ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 802/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày 28 tháng 3 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ VÂN PHONG, TỈNH KHÁNH HÒA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của
Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của
Chính phủ Quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của
Bộ Xây dựng Quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê
duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ
Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự
án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình
hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế Vân
Phong tại Tờ trình số 09/TTr-KKT
ngày 20/3/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong, tỉnh Khánh
Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở,
Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan tổ chức có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như
điều 3 (t/h);
- Cục Kiểm
soát TTHC (VPCP);
- TT.HĐND tỉnh
(b/c);
- Chủ tịch
UBND tỉnh (b/c);
- Ban Pháp chế
HĐND tỉnh,
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công
báo tỉnh;
- Cổng TTBT tỉnh;
- Lưu: VT, DL,
LT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Duy Bắc
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ VÂN PHONG TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định
số: 802/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2017 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH.
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế
Vân Phong.
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Thủ tục Thẩm định thiết kế cơ sở nhóm B và C.
|
Xây dựng cơ bản
|
Ban Quản lý Khu kinh tế
Vân Phong
|
2. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết
của Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong.
STT
|
Sổ hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
T-KHA-265222-TT
|
Thủ tục Thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
(ĐTM)
|
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của
Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 27/2015/TT- BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế
hoạch bảo vệ môi trường;
- Nghị quyết 20/2016/NQ- HĐND ngày
13/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Khánh Hoà về quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; đề án bảo
vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà.
|
Môi trường
|
Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong
|
2
|
|
Thủ tục Thẩm định và phê
duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết
|
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của
Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 26/2015/TT- BTNMT ngày 28/5/2015 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề
án bảo vệ môi trường đơn giản;
- Nghị quyết 20/2016/NQ- HĐND ngày
13/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Khánh Hoà về quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; đề án bảo
vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh
Khánh Hoà.
|
Môi trường
|
Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỂN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ VÂN PHONG
I. Lĩnh vực Xây dựng cơ bản:
1. Thủ tục Thẩm định thiết kế cơ sở nhóm B và C:
1.1. Trình tự thực hiện:
a. Đối với tổ chức:
- Chuẩn bị hồ sơ: theo quy định tại mục 1.3 phần này.
- Nơi nộp hồ sơ: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của
Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong.
- Nơi nhận kết quả: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
của Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ
hành chính từ 7h00 - 11h30 và từ 13h30 - 17h00, từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ, ngày lễ.
b) Đối với cơ quan hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế
Vân Phong là đơn vị tiếp nhận hồ sơ Thẩm định thiết kế cơ sở nhóm B và C cho tổ chức.
1.2. Cách thức thực hiện:
Tổ chức nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện theo địa chỉ: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ban Quản lý
Khu kinh tế Vân Phong; số 04-06 Lê Thành Phương - TP Nha Trang.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế cơ sở (viết tắt là
TKCS) gồm:
1.3.1. Văn bản đề nghị thẩm định TKCS (BM.TĐ.01.01)
1.3.2. Dự án đầu tư xây dựng (Báo cáo nghiên cứu khả
thi đầu tư xây dựng) gồm các tài liệu:
1.3.2.1. Thiết kế cơ sở gồm thuyết minh và các bản vẽ
thể hiện các nội dung sau:
- Vị trí xây dựng, hướng tuyến công trình, danh mục
và quy mô, loại, cấp công trình thuộc tổng mặt bằng xây dựng;
- Phương án công nghệ, kỹ thuật và thiết bị được lựa
chọn (nếu có);
- Giải pháp về kiến trúc, mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng
công trình, các kích thước, kết cấu chính của công trình xây dựng;
- Giải pháp về xây dựng, vật liệu chủ yếu được sử dụng,
ước tính chi phí xây dựng cho từng công trình;
- Phương án kết nối hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài
công trình, giải pháp phòng, chống cháy, nổ;
- Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng và kết
quả khảo sát xây dựng để lập thiết kế cơ sở.
1.3.2.2 Thuyết minh dự án thể hiện các nội dung:
- Sự cần thiết và chủ trương đầu tư, mục tiêu đầu tư
xây dựng, địa điểm xây dựng và diện tích sử dụng đất, quy mô công suất và hình
thức đầu tư xây dựng;
- Khả năng bảo đảm các yếu tố để thực hiện dự án như
sử dụng tài nguyên, lựa chọn công nghệ thiết bị, sử dụng lao động, hạ tầng kỹ
thuật, tiêu thụ sản phẩm, yêu cầu
trong khai thác sử dụng, thời gian thực hiện, phương án giải phóng mặt bằng xây dựng, tái định cư (nếu có), giải
pháp tổ chức quản lý thực hiện dự án, vận hành, sử dụng công trình và bảo vệ
môi trường;
- Đánh giá tác động của dự án liên quan đến việc thu
hồi đất, giải phóng mặt bằng, tái định cư; bảo vệ cảnh quan, môi trường sinh
thái, an toàn trong xây dựng, phòng, chống cháy, nổ và các nội dung cần thiết
khác;
- Tổng mức đầu tư và huy động vốn, phân tích tài
chính, rủi ro, chi phí khai thác sử dụng công trình, đánh giá hiệu quả kinh tế
- xã hội của dự án; kiến nghị cơ chế phối hợp, chính sách ưu đãi, hỗ trợ thực
hiện dự án;
- Các nội dung khác có liên quan.
1.3.3. Văn bản tài liệu khác:
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng
công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công) hoặc văn bản chấp thuận chủ
trương đầu tư xây dựng hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với dự án sử dụng
vốn khác);
- Quyết định lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc
thông qua thi tuyển hoặc tuyển chọn theo quy định
và phương án thiết kế được lựa chọn kèm theo (nếu có);
- Quyết định lựa chọn nhà thầu lập dự án;
- Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 (quy hoạch 1/2000 đối
với khu công nghiệp quy mô trên 20 ha) được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc giấy phép quy hoạch của dự án;
- Văn bản thẩm duyệt hoặc ý kiến về giải pháp phòng
cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền
(nếu có);
- Văn bản thỏa thuận độ cao tĩnh không (nếu có);
- Các văn bản thông tin, số liệu về hạ tầng kỹ thuật
đô thị;
- Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu có).
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Thẩm định thiết kế cơ sở nhóm B: 24 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thẩm định thiết kế cơ sở nhóm C: 20 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Các tổ chức có dự án đầu tư vào Khu kinh tế Vân Phong
và các khu công nghiệp thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế Vân
Phong.
1.7. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
1.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẩm định thiết kế cơ sở.
1.9. Lệ phí:
1.9.1. Mức thu phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng,
phí thẩm định thiết kế cơ sở thực hiện theo quy định tại Biểu mức thu ban hành
kèm theo Thông tư 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính.
1.9.2. Xác định số tiền phí thẩm định dự án đầu tư
xây dựng phải thu:
a) Căn cứ xác định số tiền phí thẩm định dự án đầu tư
xây dựng phải thu là tổng mức đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt và mức
thu, cụ thể như sau:
Phí thẩm định
|
=
|
Tổng mức dự án đầu tư xây dựng
|
x
|
Mức thu đầu tư được phê duyệt
|
Trường hợp nhóm công trình có giá trị nằm trong khoảng
giữa các tổng mức đầu tư ghi trên Biểu mức thu thì phí thẩm định đầu tư phải
thu được tính theo phương pháp nội suy như sau:
Trong đó:
+ Nit là phí
thẩm định cho nhóm dự án thứ i theo quy mô giá trị cần tính (đơn vị tính: %).
+ Git là quy mô giá trị của nhóm dự án thứ i cần tính phí thẩm định
đầu tư (đơn vị tính: giá trị công trình).
+ Gia là quy mô giá trị cận trên quy mô
giá trị cần tính phí thẩm định (đơn vị tính: giá trị công trình).
+ Gib là quy mô giá trị cận dưới quy mô
giá trị cần tính phí thẩm định (đơn vị tính: giá trị công trình).
+ Nia là phí thẩm định cho nhóm dự án thứ i tương ứng
Gia (đơn vị tính: %).
+ Nib là phí thẩm định cho nhóm dự án thứ
i tương ứng Gib (đơn vị tính: %).
Trong đó mức thu theo tổng vốn đầu tư dự án được quy
định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư 209/2016/TT-BTC.
b) Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng phải thu đối với
một dự án đầu tư được xác định theo hướng dẫn tại điểm a khoản này nhưng tối đa
không quá 150.000.000 (Một trăm năm mươi triệu) đồng/dự
án.
c) Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng đối với khu đô
thị mới được xác định theo hướng dẫn tại điểm a khoản này, trong đó tổng mức đầu
tư được phê duyệt làm căn cứ tính thu phí không bao gồm chi phí bồi thường giải
phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái định cư đã được phê duyệt trong dự án.
d) Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng đối với công
trình quy mô nhỏ (thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật) sử dụng vốn ngân sách nhà
nước được xác định theo hướng dẫn tại điểm a khoản này.
1.9.3. Xác định số tiền phí thẩm định thiết kế cơ sở
phải thu:
Đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước
ngoài ngân sách, dự án PPP và dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn khác theo quy định
của Luật xây dựng và Nghị định số 59/2015/NĐ-CP trường hợp cơ quan chuyên môn về
xây dựng (theo phân cấp) chủ trì thẩm định thiết kế cơ sở của dự án thì mức thu
phí thẩm định thiết kế cơ sở của dự án bằng 50% phí thẩm định dự án đầu tư xây
dựng tại Biểu mức thu.
1.9.4. Đối với những dự án đầu tư quy định phải được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định, nhưng cơ quan nhà nước không đủ điều
kiện thẩm định mà phải thuê chuyên gia,
tư vấn thẩm tra phục vụ công tác thẩm định
hoặc có yêu cầu chuyên gia, tư vấn thẩm tra hoặc đã có thẩm tra trước khi thẩm
định thì cơ quan nhà nước chỉ được thu phí bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức
thu phí tương ứng quy định tại điểm 1.9.2, 1.9.3 phần này. Chi phí thuê chuyên
gia, tư vấn thẩm tra thực hiện theo quy định
của Bộ Xây dựng.
BIỂU MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH PHÍ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ CƠ SỞ
(Ban hành
kèm theo thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng
Tổng mức đầu tư dự án (tỷ đồng)
|
≤ 15
|
25
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
≥10.000
|
Tỷ lệ %
|
0,0190
|
0,0170
|
0,0150
|
0,0125
|
0,0100
|
0,0075
|
0,0047
|
0,0025
|
0,0020
|
0,0010
|
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình Thẩm định thiết kế
cơ sở (ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng).
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam khóa XIII thông qua ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính
phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính
phủ Quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
- Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng Quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt
dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
- Thông tư 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài
chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án
đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở;
- Thông tư Liên tịch số 06/2015/TTLT-BKHĐT-BNV ngày
03/9/2015 của Liên Bộ Kế hoạch đầu tư- Bộ Nội vụ Quy định về chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu
kinh tế;
- Quyết định số 622/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 của UBND tỉnh
Khánh Hòa Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban
quản lý Khu kinh tế Vân Phong tỉnh
Khánh Hòa.
- Quyết định số 14/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2015 của
UBND tỉnh Khánh Hòa quy định Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên
thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Khánh Hòa.
Mẫu số 01
Mẫu Tờ trình đề nghị Thẩm định thiết kế
cơ sở
(Ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng)
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………………
|
……………., ngày…..tháng….năm …….
|
TỜ TRÌNH
Thẩm định
thiết kế cơ sở
Kính gửi: Ban Quản lý Khu
kinh tế Vân Phong
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan …………………………………………………………
(Tên tổ chức) trình Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong
thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN (CÔNG TRÌNH)
1. Tên dự án: ..............................................................................................................
2. Nhóm dự án: ...........................................................................................................
3. Loại và cấp công trình: ............................................................................................
4. Người quyết định đầu tư: .........................................................................................
5. Tên chủ đầu tư (nếu có) và các thông tin để liên hệ
(địa chỉ, điện thoại,...):..................
...................................................................................................................................
6. Địa điểm xây dựng: .................................................................................................
7. Giá trị tổng mức đầu tư: ..........................................................................................
8. Nguồn vốn đầu tư: ..................................................................................................
9. Thời gian thực hiện: .................................................................................................
10. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: .............................................................................
11. Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu khả thi: ................................................................
12. Các thông tin khác (nếu có): ...................................................................................
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BÁO CÁO
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng
công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công) hoặc văn bản chấp thuận chủ
trương đầu tư xây dựng hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với dự án sử dụng
vốn khác);
- Quyết định lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc
thông qua thi tuyển hoặc tuyển chọn theo quy định và phương án thiết kế được lựa
chọn kèm theo (nếu có);
- Quyết định lựa chọn nhà thầu lập dự án;
- Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 (quy hoạch 1/2000 đối
với khu công nghiệp quy mô
trên 20 ha) được
cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc giấy phép quy hoạch của dự án;
- Văn bản thẩm duyệt hoặc ý kiến về giải pháp phòng
cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền
(nếu có);
- Văn bản thỏa thuận độ cao tĩnh không (nếu có);
- Các văn bản thông tin, số liệu về hạ tầng kỹ thuật
đô thị;
- Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu có).
2. Tài liệu khảo sát, thiết kế, tổng mức đầu tư (dự
toán):
- Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ lập dự án;
- Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả thi (bao gồm tổng
mức đầu tư hoặc dự toán);
- Thiết kế cơ sở bao gồm bản vẽ và thuyết minh.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu
lập dự án, thiết kế cơ sở;
- Chứng chỉ hành nghề và thông tin năng lực của các
chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế.
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) thẩm
định dự án đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên người đại diện
|
II. Lĩnh vực Môi trường:
1. Thủ tục thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá
tác động môi trường (ĐTM):
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Đối với tổ chức, cá nhân:
- Chuẩn bị hồ sơ: theo quy định tại mục 3 phần này.
- Nơi nộp hồ sơ: bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả” của
Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong; số 04-06 Lê Thành Phương - Nha Trang.
- Nơi nhận kết quả: bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả”
của Ban Quản lý Khu kinh tế Vân
Phong; số 04-06 Lê Thành Phương - Nha Trang.
b) Đối với cơ quan hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế
Vân Phong là đơn vị tiếp nhận hồ sơ, xem xét và cấp quyết định phê duyệt báo
cáo ĐTM cho tổ chức, cá nhân.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện theo địa chỉ nêu tại mục 1 phần này.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo ĐTM:
- Một (01) văn bản đề nghị thẩm định báo cáo ĐTM (Phụ
lục 2.1 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT);
- Bảy (07) bản Báo cáo ĐTM (Phụ lục 2.2, Phụ lục 2.3
Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT) (Trường hợp số lượng thành viên hội đồng thẩm định
nhiều hơn bảy (07) người, chủ dự án phải cung cấp thêm số lượng báo cáo);
- Một (01) bản báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo
cáo dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương khác.
