|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 173/QĐ-UBND Chỉ số cải cách hành chính và kết quả Hà Tĩnh 2016 2017
Số hiệu:
|
173/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
|
Người ký:
|
Đặng Quốc Khánh
|
Ngày ban hành:
|
17/01/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
173/QĐ-UBND
|
Hà
Tĩnh, ngày 17 tháng 01 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT VÀ CÔNG BỐ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2016 CỦA
CÁC SỞ, BAN, NGÀNH VÀ UBND CẤP HUYỆN; KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CCHC CỦA
CÁC ĐƠN VỊ TRUNG ƯƠNG ĐÓNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số
27/2015/QĐ-UBND ngày 23/7/2015 của UBND tỉnh ban hành Bộ chỉ số đánh giá cải
cách hành chính và Quy chế xác định chỉ số cải cách hành chính tại các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh;
Thực hiện Kế hoạch số 396/KH-UBND
ngày 08/11/2016 của UBND tỉnh về việc triển khai xác định Chỉ số cải cách hành
chính năm 2016 tại các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã;
Xét đề nghị của Hội đồng thẩm định
xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2016 thành lập theo Quyết định số
3403/QĐ-UBND ngày 28/11/2016 của UBND tỉnh) tại Văn bản số 01/HĐTĐ ngày
03/01/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính
năm 2016 của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị
xã; kết quả đánh giá việc thực hiện cải cách hành chính của các đơn vị Trung
ương đóng trên địa bàn tỉnh (có Bảng tổng hợp chi tiết kèm theo).
Điều 2. Căn cứ Chỉ số, kết quả đánh giá cải cách hành
chính năm 2016, các đơn vị, địa phương tổ chức quán triệt, làm rõ nguyên nhân,
xác định trách nhiệm của tập thể, cá nhân liên quan, nghiêm túc rút kinh nghiệm,
kịp thời tăng cường các giải pháp nhằm đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao
Chỉ số cải cách hành chính của đơn vị, địa phương mình những năm tiếp theo.
Giao Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen
thưởng tỉnh) căn cứ Chỉ số, kết quả đánh giá cải cách hành chính tại Quyết định
này, báo cáo Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh làm căn cứ xét khen thưởng năm
2016.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và Thủ
trưởng các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Vụ CCHC - Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- Đảng ủy Khối các cơ quan tỉnh;
- Thành viên Hội đồng thẩm định;
- Huyện ủy, Thành ủy, Thị ủy;
- Lưu: VT, HCTH, NC1;
- Gửi:
+ Bản giấy: TP không nhận bản ĐT;
- Điện tử: TP còn lại
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Quốc Khánh
|
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2016 CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 173/QĐ-UBND ngày 17/01/2017 của UBND tỉnh)
TT
|
ĐƠN VỊ
|
ĐIỂM CÁC LĨNH VỰC ĐÁNH GIÁ
|
CHỈ SỐ CCHC NĂM 2016
|
Ghi chú
|
Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC (14 điểm)
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản QPPL (9 điểm)
|
Cải cách thủ tục hành chính (13 điểm)
|
Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước (13 điểm)
|
Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công
chức (17 điểm)
|
Cải cách tài chính công (8 điểm)
|
Hiện đại hóa nền hành chính (12 điểm)
|
Thực hiện cơ chế một của, một cửa liên thông (14 điểm)
|
Tự cho điểm
|
Điểm thẩm định
|
Tự cho điểm
|
Điểm thẩm định
|
Tự cho điểm
|
Điểm thẩm định
|
Tự cho điểm
|
Điểm thẩm định
|
Tự cho điểm
|
Điểm thẩm định
|
Tự cho điểm
|
Điểm thẩm định
|
Tự cho điểm
|
Điểm thẩm định
|
Tự cho điểm (5 điểm)
|
Điểm thẩm định (5 điểm)
|
Điểm ĐT XHH (9 điểm)
|
Tổng điểm
|
Tự cho điểm
|
Điểm thẩm định
|
Điểm ĐT XHH
|
Tổng điểm
|
|
1
|
Văn phòng
UBNĐ tỉnh
|
14
|
12
|
3.5
|
3.5
|
Không chấm
|
13
|
13
|
17
|
16
|
8
|
6
|
12
|
11
|
5
|
5
|
Không ĐT
|
5
|
72.5
|
66.5
|
Không ĐT
|
66.5
|
….
