ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1093/QĐ-UBND
|
Bình Định,
ngày 29 tháng 3 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ
ĐỘNG TỈNH BÌNH ĐỊNH ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 ngày
23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày
6/4/2011 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Viễn thông, trong đó
có quy định quy hoạch, thiết kế, xây dựng cơ sở hạ tầng viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 32/2012/QĐ-TTg ngày
27/07/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển viễn thông quốc
gia đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 54/2009/QĐ-TTg ngày
14/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế xã hội tỉnh Bình Định đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 14/2013/TT-BTTTT ngày
21/6/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn lập, phê duyệt và
tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa
phương;
Căn cứ Thông báo số 135-KL/TU ngày 13/01/2017
của Ban Thường vụ Tỉnh ủy; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông tại Tờ trình số 17/TTr-STTTT ngày 02/3/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động
tỉnh Bình Định đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 với các nội dung chủ yếu
sau:
I. QUAN
ĐIỂM
1. Phát triển hạ tầng
viễn thông thụ động đồng bộ, phù hợp với quy hoạch phát triển viễn thông quốc
gia, phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội, quy hoạch của các ngành, đảm bảo phục
vụ tốt công tác an ninh, quốc phòng và trật tự an toàn xã hội góp phần nâng cao
chất lượng cuộc sống của người dân theo Nghị Quyết Đại hội Đảng bộ lần thứ XIX,
nhiệm kỳ 2016 - 2020.
2. Phát triển hạ tầng
viễn thông thụ động ứng dụng các công nghệ mới, đồng bộ, hiện đại, đáp ứng nhu
cầu phát triển trong tương lai.
3. Phát triển hạ tầng
viễn thông thụ động chủ yếu theo hướng dùng chung cơ sở hạ tầng giữa các doanh
nghiệp, tiết kiệm nguồn vốn đầu tư. Các doanh nghiệp cùng đầu tư một lần và sử
dụng chung cơ sở hạ tầng, doanh nghiệp không tham gia đầu tư khi muốn sử dụng
chung cơ sở hạ tầng phải thuê lại hạ tầng với mức giá được quy định trên cơ sở
Thông tư liên tịch số 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT và các quy định khác có liên
quan.
4. Phát triển hạ tầng
mạng viễn thông đi đôi với sử dụng hiệu quả hạ tầng mạng lưới; đảm bảo mỹ quan
đô thị, đảm bảo cảnh quan kiến trúc các công trình lịch sử, văn hóa; đảm bảo
các tiêu chuẩn về an toàn chất lượng.
5. Tạo điều kiện thuận
lợi cho mọi doanh nghiệp tham gia thị trường; xây dựng phát triển hạ tầng mạng
lưới. Tạo lập thị trường cạnh tranh, phát triển lành mạnh, bình đẳng. Xã hội
hóa trong xây dựng, phát triển hạ tầng viễn thông thụ động.
II. MỤC
TIÊU PHÁT TRIỂN
1. Mục tiêu tổng quát
- Xây dựng và phát triển hạ
tầng kỹ thuật viễn thông thụ động có công nghệ hiện đại, có độ bao phủ rộng khắp
trên địa bàn tỉnh với chất lượng cao, hoạt động hiệu quả, đảm bảo an toàn và an
ninh trong tình hình mới, đồng thời phải đáp ứng yêu cầu phục vụ bảo vệ cảnh
quan, môi trường tại các đô thị.
- Phát triển hạ tầng kỹ thuật
viễn thông thụ động đồng bộ, phù hợp với sự phát triển hạ tầng viễn thông của cả
nước.
2. Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu đến năm 2020:
+ Phát triển Điểm cung cấp dịch
vụ viễn thông công cộng tại các khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội phát triển;
khu vực trung tâm các huyện, thị xã, thành phố, khu vực có lượng khách hàng lớn
nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người sử dụng.
+ Phủ sóng thông tin di động
đến 100% khu vực dân cư trên địa bàn tỉnh.
+ Tỷ lệ sử dụng chung hạ tầng
cột ăng ten trạm thu phát sóng thông tin di động đạt 30%.
+ Thực hiện cải tạo, chuyển
đổi 25 - 30 % hệ thống cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động cột ăng ten
loại cồng kềnh (A2) sang loại cột ăng ten không cồng kềnh (A1) theo hướng thân
thiện môi trường, đảm bảo mỹ quan đô thị tại các khu vực, tuyến đường chính tại
thành phố Quy Nhơn, thị xã An Nhơn và trung tâm các huyện.
+ Ngầm hóa trên 80% hạ tầng
mạng cáp ngoại vi viễn thông tại khu vực các tuyến đường, phố, khu đô thị, khu
công nghiệp xây dựng mới.
+ Tỷ lệ ngầm hóa hạ tầng mạng
cáp ngoại vi viễn thông tính theo tuyến đường, phố đạt 10 - 15% (chỉ tính các
tuyến quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ và đường đô thị; không tính đến hệ thống đường
xã, đường thôn, xóm).
+ Tỷ lệ ngầm hóa hạ tầng mạng
cáp ngoại vi viễn thông tính theo tuyến đường khu vực đô thị đạt 35 - 40% (chỉ
tính các tuyến đường nằm trong khu vực đô thị).
+ Tỷ lệ sử dụng chung hạ tầng
cột treo cáp đạt trên 85%.
+ Hoàn thiện cải tạo hạ tầng
mạng cáp (cáp treo trên cột điện lực, cột viễn thông) tại các khu vực, tuyến đường,
phố chính tại thành phố Quy Nhơn, thị xã An Nhơn, khu vực trung tâm các huyện
và khu vực các khu du lịch, khu di tích.