1.3.2. Hồ sơ đề nghị phê duyệt báo cáo ĐTM:
- Một (01) văn bản đề nghị phê duyệt báo cáo ĐTM,
trong đó giải trình rõ những nội dung đã được chỉnh sửa, bổ sung theo kết luận
của hội đồng thẩm định, trừ trường hợp không phải chỉnh sửa, bổ sung;
- Bốn (04) bộ Báo cáo ĐTM đã được hoàn chỉnh (*);
- Một (01) bản CD-ROM ghi nội dung Báo cáo ĐTM (**).
Lưu ý:
- Mục 1.3.2 chỉ áp dụng đối với trường hợp báo cáo được
thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung hoặc
thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung; Trường hợp hồ sơ không được
thông qua thì Chủ dự án thực hiện lại các thủ tục như thẩm định lần đầu.
- (*): Báo cáo phải được đóng thành quyển gáy cứng và
Chủ dự án phải ký vào phía dưới của từng trang báo
cáo kể cả phần phụ lục.
- (**): Nội dung của Đĩa CD bao gồm: một (01) tệp văn
bản điện tử định dạng đuôi “.doc” chứa nội dung của báo cáo và một (01) tệp văn
bản điện tử định dạng đuôi “.pdf” chứa nội dung đã quét (scan) của
toàn bộ báo cáo (kể cả phụ lục).
1.4. Thời hạn giải quyết:
1.4.1. Thẩm định báo cáo ĐTM: 20 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
1.4.2. Phê duyệt báo cáo ĐTM: 08 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lưu ý: Trường hợp hồ sơ thẩm định báo cáo ĐTM không hợp
lệ, trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ban Quản
lý Khu kinh tế Vân Phong sẽ có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị
hoàn chỉnh theo đúng quy định. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn quy định
tại mục 1.4.1 phần này, Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong sẽ thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân về kết quả thẩm định. Sau khi tổ chức, cá nhân hoàn
thiện hồ sơ theo kết quả thẩm định và thực hiện thủ tục nộp hồ sơ phê duyệt báo
cáo ĐTM theo mục 1.3.2 phần này; Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện phê duyệt, trong
thời hạn tám (08) ngày làm việc, Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong ban hành quyết
định phê duyệt báo cáo ĐTM cho dự án. Trường hợp chưa đủ điều kiện phê duyệt hoặc
không phê duyệt, Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong sẽ có văn bản nêu rõ lý do
trong thời hạn sáu (06) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ (lưu ý, thời
gian tổ chức, cá nhân hoàn thiện báo cáo ĐTM theo yêu cầu của cơ quan thẩm định
không tính vào thời gian thẩm định).
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân có dự án đầu tư vào Khu kinh tế
Vân Phong và các khu công nghiệp thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh. Thủ
tục hành chính này không áp dụng đối với các trường hợp sau:
- Dự án thuộc thẩm quyền thẩm định, phê duyệt của Bộ
Tài nguyên và Môi trường được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định
số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015;
- Dự án thuộc thẩm quyền quyết định phê duyệt đầu tư
của bộ, cơ quan ngang bộ và các dự án có liên quan đến lĩnh vực an ninh, quốc
phòng theo quy định tại điểm b, c khoản 01 điều 14 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP
ngày 14/02/2015.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế Vân
Phong.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt báo
cáo ĐTM (kèm theo bộ báo cáo ĐTM được phê duyệt).
1.8. Phí, lệ phí:
1.8.1. Phí thẩm định báo cáo ĐTM lần đầu:
Tổng vốn đầu tư (tỷ VNĐ)
|
≤ 50
|
> 50 và ≤ 100
|
> 100 và ≤ 200
|
>200 và ≤ 500
|
> 500
|
Nhóm 1. Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường
|
5,0
|
6,5
|
12,0
|
14,0
|
17,0
|
Nhóm 2. Dự án công trình dân dụng
|
6,9
|
8,5
|
15,0
|
16,0
|
25,0
|
Nhóm 3. Dự án hạ tầng kỹ thuật
|
7,5
|
9,5
|
17,0
|
18,0
|
25,0
|
Nhóm 4. Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
|
7,8
|
9,5
|
17,0
|
18,0
|
24,0
|
Nhóm 5. Dự án giao thông
|
8,1
|
10,0
|
18,0
|
20,0
|
25,0
|
Nhóm 6. Dự án công nghiệp
|
8,4
|
10,5
|
19,0
|
20,0
|
26,0
|
Nhóm 7. Dự án khác (không thuộc nhóm 1,2,3,4,5,6)
|
5,0
|
6,0
|
10,8
|
12,0
|
15,6
|
1.8.2. Phí thẩm định lại báo cáo ĐTM (áp dụng trong
trường hợp hồ sơ không được thông qua): bằng 50% mức thu phí thẩm định báo cáo
ĐTM lần đầu.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu văn bản
đề nghị thẩm định báo cáo ĐTM (Phụ lục 2.1 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT);
- Mẫu văn bản
Báo cáo ĐTM (Phụ lục 2.2, Phụ lục 2.3 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT).
1.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1.10.1. Dự án thuộc đối tượng phải lập, lập lại báo
cáo ĐTM:
- Dự án thuộc đối tượng sau đây phải lập báo cáo ĐTM:
+ Dự án thuộc đối tượng quy định tại Phụ lục II Nghị
định số 18/2015/NĐ-CP;
+ Dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đã
được đăng ký, xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường nhưng có thay đổi tính chất
hoặc quy mô đến mức thuộc đối tượng phải lập báo cáo ĐTM được quy định tại Phụ
lục II Nghị định số 18/2015/NĐ-CP.
- Dự án đã được phê duyệt báo cáo ĐTM nhưng trong quá
trình triển khai thực hiện có một trong những thay đổi dưới đây phải lập lại báo cáo ĐTM:
+ Không triển khai dự án trong thời gian 24 tháng kể
từ thời điểm quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM;
+ Thay đổi địa điểm thực hiện dự án so với phương án
trong báo cáo ĐTM đã được phê duyệt;
+ Bổ sung những hạng mục đầu tư có quy mô, công suất
tương đương với đối tượng thuộc danh mục Phụ lục II Nghị định số 18/2015/NĐ-CP;
+ Có thay đổi về quy mô, công suất, công nghệ hoặc những
thay đổi khác dẫn đến các công trình bảo vệ môi trường không có khả năng giải
quyết được các vấn đề môi trường gia tăng;
+ Theo đề nghị của chủ dự án.
1.10.2. Chủ dự án, tổ chức tư vấn thực hiện thủ tục
hành chính phải có đủ các điều kiện sau đây mới được lập báo cáo ĐTM:
a) Có cán bộ thực hiện ĐTM có trình độ đại học trở lên và phải có chứng chỉ
tư vấn ĐTM đúng chuyên ngành;
b) Có cán bộ chuyên ngành liên quan đến dự án với trình độ đại học trở
lên;
c) Có phòng thí nghiệm, các thiết bị kiểm chuẩn được xác nhận đủ điều kiện
thực hiện đo đạc, lấy mẫu, xử lý, phân tích mẫu về môi trường phục vụ việc ĐTM
của dự án; trường hợp không có phòng thí nghiệm, các thiết bị kiểm chuẩn đáp ứng
yêu cầu, phải có hợp đồng thuê đơn vị có đủ năng lực.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của
Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Căn cứ Nghị quyết số 20/2016/NQ-HĐND ngày
13/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo
cáo đánh giá tác động môi trường; đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn
tỉnh Khánh Hòa;
- Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND ngày 30/6/2015 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về ban hành quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ
chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Khánh Hòa;
- Công văn số 4906/UBND-KT ngày 28/7/2015 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Khánh Hòa về ủy quyền thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường;
- Quyết định số 622/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Khánh Hòa về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong.
PHỤ LỤC 2.1
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
V/v thẩm định báo cáo ĐTM của dự án (2)
|
(Địa danh), ngày….tháng…..năm…….
|
Kính gửi: (3)
Chúng tôi là: (1), chủ dự án của (2), thuộc mục số
... Phụ lục II (hoặc thuộc mục số ... Phụ lục III) Nghị định số
18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo
vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và
kế hoạch bảo vệ môi trường.
Dự án đầu tư do ... phê duyệt.
- Địa điểm thực hiện dự án:
- Địa chỉ liên hệ: ...;
- Điện thoại: Fax:...; E-mail:...
Chúng tôi gửi đến quý (3) hồ sơ gồm:
- Một (01) bản báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc dự án
đầu tư hoặc tài liệu tương đương.
- Bảy (07) bản báo cáo đánh giá tác động môi trường của
dự án.
Chúng tôi bảo đảm về độ trung thực của các số liệu,
tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu có gì sai phạm chúng tôi hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
Đề nghị (3) thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
trường của dự án.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….;
- Lưu:...
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức
danh, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) chủ dự án; (2) Tên đầy đủ, chính xác của dự án; (3) Cơ quan có thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường của dự án; (4) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án.
PHỤ LỤC 2.2
MẪU TRANG BÌA, TRANG PHỤ BÌA
CỦA BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
Cơ quan chủ quản/phê duyệt
dự án (nếu có)
(1)
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MỒI TRƯỜNG
của dự án (2)
CHỦ DỰ ÁN (*)
(ký, ghi họ
tên, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ TƯ VẤN (nếu có) (*)
(ký, ghi họ
tên, đóng dấu)
|
Địa danh(**), tháng……..năm…….
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ dự án;
(2) Tên gọi đầy đủ, chính xác của dự án;
(*) Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa;
(**) Ghi địa danh cấp tỉnh nơi thực hiện dự án hoặc
nơi đặt trụ sở chính của chủ dự án.
PHỤ LỤC 2.3
CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá
môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường
và kế hoạch bảo vệ môi trưởng)
MỤC LỤC
DANH MỤC
CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DANH MỤC
CÁC BẢNG, CÁC HÌNH VẼ
MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của dự án
1.1.
Trình bày tóm tắt về xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của dự án, sự cần
thiết phải đầu tư dự án, trong đó nêu rõ loại hình dự án mới, dự án cải tạo, dự
án mở rộng, dự án nâng cấp, dự án nâng công suất, dự án điều chỉnh, dự án bổ
sung hay dự án loại khác.
Lưu ý:
- Đối với dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp, nâng công
suất phải nêu rõ số, ký hiệu,
thời gian ban hành, cơ quan ban hành kèm theo bản sao quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc
giấy xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc văn bản thông báo về
việc chấp nhận đăng
ký bản
cam kết bảo vệ môi trường hoặc văn bản thông báo về việc xác nhận đăng ký kế hoạch
bảo vệ môi trường hoặc quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết hoặc
giấy xác nhận đề
án bảo vệ
môi trường đơn giản của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động đã
được cơ quan có thẩm quyền cấp trước đó (nến
có);
- Đối với trường hợp dự án phải lập lại báo cáo phải nên rõ lý do lập
lại và nêu rõ số, ký hiệu, thời gian ban hành, cơ quan ban hành kèm theo bản
sao quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án trước đó đã được cơ
quan có thẩm quyền cấp.
1.2.
Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả
thi hoặc dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương.
1.3.
Mối quan hệ của dự án với các dự án, quy hoạch phát triển do cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt (nêu rõ hiện trạng của
các dự án, quy hoạch phát triển có liên quan đến dự án).
1.4.
Trường hợp dự án nằm trong khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu
công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung
khác thì phải nêu rõ tên gọi của các khu đó, sao và đính kèm các văn bản sau
đây (nếu có) vào Phụ lục của báo cáo ĐTM:
- Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM của dự án đầu tư
xây dựng kết cấu hạ tầng của khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp,
khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung khác.
- Văn bản xác nhận việc đã thực hiện, hoàn thành công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án đầu tư
xây dựng kết cấu hạ tầng khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp, khu
chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung khác.
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM
2.1.
Liệt kê các văn bản pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng
dẫn kỹ thuật về môi trường làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM
của dự án.
Lưu ý: Cần nêu đầy đủ, chính xác về số hiệu, ngày ban hành, trích yếu nội dung, cơ quan ban
hành của từng văn bản.
2.2.
Liệt kê đầy đủ các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng
văn bản của các cấp có thẩm quyền về dự án.
2.3.
Liệt kê các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập được sử dụng
trong quá trình đánh giá tác động môi trường.
3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường
- Nêu tóm tắt về việc tổ chức thực hiện ĐTM và lập
báo cáo ĐTM của chủ dự án, trong đó chỉ rõ việc có thuê hay không thuê đơn vị tư vấn lập báo cáo ĐTM.
Trường hợp không thuê đơn vị tư vấn phải nêu rõ cơ quan Chủ dự án có bộ phận chuyên môn, cán bộ chuyên trách về môi trường.
Trường hợp có thuê đơn vị tư vấn, nêu rõ tên đơn vị tư vấn, họ và tên người đại
diện theo pháp luật, địa chỉ liên hệ của đơn vị tư vấn.
- Danh sách (có chữ ký) của những người trực tiếp
tham gia ĐTM và lập báo cáo ĐTM của dự án.
Lưu ý: Nêu rõ các thành viên của chủ dự án và các thành viên của
đơn vị tư vấn (nếu có), nêu rõ học hàm, học vị, chuyên ngành đào tạo, và nội
dung phụ trách trong quá trình ĐTM của từng thành viên và thông tin về chứng chỉ tư vấn ĐTM, gồm có: số, ngày, tháng, cơ quan cấp chứng
chỉ theo quy định của pháp luật về quản lý và cấp chứng chỉ tư vấn ĐTM.
4. Các phương pháp áp dụng trong quá trình thực hiện đánh
giá tác động môi trường
Liệt kê đầy đủ các phương pháp đã được sử dụng cụ thể
ở nội dung nào trong quá trình thực hiện ĐTM và phân thành hai (2) nhóm:
- Các phương pháp ĐTM;
- Các phương pháp khác (điều tra, khảo sát, nghiên cứu,
đo đạc, phân tích môi trường, v.v…).
- Lưu ý: Chỉ rõ mục đích áp dụng của từng phương pháp.
Chương 1
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. Tên dự án
Nêu chính xác tên gọi của dự án (theo báo cáo đầu tư,
báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương của dự án).
1.2. Chủ dự án
Nêu đầy đủ, chính xác tên chủ dự án, địa chỉ và
phương tiện liên hệ với chủ dự án; họ tên và chức danh của người đại diện theo
pháp luật của chủ dự án.