|
2
|
Sở Khoa học
và CN
|
14
|
11.7
|
9
|
8.5
|
13
|
12.5
|
13
|
12
|
17
|
15.5
|
7.5
|
7
|
12
|
10.5
|
5
|
4.5
|
9
|
13.5
|
90.5
|
82.2
|
9
|
91.2
|
|
3
|
Sở Tài
chính
|
14
|
12.2
|
9
|
8
|
13
|
12.5
|
13
|
12
|
17
|
15.3
|
8
|
7
|
10.7
|
10.2
|
5.5
|
4.5
|
9
|
13.5
|
90.2
|
81.7
|
9
|
90.7
|
|
4
|
Sở Nội vụ
|
13.5
|
13
|
9
|
7.7
|
13
|
12
|
13
|
11
|
17
|
15.5
|
7
|
7
|
11
|
10.5
|
4.5
|
4.5
|
9
|
13.5
|
88
|
81.2
|
9
|
90.2
|
|
5
|
Sở Thông
tin và TT
|
14
|
12.5
|
9
|
8.2
|
13
|
12.5
|
13
|
12
|
14.5
|
13.50
|
8
|
7
|
11.5
|
10.5
|
5
|
5
|
9
|
14
|
88
|
81.2
|
9
|
90.2
|
|
6
|
Sở Xây dựng
|
13
|
12
|
9
|
9
|
13
|
12.5
|
13
|
11
|
17
|
14.75
|
8
|
6
|
12
|
11
|
5
|
4.5
|
9
|
13.5
|
90
|
80.75
|
9
|
89.75
|
|
7
|
Sở Tư pháp
|
14
|
11.9
|
9
|
8.5
|
13
|
12.5
|
13
|
13
|
17
|
13.5
|
8
|
7
|
9.5
|
9
|
4.5
|
4
|
9
|
13
|
88
|
79.4
|
9
|
88.4
|
|
8
|
Sở Y tế
|
14
|
11.5
|
9
|
8.5
|
13
|
12
|
12
|
12
|
14.25
|
13.25
|
7
|
6
|
12
|
12
|
4
|
4
|
9
|
13
|
85.25
|
79.25
|
9
|
88.25
|
|
9
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT
|
14
|
12
|
9
|
7.5
|
13
|
12.5
|
13
|
13
|
15
|
13.5
|
8
|
7
|
11.5
|
9.2
|
5
|
4.5
|
9
|
13.5
|
88.5
|
79.2
|
9
|
88.2
|
|
10
|
Sở Ngoại vụ
|
14
|
12
|
9
|
8.5
|
13
|
12.5
|
13
|
12
|
17
|
13
|
8
|
6
|
12
|
10.7
|
5
|
4.5
|
9
|
13.5
|
91
|
79.2
|
9
|
88.2
|
|
11
|
Văn phòng
HĐND tỉnh
|
14
|
10
|
6.5
|
6.5
|
Không chấm
|
13
|
12.5
|
17
|
15
|
8
|
7
|
10
|
9
|
Không chấm
|
68.5
|
60
|
Không ĐT
|
60
|
….
