HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
58/2016/NQ-HĐND
|
Ninh
Thuận, ngày 19 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VÀ ĐỊNH MỨC CHI CÁC KHOẢN CHI THƯỜNG
XUYÊN THUỘC NGÂN SÁCH TỈNH, HUYỆN, THÀNH PHỐ VÀ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN NĂM 2017
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
46/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành định
mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2017;
Xét Tờ trình số 185 /TTr-UBND
ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh
ban hành định mức phân bổ và định mức chi ngân sách tỉnh, huyện, thành phố và
xã, phường, thị trấn năm 2017; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý
kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành định mức phân bổ và định mức chi các khoản chi thường
xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn năm 2017
Định mức phân
bổ và định mức chi các khoản chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện,
thành phố và xã, phường, thị trấn năm 2017 áp dụng đối với khoản chi: sự nghiệp
giáo dục; sự nghiệp đào tạo; sự nghiệp y tế; chi quản lý hành chính Nhà nước, Đảng,
đoàn thể (bao gồm tỉnh, huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn); sự nghiệp
văn hóa - thông tin; sự nghiệp phát thanh - truyền hình; sự nghiệp thể dục - thể
thao; sự nghiệp khoa học và công nghệ; sự nghiệp xã hội; chi an ninh - quốc
phòng; chi sự nghiệp môi trường; chi sự nghiệp kinh tế; định mức chi thường
xuyên khác của ngân sách địa phương (tỉnh, huyện, thành phố và xã, phường, thị
trấn) và chi dự phòng ngân sách.
(Đính kèm phụ
lục chi tiết về định mức phân bổ và định mức chi các khoản chi thường xuyên thuộc
ngân sách tỉnh, huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn năm 2017).
Điều 2. Trong thời kỳ
ổn định ngân sách giai đoạn 2017 - 2020 theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước;
hằng năm, căn cứ vào khả năng tăng thu của ngân sách địa phương, Ủy ban nhân
dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh tăng định mức phân bổ và định
mức chi các khoản chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thành phố và
xã, phường thị trấn đã được ban hành nhằm tạo điều kiện thuận lợi để các cấp,
các ngành và các địa phương hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban
nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo
quy định pháp luật.
2. Giao Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này
được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa X, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 13
tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 12 năm 2016, áp dụng
cho năm ngân sách 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2017 - 2020 theo
quy định của Luật Ngân sách Nhà nước./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Thanh
|
PHỤ LỤC
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VÀ ĐỊNH MỨC CHI CÁC KHOẢN
CHI THƯỜNG XUYÊN THUỘC NGÂN SÁCH TỈNH, HUYỆN, THÀNH PHỐ VÀ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 58/2016/NQ-HĐND ngày
19 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
I. Định mức
phân bổ chi sự nghiệp giáo dục
1. Chi sự
nghiệp giáo dục (bao gồm các cấp học từ mầm non đến trung học phổ thông, kể cả
trung tâm)
Cơ sở để phân bổ: xác định theo
biên chế cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên được Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt trong năm báo cáo và căn cứ trên bảng lương tháng 10 năm báo cáo, đảm bảo:
a) Chi cho con người: bao gồm tiền
lương theo ngạch, bậc, các khoản phụ cấp, các khoản có tính chất lương (bảo hiểm
y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn).
b) Chi cho
các hoạt động khác đặc thù của ngành Giáo dục được tính bằng 18% các khoản chi
cho con người theo lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng.