1.3. Vị trí địa lý của dự án
Mô tả rõ ràng vị trí địa lý (gồm cả tọa độ theo quy
chuẩn hiện hành, ranh giới...) của địa điểm thực hiện dự án trong mối tương
quan với:
- Các đối tượng tự nhiên (hệ thống đường giao thông;
hệ thống sông suối, ao, hồ và các nguồn nước khác; rừng, khu dự trữ sinh quyển,
vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ thiên nhiên thế giới...);
- Các đối tượng kinh tế - xã hội (khu dân cư; khu đô
thị; các đối tượng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; các công trình văn hóa, tôn
giáo; các di tích lịch sử..);
- Các đối tượng khác xung quanh khu vực dự án có khả
năng bị tác động bởi dự án.
Lưu ý: Các thông tin về các đối tượng tại mục này phải được thể hiện trên sơ đồ vị
trí địa lý ở tỷ lệ phù hợp (trường hợp cần thiết, chủ dự án bổ sung bản đồ hành chính vùng dự án hoặc ảnh vệ tinh) và có chú giải rõ ràng.
- Các phương án vị trí (nếu có) và phương án lựa chọn.
Lưu ý:
- Mô tả cụ thể hiện trạng quản lý và sử dụng đất trên
diện tích đất của dự án;
- Cần thuyết minh rõ về sự phù hợp của địa điểm thực hiện dự án với các quy
định pháp luật và các quy hoạch phát triển
có liên quan đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án (phương án chọn)
1.4.1. Mô tả mục tiêu của dự án
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của dự án
Liệt kê đầy đủ, mô tả chi tiết về khối lượng và quy
mô (không gian và thời gian) của các hạng mục, theo từng giai đoạn của dự án có khả năng gây
tác động đến môi trường trong quá trình thực hiện dự án, kèm theo sơ đồ, bản vẽ mặt bằng tổng
thể bố trí tất cả các hạng mục công trình hoặc các sơ đồ, bản vẽ riêng lẻ cho từng
hạng mục công trình có khả năng gây tác động đến môi trường. Các công trình được
phân thành 2 loại sau:
- Các hạng mục công trình chính: công trình phục vụ mục
đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của dự án;
- Các hạng mục công trình phụ trợ: giao thông vận tải,
bưu chính viễn thông, cung cấp điện,
cung cấp nước, thoát nước mưa, thoát nước thải, giải phóng mặt bằng, di dân tái định cư, cây xanh, trạm xử
lý nước thải, nơi xử lý hoặc trạm tập kết chất thải rắn, các công trình bảo vệ
rừng, tài nguyên thủy sản, phòng chống xâm nhập mặn, lan truyền nước phèn, ngăn
ngừa thay đổi chế độ thủy văn, phòng chống xói lở, bồi lắng; các công trình ứng
phó sự cố tràn dầu, cháy nổ, sự cố môi trường và các công trình khác (tùy thuộc
vào loại hình dự án).
1.4.3. Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi
công xây dựng các hạng mục công trình của dự án.
Mô tả chi tiết, cụ thể về các biện pháp tổ chức thi
công, công nghệ thi công xây dựng các hạng mục công trình của dự án có khả năng
gây tác động xấu đến môi trường và nêu rõ cơ
sở lựa chọn biện pháp, công nghệ.
1.4.4. Công nghệ sản xuất, vận hành
Mô tả chi tiết, cụ thể về công nghệ sản xuất, vận
hành của dự án có khả năng gây tác động xấu đến môi trường và nêu rõ cơ sở lựa
chọn công nghệ kèm theo sơ đồ minh họa. Trên sơ đồ minh họa, chỉ rõ các yếu tố
có khả năng phát sinh, như: nguồn phát sinh chất thải và các yếu tố gây tác động
khác không do chất thải gây ra như thay đổi cân bằng nước, bồi lắng, xói lở, chấn
động, ồn, xâm phạm vùng sinh thái tự nhiên, xâm phạm vào khu dân cư, điểm di
tích, công trình tôn giáo văn hóa, khu sản xuất, kinh doanh.
1.4.5. Danh mục máy móc, thiết bị dự kiến
Liệt kê các loại máy móc, thiết bị chính cần có của dự
án.
1.4.6. Nguyên, nhiên, vật liệu (đầu vào) và các sản
phẩm (đầu ra) của dự án
Liệt kê đầy đủ thành phần và tính chất của các loại
nguyên, nhiên, vật liệu (đầu vào) và các sản phẩm (đầu ra) của dự án kèm theo
chỉ dẫn về tên thương mại và công thức hóa học (nếu có).
1.4.7. Tiến độ thực hiện dự án
Mô tả chi tiết về tiến độ thực hiện các hạng mục công
trình theo từng giai đoạn của dự án từ khi bắt đầu cho đến khi hoàn thành, đi
vào vận hành chính thức và có thể thể hiện dưới dạng biểu đồ.
1.4.8. Vốn đầu tư
Nêu rõ tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của dự án,
trong đó chỉ rõ mức đầu tư cho hoạt động bảo vệ môi trường của dự án.
1.4.9. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án
Thể hiện rõ nhu cầu nhân lực, cơ cấu tổ chức quản lý
và mối liên hệ giữa các phòng, ban; tổ chức ăn ở, sinh hoạt cho công nhân theo
các giai đoạn của dự án. Minh họa các thông tin về tổ chức quản lý của dự án bằng
một sơ đồ khối.
Đối với bộ phận chuyên trách về môi trường, phải phản
ánh rõ số lượng cán bộ, chuyên môn và trình độ đào tạo.
Yêu cầu:
Trên cơ sở các nội dung chủ yếu của dự án đã được
trình bày ở phần trên (quy mô của dự án; các giai đoạn của dự án; biện pháp, khối
lượng thi công các hạng mục công trình; công nghệ sản xuất, vận hành; nhu cầu về năng lượng,
nguyên, nhiên vật liệu, nhu cầu sử dụng nước, thiết bị máy móc và tiến độ thực
hiện), thống kê tóm tắt các thông tin chính dưới dạng bảng
sau:
Các giai đoạn của dự án
|
Các hoạt động
|
Tiến độ thực hiện
|
Công nghệ/cách thức thực
hiện
|
Các yếu tố môi trường có khả năng phát sinh
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giai đoạn khác (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối với các dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp, nâng công suất trong nội dung chương này phải làm
rõ thêm các thông tin về thực trạng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của cơ sở hiện
hữu, các công trình, thiết bị, hạng mục, công nghệ sẽ được tiếp tục sử dụng
trong dự án cải tạo, dự án mở rộng, dự án nâng cấp; các công trình, thiết bị sẽ
thay đổi, điều chỉnh, bổ sung, kết nối
với các hạng công trình mới.
Chương 2
ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ
NHIÊN VÀ KÍNH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1. Điều kiện môi trường tự nhiên
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất
Đề cập và mô tả những đối tượng, hiện tượng, quá trình có thể bị tác động bởi dự án
(đối với dự án có làm thay đổi các yếu tố địa lý, cảnh quan; dự án khai
thác khoáng sản và dự án liên quan đến các công trình ngầm thì phải mô tả một
cách chi tiết).
2.1.2. Điều kiện về khí hậu, khí tượng
Nêu rõ các yếu tố khí hậu, khí tượng đặc trưng với chuỗi số liệu đủ dài, phù hợp với loại
hình dự án, địa điểm thực hiện dự án để làm cơ sở đầu vào tính toán, dự báo các
tác động của dự án như nhiệt độ, hướng và vận tốc gió, lượng mưa, v.v... đặc biệt,
chú ý làm rõ các hiện tượng bất thường.
2.1.3. Điều kiện thủy văn/hải văn
Mô tả đặc trưng thủy văn/hải văn với chuỗi số liệu đủ
dài, phù hợp với loại hình dự án, địa điểm thực hiện dự án để làm cơ sở tính
toán, dự báo các tác động của dự án như mực nước, lưu lượng, tốc độ dòng chảy, v.v…
2.1.4. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường
đất, nước, không khí
- Làm rõ chất lượng của các thành phần môi trường có
khả năng chịu tác động trực tiếp bởi dự án như môi trường không khí tiếp nhận
trực tiếp nguồn khí thải của dự án (lưu ý hơn đến các vùng bị ảnh hưởng ở cuối
các hướng gió chủ đạo), nguồn nước tiếp nhận nước thải của dự án, chất lượng đất
khu vực dự kiến thực hiện dự án, v.v…
- Đưa ra đánh giá, nhận xét về chất lượng môi trường
so sánh với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường, nhận định về nguyên nhân
dẫn đến ô nhiễm; thực hiện đánh giá sơ bộ về sức chịu tải của môi trường khu vực
dự án trong trường hợp có đủ cơ sở dữ liệu về môi trường trên cơ sở kết quả lấy
mẫu, phân tích các thành phần môi trường.
- Nêu rõ các vị trí lấy mẫu phân tích chất lượng các
thành phần môi trường theo quy định hiện hành.
- Các điểm đo đạc, lấy mẫu phải có mã số, tọa độ, có
chỉ dẫn về thời gian, địa điểm, đồng thời, phải được thể hiện bằng các biểu, bảng
rõ ràng và được minh họa bằng sơ đồ bố trí các điểm trên nền bản đồ khu vực thực
hiện dự án. Việc đo đạc, lấy mẫu, phân tích phải tuân thủ quy trình, quy phạm về
quan trắc, phân tích môi trường và phải được thực hiện bởi đơn vị chức năng được
cấp có thẩm quyền công nhận đủ điều kiện.
- Đánh giá sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện
dự án với đặc điểm môi trường tự nhiên khu vực dự án.
Lưu ý: Đối với dự án có liên quan đến phóng xạ, trong
mục 2.1.4 cần trình bày rõ hoạt động
quan trắc phóng xạ, kết quả quan trắc; đánh giá hiện trạng và sơ bộ phân tích
nguyên nhân.
2.1.5. Hiện trạng tài nguyên sinh vật
Hiện trạng đa dạng sinh học của khu vực dự án và các
khu vực chịu ảnh hưởng của dự án, bao gồm:
- Số liệu, thông tin về đa dạng sinh học trên cạn có
thể bị tác động bởi dự án, bao gồm: nơi cư trú, các vùng sinh thái nhạy cảm (đất
ngập nước nội địa, khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển, khu di sản
thiên nhiên thế giới trong và lân cận khu vực dự án); khoảng cách từ dự án đến
các vùng sinh thái nhạy cảm gần nhất; diện tích các loại rừng (nếu có); danh mục
và hiện trạng các loài thực vật, động vật hoang dã, trong đó có các loài nguy cấp,
quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ, các
loài đặc hữu có trong vùng có thể bị tác động do dự án;
- Số liệu, thông tin về đa dạng sinh học biển và đất
ngập nước ven biển có thể bị tác động bởi dự án, bao gồm: đặc điểm hệ sinh thái
biển và đất ngập nước ven biển,
danh mục và hiện trạng các loài phiêu sinh, động vật đáy, cá và tài nguyên thủy,
hải sản khác (nếu có).
Yêu cầu đối với mục 2.1:
- Cần có số
liệu mới nhất về điều kiện môi trường tự nhiên
trên cơ sở khảo sát thực tế do chủ đầu tư hoặc đơn vị tư vấn thực hiện. Nếu là
số liệu của các đơn vị khác cần ghi rõ nguồn, thời gian khảo sát;
- Chỉ dẫn nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo, sử dụng.
2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
2.2.1 Điều kiện về kinh tế
Nếu rõ các hoạt động kinh tế (công nghiệp, nông nghiệp,
giao thông vận tải, khai khoáng, du lịch, thương mại, dịch vụ và các ngành
khác), nghề nghiệp, thu nhập của các hộ bị ảnh hưởng do các hoạt động triển khai dự án.
2.2.2. Điều kiện về xã hội
- Nêu rõ đặc điểm dân số, điều kiện y tế, văn hóa,
giáo dục, mức sống, tỷ lệ hộ nghèo, các công trình văn hóa, xã hội, tôn giáo,
tín ngưỡng, di tích lịch sử, khu dân cư, khu đô thị và các công trình liên quan
khác chịu tác động của dự án.
- Đánh giá sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện
dự án với đặc điểm kinh tế - xã hội khu vực dự án.
Yêu cầu đối với mục 2.2:
- Số liệu về kinh tế - xã hội phải được cập nhật tại thời điểm thực hiện ĐTM
và được trích dẫn
về nguồn
gốc, thời gian, đảm bảo độ tin cậy;
- Đối với các dự án đầu tư vào khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, nội dung của
mục 2.2 chỉ nêu hoạt động đầu tư phát triển và hoạt động bảo vệ môi trường của
khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung.
Chương 3
ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG
MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
Nguyên tắc chung: Việc đánh giá, dự báo tác động
của dự án đến môi trường tự nhiên, kinh tế xã hội và cộng đồng dân cư được thực hiện theo các giai đoạn
chuẩn bị, xây dựng, vận hành và giai đoạn khác
(tháo dỡ, đóng cửa, cải tạo phục hồi môi trường và
các hoạt động khác có khả năng gây tác động đến môi trường) của dự án (nếu có)
và phải được cụ thể hóa cho từng nguồn gây tác động, đến từng đối tượng bị tác động. Mọi tác động đều phải được đánh giá cụ
thể, chi tiết về mức độ, về quy mô không gian và thời gian (đánh giá định lượng,
định tính, chi tiết và cụ thể cho dự
án đó bằng các phương pháp tính toán hoặc
mô hình hóa (trong các trường hợp có thể sử dụng mô hình) để xác định các tác động).
3.1. Đánh giá, dự báo tác động
3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động trong
giai đoạn chuẩn bị của dự án
Việc đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn này cần
tập trung vào các nội dung chính sau:
- Đánh giá tính phù hợp của vị trí dự án với điều kiện
môi trường tự nhiên và kinh tế - xã hội khu vực thực hiện dự
án;
- Đánh giá tác động của việc chiếm dụng đất, di dân,
tái định cư (đặc biệt đối với các hộ dân bị mất đất ở, đất canh tác, mất việc
làm);
- Đánh giá tác động của hoạt động giải phóng mặt bằng
(phát quang thảm thực vật, san lấp tạo
mặt bằng và hoạt động khác).
3.1.2. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn thi công xây
dựng dự án
Việc đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn này cần
phải tập trung vào các nội dung chính sau:
- Đánh giá, dự báo tác động của hoạt động khai thác vật
liệu xây dựng phục vụ dự án (nếu thuộc phạm vi dự án);
- Đánh giá, dự báo tác động của hoạt động vận chuyển
nguyên vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị;
- Đánh giá, dự báo tác động của hoạt động thi công
các hạng mục công trình của dự án hoặc các hoạt động triển khai thực hiện dự án
(đối với các dự án không có các hạng
mục công trình xây dựng).
