ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1251/QĐ-UBND
|
Quảng
Bình, ngày 14 tháng 4 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC
ĐĂNG KÝ KINH DOANH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH
QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015
Căn cứ Nghị định
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số
09/2014/QĐ-UBND ngày 02/7/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy chế công bố, công
khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Quyết định số
1811/QĐ-BKHĐT ngày 30/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc
công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế
hoạch và Đầu tư tại Công văn số 703/KHĐT-ĐK ngày 16/3/2017 và đề nghị của Giám
đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành trong
lĩnh vực Đăng ký kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu
tư tỉnh Quảng Bình.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Giám đốc Sở Tư Pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Hoàng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ KINH DOANH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1251/QĐ-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2017
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Thủ tục hành chính mới
ban hành trong lĩnh vực Đăng ký kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế
hoạch và Đầu tư
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Có/không tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ
bưu chính công ích
|
Trang
|
1
|
Thủ tục thông báo cam kết
thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường
|
Có
|
|
2
|
Thủ tục thông báo thay đổi
nội dung cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường
|
Có
|
|
3
|
Thủ tục thông báo chấm dứt
cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường
|
Có
|
|
4
|
Thủ tục thông báo tiếp nhận
viện trợ, tài trợ
|
Có
|
|
5
|
Thủ tục thông báo thay đổi
nội dung tiếp nhận viện trợ, tài trợ
|
Có
|
|
6
|
Thủ tục cung cấp thông
tin, bản sao Báo cáo đánh giá tác động xã hội và Văn bản tiếp nhận viện trợ,
tài trợ
|
Có
|
|
7
|
Thủ tục chuyển cơ sở bảo trợ
xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành doanh nghiệp xã hội
|
Có
|
|
8
|
Thủ tục nộp lại con dấu và
Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu cho cơ quan công an nơi đã cấp Giấy chứng nhận
đăng ký mẫu dấu
|
Không
|
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC
ĐĂNG KÝ KINH DOANH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
1. Thủ tục
thông báo cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp
xã hội phải thông báo cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường cho Phòng
Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư để công khai trên Cổng thông tin quốc
gia về đăng ký doanh nghiệp khi thành lập doanh nghiệp hoặc trong quá trình hoạt
động.
+ Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Đường 23 - 8, Phường Đồng Phú, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng
Bình.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Bước 2: Phòng
Đăng ký kinh doanh thực hiện cập nhật thông tin vào hồ sơ doanh nghiệp và công
khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03
(ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.
* Cách thức thực hiện: Gửi
thông báo trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế
hoạch và Đầu tư.
* Thành phần hồ sơ: Bản
cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường theo mẫu.
* Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
* Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo.
* Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
* Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Cập nhật thông tin vào hồ sơ doanh nghiệp và công khai trên Cổng
thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường theo Biểu mẫu 01 ban
hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT .
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Luật Doanh nghiệp số
68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
+ Nghị định số 96/2015/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật
Doanh nghiệp;
+ Thông tư số
04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định
các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội theo Nghị định số
96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều Luật Doanh nghiệp.
* Ghi chú: Các biểu mẫu
đính kèm:
Biểu mẫu 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT)
TÊN DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
|
………, ngày …
tháng …. năm ……..
|
CAM KẾT THỰC HIỆN MỤC TIÊU XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG
Kính gửi: [Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ………]
Tên doanh nghiệp (ghi bằng
chữ in hoa): ……………………………………………
Mã số doanh nghiệp:
□□□□□□□□□□□
[Chú thích: Bỏ trống
trong trường hợp nộp cùng hồ sơ đăng ký doanh nghiệp mới]
Chúng tôi, những người ký
tên dưới đây đã đọc và nhận thức được các quyền và nghĩa vụ đối với chủ doanh
nghiệp, chủ sở hữu, thành viên, cổ đông và doanh nghiệp xã hội theo quy định của
Luật Doanh nghiệp và các nghị định hướng dẫn thi hành; và thực hiện đúng và đầy
đủ các hoạt động vì mục tiêu xã hội, môi trường như cam kết sau đây:
1. Mục tiêu xã hội, môi
trường và phương thức giải quyết
[Chú thích: Doanh nghiệp
có thể điền nội dung trong Bản cam kết này hoặc viết thành văn bản riêng rồi
đính kèm Bản cam kết này]
Các vấn đề xã hội, môi trường mà doanh nghiệp nhằm giải quyết
|
Phương thức, cách thức kinh doanh của doanh nghiệp
|
................................................................
................................................................
................................................................
[Chú thích: Miêu tả các
vấn đề bất cập về xã hội, môi trường mà doanh nghiệp mong muốn giải quyết
thông qua các hoạt động kinh doanh]
|
...................................................................
...................................................................
...................................................................