Đối với khoản 18% chi cho các hoạt
động khác đặc thù đảm bảo đủ các chế độ học bổng cho học
sinh dân tộc nội trú, chế độ cho học sinh bán trú theo chế độ quy định, chính
sách ưu tiên đối với lĩnh vực giáo dục đã ban hành, dạy vượt
giờ, tăng lương định kỳ, cụ thể:
- Đối với các trường phổ thông do
Sở Giáo dục và Đào tạo quản lý, tối thiểu phân bổ 13 - 14% chi cho công tác quản
lý, phục vụ giảng dạy, học tập (kể cả dạy vượt giờ, tăng lương định kỳ) cho từng
cơ sở giáo dục, 2% chi cho công tác duy tu sửa chữa trường lớp của các trường
công lập và 2 - 3% để chi chế độ chính sách ưu tiên đối với lĩnh vực giáo dục
đã ban hành (ngoài định mức phân bổ theo tiêu chí bổ sung ở phần (c)), chi hỗ
trợ trường chuyên, chi các hoạt động chung (bồi dưỡng luyện thi học sinh giỏi
các cấp, tổ chức các hội thảo, hội thi các cấp học, hội khoẻ phù đổng, mua
sách, trang thiết bị phục vụ công tác dạy học được cấp có thẩm quyền phê duyệt
và các hoạt động chung khác của ngành) do Sở Giáo dục - Đào tạo quản lý;
- Đối với các trường
thuộc các huyện, thành phố tối thiểu phân bổ 9 - 11% chi cho công tác quản lý,
phục vụ giảng dạy, học tập (kể cả dạy vượt giờ, tăng lương định kỳ) cho từng cơ
sở giáo dục, 2% chi cho công tác duy tu sửa chữa trường lớp của các trường công
lập, 1% chi các hoạt động chung do Phòng Giáo dục - Đào tạo quản lý, 4 - 5% chi
chế độ cho học sinh bán trú theo chế độ quy định, chi hỗ trợ trường chuyên,
chính sách ưu tiên đối với lĩnh vực giáo dục đã ban hành (ngoài định mức phân bổ
theo tiêu chí bổ sung ở phần (c)) và chi các hoạt động chung (bồi dưỡng luyện
thi học sinh giỏi các cấp, tổ chức các hội thảo, hội thi các cấp học, hội khoẻ
phù đổng, mua sách, trang thiết bị phục vụ công tác dạy học và các hoạt động
chung khác của ngành) do Sở Giáo dục - Đào tạo quản lý;
Tỷ lệ phân bổ như sau:
Đơn vị tính: (%)
STT
|
Bậc học
|
Định mức
phân bổ năm 2017
|
Đô thị
|
Đồng bằng
|
Miền núi
|
Vùng cao
|
I
|
Các trường trực thuộc Sở Giáo dục -
Đào tạo
|
|
|
|
|
1
|
Trung học phổ thông
|
13
|
13
|
13
|
14
|
2
|
Chi cho công tác duy tu sửa chữa trường lớp
|
2
|
2
|
2
|
2
|
3
|
Chi hỗ trợ trường chuyên, chi
các hoạt động chung do Sở Giáo dục - Đào tạo quản lý
|
3
|
3
|
3
|
2
|
II
|
Các đơn vị thuộc huyện, thành phố
|
|
|
|
|
1
|
Mầm non
|
9
|
9
|
9
|
10
|
2
|
Tiểu học
|
10
|
10
|
10
|
11
|
3
|
Trung học cơ sở
|
9
|
9
|
9
|
10
|
4
|
Chi cho công tác duy tu sửa chữa trường lớp
|
2
|
2
|
2
|
2
|
5
|
Chi khác do phòng giáo dục - đào tạo quản lý
|
1
|
1
|
1
|
1
|
6
|
Chi chế độ cho học sinh bán trú
theo chế độ quy định, chính sách ưu tiên đối với lĩnh vực giáo dục đã ban
hành, chi hỗ trợ trường chuyên và chi các hoạt động chung do Sở Giáo dục
- Đào tạo quản lý
|
5-6
|
5-6
|
5-6
|
4-5
|
Các trường chuyên ngoài định mức trên được hỗ trợ
kinh phí cho công tác đặc thù của trường chuyên theo mức 471.000 đồng/học
sinh/năm.
c) Định mức phân bổ theo tiêu chí
bổ sung, được xác định trên cơ sở số đối tượng thực tế, mức hỗ trợ theo chế độ
quy định cho các cơ sở giáo dục có đối tượng được hưởng chính sách gồm:
- Kinh phí hỗ trợ tiền ăn trưa trẻ
3 - 5 tuổi;
- Kinh phí hỗ trợ học bổng, chi
phí học tập cho học sinh khuyết tật;
- Kinh phí hỗ trợ học sinh phổ
thông trung học vùng đặc biệt khó khăn;
- Kinh phí hỗ trợ chi phí học tập
đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các cơ sở giáo dục đại học.
2. Phổ thông dân tộc nội trú
Cơ sở để phân bổ: xác định theo
biên chế cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên được Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt trong năm báo cáo và căn cứ trên bảng lương tháng 10 năm báo cáo, số học
sinh thực tế trong chỉ tiêu học sinh được giao theo quyết định của cấp có thẩm
quyền, đảm bảo:
- Chi cho con người: bao gồm tiền
lương theo ngạch, bậc, các khoản phụ cấp, các khoản có tính chất lương (bảo hiểm
y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn);
- Chi cho các hoạt động khác đặc
thù của ngành Giáo dục (kể cả dạy vượt giờ, tăng lương định kỳ) được
tính bằng 13% các khoản chi cho con người theo lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng,
ổn định trong giai đoạn 2017 - 2020;
- Học bổng học sinh dân tộc nội
trú;
- Chi đặc thù cho học sinh dân tộc
nội trú: 3.000.000 đồng/học sinh/năm.