|
12
|
Sở Kế hoạch
và ĐT
|
12.7
|
12.2
|
9
|
8
|
13
|
11.5
|
13
|
13
|
15
|
12.5
|
8
|
7
|
10.7
|
10.2
|
5.5
|
4
|
9
|
13
|
86.9
|
78.4
|
9
|
87.4
|
|
13
|
Thanh tra
tỉnh
|
13.75
|
11.45
|
9
|
9
|
13
|
12
|
11
|
10
|
15
|
13.5
|
5
|
4
|
9
|
8
|
Không chấm
|
75.75
|
67.95
|
Không ĐT
|
67.95
|
….
|
14
|
Sở Giao
thông VT
|
14
|
12
|
9
|
8.5
|
13
|
13
|
13
|
12
|
15
|
12.3
|
8
|
7
|
11.5
|
9
|
4.5
|
4
|
9
|
13
|
88
|
77.8
|
9
|
86.8
|
|
15
|
Sở Công Thương
|
12
|
10.5
|
9
|
8
|
13
|
12.5
|
13
|
12
|
17
|
12
|
8
|
7
|
12
|
9.7
|
5
|
4.5
|
9
|
13.5
|
89
|
76.2
|
9
|
85.2
|
|
16
|
Sở Giáo dục
và ĐT
|
14
|
12.2
|
9
|
9
|
13
|
11
|
13
|
12
|
17
|
13.5
|
8
|
6
|
10.5
|
8.2
|
4.5
|
4
|
9
|
13
|
89
|
75.9
|
9
|
84.9
|
|
17
|
Sở Văn
hoá, TTDL
|
14
|
10.7
|
9
|
8
|
13
|
12
|
13
|
11
|
17
|
11
|
8
|
6
|
11.2
|
9.2
|
4.5
|
4.5
|
9
|
13.5
|
89.7
|
72.4
|
9
|
81.4
|
|
18
|
Sở Lao động,
TBXH
|
13
|
9.4
|
8.2
|
5.7
|
13
|
12.5
|
13
|
12
|
15.8
|
123
|
8
|
6
|
11.5
|
9.5
|
5
|
3.5
|
9
|
12.5
|
87.5
|
70.9
|
9
|
79.9
|
|
19
|
Ban Quản
lý Khu kinh tế tỉnh
|
14
|
11
|
9
|
8.2
|
13
|
11.5
|
13
|
11
|
17
|
11.5
|
8
|
5
|
12
|
7.7
|
5
|
4.5
|
9
|
13.5
|
91
|
70.4
|
9
|
79.4
|
|
20
|
Sở Tài
nguyên và MT
|
12.7
|
10.2
|
7.7
|
7.2
|
13
|
12
|
13
|
10.5
|
14
|
11.5
|
7
|
5
|
10.5
|
10
|
5
|
4
|
9
|
13
|
82.9
|
70.4
|
9
|
79.4
|
|
Ghi chú:
- Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và
Hội đồng nhân dân tỉnh: Tổng điểm tối đa đánh giá: 68.5 điểm;
- Văn phòng UBND tỉnh: Tổng điểm tối
đa đánh giá: 72.5
- Thanh tra tỉnh: Tổng điểm tối đa đánh
giá: 78.