- Mục tiêu đến năm 2025:
+ Phát triển các điểm cung cấp
dịch vụ viễn thông công cộng kết hợp với các hình thức thanh toán cước viễn
thông, cước Internet, điện thoại, điện, nước tự động…, điểm tra cứu thông tin
công cộng, điểm truy nhập Internet không dây công cộng: phục vụ phát triển du lịch,
nâng cao chất lượng dịch vụ, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người sử dụng.
+ Tỷ lệ sử dụng chung hạ tầng
cột ăng ten trạm thu phát sóng thông tin di động đạt 50%.
+ Thực hiện cải tạo, chuyển
đổi 45 - 50 % hệ thống cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động cột ăng ten
loại cồng kềnh (A2a) sang loại cột ăng ten không cồng kềnh (A1) theo hướng thân
thiện môi trường, đảm bảo mỹ quan đô thị tại các khu vực, tuyến đường chính tại
thành phố Quy Nhơn, thị xã An Nhơn và trung tâm các huyện.
+ Ngầm hóa hầu hết hạ tầng mạng
cáp ngoại vi viễn thông tại khu vực các tuyến đường, phố, khu đô thị, khu công
nghiệp xây dựng mới.
+ Tỷ lệ ngầm hóa hạ tầng mạng
cáp ngoại vi viễn thông tính theo tuyến đường, phố đạt 25 - 30% (chỉ tính các
tuyến quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ và đường đô thị; không tính đến hệ thống đường
xã, đường thôn, xóm).
+ Tỷ lệ ngầm hóa hạ tầng mạng
cáp ngoại vi viễn thông tính theo tuyến đường khu vực đô thị đạt 55 - 60% (chỉ
tính các tuyến đường nằm trong khu vực đô thị).
+ Tỷ lệ sử dụng chung hạ tầng
cột treo cáp đạt trên 90%.
+ Hoàn thiện cải tạo hạ tầng
mạng cáp (cáp treo trên cột điện lực, cột viễn thông) tại các khu vực, tuyến đường,
phố trên địa bàn toàn tỉnh.
III. NỘI
DUNG QUY HOẠCH ĐẾN NĂM 2020
1. Điểm cung cấp dịch vụ
viễn thông công cộng
a. Điểm cung cấp dịch vụ
viễn thông công cộng có người phục vụ
- Duy trì các Điểm cung cấp
dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ hiện trạng, đồng thời nâng cấp
các thiết bị viễn thông tại các điểm giao dịch này. Phát triển mới điểm cung cấp
dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ tại các khu vực trung tâm thành
phố Quy Nhơn, thị xã An Nhơn, huyện Tuy Phước, Phù Mỹ, Phù Cát, Hoài Nhơn, Hoài
Ân và Tây Sơn; khu vực được phát triển thành thị xã, thị trấn mới, xây dựng đô
thị mới, phát triển công nghiệp, xây dựng trung tâm thương mại, phát triển du lịch,
dịch vụ, tập trung đông người sử dụng dịch vụ.
- Giai đoạn đến 2020, quy hoạch
phát triển mới 34 Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ
trên địa bàn tỉnh Bình Định, cụ thể: Thành phố Quy Nhơn (10 điểm), thị xã An
Nhơn (4 điểm), huyện Hoài Nhơn (4 điểm), huyện Phù Mỹ (2 điểm), huyện Phù Cát
(5 điểm), huyện Tuy Phước (2 điểm), huyện Hoài Ân (1 điểm), huyện Tây Sơn (2 điểm),
huyện An Lão (1 điểm), huyện Vân Canh (2 điểm), huyện Vĩnh Thạnh (1 điểm).
b. Điểm cung cấp dịch vụ
viễn thông công cộng không có người phục vụ
Không quy hoạch phát triển mới
2. Quy hoạch cột ăng ten
a. Cột ăng ten không
cồng kềnh A1a, A1b: Quy hoạch phát triển hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng
thông tin di động tại khu vực đô thị, khu vực yêu cầu cao về mỹ quan.
- Khu vực đô thị, khu vực
yêu cầu cao về mỹ quan bao gồm:
+ Khu vực trung tâm hành
chính (Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố, thị xã, huyện).
+ Khu vực các tuyến đường
chính tại thành phố, thị xã, thị trấn các huyện.
+ Khu vực các khu di tích lịch
sử, văn hóa, khu vực danh lam thắng cảnh: Bảo tàng Quang Trung - Điện Tây Sơn,
khu du lịch Phương Mai, căn cứ Núi Bà, quần thể di tích Tháp Chăm, khu du lịch
Vĩnh Hội….
+ Khu vực công viên, vườn
hoa, quảng trường trung tâm.
+ Các khu vực có yêu cầu cao
về mỹ quan khác.
- Tại các khu vực này, quy hoạch
trong giai đoạn 2016 - 2020, doanh nghiệp sẽ xây dựng, phát triển loại cột ăng
ten không cồng kềnh (A1); hạn chế, khống chế số lượng cột ăng ten cồng kềnh
(A2) xây dựng, phát triển mới tại khu vực này. Từng bước chuyển đổi hệ thống hạ
tầng cột ăng ten loại A2 hiện trạng sang cột ăng ten loại A1.