3.1.3. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn
hoạt động/vận hành của dự án
Việc đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn hoạt động/vận
hành dự án cần phải tập trung vào các nội dung chính sau:
- Đánh giá, dự báo tác động của các nguồn phát sinh
chất thải (khí, lỏng, rắn);
- Đánh giá, dự báo tác động của các nguồn không liên
quan đến chất thải.
3.1.4. Đánh giá, dự báo tác động giai đoạn khác (tháo dỡ, đóng cửa, cải tạo, phục hồi môi trường và các hoạt động khác có khả năng gây tác động đến môi trường) của
dự án (nếu có).
Việc đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn này cần
tập trung dự báo các nguồn chất thải tồn lưu sau giai đoạn vận hành và những vấn đề môi trường liên quan đến hoạt động
phá dỡ các công trình, phục hồi, cải tạo môi trường khu vực dự án.
Yêu cầu đối với các mục 3.1.1, 3.1.2, 3.1.3 và 3.1.4:
- Từng nguồn gây tác động phải được đánh giá tác động
theo đối tượng bị tác động, phạm vi, mức độ
tác động, xác suất xảy ra tác động, khả năng phục hồi của các đối tượng bị tác động;
- Cần làm rõ nguồn gây tác động có liên quan đến chất
thải: cần cụ thể hóa về thải lượng, tải lượng và nồng độ của tất cả các thông số chất thải
đặc trưng cho dự án và so sánh với các
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
hiện hành, cụ thể hóa về không gian và thời gian phát sinh chất thải;
- Cần làm rõ nguồn gây tác động không liên quan đến
chất thải (tiếng ồn, độ rung, xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển;
bồi lắng lòng sông, lòng suối, lòng hồ,
đáy biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; mất rừng, thảm thực vật,
động vật hoang dã, tác động đến hệ sinh thái nhạy cảm, suy thoái các thành phần
môi trường vật lý và sinh học; biến đổi đa dạng sinh học, các tác động do biến đổi khí hậu và các nguồn gây tác động không liên quan đến chất
thải khác);
- Các tác động tiêu cực và tích cực quan trọng nhất cần
được đánh giá, dự báo gồm: tác động đến các thành phần môi trường tự nhiên; tác động đến đa dạng
sinh học; tác động đến sức khỏe cộng đồng; tác động đến biến đổi khí hậu;
- Việc đánh giá, dự báo các tác động đến sức khỏe cộng
đồng phải làm rõ được mức độ của các tác động gắn với quy mô và phạm vi cộng đồng
chịu tác động;
- Đối với dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp, nâng công
suất phải đánh giá, dự báo tác động tích lũy (tổng hợp) những nguồn thải mới và
nguồn phát thải ở cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hiện hữu.
5.1.5. Đánh giá, dự báo tác động gây nên bởi các rủi
ro, sự cố của dự án
- Việc đánh giá, dự báo tác động đến môi trường và sức
khỏe cộng đồng do các rủi ro, sự cố của dự án gây ra cần dựa trên cơ sở kết quả
dự báo rủi ro, sự cố của dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu
tương đương) hoặc dựa trên cơ sở giả định các rủi ro, sự cố xảy ra trong các
giai đoạn của dự án (chuẩn bị, thi công xây dựng, vận hành và giai đoạn khác (nếu
có));
- Chỉ dẫn cụ thể về mức độ, không gian và thời gian xảy
ra tác động do rủi ro, sự
cố.
3.2. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của
các kết quả đánh giá, dự báo
Nhận xét khách
quan về mức độ tin cậy, chi tiết của những kết quả đánh giá, dự báo về các tác
động môi trường có khả năng xảy ra trong quá trình triển khai dự án. Đối với
các vấn đề còn thiếu độ tin cậy cần thiết, phải nêu rõ các lý do khách quan, chủ quan (như thiếu
thông tin, dữ liệu; số liệu, dữ liệu hiện có đã bị lạc hậu; số liệu, dữ liệu tự
tạo lập chưa có đủ độ chính xác, tin cậy; thiếu hoặc độ tin cậy của phương pháp
đánh giá có hạn; trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ về ĐTM có hạn; các
nguyên nhân khác).
Lưu ý: Việc đánh giá, dự báo các tác động không liên quan đến chất
thải (như tiếng ồn, độ rung, xói mòn, trượt, sụt,
lở, lún đất; xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; bồi lắng lòng sông, lòng suối, lòng hồ, đáy biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm;
xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; mất rừng, thảm thực vật, suy thoái các thành phần môi trường vật lý;
mất, suy giảm đa dạng sinh học, v.v…) phải làm rõ được quy mô, mức độ của các tác động gắn với yếu
tố thời gian và đối tượng chịu tác động.
Chương 4
BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM
THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ CỐ CỦA DỰ ÁN
4.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của
dự án
4.1.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực
của dự án trong giai đoạn chuẩn bị
4.1.2. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực
của dự án trong giai đoạn thi công xây dựng
4.1.3. Biện pháp phòng ngừa giảm thiểu các tác động tiêu cực
của dự án trong giai đoạn vận hành
4.1.4. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động
tiêu cực của dự án trong giai đoạn khác (nếu có)
4.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của
dự án
4.2.1. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố
của dự án trong giai đoạn chuẩn bị
4.2.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố
của dự án trong giai đoạn thi công xây dựng
4.2.3. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố
của dự án trong giai đoạn vận hành
4.2.4. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi
ro, sự cố của dự án trong giai đoạn khác (nếu có)
Trên cơ sở kết quả đánh giá, dự báo các tác động đến
môi trường và sức khỏe cộng đồng do các rủi ro, sự cố của dự án gây ra cần đề xuất các biện
pháp quản lý, phòng ngừa, ứng phó trong trường hợp xảy ra các sự cố, rủi ro
theo từng giai đoạn của dự án (chuẩn
bị, thi công xây dựng, vận hành và giai đoạn khác (nếu có)).
4.3. Phương án tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo
vệ môi trường
- Tóm tắt dự toán kinh phí đối với từng công trình, biện pháp bảo vệ môi
trường.
- Nêu rõ tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các công
trình bảo vệ môi trường.
Yêu cầu:
- Đối với mỗi giai đoạn nêu tại mục 4.1 và 4.2 Phụ lục
này, việc đề ra các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động đến môi trường và
sức khỏe cộng đồng cần phải đảm bảo các nguyên tắc sau đây;
+ Mỗi tác động tiêu cực đã được đánh giá dự báo trong Chương 3 đều phải
có biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tương ứng. Trong trường hợp không thể có biện pháp khả thi thì phải nêu rõ lý
do và có kiến nghị về phương hướng, cách thức giải quyết;
+ Phải nêu rõ sau khi áp dụng các biện pháp giảm thiếu,
các tác động tiêu cực sẽ được giảm đến mức nào, có so sánh đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành;
+ Mỗi biện pháp đưa ra phải được cụ thể hóa về tính khả thi của biện pháp, không
gian, thời gian và hiệu quả áp dụng của biện pháp;
+ Trường hợp các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu những tác động tiêu cực của dự án liên quan đến nhiều cơ quan, tổ chức, phải kiến nghị cụ
thể tên các cơ quan, tổ chức đó và đề xuất phương án phối hợp giải quyết;
- Đối với dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp, nâng công
suất nội dung của các Điểm 4.1.3 và 4.2.3 Phụ lục này cần nên rõ kết quả của việc
áp dụng các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực, phòng ngừa và ứng
phó sự cố môi trường của cơ sở đang hoạt động và phân tích các nguyên nhân của các kết quả đó; hiện trạng các
công trình, biện pháp bảo vệ môi trường hiện có của cơ sở đang hoạt động và mối
liên hệ của các công trình, biện pháp này với hệ thống công trình, biện pháp bảo
vệ môi trường của dự án.
Chương 5
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM
SÁT MÔI TRƯỜNG
5.2. Chương trình quản lý môi trường
Chương trình quản lý môi trường được thiết lập trên
cơ sở tổng hợp kết quả của các Chương 1,3,4 dưới dạng bảng như sau:
Các giai đoạn của dự án
|
Các hoạt động của dự án
|
Các tác động môi trường
|
Các công trình, biện pháp
bảo vệ môi trường
|
Kinh phí thực hiện các
công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
|
Thời gian thực hiện và
hoàn thành
|
Trách nhiệm tổ chức thực
hiện
|
Trách nhiệm giám sát
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
Chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giai đoạn khác của dự án
(nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2. Chương trình giám sát môi trường
Chương trình giám sát môi trường phải được đặt ra cho
suốt quá trình thực hiện dự án, được thiết kế theo các giai đoạn chuẩn bị, thi
công xây dựng, vận hành và giai đoạn khác của dự án (nếu có), trong đó bao gồm
các nội dung giám sát chất thải và giám sát các vấn đề môi trường khác, cụ thể
như sau:
- Giám sát nước thải và khí thải: phải giám sát lưu
lượng thải và các thông số đặc trưng của các nguồn nước thải, khí thải sau xử
lý với tần suất tối thiểu 01 lần/03
tháng (trừ trường hợp pháp luật có quy định khác); vị trí các điểm giám sát phải
được mô tả rõ và thể hiện trên sơ đồ với chú giải rõ ràng.
- Giám sát chất thải rắn: giám sát tổng lượng thải
(khi có chất thải phát sinh) tại vị trí lưu giữ tạm thời.
- Việc giám sát tự động liên tục chất thải thực hiện theo quy định
có liên quan của pháp luật về bảo vệ môi trường,
cụ thể:
- Giám sát tự động liên tục nước thải: ngoài việc
giám sát định kỳ, việc giám sát tự động liên tục nước thải áp dụng đối với nước thải sau xử lý tại trạm xử
lý nước thải tập trung của dự án xây dựng hạ tầng khu công nghiệp; nước thải
sau xử lý của dự án nằm ngoài khu công nghiệp có quy mô xả nước thải từ 1.000 m3/ngày
đêm trở lên (không bao gồm nước làm mát).
+ Giám sát tự động liên tục khí thải: ngoài việc giám sát định kỳ, việc giám sát tự
động liên tục khí thải sau xử lý áp dụng đối với các dự án: sản xuất xi măng;
nhà máy nhiệt điện (trừ nhà máy nhiệt điện sử dụng nhiên liệu khí tự nhiên); sản
xuất phôi thép công suất trên
200.000 tấn sản phẩm/năm; nhà máy sản xuất hóa chất và phân bón hóa học công suất
trên 10.000 tấn sản phẩm/năm; nhà máy công nghiệp sản xuất dầu mỏ công suất
trên 10.000 tấn sản phẩm/năm; lò hơi công nghiệp công suất trên 20 tấn hơi/giờ.
- Giám sát môi trường xung quanh: chỉ áp dụng cho
giai đoạn hoạt động của các dự án có phát sinh phóng xạ với tần suất tối thiểu
01 lần/06 tháng; vị trí các điểm giám sát phải được lựa chọn để đảm bảo tính đại
diện và phải được mô tả rõ kèm theo sơ đồ minh họa.
- Giám sát các vấn đề môi trường khác (trong trường hợp
dự án có thể gây tác động đến): các hiện tượng trượt, sụt, lở, lún, xói lở bồi
lắng; sự thay đổi mực nước mặt, nước ngầm, xâm nhập mặn, xâm nhập phèn, các
loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ nhằm theo dõi được sự biến đổi theo
không gian và thời gian của các vấn đề này với tần suất tối thiểu 01 lần/06
tháng.
Yêu cầu:
- Đối với giám sát chất thải: chỉ thực hiện giám sát
các loại chất thải hoặc thông số có trong chất thải mà dự án có khả năng phát thải ra môi trường;
- Phải thiết kế vị trí lấy mẫu chất thải theo quy định, quy chuẩn,
tiêu chuẩn hiện hành (nếu có);
- Việc lấy mẫu, đo đạc, phân tích các thông số môi trường phải được thực hiện bởi
các đơn vị được cấp có thẩm
quyền công nhận đủ điều kiện;
- Kết quả giám sát các thông số môi trường phải được đối sánh với
các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành.
Chương 6
THAM VẤN CỘNG ĐỒNG
6.1. Tóm tắt về quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng
Nêu tóm tắt quá trình tổ chức tham vấn ý kiến bằng
văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã, tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án
và quá trình tổ chức tham vấn cộng
đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án dưới hình thức họp cộng đồng dân
cư như sau:
6.1.1. Tóm tắt về quá trình tổ chức tham vấn Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức
chịu tác động trực tiếp bởi dự án
Mô tả rõ quá trình tổ chức tham vấn cộng đồng đã được
thực hiện và nêu rõ số, ký hiệu, thời gian ban
hành của văn bản do chủ dự án gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự
án và các tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án; số, ký hiệu, thời gian ban
hành của văn bản trả lời của Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức chịu tác động
trực tiếp bởi dự án.
Trường hợp không nhận được ý kiến trả lời bằng văn bản
của một số Ủy ban cấp xã, tổ chức chịu tác động, phải
chứng minh việc đã gửi văn bản đến các cơ quan này nhưng không nhận được ý kiến phản hồi.
6.1.2. Tóm tắt về quá trình tổ chức họp tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án
Nêu rõ việc phối hợp của chủ dự án với Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi thực hiện dự án trong việc đồng chủ trì họp tham vấn cộng đồng
dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án, trong đó làm rõ thông tin về các
thành phần tham gia cuộc họp.
6.2. Kết quả tham vấn cộng đồng
6.2.1. Ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã và tổ chức
chịu tác động trực tiếp bởi dự án
Nêu rõ các ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ
chức chịu tác động trực tiếp về các nội dung của báo cáo ĐTM và các kiến nghị
kèm theo (nếu có).
6.2.2. Ý của đại diện cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự
án
Nêu tóm tắt các ý kiến góp ý với trình bày của chủ dự
án về nội dung báo cáo ĐTM của dự án tại cuộc họp tham vấn cộng đồng dân cư; kiến
nghị của cộng đồng dân cư.
6.2.3. Ý kiến phản hồi và cam kết của chủ dự án đối
với các đề xuất, kiến nghị, yêu cầu của các cơ quan, tổ chức, cộng
đồng dân cư được tham vấn
Nêu rõ những ý kiến tiếp thu và giải trình những ý kiến
không tiếp thu của chủ dự án đối với các ý kiến góp ý, kiến nghị, yêu cầu của
các cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư được tham vấn; cam kết của chủ dự án về
việc thực hiện những ý kiến tiếp thu.
