É xã Phước Bình
|
-nt-
|
2.485
|
|
22
|
Đường nội bộ thôn Bạc Rây 1 xã
Phước Bình (nâng cấp)
|
-nt-
|
150
|
|
23
|
Nâng cấp đường giao thông Thăm
Dú - Đồng Dày xã Phước Trung
|
-nt-
|
460
|
|
24
|
Mở rộng kênh tưới đập thủy lợi
Hoóc Rong xã Phước Trung
|
-nt-
|
470
|
|
25
|
Hệ thống thoát dọc các trục đường
chính TĐC Phước Thắng
|
-nt-
|
330
|
|
26
|
Đoạn nối tiếp cuối đường đi thôn
Ma Lâm xã Phước Tân
|
-nt-
|
735
|
|
27
|
Xây dựng cầu Suối Rớ xã Phước
Chính
|
-nt-
|
585
|
|
28
|
Sân vườn, đường nội bộ Trường DTNT
Pinăng Tắc
|
-nt-
|
320
|
|
29
|
Nhà công vụ giáo viên Trường mẫu
giáo Phước Bình
|
-nt-
|
275
|
|
30
|
Nhà công vụ giáo viên Trường TH
Phước Bình C
|
-nt-
|
230
|
|
31
|
Nhà công vụ giáo viên Trường TH
Phước Thành B
|
-nt-
|
125
|
|
32
|
Nhà ở cho học sinh bán trú THCS
Đinh Bộ Lĩnh
|
-nt-
|
540
|
|
33
|
Xây dựng Trường TH Phước Bình C
|
-nt-
|
175
|
|
34
|
Nâng cấp đường QL27B đi thôn Suối
Rua xã Phước Tiến
|
-nt-
|
722
|
|
35
|
Khu hiệu bộ Trường THCS Ngô Quyền
|
-nt-
|
290
|
|
36
|
Khu hiệu bộ Trường TH Phước Đại
B
|
-nt-
|
300
|
|
37
|
Nhà sinh hoạt văn hóa cộng đồng
Phước Trung
|
-nt-
|
290
|
|
38
|
Đường giao thông nông thôn thôn
Tà Lú 2 xã Phước Đại
|
-nt-
|
200
|
|
39
|
Cổng, tường rào ngăn của Trường tiểu
học Phước Tiến A và Trường THCS Ngô Quyền
|
-nt-
|
230
|
|
40
|
XD hệ thống kênh cấp 2, 3 HTTL
Sông Sắt
|
-nt-
|
6.260
|
|
41
|
Mở rộng kênh cấp 2,3 Hồ sông sắt
cấp cho khu vực đất sản xuất dọc theo Sông Trà Co, xã Phước Tiến
|
-nt-
|
1.850
|
|
a2
|
Xã bãi ngang
|
|
1.136
|
|
42
|
Bêtông tuyến đường từ Đồng Đình
đi Tà Lầy, xã Phước Hải
|
UBND
huyện Ninh Phước
|
168
|
QT
|
43
|
Bêtông tuyến đường 1m dưới, xã
Phước Hải
|
-nt-
|
925
|
QT
|
44
|
Cổng tường rào Trạm y tế phước
Dinh
|
UBND
huyện Thuận Nam
|
43
|
QT
|
a3
|
Chương trình 135
|
|
7.636
|
|
45
|
Đường giao thông nội đồng khu sản
xuất xã Phước Chính
|
UBND
huyện Bác Ái
|
429
|
QT
|
46
|
Trường mẫu giáo Phước Hoà
|
-nt-
|
26
|
QT
|
47
|
Đường giao thông thôn Gia É đi Hành
Rạc P.Bình
|
-nt-
|
33
|
QT
|
48
|
XD lớp học 3 phòng trường MG Phước
Thắng
|
-nt-
|
564
|
QT
|
49
|
SC bổ sung tuyến cấp nước SH thuộc