[Chú thích: Miêu tả cách
thức, phương thức kinh doanh mà doanh nghiệp dự kiến tiến hành, như: Sản phẩm,
dịch vụ là gì, doanh thu đến từ đâu? Có thể nêu các chỉ số kinh tế, xã hội,
môi trường (định tính/định lượng) dự kiến đạt được? Nêu nhóm đối tượng hưởng
lợi. Lý giải tại sao hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp lại góp phần giải
quyết các vấn đề xã hội, môi trường như miêu tả tại cột bên.]
|
2. Thời hạn thực hiện các
hoạt động nhằm mục tiêu giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường
[Chú thích: Doanh nghiệp
đánh dấu vào 1 trong 2 lựa chọn dưới đây]
□ Không thời hạn.
□ ……… năm kể từ
[ngày/tháng/năm]: …. /…./………
3. Mức lợi nhuận hằng năm
doanh nghiệp giữ lại để tái đầu tư cho các mục tiêu xã hội, môi trường đã đăng
ký
[Chú thích: Theo Khoản 1
Điều 10 Luật Doanh nghiệp thì mức lợi nhuận tối thiểu hằng năm mà doanh nghiệp
phải giữ lại là 51% tổng lợi nhuận hằng năm của doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải
xác định mức lợi nhuận giữ lại hằng năm từ 51% đến 100% tổng lợi nhuận hằng năm
của doanh nghiệp].
Doanh nghiệp giữ lại:
…………………. % tổng lợi nhuận (trong trường hợp doanh nghiệp có lợi nhuận).
4. Nguyên tắc và phương
thức xử lý số dư tài trợ, viện trợ khi doanh nghiệp giải thể hoặc hết hạn cam kết
thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường trong trường hợp doanh nghiệp có nhận viện
trợ, tài trợ
[Chú thích: Doanh nghiệp
có thể điền hoặc bỏ trống nội dung này. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần lưu ý.
Theo Khoản 2 Điều 6 Nghị
định 96/2015/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết thi hành Luật Doanh nghiệp: Trường hợp chấm
dứt cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường của doanh nghiệp xã hội, toàn
bộ số dư tài sản hoặc tài chính còn lại của các khoản viện trợ, tài trợ đã được
nhận phải chuyển lại cho cá nhân, cơ quan, tổ chức đã viện trợ, tài trợ hoặc
chuyển cho doanh nghiệp xã hội khác, tổ chức khác có mục tiêu xã hội tương tự.
Theo Khoản 3 Điều 8 Nghị
định 96/2015/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết thi hành Luật Doanh nghiệp: Trường hợp giải
thể doanh nghiệp xã hội, số dư tài sản hoặc tài chính còn lại đối với nguồn tài
sản, tài chính mà doanh nghiệp xã hội đã được nhận phải được trả lại cho cá
nhân, cơ quan, tổ chức đã viện trợ, tài trợ hoặc chuyển cho doanh nghiệp xã hội
khác, tổ chức khác có mục tiêu xã hội tương tự.]
5. Chữ ký
[Chú thích: Trường hợp bản
cam kết này nộp cùng hồ sơ đăng ký doanh nghiệp mới thì người sau đây ký và ghi
rõ họ tên]
a. Đối với doanh nghiệp tư
nhân: Chủ doanh nghiệp tư nhân.
b. Đối với công ty hợp danh:
Các thành viên hợp danh.
c. Đối với công ty trách nhiệm
hữu hạn:
- Các thành viên là cá nhân.
- Người đại diện theo pháp luật
hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với thành viên là tổ chức.
d. Đối với công ty cổ phần.
- Cổ đông sáng lập là cá
nhân. Cổ đông khác là cá nhân, nếu cổ đông này đồng ý với nội dung cam kết trên
và mong muốn ký vào bản cam kết này cùng với cổ đông sáng lập;
- Người đại diện theo pháp
luật hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông sáng lập là tổ chức. Người
đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông khác
là tổ chức, nếu cổ đông này đồng ý với nội dung cam kết trên và mong muốn ký
vào bản cam kết này cùng với cổ đông sáng lập.
[Chú thích: Trường hợp bản
cam kết này nộp sau khi doanh nghiệp đã được đăng ký và thành lập, thì người
sau đây ký và ghi rõ họ tên]
a. Đối với doanh nghiệp tư
nhân: Chủ doanh nghiệp tư nhân.
b. Đối với công ty hợp danh,
công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: Người đại diện theo pháp luật.
6. Tài liệu kèm theo
[Chú thích: Trường hợp bản
cam kết này nộp sau khi doanh nghiệp đã được đăng ký và thành lập thì nộp kèm theo
các giấy tờ sau đây]
□ Quyết định của doanh nghiệp
thông qua các nội dung trên.
□ Bản sao hợp lệ biên bản họp
của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, của Chủ sở
hữu công ty hoặc HĐTV hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty TNHH một thành
viên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp
danh đối với công ty hợp danh khi thông qua nội dung trên.
2. Thủ tục
thông báo thay đổi nội dung cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trong
thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày có quyết định thay đổi, Doanh nghiệp
lập bản thông báo thay đổi nội dung cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường
gửi cho Phòng Đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
+ Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Đường 23-8, phường Đồng Phú, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng
Bình.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Bước 2: Phòng
Đăng ký kinh doanh thực hiện cập nhật thông tin vào hồ sơ doanh nghiệp và công
khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03
(ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.
