ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 176/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 17
tháng 01 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÁC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG
TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo
cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền
thông tại Văn bản số 18/STTTT-BCXB ngày 11/01/2017; của Sở Tư pháp tại Văn bản
số 02/STP-KSTT ngày 16/01/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 02 (hai) thủ tục hành chính (TTHC) được sửa
đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh
Hà Tĩnh (ban hành kèm theo Quyết định số 2414/QĐ-UBND ngày 24/6/2015 của UBND
tỉnh Hà Tĩnh).
(Có danh mục thủ tục hành chính và
nội dung cụ thể kèm theo)
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế các thủ tục hành
chính số 06, 12 thuộc lĩnh vực Báo chí Xuất bản ban hành kèm theo Quyết định số
2414/QĐ-UBND ngày 24/6/2015 của UBND tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông;
Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NX1;
- Gửi: Bản giấy và điện tử.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Quốc Vinh
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG
TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo
Quyết định số: 176/QĐ-UBND ngày 17/01/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
PHẦN
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông
TT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
Tên
Văn bản QPPL quy định nội dung sửa đổi
|
I
|
Lĩnh vực Báo chí, Xuất bản
|
1
|
|
Cấp giấy phép xuất bản tài liệu
không kinh doanh
|
Thông tư số 214/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và
sử dụng phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất
bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí
đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh
|
2
|
|
Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm
không kinh doanh
|
PHẦN
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN
VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH HÀ
TĨNH
I. LĨNH VỰC BÁO CHÍ - XUẤT BẢN
1. Cấp giấy phép
xuất bản tài liệu không kinh doanh
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và
Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh (số 66, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh).
- Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy
đủ và hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì viết biên
nhận và phiếu hẹn.
Bước 2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng quản lý
Báo chí và Xuất bản để thẩm tra.
Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, Sở Thông
tin và Truyền thông trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3. Sau khi thẩm tra, Sở Thông tin
và Truyền thông cấp phép và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để
trả cho cơ quan, tổ chức.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
Sở Thông tin và Truyền thông hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm
theo bản chính để đối chiếu một trong các loại giấy: Quyết định thành lập; giấy
phép hoạt động; giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư,
giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp cơ quan, tổ chức đề nghị cấp
giấy phép là cơ quan Đảng, Nhà nước không phải nộp một trong các loại giấy tờ này;
- 02 (hai) bản thảo tài liệu in trên giấy
có đóng dấu tại trang tên sách và dấu giáp lai của cơ quan,
tổ chức đề nghị cấp giấy phép; trường hợp tài liệu bằng tiếng nước ngoài, tiếng
dân tộc thiểu số Việt Nam phải kèm theo bản dịch tiếng Việt;
- Ý kiến xác nhận bằng văn bản của cơ
quan, tổ chức đứng tên tổ chức hội thảo, hội nghị đối với trường hợp xuất bản tài
liệu là kỷ yếu hội thảo, hội nghị; ý kiến xác nhận bằng văn bản của cơ quan chủ
quản hoặc cơ quan có thẩm quyền quản lý ngành nghề đối với trường hợp xuất bản tài liệu là kỷ yếu ngành nghề quy định tại Điểm d,
Khoản 1, Điều 12, Nghị định số 195/2013/NĐ-CP;
Ý kiến xác nhận bằng văn bản của tổ chức
đảng, cơ quan cấp trên đối với Tài liệu lịch sử đảng, chính quyền địa phương;
tài liệu phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa phương;
Ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc
cơ quan được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an ủy quyền đối với tài liệu của các đơn vị
quân đội nhân dân, công an nhân dân.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Thông tin và Truyền thông.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép.
8. Lệ phí thẩm định: Có
- Tài liệu in trên giấy: 15.000 đồng/trang quy chuẩn;
- Tài liệu điện tử dưới dạng đọc: 6.000 đồng/phút;
- Tài liệu điện tử dưới dạng nghe, nhìn:
27.000 đồng/phút.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài
liệu không kinh doanh theo mẫu số 14 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số
23/2014/TT-BTTTT.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Xuất bản năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014
của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí thẩm
định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp
giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh;
- Quyết định số 88/2014/QĐ-UBND ngày 05/12/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy chế quản lý hoạt động xuất
bản, in và phát hành xuất bản phẩm trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
|
Mẫu số 14 - Phụ
lục I
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT)
|
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)…
TÊN CƠ QUAN/TỔ CHỨC …
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …….../……..(nếu
có)
|
………, ngày ……
tháng …… năm ………
|
|
|
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
Kính gửi:
…………………………………………… 1
1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy
phép xuất bản:.................................................