- Quy hoạch khu vực, tuyến
đường, phố chỉ được phép lắp đặt cột ăng ten A1 bao gồm: 73 khu vực, tuyến đường,
phố: Thành phố Quy Nhơn (33 khu vực, đường, phố), thị xã An Nhơn (10 khu vực,
đường, phố), huyện Hoài Nhơn (3 khu vực, đường, phố), huyện Phù Mỹ (2 khu vực,
đường, phố), huyện Phù Cát (9 khu vực, đường, phố), huyện Tuy Phước (6 khu vực,
đường, phố), huyện Hoài Ân (1 khu vực, đường, phố), huyện Tây Sơn (5 khu vực,
đường, phố), huyện An Lão (1 khu vực, đường, phố), huyện Vân Canh (2 khu vực,
đường, phố), huyện Vĩnh Thạnh (1 khu vực, đường, phố).
b. Cột ăng ten cồng kềnh
A2a:
- Khu vực phát triển cột ăng
ten loại A2a: Khu vực đô thị (không nằm trong khu vực lắp đặt cột ăng ten loại
A1); khu vực nông thôn (khu vực các xã trên địa bàn các huyện); khu vực có quỹ
đất hạn chế, không đủ điều kiện để xây dựng lắp đặt cột ăng ten trên mặt đất.
- Khu vực đô thị: Phát triển
cột ăng ten loại A2a ≤ 15m (A2a1): Là cột ăng ten được lắp đặt trên các công
trình xây dựng, không thuộc cột ăng ten loại A1; có vùng ảnh hưởng hoàn toàn nằm
trong chính công trình đó và có chiều cao (h) của cột ăng ten (kể cả cột ăng
ten, nhưng không bao gồm kim thu sét) nhỏ hơn hoặc bằng 15m (h ≤ 15m) nhưng chiều
cao tối đa bao gồm cả chiều cao của công trình xây dựng không quá 25m.
- Khu vực nông thôn: Phát
triển cột ăng ten loại A2a ≤ 20m (A2a2): Là cột ăng ten được lắp đặt trên các
công trình xây dựng, không thuộc cột ăng ten loại A1; có vùng ảnh hưởng hoàn
toàn nằm trong chính công trình đó và có chiều cao (h) của cột ăng ten (kể cả cột
ăng ten, nhưng không bao gồm kim thu sét) nhỏ hơn hoặc bằng 20m (h ≤ 20m) nhưng
chiều cao tối đa bao gồm cả chiều cao của công trình xây dựng không quá 30m.
- Quy hoạch phát triển hạ tầng
cột ăng ten A2a tại khu vực này chủ yếu theo hướng dùng chung (đặc biệt chú trọng
tại khu vực đô thị và các khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan).
c. Cột ăng ten cồng kềnh
A2b:
- Khu vực phát triển cột ăng
ten loại A2b: Khu vực đô thị (ngoại trừ các khu vực yêu cầu cảnh quan đô thị và
khu vực các phường trung tâm); khu vực nông thôn (khu vực các xã trên địa bàn
các huyện).
- Khu vực nông thôn xây dựng
cột ăng ten loại A2b có chiều cao dưới 50m.
- Khu vực các xã có địa hình
phức tạp, nhiều đồi núi cao, vùng sâu, vùng xa, các xã ven biển, xây dựng cột
ăng ten loại A2b có chiều cao dưới 100m đảm bảo yêu cầu phủ sóng thông tin di động:
bao gồm các xã có địa hình phức tạp, diện tích lớn, mật độ dân cư thưa thuộc
huyện An Lão, Vân Canh, Vĩnh Thạnh; các xã ven biển thuộc huyện Phù Mỹ, Phù Cát,
Hoài Nhơn.
- Quy hoạch khu vực, tuyến
đường, phố chỉ được phép lắp đặt cột ăng ten A2 bao gồm: 159 khu vực, tuyến đường,
phố: Thành phố Quy Nhơn (21 khu vực, đường, phố), thị xã An Nhơn (15 khu vực,
đường, phố), huyện Hoài Nhơn (17 khu vực, đường, phố), huyện Phù Mỹ (19 khu vực,
đường, phố), huyện Phù Cát (18 khu vực, đường, phố), huyện Tuy Phước (13 khu vực,
đường, phố), huyện Hoài Ân (15 khu vực, đường, phố), huyện Tây Sơn (15 khu vực,
đường, phố), huyện An Lão (10 khu vực, đường, phố), huyện Vân Canh (7 khu vực,
đường, phố), huyện Vĩnh Thạnh (9 khu vực, đường, phố).
d. Cải tạo, sắp xếp hệ
thống ăng ten thu phát sóng thông tin di động
- Tiêu chí thực hiện cải tạo:
+ Cột ăng ten trạm thu phát
sóng thuộc khu vực đô thị, khu vực tập trung đông dân cư (khu vực trung tâm các
phường, thị trấn các huyện, thị xã, thành phố).
+ Khu vực có yêu cầu cao về
mỹ quan: Khu trung tâm hành chính; khu di tích lịch sử văn hóa, khu du lịch.
+ Cột ăng ten trạm thu phát
sóng có vị trí gần mặt đường, độ cao không hợp lý: ảnh hưởng tới mỹ quan.
- Phương hướng thực hiện cải
tạo:
+ Cải tạo cột ăng ten trạm
thu phát sóng loại A2a thành cột ăng ten loại A1a, A1b để đảm bảo mỹ quan đô thị;
cải tạo theo lộ trình thực hiện quy hoạch.
+ Sử dụng chung cơ sở hạ tầng:
chuyển các cột ăng ten trạm thu phát sóng không đảm bảo mỹ quan, các cột ăng
ten có khoảng cách quá gần nhau về vị trí mới phù hợp hơn (vị trí có đủ điều kiện
về cơ sở hạ tầng cho các doanh nghiệp dùng chung; vị trí đảm bảo yêu cầu về mỹ
quan).