Lý do: Trong bảng tiêu chí đánh giá có một số nội dung tiêu chí, tiêu chí
thành phần không thuộc chức năng, nhiệm vụ thực hiện của các đơn vị
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2016 CỦA CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 173/QĐ-UBND ngày 17/01/2017 của UBND tỉnh)
TT
|
ĐƠN VỊ
|
ĐIỂM CÁC LĨNH VỰC ĐÁNH GIÁ
|
CHỈ SỐ CCHC NĂM 2016
|
Ghi chú
|
Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC (14 điểm)
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản QPPL (8 điểm)
|
Cải cách thủ tục hành chính (10 điểm)
|
Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước (12 điểm)
|
Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công
chức (18 điểm)
|
Cải cách tài chính công (10 điểm)
|
Hiện đại hóa nền hành chính (12 điểm)
|
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông (16 điểm)
|
Tự cho điểm
|
Điểm thẩm định
|
Tự cho điểm
|
Điểm thẩm định
|
Tự cho điểm
|
Điểm thẩm định
|
Tự cho điểm
|
Điểm thẩm định
|
Tự cho điểm
|
Điểm thẩm định
|
Tự cho điểm
|
Điểm thẩm định
|
Tự cho điểm
|
Điểm thẩm định
|
Tự cho điểm (7 điểm)
|
Điểm thẩm định (7 điểm)
|
Điểm ĐT XHH (9 điểm)
|
Tổng điểm
|
Tự cho điểm
|
Điểm thẩm định
|
Điểm ĐT XHH
|
Tổng điểm
|
|
1
|
UBND thành
phố Hà Tĩnh
|
14
|
13
|
8
|
7.75
|
10
|
9.5
|
12
|
11
|
18
|
16
|
10
|
8
|
12
|
10.5
|
7
|
6.5
|
9
|
15.5
|
91.0
|
82.25
|
9
|
91.25
|
|
2
|
UBND huyện
Lộc Hà
|
14
|
13
|
8
|
8
|
10
|
9.5
|
12
|
11
|
16
|
14
|
10
|
8
|
10
|
9.5
|
7
|
7
|
9
|
16
|
87
|
80
|
9
|
89
|
|
3
|
UBND huyện
Thạch Hà
|
14
|
11.7
|
8
|
7.4
|
10
|
9.5
|
11
|
11
|
17
|
14
|
9
|
8
|
10
|
9
|
7
|
6.5
|
9
|
15.5
|
86
|
77.1
|
9
|
86.1
|
|
4
|
UBND huyện
Vũ Quang
|
14
|
12
|
8
|
7.75
|
10
|
9
|
12
|
10
|
17
|
15
|
8
|
8
|
12
|
8.5
|
7
|
6.5
|
9
|
15.5
|
88
|
76.75
|
9
|
85.75
|
|
5
|
UBND huyện
Nghi Xuân
|
14
|
12.25
|
8
|
7.4
|
10
|
9.5
|
12
|
10
|
16
|
13.5
|
10
|
8
|
12
|
9.5
|
7
|
6.5
|
9
|
15.5
|
89
|
76.65
|
9
|
85.65
|
|
6
|
UBND huyện
Can Lộc
|
12.5
|
11
|
8
|
7.5
|
10
|
9.5
|
12
|
11
|
17
|
12.5
|
10
|
8
|
10.5
|
10.5
|
7
|
6.5
|
9
|
15.5
|
87
|
76.5
|
9
|
85.5
|
|
7
|
UBND huyện
Cẩm Xuyên
|
14
|
11.9
|
8
|
7.75
|
10
|
9.5
|
12
|
10.75
|
17
|
13.75
|
10
|
7
|
10
|
8
|
7
|
6.5
|
9
|
15.5
|
88
|
75.15
|
9
|
84.15
|
|
8
|
UBND thị xã
Hồng Lĩnh
|
14
|
10.5
|
8
|
7.75
|
10
|
9
|
12
|
10
|
16.75
|
13
|
10
|
8
|
10
|
10
|
7
|
6.5
|
9
|
15.5
|
87.75
|
74.75
|
9
|
83.75
|
|
9
|
UBND huyện
Hương Sơn
|
12.5
|
10.9
|
8
|
7.5
|
10
|
9
|
11
|
10
|
17
|
15
|
9
|
7
|
10.5
|
9
|
6
|
6
|
9
|
15
|
84
|
74.4
|
9
|
83.4
|
|
10
|
UBND huyện
Hương Khê
|
14
|
10.9
|
7.7
|
7.2
|
10
|
9
|
12
|
10
|
18
|
15
|
10
|
8
|
9.5
|
6.5
|
6
|
5.5
|
9
|
14.5
|
87.2
