UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 05/2017/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày 07
tháng 3 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ QUY HOẠCH, KIẾN TRÚC ĐÔ THỊ THỊ XÃ ĐIỆN BÀN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số
77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12
ngày 17/6/2009;
Căn cứ Điểm b, Khoản 1, Điều 24, Nghị định số
38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc,
cảnh quan đô thị;
Xét đề nghị của UBND thị xã Điện Bàn tại Tờ
trình số 531/TTr-UBND ngày 26/12/2016 về việc phê duyệt Quy chế quản lý quy
hoạch, kiến trúc đô thị thị xã Điện Bàn;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số
317/TTr-SXD ngày 26/12/2016 và Tờ trình số 27/TTr-SXD ngày 27/02/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý quy
hoạch, kiến trúc đô thị thị xã Điện Bàn.
Điều
2.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Trong thời hạn 30
ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, UBND thị xã Điện Bàn có trách nhiệm
rà soát, điều chỉnh hoặc tham mưu cấp có thẩm quyền điều chỉnh các Quyết định
của UBND thị xã, UBND tỉnh có nội dung không phù hợp với Quy chế quản lý quy
hoạch, kiến trúc đô thị thị xã Điện Bàn.
Điều
3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, ngành;
Trưởng Ban Quản lý Phát triển đô thị mới Điện Nam - Điện Ngọc; Trưởng Ban Quản
lý các khu công nghiệp Quảng Nam; Chủ tịch UBND thị xã Điện Bàn và Thủ trưởng
các đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh
Khánh Toàn
|
QUY
CHẾ
QUẢN LÝ QUY HOẠCH, KIẾN TRÚC ĐÔ THỊ THỊ XÃ
ĐIỆN BÀN
(Ban hành Kèm theo Quyết định số 05/QĐ-UBND ngày 07/3/2017 của UBND
tỉnh Quảng Nam)
Chương
I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1.
Mục đích của quy chế
1. Quản lý quy hoạch,
kiến trúc đô thị thị xã Điện Bàn phù hợp với Quy hoạch chung đô thị Điện Bàn đã
được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 518/QĐ- UBND ngày 07/02/2013.
2. Kiểm soát việc xây
dựng, chỉnh trang, phát triển đô thị.
Điều
2.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều
chỉnh: Cấp phép xây dựng, cấp giấy phép quy hoạch, thẩm định quy hoạch và quản
lý kiến trúc, hạ tầng trong phạm vi địa giới hành chính thị xã Điện Bàn.
2. Đối tượng áp dụng:
Các tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài đang tham gia các hoạt động liên
quan đến không gian, kiến trúc, cảnh quan thuộc đô thị thị xã Điện Bàn.
Điều
3.
Điều chỉnh, bổ sung
Ngoài những quy định
nêu trong bản Quy chế này, việc quản lý xây dựng trong các khu đô thị và khu
dân cư còn phải tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành của Nhà nước.
Việc điều chỉnh, bổ
sung hoặc thay đổi Quy chế này phải được các cấp thẩm quyền phê duyệt theo đúng
trình tự, quy định của pháp luật.
Điều
4.
Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này,
các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:
1. Công trình là
công trình dân dụng và công nghiệp được quy định tại Phụ lục I Thông tư số
03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình
và hướng dẫn áp dụng trong hoạt động đầu tư xây dựng.
2. Khoảng lùi biên
là khoảng cách tính từ ranh giới bên, ranh giới đầu trong của thửa đất đến
mép của công trình xây dựng.
3. Chiều cao nhà là
chiều cao tính từ cao độ mặt đất đặt công trình theo quy hoạch được duyệt tới
điểm cao nhất của tòa nhà, kể cả mái tum hoặc mái dốc. Đối với công trình có
các cao độ mặt đất khác nhau thì chiều cao tính từ cao độ mặt đất thấp nhất
theo quy hoạch được duyệt (các thiết bị kỹ thuật trên mái: Cột ăng ten, cột thu
sét, thiết bị sử dụng năng lượng mặt trời, bể nước kim loại,… không tính vào
chiều cao nhà).
4. Kiệt là lối
đi lại nhỏ từ đường phố vào các cụm dân cư đô thị.
5. Hẻm là lối
đi lại hẹp từ kiệt vào sâu trong các cụm dân cư đô thị.
Chương
II
QUẢN
LÝ QUY HOẠCH VÀ KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ
Mục
1. PHÂN VÙNG, PHÂN KHU
Điều
5. Phân vùng quản lý
Được xác định theo Sơ
đồ 1, gồm ba phân vùng quản lý:
1. Phân vùng 1
Là nội thị hiện hữu,
gồm 7 phường: Vĩnh Điện, Điện An, Điện Ngọc, Điện Nam Bắc, Điện Nam Trung, Điện
Nam Đông và Điện Dương.
2. Phân vùng 2
Là vùng dự kiến phát
triển thành nội thị, gồm các xã: Điện Thắng Bắc, Điện Thắng Trung, Điện Thắng
Nam, Điện Minh và Điện Phương.
3. Phân vùng 3
Là vùng ngoại thị,
phát triển nông thôn mới, gồm các xã còn lại.
Mục
2. KHU VỰC ĐÔ THỊ HIỆN HỮU
Điều
6. Quy định chung đối với khu vực nội thị hiện hữu
Được chia thành năm
khu vực chính và áp dụng nguyên tắc quản lý sau:
1. Khu vực đã có
quyết định thu hồi đất và đang thực hiện dự án theo quy hoạch chi tiết được
duyệt hoặc giấy phép quy hoạch do cấp thẩm quyền cấp. Trong khu vực này, công
trình và nhà ở riêng lẻ được quản lý theo đúng hồ sơ quy hoạch chi tiết được
duyệt hoặc giấy phép quy hoạch do cấp thẩm quyền cấp.