- Lộ trình triển khai:
+ Giai đoạn 2017 - 2018: Cải
tạo thí điểm 12 cột ăng ten loại A2a hiện trạng tại khu vực trung tâm thành phố
Quy Nhơn.
+ Giai đoạn 2018 - 2020: cải
tạo 49 cột ăng ten loại A2a hiện trạng tại khu vực trung tâm thành phố Quy
Nhơn, thị xã An Nhơn và các huyện, các khu du lịch trọng điểm của tỉnh.
3. Quy hoạch cột treo
cáp, công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm
a. Quy hoạch khu vực,
tuyến, hướng được xây dựng mới tuyến cột treo cáp viễn thông:
- Khu vực, tuyến, hướng tại
vùng nông thôn.
- Khu vực các tuyến đường
liên thôn, liên xã xây dựng mới, mở rộng, kéo dài tại khu vực nông thôn.
- Khu vực hệ thống cột điện
lực không đủ điều kiện để các doanh nghiệp viễn thông sử dụng chung hạ tầng hoặc
khu vực không có hệ thống cột điện lực.
- Khu vực các xã ven biển (ngoại
trừ các khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan).
- Khu vực, tuyến, hướng có địa
hình khó khăn, phức tạp, nhiều đồi núi, bị chia cắt mạnh, không thể triển khai
ngầm hóa.
- Ngoài những khu vực quy hoạch
ngầm hóa mạng cáp viễn thông, khu vực các tuyến đường nhánh tại các huyện, thị
xã.
- Không phát triển mới tuyến
cột treo cáp viễn thông tại khu vực đô thị.
b. Quy hoạch khu vực,
tuyến, hướng được treo cáp trên cột điện
- Khu vực không còn khả năng
đi ngầm cáp trong các công trình ngầm tại khu vực đô thị.
- Khu vực không thể xây dựng
tuyến cột treo cáp viễn thông riêng biệt tại khu vực đô thị.
- Khu vực chưa thể xây dựng
hạ tầng cống bể để hạ ngầm cáp viễn thông.
- Khu vực có nhu cầu sử dụng
dịch vụ thấp: khu vực nông thôn.
- Không phát triển mới tuyến
cáp thông tin treo trên cột điện tại khu vực đô thị.
c. Quy hoạch khu vực,
tuyến, hướng ngầm hóa các tuyến cáp treo
- Khu vực Ủy ban nhân dân tỉnh;
các khu vực trung tâm hành chính.
- Khu vực thành phố Quy
Nhơn; các tuyến đường chính tại khu vực đô thị, khu vực trung tâm các huyện, thị
xã.
- Khu vực công viên, quảng
trường.
- Khu vực các khu di tích lịch
sử văn hóa, danh lam thắng cảnh có yêu cầu cao về bảo vệ cảnh quan, mỹ quan đô
thị: Bảo tàng Quang Trung, Căn cứ Núi Bà, Hệ thống di tích các Tháp Chăm, khu
du lịch Phương Mai, khu du lịch Vĩnh Hội, khu du lịch Tân Thanh, khu danh thắng
Ghềnh Ráng…
- Khu vực các khu công nghiệp,
cụm công nghiệp.
- Khu vực các khu đô thị,
khu dân cư mới: Khu đô thị mới Nhơn Hội, khu tái định cư Nhơn Phước.
- Khu vực các tuyến đường trục
chạy qua trung tâm các huyện, thị xã, thành phố: quốc lộ 1A, quốc lộ 19, quốc lộ
19B, quốc lộ 19C…
d. Quy hoạch khu vực,
tuyến, hướng xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm
- Khu vực các đô thị, khu dân
cư mới: tại xã Cát Tiến (huyện Phù Cát) được phát triển thành thị trấn mới; phường
Bình Định (thị xã An Nhơn), thị trấn Phú Phong (huyện Tây Sơn) được phát triển
thành thị xã trong giai đoạn đến năm 2020.
- Khu vực các tuyến đường
xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp hoặc mở rộng: quốc lộ 1A, quốc lộ 19, quốc lộ
19B, quốc lộ 19C, đường tỉnh 629, đường tỉnh 630, đường tỉnh 636, đường tỉnh
636B, đường tỉnh 640…
- Khu vực các khu công nghiệp,
cụm công nghiệp được xây dựng, nâng cấp, mở rộng: Khu kinh tế Nhơn Hội, khu
công nghiệp Nhơn Hòa, khu công nghiệp Cát Trinh, khu công nghiệp Hòa Hội, khu
công nghiệp Bồng Sơn, khu công nghiệp Bình Nghi...
đ. Quy hoạch xây dựng hệ
thống công trình ngầm
Xây dựng hệ thống công trình
ngầm tại 99 khu vực, tuyến đường, phố trên toàn tỉnh với tổng chiều dài 232 km:
Thành phố Quy Nhơn (40 khu vực, đường, phố), thị xã An Nhơn (12 khu vực, đường,
phố), huyện Hoài Nhơn (6 khu vực, đường, phố), huyện Phù Mỹ (8 khu vực, đường,
phố), huyện Phù Cát (12 khu vực, đường, phố), huyện Tuy Phước (9 khu vực, đường,
phố), huyện Hoài Ân (3 khu vực, đường, phố), huyện Tây Sơn (10 khu vực, đường,
phố), huyện An Lão (1 khu vực, đường, phố), huyện Vân Canh (3 khu vực, đường,
phố), huyện Vĩnh Thạnh (1 khu vực, đường, phố).
e. Cải tạo, chỉnh
trang hệ thống cáp viễn thông
- Khu vực cải tạo: Triển
khai cải tạo, chỉnh trang hệ thống cáp viễn thông tại khu vực thành phố Quy
Nhơn, thị xã An Nhơn, khu vực trung tâm các huyện và các khu vực có yêu cầu cao
về mỹ quan.