3. Giáo dục hướng nghiệp nghề và
giáo dục thường xuyên
a) Hệ giáo dục hướng nghiệp nghề
Cơ sở để phân bổ: xác định theo
biên chế cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên được Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt trong năm báo cáo và căn cứ trên bảng lương tháng 10 năm báo cáo.
- Chi cho con
người: bao gồm các khoản chi lương theo ngạch, bậc, phụ cấp theo lương, các khoản có tính chất lương (bảo hiểm y tế, bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, kinh
phí công đoàn) theo biên chế được cấp
có thẩm quyền giao;
- Chi khác được
phân bổ theo định mức chi quản lý hành chính của đơn vị dự toán cấp huyện;
b) Hệ giáo dục thường xuyên
Cơ sở để phân bổ: theo chỉ tiêu học
sinh được giao của cấp có thẩm quyền.
Đơn
vị tính: 1.000 đồng/học sinh/năm
STT
|
Hệ giáo dục
|
Định mức
phân bổ năm 2017
|
Ghi chú
|
1
|
Giáo dục thường xuyên
|
120
|
Trung tâm Giáo dục thường xuyên
|
Trong định mức chi trên, chưa tính số thu học
phí và các khoản thu khác được để lại theo cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn
vị sự nghiệp công lập.
II. Định mức phân bổ chi sự
nghiệp đào tạo
ĐVT:
triệu đồng/sinh viên (học viên)/năm
STT
|
Hệ giáo dục
|
Định mức
phân bổ năm 2017
|
Ghi chú
|
1
|
Ngành sư phạm
|
|
|
a
|
Sinh viên cao đẳng
|
16
|
Tính theo số lượng sinh viên thực tế có mặt.
Trường hợp sinh viên có mặt nhỏ hơn hoặc bằng 600 sinh viên được tính bằng
600 sinh viên
|
b
|
Trung học sư phạm
|
11
|
Tính theo số lượng học viên thực tế có mặt
|
c
|
Bồi dưỡng cán bộ quản lý
|
5
|
Tính theo số lượng cán bộ được bồi dưỡng
|
2
|
Hệ giáo dục nghề nghiệp
|
|
|
a
|
Trung cấp
|
5
|
Tính theo số lượng học viên thực tế có mặt
|
b
|
Cao đẳng
|
6,3
|
Tính theo số lượng học viên thực tế có mặt
|
3. Trường Chính trị tỉnh, Trung tâm Bồi dưỡng
chính trị các huyện, thành phố
a) Trường Chính trị tỉnh: định mức phân bổ gồm:
phân bổ các khoản chi cho con người, chi khác theo mức phân bổ chi quản lý hành
chính của đơn vị dự toán cấp 1 của tỉnh và chi phí đào tạo hàng năm theo chỉ
tiêu kế hoạch mở lớp được giao.
b) Trung tâm bồi dưỡng chính trị các huyện thành
phố: định mức phân bổ gồm: phân bổ các khoản chi cho con người, chi khác theo mức
phân bổ chi quản lý hành chính của đơn vị dự toán cấp huyện và chi phí đào tạo
hàng năm theo chỉ tiêu kế hoạch mở lớp được giao.
Trong định mức trên, chưa tính số thu được để lại
theo cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
III. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
y tế
1. Hệ phòng bệnh các trung tâm y tế: ngoài lương
và các khoản chi cho con người, chi thường xuyên khác tính theo định mức như
sau:
Đơn vị tính: đồng/người
dân/năm
STT
|
Vùng
|
Định mức
phân bổ năm 2017
|
1
|
Đô thị
|
2.200
|
2
|
Đồng bằng
|
2.970
|
3
|
Miền núi
|
3.894
|
4
|
Vùng cao
|
5.280
|
- Huyện Bác Ái có dân số thấp được tính theo hệ
số 1,5 tính theo định mức dân số nêu trên.
2. Trạm y tế xã, phường: ngoài lương và các khoản
chi cho con người, chi thường xuyên khác tính theo định mức như sau:
Đơn vị tính: triệu
đồng/xã/năm
STT
|
Xã
|
Định mức
phân bổ năm 2017
|
1
|
Xã khu vực III
|
22
|
2
|
Xã khu vực II
|
20
|
3
|
Các xã còn lại
|
19
|
- Danh mục các xã phân theo khu vực II, III được
quy định tại các Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban
Dân tộc và các văn bản quy phạm pháp luật đang còn hiệu lực thi hành.