thôn Halaha khu vực TĐC xã Phước Thắng
|
-nt-
|
584
|
QT
|
50
|
XD cầu treo Sông Sắt đi qua khu
SX xã P.Thắng
|
-nt-
|
70
|
QT
|
51
|
Đường GT kéo dài đi khu sản xuất
thôn Suối Rớ xã P.Chính
|
-nt-
|
568
|
QT
|
52
|
Đường GT nối dài đường 21/8 đi
khu sản xuất dọc theo hệ thống Sông Trà Co
|
-nt-
|
701
|
QT
|
53
|
Xây dựng đường dây trung hạ áp và
trạm biến áp 25KVA, thôn Ma Oai, xã Phước Thắng
|
-nt-
|
48
|
QT
|
54
|
Xây dựng đường dây trung hạ áp
và trạm biến áp 50KVA, thôn Bạc Rây 1, xã Phước Bình
|
-nt-
|
69
|
QT
|
55
|
Xây dựng đường dây trung hạ áp và
trạm biến áp 25KVA, Khu E, xã Phước Đại
|
-nt-
|
24
|
QT
|
56
|
Bêtông đường từ cổng cũ đến giáp
đường lên nghĩa trang thôn Tà Dương, xã Phước Thái
|
UBND
huyện Ninh Phước
|
180
|
QT
|
57
|
Hạ tầng khu khai hoang đất ở xã
Phước Hà
|
UBND
huyện Thuận Nam
|
69
|
QT
|
58
|
Kênh mương đá Tân Hạ nhánh 1
thôn Rồ Ôn
|
-nt-
|
164
|
QT
|
59
|
Sửa chữa, nâng cấp tường rào các
nhà cộng đồng và phân trạm y tế 02 thôn Cầu Gẫy, Đá Hang xã Vĩnh Hải
|
UBND
huyện Ninh Hải
|
173
|
QT
|
60
|
Bêtông hóa đường giao thông thôn
Láng Ngựa xã Nhơn Sơn
|
UBND
huyện Ninh Sơn
|
867
|
QT
|
61
|
Nâng cấp đường Núi Ngỗng đi
Lương Tri
|
-nt-
|
1.427
|
QT
|
62
|
Trường mẫu giáo thôn Mỹ Hiệp
|
-nt-
|
200
|
QT
|
63
|
Mở rộng kênh cấp 2,3 (Nhánh N13-11)
cấp cho thôn Ma Oai xã Phước Thắng
|
UBND
huyện Bác Ái
|
920
|
|
64
|
Sân vườn Trường tiểu học Phước
Hoà
|
-nt-
|
10
|
|
65
|
Sân vườn Trường mẫu giáo Phước
Hoà
|
-nt-
|
15
|
|
66
|
Sân vườn Trạm y tế xã Phước
Chính
|
-nt-
|
10
|
|
67
|
Đường nội bộ khu TĐC thôn Ma Ty
xã Phước Tân
|
-nt-
|
20
|
|
68
|
Điện trung hạ thế khu TĐC nhà ở
167 thôn Ma Ty
|
-nt-
|
15
|
|
69
|
Bêtông hóa tuyến đường liên thôn
từ UBND xã Lương Sơn đi thôn Tân Lập 2
|
-nt-
|
450
|
|
70
|
Thanh toán các công trình hoàn
thành khi có quyết toán
|
|
7.796
|
|
b
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
22.900
|
|
b1
|
Huyện nghèo 30a
|
|
11.450
|
|
1
|
Đường giao thông đi Khu sản xuất
Ma Rớ, Phước Thành
|
UBND
huyện Bác Ái
|
7.450
|
|
2
|
Đường từ ngã ba Phước Chính đi
qua khu sản xuất Sông Sắt xã Phước Thắng
|
-nt-
|
4.000
|
|
b2
|
Chương trình 135
|
|
11.450
|
|
