ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 497/QĐ-UBND
|
Quảng Trị, ngày 20 tháng 3 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 37/2016/NQ-HĐND NGÀY
14/12/2016 CỦA HĐND TỈNH VỀ QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT
ĐỘNG CỦA BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THỊ XÃ,
THÀNH PHỐ; ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện
cơ chế một cửa, cơ chế một
cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Nghị quyết số
37/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 về việc quy định
chính sách hỗ trợ nâng cao chất lượng hoạt động của
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả tại Ủy ban nhân dân
huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn trên địa bàn tỉnh
Quảng Trị;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 75/TTr-SNV ngày 13/3/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Triển khai thực hiện Nghị quyết số
37/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định
chính sách hỗ trợ nâng cao chất lượng hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả tại Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, gồm các nội dung chính sau:
1. Nội dung hỗ trợ
a) Xây dựng mới phòng làm việc đối với
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã chưa có phòng làm việc.
b) Cải tạo, nâng cấp phòng làm việc đối với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại
UBND cấp huyện, cấp xã có phòng làm
việc quá chật hẹp, xuống cấp.
c) Đầu tư trang thiết bị văn phòng: Tủ
đựng hồ sơ, tài liệu; bàn, ghế, bảng niêm yết, bảng khẩu hiệu, khung giá niêm yết thủ tục hành chính... đối với phòng làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả 08 huyện, thị xã và 141
xã, phường, thị trấn; máy vi tính; máy in,
máy fax, máy scan ...để ứng dụng công nghệ thông tin vào
giải quyết công việc cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
08 huyện, thị xã và 141 xã, phường,
thị trấn; máy photocopy đối với Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả 08 huyện, thị xã.
d) Đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ giải quyết công việc của Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả.
2. Kinh
phí và lộ trình tổ chức thực hiện
a) Năm 2017
- Hỗ trợ
150.000.000 đồng/đơn vị xây dựng mới phòng làm việc của Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của 20 UBND cấp xã, gồm: Hồ Xá, Bến Quan, Vĩnh
Long, Vĩnh Thủy, Vĩnh Hòa, Vĩnh Giang, Vĩnh Chấp, Vĩnh
Nam, Vĩnh Thạch, Hải Trường, Hải Xuân, Hải Sơn, Hải Lâm, Hải An, Hải Thượng, Gio Mai, Trung Sơn, Gio Châu, Tân
Thành, Thanh và cải tạo nâng cấp phòng làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của 03 UBND huyện, gồm: Triệu Phong, Cam Lộ, Đakrông.
- Hỗ trợ 100.000.000
đồng/đơn vị cải tạo, nâng cấp phòng làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả 10
UBND cấp xã có từ 3000 dân trở lên có diện tích phòng làm việc của Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả từ 15m2 trở xuống, gồm: Ba Tầng, Gio Mỹ, Hướng
Hiệp, Đakrông, Tà Long, Triệu Độ, Triệu Long, Triệu Trung, Triệu Ái, Triệu
Giang.
Kinh phí hỗ trợ 4.450.000.000 đồng
(Ngân sách tỉnh 2.225.000.000 đồng, Ngân sách cấp huyện 2.225.000.000 đồng).
b) Năm 2018
- Hỗ trợ 120.000.000 đồng /đơn vị để
mua sắm thiết bị cho 8 UBND huyện, thị xã (trừ UBND thành
phố Đông Hà và UBND huyện đảo Cồn Cỏ).
- Hỗ trợ
70.000.000 đồng /đơn vị để mua sắm thiết bị cho: 67 UBND cấp xã (30 UBND cấp xã được hỗ trợ xây mới và cải tạo phòng làm việc đã
nêu trên, 9 phường thuộc thành phố Đông Hà, 9 xã, thị trấn thuộc huyện Cam Lộ
và 19 UBND cấp xã có từ 3000 dân trở lên: Vĩnh Khê, Vĩnh Tân, Vĩnh Hà, Vĩnh Ô, Hướng Linh, Hướng Lộc, A Xing, Xy, Gio Thành, Gio Sơn,
Gio Quang, Linh Hải, Linh Thượng, Vĩnh Trường, Mò O, A
Vao, A Bung, A Ngo, Hải Thành).