- Trạm y tế các xã Phước Hải, Phước Dinh là xã đặc
biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển theo Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 01
tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ được chi như trạm y tế các xã thuộc
khu vực II.
3. Hệ chữa bệnh (các cơ sở điều trị)
Các cơ sở điều trị có nguồn thu dịch vụ y tế,
theo lộ trình quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BYT-BTC ngày 29
tháng 10 năm 2015 của liên Bộ: Bộ Y tế, Bộ Tài chính: chi phí trực tiếp, phụ cấp
đặc thù và lương sẽ đưa vào giá dịch vụ, mức phân bổ cho các cơ sở điều trị như
sau:
- Chi cho con người: bao gồm tiền lương theo ngạch,
bậc, các khoản phụ cấp, các khoản có tính chất lương (bảo hiểm y tế, bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn), không tính các khoản chi cho
con người được chi từ nguồn thu dịch vụ khám chữa bệnh theo quy định;
- Các khoản chi thường xuyên khác: chi từ nguồn
thu dịch vụ y tế theo lộ trình quy định tại Thông tư liên tịch số
37/2015/TTLT-BYT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2015 của liên bộ: Bộ Y tế, Bộ Tài
chính;
- Giường điều trị trong các trung tâm chuyên
khoa gồm: Trung tâm phòng chống bệnh xã hội; trung tâm chăm sóc sức khoẻ sinh sản:
10 triệu đồng/giường/năm.
4. Các đơn vị sự nghiệp còn lại của
ngành y tế: định mức phân bổ gồm:
a) Khoản chi cho con người: bao gồm
các khoản chi lương theo ngạch, bậc, phụ cấp theo lương, các khoản có tính chất
lương (bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công
đoàn) theo biên chế được cấp có thẩm quyền giao.
b) Chi thường xuyên khác được phân
bổ theo định mức chi quản lý hành chính của các đơn vị dự toán cấp II, cấp III
của tỉnh. Riêng đối với các đơn vị sự nghiệp bảo đảm một phần chi phí hoạt động
thường xuyên sẽ được tính toán cụ thể cho từng đơn vị theo cơ chế tự chủ về tài
chính theo quy định của Chính phủ.
5. Các khoản chi mua sắm trang thiết
bị phục vụ công tác khám, chữa bệnh và phòng bệnh các đơn vị chi từ Quỹ phát
triển sự nghiệp của các đơn vị. Hằng năm Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định
cụ thể việc mua sắm đối với trang thiết bị có nhu cầu bức thiết mà nguồn từ Quỹ
phát triển sự nghiệp của các đơn vị không đảm bảo.
6. Kinh phí khám chữa bệnh cho người
nghèo và cho các đối tượng khác: chi theo chế độ chính sách của Trung ương quyết
định và theo danh sách phê duyệt cụ thể của Ủy ban nhân dân tỉnh.
IV. Định mức
phân bổ chi quản lý hành chính Nhà nước, Đảng, đoàn thể (bao gồm tỉnh, huyện,
xã)
1. Định mức phân bổ chi hành
chính, Đảng, Mặt trận, đoàn thể theo biên chế được giao
a) Chi cho con người: bao gồm các
khoản chi lương theo ngạch, bậc, phụ cấp theo lương, các khoản có tính chất
lương (bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn) theo biên chế được cấp
có thẩm quyền giao (kể cả hợp đồng theo biên chế được giao)
b) Chi quản lý hành chính
- Mức phân bổ chi quản lý hành
chính cho một biên chế là:
STT
|
Đơn vị theo
cấp ngân sách
|
Định mức
phân bổ năm 2017
|
1
|
Đơn vị dự toán cấp I của tỉnh
|
16 triệu đồng/người/năm
|
2
|
Đơn vị dự toán cấp II, III của tỉnh
|
14 triệu đồng/người/năm
|
3
|
Đơn vị dự toán cấp huyện
|
12 triệu đồng/người/năm
Vùng cao: 14
triệu đồng/người/năm
|
4
|
Đơn vị dự toán cấp xã
|
10 triệu đồng/người/năm
Vùng cao: 11
triệu đồng/người/năm
|
Định mức phân bổ trên bao gồm các khoản chi:
+ Chi hành chính phục vụ hoạt động thường xuyên
bộ máy cơ quan: khen thưởng theo chế độ, phúc lợi tập thể, thông