(Được ký hiệu X, xác
định theo sơ đồ 6A và 6B; các sơ đồ từ 6.1 đến 6.7)
2. Khu vực đã có kế
hoạch sử dụng đất được cấp thẩm quyền phê duyệt. Trong khu vực này, công trình,
nhà ở riêng lẻ được quản lý xây dựng theo nguyên trạng, không thay đổi quy mô,
và cấp công trình.
(Được ký hiệu X*, xác
định theo sơ đồ 6A và 6B; các sơ đồ từ 6.1 đến 6.7)
3. Khu vực hạn chế
xây dựng
a) Ranh giới được xác
định gồm: Khu vực được xác định là hạ tầng khung đô thị (Hạ tầng xã hội cấp đô
thị, hạ tầng kỹ thuật khung đô thị) được xác định theo Hồ sơ quy hoạch chung đô
thị được duyệt; Chương trình phát triển đô thị hoặc khu vực đã có dự án, nhưng
chưa có kế hoạch sử dụng đất được duyệt.
(Được ký hiệu H, xác
định theo sơ đồ 6A và 6B; các sơ đồ từ 6.1 đến 6.7)
b) Nguyên tắc quản
lý: Trong khu vực này, quản lý công trình, nhà ở riêng lẻ theo nguyên trạng,
không thay đổi quy mô, cấp công trình hoặc xây dựng không quá quy mô theo quy
định cấp giấy phép xây dựng có thời hạn được UBND tỉnh phê duyệt, cụ thể:
- Đối với nhà ở riêng
lẻ: Tổng diện tích sàn xây dựng (bao gồm diện tích sàn xây dựng tại tầng lửng)
đối với hộ gia đình có 05 nhân khẩu ≤ 100m2 và số tầng ≤ 02 tầng. Tầng lửng tại tầng 1 và
mái che cầu thang tại sân thượng (nếu có) không tính vào số tầng. Không được
xây dựng tầng hầm, tầng nửa hầm.
Trường hợp UBND thị
xã Điện Bàn xác định hộ gia đình có nhiều hơn 05 nhân khẩu, tổng diện tích sàn
xây dựng được phép tăng thêm 15m2 sàn xây dựng/01 nhân khẩu.
- Đối với công trình:
Tổng diện tích sàn xây dựng (bao gồm diện tích sàn xây dựng tại tầng lửng) đảm
bảo không quá 10m2
sàn/01
người làm việc và số tầng ≤ 03 tầng. Tầng lửng tại tầng 1 và mái che cầu thang
tại sân thượng (nếu có) không tính vào số tầng. Không được xây dựng tầng hầm,
tầng nửa hầm.
- Trường hợp vừa xây
dựng mới, vừa cải tạo sửa chữa, cơ quan cấp phép xây dựng phải tổ chức kiểm tra,
xác định quy mô công trình, nhà ở hiện trạng, lập biên bản có xác nhận của chủ
đầu tư đối với công trình, chủ hộ đối với nhà ở riêng lẻ. Từ đó xác định quy mô
xây dựng đảm bảo quy định trên.
4. Khu vực cấm xây
dựng
a) Ranh giới được xác
định gồm: Hành lang bảo vệ đường sông, cầu, đường, công trình thủy lợi và lưới
điện theo quy định; hành lang bảo vệ di tích được cấp thẩm quyền công nhận; đất
an ninh, quốc phòng.
(Ký hiệu C, xác định
theo sơ đồ 6A và 6B; các sơ đồ từ 6.1 đến 6.7)
b) Nguyên tắc quản
lý: Trong khu vực này, không được xây dựng công trình và nhà ở riêng lẻ, trừ
các trường hợp:
- Các công trình được
quy định tại Điều 12, 13 Quy định này;
- Các công trình phụ
trợ phục vụ điều hành, quản lý, bảo vệ hạ tầng và các công trình thuộc dự án an
ninh quốc phòng, phòng chống thiên tai, nhưng phải được cấp thẩm quyền cho
phép;
- Nhà ở riêng lẻ hiện
trạng đang nằm trong khu vực này thì được phép cải tạo không tăng quy mô, cấp
công trình khi có nhu cầu, được cơ quan cấp thẩm quyền cấp phép.
5. Các khu vực khác:
Công trình, nhà ở riêng lẻ được quản lý như sau:
a) Đối với nhà ở
riêng lẻ
- Diện tích lô đất
tối thiểu được phép xây dựng: Theo hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng
đất ở được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Chỉ tiêu quản lý
xây dựng:
+ Tại các góc giao
nhau của các kiệt: Vạt góc tối thiểu 2m;
+ Các chỉ tiêu về chỉ
giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tầng cao theo Phụ lục, Sơ đồ từng phường cụ
thể kèm theo. Riêng đối đối với nhà ở riêng lẻ trên tuyến đường kiệt chiều dài
nhỏ hơn 100m, quản lý lộ giới theo đường hiện trạng, chỉ giới xây dựng trùng
với chỉ giới đường đỏ, tầng cao không quá 3 tầng.
- Chiều cao tầng:
Chiều cao tầng 1 tối đa 3,9m, trường hợp có tầng lửng tối đa 5,2m. Chiều cao
các tầng còn lại tối đa 3,6m. Cốt nền tối đa 0,45m so với cốt vỉa hè, cốt kiệt,
hẻm.