- Phương thức cải tạo:
+ Loại bỏ các sợi cáp, cáp
không còn sử dụng.
+ Buộc gọn hệ thống dây cáp.
- Quá trình cải tạo, di chuyển,
sắp xếp các đường dây, cáp nổi (cáp viễn thông, cáp truyền hình) trên các khu vực,
tuyến đường phố phải đáp ứng các yêu cầu:
+ Phải đảm bảo sự kết nối với
hệ thống đường dây, đường cáp chung của đô thị; đảm bảo yêu cầu về an toàn kỹ
thuật, quản lý vận hành và mỹ quan đô thị.
+ Khi cải tạo, sắp xếp các
đường dây, đường cáp nổi phải gắn thẻ nhựa hoặc biển nhựa ghi tên của đơn vị quản
lý đường dây, đường cáp ở vị trí dễ nhận biết để thuận tiện cho việc quản lý, vận
hành.
- Lộ trình cải tạo:
+ Giai đoạn 2017 - 2018: Triển
khai cải tạo, chỉnh trang hạ tầng mạng cáp viễn thông tại khu vực thành phố Quy
Nhơn, thị xã An Nhơn.
+ Giai đoạn 2018 - 2020:
Hoàn thiện cải tạo, chỉnh trang hệ thống cáp viễn thông tại khu vực trung tâm
các huyện, các đô thị mới trên địa bàn toàn tỉnh.
IV. ĐỊNH
HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐẾN NĂM 2025
1. Điểm cung cấp dịch vụ
viễn thông công cộng
- Quy hoạch điểm cung cấp dịch
vụ viễn thông công cộng có người phục vụ: tiếp tục phát triển rộng khắp trên địa
bàn tỉnh; đa dạng hóa và nâng cao các loại hình dịch vụ, phổ cập dịch vụ tới mọi
người dân.
- Quy hoạch điểm cung cấp dịch
vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ: Quy hoạch việc lắp đặt quy hoạch
xây dựng, lắp đặt Trạm Điện thoại - Thông tin (Trạm thông tin đa năng) tại các
khu vực đô thị mới phát triển, khu đô thị dân cư mới, khu di tích, khu du lịch
trên địa bàn tỉnh, cho người dân và du khách khi đến thăm quan; cung cấp đến
người dân dịch vụ điện thoại khẩn cấp.
- Lộ trình thực hiện:
+ Giai đoạn 2021 - 2023: Tỷ
lệ xã, phường, thị trấn có điểm viễn thông công cộng không có người phục vụ đạt
trên 80% số xã.
+ Giai đoạn 2024 - 2025: Tỷ
lệ xã, phường, thị trấn có điểm viễn thông công cộng không có người phục vụ đạt
100% số xã.
Việc lắp đặt các Trạm Điện
thoại - Thông tin sẽ căn cứ vào tình hình thực tế phù hợp với điều kiện kinh tế
- xã hội, nhu cầu sử dụng dịch vụ của từng địa bàn cụ thể.
2. Cột ăng ten thu phát
sóng thông tin di động
- Phát triển hạ tầng viễn
thông thụ động theo hướng sử dụng chung: các doanh nghiệp phối hợp cùng đầu tư
xây dựng hệ thống hạ tầng (nhà trạm, cột ăng ten...) và sử dụng chung, phân
chia theo tỷ lệ nguồn vốn đóng góp hoặc theo thỏa thuận giữa các doanh nghiệp.
- Mở rộng khu vực phát triển
cột ăng ten loại A1, đặc biệt là cột ăng ten thân thiện với môi trường, tập
trung vào các đô thị lớn như: thành phố Quy Nhơn, thị xã An Nhơn và trung tâm
các huyện; đồng thời phát triển cột ăng ten loại A1 đến tất cả khu vực, tuyến
đường, phố có định hướng phát triển lên đô thị như: Gò Bồi, Phước Lộc, Đồng
Phó, An Thái, Gò Loi, Xuân Phong, Cát Khánh, An Lương, Bình Dương và Chợ Gồm...
* Lộ trình thực hiện:
+ Giai đoạn 2021 - 2023: Tỷ
lệ sử dụng chung hạ tầng hệ thống cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động đạt
khoảng 40%.
+ Giai đoạn 2024 - 2025: Tỷ
lệ sử dụng chung hạ tầng hệ thống cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động đạt
khoảng 50%.
- Phát triển mạnh hạ tầng cột
ăng ten không cồng kềnh, cột ăng ten thu phát sóng ngụy trang đến khu vực trung
tâm các huyện: cột ăng ten có kích thước và quy mô nhỏ gọn, thân thiện môi trường,
ngụy trang ẩn vào các công trình kiến trúc và cảnh quan xung quanh, đảm bảo mỹ
quan đô thị.
* Lộ trình thực hiện:
+ Giai đoạn 2021 - 2025: Hầu
hết các khu vực, tuyến đường, phố chính thuộc trung tâm thành phố, trung tâm
các huyện; khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan; khu du lịch, khu di tích: các
doanh nghiệp chỉ được phát triển cột ăng ten không cồng kềnh (A1); đồng thời tiến
hành cải tạo cột ăng ten A2 tại các khu vực này.
+ Thực hiện cải tạo, chuyển
đổi 45 - 50 % hệ thống cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động cột ăng ten
loại cồng kềnh (A2) sang loại cột ăng ten không cồng kềnh (A1) theo hướng thân
thiện môi trường, đảm bảo mỹ quan đô thị tại các khu vực, tuyến đường, phố trên
địa bàn toàn tỉnh, nhất là tại các đô thị.