3
|
Xây dựng cầu kết hợp tràn từ
thôn Đá bàn đi thôn Suối Rua
|
UBND
huyện Bác Ái
|
2.600
|
|
4
|
Đường GT đi Khu sản xuất Ma Rớ,
Phước Thành (giai đoạn 2)
|
-nt-
|
5.200
|
|
5
|
Nâng cấp đập và kiên cố kênh
mương hệ thống thủy lợi Gia Ngheo xã Phước Bình
|
-nt-
|
3.650
|
|
c
|
Dự án khởi công mới
|
|
177.070
|
|
c1
|
Huyện nghèo 30a
|
|
94.070
|
Tiếp
tục rà soát danh mục các dự án giáo dục, nhà làm việc, nhà văn hóa thôn để
đưa vào kế hoạch hàng năm đối với các dự án thật sự bức xúc
|
1
|
Đường giao thông thôn Tà Lú 1 đi
khu sản xuất Suối Ngồi
|
UBND
huyện Bác Ái
|
2.340
|
|
2
|
Nối dài đường giao thông đi khu
sản xuất thôn Suối Rua xã Phước Tiến
|
-nt-
|
4.550
|
|
3
|
Đường giao thông nông thôn, thôn
Trà Co 1 xã Phước Tiến
|
-nt-
|
1.900
|
|
4
|
Làm mới đường nội bộ khu vực dân
cư thôn Đồng Dầy 2, Đồng Dày 3 xã Phước Trung
|
-nt-
|
2.760
|
|
5
|
Đường giao thông nội đồng xã Phước
Thắng
|
-nt-
|
1.900
|
|
6
|
Đường nội đồng thôn ra khu sản
xuất Chà Đung
|
-nt-
|
1.900
|
|
7
|
Đường trục thôn, liên thôn xã
Phước Thắng
|
-nt-
|
6.360
|
|
8
|
Nâng cấp các trục đường nội bộ
khu TĐC Ma Ty xã Phước Tân
|
-nt-
|
1.900
|
|
9
|
Mở rộng HTTL hồ Sông Sắt cấp cho
xã Phước Đại
|
-nt-
|
4.750
|
|
10
|
Mở rộng hệ thống kênh mương nội
đồng xã Phước Thắng
|
-nt-
|
3.800
|
|
11
|
Kênh mương nội đồng xã Phước
Chính, xã Phước Trung
|
-nt-
|
2.850
|
|
12
|
Kênh mương nội đồng xã Phước Tiến,
xã Phước Tân
|
-nt-
|
2.850
|
|
13
|
Xây mới Trạm y tế xã Phước Hoà
|
-nt-
|
3.330
|
|
14
|
Trạm y tế xã Phước Tân
|
-nt-
|
3.330
|
|
15
|
Trạm y tế xã Phước Thắng
|
-nt-
|
3.330
|
|
16
|
Trạm y tế xã Phước Tiến
|
-nt-
|
3.330
|
|
17
|
Xây dựng các phòng học trường mẫu
giáo Phước Bình
|
-nt-
|
1.900
|
|
18
|
Xây mới 03 nhà đa năng trường THCS
Lê lợi; trường THCS Trần Phú và Trường TH Phước Đại B
|
-nt-
|
4.280
|
|
19
|
Xây mới nhà công vụ cho trường
THCS Võ Thị Sáu và khu hiệu bộ và phòng chức năng Trường MG Phước Hoà
|
-nt-
|
1.900
|
|
20
|
Xây dựng 02 phòng bộ môn + bêtông
sân vườn trường Phổ thông dân tộc bán trú Trung học cơ sở Nguyễn Văn Trỗi
|
-nt-
|
1.900
|
|
21
|
Khối hiệu bộ và các phòng chức