Kinh phí hỗ trợ 5.650.000.000 đồng
(Ngân sách tỉnh 2.825.000.000 đồng, Ngân sách cấp huyện
2.825.000.000 đồng).
c) Năm 2019
Hỗ trợ
70.000.000 đồng/đơn vị để mua sắm thiết bị và cấp cho 74 UBND cấp xã còn lại.
Kinh phí hỗ trợ 5.180.000.000 đồng
(Ngân sách tỉnh 2.590.000.000 đồng, Ngân sách cấp huyện
2.590.000.000 đồng).
(Chi
tiết tại Phụ lục I)
d) Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng được bố trí trong kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức hàng năm của tỉnh.
3. Kế hoạch thực hiện: (Đính kèm Phụ lục II)
Điều 2. Quy định về số lượng và mức phụ cấp đối với
công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp trên địa bàn
tỉnh Quảng Trị như sau:
1. Về số lượng
công chức được hưởng phụ cấp
a) Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
và Ban Quản lý khu Kinh tế tỉnh: Không quá 02 người/đơn vị
b) Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố: Không quá 03 người/đơn vị. Đối với đơn vị thực
hiện cơ chế một cửa liên thông hiện đại: Từ 5-7 người/đơn
vị (được quy định cụ thể cho từng đơn vị trong Quyết định
phê duyệt Đề án)
c) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn:
Không quá 04 người/đơn vị. Riêng ở những phường, thị trấn nơi có nhiều giao dịch: Không quá 5 người/đơn vị.
2.2. Về mức phụ
cấp
Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả được hỗ trợ mức phụ cấp 300.000 đồng/người/tháng.
Kinh phí phụ cấp tăng thêm đối với công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc cấp nào thì chi
trả từ nguồn ngân sách cấp đó trong định mức chi thường
xuyên được cơ quan có thẩm quyền giao.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
1. Các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh
a) Bố trí số
lượng và kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp
cho công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
theo quy định;
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm
chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành và UBND các huyện, thị xã có liên quan cân
đối nguồn vốn đầu tư xây dựng từ ngân
sách hàng năm, đề xuất UBND tỉnh phân
bổ kế hoạch và hướng dẫn các đơn vị về nguồn vốn để thực
hiện việc xây mới, cải tạo phòng làm việc của Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả tại UBND cấp huyện và UBND cấp xã.
c) Sở Tài chính có trách nhiệm chủ
trì, phối hợp với các Sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố có liên
quan, đề xuất bố trí và phân bổ kinh
phí hỗ trợ đầu tư trang thiết bị trong dự toán ngân sách tỉnh
hàng năm (phần ngân sách tỉnh hỗ trợ 50%); Tổ chức thực hiện việc mua sắm tập trung đối với các thiết bị văn phòng theo quy định; kiểm tra, quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định.
d) Sở Xây dựng có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành và UBND các huyện, thị xã có liên quan hướng dẫn chuyên môn thực
hiện việc xây mới, cải tạo phòng làm
việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND cấp huyện
và UBND cấp xã phù hợp với quy định.
đ) Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Sở Tài chính trong việc mua sắm tập trung các thiết bị văn phòng (đề xuất cấu hình trang thiết bị ứng dụng công nghệ thông tin) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
e) Sở Nội vụ có trách nhiệm phối
hợp với các Sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố có liên quan triển
khai thực hiện các nội dung của Nghị quyết số 37/2016/NQ-HĐND
ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh và các nội dung
của Quyết định này, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kết quả.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố
- Chỉ đạo các Phòng ban chuyên
môn, UBND cấp xã có liên quan phổ biến, quán triệt Nghị quyết số 37/2016/NQ-HĐND của
Hội đồng nhân dân tỉnh và Quyết định
này tại địa phương.