- Ứng dụng và phát triển các
giải pháp kiến trúc mạng truy nhập vô tuyến mới (lightRadio, cloud RAN…) giảm
thiểu số lượng các nhà trạm thông tin di động, giảm chi phí về năng lượng, chi
phí thuê địa điểm, chi phí bảo vệ:
+ Vật tư, trang thiết bị có
kích thước nhỏ gọn.
+ Tiết kiệm năng lượng.
+ Thân thiện môi trường.
+ Tiết kiệm chi phí đầu tư.
+ Nâng cao chất lượng dịch vụ:
tăng băng thông cho mỗi thuê bao qua việc triển khai các ăng ten cỡ nhỏ khắp mọi
nơi.
- Phát triển hệ thống ăng
ten trạm thu phát sóng theo công nghệ đa tần: một ăng ten có thể thu phát trên
nhiều dải tần khác nhau. Đây là cơ sở để các doanh nghiệp đầu tư sử dụng chung
hạ tầng, tiết kiệm chi phí (nhiều doanh nghiệp cùng sử dụng chung hạ tầng một
ăng ten, mỗi doanh nghiệp thu phát trên một băng tần khác nhau).
- Phát triển mạng thế hệ mới
NGN (Next Genaration Network) dựa trên công nghệ IP/MPLS, tích hợp các dịch vụ
giá trị gia tăng.
- Phát triển các dịch vụ mạng
băng rộng, phát triển thiết bị viễn thông theo xu hướng hội tụ.
- Phát triển mạng di động
công nghệ thế hệ sau, băng thông rộng, tốc độ cao, xây dựng theo mô hình hệ thống
mở, tích hợp các mạng không dây khác nhau cho phép truyền dữ liệu đa phương tiện,
đa dịch vụ trên nền tảng IP.
3. Cột treo cáp, công
trình hạ tầng kỹ thuật ngầm
- Xây dựng, phát triển công
trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, ngầm hóa mạng cáp ngoại vi trên diện rộng trên địa
bàn tỉnh; đảm bảo mỹ quan đô thị.
- Phát triển mạnh công trình
hạ tầng kỹ thuật ngầm liên ngành sử dụng chung: doanh nghiệp viễn thông phối hợp
với các ngành liên quan (giao thông, điện, cấp thoát nước…) cùng đầu tư xây dựng
hạ tầng kỹ thuật ngầm và sử dụng chung.
- Ứng dụng các công nghệ, kỹ
thuật tiên tiến, hiện đại trong xây dựng phát triển hạ tầng mạng cáp ngoại vi:
kỹ thuật khoan ngầm, khoan tịnh tiến, công nghệ PON…
- Cáp quang hóa hầu hết hệ
thống mạng ngoại vi khu vực tỉnh đến tủ chia cáp và đến từng đường dây thuê
bao.
- Cải tạo, chỉnh trang hệ thống
cáp treo tại khu vực thành phố, khu vực trung tâm các huyện chưa có khả năng ngầm
hóa.
- Tạo điều kiện cho các
doanh nghiệp viễn thông mới tham gia thị trường, đầu tư vào tỉnh, nhằm nâng cao
tính cạnh tranh các doanh nghiệp viễn thông.
- Doanh nghiệp trên thị trường
phát triển theo hướng phân tách: doanh nghiệp xây dựng phát triển dựng hạ tầng
và doanh nghiệp cung cấp dịch vụ. Trên thị trường hình thành doanh nghiệp
chuyên xây dựng và phát triển hạ tầng, sau đó cho các doanh nghiệp khác thuê lại
hạ tầng để cung cấp dịch vụ.
- Xây dựng, phát triển công
trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, ngầm hóa mạng cáp trên diện rộng trên địa bàn tỉnh;
đảm bảo mỹ quan đô thị: Đoạn từ giao quốc lộ 1 đến thị trấn Phú Phong theo tiêu
chuẩn đường đô thị, tuyến đường vành đai thành phố Quy Nhơn có hướng tuyến từ
giao cắt quốc lộ 19B với cầu Thị Nại, qua cầu Thị Nại đi theo hướng tuyến quốc
lộ 19 mới đến giao cắt với đường Điện Biên Phủ kéo dài, đi theo hướng tuyến của
đường Điện Biên Phủ qua núi Vũng Chua, đấu nối vào quốc lộ 1...
V. GIẢI
PHÁP
1. Giải pháp về quản lý
nhà nước
a. Tuyên truyền
- Tăng cường công tác tuyên
truyền phổ biến pháp luật, các quy định, chính sách về phát triển viễn thông
nói chung và phát triển hạ tầng viễn thông thụ động nói riêng đến mọi người dân
nhằm thực hiện hiệu quả các chính sách, pháp luật về viễn thông thụ động. Đối với
những tuyến đường cần giải phóng mặt bằng, sửa chữa, nâng cấp và xây dựng mới hạ
tầng viễn thông cần phải tuyên truyền đến mọi người dân đầy đủ thông tin, giải
đáp thắc mắc, tránh khiếu kiện gây khó khăn và kéo dài thời gian thi công.