năng Trường TH Phước Bình A, Phước Bình B, Phước Bình C
|
-nt-
|
4.850
|
|
22
|
Khối hiệu bộ và các phòng chức năng
Trường TH Phước Trung B, Trường TH Ma Lâm, Trường TH Suối Rua
|
-nt-
|
4.850
|
|
23
|
Nâng cấp, mở rộng hệ thống nước
sinh hoạt Gia É đến 02 khu tái định cư và thôn Bố Lang
|
-nt-
|
5.230
|
|
24
|
Điện trung hạ thế tại 04 xã: Phước
Tân, Phước Chính, Phước Thắng, Phước Trung
|
-nt-
|
3.050
|
|
25
|
Xây dựng 02 nhà làm việc tổ công
tác 30a xã Phước Tiến và xã Phước Bình
|
-nt-
|
1.900
|
|
26
|
Xây dựng 05 Nhà văn hóa thôn xã
Phước Tiến
|
-nt-
|
2.380
|
|
27
|
Xây dựng 04 Nhà văn hóa thôn xã
Phước Bình; xã Phước Hoà và xã Phước Tân
|
-nt-
|
1.900
|
|
28
|
Xây dựng Chợ Phước Bình
|
-nt-
|
1.900
|
|
29
|
Xây dựng 04 nhà văn hóa thôn xã
Phước Thành, xã Phước Chính, xã Phước Trung
|
-nt-
|
1.900
|
|
30
|
Xây dựng 04 nhà làm việc tổ công
tác 30a tại các xã Phước Tân, Phước Hoà, Phước Thắng, Phước Trung
|
-nt-
|
3.050
|
|
31
|
Nâng cấp tôn tạo Đồn Tà Lú Phước
Đại
|
-nt-
|
1.900
|
|
c2
|
Xã bãi ngang
|
|
7.780
|
|
32
|
Bêtông tuyến đường giao thông nội
đồng từ đường 710 đến đập T8 cũ (HM: Nền và mặt đường, công trình trên tuyến)
|
UBND
huyện Ninh Phước
|
1.330
|
|
33
|
Bêtông hóa tuyến đường từ Mỹ
Nghiệp - Từ Tâm đi khu sản xuất rau sạch
|
-nt-
|
950
|
|
34
|
Bêtông đường giao thông nội thôn
từ Nguyễn Dựng đến Trịnh Văn Tâm, thôn Từ Tâm, xã Phước Hải
|
-nt-
|
1.180
|
|
35
|
Bêtông hóa đường giao thông nội
thôn Sơn Hải 1 (giai đoạn 2), xã Phước Dinh
|
UBND
huyện Thuận Nam
|
2.560
|
|
36
|
Đường giao thông nội bộ thôn Sơn
Hải 2, xã Phước Dinh
|
-nt-
|
1.760
|
|
c3
|
Chương trình 135
|
|
63.820
|
|
37
|
Nối dài tuyến đường giao thông từ
thôn Ma Hoa đến khu sản xuất nội đồng kênh chính Bắc xã Phước Đại
|
UBND
huyện Bác Ái
|
1.430
|
|
38
|
Xây dựng đường giao thông nội đồng
từ nhà cộng đồng thôn Ma Hoa đi kênh chính Bắc
|
-nt-
|
1.430
|
|
39
|
Đường giao thông đi khu sản xuất
nối dài khu Trà Co 1 dọc theo Sông Trà Co xã Phước Trung
|
-nt-
|
1.320
|
|
40
|
Đường giao thông từ thôn Rã Giữa
đi khu sản xuất đập Hoc Roong xã Phước Trung
|
-nt-
|
1.700
|
|
41
|
Nối dài đường Rã Giữa đi đập Cây
Sung xã Phước Trung
|
-nt-
|
1.150