* Cách thức thực hiện: Doanh
nghiệp trực tiếp nộp hồ sơ hoặc qua đường bưu điện thông báo thay đổi nội dung
cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường đến Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
* Thành phần hồ sơ:
- Bản Thông báo thay đổi nội
dung cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường theo biểu mẫu;
- Cam kết thực hiện mục tiêu
xã hội, môi trường đã được sửa đổi, bổ sung.
* Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
* Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo.
* Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Cập nhật thông tin vào hồ sơ doanh nghiệp và công khai trên Cổng
thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Thông báo thay đổi nội dung cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi
trường theo Biểu mẫu 02 ban hành kèm theo Thông tư số
04/2016/TT-BKHĐT .
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Luật Doanh nghiệp số
68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
+ Nghị định số 96/2015/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật
Doanh nghiệp;
+ Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT
ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản
sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội theo Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày
19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp.
* Ghi chú: Các biểu mẫu
đính kèm:
Biểu mẫu 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT)
TÊN DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
|
………, ngày …
tháng …. năm ……..
|
THÔNG BÁO THAY ĐỔI NỘI DUNG
CAM KẾT THỰC HIỆN MỤC TIÊU XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG
Kính gửi: [Chú thích: ghi rõ tên Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành
phố]
Tên doanh nghiệp [Chú
thích: ghi bằng chữ in hoa]: …………………………………..
Mã số doanh nghiệp:
□□□□□□□□□□□
Chúng tôi, những người ký
tên dưới đây đã đọc và nhận thức được các quyền và nghĩa vụ đối với chủ doanh
nghiệp, chủ sở hữu, thành viên, cổ đông và doanh nghiệp xã hội theo quy định của
Luật Doanh nghiệp và các nghị định hướng dẫn thi hành; và đăng ký thay đổi nội
dung cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường như sau đây:
[Chú thích: Doanh nghiệp
chỉ điền vào mục có nội dung thay đổi; các mục khác sẽ bỏ trống hoặc ghi
“không” nếu không có thay đổi gì]
1. Mục tiêu xã hội, môi
trường và phương thức giải quyết
a. Nội dung các vấn đề xã
hội, môi trường mà doanh nghiệp cam kết giải quyết
|
....................................................................
....................................................................
[Chú thích: Ghi đúng nội
dung đã cam kết lần gần nhất]
|
...................................................................
...................................................................
[Chú thích: Ghi rõ nội
dung thay đổi và nêu rõ lý do thay đổi]
|
b. Phương thức, cách thức
kinh doanh của doanh nghiệp
|
....................................................................
....................................................................
[Chú thích: Ghi đúng nội
dung đã cam kết lần gần nhất]
|
....................................................................
....................................................................
[Chú thích: Ghi rõ nội
dung thay đổi và nêu rõ lý do thay đổi]
|
2. Thời hạn thực hiện các
hoạt động nhằm mục tiêu giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường
....................................................................
....................................................................
[Chú thích: Ghi đúng thời
hạn đã cam kết lần gần nhất]
|
....................................................................
....................................................................
[Chú thích: Ghi rõ thời
thay đổi và nêu rõ lý do thay đổi]
|
3. Mức lợi nhuận hằng năm
doanh nghiệp giữ lại để tái đầu tư cho các mục tiêu xã hội, môi trường đã đăng
ký
[Chú thích: Theo khoản 1
Điều 10 Luật Doanh nghiệp thì mức lợi nhuận tối thiểu hằng năm mà doanh nghiệp
phải giữ lại là 51% tổng lợi nhuận hằng năm của doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải
xác định mức lợi nhuận giữ lại hằng năm từ 51% đến 100% tổng lợi nhuận hằng năm
của doanh nghiệp].
....................................................................
....................................................................
....................................................................
[Chú thích: ghi đúng mức
lợi nhuận giữ lại đã cam kết lần gần nhất]
|
....................................................................
....................................................................
....................................................................
[Chú thích: ghi rõ thay
đổi về mức lợi nhuận giữ lại và nêu rõ lý do thay đổi]
|
4. Nguyên tắc và phương
thức xử lý số dư tài trợ, viện trợ khi doanh nghiệp giải thể hoặc hết hạn cam kết
thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường trong trường hợp doanh nghiệp có nhận viện
trợ, tài trợ
[Theo Khoản 2 Điều 6 Nghị
định 96/2015/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết thi hành Luật Doanh nghiệp: Trường hợp chấm
dứt cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường của doanh nghiệp xã hội, toàn
bộ số dư tài sản hoặc tài chính còn lại của các khoản viện trợ, tài trợ đã được
nhận phải chuyển lại cho cá nhân, cơ quan, tổ chức đã viện trợ, tài trợ hoặc
chuyển cho doanh nghiệp xã hội khác, tổ chức khác có mục tiêu xã hội tương tự.