- Xây dựng kế hoạch triển khai thực
hiện Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND của HĐND tỉnh. Thực hiện
việc cân đối bố trí ngân sách cấp huyện (phần ngân sách
huyện đối ứng 50% và phụ cấp thực hiện chế độ phụ cấp cho công chức làm việc tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc ngân sách xã) theo quy định; huy động
các nguồn lực khác, tiếp nhận ngân sách hỗ trợ
từ tỉnh để thực hiện việc xây dựng, cải;
- Chủ trì thực hiện xây dựng mới, cải
tạo phòng làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã; mua sắm thiết bị (không thuộc danh mục mua sắm tập trung), phân bổ cho các đơn vị trực thuộc phục
vụ tốt yêu cầu nhiệm vụ của địa phương theo đúng lộ trình
quy định tại Nghị quyết số 37/2016/NQ-HĐND.
- Hàng năm quyết toán, báo cáo kết quả
thực hiện thực hiện Nghị quyết theo quy định.
3. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
- Tiếp nhận, sử dụng có hiệu quả
trang thiết bị văn phòng được hỗ trợ.
- Phối hợp với các cơ quan có liên
quan triển khai việc xây mới, cải tạo phòng làm việc của Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả tại địa phương đảm bảo chất lượng, yêu cầu.
- Bố trí số lượng và kinh phí thực hiện
chế độ phụ cấp cho công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng
01 năm 2017 và thay thế Quyết định số 1124/QĐ-UBND ngày 25/6/2013 của UBND tỉnh
về việc quy định số lượng và mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở: Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các
cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã, thành phố và Thủ
trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Vụ CCHC - Bộ Nội vụ;
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Báo Quảng Trị, Đài PTTH tỉnh;
- Chánh PVP UBND tỉnh;
- Lưu VT, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chính
|
PHỤ LỤC I
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ VÀ LỘ TRÌNH HỖ TRỢ KINH PHÍ
(Kèm theo Quyết định số 497/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Đồng
STT
|
Tên cơ quan,
đơn vị
|
Kinh
phí hỗ trợ
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
I
|
THÀNH
PHỐ ĐÔNG HÀ
|
1
|
Phường 1
|
|
70.000.000
|
|
2
|
Phường 2
|
|
70.000.000
|
|
3
|
Phường 3
|
|
70.000.000
|
|
4
|
Phường 4
|
|
70.000.000
|
|
5
|
Phường 5
|
|
70.000.000
|
|
6
|
Phường Đông Giang
|
|
70.000.000
|
|
7
|
Phường Đông Thanh
|
|
70.000.000
|
|
8
|
Phường Đông Lễ
|
|
70.000.000
|
|
9
|
Phường Đông Lương
|
|
70.000.000
|
|
Tổng kinh phí hỗ trợ trong năm
|
0
|
630.000.000
|
0
|
Trong
đó:
|
Ngân sách tỉnh