Lưu ý: Bản sao các văn bản của chủ dự án gửi xin ý kiến tham vấn, văn bản trả lời của các cơ quan, tổ chức được xin
ý kiến; bản sao Biên bản họp tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án phải được đính kèm tại Phụ lục của báo cáo ĐTM.
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Kết luận
Phải có kết luận về các vấn đề, như: đã nhận dạng và đánh giá được hết các
tác động chưa, vấn đề gì còn chưa dự báo được; đánh giá tổng quát về mức độ,
quy mô của các tác động đã xác định; mức độ khả thi của các biện pháp giảm thiểu
tác động tiêu cực và phòng chống, ứng phó các sự cố, rủi ro môi trường; các tác
động tiêu cực nào không thể có biện pháp giảm thiểu vì vượt quá khả năng cho
phép của chủ dự án và nêu rõ lý do.
2. Kiến nghị
Kiến nghị với các cấp, các ngành liên quan giúp giải
quyết các vấn đề vượt khả năng giải quyết của dự án.
3. Cam kết
Các cam kết của chủ dự án về việc thực hiện chương
trình quản lý môi trường, chương trình giám sát môi trường như đã nêu trong
Chương 5 (bao gồm các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường mà dự án bắt buộc
phải áp dụng); thực hiện các cam kết với cộng đồng như đã nêu tại mục 6.2.3 Chương 6 của báo cáo ĐTM; tuân thủ
các quy định chung về bảo vệ môi trường có liên quan trong các giai đoạn của dự
án gồm:
- Các cam kết về các giải pháp, biện pháp bảo vệ môi trường
sẽ thực hiện và
hoàn thành
trong giai đoạn chuẩn bị của dự án;
- Các cam kết về các giải pháp, biện pháp bảo vệ môi trường
sẽ thực hiện và
hoàn thành
trong các giai đoạn xây
dựng của dự án;
- Các cam kết về các giải pháp, biện pháp bảo vệ môi
trường sẽ được thực hiện trong giai đoạn từ khi dự án đi vào vận hành chính thức
cho đến khi kết thúc dự án;
- Các cam kết về các giải pháp, biện pháp bảo vệ môi
trường sẽ được thực hiện trong giai đoạn đóng cửa dự án (nếu có);
- Cam kết về đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trường
trong trường hợp các sự cố, rủi ro môi trường xảy ra do triển khai dự án.
CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM
KHẢO
Liệt kê các nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo (không
phải do chủ dự án tự tạo lập) trong quá trình đánh giá tác động môi trường (tác
giả, thời gian, tên gọi, nơi phát hành của tài liệu, dữ liệu).
Yêu cầu: Các tài liệu tham khảo phải liên kết chặt chẽ
với phần thuyết minh của báo cáo ĐTM.
PHỤ LỤC
Đính kèm trong Phụ lục của báo cáo ĐTM các loại tài
liệu sau đây:
- Bản sao các văn bản pháp lý liên quan đến dự án
(không bao gồm các văn bản pháp lý chung của Nhà nước);
- Các sơ đồ (bản vẽ, bản đồ) khác liên quan đến dự án
nhưng chưa được thể hiện trong các chương của báo cáo ĐTM;
- Các phiếu kết quả phân tích các thành phần môi trường
(không khí, tiếng ồn, nước, đất, trầm tích, tài nguyên sinh vật...) có chữ ký
kèm theo họ tên, chức danh của Thủ trưởng cơ quan phân tích và đóng dấu;
- Bản sao các văn bản liên quan đến tham vấn cộng đồng
và các phiếu điều tra xã hội học (nếu có);
- Các hình ảnh liên quan đến khu vực dự án (nếu có);
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
Yêu cầu: Các tài liệu nêu trong Phụ lục phải liên kết chặt chẽ
với phần thuyết minh của báo cáo ĐTM.
PHỤ LỤC II
DANH MỤC DỰ ÁN PHẢI THỰC HIỆN
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của
Chính phủ)
TT
|
Dự án
|
Quy mô
|
Đối tượng phải báo cáo kết
quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1.
|
Các dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu
tư của Quốc hội; thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ
|
Tất cả
|
Xác định theo các dự án cụ thể của Danh mục này
|
2.
|
Dự án có sử dụng đất của vườn quốc gia, khu bảo tồn
thiên nhiên, khu di sản thế giới, khu dự trữ sinh quyển; dự án có sử dụng đất
của khu di tích lịch sử - văn hóa hoặc khu danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng
cấp quốc gia;
|
Tất cả
|
Xác định theo các dự án cụ thể của Danh mục này
|
Dự án làm mất rừng; chuyển đổi mục đích sử dụng đất
rừng; chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa
|
Từ 5 ha trở lên đối với rừng phòng hộ, rừng đặc dụng;
Từ 10 ha trở lên đối với rừng tự nhiên;
Từ 50 ha trở lên đối với các loại rừng khác;
Từ 5 ha trở lên đối với đất trồng lúa chuyển đổi
sang đất phi nông nghiệp.
|
Nhóm các dự án về xây dựng
|
3.
|
Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật đô thị, các khu dân cư
|
Có diện tích từ 5 ha trở lên
|
Không
|
4.
|
Dự án xây dựng mới hoặc cải tạo hệ thống thoát nước
đô thị, thoát nước khu dân cư; nạo vét kênh
mương, lòng sông, hồ
|
Có chiều dài công trình từ 10 km trở lên đối với dự
án xây dựng mới hoặc cải tạo hệ thống thoát nước đô thị,
thoát nước khu dân cư;
Có diện tích khu vực nạo vét từ 5 ha đối với các dự
án nạo vét kênh mương, lòng sông, hồ hoặc có tổng khối lượng nạo vét từ
50.000 m3 trở lên
|
Không
|
5.
|
Dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp,
khu công nghệ cao, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu thương mại, làng nghề
và các khu sản xuất kinh doanh tập trung khác
|
Tất cả
|
Tất cả
|
6.
|
Dự án xây dựng siêu thị, trung tâm thương mại
|
Có diện tích sàn từ 10.000 m2 trở lên
|
Không
|
7.
|
Dự án xây dựng chợ hạng 1, 2 trên địa bàn thành phố,
thị xã, thị trấn
|
Tất cả
|
Không
|
8.
|
Dự án xây dựng cơ sở khám chữa bệnh và cơ sở y tế khác
|
Từ 50 giường trở lên
|
Tất cả
|
9.
|
Dự án xây dựng cơ sở lưu trú du lịch, khu dân cư
|
Cơ sở lưu trú du lịch từ 50 phòng trở lên;
Khu dân cư cho 500 người sử dụng hoặc 100 hộ trở lên
|
Không
|
10.
|
Dự án xây dựng khu du lịch; khu thể thao, vui chơi
giải trí, sân golf
|
Có diện tích từ 10 ha trở lên
|
Không
|
11.
|
Dự án xây dựng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng
|
Có diện tích từ 20 ha trở lên đối với nghĩa trang;
Tất cả đối với hỏa táng
|
Không
|
12.
|
Dự án xây dựng trung tâm huấn luyện quân sự, trường
bắn, cảng quốc phòng, kho tàng quân sự, khu kinh tế quốc phòng
|
Tất cả
|
Không
|
13.
|
Dự án xây dựng có lấn biển
|
Có chiều dài đường bao ven biển từ 1.000 m trở lên hoặc diện tích lấn biển từ 5 ha trở lên
|
Không
|
Nhóm các dự án sản xuất vật
liệu xây dựng
|
14.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất xi măng, sản xuất
clinke
|
Tất cả các dự án xây dựng cơ sở sản xuất xi măng; Sản
xuất clinke công suất từ 100.000 tấn clinke/năm trở lên
|
Tất cả
|
15.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất gạch, ngói, tấm lợp fibro xi măng
|
Công suất từ 100 triệu viên gạch, ngói quy chuẩn/năm trở lên hoặc 500.000 m2
tấm lợp fibro xi măng/năm trở lên
|
Tất cả
|
16
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất gạch ốp lát các loại
|
Công suất từ 500.000 m2/năm trở lên
|
Tất cả
|
17.
|
Dự án cơ sở sản xuất nguyên vật liệu xây dựng khác
|
Công suất từ 50.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
Tất cả
|
18.
|
Dự án sản xuất bê tông nhựa nóng, bê tông thương phẩm
và các loại
|
Công suất từ 100 tấn sản phẩm/ngày trở lên
|
Không
|
Nhóm các dự án về giao
thông
|
19.
|
Dự án xây dựng công trình giao thông ngầm, cáp treo
|
Tất cả đối với công trình giao thông ngầm; cáp treo có chiều dài từ 500 m
trở lên
|
Không
|
20.
|
Dự án xây dựng đường ôtô cao tốc, đường ôtô từ cấp
I đến cấp III, đường cấp IV miền núi; đường sắt, đường sắt trên cao
|
Tất cả đối với đường ôtô cao tốc, đường ôtô từ cấp I đến cấp III; đường sắt, đường sắt
trên cao;
Từ 50 km trở lên đối với đường cấp IV miền núi
|
Không
|
21.
|
Dự án xây dựng cảng hàng không, sân bay (đường cất
hạ cánh, nhà ga hàng hóa, nhà ga hành khách)
|
Tất cả đường cất hạ cánh, nhà ga hành khách;
Nhà ga hàng hóa có công suất từ 200.000 tấn hàng
hóa/năm trở lên
|
Không
|
22.
|
Dự án xây dựng cầu đường bộ, cầu đường sắt
|
Chiều dài từ 500 m trở lên (không kể đường dẫn)
|
Không
|
23.
|
Dự án xây dựng cảng sông, cảng biển; khu neo đậu
tránh trú bão; dự án nạo vét luồng hàng hải, luồng đường thủy nội đia
|
Cảng sông, cảng biển tiếp nhận tàu trọng tải từ 1.000 DWT trở lên;
Khu neo đậu tránh trú bão tiếp nhận tàu trọng tải từ 1.000 DWT trở lên;
Nạo vét với khối lượng từ 50.000 m3/năm trở lên
|
Không
|
24.
|
Dự án xây dựng bến xe khách, nhà ga đường sắt
|
Diện tích sử dụng đất từ 5 ha trở lên
|
Không
|
Nhóm các dự án về điện tử,
năng lượng, phóng xạ
|
25.
|
Dự án xây dựng lò phản ứng hạt nhân; dự án xây dựng
nhà máy điện hạt nhân, nhà máy nhiệt điện
|
Tất cả
|
Tất cả
|
26.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
có sử dụng chất phóng xạ hoặc phát sinh chất thải phóng xạ
|
Tất cả các trường hợp có phát sinh chất thải phóng
xạ trên ngưỡng miễn trừ cho phép
|
Không
|
27.
|
Dự án xây dựng nhà máy phóng điện, quang điện, thủy điện
|
Trên diện tích từ 100 ha trở lên đối với nhà máy phóng điện, quang điện; Có dung tích
hồ chứa từ 100.000 m3 nước trở lên hoặc công suất từ 10 MW trở lên
đối với nhà máy thủy điện
|
Không
|
28.
|
Dự án xây dựng tuyến đường dây tải điện; trạm điện
|
Tuyến đường
dây tải điện từ 110 kV trở lên;
Trạm điện công suất 500 kV
|
Không
|
29.
|
Dự án sản xuất, gia công các thiết bị điện, điện tử
và các linh kiện điện tử
|
Công suất từ 500.000 sản phẩm/năm trở lên đối với
thiết bị điện tử, linh kiện điện, điện tử;
Công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với thiết bị điện
|
Tất cả
các dự án có công đoạn xi mạ
|
Nhỏm các dự án liên quan đến
thủy lợi, khai thác rừng, trồng trọt
|
30.
|
Dự án xây dựng công trình hồ chứa nước
|
Dung tích hồ chứa từ 100.000 m3 nước trở
lên
|
Không
|
31.
|
Dự án xây dựng công trình tưới, cấp nước, tiêu
thoát nước phục vụ nông, lâm, ngư nghiệp
|
Tưới, tiêu thoát nước, cấp nước cho diện tích từ
500 ha trở lên
|
Không
|
32.
|
Dự án đê, kè bờ sông, bờ biển
|
Có chiều dài từ 1.000 m trở lên
|
Không
|
33.
|
Dự án khai thác rừng
|
Khai thác rừng diện tích từ 200 ha trở lên đối với
rừng trồng là rừng sản xuất áp dụng phương thức chặt trắng, có lô thiết kế khai
thác diện tích tập trung;
Khai thác rừng tự nhiên từ 50 ha trở lên là rừng sản
xuất áp dụng phương thức chặt trắng với diện tích tập trung
|
Không
|
34.
|
Dự án vùng trồng cây công nghiệp; vùng trồng cây thức
ăn gia súc; vùng trồng cây dược liệu; vùng trồng rau, hoa tập trung
|
Diện tích từ 50 ha trở lên
|
Không
|
Nhóm các dự án về thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản
|
35.
|
Dự án khai thác cát, sỏi, vật liệu san lấp mặt bằng
|
Khai thác cát, sỏi quy mô từ 50.000 m3 vật liệu nguyên khai/năm trở lên;
Khai thác vật liệu san lấp mặt bằng quy mô từ 100.000 m3 vật liệu nguyên khai/năm trở lên
|
Không
|
36.
|
Dự án khai thác khoáng sản rắn (không sử dụng hóa chất độc hại, vật liệu nổ
công nghiệp)
|
Có khối lượng mỏ (khoáng sản, đất đá thải) từ
50.000 m3 nguyên khai/năm trở lên;
Có tổng khối lượng mỏ (khoáng sản, đất đá thải) từ
1.000.000 m3 nguyên khối trở lên
|
Tất cả
|
37.
|
Dự án thăm dò đất hiếm, khoáng sản có tính phóng xạ;
dự án khai thác, chế biến khoáng sản rắn có sử dụng hóa chất độc hại hoặc vật
liệu nổ công nghiệp; dự án chế biến, tinh chế kim loại màu, kim loại phóng xạ,
đất hiếm
|
Tất cả
|
Tất cả, trừ các dự án thăm dò
|
38.
|
Dự án chế biến khoáng sản rắn không sử dụng hóa chất
độc hại
|
Công suất từ 50.000 m3 sản phẩm/năm trở lên;
Có tổng lượng đất đá thải ra từ 500.000 m3/năm trở lên
|
Tất cả
|
39.
|
Dự án khai thác nước cấp cho hoạt động sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ và sinh hoạt
|
Công suất
khai thác từ 3.000 m3 nước/ngày
đêm trở lên đối với nước dưới đất;
Công suất khai thác từ 50.000 m3 nước/ngày đêm trở
lên đối với nước mặt
|
Không
|
40.
