ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
484/2017/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa,
ngày 15 tháng 02 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP,
ỦY QUYỀN KIỂM TRA CÔNG TÁC NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số
77/2015/QH13;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
số 80/2015/QH13;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày
14/05/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày
12/05/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày
10/3/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn
áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Văn
bản số 48/SXD-QLCL ngày 06/01/2017 về việc phân công, phân cấp, ủy quyền kiểm
tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân công cho Sở Xây dựng và các Sở quản lý
công trình xây dựng chuyên ngành kiểm tra công tác nghiệm thu các công trình
xây dựng sau đây:
1. Sở Xây dựng: Kiểm tra công tác nghiệm thu
các công trình xây dựng quy định tại Điểm a, Khoản 4, Điều 51, Nghị định số
46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì
công trình xây dựng (viết tắt là Nghị định số 46/2015/NĐ-CP) thuộc đối tượng
các công trình phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm
thu theo quy định tại Khoản 1, Điều 32, Nghị định số 46/2015/NĐ-CP; trừ các
công trình quy định tại Điểm a, b, Khoản 2, Điều 32, Nghị định số 46/2015/NĐ-CP
và các công trình quy định tại Điều 2, Điều 3 Quyết định này.
2. Sở Giao thông vận tải: Kiểm tra công tác
nghiệm thu các công trình xây dựng quy định tại Điểm b, Khoản 4, Điều 51, Nghị
định 46/2015/NĐ-CP thuộc đối tượng các công trình phải được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định tại Khoản 1, Điều 32, Nghị
định số 46/2015/NĐ-CP; trừ các công trình quy định tại Điểm a, b, Khoản 2, Điều
32, Nghị định số 46/2015/NĐ- CP và các công trình quy định tại Điều 2, Điều 3
Quyết định này.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Kiểm
tra công tác nghiệm thu các công trình xây dựng được quy định tại Điểm c, Khoản
4, Điều 51, Nghị định 46/2015/NĐ-CP thuộc đối tượng các công trình phải được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định tại Khoản
1, Điều 32, Nghị định số 46/2015/NĐ-CP; trừ các công trình quy định tại Điểm a,
b, Khoản 2, Điều 32, Nghị định số 46/2015/NĐ-CP và các công trình quy định tại
Điều 2, Điều 3 Quyết định này.
4. Sở Công Thương: Kiểm tra công tác nghiệm thu
các công trình xây dựng quy định tại Điểm d, Khoản 4, Điều 51, Nghị định
46/2015/NĐ-CP thuộc đối tượng các công trình phải được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định tại Khoản 1, Điều 32, Nghị định
số 46/2015/NĐ-CP; trừ các công trình quy định tại Điểm a, b, Khoản 2, Điều 32,
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP và các công trình quy định tại Điều 3 Quyết định
này.
Điều 2. Phân cấp cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố kiểm tra công tác nghiệm thu các công trình xây dựng trong phạm
vi địa giới hành chính của các huyện, thị xã, thành phố, trừ các công trình quy
định tại Điều 3 Quyết định này, bao gồm:
1. Công trình dân dụng:
a) Công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước cấp III,
cấp IV và công trình sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách cấp III có quy mô kết
cấu: Diện tích sàn ≤ 500m2 hoặc số tầng ≤ 3 tầng hoặc chiều dài nhịp kết cấu lớn
nhất ≤ 12m;
b) Công trình sử dụng các nguồn vốn khác cấp III, cấp
IV có ảnh hưởng lớn đến an toàn cộng đồng hoặc ảnh hưởng lớn đến môi trường
theo quy định tại Điểm c, d, Khoản 1, Điều 32 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.
2. Công trình hạ tầng kỹ thuật: Cấp III, cấp IV
có thiết kế 01 bước thuộc đối tượng các công trình phải được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định tại Khoản 1, Điều 32,
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.
3. Công trình giao thông:
a) Công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước: Công
trình cấp III, cấp IV có thiết kế 01 bước và công trình cấp IV có thiết kế 02
bước có quy mô đường giao thông nông thôn cấp B, C, D theo TCVN 10380:2014 đường
GTNT - Yêu cầu thiết kế.
b) Công trình sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách cấp
III, có thiết kế 01 bước. c) Công trình sử dụng các nguồn vốn khác: Cấp III, cấp
IV có thiết kế 01 bước hoặc 02 bước có ảnh hưởng lớn đến an toàn cộng đồng hoặc
ảnh hưởng lớn đến môi trường theo quy định tại Điểm c, d, Khoản 1, Điều 32 Nghị
định số 46/2015/NĐ-CP; trừ công trình cầu đường bộ có kết cấu nhịp >25m và
chiều cao trụ ≥6m và cầu vượt dành cho người đi bộ, xe đạp, cầu treo dân sinh
có kết cấu nhịp lớn nhất ≥25m và chiều cao trụ hoặc độ cao tính từ đáy kết cấu
dầm cầu tới mặt đất hoặc mặt nước bên dưới ≥15m.
4. Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn cấp
III, cấp IV thuộc đối tượng các công trình phải được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định tại Khoản 1, Điều 32, Nghị định
số 46/2015/NĐ-CP; trừ các công trình hồ chứa nước, đập ngăn nước, tràn xả lũ.
5. Các công trình xây dựng cấp III, cấp IV do Bộ
Xây dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành quyết định đầu tư, công
trình do các Tập đoàn kinh tế nhà nước quyết định đầu tư hoặc làm chủ đầu tư
trên địa bàn huyện không thuộc thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu của UBND
cấp huyện.
Điều 3. Ủy quyền cho Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu
công nghiệp tỉnh Thanh Hóa kiểm tra công tác nghiệm thu các công trình xây dựng
sau đây:
Công trình dân dụng, giao thông, nông nghiệp và phát
triển nông thôn, công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật cấp III, cấp IV thuộc đối tượng
các công trình phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm
thu theo quy định tại Khoản 1, Điều 32, Nghị định số 46/2015/NĐ-CP trong phạm
vi quản lý của đơn vị; trừ các công trình xây dựng cấp III, cấp IV do Bộ Xây dựng,
Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành quyết định đầu tư, công trình do
các Tập đoàn kinh tế nhà nước quyết định đầu tư hoặc làm chủ đầu tư trên địa
bàn quản lý của đơn vị.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01 tháng 3 năm 2017 và bãi bỏ Quyết định số 1967/2014/QĐ-UBND ngày
25/6/2014 của UBND tỉnh Ban hành quy định trách nhiệm quản lý chất lượng công
trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các
sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Xứng
|