|
0
|
315.000.000
|
0
|
Ngân sách huyện
|
0
|
315.000.000
|
0
|
II
|
THỊ
XÃ QUẢNG TRỊ
|
1
|
UBND Thị xã
|
|
120.000.000
|
|
2
|
Phường 1
|
|
|
70.000.000
|
3
|
Phường 2
|
|
|
70.000.000
|
4
|
Phường 3
|
|
|
70.000.000
|
5
|
Phường An Đôn
|
|
|
70.000.000
|
6
|
Xã Hải Lệ
|
|
|
70.000.000
|
Tổng kinh phí hỗ trợ trong năm
|
0
|
120.000.000
|
350.000.000
|
Trong đó:
|
Ngân sách tỉnh
|
0
|
60.000.000
|
175.000.000
|
Ngân sách huyện
|
0
|
60.000.000
|
175.000.000
|
III
|
HUYỆN
VĨNH LINH
|
1
|
UBND huyện Vĩnh Linh
|
|
120.000.000
|
|
2
|
Thị trấn Hồ Xá
|
150.000.000
|
70.000.000
|
|
3
|
Thị trấn Bến Quan
|
150.000.000
|
70.000.000
|
|
4
|
Thị trấn Cửa Tùng
|
|
|
70.000.000
|
5
|
Xã Vĩnh Thái
|
|
|
70.000.000
|
6
|
Xã Vĩnh Tú
|
|
|
70.000.000
|
7
|
Xã Vĩnh Chấp
|
150.000.000
|
70.000.000
|
|
8
|
Xã Vĩnh Trung
|
|
|
70.000.000
|
9
|
Xã Vĩnh Kim
|
|
|
70.000.000
|
10
|
Xã Vĩnh Thạch
|
150.000.000
|
70.000.000
|
|
11
|
Xã Vĩnh Long
|
150.000.000
|
70.000.000
|
|
12
|
Xã Vĩnh Nam
|
150.000.000
|
70.000.000
|
|
13
|
Xã Vĩnh Khê
|
|
70.000.000
|
|
14
|
Xã Vĩnh Hòa
|
150.000.000
|
70.000.000
|
|
15
|
Xã Vĩnh Hiền
|
|
|
70.000.000
|
16
|
Xã Vĩnh Thủy
|
150.000.000
|
70.000.000
|
|
17
|
Xã Vĩnh Lâm
|
|
|
70.000.000
|
18
|
Xã Vĩnh Thành
|
|
|
70.000.000
|
19
|
Xã Vĩnh Tân
|
|
70.000.000
|
|
20
|
Xã Vĩnh Hà
|
|
70.000.000
|
|
21
|
Xã Vĩnh Sơn
|
|
|
70.000.000
|
22
|
Xã Vĩnh Giang
|
150.000.000
|
70.000.000
|
|
23
|
Xã Vĩnh Ô
|
|
70.000.000
|
|
Tổng kinh phí hỗ trợ trong năm
|
1.350.000.000
|
1.030.000.000
|
630.000.000
|
Trong
đó:
|
Ngân sách tỉnh
|
675.000.000
|
515.000.000
|
315.000.000
|
Ngân
sách huyện
|
675.000.000
|
515.000.000
|
315.000.000
|
IV
|
HUYỆN
HƯỚNG HÓA
|
1
|
UBND huyện Hướng Hóa
|
|
120.000.000
|
|
2
|
TT Khe Sanh
|
|
|
70.000.000
|
3
|
TT Lao Bảo
|
|
|
70.000.000
|
4
|
Xã Tân Thành
|
150.000.000
|
70.000.000
|
|
5
|
Xã Tân Long
|
|
|
70.000.000
|
6
|
Xã Tân Lập
|
|
|
70.000.000
|
7
|
Xã Tân Liên
|
|
|
70.000.000
|
8
|
Xã Tân Hợp
|
|
|
70.000.000
|
9
|
Xã Hướng Lập
|
|
|
70.000.000
|
10
|
Xã Hướng Phùng
|
|
|
70.000.000
|
11
|
Xã Hướng Sơn
|
|
|
70.000.000
|
12
|
Xã Hướng Linh
|
|
70.000.000
|
|
13
|
Xã Hướng Tân
|
|
|
70.000.000
|
14
|
Xã Húc
|
|
|
70.000.000
|
15
|
Xã Ba Tầng
|
100.000.000
|
70.000.000
|
|
16
|
Xã Thuận
|
|
|
70.000.000
|
17
|
Xã Thanh
|
150.000.000
|
70.000.000
|
|
18
|
Xã Hướng Lộc
|
|
70.000.000
|
|
19
|
Xã A Xing
|
|
70.000.000
|
|
20
|
Xã A Túc
|
|
|
70.000.000
|
21
|
Xã A Dơi
|
|
|
70.000.000
|
22
|
Xã Xy
|
|
70.000.000
|
|
23
|