tin liên lạc, công tác phí, hội nghị, tổng kết, đoàn ra, đoàn vào, văn phòng phẩm,
điện, nước, xăng dầu, chi phục vụ cải cách hành chính, phụ cấp cán bộ tiếp
nhận và trả kết quả một cửa theo quy định hiện hành;
+ Chi nghiệp vụ mang tính thường
xuyên phát sinh hàng năm: chi nghiệp vụ chuyên môn của các ngành, chi tập huấn
bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn; chi quản lý ngành, lĩnh vực; chi thực hiện công
tác quản lý ngành, lĩnh vực; chi công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp
luật; xây dựng, hoàn thiện, rà soát văn bản quy phạm pháp luật; đánh giá giám
sát đầu tư;
+ Kinh phí
sửa chữa nhỏ thường xuyên trụ sở, xe ôtô; kinh phí mua sắm, thay thế trang thiết
bị, phương tiện làm việc của cán bộ, công chức theo quy định ( không tính máy
vi tính, máy photocopy);
- Định mức
chi hỗ trợ đối với 03 chức danh hợp đồng
theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực
hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính Nhà nước (lái xe, tạp vụ và bảo vệ), cụ thể như sau: cấp tỉnh (các sở và cơ quan ngang sở); cấp huyện,
thành phố (Huyện ủy, Thành ủy và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố):
+ Lái xe: 45 triệu đồng/người/năm;
+ Tạp vụ: 45 triệu đồng/người/năm;
+ Bảo vệ: 45 triệu đồng/người/năm.
Đối với Ủy ban nhân dân huyện/thành
phố, Huyện ủy, Thành ủy: giao 04 định suất/đơn vị để đảm bảo nhu cầu chi;
- Ngoài ra, tùy theo nhiệm vụ đặc
thù được giao hàng năm, các cơ quan, đơn vị được phân bổ
thêm ngoài định mức để thực hiện nhiệm vụ được Đảng và Nhà nước giao;
- Các cơ quan: Văn phòng Tỉnh ủy,
Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh ngoài định mức
chung được phân bổ thêm phục vụ công tác quản lý, điều hành của Thường vụ
Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân và thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Đối với các hội đặc thù, tổ chức
chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp: nếu
được giao biên chế thì tính định mức phân bổ như các cơ quan hành chính. Trường
hợp không được giao biên chế thì được ngân sách Nhà nước hỗ trợ theo quy định
hiện hành và các nhiệm vụ được Nhà nước giao theo quy định;
- Mức phân bổ
chi quản lý hành chính nêu trên đã tính đủ các mức quy định hiện hành đến ngày 01 tháng 10 năm 2016; các khoản chi quản lý hành chính tăng thêm sau ngày 01 tháng 10 năm 2016 do thay đổi chế độ, chính
sách sẽ được bổ sung cụ thể theo hướng dẫn;
- Định mức chi trên đây được
áp dụng để thực hiện khoán biên chế, khoán chi quản lý chi hành chính cho các cấp
và phân bổ dự toán chi cho hoạt động bộ máy của các đơn vị sự nghiệp cấp
tỉnh và cấp huyện.
2. Những người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã được tính theo mức khoán quỹ phụ cấp và đóng bảo hiểm xã
hội theo quy định hiện hành. Ngoài khoản chi phụ cấp theo chế độ, mức chi hành
chính cho cán bộ không chuyên trách tính theo mức: 20 triệu đồng/xã.
3. Bố trí khoản kinh phí tăng
lương định kỳ cho các đơn vị, địa phương theo mức bình quân 3%/tổng quỹ lương
và các khoản theo lương. Khoản kinh phí này được phân bổ dự toán năm cho các
huyện, thành phố và bổ sung dự toán năm đối với các đơn vị dự toán cấp tỉnh khi
có phát sinh nhu cầu.
4. Định mức bổ sung cho quản lý điều
hành của Ủy ban nhân dân cấp thành phố, huyện, xã:
- Thành phố: 1.200 triệu đồng/thành
phố/năm
- Huyện: 1.000 triệu đồng/huyện/năm;
- Xã, phường, thị trấn: 25 triệu/xã,
phường, thị trấn/năm.