|
|
42
|
Đường giao thông từ thôn Tham Dú
đi khu sản xuất hồ Phước Nhơn xã Phước Trung
|
-nt-
|
950
|
|
43
|
Nâng cấp đường giao thông đi khu
sản xuất Núi Rây xã Phước Chính
|
-nt-
|
950
|
|
44
|
Đường giao thông nội đồng thôn
Suối Khô xã Phước Chính
|
-nt-
|
1.330
|
|
45
|
Đường nội đồng vào khu sản xuất
suối lưỡi Mẫu thuộc khu vực đất sản xuất năm 2007 xã Phước Tân
|
-nt-
|
1.520
|
|
46
|
Đường bêtông liên thôn Ma Ty Đá
Trắng khu vực sau trường học Nguyễn Văn Linh
|
-nt-
|
950
|
|
47
|
Đường giao thông nội bộ xã Phước
Tân
|
-nt-
|
1.140
|
|
48
|
Xây dựng hệ thống kênh mương
nhánh 2 nội đồng Chà Panh
|
-nt-
|
1.330
|
|
49
|
Đường giao thông đi khu sản xuất
Gia Non, thôn Hành Rạc I (tuyến 8) xã Phước Bình
|
-nt-
|
1.240
|
|
50
|
Xây dựng phòng học (thôn Núi Rây)
Trường mẫu giáo Phước Chính
|
-nt-
|
1.140
|
|
51
|
Cổng tường rào, sân vườn và nhà
vệ sinh trường Tiểu học Phước Hoà
|
-nt-
|
1.430
|
|
52
|
Xây mới nhà đa năng cho trường
Tiểu học Phước Hoà
|
-nt-
|
1.430
|
|
53
|
Xây mới nhà đa năng và phòng chức
năng Trường Tiểu học Phước Thắng
|
-nt-
|
1.710
|
|
54
|
Điện 3 pha khu chế biến nông sản
Trung Tâm xã Phước Tiến
|
-nt-
|
950
|
|
55
|
Nâng cấp, mở rộng chợ Phước Đại
|
-nt-
|
1.430
|
|
56
|
Bêtông đường giao thông nội thôn
Liên Sơn 2 (giai đoạn 2), xã Phước Vinh
|
UBND
huyện Ninh Phước
|
810
|
|
57
|
Bêtông đường giao thông thôn Tà
Dương, xã Phước Thái
|
-nt-
|
810
|
|
58
|
Bêtông hóa kênh mương đá Tân Hạ,
xã Phước Hà
|
UBND
huyện Thuận Nam
|
880
|
|
59
|
Khối hiệu bộ Trường tiểu học Trà
Nô, xã Phước Hà
|
-nt-
|
3.180
|
|
60
|
Xây dựng hệ thống kênh mương tự
chảy 02 thôn Cầu Gẫy và Đá Hang
|
UBND
huyện Ninh Hải
|
500
|
|
61
|
Xây dựng Cống tràng đoạn qua Hồ nước
ngọt lên Ruộng thôn đá Hang
|
-nt-
|
500
|
|
62
|
Nâng cấp bêtông hóa đường nội đồng
thôn Cầu Gãy (đoạn quy hoạch khu chăn nuôi), xã Vĩnh Hải
|
-nt-
|
580
|
|
63
|
Đường ra hồ Ba Chi, xã Phước Chiến
|
UBND
huyện Thuận Bắc
|
950
|
|
64
|
Đường giao thông nội thôn Xóm Bằng
|
-nt-
|
920
|
|
65
|
Đường giao thông thôn Đá Mài
Trên
|
-nt-
|
950
|
|
66
|
Bêtông hóa đường GTNT thôn Ấn Đạt
(đoạn từ nhà ông Tapur Tâm đến nhà ông Nguyễn Hiếu).