Hướng Việt
|
|
|
70.000.000
|
Tổng kinh phí hỗ trợ trong năm
|
400.000.000
|
610.000.000
|
1.050.000.000
|
Trong
đó:
|
Ngân
sách tỉnh
|
200.000.000
|
305.000.000
|
525.000.000
|
Ngân sách huyện
|
200.000.000
|
305.000.000
|
525.000.000
|
V
|
HUYỆN
GIO LINH
|
1
|
UBND huyện Gio
Linh
|
|
120.000.000
|
|
2
|
TT Gio Linh
|
|
|
70.000.000
|
3
|
TT Cửa Việt
|
|
|
70.000.000
|
4
|
Xã Trung Giang
|
|
|
70.000.000
|
5
|
Xã Trung Hải
|
|
|
70.000.000
|
6
|
Xã Trung Sơn
|
150.000.000
|
70.000.000
|
|
7
|
Xã Gio Phong
|
|
|
70.000.000
|
8
|
Xã Gio Mỹ
|
100.000.000
|
70.000.000
|
|
9
|
Xã Gio Bình
|
|
|
70.000.000
|
10
|
Xã Gio Hải
|
|
|
70.000.000
|
11
|
Xã Gio An
|
|
|
70.000.000
|
12
|
Xã Gio Châu
|
150.000.000
|
70.000.000
|
|
13
|
Xã Gio Thành
|
|
70.000.000
|
|
14
|
Xã Gio Việt
|
|
|
70.000.000
|
15
|
Xã Gio Sơn
|
|
70.000.000
|
|
16
|
Xã Gio Hoà
|
|
|
170.000.000
|
17
|
Xã Gio Mai
|
150.000.000
|
70.000.000
|
|
18
|
Xã Gio Quang
|
|
70.000.000
|
|
19
|
Xã Hải Thái
|
|
|
70.000.000
|
20
|
Xã Linh Hải
|
|
70.000.000
|
|
21
|
Xã Linh Thượng
|
|
70.000.000
|
|
22
|
Xã Vĩnh Trường
|
|
70.000.000
|
|
Tổng kinh phí hỗ trợ trong năm
|
550.000.000
|
820.000.000
|
770.000.000
|
Trong đó:
|
Ngân sách tỉnh
|
275.000.000
|
410.000.000
|
385.000.000
|
Ngân sách huyện
|
275.000.000
|
410.000.000
|
385.000.000
|
VI
|
HUYỆN ĐAKRÔNG
|
|
UBND huyện Đakrông
|
150.000.000
|
120.000.000
|
|
1
|
Thị trấn Krông
Klang
|
|
|
70.000.000
|
2
|
Xã Mò Ó
|
|
70.000.000
|
|
3
|
Xã Hướng Hiệp
|
100.000.000
|
70.000.000
|
|
4
|
Xã Đa Krông
|
100.000.000
|
70.000.000
|
|
5
|
Xã Triệu Nguyên
|
|
|
70.000.000
|
6
|
Xã Ba Lòng
|
|
|
70.000.000
|
7
|
Xã Hải Phúc
|
|
|
70.000.000
|
8
|
Xã Ba Nang
|
|
|
70.000.000
|
9
|
Xã Tà Long
|
100.000.000
|
70.000.000
|
|
10
|
Xã Húc Nghì
|
|
|
70.000.000
|
11
|
Xã A Vao
|
|
70.000.000
|
|
12
|
Xã Tà Rụt
|
|
|
70.000.000
|
13
|
Xã A Bung
|
|
70.000.000
|
|
14
|
Xã A Ngo
|
|
70.000.000
|
|
Tổng kinh phí hỗ trợ trong năm
|
450.000.000
|
610.000.000
|
490.000.000
|
Trong
đó:
|
Ngân sách tỉnh
|
225.000.000
|
305.000.000
|
245.000.000
|
Ngân sách huyện
|
225.000.000
|
305.000.000
|
245.000.000
|
VII
|
HUYỆN
CAM LỘ
|
1
|
UBND huyện Cam
Lộ
|
150.000.000
|
120.000.000
|
|
2
|
Thị trấn Cam Lộ
|
|
70.000.000
|
|
3
|
Xã Cam Tuyền
|
|
70.000.000
|
|
4
|
Xã Cam An
|
|
70.000.000
|
|
5
|
Xã Cam Thủy
|
|
70.000.000
|
|
6
|
Xã Cam Thanh
|
|
70.000.000
|
|
7
|
Xã Cam Thành
|
|
70.000.000
|
|
8
|
Xã Cam Hiếu
|
|
70.000.000
|
|
9
|
Xã Cam Chính
|
|
70.000.000
|
|
10
|
Xã Cam Nghĩa
|
|
70.000.000
