|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 582/QĐ-TTg duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn miền núi 2016 2020 2017
Số hiệu:
|
582/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Phúc
|
Ngày ban hành:
|
28/04/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016-2020
Vừa qua, Thủ tướng ban hành Quyết định 582/QĐ-TTg phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn; xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 – 2020. Theo đó:- Cả nước có 5.266 xã khu vực; trong đó 1.313 xã khu vực I, 2.018 xã khu vực II và 1.935 xã khu vực III.
- Có 20.176 thôn đặc biệt khó khăn thuộc 51 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Số lượng thôn đặc biệt khó khăn tập trung nhiều nhất tại các tỉnh Sơn La, Cao Bằng, Hà Giang, Nghệ An, Điện Biên, Lạng Sơn, Lai Châu (trên 1000 thôn).
- Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc có thể xem xét, điều chỉnh tên thôn, xã, huyện thuộc danh sách kèm theo Quyết định này dựa vào đề nghị của Ủy ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Quyết định 582/QĐ-TTg có hiệu lực từ ngày 28/4/2017 và bãi bỏ các Quyết định 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013, Quyết định 601/QĐ-UBDT ngày 29/10/2015, Quyết định 73/QĐ-UBDT ngày 29/2/2016.
THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
582/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 04 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, XÃ KHU VỰC III, KHU VỰC II, KHU VỰC I
THUỘC VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 100/2015/QH13
ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư các
chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 76/2014/QH13 ngày
24 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội về đẩy mạnh mục tiêu giảm nghèo bền vững đến
năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 50/2016/QĐ-TTg
ngày 03 tháng 11 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí xác định thôn đặc
biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 -
2020;
Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy
ban Dân tộc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh sách 20.176 thôn đặc biệt khó khăn, 1.935 xã
khu vực III, 2.018 xã khu vực II và 1.313 xã khu vực I của 51 tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương có vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 -
2020 (danh sách kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu
có thay đổi, hiệu chỉnh tên thôn, tên xã, tên huyện trong danh sách kèm theo
Quyết định này, ủy quyền cho Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc xem xét, quyết
định điều chỉnh trên cơ sở đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương.
Bãi bỏ các Quyết định của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc: Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19 tháng 9 năm 2013 về
công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, khu vực II, khu vực III thuộc
vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 - 2015; Quyết định số 601/QĐ-UBDT ngày 29
tháng 10 năm 2015 về công nhận bổ sung, điều chỉnh thôn đặc biệt khó khăn, xã
khu vực I, khu vực II, khu vực III thuộc vùng dân tộc và miền núi; Quyết định số
73/QĐ-UBDT ngày 29
tháng 02 năm 2016 về điều chỉnh xã khu vực I, khu vực II, khu vực III thuộc
vùng dân tộc và miền núi.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
-
Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt
trận Tổ quốc
Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của