|
Dự án khai thác nước khoáng thiên nhiên, nước nóng
thiên nhiên (dưới đất hoặc lộ ra trên mặt đất)
|
Công suất khai thác từ 200 m3 nước/ngày
đêm trở lên đối với nước sử dụng để đóng chai;
Công suất khai thác từ 500 m3 nước/ngày
đêm trở lên đối với nước sử dụng cho mục đích khác
|
Không
|
41.
|
Dự án tuyển, làm giàu đất hiếm, khoáng sản có tính
phóng xạ
|
Công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
Tất cả
|
Nhóm các dự án về dầu khí
|
42.
|
Dự án khai thác dầu, khí
|
Tất cả
|
Tất cả
|
43.
|
Dự án xây dựng nhà máy lọc hóa dầu (trừ các dự án
chiết nạp LPG, pha chế dầu nhờn), sản xuất sản phẩm hóa dầu, dung dịch khoan,
hóa phẩm dầu khí; dự án xây dựng tuyến đường ống dẫn dầu, khí; dự án xây dựng
khu trung chuyển dầu, khí
|
Tất cả các dự án xây dựng nhà máy lọc hóa dầu (trừ
các dự án chiết nạp LPG, pha chế dầu nhờn), cơ sở sản xuất sản phẩm hóa dầu,
dung dịch khoan, hóa phẩm dầu khí có công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm trở
lên; tuyến đường ống dẫn dầu, khí có chiều dài từ 20 km trở lên;
Tất cả các dự án xây dựng khu trung chuyển dầu, khí
|
Tất cả các dự án xây dựng nhà máy lọc hóa dầu, sản
xuất sản phẩm hóa dầu (trừ các dự án chiết nạp LPG, pha chế dầu nhờn)
|
44.
|
Dự án xây dựng kho xăng dầu, cửa hàng kinh doanh
xăng dầu
|
Có dung tích chứa từ 200 m3 trở lên
|
Không
|
Nhóm các dự án về xử lý,
tái chế chất thải
|
45.
|
Dự án xây dựng cơ sở tái chế, xử lý chất thải rắn,
chất thải nguy hại
|
Tất cả đối với chất thải nguy hại;
Công suất từ 10 tấn/ngày trở lên đối với chất thải
rắn thông thường
|
Thực hiện theo quy định về quản lý chất thải và phế
liệu
|
46.
|
Dự án xây dựng hệ thống xử lỷ nước thải đô thị tập
trung hoặc nước thải công nghiệp tập trung
|
Tất cả
|
Không
|
Nhóm các dự án về cơ khí,
luyện kim
|
47.
|
Dự án xây dựng nhà máy luyện kim
|
Tất cả đối với dự án có sử dụng nguyên liệu là phế liệu;
Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với
dự án sử dụng nguyên liêu khác
|
Tất cả
|
48.
|
Dự án xây dựng cơ sở cán, kéo kim loại
|
Công suất từ 2.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
Không
|
49.
|
Dự án xây dựng cơ sở đóng mới, sửa chữa tàu thủy
|
Cho tàu có trọng tải từ
1.000 DWT trở
lên
|
Tất cả
|
50.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, sửa chữa,
công-ten-nơ, rơ móc
|
Có năng lực sản xuất từ 500 công-ten-nơ, rơ móc/năm
trở lên;
Có năng lực sửa chữa từ 2.500 công-ten-nơ, rơ
móc/năm trở lên
|
Không
|
51.
|
Dự án xây dựng cơ sở đóng mới, sửa chữa, lắp ráp đầu
máy, toa xe
|
Tất cả
|
Không
|
52.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, sửa chữa, lắp ráp xe
máy, ô tô
|
Công suất từ 5.000 xe máy/năm trở lên;
Công suất từ 500 ô tô/năm trở lên
|
Tất cả các dự án có công đoạn xi mạ
|
53.
|
Dự án xây dựng cơ sở chế tạo máy móc, thiết bị công
cụ
|
Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
Không
|
54.
|
Dự án xây dựng cơ sở mạ, phun phủ và đánh bóng kim
loại
|
Công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
Tất cả
|
55.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất nhôm, thép định hình
|
Công suất từ 2.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
Không
|
56.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, sửa chữa vũ khí, khí tài, trang thiết
bị kỹ thuật quân sự
|
Tất cả
|
Tất cả
|
Nhóm các dự án chế biến gỗ, sản xuất thủy tinh, gốm sứ
|
57.
|
Dự án xây dựng cơ sở chế biến gỗ, dăm gỗ từ gỗ tự
nhiên
|
Công suất từ 3.000 m3 sản phẩm/năm trở lên
|
Không
|
58.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất ván ép
|
Công suất từ 100.000 m2/năm trở lên
|
Tất cả
|
59.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất đồ gỗ
|
Có tổng diện tích kho, bãi, nhà xưởng từ 10.000 m2
trở lên
|
Không
|
60.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất thủy tinh, gốm sứ
|
Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm hoặc 10.000
sản phẩm/năm trở lên
|
Tất cả
|
61.
|
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất bóng đèn, phích nước
|
Công suất từ 1.000.000 sản phẩm/năm trở lên
|
Tất cả
|
Nhóm các dự án sản xuất,
chế biến thực phẩm
|
62.
|
Dự án xây dựng cơ sở sơ chế, chế biến lương thực,
thực phẩm
|
Công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
Tất cả
|
63.
|
Dự án xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập
trung
|
Công suất từ 200 gia súc/ngày trở lên; 3.000 gia cầm/ngày trở lên
|
Tất cả
|
64.
|
Dự án xây dựng cơ sở chế biến thủy sản, bột cá, các phụ phẩm thủy sản
|
Công suất từ 100 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
Tất cả
|
65.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất đường
|
Công suất từ 10.000 tấn đường/năm trở lên
|
Tất cả
|
66.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất cồn, rượu
|
Công suất từ 500.000 lít sản phẩm/năm trở lên
|
Tất cả
|
67.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất bia, nước giải khát
|
Công suất từ 10.000.000 lít sản phẩm/năm
trở lên
|
Tất cả các dự án xây dựng cơ sở sản xuất bia
|
68.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất bột ngọt
|
Công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
Tất cả
|
69.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, chế biến sữa
|
Công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
Tất cả
|
70.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, chế biến dầu ăn
|
Công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
Tất cả
|
71.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất bánh, kẹo
|
Công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
Tất cả
|
72.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất nước lọc, nước tinh
khiết đóng chai
|
Công suất từ 2.000 m3 nước/năm trở lên
|
Không
|
Nhóm các dự án chế biến nông sản
|
73.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất thuốc lá điếu, cơ sở
chế biến nguyên liêu thuốc lá
|
Công suất từ 100.000.000 điếu/năm
trở lên;
Công suất từ 1.000 tấn nguyên liệu/năm trở lên
|
Tất cả đối với dự án xây dựng cơ sở sản xuất thuốc
lá điếu
|
74.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, chế biến nông, sản, tinh
bột các loại
|
Công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với công nghệ sản xuất, chế biến
khô;
Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với
công nghệ sản xuất, chế biến ướt
|
Tất cả
|
75.
|
Dự án xây dựng cơ sở chế biến chè, hạt điều, ca
cao, cà phê, hạt tiêu
|
Công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với
công nghệ chế biến khô;
Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với
công nghệ chế biến ướt
|
Tất cả các dự án sử dụng công nghệ chế biến ướt có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm
trở lên
|
Nhóm các dự án chăn nuôi và chế biến thức ăn chăn nuôi
|
76.
|
Dự án xây dựng cơ sở chế biến thức ăn chăn nuôi
|
Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
Tất cả
|
77.
|
Dự án xây dựng cơ sở nuôi trồng thủy sản
|
Diện tích mặt nước từ 10 ha trở lên, riêng các dự án nuôi quảng
canh từ 50 ha trở lên
|
Không
|
78.
|
Dự án xây dựng cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm;
chăn nuôi, chăm sóc động vật hoang dã tập trung
|
Có quy mô chuồng trại từ 1.000 m2 trở lên đối với gia súc, gia cầm;
Có quy mô chuồng trại từ 500 m2 trở lên
đối với động vật hoang dã
|
Tất cả các dự án chăn nuôi gia súc, gia cầm có quy
mô chuồng trại từ 1.000 m2 trở lên
|
Nhóm dự án sản xuất phân
bón, thuốc bảo vệ thực vật
|
79.
|
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất phân hóa học
|
Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
Tất cả
|
80.
|
Dự án xây dựng kho chứa thuốc bảo vệ thực vật, phân
bón
|
Kho từ 500 tấn trở lên đối với thuốc bảo
vệ thực vật, 5.000 tấn đối với phân bón
|
Không
|
81.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất thuốc bảo vệ thực vật
|
Tất cả
|
Tất cả
|
82.
|
Dự án xây dựng cơ sở sang chai, đóng gói thuốc bảo
vệ thực vật
|
Công suất từ 300 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
Không
|
83.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất phân hữu cơ, phân vi
sinh
|
Công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
Tất cả
|
Nhóm các dự án về hóa chất,
dược phẩm, mỹ phẩm, nhựa, chất dẻo
|
84.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất dược phẩm, thuốc thú
y; dự án sản xuất nguyên liệu làm thuốc (bao gồm cả nguyên liệu hóa dược và
tá dược)
|
Tất cả đối với sản xuất vắc xin;
Công suất từ 50 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với
thuốc thú y, nguyên liệu làm thuốc (bao gồm cả nguyên liệu hóa dược và tá dược)
và dược phẩm khác
|
Tất cả
|
85.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất hóa mỹ phẩm
|
Công suất từ 50 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
Không
|
86.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất hóa chất, chất dẻo,
các sản phẩm từ chất dẻo, sơn
|
Công suất từ 100 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
Tất cả
|
87.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất các sản phẩm nhựa, hạt
nhựa
|
Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
Tất cả
|
88.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất chất tẩy rửa, phụ gia
|
Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
Tất cả
|
89.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất thuốc phóng, thuốc nổ,
hỏa cụ
|
Tất cả
|
Tất cả
|
90.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất thuốc nổ công nghiệp;
kho chứa thuốc nổ cố định; kho chứa hóa chất
|
Tất cả đối với cơ sở sản xuất thuốc nổ công nghiệp,
kho chứa thuốc nổ cố định từ 5 tấn trở lên;
Từ 500 tấn trở lên đối với kho chứa hóa chất
|
Tất cả
|
91.
|
Dự án xây dựng vùng sản xuất muối từ nước biển
|
Diện tích từ 100 ha trở lên
|
Không
|
Nhóm các dự án sản xuất giấy và văn phòng phẩm
|
92.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất bột giấy và giấy từ
nguyên liệu thô
|
Công suất từ 300 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
Tất cả
|
93.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất giấy, bao bì cát tông
từ bột giấy hoặc phế liệu
|
Công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
Tất cả
|
94.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất văn phòng phẩm
|
Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm
trở lên
|
Tất cả
|
Nhóm các dự án về dệt nhuộm
và may mặc
|
95.
|
Dự án xây dựng cơ sở nhuộm, dệt có nhuộm
|
Tất cả
|
Tất cả
|
96.
|
Dự án xây dựng cơ sở dệt không nhuộm
|
Công suất từ 10.000.000 m2 vải/năm trở
lên
|
Không
|
97.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất và gia công các sản
phẩm dệt, may
|
Công suất từ 50.000 sản phẩm/năm trở lên nếu có
công đoạn giặt tẩy;
Công suất từ 2.000.000 sản phẩm/năm trở lên nếu
không có công đoạn giặt tẩy
|
Tất cả các dự án có công đoạn giặt tẩy
|
98.
|
Dự án xây dựng cơ sở giặt là công nghiệp
|
Công suất từ 50,000 sản phẩm/năm trở lên
|
Tất cả
|
99.
|
Dự án sản xuất sợi tơ tằm, sợi bông, sợi nhân tạo
|
Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
Tất cả
|
Nhóm các dự án khác
|
100.
|
Dự án xây dựng cơ sở phá dỡ tàu cũ, vệ sinh súc rửa
tàu
|
Tất cả
|
Tất cả
|
101.
|
Dự án xây dựng cơ sở chế biến cao su, mủ cao su
|
Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
Tất cả
|
102.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất các sản phẩm trang
thiết bị y tế từ nhựa và cao su y tế
|
Công suất từ 100.000 sản phẩm/năm trở lên
|
Tất cả
|
103.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất giầy dép
|
Công suất từ 1.000.000 đôi/năm trở lên
|
Không
|
104.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất săm lốp cao su các loại
|
Công suất từ 50.000 sản phẩm/năm trở lên đối với sản
xuất săm lốp cao su ô tô, máy kéo; từ 100.000 sản phẩm/năm trở lên đối với xe
đạp, xe máy
|
Tất cả
|
105.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất mực in, vật liệu
ngành in khác
|
Công suất từ 500 tấn mực in và từ 1.000 sản phẩm/năm trở lên đối với các vật
liệu ngành in khác
|
Tất cả
|
106.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất ắc quy, pin
|
Công suất từ 50.000 KWh/năm trở lên hoặc từ 100 tấn
sản phẩm/năm trở lên
|
Tất cả
|
107.
|
Dự án xây dựng cơ sở thuộc da
|
Tất cả
|
Tất cả
|
108.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất gas CO2 chiết nạp hóa lỏng, khí công nghiệp
|
Công suất từ 3.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
Không
|
109.
|
Dự án di dân tái định cư
|
Từ 300 hộ trở lên
|
Không
|
110.
|
Dự án bãi tập kết nguyên nhiên vật liệu, phế liệu
|
Từ 1 ha trở lên
|
Tất cả
|
111.
|
Dự án không thuộc danh mục từ 1 đến 110 có tổng lượng
nước thải công nghiệp từ 500 m3/ngày đêm trở lên hoặc từ 200.000 m3
khí thải/giờ hoặc 5 tấn chất thải rắn/ngày đêm trở lên
|
Tất cả
|
Tất cả
|
112.
|
Dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp, nâng công suất
|
Có quy mô, công suất tới mức tương đương với dự án thứ tự từ 1 đến 110
|
Xác định theo dự án cụ thể của Danh mục này
|
113.
|
Dự án có hạng mục với quy mô tương đương hoặc tính
chất tương tự các dự án thứ tự từ 1 đến 110 của Phụ lục này
|
Tất cả
|
Xác định theo dự án cụ thể của Danh mục này
|
2. Thủ tục thẩm định và phê duyệt đề án bảo vệ môi
trường chi tiết:
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Đối với tổ chức, cá nhân:
- Chuẩn bị hồ sơ: theo quy định tại mục 3 phần này.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: trong giờ hành
chính các ngày từ thứ hai đến thứ sáu (ngoại trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định),
thời gian cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút:
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Nơi nộp hồ sơ: bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả” của
Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong; số 04-06 Lê
Thành Phương - Nha Trang.