Theo Khoản 3 Điều 8 Nghị
định 96/2015/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết thi hành Luật Doanh nghiệp: Trường hợp giải
thể doanh nghiệp xã hội, số dư tài sản hoặc tài chính còn lại đối với nguồn tài
sản, tài chính mà doanh nghiệp xã hội đã được nhận phải được trả lại cho cá
nhân, cơ quan, tổ chức đã viện trợ, tài trợ hoặc chuyển cho doanh nghiệp xã hội
khác, tổ chức khác có mục tiêu xã hội tương tự.]
....................................................................
....................................................................
....................................................................
[Chú thích: Ghi đúng nội
dung đã cam kết lần gần nhất]
|
....................................................................
....................................................................
....................................................................
[Chú thích: Ghi rõ nội
dung thay đổi và nêu rõ lý do thay đổi]
|
5. Chữ ký [Chú
thích: Người sau đây ký và ghi rõ họ tên]
a) Đối với doanh nghiệp tư
nhân: Chủ doanh nghiệp tư nhân.
b) Đối với công ty hợp danh,
công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: Người đại diện theo pháp luật.
6. Tài liệu kèm theo
[Chú thích: Doanh nghiệp
nộp kèm theo các giấy tờ sau đây]
□ Quyết định của doanh nghiệp
thông qua các nội dung trên.
□ Bản sao hợp lệ biên bản họp
của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, của Chủ sở
hữu công ty hoặc HĐTV hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty TNHH một thành
viên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của thành viên hợp danh
đối với công ty hợp danh khi thông qua nội dung trên.
3. Thủ tục
thông báo chấm dứt cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trong
thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày có quyết định chấm dứt cam kết thực
hiện mục tiêu xã hội, môi trường, Doanh nghiệp lập bản thông báo chấm dứt cam kết
thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường gửi cho Phòng Đăng ký kinh doanh của Sở Kế
hoạch và Đầu tư
+ Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Đường 23 - 8, phường Đồng Phú, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng
Bình.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Bước 2: Phòng
Đăng ký kinh doanh thực hiện cập nhật thông tin vào hồ sơ doanh nghiệp và công
khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03
(ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.
* Cách thức thực hiện: Doanh
nghiệp trực tiếp nộp hồ sơ hoặc qua đường bưu điện thông báo chấm dứt cam kết
thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường đến Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
* Thành phần hồ sơ:
- Bản Thông báo chấm dứt cam
kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường theo biểu mẫu;
- Quyết định của doanh nghiệp
thông qua các nội dung trên hoặc Quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền (nếu có), trong đó nêu rõ lý do chấm dứt;
- Bản sao biên bản họp của Hội
đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, của Chủ sở hữu
công ty hoặc HĐTV hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty TNHH một thành viên, của
Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với
công ty hợp danh khi thông qua nội dung trên;
- Bản sao thỏa thuận với cá
nhân, tổ chức liên quan về xử lý số dư tài sản hoặc tài chính đối với nguồn viện
trợ, tài trợ mà doanh nghiệp xã hội đã nhận (nếu còn).
* Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
* Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Hồ sơ doanh nghiệp được cập nhật thông tin và công khai trên Cổng
thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo chấm dứt cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường theo Biểu mẫu 03 ban hành kèm theo Thông tư số
04/2016/TT-BKHĐT .
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục: Được quy định tại Điều 6 Nghị định số 96/2015/NĐ-CP , Doanh nghiệp
xã hội chấm dứt cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường trong các trường
hợp sau đây:
1. Hết thời hạn cam kết thực
hiện mục tiêu xã hội, môi trường.
2. Vấn đề xã hội, môi trường
trong cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường đã thay đổi hoặc không còn
nữa.
3. Không thực hiện hoặc thực
hiện không đầy đủ cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường và mức lợi nhuận
giữ lại tái đầu tư.
4. Trường hợp khác theo quyết
định của doanh nghiệp hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Trong trường hợp chấm dứt
cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường của doanh nghiệp xã hội, toàn bộ
số dư tài sản hoặc tài chính còn lại của các khoản viện trợ, tài trợ đã được nhận
phải chuyển lại cho cá nhân, cơ quan, tổ chức đã viện trợ, tài trợ hoặc chuyển
cho các doanh nghiệp xã hội khác, tổ chức khác có mục tiêu xã hội tương tự.
Doanh nghiệp xã hội chỉ được chấm dứt cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi
trường nếu vẫn bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau
khi đã xử lý số dư của khoản viện trợ, tài trợ mà doanh nghiệp đã nhận.
* Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Luật Doanh nghiệp số
68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
+ Nghị định số 96/2015/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật
Doanh nghiệp;
+ Thông tư số
04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định
các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội theo Nghị định số
96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều Luật Doanh nghiệp.