|
-nt-
|
380
|
|
67
|
Bêtông hóa GTNT xã Phước Chiến
|
-nt-
|
3.420
|
|
68
|
Nhà văn hóa các thôn xã Phước
Kháng (đá mài trên, đá liệt, cầu đá)
|
-nt-
|
2.280
|
|
69
|
Đường giao thông Suối Le
|
-nt-
|
1.140
|
|
70
|
Nhà văn hóa các thôn xã Bắc Sơn (Xóm
Bằng, Bỉnh Nghĩa)
|
-nt-
|
1.520
|
|
71
|
Đường giao thông nội đồng Bỉnh
Nghĩa từ rẫy ông Chất đến Bầu Tâu
|
-nt-
|
1.520
|
|
72
|
Kiên cố hóa bờ bửng Bầu Tre nội
đồng thôn Láng Me
|
-nt-
|
950
|
|
73
|
Kiên cố hóa kênh mương cánh đồng
cung thôn Suối Đá, N4,2 đồng Rẫy Sở Thôn Ấn Đạt
|
-nt-
|
1.370
|
|
74
|
Bêtông hóa các tuyến kênh nội đồng
thôn Trà Giang 4, xã Lương Sơn
|
UBND
huyện Ninh Sơn
|
1.570
|
|
75
|
Bêtông hóa các tuyến kênh thôn Lập
Lá, xã Lâm Sơn
|
-nt-
|
1.770
|
|
76
|
Đầu tư 03 phòng học mẫu giáo
thôn Lương Giang, xã Quảng Sơn
|
-nt-
|
950
|
|
77
|
Dự án bêtông hóa các tuyến giao
thông thôn Mỹ Hiệp
|
-nt-
|
1.180
|
|
78
|
Dự án Sửa chữa HT thủy lợi xã Ma
Nới
|
-nt-
|
1.970
|
|
79
|
Dự án Đầu tư xây dựng chợ Ma Nới
|
-nt-
|
1.970
|
|
80
|
Dự án Nâng cấp đường giao thông
thôn Gòn - Lập Lá (GĐ3)
|
-nt-
|
1.700
|
|
81
|
Dự án bêtông hóa các tuyến đường
giao thông xã Hoà Sơn
|
-nt-
|
2.950
|
|
82
|
Dự án Nâng cấp chợ trung tâm cụm
xã Hoà Sơn
|
-nt-
|
1.530
|
|
83
|
Dự án đầu tư phát triển hạ tầng
kênh mương, đường giao thông và nước sinh hoạt trên địa bàn huyện (gồm các
tuyến)
|
-nt-
|
1.040
|
|
|
+ Tuyến kênh nội đồng thôn Trà
Giang 2
|
-nt-
|
150
|
|
|
+ Tuyến nước sinh hoạt thôn Nha
Húi
|
-nt-
|
390
|
|
|
+ Tuyến đường giao thông xã Ma Nới
|
-nt-
|
500
|
|
84
|
Các dự án khác được các bộ thẩm
định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn
|
|
11.400
|
|
PHỤ LỤC V
KẾ HOẠCH NGUỒN VỐN VAY TÍN DỤNG ƯU ĐÃI
GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Đơn
vị: triệu đồng
STT
|
Danh mục dự án
|
Dự kiến kế hoạch 5 năm 2016-2020
|
Ghi chú
|
|
TỔNG SỐ
|
400.000
|
|
I
|
Giao các huyện, thành phố đầu
tư kiên cố hóa kênh mương cấp 3, giao thông nông thôn
|
320.000
|
|
a
|
Thành phố Phan Rang - Tháp
Chàm
|
36.600
|
Khởi
công mới
|
b
|
Huyện Ninh Hải
|
48.800
|
|
b.1
|
Thanh toán công trình hoàn
thành
|
916
|
|
|
Lĩnh vực thủy lợi
|
562
|
|
1
|
Kiên cố hóa kênh mương từ bệnh
viện huyện ra Đầm Nại
|
390
|
|
2
|
Kiên cố hóa kênh mương Bờ bạn
Than Giang
|
172
|
|
|
Lĩnh vực giao thông
|
354
|
|
3
|
Đường giao thông nông thôn xã
Tân Hải
|
100
|
|
4
|
Đường giao thông nông thôn xã
Phương Hải
|
149
|
|
5
|
Đường giao thông nông thôn xã
Thanh Hải
|
105
|
|
b.2
|
Công trình chuyển tiếp
|
6.012
|
|
|
Lĩnh vực giao thông
|
6.012
|
|
6
|
Đường giao thông nội đồng xã
Phương Hải
|
3.925
|
|
7
|
Nâng cấp đường giao thông nông
thôn xã Tri Hải
|
2.087
|
|
b.3
|
Khởi công mới
|
41.872
|
|
c
|
Huyện Ninh Phước
|
48.800
|
|
c.1
|
Thanh toán công trình hoàn
thành
|
344
|
|
|
Lĩnh vực thủy lợi
|
179
|
|
1
|
Kiên
cố hóa kênh mương Lồi, xã Phước Hải
|
179
|
|
|
Lĩnh vực giao thông
|
165
|
|
2
|
Bêtông đường giao thông thôn La
Chữ từ Km1+400 (đường Mông Đức - Phước Hà) đến chợ La Chữ
|
10
|
|
3
|
Bêtông đường giao thông nội thôn
Liên Sơn 2, xã Phước Vinh năm 2014.