V. Định mức
phân bổ chi sự nghiệp văn hóa - thông tin
1. Định mức phân bổ theo tiêu chí
dân số
Đơn
vị tính: đồng/người/năm
STT
|
Cấp ngân
sách
|
Định mức
phân bổ năm 2017
|
I
|
Cấp tỉnh
|
26.700
|
II
|
Huyện, thành phố
|
|
1
|
Đô thị
|
5.763
|
2
|
Đồng bằng
|
6.188
|
3
|
Miền núi
|
8.058
|
4
|
Vùng cao
|
8.908
|
III
|
Xã, phường, thị trấn
|
|
1
|
Đô thị
|
4.828
|
2
|
Đồng bằng
|
5.168
|
3
|
Miền núi
|
6.715
|
4
|
Vùng cao
|
7.684
|
Định mức phân bổ trên đã bao gồm các khoản chi: chi cho hoạt động bộ máy và hoạt động văn hóa thông tin khác (kể cả phong
trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa, chi xây dựng làng, khu phố
văn hóa)
2. Định mức bổ sung
a) Hỗ trợ hoạt động thông tin lưu động cấp huyện:
150 triệu đồng/huyện/năm.
b) Hỗ trợ hoạt động thông tin lưu động cấp tỉnh:
300 triệu đồng/năm.
c) Hỗ trợ hoạt động các Đoàn nghệ thuật chuyên
nghiệp: 400 triệu đồng/đoàn/năm.
d) Hoạt động du lịch: do Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định cụ thể trong dự toán hằng năm.
VI. Định mức phân bổ chi sự
nghiệp phát thanh - truyền hình
1. Định mức phân bổ theo tiêu chí
dân số
Đơn
vị tính: đồng/người/năm
STT
|
Cấp ngân
sách
|
Định mức
phân bổ năm 2017
|
I
|
Cấp tỉnh
|
13.200
|
II
|
Huyện, thành phố
|
|
1
|
Đô thị
|
4.063
|
2
|
Đồng bằng
|
4.318
|
3
|
Miền núi
|
4.794
|
4
|
Vùng cao
|
5.525
|
III
|
Xã, phường, thị trấn
|
|
1
|
Đô thị
|
2.567
|
2
|
Đồng bằng
|
2.567
|
3
|
Miền núi
|
2.890
|
4
|
Vùng cao
|
3.247
|
Định mức phân bổ trên đã bao gồm các khoản chi: chi cho hoạt động bộ máy và các hoạt động truyền thanh, truyền
hình khác.
2. Định mức bổ sung: bổ sung kinh phí thực hiện phủ sóng phát thanh, truyền hình đối với trạm
phát lại phát thanh truyền hình vùng khó khăn; vùng đồng bào dân tộc ở đồng bằng,
vùng sâu và các huyện vùng cao, cụ thể:
- Hỗ trợ hoạt động của Trạm phát lại
phát thanh truyền hình thuộc Đài truyền hình tỉnh 300 triệu đồng/trạm/năm;
- Huyện vùng cao: 300 triệu đồng/huyện/năm.
VII. Chi sự
nghiệp thể dục - thể thao
Định mức phân bổ chi sự nghiệp thể
dục - thể thao được phân bổ cho từng cấp ngân sách, cụ thể:
Đơn
vị tính: đồng/người/năm
STT
|
Cấp ngân
sách
|
Định mức
phân bổ năm 2017
|
I
|
Cấp tỉnh
|
13.090
|
II
|
Huyện, thành phố
|
|
1
|
Đô thị
|
4.335
|
2
|
Đồng bằng
|
3.553
|
3
|
Miền núi
|
3.791
|
4
|
Vùng cao
|
3.910
|
III
|
Xã, phường, thị trấn
|
|
1
|
Đô thị
|
2.414
|
2
|
Đồng bằng
|
2.040
|
3
|
Miền núi
|
2.091
|
4
|
Vùng cao
|
2.227
|
Định mức phân bổ ngân sách trên đã
bao gồm các khoản chi cho hoạt động bộ máy và các hoạt động thể dục - thể thao
khác.
VIII. Định mức phân bổ chi sự
nghiệp khoa học và công nghệ: do Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định cho từng đề tài, dự án và nội dung hoạt động cụ thể.