- Mật độ xây dựng
tuân thủ theo bảng sau:
Diện
tích lô đất (m2/căn nhà)
|
≤50
|
75
|
100
|
200
|
300
|
500
|
≥1.000
|
Mật
độ xây dựng tối đa (%)
|
100
|
90
|
80
|
70
|
60
|
50
|
40
|
Đối với các lô đất có
diện tích không nằm trong bảng, được phép nội suy giữa hai giá trị gần nhất.
b) Đối với công trình
công cộng
- Điều kiện được phép
xây dựng: Phải tiếp giáp với trục đường có lòng đường ≥ 5,5m (đường có lề).
Trường hợp không tiếp giáp với các trục đường, phải có lối dẫn vào công trình
có chiều rộng lòng đường ≥ 3,5m và đảm bảo có điểm quay đầu xe.
- Chỉ tiêu quản lý
xây dựng:
+ Chỉ giới xây dựng:
Đối với lô đất có
diện tích ≤ 500m2: Áp dụng theo chỉ
tiêu nhà ở riêng lẻ theo trục đường;
Đối với lô đất có
diện tích >500m2: Trường hợp tiếp
giáp với đường có lộ giới ≤16,5m, chỉ giới xây dựng cách chỉ giới đường đỏ tối
thiểu 5m. Trường hợp tiếp giáp với đường có lộ giới > 16,5m, chỉ giới xây
dựng cách chỉ giới đường đỏ tối thiểu 10m.
+ Khoảng lùi biên:
Chiều rộng lô đất tiếp giáp đường ≤ 15m thì trùng với ranh giới đất; lô đất có
chiều rộng từ 15m đến 30m, lùi tối thiểu 2m; lô đất có chiều rộng ≥ 30m, lùi
tối thiểu 3,5m.
+ Mật độ xây dựng
thuần, chiều cao xây dựng: Chiều cao xây dựng công trình tối đa 45m, cụ thể
theo bảng:
Chiều
cao xây dựng công trình trên mặt đất (m)
|
Mật
độ xây dựng tối đa (%) theo diện tích lô đất
|
3.000m2
|
10.000m2
|
18.000m2
|
≥35.000m2
|
≤16
|
80
|
70
|
68
|
65
|
19
|
80
|
65
|
63
|
60
|
22
|
80
|
62
|
60
|
57
|
25
|
80
|
58
|
56
|
53
|
28
|
80
|
55
|
53
|
50
|
31
|
80
|
53
|
51
|
48
|
34
|
80
|
51
|
49
|
46
|
37
|
80
|
49
|
47
|
44
|
40
|
80
|
48
|
46
|
43
|
43
|
80
|
47
|
45
|
42
|
45
|
80
|
46
|
44
|
41
|
Riêng đối với các
công trình giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao, chợ khi xây dựng mới phải đảm bảo
mật độ xây dựng tối đa 40%.
Trường hợp công trình
có chiều cao xây dựng lớn hơn 45m, phải được thực hiện các thủ tục thỏa thuận
chiều cao công trình theo quy định hiện hành.
+ Quản lý tầng hầm:
Diện tích chiếm đất tầng hầm tối đa bằng với diện tích xây dựng công trình.
Điều
7.
Quy định chung đối khu vực ngoại thị hiện hữu
Không gian kiến trúc
và cảnh quan môi trường phải tuân thủ theo các Quy hoạch xây dựng nông thôn mới
đã được phê duyệt hoặc điều chỉnh, bổ sung đúng quy định pháp luật.
Điều
8.
Quy định chung đối với công tác cải tạo, chỉnh trang đô
thị
1. Hệ thống hạ tầng
phải đồng bộ; đảm bảo các yêu cầu về phòng cháy, chữa cháy, bãi đỗ xe, vệ sinh
môi trường và cơ sở hạ tầng kỹ thuật khác. Lộ giới đường giao thông trong khu ở
hiện trạng cải tạo phải ≥ 3,5m và phải có điểm quay xe trong trường hợp đường
cụt.
2. Khi cải tạo phải
đảm bảo bố trí các công trình phúc lợi công cộng. Chỉ cho phép xen cấy thêm các
công trình khác khi quy mô các công trình phúc lợi công cộng như: Trường học
phải đảm bảo quy chuẩn quốc gia; vườn hoa, sân chơi công cộng đảm bảo có diện
tích ≥ 2m2/người trong bán kính
phục vụ tối đa là 500m.
Mục
3. KHU VỰC PHÁT TRIỂN MỚI
Điều
9.
Nội dung quản lý
1. Vị trí, ranh giới,
quy mô: Được xác định theo Sơ đồ 1.
2. Các quy định quản
lý
a) Quản lý quy hoạch
chi tiết
- Phù hợp với quy
hoạch chung, quy hoạch phân khu được duyệt, trường hợp khác phải được UBND tỉnh
xét duyệt;
- Đảm bảo tính khả
thi thực hiện theo quy hoạch; có phương án tái định cư; đảm bảo các quỹ đất hạ
tầng xã hội theo đúng Quy chuẩn, Tiêu chuẩn về nhà ở xã hội, cây xanh, công
trình công cộng, dự trữ quỹ đất phát triển, các công trình công cộng khác.
b) Quản lý xây dựng
- Tất cả các công
trình xây dựng phải đúng với quy hoạch chi tiết được duyệt hoặc Giấy phép xây
dựng được cấp thẩm quyền cấp.
- Khi đầu tư xây dựng
khu dân cư, khu đô thị mới phải đầu tư đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ
tầng xã hội, cây xanh theo quy hoạch hoặc dự án đầu tư được duyệt, trước khi bố
trí dân cư.
3. Chỉ tiêu quản lý
Tuân thủ các chỉ tiêu
theo quy hoạch chung, quy hoạch phân khu được duyệt.
Mục
4. CÁC KHU CHỨC NĂNG
Điều
10.