- Nơi nhận kết quả: bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả” của Ban Quản lý Khu kinh tế
Vân Phong; số 04-06 Lê Thành Phương - Nha Trang.
b) Đối với cơ quan hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong là đơn vị
tiếp nhận hồ sơ,
xem xét và cấp
quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết cho tổ chức, cá nhân.
2.2. Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện theo địa chỉ nêu tại mục 1 phần này.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
2.3.1. Hồ sơ đề nghị thẩm định đề án bảo vệ môi trường
chi tiết:
- Một (01) văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt đề án
bảo vệ môi trường chi tiết (Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số
26/2015/TT-BTNMT);
- Bảy (07) bản đề án bảo vệ môi trường chi tiết (Phụ
lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT);
- Một (01) đĩa CD-ROM ghi nội dung đề án bảo vệ môi
trường chi tiết.
2.3.2. Hồ sơ đề nghị phê duyệt đề án bảo vệ môi trường
chi tiết:
- Trường hợp hồ sơ được thông qua không cần chỉnh sửa,
bổ sung:
+ Ba (03) bộ đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã được
hoàn chỉnh (*);
- Trường hợp hồ sơ được thông qua với điều kiện phải
chỉnh sửa, bổ sung:
+ Một (01) văn bản giải trình những nội dung đã được chỉnh sửa, bổ
sung theo thông báo kết quả thẩm định;
+ Ba (03) bộ đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã được
hoàn chỉnh (*);
+ Một (01) bản CD-ROM ghi nội dung đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
Lưu ý:
Mục 3.2 chỉ áp dụng đối với trường hợp đề án được
thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung hoặc thông qua với điều kiện phải chỉnh
sửa, bổ sung; Trường hợp hồ sơ không được thông qua thì tổ chức, cá nhân thực hiện lại
các thủ tục như thẩm định lần đầu.
(*): Đề án phải được đóng dấu giáp lai.
2.4. Thời hạn giải quyết:
Tổng thời gian thực hiện công tác thẩm định và phê
duyệt đề án bảo vệ môi trường chi
tiết là: 17 ngày làm việc, trong đó thời gian thực hiện công tác thẩm định là
12 ngày, thời gian thực hiện công tác phê duyệt là 05 ngày (Thời gian này không
bao gồm thời gian tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ).
Lưu ý: Trường hợp hồ sơ thẩm định không hợp lệ, trong thời hạn ba
(03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ban Quản lý Khu kinh tế Vân
Phong sẽ có văn bản thông báo cho tổ chức,
cá nhân đề nghị hoàn chỉnh theo đúng quy định. Trường hợp hồ sơ thẩm định hợp lệ, trong thời hạn
mười hai (12) ngày làm việc, Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong sẽ thông báo bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân về kết quả
thẩm định. Sau khi tổ chức, cá nhân hoàn thiện
hồ sơ theo kết quả thẩm định và thực hiện thủ tục nộp hồ sơ phê duyệt theo mục
3.2 phần này; Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện phê duyệt, trong thời hạn năm (05) ngày làm
việc, Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong ban hành quyết định phê duyệt đề án bảo
vệ môi trường chi tiết cho cơ sở. Trường hợp chưa đủ điều kiện phê duyệt, Ban
Quản lý Khu kinh tế Vân Phong sẽ có văn bản nêu rõ lý do trong thời hạn bốn (04) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ (lưu
ý, thời
gian tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ đề án bảo vệ môi trường trong trường hợp hồ sơ được thông qua
với điều kiện chỉnh sửa, bổ sung tối đa không quá ba mươi (30) ngày làm việc).
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân đầu tư vào địa bàn Khu kinh tế Vân
Phong và các khu công nghiệp thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế Vân
Phong.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt đề án bảo
vệ môi trường chi tiết (kèm theo bộ hồ sơ đã được phê duyệt).
2.8. Phí, lệ phí:
2.8.1. Phí thẩm định đề án bảo vệ môi trường chi tiết
lần đầu:
Tổng vốn đầu tư (tỷ VNĐ)
|
≤ 50
|
> 50 và ≤ 100
|
> 100 và ≤ 200
|
> 200 và ≤ 500
|
> 500
|
Nhóm 1. Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường
|
5,0
|
6,5
|
12,0
|
14,0
|
17,0
|
Nhóm 2. Dự án công trình dân dụng
|
6,9
|
8,5
|
15,0
|
16,0
|
25,0
|
Nhóm 3. Dự án hạ tầng kỹ thuật
|
7,5
|
9,5
|
17,0
|
18,0
|
25,0
|
Nhóm 4. Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
|
7,8
|
9,5
|
17,0
|
18,0
|
24,0
|
Nhóm 5. Dự án giao thông
|
8,1
|
10,0
|
18,0
|
20,0
|
25,0
|
Nhóm 6. Dự án công nghiệp
|
8,4
|
10,5
|
19,0
|
20,0
|
26,0
|
Nhóm 7. Dự án khác (không thuộc nhóm 1,2,3,4,5,6)
|
5,0
|
6,0
|
10,8
|
12,0
|
15,6
|
2.8.2.
Phí thẩm định lại đề án bảo vệ môi trường chi tiết (áp dụng trong
trường hợp hồ sơ không được thông qua): bằng 50% mức thu phí thẩm định đề án bảo
vệ môi trường chi tiết lần đầu.
(Lưu ý, tổ chức, cá nhân đã nộp phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường thì không
thuộc đối tượng phải nộp phí thẩm định để án bảo vệ môi trường chi tiết)
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu văn bản
đề nghị thẩm định, phê duyệt đề án bảo vệ môi trường
chi tiết (Phụ lục 2 Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT);
- Mẫu bản đề
án bảo vệ môi trường chi tiết (Phụ lục 3 Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT);
2.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân đã đi vào hoạt động trước ngày
01/4/2015 có quy mô, tính chất tương đương với đối tượng phải lập báo cáo đánh
giá tác động môi trường được quy định tại Khoản 1 điều 12 Nghị định số
18/2015/NĐ-CP nhưng không có quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường và được quy định chi tiết tại Phụ lục 1a ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28/5/2015 thuộc đối tượng phải lập đề
án bảo vệ môi trường chi tiết.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của
Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28/5/2015 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ
môi trường đơn giản;
- Căn cứ Nghị quyết số 20/2016/NQ-HĐND ngày
13/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về quy định mức thu, quản lý và
sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; đề án bảo vệ môi
trường chi tiết trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
- Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND ngày 30/6/2015 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về ban hành quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ
chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Khánh Hòa;
- Quyết định số 622/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Khánh Hòa về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong.
Biểu mẫu thủ tục thẩm định và phê duyệt đề
án bảo vệ môi trường chi tiết
Phụ lục 1a.
Đối tượng phải lập đề án bảo
vệ môi trường chi tiết
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Cơ sở đã đi vào hoạt động có quy mô, tính chất tương đương với đối tượng phải lập báo cáo đánh giá
tác động môi trường được quy định tại Khoản 1 Điều 12 Nghị định số
18/2015/NĐ-CP và không có một trong các văn bản sau: Quyết định phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường, quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung, quyết định
phê duyệt đề án bảo vệ môi trường.
2. Cơ sở đã cải tạo, mở rộng, nâng công suất thuộc đối tượng phải lập báo
cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung (theo quy định trước đây) hoặc thuộc đối
tượng phải lập lại báo cáo
đánh giá tác động môi trường (theo quy định trước đây và quy định tại Nghị định
số 18/2015/NĐ-CP) nhưng không có một trong các giấy tờ sau:
a) Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường;
b) Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung;
c) Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường.
Phụ lục 2
Mẫu văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt
đề án bảo vệ môi trường chi tiết
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
…(1)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./….
V/v thẩm định và phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết của …(2)…
|
(Địa danh), ngày…tháng…năm…
|
Kính gửi: ...(3)...
...(1)... có địa chỉ tại ...(4)..., số điện thoại....,
fax , email ....
Xin gửi đến .. .(3)... bẩy (07) bản đề án bảo vệ môi trường chi tiết của .. .(2)...
Chúng tôi cam kết rằng mọi thông tin, số liệu đưa ra
tại bản đề án nói trên là hoàn toàn trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật nếu có gì sai phạm.
Kính đề nghị ...(3)... sớm xem xét, thẩm định và phê
duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết này.
Xin trân trọng cám ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu…
|
...(5)...
(ghi chức danh, họ tên, ký
và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở
(2) Tên đầy đủ của cơ sở
(3) Tên cơ quan thẩm quyền thẩm định
(4) Địa chỉ liên hệ theo bưu điện
(5) Đại diện có thẩm quyền của cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở
(6) Nơi nhận khác (nếu có)
Phụ lục 3.
Bìa, phụ bìa, nội dung và cấu
trúc của đề án bảo vệ môi trường chi tiết
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường)
(TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN/ PHÊ
DUYỆT CƠ SỞ - nếu có)
(TÊN CƠ
QUAN/DOANH NGHIỆP CHỦ CƠ SỞ)
ĐỀ ÁN
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
của ...(1)...
CƠ QUAN/DOANH NGHIỆP CHỦ
CƠ SỞ (2)
(Người đại
diện có thẩm quyền ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
CƠ QUAN TƯ VẤN (nếu có)
(2)
(Người đại
diện có thẩm quyền ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
(Địa danh), Tháng...
năm....
|
Ghi chú:
(1) Tên đầy đủ, chính xác của cơ sở (theo văn bản về đầu tư của cơ
sở).
(2) Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa.
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH
MỞ ĐẦU
1. Việc hình thành của cơ sở
- Tóm tắt quá trình hình thành cơ sở: Cơ sở được hình
thành từ cơ sở đầu tư nào, ai/cấp nào đã thành lập cơ sở này, số và ngày của
văn bản hay quyết định đó; cơ sở có hay không có đăng ký đầu tư, nếu có thì nêu
rõ số và ngày của văn bản đăng ký đó; có hay không được cấp giấy chứng nhận đầu
tư, nếu có thì nêu rõ số và ngày của giấy chứng nhận đầu tư, các thông tin liên
quan khác (sao và đính kèm các văn bản ở phần phụ lục của đề án).
- Cơ sở được hình thành có phù hợp với các quy hoạch
liên quan đã được phê duyệt hay không (quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch phát
triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, các quy hoạch liên quan
khác), có phù hợp với chủ trương phát triển kinh tế - xã hội tại địa bàn hay
không.
- Trường hợp địa điểm của cơ sở đặt tại khu sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ tập trung (khu kinh tế, khu/cụm công nghiệp, khu chế xuất,
khu công nghệ cao, khu/cụm sản xuất/kinh doanh/dịch vụ tập trung khác) thì phải
nêu rõ tên của khu/cụm, số và ngày của văn bản chấp thuận của Ban quản lý khu/cụm
đó (sao và đính kèm văn bản ở phần phụ lục của đề án).
2. Căn cứ để lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết
2.1. Căn cứ pháp lý
Liệt kê đầy đủ các văn bản sau đây (số, ngày ban
hành, cơ quan ban hành, nội dung trích yếu của văn bản):
- Văn bản là căn cứ lập đề án bảo vệ môi trường chi
tiết, kể cả các quy chuẩn
kỹ thuật về môi
trường có liên quan.
- Văn bản của ban quản lý khu sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ tập trung chấp thuận cho cơ sở đầu tư vào
khu này (trường hợp địa điểm của cơ sở nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ tập trung).
2.2. Các thông tin, tài liệu liên quan
Liệt kê các tài liệu (tên, tác giả, xuất xứ thời
gian, nơi xuất bản hoặc nơi lưu giữ) có những thông tin, số liệu được sử dụng cho việc lập đề án bảo
vệ môi trường chi tiết.
3. Tổ chức lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết
- Nêu tóm tắt về việc tổ chức lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết của chủ cơ sở; trường hợp có thuê tư
vấn thì nêu rõ tên đơn vị tư vấn kèm theo địa chỉ liên hệ, họ và tên người đứng
đầu đơn vị tư vấn và phương tiện liên lạc (điện thoại, fax, hộp thư điện tử).
- Danh sách những người trực tiếp tham gia lập đề án
bảo vệ môi trường chi tiết, bao gồm người của cơ sở và của đơn vị tư vấn kèm
theo chỉ dẫn về học hàm, học vị, chuyên ngành đào tạo của từng người.
CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẲT VỀ CƠ SỞ
1.1. Tên cơ sở
Nêu đầy đủ, chính xác tên gọi hiện hành của cơ sở (thống
nhất với tên đã ghi ở trang bìa và trang phụ bìa của đề án bảo vệ môi trường
chi tiết này).
1.2. Chủ cơ sở
Nêu đầy đủ họ, tên và chức danh của chủ cơ sở kèm
theo chỉ dẫn về địa chỉ liên hệ, phương tiện liên lạc (điện thoại, fax, hộp thư
điện tử).
1.3. Vị trí địa lý của cơ sở
- Mô tả vị trí địa lý của cơ sở: Nêu cụ thể vị trí
thuộc địa bàn của đơn vị hành chính từ cấp xã trở lên; trường hợp cơ sở nằm
trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung thì phải chỉ rõ tên khu/cụm
này trước khi nêu địa danh hành chính; tọa độ các điểm khống chế vị trí của cơ
sở kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí các điểm khống chế đó.
- Mô tả các đối tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội xung
quanh có khả năng bị ảnh hưởng bởi cơ sở (sông, suối, ao, hồ và các vực nước
khác; vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển và các khu bảo
tồn thiên nhiên khác; hệ thống giao thông thủy, bộ đi đến cơ sở; các cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ; các điểm dân cư, bệnh viện, trường học, nhà thờ, đền,
chùa; các khu nghỉ dưỡng, vui chơi, giải trí; các khu di tích lịch sử, văn hóa,
di sản văn hóa đã xếp hạng và các đối tượng kinh tế - xã hội khác).
- Mô tả rõ vị trí xả nước thải của cơ sở và mục đích
sử dụng nước của nguồn tiếp nhận theo quy định hiện hành (trường hợp có nước thải).
- Bản đồ hoặc sơ đồ đính kèm để minh họa vị trí địa
lý của cơ sở và các đối tượng xung quanh như đã mô tả.
1.4. Nguồn vốn đầu tư của cơ sở
- Tổng vốn đầu tư của cơ sở;
- Vốn đầu tư của cơ sở qua các giai đoạn;
- Vốn đầu tư cho công tác bảo vệ môi trường của cơ sở.
1.5. Các hạng mục xây dựng của cơ sở
1.5.1.