|
|
Tổng kinh
phí hỗ trợ trong năm
|
150.000.000
|
750.000.000
|
0
|
Trong
đó:
|
Ngân sách tỉnh
|
75.000.000
|
375.000.000
|
0
|
Ngân sách huyện
|
75.000.000
|
375.000.000
|
0
|
VIII
|
HUYỆN
TRIỆU PHONG
|
1
|
UBND huyện Triệu Phong
|
150.000.000
|
120.000.000
|
|
2
|
Thị Trấn Ái Tử
|
|
|
70.000.000
|
3
|
Xã Triệu An
|
|
|
70.000.000
|
4
|
Xã Triệu Vân
|
|
|
70.000.000
|
5
|
Xã Triệu Phước
|
|
|
70.000.000
|
6
|
Xã Triệu Độ
|
100.000.000
|
70.000.000
|
|
7
|
Xã Triệu Trạch
|
|
|
70.000.000
|
8
|
Xã Triệu Thuận
|
|
|
70.000.000
|
9
|
Xã Triệu Đại
|
|
|
70.000.000
|
10
|
Xã Triệu Hòa
|
|
|
70.000.000
|
11
|
Xã Triệu Lăng
|
|
|
70.000.000
|
12
|
Xã Triệu Sơn
|
|
|
70.000.000
|
13
|
Xã Triệu Long
|
100.000.000
|
70.000.000
|
|
14
|
Xã Triệu Tài
|
|
|
70.000.000
|
15
|
Xã Triệu Đông
|
|
|
70.000.000
|
16
|
Xã Triệu Trung
|
100.000.000
|
70.000.000
|
|
17
|
Xã Triệu Ái
|
100.000.000
|
70.000.000
|
|
18
|
Xã Triệu Thượng
|
|
|
70.000.000
|
19
|
Xã Triệu Giang
|
100.000.000
|
70.000.000
|
|
20
|
Xã Triệu Thành
|
|
|
70.000.000
|
Tổng kinh
phí hỗ trợ trong năm
|
650.000.000
|
470.000.000
|
980.000.000
|
Trong đó:
|
Ngân sách tỉnh
|
325.000.000
|
235.000.000
|
490.000.000
|
Ngân sách huyện
|
325.000.000
|
235.000.000
|
490.000.000
|
IX
|
HUYỆN
HẢI LĂNG
|
1
|
UBND huyện Hải
Lăng
|
|
120.000.000
|
|
2
|
Thị trấn Hải Lăng
|
|
|
70.000.000
|
3
|
Xã Hải An
|
150.000.000
|
70.000.000
|
|
4
|
Xã Hải Ba
|
|
|
70.000.000
|
5
|
Xã Hải Xuân
|
150.000.000
|
70.000.000
|
|
6
|
Xã Hải Quy
|
|
|
70.000.000
|
7
|
Xã Hải Quế
|
|
|
70.000.000
|
8
|
Xã Hải Vĩnh
|
|
|
70.000.000
|
9
|
Xã Hải Phú
|
|
|
70.000.000
|
10
|
Xã Hải Thượng
|
150.000.000
|
70.000.000
|
|
11
|
Xã Hải Dương
|
|
|
70.000.000
|
12
|
Xã Hải Thiện
|
|
|
70.000.000
|
13
|
Xã Hải Lâm
|
150.000.000
|
70.000.000
|
|
14
|
Xã Hải Thành
|
|
70.000.000
|
|
15
|
Xã Hải Hòa
|
|
|
70.000.000
|
16
|
Xã Hải Tân
|
|
|
70.000.000
|
17
|
Xã Hải Trường
|
150.000.000
|
70.000.000
|
|
18
|
Xã Hải Thọ
|
|
|
70.000.000
|
19
|
Xã Hải Sơn
|
150.000.000
|
70.000.000
|
|
20
|
Xã Hải Chánh
|
|
|
70.000.000
|
21
|
Xã Hải Khuê
|
|
|
70.000.000
|
Tổng kinh phí hỗ trợ trong năm
|
900.000.000
|
610.000.000
|
910.000.000
|
Trong
đó:
|
Ngân
sách tỉnh
|
450.000.000
|
305.000.000
|
455.000.000
|
Ngân sách huyện
|
450.000.000
|
305.000.000
|
455.000.000
|
TỔNG CỘNG
|
4.450.000.000
|
5.650.000.000
|
5.180.000.000
|
Trong đó:
|
Ngân sách tỉnh
|
2.225.000.000
|
2.825.000.000
|
2.590.000.000
|
Ngân sách huyện
|
2.225.000.000
|
2.825.000.000
|
2.590.000.000
|