* Ghi chú: Các biểu mẫu
đính kèm:
Biểu mẫu 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT)
TÊN DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
|
………, ngày …
tháng …. năm ……..
|
THÔNG BÁO CHẤM DỨT
CAM KẾT THỰC HIỆN MỤC TIÊU XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG
Kính gửi: [Chú thích: Ghi rõ tên Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành
phố]
1. Tên doanh nghiệp [Chú
thích: Ghi bằng chữ in hoa]:..............................................
2. Mã số doanh nghiệp:
□□□□□□□□□□□
3. Sau khi đã đọc và
nhận thức được các quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm đối với chủ doanh nghiệp, chủ
sở hữu, thành viên, cổ đông và doanh nghiệp xã hội theo quy định của Luật Doanh
nghiệp và các nghị định hướng dẫn thi hành, doanh nghiệp thông báo chấm dứt cam
kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường với lý do như sau đây:
……………………………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………………..……………………
………………………………………………………………..………………
4. Chữ ký [Chú
thích: Người sau đây ký và ghi rõ họ tên]
a) Đối với doanh nghiệp tư
nhân: Chủ doanh nghiệp tư nhân.
b) Đối với công ty hợp danh,
công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: Người đại diện theo pháp luật.
5. Tài liệu kèm theo
[Chú thích: Doanh nghiệp
nộp kèm theo các giấy tờ sau đây]
□ Quyết định của doanh nghiệp.
□ Bản sao hợp lệ biên bản họp
của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, của Chủ sở
hữu công ty hoặc HĐTV hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty TNHH một thành
viên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của thành viên hợp danh
đối với công ty hợp danh khi thông qua nội dung trên.
□ Quyết định của cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
□ Bản sao tài liệu thỏa thuận
về xử lý số dư tài sản, tài chính đối với nguồn viện trợ, tài trợ trong trường
hợp doanh nghiệp có nhận tài trợ, viện trợ và còn dư.
4. Thủ tục
thông báo tiếp nhận viện trợ, tài trợ
* Trình tự thực hiện:
Việc tiếp nhận tài trợ phải
lập thành văn bản. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày văn bản tiếp
nhận tài trợ được ký kết, doanh nghiệp phải thông báo cho Sở Kế hoạch và Đầu tư
hoặc cơ quan quản lý viện trợ, tài trợ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh nơi doanh
nghiệp có trụ sở chính về việc tiếp nhận tài trợ; kèm theo thông báo phải có bản
sao Văn bản tiếp nhận tài trợ.
+ Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Đường 23 - 8, phường Đồng Phú, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng
Bình.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
* Cách thức thực hiện:
Doanh nghiệp gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện thông báo tiếp nhận viện trợ,
tài trợ đến Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan quản lý viện trợ, tài trợ thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh.
* Thành phần hồ sơ:
- Bản Thông báo tiếp nhận viện
trợ, tài trợ theo mẫu;
- Bản sao Văn bản tiếp nhận
tài trợ.
* Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
* Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
* Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc
cơ quan quản lý viện trợ, tài trợ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Hồ sơ doanh nghiệp được cập nhật.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Thông báo tiếp nhận viện trợ, tài trợ theo Biểu
mẫu 04 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT .
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp xã hội được tiếp nhận tài trợ bằng
tài sản, tài chính hoặc hỗ trợ kỹ thuật từ các cá nhân, cơ quan, tổ chức trong
nước và tổ chức nước ngoài đã đăng ký hoạt động tại Việt Nam để thực hiện mục tiêu
giải quyết vấn đề xã hội, môi trường.
* Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Luật Doanh nghiệp số
68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
+ Nghị định số 96/2015/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật
Doanh nghiệp;
+ Thông tư số
04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định
các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội theo Nghị định số
96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều Luật Doanh nghiệp.
* Ghi chú: Các biểu mẫu
đính kèm:
Biểu mẫu 04
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT)
TÊN DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
|
………, ngày … tháng
…. năm ……..
|
THÔNG BÁO TIẾP NHẬN VIỆN TRỢ, TÀI TRỢ
Kính gửi: [Chú thích: Ghi rõ tên Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành
phố]
Tên doanh nghiệp [Chú
thích: Ghi bằng chữ in hoa]:....................................................
Mã số doanh nghiệp:
□□□□□□□□□□□
Thông báo việc tiếp nhận viện
trợ, tài trợ như sau:
1. Thông tin về cá nhân
viện trợ, tài trợ:
Họ và
tên:.........................................................................................................................
Quốc tịch:.........................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu:.......................................................................................................
Địa chỉ thường trú:...........................................................................................................
2. Thông tin về tổ chức
viện trợ, tài trợ:
Tên tổ chức:.....................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp hoặc số
quyết định thành lập:.........................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:........................................................................................................
Thông tin người đại diện của
tổ chức:
Họ và
tên:.........................................................................................................................
Quốc tịch:.........................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu:.......................................................................................................
Địa chỉ thường
trú:...........................................................................................................