Nhóm các hạng mục về kết cấu hạ tầng, như: đường giao thông, bến
cảng, thông tin liên lạc, cấp điện, cấp nước, thoát nước thải, thoát nước mưa,
các kết cấu hạ tầng khác (nếu có);
1.5.2.
Nhóm các hạng mục phục vụ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, như: văn
phòng làm việc, nhà ở, nhà xưởng, nhà kho, bãi tập kết nguyên liệu và các hạng
mục liên quan khác;
1.5.3. Nhóm các hạng mục về bảo vệ môi trường, như: quản lý chất thải rắn
thông thường và chất thải nguy hại (nơi lưu giữ, nơi trung chuyển, nơi xử lý, nơi chôn lấp); xử lý nước thải; xử lý khí thải;
chống ồn, rung; chống xói lở, xói mòn, sụt, lún, trượt, lở đất; chống úng, ngập
nước; các hạng mục về bảo vệ môi trường khác.
Cần liệt kê tất cả các hạng mục xây dựng kèm theo sơ đồ tổng mặt bằng chỉ dẫn rõ ràng từng hạng mục, trong đó liệt
kê các hạng mục đã xây dựng xong; các hạng mục đang và sẽ xây dựng kèm theo mô tả cách thức/công nghệ thi
công, kinh phí đầu tư, khối lượng thi công, tiến độ thi công đối với từng hạng mục.
1.6 Quy mô/công suất, thời gian hoạt động của cơ sở
- Quy mô/công suất thiết kế tổng thể, thiết kế cho từng
giai đoạn (nếu có) của cơ sở.
- Thời điểm đã đưa cơ sở vào vận hành/hoạt động; thời điểm dự kiến đóng cửa hoạt động của cơ sở (nếu có).
1.7 Công nghệ sản xuất/vận hành của cơ sở
Mô tả tóm tắt công nghệ sản xuất/vận hành của cơ sở
kèm theo sơ đồ khối để minh họa, trong đó có chỉ dẫn
cụ thể vị trí của các dòng
chất thải và/hoặc
vị trí có thể gây ra các vấn đề môi trường không do chất thải (nếu có).
1.8. Máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu sử dụng
cho hoạt động sản xuất/kinh doanh/dịch
vụ của cơ sở
1.8.1. Máy móc, thiết bị
Liệt kê đầy đủ các loại máy móc, thiết bị đã lắp đặt
và đang vận hành với chỉ dẫn cụ thể về: tên gọi, nơi sản xuất, năm sản xuất,
tình trạng khi đưa vào sử dụng (mới hay cũ, nếu cũ thì tỷ lệ còn lại là bao
nhiêu phần trăm).
1.8.2. Nguyên liệu, nhiên liệu
Liệt kê từng loại nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất cần
sử dụng với chỉ dẫn cụ thể
về: tên thương
mại, công thức hóa học (nếu có), khối lượng sử dụng tính theo đơn vị thời gian
(ngày, tháng, quý, năm).
1.8.3. Nhu cầu về điện, nước và các vật liêu khác
Nêu cụ thể khối lượng nước, lượng điện và các vật liệu
khác cần sử dụng tính theo đơn vị thời gian (ngày, tháng, quý, năm).
1.9. Tình hình chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường của cơ sở trong thời gian đã qua
- Nêu tóm tắt tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi
trường của cơ sở đến thời điểm lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
- Lý do không
thực hiện đúng các thủ tục về môi trường và phải lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết;
- Hình thức, mức độ đã bị xử phạt vi phạm hành chính
về môi trường (nếu có). Trường hợp đã bị xử phạt, phải sao và đính kèm các văn
bản xử phạt vào phần phụ lục của bản đề án.
- Những tồn tại, khó khăn (nếu có).
CHƯƠNG 2. MÔ TẢ CÁC NGUỒN CHẤT THẢI, CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ, HIỆN TRẠNG CÁC
CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
2.1. Các nguồn chất thải
2.1.1. Nước thải
2.1.2. Chất thải rắn thông thường
2.1.3. Chất thải nguy hại
2.1.4. Khí thải
Yêu cầu đối với các nội dung từ mục 2.1.1 đến mục
2.1.4:
Mô tả rõ từng nguồn phát sinh chất thải kèm theo tính
toán cụ thể về: Hàm lượng thải (nồng độ) của từng thông số đặc trưng cho cơ sở
và theo quy chuẩn kỹ thuật về môi trường tương ứng; tổng lượng/lưu lượng thải
(kg,tấn,m3) của từng thông
số đặc trưng và của toàn bộ nguồn trong một ngày đêm (24 giờ), một tháng, một
quý và một năm. Trường hợp cơ sở có từ 02 điểm thải khác nhau trở lên ra môi
trường thì phải tính tổng lượng/lưu lượng thải cho từng điểm thải.
2.1.5 Nguồn tiếng ồn, độ rung
Mô tả rõ và đánh giá từng nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung.
2.2. Các tác động đối với môi trường và kinh tế - xã hội
- Mô tả các vấn đề môi trường do cơ sở tạo ra (nếu có), như: xói mòn,
trượt, sụt, lở, lún đất; xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm;
xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; suy thoái các thành phần môi trường vật lý và sinh
học; biến đổi đa dạng sinh học và các vấn đề môi trường khác;
- Mô tả và đánh giá nguy cơ xảy ra sự cố môi trường;
- Mô tả các vấn đề kinh tế - xã hội do cơ sở tạo ra (nếu có) liên quan đến
hoạt động giải phóng mặt bằng (đền bù/bồi thường tái định cư và các hoạt động
khác liên quan đến việc giải phóng mặt bằng);
Các nội dung trong mục 2.1 và 2.2. phải thể hiện rõ
theo từng giai đoạn, cụ thể như sau:
- Giai đoạn vận hành/hoạt động hiện tại.
- Giai đoạn vận hành/hoạt động trong tương lai theo kế
hoạch đã đặt ra (nếu
có).
- Giai đoạn đóng cửa hoạt động (nếu có).
2.3. Hiện trạng các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của cơ sở
2.3.1. Hệ thống thu gom và xử lý nước thải và nước mưa
2.3.2. Phương tiện, thiết bị thu gom, lưu giữ và xử lý chất thải rắn
thông thường và chất thải nguy hại
2.3.3. Công trình, thiết bị xử lý khí thải
2.3.4. Các biện pháp chống ồn, rung
2.3.5. Các công trình, biện pháp phòng ngừa, ứng phó
sự
cố môi trường
2.3.6. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
khác
Trong các nội dung trong các mục từ 2.3.1. đến 2.3.6,
cần nêu rõ:
- Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu kể cả các hóa chất
(nếu có) đã, đang và sẽ sử dụng cho việc vận hành các công trình, biện pháp bảo
vệ môi trường kèm theo chỉ dẫn cụ thể về: tên thương mại, công thức hóa học (nếu
có), khối lượng sử dụng tính theo đơn vị thời gian (ngày, tháng, quý, năm).
- Quy trình công nghệ, quy trình quản lý vận hành các
công trình xử lý chất thải, hiệu quả xử lý và so sánh kết quả với các quy chuẩn
kỹ thuật về môi trường hiện hành.
- Trường hợp thuê xử lý chất thải, phải nêu rõ tên, địa
chỉ của đơn vị nhận xử lý thuê, có hợp đồng về việc thuê xử lý (sao và đính kèm
văn bản ở phần phụ lục của đề án).
- Đánh giá hiệu quả của các giải pháp phòng ngừa, giảm
thiểu tác động đến môi trường và kinh tế - xã hội khác và so sánh với các quy định
hiện hành.
CHƯƠNG 3. KẾ HOẠCH XÂY DỰNG, CẢI TẠO, VẬN HÀNH CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Chỉ áp dụng đối với cơ sở chưa hoàn thiện công
trình, biện pháp xử lý chất thải đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường)
3.1. Hệ thống thu gom, xử lý nước thải và nước mưa
3.2. Phương tiện, thiết bị thu gom, lưu giữ và xử lý chất thải rắn thông
thường và chất thải nguy hại
3.3. Công trình, thiết bị xử lý khí thải
3.4. Các biện pháp chống ồn, rung
3.5. Các công trình, biện pháp và kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
3.6. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác
Đối với từng công trình cần mô tả:
- Tiến độ thực hiện (nêu rõ tiến tiến độ thực hiện của
từng hạng mục khi bắt đầu, hoàn thành).
- Kinh phí dự kiến.
- Trách nhiệm thực hiện.
- Thông số đo đạc, phân tích khi vận hành công trình (phải đảm bảo đủ các thông số
đặc trưng cho chất thải của cơ sở và đã được quy định tại các tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật về môi trường tương ứng).
- Các thiết bị quan trắc môi trường cho từng nguồn thải
(nếu có).
CHƯƠNG 4. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
4.1. Chương trình quản lý môi trường
Chương trình quản lý môi trường được thiết lập trên
cơ sở tổng hợp kết quả của các Chương 1,2, 3 dưới dạng bảng như sau:
Các hoạt động của cơ sở
|
Các tác động môi trường
|
Các công trình, biện pháp
bảo vệ môi trường
|
Kinh phí thực hiện các
công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
|
Thời gian thực hiện và
hoàn thành
|
Trách nhiệm tổ chức thực
hiện
|
Trách nhiệm giám sát
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2. Chương trình giám sát môi trường
Chương trình giám sát môi trường bao gồm các nội dung
giám sát chất thải và giám sát các vấn đề môi trường khác, cụ thể như sau:
- Giám sát nước thải và khí thải: phải giám sát lưu
lượng thải và các thông số đặc trưng của các nguồn nước thải, khí thải với tần
suất theo quy định; vị trí các điểm giám sát phải được mô tả rõ và thể hiện
trên sơ đồ với chú giải
rõ ràng.
- Giám sát chất thải rắn: giám sát khối lượng, chủng
loại chất thải rắn phát sinh.
- Giám sát các vấn đề môi trường khác (nếu có) như:
đa dạng sinh học, hiện tượng trượt, sụt, lở, lún, xói lở bồi lắng; sự thay đổi
mực nước mặt, nước ngầm, xâm nhập mặn, xâm nhập phèn nhằm theo dõi được sự biến
đổi theo không gian và thời gian của các vấn đề này.
Yêu cầu:
- Đối với giám sát chất thải: chỉ thực hiện giám sát
các loại chất thải hoặc thông số có trong chất thải mà cơ sở phát thải ra môi trường;
- Việc lấy mẫu, đo đạc, phân tích các thông số môi trường phải được
thực hiện bởi các đơn vị được cấp có thẩm quyền công nhận đủ điều kiện;
- Kết quả giám sát chất thải phải được đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành;
- Việc quan trắc liên tục, tự động nước thải và khí
thải của cơ sở được thực hiện theo pháp luật hiện hành.
CHƯƠNG 5. THAM VẤN Ý KIẾN VỀ ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
5.1. Văn bản của chủ cơ sở gửi Ủy ban nhân dân cấp xã
Ghi rõ số hiệu và ngày văn bản của chủ cơ sở gửi các Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi thực
hiện sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của cơ sở để xin ý kiến tham vấn.
5.2. Ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp
xã
- Ghi rõ số hiệu và ngày của văn bản trả lời của từng
Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Nêu tóm tắt những ý kiến chính của Ủy ban nhân dân
cấp xã, đặc biệt lưu ý đến những ý kiến không tán
thành, những đề xuất, những kiến nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp xã không có văn bản
trả lời thì phải nêu rõ bằng
chứng về việc
chủ cơ sở đã gửi văn bản cho Ủy ban
nhân dân cấp xã (giấy biên nhận trực tiếp của cấp xã hoặc giấy biên nhận của bưu điện nơi gửi hoặc
bằng chứng khác).
- Trường hợp phải tổ chức cuộc họp với đại diện cộng
đồng dân cư trong xã để
trình bày, đối
thoại về nội dung đề án bảo vệ môi trường chi tiết, cần nêu rõ các ý kiến, kiến
nghị của cộng đồng.
5.3. Ý kiến phản hồi của chủ cơ sở
- Nhận xét về tính xác thực, khách quan của các ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã
đối với cơ sở.
- Tiếp thu, giải trình của chủ cơ sở đối với các ý kiến
không tán thành, các đề xuất, các kiến nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã; trường
hợp không tiếp thu thì phải nêu rõ lý do và đề xuất hướng xử lý tiếp theo.
Các văn bản tham vấn ý kiến, giấy tờ là bằng chứng của chủ cơ sở; văn bản trả lời của Ủy
ban nhân dân cấp xã, các văn bản liên quan khác (nếu có) phải được sao và đính
kèm ở phần phụ lục của đề án, chỉ dẫn rõ các bản sao này đã được đính kèm ở phụ lục cụ thể nào của để án.
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Kết luận
Phải kết luận rõ:
- Đã nhận dạng, mô tả được các nguồn thải và tính toán được các loại chất thải,
nhận dạng và mô tả được các vấn đề về môi trường và kinh tế - xã hội;
- Tính hiệu quả và khả thi của các công trình, biện
pháp bảo vệ môi trường; giải quyết được các vấn đề về môi trường và kinh tế -
xã hội phát sinh từ hoạt động của cơ sở.
2. Kiến nghị
Kiến nghị với các cơ quan liên quan ở trung ương và địa
phương để giải quyết các vấn đề vượt quá khả năng giải quyết của chủ cơ sở.
3. Cam kết
- Cam kết thực hiện đúng nội dung, tiến độ xây dựng,
cải tạo và vận hành các
công trình, biện
pháp bảo vệ môi trường;
- Cam kết thực hiện đúng chế độ báo cáo tại quyết định
phê duyệt đề án;
- Cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo
vệ môi trường có liên quan
đến cơ sở, kể cả
các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường.
- Cam kết đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trường
trong trường hợp để xảy các sự cố trong quá trình triển khai xây dựng và hoạt động
của cơ sở.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Các văn bản liên quan
Phụ lục 1.1. Bản sao các văn bản pháp lý liên quan đến
sự hình thành cơ sở
Phụ lục 1.2. Bản sao các văn bản về xử lý vi phạm về
môi trường (nếu có)
Phụ lục 1.3. Bản sao các văn bản về tham vấn ý kiến
Phụ lục 1.4. Bản sao các phiếu kết quả phân tích về môi trường, hợp đồng xử lý về
môi trường (nếu có)
Phụ lục 1.5. Bản sao các văn bản khác có liên quan (nếu
có)
Phụ lục 2: Các hình, ảnh minh họa (trừ các hình, ảnh đã thể
hiện trong bản đề án)
Từng văn bản, hình, ảnh trong phụ lục phải được xếp theo thứ tự
rõ ràng với mã số cụ thể và đều phải được dẫn chiếu ở phần nội dung tương ứng của bản đề án.