IX. Định mức
phân bổ chi sự nghiệp xã hội
1. Định mức phân bổ theo tiêu chí
dân số:
Đơn
vị tính: đồng/người/năm
STT
|
Cấp ngân
sách
|
Định mức
phân bổ năm 2017
|
I
|
Cấp tỉnh
|
17.411
|
II
|
Huyện, thành phố
|
|
1
|
Đô thị
|
4.590
|
2
|
Đồng bằng
|
4.590
|
3
|
Miền núi
|
5.015
|
4
|
Vùng cao
|
5.423
|
III
|
Xã, phường, thị trấn
|
|
1
|
Đô thị
|
1.989
|
2
|
Đồng bằng
|
2.023
|
3
|
Miền núi
|
2.193
|
4
|
Vùng cao
|
2.346
|
- Định mức trên đã bao gồm các khoản chi của sự
nghiệp xã hội: chi thăm hỏi các gia đình chính sách nhân dịp lễ, tết hằng năm;
kinh phí tặng quà cho người cao tuổi; chi cho các công tác xã hội khác thuộc
nhiệm vụ quản lý của Ủy ban nhân dân các cấp. Riêng cấp tỉnh bao gồm cả khoản
chi cho hoạt động bộ máy của các đơn vị sự nghiệp xã hội;
- Sau khi tính theo định mức trên nếu thấp hơn dự
toán đã giao năm 2016 thì được bù bằng dự toán đã giao năm 2016.
2. Định mức bổ sung
a) Kinh phí thực hiện chế độ trợ cấp
xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định Nghị định số
136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về chính sách trợ giúp
các đối tượng bảo trợ xã hội được tính trên cơ sở quyết toán số chi năm trước.
Số chi trong năm được bổ sung khi có báo cáo chính thức về đối tượng thực tế được
hưởng chính sách.
b) Bổ sung kinh phí để thực hiện
chế độ điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo
Quyết định số 130-CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng Chính phủ; Quyết định
số 111-HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng.
c) Bổ sung kinh phí hỗ trợ trực tiếp
cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg
ngày 07 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.
X. Định mức phân
bổ chi quốc phòng
1. Định mức phân bổ theo tiêu chí
dân số, cụ thể:
Đơn
vị tính: đồng/người/năm
STT
|
Cấp ngân
sách
|
Định mức
phân bổ năm 2017
|
I
|
Cấp tỉnh
|
16.320
|
II
|
Huyện, thành phố
|
|
1
|
Đô thị
|
10.475
|
2
|
Đồng bằng
|
7.469
|
3
|
Miền núi
|
8.225
|
4
|
Vùng cao
|
9.360
|
III
|
Xã, phường, thị trấn
|
|
1
|
Đô thị
|
6.960
|
2
|
Đồng bằng
|
4.920
|
3
|
Miền núi
|
5.280
|
4
|
Vùng cao
|
8.160
|
Đối với huyện có dân số thấp (Bác
Ái, Thuận Bắc) sau khi tính theo định mức chung mà thấp hơn dự toán đã giao
2016 thì được bù bằng dự toán đã giao năm 2016.
2. Các khoản chi đặc thù khác do Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định cụ thể trong
dự toán hằng năm.
XI. Định
mức phân bổ chi an ninh
1. Định mức phân bổ theo tiêu chí
dân số, cụ thể:
Đơn
vị tính: đồng/người/năm
STT
|
Cấp ngân
sách
|
Định mức
phân bổ năm 2017
|
I
|
Cấp tỉnh
|
10.880
|
II
|
Huyện, thành phố
|
|
1
|
Đô thị
|
6.983
|
2
|
Đồng bằng
|
4.980
|
3
|
Miền núi
|
5.483
|
4
|
Vùng cao
|
6.240
|
III
|
Xã, phường, thị trấn
|
|
1
|
Đô thị
|
4.640
|
2
|
Đồng bằng
|
3.280
|
3
|
Miền núi
|
3.520
|
4
|
Vùng cao
|
5.440
|
2. Các khoản chi đặc thù khác do Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định cụ thể trong
dự toán hằng năm.
XII. Định mức
phân bổ sự nghiệp môi trường:
đối với cấp huyện, thành phố
Đơn
vị tính: triệu đồng/đơn vị/năm
STT
|
Nội dung
|
Định mức
phân bổ năm 2017
|
1
|
Đô thị loại 3 trở lên
|
25.000
|
2
|
Huyện có thị trấn
|
3.000
|
3
|
Huyện khác
|
1.500
|
Định mức trên đã bao gồm các khoản
chi cho hoạt động thu gom, vận chuyển xử lý rác thải, vệ sinh môi trường các
huyện, thành phố; ngoài kinh phí theo định mức, các địa phương sử dụng khoản
thu giá dịch vụ vệ sinh thu được từ cộng đồng dân cư để bổ sung.
XIII. Định mức
phân bổ chi sự nghiệp kinh tế
1. Đối với các đô thị loại I (thuộc
tỉnh), loại II, loại III, loại IV và loại V theo quy định tại Nghị định số
42/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ được phân bổ: 46.500 triệu
đồng/đô thị loại II/năm; 5.000 triệu đồng/đô thị loại V/năm để thực hiện các
nhiệm vụ sau: chi sự nghiệp kiến thiết thị chính đô thị, công viên, các dự án
chăm sóc cây xanh, dự án cấp thoát nước, chi công tác quản lý các công trình đô
thị.