3. Thông tin về loại tài
sản, giá trị và hình thức viện trợ, tài trợ:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
4. Tóm lược về mục đích
và nguyên tắc sử dụng viện trợ, tài trợ (nếu có):
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
5. Thời điểm sử dụng viện
trợ, tài trợ [yêu cầu đối với doanh nghiệp tiếp nhận viện trợ, tài trợ]:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
6. Chữ ký [Chú
thích: Người sau đây ký và ghi rõ họ tên]
a) Đối với doanh nghiệp tư
nhân: Chủ doanh nghiệp tư nhân.
b) Đối với công ty hợp danh,
công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: Người đại diện theo pháp luật.
7. Tài liệu kèm theo
[Chú thích: Doanh nghiệp
nộp kèm theo các giấy tờ sau đây]
□ Bản sao Văn bản thỏa thuận
viện trợ, tài trợ.
□ Quyết định phê duyệt tiếp
nhận viện trợ (nếu có).
□ Tài liệu khác [nếu có;
ghi rõ tên tài liệu]:...................................................................
5. Thủ tục
thông báo thay đổi nội dung tiếp nhận viện trợ, tài trợ
* Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn 05 (năm) ngày
làm việc kể từ ngày có thay đổi nội dung tiếp nhận các khoản viện trợ, tài trợ
ban đầu thì doanh nghiệp phải gửi thông báo thay đổi nội dung tiếp nhận viện trợ,
tài trợ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan quản lý viện trợ, tài trợ thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
+ Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Đường 23 - 8, phường Đồng Phú, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng
Bình.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
* Cách thức thực hiện: Doanh
nghiệp gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện thông báo thay đổi nội dung tiếp
nhận viện trợ, tài trợ đến Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan quản lý viện trợ,
tài trợ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
* Thành phần hồ sơ:
- Bản Thông báo thay đổi nội
dung tiếp nhận viện trợ, tài trợ theo mẫu;
- Bản sao Văn bản tiếp nhận
tài trợ.
* Số lượng hồ sơ: 01
bộ
* Thời hạn giải quyết: Không
quy định
* Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Hồ sơ doanh nghiệp được cập nhật.
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Thông báo thay đổi nội dung tiếp nhận viện trợ, tài trợ theo Biểu mẫu 05 ban hành kèm theo Thông tư số
04/2016/TT-BKHĐT .
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp xã hội được tiếp nhận tài trợ bằng
tài sản, tài chính hoặc hỗ trợ kỹ thuật từ các cá nhân, cơ quan, tổ chức trong
nước và tổ chức nước ngoài đã đăng ký hoạt động tại Việt Nam để thực hiện mục
tiêu giải quyết vấn đề xã hội, môi trường.
* Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Luật Doanh nghiệp số
68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
+ Nghị định số 96/2015/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật
Doanh nghiệp;
+ Thông tư số
04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định
các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội theo Nghị định số
96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều Luật Doanh nghiệp.
* Ghi chú: Các biểu mẫu
đính kèm:
Biểu mẫu 5
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT)
TÊN DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
|
………, ngày …
tháng …. năm ……..
|
THÔNG BÁO THAY ĐỔI NỘI DUNG TIẾP NHẬN VIỆN TRỢ, TÀI TRỢ
Kính gửi: [Chú thích: Ghi rõ tên Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành
phố]
Tên doanh nghiệp [Chú
thích: Ghi bằng chữ in hoa]:....................................................
Mã số doanh nghiệp:
□□□□□□□□□□□
Thông báo thay đổi nội dung
tiếp nhận viện trợ, tài trợ như sau:
1. Thông tin về cá nhân
viện trợ:
Họ và
tên:.........................................................................................................................
Quốc tịch:.........................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu:.......................................................................................................
Địa chỉ thường
trú:...........................................................................................................
2. Thông tin về tổ chức
viện trợ:
Tên tổ chức:.....................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp hoặc số
quyết định thành lập:.........................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:........................................................................................................
Thông tin người đại diện của
tổ chức:
Họ và
tên:.........................................................................................................................
Quốc tịch:.........................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu:.......................................................................................................
Địa chỉ thường
trú:...........................................................................................................
3. Thông tin thay đổi về
loại tài sản, giá trị và hình thức viện trợ:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
4. Tóm lược nội dung thay
đổi về mục đích và nguyên tắc sử dụng viện trợ, tài trợ (nếu có):
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
5. Thay đổi thời điểm sử
dụng viện trợ, tài trợ (nếu có):
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
6. Chữ ký [Chú
thích: Người sau đây ký và ghi rõ họ tên]
a) Đối với doanh nghiệp tư
nhân: Chủ doanh nghiệp tư nhân.
b) Đối với công ty hợp danh,
công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: Người đại diện theo pháp luật.
7. Tài liệu kèm theo
[Chú thích: Doanh nghiệp
nộp kèm theo các giấy tờ sau đây]
□ Bản sao văn bản thỏa thuận
viện trợ, tài trợ (đối với những thay đổi ở nội dung 3, 4 và 5 của Biểu mẫu
này).
□ Quyết định phê duyệt tiếp
nhận viện trợ (nếu có).
□ Tài liệu khác [nếu có;
ghi rõ tên tài liệu]:...................................................................