Trung tâm hành chính, chính trị
1. Vị trí: Khu vực
giới hạn quanh Bàu Sen thuộc khối 3, phường Vĩnh Điện. (Xác định theo Sơ đồ
6.1)
a) Quy mô khoảng
26,1ha.
b) Xây dựng khu hành
chính tập trung và khu vực cảnh quan xung quanh Bàu Sen.
2. Chỉ tiêu quản lý
xây dựng đối với công trình công cộng
a) Mật độ xây dựng:
Tối đa 50%.
b) Tầng cao xây dựng:
Tối đa 5 tầng.
c) Khoảng lùi: Tối
thiểu 10m so với chỉ giới đường đỏ.
3. Các yêu cầu về hạ
tầng kỹ thuật: Quản lý theo quy hoạch được duyệt.
Điều
11.
Khu, Cụm công nghiệp
1. Các khu, cụm công
nghiệp tập trung
(Xác định theo Sơ đồ
5)
a) Khu công nghiệp
Điện Nam - Điện Ngọc: Quy mô: 390ha;
b) Cụm công nghiệp:
Gồm 10 cụm công nghiệp
STT
|
Tên
|
Diện
tích (ha)
|
Loại
hình công nghiệp
|
1
|
Cụm CN Cẩm Sơn
|
26,93
|
Công nghiệp cơ khí;
sản xuất vật liệu xây dựng; chế biến nông, lâm sản; may mặc
|
2
|
Cụm Trảng Nhật 1
|
52,47
|
Công nghiệp cơ khí;
chế biến nông, lâm sản; dệt, may mặc, giày da; sản xuất vật liệu xây dựng
|
3
|
Cụm Trảng Nhật 2
|
25,37
|
Công nghiệp sản
xuất hàng tiêu dùng; chế biến nông, lâm sản; sản xuất thiết bị y tế; may mặc
|
4
|
Cụm Thương Tín
|
39,73
|
Công nghiệp điện -
điện tử, cơ khí; chế biến nông, lâm sản; sản xuất vật liệu xây dựng; giày da,
may mặc, sản xuất hàng thủ công, mỹ nghệ
|
5
|
Cụm CN An Lưu
|
48,90
|
Công nghiệp điện -
điện tử, cơ khí; chế biến nông, lâm, thủy sản; giày da, may mặc; sản xuất
hàng thủ công, mỹ nghệ
|
6
|
Cụm CN Văn Ly
|
27
|
Công nghiệp sản
xuất hàng tiêu dùng, chế biến nông lâm sản, gia công chế biến hàng xuất khẩu
|
7
|
Cụm CN Bồ Mưng
|
5,73
|
Thương mại và dịch
vụ, kho hàng; sửa chữa và kinh doanh ô tô; mây tre đan và thủ công mỹ nghệ
|
8
|
Cụm CN Nam Dương
|
48,16
|
Công nghiệp cơ khí;
chế biến nông, lâm sản; may mặc; sản xuất hàng thủ công, mỹ nghệ
|
9
|
Cụm CN Bích Bắc
|
25
|
Gia công may mặc
|
10
|
Cụm Đông Khương
|
25
|
Sản xuất tiểu thủ
công nghiệp, gia công đồ gỗ, mây, tre,chiếu, trúc, sản xuất bánh tráng, sản
xuất đồ gốm, đồ đồng.
|
c) Các chỉ tiêu quản
lý: Tuân thủ theo quy hoạch chi tiết được duyệt và Quy chuẩn Quy hoạch hiện
hành.
2. Đối với các cơ sở
công nghiệp, điểm công nghiệp hiện có trong đô thị: Kiểm tra, rà soát các cơ sở
sản xuất phải đảm bảo đạt các quy định về môi trường; nếu không đạt phải di dời
đến vị trí phù hợp.
Điều
12.
Khu vực di tích
1. Gồm 4 khu vực bảo
tồn di tích văn hóa cấp quốc gia và 31 khu vực bảo tồn di tích văn hóa cấp
tỉnh.
(Xác định theo Sơ đồ
4)
2. Các quy định đối
với các công trình bảo tồn di tích lịch sử văn hóa: Phải tuân thủ quy định của
Luật Di sản văn hóa, các quy định pháp luật khác có liên quan.
Điều
13.
Công trình phục vụ an ninh, quốc phòng
1. Mạng lưới:
(Xác định theo Sơ đồ
4)
2. Việc xây dựng, sử
dụng trên đất quốc phòng và đất an ninh phải đúng mục đích, tuân thủ theo quy
hoạch chuyên ngành do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an, đồng thời phải phù hợp với
đồ án Quy hoạch chung thị xã và các quy định của pháp luật có liên quan.
3. Các hoạt động xây
dựng, thi công công trình an ninh, quốc phòng nếu có vướng mắc thì cần có sự
trao đổi, thỏa thuận với các cơ quan chức năng có thẩm quyền.
Điều
14.
Khu vực cảnh quan đô thị
1. Phân khu vực
a) Khu vực xây dựng
công viên cây xanh, gồm:
Cây xanh ven biển;
các công viên, bãi tắm biển; cây xanh hai bên đường 603A; cây xanh ven hai bên
sông Cổ Cò, sông Vĩnh Điện; các công viên, các mảng xanh khác theo Quy hoạch
chung, quy hoạch phân khu được duyệt.
b) Khu vực cây xanh
tự nhiên, gồm:
Khu vực cây xanh tự
nhiên hiện hữu được xác định và giữ lại theo Quy hoạch chung như: Đồi Bồ Bồ,
ven sông Thu Bồn, các nhánh sông khác.
c) Khu vực phát triển
nông nghiệp, gồm: Khu vực sản xuất nông nghiệp được xác định theo quy hoạch
chung.
