ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2017/QĐ-UBND
|
Quảng
Bình, ngày 07 tháng 4 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM ĐỂ TÍNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT TRẢ TIỀN THUÊ ĐẤT HÀNG NĂM KHÔNG QUA
HÌNH THỨC ĐẤU GIÁ; ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC; KHUNG GIÁ CHO THUÊ
MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng
6 năm 2012;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày
29 tháng 11 năm 2006; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế
ngày 20 tháng 11 năm 2012; Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số
77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của liên ngành
tại Biên bản cuộc họp ngày 08/3/2016 và Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số
694/TTr-STC ngày 09/3/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành tỷ
lệ phần trăm để tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không qua hình
thức đấu giá; đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước; khung giá cho thuê mặt
nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình như sau:
1. Tỷ lệ
phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất một năm
a) Tỷ
lệ 1,0% đối với đất tại các xã, phường thành phố Đồng Hới;
b) Tỷ lệ
0,9% đối với đất tại thị trấn Kiến Giang, huyện Lệ Thủy; thị trấn Quán Hàu,
huyện Quảng Ninh; thị trấn Hoàn Lão huyện Bố Trạch; phường Ba Đồn, phường Quảng
Thọ thị xã Ba Đồn;
c) Tỷ lệ 0,8% đối với đất tại các xã, phường, thị trấn: Thị
trấn Quy Đạt, huyện Minh Hóa; thị trấn Đồng Lê, huyện Tuyên Hóa; thị trấn Nông
Trường Việt Trung, huyện Bố Trạch; thị trấn Nông Trường Lệ Ninh huyện Lệ Thủy;
xã Lương Ninh, huyện Quảng Ninh; xã Lý Trạch huyện Bố
Trạch; các phường còn lại của thị xã Ba Đồn;
d) Tỷ lệ
0,5% đối với:
- Đất tại
các xã thuộc huyện Minh Hóa;
- Đất tại
các xã thuộc huyện Tuyên Hóa;
- Đất tại
các xã thuộc huyện Quảng Trạch gồm: Quảng Hợp, Quảng Tiến, Cảnh Hóa, Quảng Kim,
Quảng Thạch, Quảng Châu, Quảng Liên, Phù Hóa;
- Đất tại
các xã thuộc thị xã Ba Đồn gồm: Quảng Sơn, Quảng Văn, Quảng Trung, Quảng Minh;
- Đất tại
các xã thuộc huyện Bố Trạch gồm: Phúc Trạch, Sơn Trạch, Sơn Lộc, Tân Trạch, Lâm
Trạch, Liên Trạch, Hưng Trạch, Thượng Trạch, Xuân Trạch, Phú Định, Mỹ Trạch;
- Đất tại
các xã thuộc huyện Quảng Ninh gồm: Trường Xuân, Trường Sơn, Hải Ninh; Duy Ninh,
Hiền Ninh;
- Đất tại
các xã thuộc huyện Lệ Thủy gồm: Kim Thủy, Trường Thủy, Thái Thủy, Ngân Thủy, Văn
Thủy, Lâm Thủy, Ngư Thủy Bắc, Ngư Thủy Trung, Ngư Thủy Nam, Sen Thủy, Hồng
Thủy, Hưng Thủy;
- Đất tại
các địa bàn thuộc các Điểm a, b, c, đ Khoản 1 Điều này nhưng sử dụng vào mục
đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất sử
dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu
tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư theo quy định của pháp luật;
đ) Tỷ lệ
0,7% đối với đất tại các xã, thị trấn còn lại.
2. Đơn giá
thuê đất đối với đất có mặt nước bằng 70% đơn giá thuê đất hàng năm hoặc đơn
giá thuê đất thu một lần cho cả thời gian thuê của loại đất có vị trí liền kề
có cùng mục đích sử dụng.
3. Khung
giá thuê mặt nước
Thực hiện
theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014
của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, trong đó:
- Dự án sử
dụng mặt nước cố định: Từ 20.000.000 đồng/km2/năm đến 300.000.000
đồng/km2/năm;
- Dự án sử
dụng mặt nước không cố định: Từ 100.000.000 đồng/km2/năm đến
750.000.000 đồng/km2/năm;
- Giá cho
thuê mặt nước cụ thể cho từng dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 2. Đối với các trường hợp thuê đất trả
tiền thuê đất hàng năm trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành và đang
trong thời gian ổn định đơn giá thuê đất, thì không thực hiện xác định lại đơn
giá thuê đất theo quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành và
thay thế Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc ban hành tỷ lệ phần trăm để tính đơn giá thuê đất trả
tiền thuê đất hàng năm không qua hình thức đấu giá; đơn giá thuê đất đối với
đất có mặt nước; khung giá cho thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính,
Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố và Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Minh Ngân
|