|
78
|
|
4
|
Bêtông đường giao thông nội thôn
Bảo Vinh, xã Phước Vinh năm 2014.
|
77
|
|
c.2
|
Công trình chuyển tiếp
|
15.330
|
|
|
Lĩnh vực thủy lợi
|
11.900
|
|
5
|
Hệ thống mương tiêu Hóc Rọ
|
4.000
|
|
6
|
Kiên cố hóa kênh tiêu T8 cũ, xã
Phước Hải
|
3.900
|
|
7
|
Kiên cố hóa kênh mương Bầu
|
4.000
|
|
|
Lĩnh vực giao thông
|
3.430
|
|
8
|
Bêtông tuyến đường từ cổng làng thôn
Hiệp Hoà đến Trang Trại nho Ba Mọi
|
220
|
|
9
|
Bêtông tuyến đường giao thông Từ
Tâm - Hoà Thủy
|
2.500
|
|
10
|
Đường vào Trường mẫu giáo đến
giáp đường Bêtông nội thôn Chất Thường
|
310
|
|
11
|
Bêtông đường nội đồng từ Đường 708
đi Gò Sân đội 9, thôn Ninh Quý 2
|
400
|
|
c.3
|
Khởi công mới
|
33.126
|
|
d
|
Huyện Ninh Sơn
|
42.700
|
|
d.1
|
Công trình chuyển tiếp
|
5.099
|
|
|
Lĩnh vực thủy lợi
|
862
|
|
1
|
Nâng cấp kênh Bà Triều, xã Nhơn
Sơn
|
820
|
|
2
|
Bêtông hóa kênh mương nội đồng
N3-2, xã Lương Sơn
|
42
|
|
|
Lĩnh vực giao thông
|
4.237
|
|
3
|
Nâng cấp đường Núi Ngỗng đi
Lương Tri, xã Nhơn Sơn (giai đoạn 2)
|
800
|
|
4
|
Bêtông hóa các tuyến đường nội
thôn Trà Giang 4 - Tuyến 2
|
478
|
|
5
|
Đường giao thông nội đồng
thôn Trà Giang 2 - 3, xã Lương Sơn
|
570
|
|
6
|
Đường nội bộ sau chợ Quảng
Sơn, thôn Triệu Phong 1
|
360
|
|
7
|
Đường giao thông nội đồng tổ
Năm Nùng, Thôn Phú Thạnh, xã Mỹ Sơn
|
529
|
|
8
|
Đường nội bộ Mạc Đỉnh Chi,
khu phố 6
|
193
|
|
9
|
Đường nội bộ Trần Văn Ly,
khu phố 7
|
192
|
|
10
|
Nâng cấp đường giao thông tuyến
đường Lê Lợi - Trường Chinh - Huỳnh Thúc Kháng
|
319
|
|
11
|
Đường nội bộ thôn Láng Ngựa, xã
Nhơn Sơn
|
64
|
|
12
|
Đường nội bộ thôn Núi Ngỗng, xã
Nhơn Sơn
|
210
|
|
13
|
Bêtông hóa tuyến đường liên thôn
từ UBND xã Lương Sơn đi thôn Tân Lập 2, xã Lương Sơn
|
522
|
|
d.2
|
Khởi công mới
|
37.601
|
|
e
|
Huyện Bác Ái
|
54.900
|
|
e.1
|
Thanh toán công trình hoàn thành
|
8.175
|
|
|
Lĩnh vực thủy lợi
|
3.300
|
|
1
|
Gia cố kênh nhánh (N13) xã Phước
Thắng Thuộc HTTL hồ chưa nước Sông Sắt
|
284
|
|
2
|
Mở rộng kênh cấp 2, 3 HTTL Sông
Sắt cấp cho thôn Tà Lú 3, P.Đại
|
1.690
|
|
3
|
Mở rộng kênh nhánh N1-2 thuộc
HTTL Trà Co cấp cho KV nam Trà Co 2 xã Phước Tiến
|
1.326
|
|
|
Lĩnh vực giao thông