2. Địa chỉ:...........................................................................................................................
Số điện thoại:.....................................................................................................................
Số fax:................................................................................................................................
Email:.................................................................................................................................
3. Tên tài liệu:.....................................................................................................................
4. Xuất xứ (nếu là tài liệu dịch từ tiếng
nước ngoài):.........................................................
Người dịch (cá nhân
hoặc tập thể):...................................................................................
5. Hình thức tài liệu:...........................................................................................................
6. Số trang (hoặc dung lượng - byte):
……………Phụ bản (nếu có):................................
7. Khuôn khổ (định dạng): …………………………cm. Số lượng in:............................
bản
8. Ngữ xuất bản:.................................................................................................................
9. Tên, địa chỉ cơ sở in:......................................................................................................
10. Mục đích xuất bản:........................................................................................................
11. Phạm vi sử dụng và hình thức phát
hành:....................................................................
12. Nội dung tóm tắt của tài liệu:.........................................................................................
...........................................................................................................................................
13. Kèm theo đơn này gồm:.............................................................................................
2.
Chúng tôi cam kết thực hiện thực hiện
đúng nội dung giấy phép xuất bản, thực hiện việc in/đăng tải đúng nội dung tài liệu
tại cơ sở in có giấy phép in xuất bản phẩm và tuân thủ các quy định pháp luật
về xuất bản, sở hữu trí tuệ.
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ
QUAN/TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________________
1 Cơ quan,
tổ chức ở trung ương và tổ chức nước ngoài gửi hồ sơ đến
Cục Xuất bản, In và Phát hành - Bộ Thông tin và Truyền thông; cơ quan, tổ chức
tại địa phương gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông sở tại.
2 Ghi
rõ trong đơn các tài liệu đính kèm quy định tại Khoản 2 Điều
10 Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT.
2. Cấp giấy phép
nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và
Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh (số 66, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh).
- Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì hướng
dẫn bổ sung;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì viết biên nhận và phiếu hẹn.
Bước 2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng quản lý
Báo chí và Xuất bản để thẩm tra.
Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, Sở Thông
tin và Truyền thông trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3. Sau khi thẩm tra, Sở Thông tin
và Truyền thông cấp phép và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cơ quan, tổ chức.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
Sở Thông tin và Truyền thông hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép theo mẫu quy
định;
- Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu theo
mẫu quy định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Thông tin và Truyền thông.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép.
8. Lệ phí: 50.000đồng/hồ sơ.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu
xuất bản phẩm không kinh doanh theo Mẫu số 07 - Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT;
- Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu
không kinh doanh theo Mẫu số 08 - Phụ lục III ban hành kèm
theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Xuất bản năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014
của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí thẩm
định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp
giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu
xuất bản phẩm để kinh doanh.
|
Mẫu số 07 - Phụ
lục III
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT)
|
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN TC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …….../……..(nếu
có)
|
………, ngày ……
tháng …… năm ………
|
|
|
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
Kính gửi:
………………………………………………………………. 1(1)
- Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép: ...................................................................
- Trụ sở (địa chỉ):………………………………………………
Số điện thoại:..........................
- Căn cứ vào nhu cầu sử dụng xuất bản
phẩm nước ngoài,...............................................
(ghi tên tổ chức, cá nhân) đề nghị được cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm, gồm:
1. Tổng số tên xuất bản phẩm: ...........................................................................................
2. Tổng số bản:....................................................................................................................
3. Tổng số băng, đĩa, cassette:...........................................................................................
4. Từ nước (xuất xứ):..........................................................................................................
5. Tên nhà cung Cấp/Nhà xuất bản:...................................................................................
6. Cửa khẩu nhập:...............................................................................................................
Kèm theo đơn này là 03 bản danh mục xuất
bản phẩm nhập khẩu.
Tổ chức/cá nhân
……………………………………… xin cam kết thực hiện đúng các quy định của Luật xuất
bản, Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản và
các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành
(Sở Thông tin và Truyền thông)……………………… xem xét, cấp giấy
phép./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là tổ chức)
|
___________________
1 Ghi
tên cơ quan tiếp nhận đơn như sau:
- Đối với cơ quan, tổ chức ở Trung ương,
tổ chức nước ngoài có trụ sở tại thành phố Hà Nội đứng tên
trên đơn đề nghị thì ghi Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc
Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội;
- Đối với cơ quan, tổ chức khác và cá
nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài đứng tên trên đơn đề nghị thì ghi Sở Thông tin
và Truyền thông nơi đặt trụ sở hoặc nơi có cửa khẩu mà xuất
bản phẩm được nhập khẩu.