(Xác định theo Sơ đồ
3)
2. Các chỉ tiêu quản
lý cụ thể
a) Đối với khu vực
công viên cây xanh và cây xanh tự nhiên quản lý theo quy hoạch chi tiết xây
dựng được phê duyệt, đảm bảo chỉ tiêu: Mật độ xây dựng gộp tối đa ≤ 5%; tầng
cao xây dựng tối đa 01 tầng, chiều cao không quá 5,2m.
b) Đối với công viên
chuyên đề thì mật độ xây dựng tối đa 25%, tầng cao không quá 3 tầng, chiều cao
không quá 13,5m. Trường hợp do yêu cầu công trình đặc thù, chiều cao công trình
khác so với quy định này, phải có quy hoạch chi tiết được duyệt.
3. Quản lý xây dựng
khu vực cảnh quan đô thị
Trường hợp xử lý đối
với công trình, nhà ở hiện trạng thì được phép cải tạo không tăng quy mô, cấp
công trình khi có nhu cầu, được cơ quan cấp thẩm quyền cấp phép.
Mục
5. CÁC TRỤC KHÔNG GIAN CHÍNH
Điều
15.
Danh mục các trục không gian chính
Được xác định theo Sơ
đồ 2.
Đối với trục không
gian chính xây dựng mới hoặc cải tạo phải lập quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc
thiết kế đô thị. Trong đó ưu tiên cho các khu vực, tuyến đường như sau:
STT
|
Tên
|
Lộ
giới (m) hoặc cấp sông
|
I
|
Trục dọc
|
|
1
|
Đường ven biển
ĐT.603B
|
27
|
2
|
Đường ĐT.607
(Trần Thủ Độ)
|
48/33
|
3
|
Quốc lộ 1A
|
33
|
4
|
Trục cảnh quan dọc
sông Cổ Cò
|
Cấp
sông IV
|
5
|
Trục cảnh quan dọc
sông Vĩnh Điện
|
Cấp
sông V
|
II
|
Trục ngang
|
|
1
|
Đường ĐT. 608
|
33
|
2
|
Đường ĐT. 607B
|
33
|
3
|
Đường ĐT. 603
|
33
|
4
|
Đường ĐH7
|
27
|
5
|
Đường ĐH8
|
27
|
Điều
16.
Quy định về bố trí hệ thống hạ tầng kỹ thuật
1. Hệ thống hạ tầng
kỹ thuật trên các tuyến phố chính khuyến khích bố trí ngầm, đảm bảo kết nối
tương thích, đồng bộ, an toàn giữa các công trình ngầm và giữa công trình ngầm
với các công trình trên mặt đất. Đối với các hạng mục đặt nổi trên vỉa hè phải
đảm bảo an toàn và cảnh quan đô thị.
2. Các công trình
hiện hữu đi nổi neo trên trụ phải bố trí chắc chắn, gọn gàng, gom lại thành bó
có đường kính tối đa 20cm (trừ đường dây tải điện phải đảm bảo khoảng cách an
toàn theo quy định), khoảng cách dây buộc tối đa 10m, chiều cao thông thủy của
đường dây đảm bảo tối thiểu 5,5m so với mặt vỉa hè.
Chương
III
QUẢN
LÝ CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC
Mục
1. CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
Điều
17.
Các quy định chung
1. Quy định chỉ tiêu
xây dựng: Áp dụng theo Chương II, Quy chế này.
2. Quy định quản lý
kiến trúc
a) Kiến trúc các công
trình công cộng phải tuân thủ các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng, Tiêu chuẩn
ngành và các quy định hiện hành.
b) Tất cả các bộ phận
của công trình không được vươn ra ngoài chỉ giới đường đỏ, trừ hệ thống hạ tầng
kỹ thuật đấu nối vào công trình.
c) Khuyến khích xây
dựng các công trình kiến trúc xanh, tiết kiệm năng lượng.
d) Phải bố trí đủ
diện tích sân, bãi đậu xe theo quy định cho số người ra vào công trình.
d) Công trình công
cộng (trường học, bệnh viện, rạp hát, sân vận động,...) phải có diện tích tập
kết người và xe trước cổng (còn gọi là vịnh đậu xe).
3. Quy định về sử
dụng vật liệu:
a) Không được xây
dựng bằng các vật liệu thô sơ (tranh, tre, nứa, lá,…) trong khu vực đô thị, trừ
những trường hợp đặc biệt được các cơ quan có thẩm quyền cho phép.
b) Diện tích sử dụng
các vật liệu phản quang ≤70% diện tích mặt đứng.
Điều
18.
Quy định đối với công trình điểm nhấn
1. Vị trí : Bố trí
tại các khu vực trung tâm đô thị, khu vực cửa ngõ đô thị, trên các trục không
gian chính đô thị.
2. Loại hình công
trình: Công trình dịch vụ, công cộng.
3. Phương án kiến
trúc phải thông qua hội đồng kiến trúc với thành phần cơ bản gồm: Chủ đầu tư,
lãnh đạo UBND thị xã Điện Bàn, lãnh đạo Sở Xây dựng và Hội Kiến trúc sư tỉnh.
Mục
2. CÔNG TRÌNH NHÀ Ở
Điều
19.
Đối với chung cư
1. Quy định về mật độ
dân cư trong công trình
a) Mật độ dân cư
trong công trình không được vượt quá chỉ tiêu mật độ dân số được xác định trong
các quy hoạch chi tiết, phân khu được duyệt.
b) Mật độ dân cư được
tính trên diện tích đất ở sau khi đã quy đổi đối với những dự án nhà ở có kết
hợp các chức năng khác.