2. Đối với các trung tâm hành
chính chưa phải đô thị loại V theo quy định tại Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày
07 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ được phân bổ thêm 3.000 triệu đồng/trung tâm
hành chính/năm.
Ngoài định mức phân bổ trên, tùy
khả năng ngân sách hằng năm, các địa phương được phân bổ thêm để thực hiện các
nhiệm vụ sự nghiệp nông, lâm nghiệp; sự nghiệp thủy sản, giao thông theo nhiệm
vụ được cấp có thẩm quyền giao.
XIV. Định mức
phân bổ chi thường xuyên khác: định mức phân bổ chi thường xuyên khác của ngân sách địa phương (tỉnh,
huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn): phân bổ 0,5% trên tổng số chi thường
xuyên đã tính được theo định mức phân bổ (từ Mục I đến mục XIII) để chi cho việc
mua sắm, sửa chữa tài sản và một số hoạt động quản lý hành chính khác chưa tính
trong dự toán đầu năm.
XV. Dự phòng
ngân sách: năm 2017,
phân bổ 2% trên tổng chi ngân sách của từng cấp; trong thời kỳ ổn định ngân
sách giai đoạn 2017 - 2020, hàng năm căn cứ vào khả năng ngân sách của địa
phương, UBND tỉnh trình HĐND tỉnh tỷ lệ phân bổ dự phòng ngân sách cho phù hợp
theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
XVI. Đối với
huyện có dân số thấp: đối
với các huyện có dân số dưới 30.000 dân được phân bổ thêm 10% số chi tính theo
định mức dân số nêu trên, những huyện có dân số từ 30.000 - 50.000 dân được
phân bổ thêm 5% số chi tính theo định mức dân số nêu trên.
XVII. Quy định
khác
1. Ngân sách Nhà nước
hỗ trợ chi thường xuyên các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi
thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước đảm bảo chi thường xuyên
(trừ các cơ sở điều trị thuộc sự nghiệp y tế đã được quy định cụ thể ở trên) theo cơ chế tự chủ tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự
nghiệp công lập, cụ thể:
a) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
tự bảo đảm một phần chi thường xuyên (do giá, phí dịch vụ sự nghiệp công chưa kết
cấu đủ chi phí được Nhà nước đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp
công theo giá, phí chưa tính đủ chi phí): thực hiện cơ chế Nhà nước đặt hàng hoặc
giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công có trong trong danh mục dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước được cấp có thẩm quyền ban hành
và theo giá, phí do cơ quan có thẩm quyền quy định chưa tính đủ chi phí. Ngân
sách Nhà nước hỗ trợ phần chi phí chưa kết cấu trong giá, phí dịch vụ sự nghiệp
công theo lộ trình điều chỉnh giá, phí dịch vụ của từng lĩnh vực và khả năng tự
đảm bảo chi hoạt động từ nguồn thu sự nghiệp của đơn vị.
b) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
do Nhà nước đảm bảo chi thường xuyên (theo chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm
quyền giao, không có nguồn thu hoặc nguồn thu thấp): thực hiện theo quy định hiện
hành, ngân sách Nhà nước hỗ trợ kinh phí chi thường xuyên ổn định trong thời
gian 3 năm và được điều chỉnh khi Nhà nước thay đổi nhiệm vụ, cơ chế chính sách
theo quy định. Trên cơ sở quỹ tiền lương, phụ cấp, kinh phí thực hiện các nhiệm
vụ đặc thù và chi hoạt động thường xuyên được vận dụng tối đa bằng định mức
phân bổ chi quản lý hành chính cùng cấp, các đơn vị xác định mức ngân sách Nhà
nước hỗ trợ kinh phí chi thường xuyên.
2. Đối với biên chế được duyệt
nhưng chưa tuyển: quỹ tiền lương được tính trên cơ sở mức lương cơ sở 1.210.000
đồng/tháng, hệ số 2,34/biên chế và các khoản đóng góp theo chế độ.
3. Cách tính dân số: đối với cấp tỉnh
tính theo tổng số dân không phân biệt vùng; đối với huyện, thành phố và xã, phường,
thị trấn định mức phân bổ tính theo từng xã, phường, thị trấn của từng vùng: đô
thị, đồng bằng, vùng núi, vùng cao theo số liệu của Cục Thống kê tỉnh./.