6. Thủ tục
cung cấp thông tin, bản sao Báo cáo đánh giá tác động xã hội và Văn bản tiếp nhận
viện trợ, tài trợ
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức,
cá nhân lập công văn/giấy đề nghị gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan quản
lý viện trợ, tài trợ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh nơi doanh nghiệp xã hội có trụ
sở chính cung cấp các thông tin, bản sao Báo cáo đánh giá tác động xã hội và
Văn bản tiếp nhận viện trợ, tài trợ được lưu giữ tại cơ quan đó.
+ Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Đường 23 - 8, phường Đồng Phú, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng
Bình.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Bước 2: Sau
khi nhận được công văn/giấy đề nghị, Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan quản lý
viện trợ, tài trợ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh cung cấp đầy đủ và kịp thời các
thông tin theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
* Cách thức thực hiện: Tổ
chức, cá nhân gửi công văn/giấy đề nghị trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở
Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan quản lý viện trợ, tài trợ thuộc Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh nơi doanh nghiệp xã hội có trụ sở chính.
* Thành phần hồ sơ: Chưa
quy định.
* Thời hạn giải quyết: Chưa
quy định.
* Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chưa quy định.
* Lệ phí: Chưa quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Chưa quy định.
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
* Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Luật Doanh nghiệp số
68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
+ Nghị định số 96/2015/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật
Doanh nghiệp.
7. Thủ tục
chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành doanh nghiệp xã hội
* Trình tự thực hiện: Người
đứng đầu cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện lập bản cam kết thực hiện
mục tiêu xã hội, môi trường theo biểu mẫu có sẵn gửi đến Phòng Đăng ký kinh
doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
+ Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Đường 23 - 8, phường Đồng Phú, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng
Bình.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
* Cách thức thực hiện: Gửi
thông báo trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế
hoạch và Đầu tư.
* Thành phần hồ sơ: Chưa
quy định.
* Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
* Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp xã hội được thành lập mới/Hồ sơ doanh nghiệp được
cập nhật thông tin và công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh
nghiệp.
* Lệ phí: 200.000 đồng/lần
(Thông tư số 176/2012/TT-BTC) (nộp tại thời điểm nộp hồ sơ).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường theo Biểu mẫu 01 ban hành kèm theo Thông tư số
04/2016/TT-BKHĐT .
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Luật Doanh nghiệp số
68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
+ Nghị định số 96/2015/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật
Doanh nghiệp;
+ Thông tư số
04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định
các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội theo Nghị định số
96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều Luật Doanh nghiệp.
* Ghi chú: Các biểu mẫu
đính kèm:
Biểu mẫu 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT)
TÊN DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
|
………, ngày …
tháng …. năm ……..
|
CAM KẾT THỰC HIỆN MỤC TIÊU XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG
Kính gửi: [Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ………]
Tên doanh nghiệp (ghi bằng
chữ in hoa): ……………………………………………
Mã số doanh nghiệp:
□□□□□□□□□□□
[Chú thích: Bỏ trống
trong trường hợp nộp cùng hồ sơ đăng ký doanh nghiệp mới]
Chúng tôi, những người ký
tên dưới đây đã đọc và nhận thức được các quyền và nghĩa vụ đối với chủ doanh
nghiệp, chủ sở hữu, thành viên, cổ đông và doanh nghiệp xã hội theo quy định của
Luật Doanh nghiệp và các nghị định hướng dẫn thi hành; và thực hiện đúng và đầy
đủ các hoạt động vì mục tiêu xã hội, môi trường như cam kết sau đây:
1. Mục tiêu xã hội, môi
trường và phương thức giải quyết
[Chú thích: Doanh nghiệp
có thể điền nội dung trong Bản cam kết này hoặc viết thành văn bản riêng rồi
đính kèm Bản cam kết này]
Các vấn đề xã hội, môi trường mà doanh nghiệp nhằm giải quyết
|
Phương thức, cách thức kinh doanh của doanh nghiệp
|
................................................................
................................................................
................................................................
[Chú thích: Miêu tả các
vấn đề bất cập về xã hội, môi trường mà doanh nghiệp mong muốn giải quyết
thông qua các hoạt động kinh doanh]
|
...................................................................
...................................................................
...................................................................
[Chú thích: Miêu tả
cách thức, phương thức kinh doanh mà doanh nghiệp dự kiến tiến hành, như: sản
phẩm, dịch vụ là gì, doanh thu đến từ đâu? Có thể nêu các chỉ số kinh tế, xã
hội, môi trường (định tính/định lượng) dự kiến đạt được? Nêu nhóm đối tượng
hưởng lợi. Lý giải tại sao hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp lại góp phần
giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường như miêu tả tại cột bên.]
|
2. Thời hạn thực hiện các
hoạt động nhằm mục tiêu giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường
[Chú thích: Doanh nghiệp
đánh dấu vào 1 trong 2 lựa chọn dưới đây]
□ Không thời hạn.