2. Quy định về quy mô
xây dựng
Đối với nhóm nhà ở
chung cư, mật độ xây dựng thuần của nhóm nhà chung cư theo diện tích lô đất và
chiều cao công trình phải đảm bảo:
Chiều
cao xây dựng công trình trên mặt đất (m)
|
Mật
độ xây dựng tối đa (%) theo diện tích lô đất
|
≤3.000m2
|
10.000m2
|
18.000m2
|
≥35.000m2
|
≤16
|
75
|
65
|
63
|
60
|
19
|
75
|
60
|
58
|
55
|
22
|
75
|
57
|
55
|
52
|
25
|
75
|
53
|
51
|
48
|
28
|
75
|
50
|
48
|
45
|
31
|
75
|
48
|
46
|
43
|
34
|
75
|
46
|
44
|
41
|
37
|
75
|
44
|
42
|
39
|
40
|
75
|
43
|
41
|
38
|
43
|
75
|
42
|
40
|
37
|
46
|
75
|
41
|
39
|
36
|
>46
|
75
|
40
|
38
|
35
|
Trường hợp công trình
có chiều cao xây dựng lớn hơn 45m, phải được thực hiện các thủ tục thỏa thuận
chiều cao công trình theo quy định hiện hành.
Đối với các chung cư
có tầng trệt bố trí các công trình công cộng và dịch vụ, bố trí khoảng lùi tầng
trệt thêm 4,0m so với chỉ giới xây dựng trên các tuyến đường chính có lộ giới
trên 12m. (xem hình vẽ)
3. Quy định về quản
lý kiến trúc
a) Khối nhà chung cư
cần được thiết kế hài hòa với không gian đường phố, mặt đứng các hướng đều phải
được nghiên cứu đồng bộ, phù hợp với đặc điểm khí hậu, tập quán sinh hoạt và
nếp sống văn minh đô thị.
b) Ram dốc của lối ra
vào tầng hầm (nếu có) lùi so với chỉ giới đường đỏ tối thiểu là 3m.
c) Không được phép
thiết kế, lắp đặt ống, mương xả nước mưa, nước rửa sân, nước thải sinh hoạt
trực tiếp lên vỉa hè, các tuyến đường; cánh cổng mở ra không được lấn chiếm vỉa
hè.
4. Quy định về tổ
chức giao thông
a) Trường hợp chỉ có
một đường giao thông tiếp cận khu chung cư, phải bảo đảm chiều rộng lòng đường
tối thiểu 10,5m.
b) Trường hợp có trên
hai đường giao thông tiếp cận khu chung cư, phải đảm bảo chiều rộng lòng đường
cho mỗi đường tối thiểu 6m.
c) Có lối đi riêng
cho người đi bộ và ưu tiên cho người tàn tật.
Điều
20.
Đối với nhà ở riêng lẻ hộ gia đình
1. Không được xây
dựng bằng các vật liệu thô sơ (tranh, tre, nứa, lá,…) trong khu vực đô thị, trừ
những trường hợp đặc biệt được các cơ quan có thẩm quyền cho phép.
2. Tất cả các bộ phận
nhà ở riêng lẻ không được vươn ra ngoài chỉ giới đường đỏ.
3. Mặt tiền các ngôi
nhà dọc các tuyến phố không được bố trí sân phơi quần áo.
4. Mái nhà có các
phần nhô lên phía trên (như bể chứa nước, ăngten chảo, khung thang máy,...)
phải bố trí khuất vào khối tích công trình.
5. Quan hệ với các
công trình bên cạnh
a) Không bộ phận nào
của ngôi nhà kể cả thiết bị, đường ống, phần ngầm dưới đất được vượt qua ranh
giới với lô đất bên cạnh.
b) Không được xả nước
mưa, nước thải các loại, khí bụi, khí thải sang nhà bên cạnh.
Mục
3. CÔNG TRÌNH CÓ TÍNH ĐẶC THÙ
Điều
21. Công trình tôn giáo, tín ngưỡng
1. Sửa chữa, cải tạo,
nâng cấp công trình tôn giáo, tín ngưỡng:
a) Trước khi sửa
chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tôn giáo, tín ngưỡng phải có hồ sơ xin phép
xây dựng theo quy định.
b) Riêng đối với các
công trình tôn giáo, tín ngưỡng là di tích văn hóa, lịch sử đã được cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền công nhận, chỉ tiến hành bảo quản, tu bổ và phục hồi khi
được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.
Điều
22.
Quy định đối với di tích văn hóa
1. Việc bảo quản, tu
bổ, phục hồi di tích phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:
a) Giữ gìn tối đa các
yếu tố gốc cấu thành di tích.
b) Lập quy hoạch, dự
án, phương án sửa chữa trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trừ trường hợp sửa
chữa nhỏ không ảnh hưởng đến yếu tố gốc cấu thành di tích.
2. Việc quản lý, chăm
sóc, bảo vệ, phát triển, sử dụng di tích danh thắng phải tuân thủ nghiêm ngặt
các quy định của Luật Di sản văn hóa, các quy định pháp luật khác có liên quan.
Điều
23.
Quy định đối với công trình tượng đài, kỷ niệm
1. Đối với các công
trình xây mới phải tổ chức thi tuyển hoặc tuyển chọn phương án thiết kế.
2. Công trình đã xây
dựng phải thực hiện bảo quản và tu bổ theo định kỳ.
Chương
IV
HẠ
TẦNG KỸ THUẬT, NGHĨA TRANG, QUẢNG CÁO, CÂY XANH
Điều
24.