các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ
lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục,
đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, QHĐP (3).XH
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
TỔNG
HỢP THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, XÃ KHU VỰC III, KHU VỰC II, KHU VỰC I THUỘC VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định
số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
TÊN TỈNH
|
PHÂN LOẠI
XÃ THEO KHU VỰC
|
THÔN ĐẶC BIỆT
KHÓ KHĂN
|
A
|
TỔNG CỘNG
|
5.266
|
20.176
|
|
Khu vực I
|
1.313
|
|
|
Khu vực II
|
2.018
|
4.397
|
|
Khu vực III
|
1.935
|
15.779
|
B
|
CHI TIẾT CÁC TỈNH
|
|
|
1
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
40
|
3
|
-
|
Khu vực I
|
29
|
|
-
|
Khu vực II
|
11
|
3
|
-
|
Khu vực III
|
|
|
2
|
Thành phố Hà Nội
|
14
|
|
-
|
Khu vực I
|
10
|
|
-
|
Khu vực II
|
4
|
|
-
|
Khu vực III
|
|
|
3
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
113
|
208
|
-
|
Khu vực I
|
64
|
|
-
|
Khu vực II
|
32
|
54
|
-
|
Khu vực III
|
17
|
154
|
4
|
Tỉnh Hải Dương
|
30
|
1
|
-
|
Khu vực I
|
28
|
|
-
|
Khu vực II
|
2
|
1
|
-
|
Khu vực III
|
|
|
5
|
Tỉnh Ninh Bình
|
62
|
51
|
-
|
Khu vực I
|
30
|
|
-
|
Khu vực II
|
27
|
24
|
-
|
Khu vực III
|
5
|
27
|
6
|
Tỉnh Hà Giang
|
195
|
1.408
|
-
|
Khu vực I
|
16
|
|
-
|
Khu vực II
|
45
|
159
|
-
|
Khu vực III
|
134
|
1.249
|
7
|
Tỉnh Cao Bằng
|
199
|
1.598
|
-
|
Khu vực I
|
11
|
|
-
|
Khu vực II
|
49
|
168
|
-
|
Khu vực III
|
139
|
1.430
|
8
|
Tỉnh Bắc Kạn
|
122
|
607
|
-
|
Khu vực I
|
16
|
|
-
|
Khu vực II
|
52
|
163
|
-
|
Khu vực III
|
54
|
444
|
9
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
141
|
699
|
-
|
Khu vực I
|
26
|
|
-
|
Khu vực II
|
54
|
127
|
-
|
Khu vực III
|
61
|
572
|
10
|
Tỉnh Lào Cai
|
164
|
1.007
|
-
|
Khu vực I
|
25
|
|
-
|
Khu vực II
|
37
|
166
|
-
|
Khu vực III
|
102
|
841
|
XI
|
Tỉnh Yên Bái
|
180
|
829
|
-
|
Khu vực I
|
31
|
|
-
|
Khu vực II
|
68
|
177
|
-
|
Khu vực III
|
81
|
652
|
12
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
124
|
542
|
-
|
Khu vực I
|
25
|
|
-
|
Khu vực II
|
63
|
184
|
-
|
Khu vực III
|
36
|
358
|
13
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
226
|
1.125
|
-
|
Khu vực I
|
38
|
|
-
|
Khu vực II
|
63
|
141
|
-
|
Khu vực III
|
125
|
984
|
14
|
Tỉnh Bắc Giang
|
188
|
407
|
-
|
Khu vực I
|
58
|
|
-
|
Khu vực II
|
90
|
99
|
-
|
Khu vực III
|
40
|
308
|
15
|
Thành phố Hải Phòng
|
14
|
|
-
|
Khu vực I
|
14
|
|
-
|
Khu vực II
|
|
|
-
|
Khu vực III
|
|
|
16
|
Tỉnh Phú Thọ
|
218
|
451
|
-
|
Khu vực I
|
63
|
|
-
|
Khu vực II
|
124
|
254
|
-
|
Khu vực III
|
31
|
197
|
17
|
Tỉnh Điện
Biên
|
130
|
1.146
|
-
|
Khu vực I
|
14
|
|
-
|
Khu vực II
|
15
|
49
|
-
|
Khu vực III
|
101
|
1.097
|
18
|
Tỉnh Lai Châu
|
108
|
696
|
-
|
Khu vực I
|
8
|
|
-
|
Khu vực II
|
38
|
141
|
-
|
Khu vực III
|
62
|
555
|
19
|
Tỉnh Sơn La
|
204
|
1.708
|
-
|
Khu vực I
|
26
|
|
-
|
Khu vực II
|
66
|
300
|
-
|
Khu vực III
|
112
|
1.408
|
20
|
Tỉnh Hòa Bình
|
210
|
776
|
-
|
Khu vực I
|
52
|
|
-
|
Khu vực II
|
72
|
119
|
-
|
Khu vực III
|
86
|
657
|
21
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
225
|
867
|
-
|
Khu vực I
|
42
|
|
-
|
Khu vực II
|
83
|
181
|
-
|
Khu vực III
|
100
|
686
|
22
|
Tỉnh Nghệ An
|
252
|
1.175
|
-
|
Khu vực I
|
46
|
|
-
|
Khu vực II
|
112
|
282
|
-
|
Khu vực III
|
94
|
893
|
23
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
104
|
15
|
-
|
Khu vực I
|
15
|
|
-
|
Khu vực II
|
89
|
15
|
-
|
Khu vực III
|
|
|