- Tăng cường công tác tuyên
truyền, phổ biến pháp luật về phát triển viễn thông nói chung và phát triển hạ
tầng viễn thông thụ động nói riêng đến các sở, ban, ngành liên quan nhằm đơn giản
hóa các thủ tục hành chính liên quan trên cơ sở tuân thủ pháp luật, tạo điều kiện
thuận lợi cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện tốt quy hoạch, đầu
tư, phát triển hiệu quả, bền vững; xây dựng đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật
nhằm tạo hành lang pháp lý cho doanh nghiệp trong việc phát triển hạ tầng theo
hướng sử dụng chung, tiết kiệm cho xã hội.
b. Cơ chế chính sách
- Quy định về quản lý trạm
thu phát sóng thông tin di động (trạm BTS) trên cơ sở Thông tư số 15/2016/TTLT-BTTTT-BXD
ngày 22/6/2016 về Hướng dẫn quản lý việc xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật
viễn thông thụ động.
- Các quy chế phối hợp giữa
các sở, ngành và các doanh nghiệp trong xây dựng và quản lý hạ tầng viễn thông.
- Quy định về xây dựng, ngầm
hóa mạng cáp ngoại vi.
- Quy định về cấp phép xây dựng
công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm viễn thông, công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng
chung.
- Quy định ưu đãi đối với
doanh nghiệp đầu tư phát triển hạ tầng sử dụng chung, đầu tư tại miền núi, vùng
sâu, vùng xa.
- Quy định về giá cho thuê hạ
tầng viễn thông trên cơ sở cụ thể hóa Thông tư liên tịch số
210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT ngày 30/12/2013 hướng dẫn cơ chế, nguyên tắc kiểm
soát giá và phương pháp xác định giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng
chung và các quy định về luật giá.
c. Thanh tra, kiểm tra
Tăng cường thanh tra, kiểm
tra các hoạt động xây dựng, phát triển hạ tầng viễn thông thụ động tại địa
phương; xử lý nghiêm đối với các doanh nghiệp vi phạm quy định của pháp luật
trong lĩnh vực đầu tư, xây dựng hạ tầng viễn thông.
d. Ứng dụng công nghệ
trong quản lý viễn thông
Nâng cao năng lực quản lý
nhà nước: Tiếp tục đẩy mạng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý phát triển
hạ tầng viễn thông thụ động dựa trên bản đồ số; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu
chuyên ngành viễn thông (đặc biệt là cơ sở dữ liệu về các tuyến cáp ngầm nhằm
tăng cường mức độ sử dụng chung cơ sở hạ tầng đối với các doanh nghiệp viễn
thông).
2. Sử dụng chung hạ tầng
mạng viễn thông
a. Sử dụng chung hạ tầng
kỹ thuật viễn thông thụ động đối với những công trình mới xây dựng, các công
trình đã xây dựng và đang sử dụng sẽ do doanh nghiệp tự quyết định.
b. Triển khai sử dụng
chung hạ tầng từ thời điểm xây dựng hạ tầng viễn thông, các doanh nghiệp tham
gia sử dụng chung hạ tầng phải cùng đầu tư xây dựng hạ tầng và chia sẻ sử dụng
theo mức đầu tư.
c. Các doanh nghiệp
không tham gia đầu tư xây dựng hạ tầng phải chấp nhận mức giá cho thuê hạ tầng
viễn thông (Sở Tài chính phối hợp sở, ban ngành tham mưu với Ủy ban nhân tỉnh
ban hành khung giá, phương pháp tính giá cho thuê hạ tầng viễn thông).
d. Đối với hạ tầng cống,
bể cáp trong các trường hợp cải tạo, nâng cấp, sửa chữa và xây mới cần thiết phải
có sự phù hợp với từng vị trí, từng tuyến đường, từng khu vực đảm bảo việc phát
triển hạ tầng phù hợp và có tính đến yếu tố duy tu, sửa chữa và nâng cấp một
cách dễ dàng, thời gian thi công nhanh, ít ảnh hưởng đến cộng đồng. Hạ tầng cống,
bể cáp có thể xây dựng dưới dạng hầm hào kỹ thuật hoặc chôn cáp trưc tiếp.
3. Giải pháp thực hiện đồng
bộ quy hoạch
a. Các sở, ngành,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông đăng tải
các thông tin về kế hoạch và tiến độ xây dựng hạ tầng trên địa bàn tỉnh.
b. Sở Thông tin và
Truyền thông có trách nhiệm giám sát, yêu cầu các doanh nghiệp viễn thông bám
sát vào kế hoạch xây dựng của các ngành có liên quan (giao thông, đô thị...) để
triển khai thực hiện đồng bộ quá trình xây dựng các công trình viễn thông.
c. Các doanh nghiệp
viễn thông xây dựng hạ tầng cùng với quá trình xây dựng các công trình khác.
4. Huy động nguồn vốn đầu
tư
a. Nguồn lực đầu tư:
Đa dạng hóa các nguồn lực đầu tư, trọng tâm là các doanh nghiệp viễn thông,
doanh nghiệp xây dựng hạ tầng, nguồn đầu tư nước ngoài (gắn kết hạ tầng viễn
thông với hạ tầng giao thông). Kết hợp với việc ban hành các văn bản về giá và
ưu đãi đầu tư công khai, minh bạch để chủ đầu tư yên tâm khi thực hiện đầu tư.
b. Hình thức đầu tư:
ngoài các hình thức đầu tư truyền thống từ vốn huy động trong nước (các doanh
nghiệp viễn thông, các doanh nghiệp xây dựng), vốn huy động nước ngoài (vay quốc
tế, phát hành trái phiếu, đầu tư trực tiếp nước ngoài) cần gắn kết hạ tầng viễn
thông với hạ tầng giao thông, xây dựng nhằm thu hút nguồn lực đầu tư thông qua
hình thức đối tác công tư (PPP) theo Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2016
của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư.