Đối với công trình giao thông
1. Đường trong các
khu đô thị mới đảm bảo
a) Chiều dài đường
dưới 200m: Lộ giới tối thiểu 11,5m, lòng đường tối thiểu 5,5m, vỉa hè tối thiểu
3,0m.
b) Chiều dài đường
trên 200m: Lộ giới tối thiểu 13,5m, lòng đường tối thiểu 7,5m, vỉa hè tối thiểu
3,0m.
c) Đường tiếp giáp
với khu cây xanh, vườn hoa mà không cần bố trí đường ống kỹ thuật thì vỉa hè
tối thiểu l,5m.
d) Kiệt, hẻm trong
các khu hiện hữu khi cải tạo phải đạt lộ giới tối thiểu 3,5m.
2. Khi cải tạo, nâng
cấp đường trong đô thị hiện hữu
a) Đối với các khu đã
có quy hoạch chi tiết: Thực hiện theo quy hoạch được duyệt.
b) Khu chỉnh trang:
Trường hợp cần thiết phải nâng cao độ mặt đường thì phải tổ chức lấy ý kiến của
cộng đồng dân cư dọc hai bên tuyến.
Điều
25.
Quy định đối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác
Các công trình hạ
tầng kỹ thuật khác phải được quy hoạch, thiết kế, xây dựng đồng bộ.
1. Thoát nước:
a) Đối với khu vực đô
thị mới, hệ thống thoát nước thải được xây dựng riêng biệt với hệ thống thoát
nước mưa.
b) Trong khu đô thị
hiện hữu, xem xét bố trí tuyến cống thoát nước thải tách riêng hệ thống cống
thoát nước mưa hiện trạng.
c) Nước mưa từ mái
nhà và nước thải không được xả trực tiếp lên mặt vỉa hè, đường phố.
d) Các hộ dân cư, các
công trình công cộng và công nghiệp phải có hệ thống xử lý nước thải cục bộ
trước khi xả ra hệ thống chung. Tuyệt đối không xả nước thải chưa qua xử lý
xuống lòng hồ, kênh mương trong đô thị.
e) Nước thải y tế
nguy hại phải được xử lý riêng đạt tiêu chuẩn môi trường trước khi xả ra hệ
thống chung.
2. Hệ thống đường dây
điện, thông tin:
Phải được bố trí hợp
lý trên nguyên tắc thay dần dây trần bằng dây có bọc cách điện, tiến tới ngầm
hóa toàn bộ; đối với tuyến phố chưa có điều kiện thực hiện thì phải sử dụng
chung cột điện để đảm bảo thông thoáng đường phố và an toàn giao thông.
3. Trạm bán xăng,
dầu, cung cấp khí đốt phải được bố trí theo quy hoạch được duyệt, có khoảng
cách tuân thủ quy định pháp luật.
4. Công trình hạ tầng
kỹ thuật bố trí nổi trên vỉa hè phải tuân thủ quy hoạch, thiết kế đô thị được
duyệt.
5. Điểm dừng đỗ xe
buýt, bãi đỗ xe
a) Phạm vi sử dụng
các chỗ dừng xe buýt phù hợp với tiêu chuẩn đường giao thông đô thị.
b) Bãi đỗ xe phải đảm
bảo quy định tiêu chuẩn chuyên ngành hiện hành.
Điều
26.
Quy định về nghĩa trang
1. Khoảng cách ly an
toàn vệ sinh môi trường phải đảm bảo
a) Khoảng cách an
toàn vệ sinh môi trường tối thiểu từ nghĩa trang đến đường bao khu dân cư,
trường học, bệnh viện, công sở là 100m đối với nghĩa trang cát táng; đối với
nghĩa trang chôn cất một lần là 500m.
b) Khoảng cách an
toàn vệ sinh môi trường (ATVSMT) tối thiểu từ nghĩa trang chôn cất một lần đến
công trình khai thác nước sinh hoạt tập trung là 2.500m.
c) Khoảng cách ATVSMT
tối thiểu từ nghĩa trang đến mép nước gần nhất của mặt nước (sông, hồ, biển)
không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt đối với nghĩa trang chôn cất một lần
là 300m; đối với nghĩa trang cát táng 100m.
2. Từ công trình hỏa
táng xây dựng mới đến khu dân cư, công trình công cộng và dân dụng là 500m.
3. Việc sử dụng đất
trong nghĩa trang: Diện tích sử dụng đất cho mộ chôn cất một lần tối đa 5m2; mộ cát táng tối đa
3m2.
4. Đối với các nghĩa
trang do tồn tại cũ hiện nay có vị trí không phù hợp quy hoạch phải được quản
lý nguyên trạng và đóng cửa, từng bước có kế hoạch di chuyển vào các nghĩa
trang nhân dân theo quy hoạch được duyệt.
Điều
27.
Quy định về quảng cáo
Các công trình quảng
cáo tuân thủ Luật Quảng cáo; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng và lắp đặt
phương tiện quảng cáo ngoài trời; quy hoạch quảng cáo ngoài trời trên địa bàn
tỉnh và các quy định trong thiết kế đô thị được duyệt.
Điều
28.
Quy định về cây xanh
Việc trồng cây xanh
đô thị phải tuân thủ đúng quy hoạch được phê duyệt, phù hợp với từng khu vực,
bảo đảm an toàn, đúng quy trình kỹ thuật, đúng chủng loại, tiêu chuẩn theo quy
định hiện hành.
Chương
V
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều
29.
Cấp giấy phép xây dựng
Việc cấp giấy phép
xây dựng phải tuân thủ các quy định tại Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014; quy định phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng và cấp giấy phép
xây dựng có thời hạn được UBND tỉnh ban hành.
Điều
30.
Cấp giấy phép quy hoạch, phê duyệt quy hoạch xây dựng
Thực hiện theo Luật
quy hoạch đô thị hiện hành và các quy định có liên quan của UBND tỉnh.