|
72.1
|
9
|
81.1
|
|
11
|
UBND huyện
Đức Thọ
|
13.2
|
9.5
|
7.5
|
7
|
9.5
|
9
|
10.5
|
10.5
|
15
|
15
|
8
|
7
|
11
|
8.5
|
5.5
|
5.5
|
9
|
14.5
|
80.2
|
72
|
9
|
81
|
|
12
|
UBND huyện
Kỳ Anh
|
14
|
10.7
|
8
|
6.9
|
10
|
9.5
|
12
|
11
|
18
|
14
|
10
|
7
|
11.5
|
8
|
6.5
|
5.5
|
8
|
5.5
|
90.0
|
72.6
|
8
|
80.6
|
|
13
|
UBND thị xã
Kỳ Anh
|
12.5
|
10.7
|
8
|
7.4
|
10
|
9
|
11.5
|
10
|
16.8
|
12.5
|
8
|
8
|
8.5
|
7
|
6
|
6
|
9
|
15
|
81.3
|
70.6
|
9
|
79.6
|
|
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2016 TẠI MỘT SỐ ĐƠN VỊ TRUNG
ƯƠNG ĐÓNG TRÊN ĐỊA BÀN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 173/QĐ-UBND ngày 17/01/2017 của UBND tỉnh)
TT
|
ĐƠN VỊ
|
CHO ĐIỂM CÁC LĨNH VỰC ĐÁNH GIÁ
|
KẾT QUẢ CCHC NĂM 2016
|
Ghi chú
|
Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC (14 điểm)
|
Tổ chức thực hiện văn bản QPPL (9 điểm)
|
Cải cách thủ tục hành chính (13 điểm)
|
Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công
chức (16 điểm)
|
Hiện đại hóa nền hành chính (12 điểm)
|
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông (15 điểm)
|
Tự cho điểm
|
Điểm thẩm định
|
Tự cho điểm
|
Điểm thẩm định
|
Tự cho điểm
|
Điểm thẩm định
|
Tự cho điểm
|
Điểm thẩm định
|
Tự cho điểm
|
Điểm thẩm định
|
Tự cho điểm
|
Điểm thẩm định
|
Tự cho điểm
|
Điểm thẩm định
|
|
1
|
Bảo hiểm XH
tỉnh
|
14
|
13
|
9
|
9
|
13
|
12
|
16
|
16
|
12
|
11
|
15
|
15
|
79
|
76
|
|
2
|
Cục Hải
quan tỉnh
|
11
|
10.5
|
9
|
9
|
13
|
13
|
16
|
16
|
12
|
12
|
13
|
13
|
74
|
73.5
|
|
3
|
Ngân hàng
Nhà nước tỉnh
|
14
|
12.9
|
8
|
8
|
12
|
12
|
16
|
14.5
|
10
|
9.5
|
15
|
15
|
75
|
71.9
|
|
4
|
Cục Thuế tỉnh
|
13.7
|
13.2
|
9
|
9
|
13
|
13
|
11.5
|
11.5
|
12
|
12
|
13
|
13
|
72.2
|
71.7
|
|
5
|
Kho bạc Nhà
nước tỉnh
|
14
|
13
|
9
|
8
|
13
|
12
|
16
|
11.5
|
10
|
9
|
14
|
14
|
76
|
67.5
|
|
6
|
Công an tỉnh
|
14
|
11.5
|
8
|
8
|
12
|
12
|
12
|
10.5
|
9.5
|
6.5
|
10
|
10
|
65.5
|
58.5
|
|
Ghi chú: Tổng điểm tối đa đánh giá của
các đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn là: 79 điểm (thực hiện theo Phụ lục của
số 396/KH-UBND ngày 08/11/2016 của UBND tỉnh)
Quyết định 173/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2016 của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện; kết quả đánh giá việc thực hiện cải cách hành chính của đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 173/QĐ-UBND ngày 17/01/2017 phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2016 của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện; kết quả đánh giá việc thực hiện cải cách hành chính của đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
1.286
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|