□ ……… năm kể từ
[ngày/tháng/năm]: …. /…./………
3. Mức lợi nhuận hằng năm
doanh nghiệp giữ lại để tái đầu tư cho các mục tiêu xã hội, môi trường đã đăng
ký
[Chú thích: Theo Khoản 1
Điều 10 Luật Doanh nghiệp thì mức lợi nhuận tối thiểu hằng năm mà doanh nghiệp
phải giữ lại là 51% tổng lợi nhuận hằng năm của doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải
xác định mức lợi nhuận giữ lại hằng năm từ 51% đến 100% tổng lợi nhuận hằng năm
của doanh nghiệp].
Doanh nghiệp giữ lại:
…………………. % tổng lợi nhuận (trong trường hợp doanh nghiệp có lợi nhuận).
4. Nguyên tắc và phương
thức xử lý số dư tài trợ, viện trợ khi doanh nghiệp giải thể hoặc hết hạn cam kết
thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường trong trường hợp doanh nghiệp có nhận viện
trợ, tài trợ.
[Chú thích: Doanh nghiệp
có thể điền hoặc bỏ trống nội dung này. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần lưu ý.
Theo Khoản 2 Điều 6 Nghị
định 96/2015/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết thi hành Luật Doanh nghiệp: Trường hợp chấm
dứt cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường của doanh nghiệp xã hội, toàn
bộ số dư tài sản hoặc tài chính còn lại của các khoản viện trợ, tài trợ đã được
nhận phải chuyển lại cho cá nhân, cơ quan, tổ chức đã viện trợ, tài trợ hoặc
chuyển cho doanh nghiệp xã hội khác, tổ chức khác có mục tiêu xã hội tương tự.
Theo Khoản 3 Điều 8 Nghị
định 96/2015/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết thi hành Luật Doanh nghiệp: Trường hợp giải
thể doanh nghiệp xã hội, số dư tài sản hoặc tài chính còn lại đối với nguồn tài
sản, tài chính mà doanh nghiệp xã hội đã được nhận phải được trả lại cho cá
nhân, cơ quan, tổ chức đã viện trợ, tài trợ hoặc chuyển cho doanh nghiệp xã hội
khác, tổ chức khác có mục tiêu xã hội tương tự.]
5. Chữ ký
[Chú thích: Trường hợp bản
cam kết này nộp cùng hồ sơ đăng ký doanh nghiệp mới thì người sau đây ký và ghi
rõ họ tên]
a. Đối với doanh nghiệp tư
nhân: Chủ doanh nghiệp tư nhân.
b. Đối với công ty hợp danh:
Các thành viên hợp danh.
c. Đối với công ty trách nhiệm
hữu hạn:
- Các thành viên là cá nhân.
- Người đại diện theo pháp
luật hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với thành viên là tổ chức.
d. Đối với công ty cổ phần.
- Cổ đông sáng lập là cá
nhân. Cổ đông khác là cá nhân, nếu cổ đông này đồng ý với nội dung cam kết trên
và mong muốn ký vào bản cam kết này cùng với cổ đông sáng lập;
- Người đại diện theo pháp
luật hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông sáng lập là tổ chức. Người
đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông khác
là tổ chức, nếu cổ đông này đồng ý với nội dung cam kết trên và mong muốn ký
vào bản cam kết này cùng với cổ đông sáng lập.
[Chú thích: Trường hợp bản
cam kết này nộp sau khi doanh nghiệp đã được đăng ký và thành lập, thì người
sau đây ký và ghi rõ họ tên]
a. Đối với doanh nghiệp tư
nhân: Chủ doanh nghiệp tư nhân.
b. Đối với công ty hợp danh,
công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: Người đại diện theo pháp luật.
6. Tài liệu kèm theo
[Chú thích: Trường hợp bản
cam kết này nộp sau khi doanh nghiệp đã được đăng ký và thành lập thì nộp kèm theo
các giấy tờ sau đây]
□ Quyết định của doanh nghiệp
thông qua các nội dung trên.
□ Bản sao hợp lệ biên bản họp
của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, của Chủ sở
hữu công ty hoặc HĐTV hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty TNHH một thành
viên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp
danh đối với công ty hợp danh khi thông qua nội dung trên.
8. Thủ tục
nộp lại con dấu và giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu cho cơ quan công an nơi đã cấp
giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp nộp lại con dấu
và giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu cho cơ quan công an nơi đã cấp giấy chứng nhận
đăng ký mẫu dấu;
- Cơ quan công an cấp giấy
biên nhận đã nhận lại con dấu tại thời điểm tiếp nhận lại con dấu của doanh
nghiệp.
* Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp.
* Thành phần hồ sơ: Con
dấu và giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu.
* Thời hạn giải quyết: Ngay
thời điểm tiếp nhận lại con dấu của doanh nghiệp.
* Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan công an nơi đã cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy biên nhận đã nhận lại con dấu.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Luật Doanh nghiệp số
68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
+ Nghị định số 96/2015/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật
Doanh nghiệp.