Điều
31.
Tổ chức thực hiện Quy chế
1. Ủy ban nhân dân
thị xã Điện Bàn:
a) Tổ chức công bố,
phổ biến Quy chế đến các tổ chức, cá nhân trên địa bàn thị xã Điện Bàn biết,
kiểm tra, thực hiện, làm cơ sở triển khai thực hiện quản lý quy hoạch, kiến
trúc trên địa bàn thị xã đúng theo Quy chế này.
b) Theo dõi, kiểm
tra, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân trên địa bàn thị xã Điện Bàn thực hiện Quy
chế này.
c) Ký duyệt các Sơ
đồ, Phụ lục kèm theo Quy chế này; định kỳ rà soát, cập nhật, bổ sung, điều
chỉnh các Phụ lục, Sơ đồ kèm theo Quy chế này nhằm đảm bảo công tác quản lý phù
hợp với thực tế sau khi có kết quả kiểm tra, thống nhất của Sở Xây dựng.
d) Tổng hợp báo cáo
Sở Xây dựng các vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện Quy
chế.
2. Ủy ban nhân dân
các xã, phường trên địa bàn thị xã Điện Bàn:
a) Tổ chức phổ biến
Quy chế đến tất cả các hộ gia đình trên địa bàn.
b) Kiểm tra, xử lý
các vi phạm Quy chế này theo thẩm quyền. Báo cáo UBND thị xã Điện Bàn xem xét,
quyết định đối với trường hợp vượt quá thẩm quyền.
3. Sở Xây dựng:
a) Thực hiện công tác
tham mưu UBND tỉnh, tổ chức quản lý quy hoạch, kiến trúc trên địa bàn thị xã
Điện Bàn theo thẩm quyền quy định của pháp luật và UBND tỉnh giao. Chủ trì,
phối hợp với các Sở, Ban, ngành có liên quan và UBND thị xã Điện Bàn thực hiện
Quy chế này.
b) Theo dõi, hướng
dẫn, kiểm tra UBND thị xã Điện Bàn thực hiện quản lý quy hoạch, kiến trúc trên
địa bàn thị xã theo đúng quy định của Nhà nước và Quy chế này.
c) Thanh tra, kiểm
tra việc thực hiện quản lý quy hoạch, kiến trúc; xử lý theo thẩm quyền hoặc
trình UBND tỉnh xử lý các trường hợp vi phạm Quy chế theo quy định của pháp
luật.
d) Chủ trì, phối hợp
với UBND thị xã Điện Bàn, các cơ quan liên quan đề xuất UBND tỉnh xem xét quyết
định đối với các đề xuất thay đổi, điều chỉnh, bổ sung Quy chế này và giải
quyết các trường hợp phát sinh trong quá trình thực hiện mà không phù hợp với
một số quy định trong Quy chế này.
e) Định kỳ tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh tình hình thực hiện Quy chế.
4. Các Sở: Giao thông
vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thông tin và
Truyền thông, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Ban Quản lý
Phát triển đô thị mới Điện Nam – Điện Ngọc, Ban Quản lý các Khu công nghiệp
Quảng Nam theo chức năng, nhiệm vụ hướng dẫn UBND thị xã Điện Bàn thực hiện
đúng Quy chế; phối hợp với Sở Xây dựng tham mưu UBND tỉnh giải quyết các trường
hợp phát sinh trong quá trình thực hiện không phù hợp với một số quy định trong
Quy chế này.
5. Các tổ chức cá
nhân khác:
a) Mọi tổ chức, cá
nhân có trách nhiệm thực hiện nghiêm các quy định tại Quy chế này, đồng thời có
quyền tham gia giám sát việc thực hiện Quy chế và khiếu nại, tố cáo các hành vi
vi phạm Quy chế này.
b) Trong quá trình
thực hiện Quy chế này nếu có khó khăn, vướng mắc thì phản ánh về UBND xã,
phường và UBND thị xã Điện Bàn để được hướng dẫn giải quyết./.
PHỤ
LỤC
QUY CHẾ QUẢN LÝ QUY HOẠCH, KIẾN TRÚC ĐÔ THỊ
THỊ XÃ ĐIỆN BÀN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 05/2017/QĐ-UBND ngày 07/3/2017 của UBND tỉnh Quảng
Nam)
1. Sơ đồ 1: Phân khu,
phân vùng quản lý
2. Sơ đồ 2: Trục
không gian đô thị
3. Sơ đồ 3: Cảnh quan
đô thị
4. Sơ đồ 4: Đất An
ninh quốc phòng và di tích
5. Sơ đồ 5: Khu, cụm
công nghiệp
6. Sơ đồ 6:
6A. Sơ đồ tổng hợp
khu vực nội thị
6B. Sơ đồ tổng hợp
khu vực ngoại thị
6.1 Phường Vĩnh Điện.
6.2 Phường Điện An
6.3 Phường Điện Ngọc
6.4 Phường Điện Nam
Bắc
6.5 Phường Điện Nam
Trung
6.6 Phường Điện Nam
Đông
6.7 Phường Điện Dương
6.8 Xã Điện Phương
6.9 Xã Điện Minh
6.10 Xã Điện Thắng
Bắc
6.11 Xã Điện Thắng
Trung
6.12 Xã Điện Thắng
Nam
6.13 Xã Điện Phước
6.14 Xã Điện Hòa
6.15 Xã Điện Tiến
6.16 Xã Điện Thọ
6.17 Xã Điện Hồng
6.18 Xã Điện Phong
6.19 Xã Điện Trung
6.20 Xã Điện Quang
7. Phụ lục 1: Tổng
hợp các tuyến đường quản lý