|
4.875
|
|
4
|
Đường giao thông đi khu sản xuất
Chà Là 2 Núi Rây xã Phước Chính đi qua KSX thôn Tà Lú 3 xã Phước Đai
|
1.014
|
|
5
|
Đường giao thông đi khu sản xuất
Suối Rớ - Suối Khô xã Phước Chính
|
1.487
|
|
6
|
Đường giao thông đi khu sản xuất
tái định cư thôn Chà Đung Phước Thắng
|
190
|
|
7
|
Đường giao thông nội đồng đi khu
sản xuất suối Lưỡi Mẫu xã Phước Tân
|
216
|
|
8
|
Nâng cấp đường giao thông đi khu
sản xuất dọc theo HTTL hồ Sông Sắt, xã Phước Chính
|
1.968
|
|
e.2
|
Công trình chuyển tiếp
|
9.011
|
|
|
Lĩnh vực thủy lợi
|
6.826
|
|
9
|
Mở rộng kênh cấp 2, 3 Hồ Sông Sắt
cấp cho KV đất SX dọc theo sông Trà Co, xã Phước Tiến
|
4.530
|
|
10
|
Kiên cố hóa kênh mương HTTL Gia
Ngheo Phước Bình thuộc dự án nâng cấp đập và KCH kênh mương HTTL Gia Ngheo
Phước Bình
|
2.296
|
|
|
Lĩnh vực giao thông
|
2.185
|
|
11
|
Đường bêtông ximăng thôn Ma Rớ
xã Phước Thành
|
2.185
|
|
e.3
|
Khởi công mới
|
37.714
|
|
f
|
Huyện Thuận Bắc
|
39.400
|
Khởi
công mới
|
g
|
Huyện Thuận Nam
|
48.800
|
|
g.1
|
Thanh toán công trình hoàn thành
|
44
|
|
|
Lĩnh vực giao thông
|
44
|
|
1
|
Nâng cấp đường đoạn từ thôn Lạc Tân
đến Trường TH Thương Dêm
|
44
|
|
g.2
|
Công trình chuyển tiếp
|
940
|
|
|
Lĩnh vực thủy lợi
|
835
|
|
2
|
Nhánh 1 Kênh mương Cà Vay, xã
phước Nam
|
90
|
|
3
|
Nhánh 1 Kênh mương Miễu, xã phước
Nam
|
336
|
|
4
|
Kênh mương Câm, xã Phước Ninh
|
135
|
|
5
|
Kênh CT8 (nối tiếp), xã Nhị Hà
|
31
|
|
6
|
Kiên cố hóa kênh mương Gió (giai
đoạn 2), xã Phước Nam
|
243
|
|
|
Lĩnh vực giao thông
|
105
|
|
7
|
Bêtông hóa các trục đường nội thôn
Nho Lâm, Phước Lập, Văn Lâm 1, 2, 3 xã Phước Nam
|
105
|
|
g.3
|
Khởi công mới
|
47.816
|
|
II
|
Giao ngành nông nghiệp đầu tư
kiên cố hóa kênh cấp II
|
40.000
|
|
|
Công trình chuyển tiếp
|
7.182
|
|
1
|
Kiên cố hóa kênh tưới Đập Đá
|
7.182
|
|
|
Khởi công mới
|
32.818
|
|
2
|
Kiên cố hóa kênh tưới Chà Vin
|
13.127
|
|
3
|
Kiên cố hóa kênh tưới Đập Kía
|
11.486
|
|
4
|
Kiên cố hóa kênh N2 kênh Đông hệ
thống thủy lợi Sông Pha
|
8.205
|
|
III
|
Dự phòng 10%
|
40.000
|
|
Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
1.647
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|