24
|
Tỉnh Quảng Bình
|
64
|
321
|
-
|
Khu vực I
|
3
|
|
-
|
Khu vực II
|
21
|
27
|
-
|
Khu vực III
|
40
|
294
|
25
|
Tỉnh Quảng Trị
|
47
|
213
|
-
|
Khu vực I
|
6
|
|
-
|
Khu vực II
|
15
|
29
|
-
|
Khu vực III
|
26
|
184
|
26
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
48
|
63
|
-
|
Khu vực I
|
14
|
|
-
|
Khu vực II
|
19
|
15
|
-
|
Khu vực III
|
15
|
48
|
27
|
Tỉnh Quảng Nam
|
122
|
359
|
-
|
Khu vực I
|
12
|
|
-
|
Khu vực II
|
47
|
48
|
-
|
Khu vực III
|
63
|
311
|
28
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
83
|
266
|
-
|
Khu vực I
|
4
|
|
-
|
Khu vực II
|
33
|
59
|
-
|
Khu vực III
|
46
|
207
|
29
|
Tỉnh Bình Định
|
53
|
197
|
-
|
Khu vực I
|
4
|
|
-
|
Khu vực II
|
18
|
29
|
-
|
Khu vực III
|
31
|
168
|
30
|
Tỉnh Phú Yên
|
45
|
105
|
-
|
Khu vực I
|
5
|
|
-
|
Khu vực II
|
24
|
29
|
-
|
Khu vực III
|
16
|
76
|
31
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
51
|
65
|
-
|
Khu vực I
|
6
|
|
-
|
Khu vực II
|
29
|
20
|
-
|
Khu vực III
|
16
|
45
|
32
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
37
|
77
|
-
|
Khu vực I
|
1
|
|
-
|
Khu vực II
|
22
|
19
|
-
|
Khu vực III
|
14
|
58
|
33
|
Tỉnh Bình Thuận
|
80
|
35
|
-
|
Khu vực I
|
44
|
|
-
|
Khu vực II
|
27
|
20
|
-
|
Khu vực III
|
9
|
15
|
34
|
Tỉnh Kon Tum
|
102
|
429
|
-
|
Khu vực I
|
25
|
|
-
|
Khu vực II
|
28
|
68
|
-
|
Khu vực III
|
49
|
361
|
35
|
Tỉnh Gia Lai
|
222
|
664
|
-
|
Khu vực I
|
54
|
|
-
|
Khu vực II
|
107
|
297
|
-
|
Khu vực III
|
61
|
367
|
36
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
184
|
662
|
-
|
Khu vực I
|
52
|
|
-
|
Khu vực II
|
87
|
234
|
-
|
Khu vực III
|
45
|
428
|
37
|
Tỉnh Đắk Nông
|
71
|
179
|
-
|
Khu vực I
|
15
|
|
-
|
Khu vực II
|
44
|
78
|
-
|
Khu vực III
|
12
|
101
|
38
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
147
|
150
|
-
|
Khu vực I
|
77
|
|
-
|
Khu vực II
|
62
|
116
|
-
|
Khu vực III
|
8
|
34
|
39
|
Tỉnh Bình Phước
|
107
|
84
|
-
|
Khu vực I
|
68
|
|
-
|
Khu vực II
|
30
|
55
|
-
|
Khu vực III
|
9
|
29
|
40
|
Tỉnh Tây Ninh
|
20
|
1
|
-
|
Khu vực I
|
19
|
|
-
|
Khu vực II
|
1
|
1
|
-
|
Khu vực III
|
|
|
41
|
Tỉnh Đồng Nai
|
87
|
3
|
-
|
Khu vực I
|
85
|
|
-
|
Khu vực II
|
2
|
3
|
-
|
Khu vực III
|
|
|
42
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
30
|
15
|
-
|
Khu vực I
|
23
|
|
-
|
Khu vực II
|
7
|
15
|
-
|
Khu vực III
|
|
|
43
|
Tỉnh Trà Vinh
|
64
|
196
|
-
|
Khu vực I
|
15
|
|
-
|
Khu vực II
|
25
|
52
|
-
|
Khu vực III
|
24
|
144
|
44
|
Tỉnh Vĩnh
Long
|
10
|
19
|
-
|
Khu vực I
|
5
|
|
-
|
Khu vực II
|
3
|
5
|
-
|
Khu vực III
|
2
|
14
|
45
|
Tỉnh An Giang
|
38
|
65
|
-
|
Khu vực I
|
10
|
|
-
|
Khu vực II
|
20
|
34
|
-
|
Khu vực III
|
8
|
31
|
46
|
Tỉnh Kiên
Giang
|
70
|
53
|
-
|
Khu vực I
|
29
|
|
-
|
Khu vực II
|
37
|
41
|
-
|
Khu vực III
|
4
|
12
|
47
|
Thành phố Cần Thơ
|
1
|
2
|
-
|
Khu vực I
|
|
|
-
|
Khu vực II
|
1
|
2
|
-
|
Khu vực III
|
|
|
48
|
Tỉnh Hậu Giang
|
32
|
49
|
-
|
Khu vực I
|
14
|
|
-
|
Khu vực II
|
14
|
28
|
-
|
Khu vực III
|
4
|
21
|
49
|
Tỉnh Sóc Trăng
|
98
|
337
|
-
|
Khu vực I
|
9
|
|
-
|
Khu vực II
|
56
|
158
|
-
|
Khu vực III
|
33
|
179
|
50
|
Tỉnh Bạc Liêu
|
25
|
121
|
-
|
Khu vực I
|
|
|
-
|
Khu vực II
|
14
|
41
|
-
|
Khu vực III
|
11
|
80
|
51
|
Tỉnh Cà Mau
|
65
|
127
|
-
|
Khu vực I
|
27
|
|
-
|
Khu vực II
|
29
|
67
|
-
|
Khu vực III
|
9
|
60
|
Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 582/QĐ-TTg ngày 28/04/2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
310.343
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|