c. Cơ chế huy động vốn
đầu tư: Áp dụng cơ chế lồng ghép, kết hợp thực hiện các dự án khác nhau giữa
nguồn vốn nhà nước và vốn doanh nghiệp nhưng có thể chia sẻ, dùng chung cơ sở hạ
tầng. Vốn nhà nước đầu tư phát triển hệ thống giao thông, cột đèn chiếu sáng,
ngầm hóa lưới điện, các doanh nghiệp viễn thông có thể sử dụng chung cột điện,
cột đèn chiếu sáng để gắn các loại ăng ten, sử dụng chung hạ tầng ngầm giao
thông, công trình ngầm lưới điện, hệ thống thoát nước để ngầm hóa cáp viễn
thông. Các doanh nghiệp viễn thông có thể chia sẻ, dùng chung cột ăng ten để
phát sóng… Điều này giúp tiết kiệm chi phí đầu tư và sử dụng hiệu quả cơ sở hạ
tầng.
5. Giải pháp phát triển
nguồn nhân lực
a. Đào tạo, bồi dưỡng
nghiệp vụ, nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ chuyên trách trong lĩnh vực quản lý
hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
b. Nâng cao năng lực
quản lý nhà nước: Định hướng doanh nghiệp phát triển mạng lưới theo hoạch định;
đôn đốc các doanh nghiệp thực hiện phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động
đồng bộ với phát triển hạ tầng kinh tế xã hội của tỉnh.
c. Từng bước đào tạo
nguồn nhân lực chất lượng cao, có phẩm chất tốt, làm chủ công nghệ hiện đại, vững
vàng về quản lý kinh tế, khai thác hiệu quả mạng lưới hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động trên địa bàn tỉnh.
d. Tăng cường công
tác quản lý nhà nước về hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động cấp huyện (cán bộ
quản lý chuyên trách): phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông quản lý việc
xây dựng và phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn.
đ. Tăng cường phối hợp
giữa các ngành, các địa phương trong và ngoài tỉnh, đảm bảo tạo dựng mối liên kết,
tăng cường hợp tác…thúc đẩy phát triển nhanh và bền vững của địa phương và của
vùng.
6. Giải pháp khoa học
công nghệ, môi trường
a. Phát triển công
nghệ viễn thông đi đôi với sử dụng hiệu quả hạ tầng: công nghệ vô tuyến băng rộng,
công nghệ truyền dẫn cáp quang (thay thế cáp đồng), cáp ngầm… Khuyến khích
doanh nghiệp đầu tư, phát triển hạ tầng trạm thu phát sóng ứng dụng công nghệ
xanh, thân thiện môi trường, trạm ngụy trang, trạm sử dụng chung cơ sở hạ tầng,
đảm bảo mỹ quan đô thị.
b. Ứng dụng các kỹ
thuật, công nghệ mới trong triển khai ngầm hóa hạ tầng mạng ngoại vi: kỹ thuật
ngoan ngầm, khoan định hướng...
c. Sử dụng các trang,
thiết bị kỹ thuật hiện đại, các công nghệ mới (như RFID...) để tăng cường đo kiểm,
giám sát, quản lý từ xa đối với hệ thống thiết bị và hạ tầng mạng viễn thông
trên địa bàn tỉnh.
d. Ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý phát triển hạ tầng mạng viễn thông: quản lý dựa trên bản
đồ số; xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu điện tử; phần mềm quản lý hạ tầng mạng
viễn thông.
7. Giải pháp an toàn, an ninh
thông tin, đảm bảo an ninh quốc phòng
a. Phối hợp giữa các
cấp, các ngành trong quy hoạch, xây dựng và bảo vệ hạ tầng kỹ thuật viễn thông
thụ động. Phân công trách nhiệm trong quản lý, khai thác, đảm bảo an ninh quốc
gia, trật tự an toàn xã hội.
b. Phối hợp với các
đơn vị nghiệp vụ của Công an, Quân đội tiến hành ngăn chặn và ngừng cung cấp dịch
vụ đối với những trường hợp sử dụng dịch vụ viễn thông và Internet xâm phạm
ANQP.
c. Hỗ trợ đào tạo
chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ kỹ thuật nghiên cứu giải pháp kỹ thuật đáp ứng
yêu cầu đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trên mạng viễn thông và Internet.
d. Doanh nghiệp viễn
thông xây dựng các phương án hoạt động dự phòng, đảm bảo an toàn, an ninh thông
tin khi xảy ra thiên tai, sự cố.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Sở Thông tin và Truyền
thông
a. Chịu trách nhiệm
trước UBND tỉnh về việc tham mưu tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch trên địa
bàn tỉnh. Căn cứ vào tình hình thực tế phát triển kinh tế, công nghệ, hạ tầng kỹ
thuật viễn thông thụ động để đề xuất UBND tỉnh về các kế hoạch, giải pháp thực
hiện Quy hoạch; báo cáo UBND tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch cho phù
hợp (nếu cần thiết).
a. Chủ trì, phối hợp
với các đơn vị liên quan thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch hạ tầng
kỹ thuật viễn thông thụ động của các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh.
b. Chủ trì, phối hợp
với các đơn vị liên quan yêu cầu các doanh nghiệp viễn thông và các đơn vị có mạng
cáp thông tin hạ ngầm hệ thống mạng cáp thông tin theo các khu vực quy định. Đối
với các khu vực chưa thể hạ ngầm, các doanh nghiệp tiến hành bó gọn, cải tạo đảm
bảo an toàn và nâng cao mỹ quan đô thị; giải quyết khó khăn vướng mắc trong quá
trình đầu tư và sử dụng chung cơ sở hạ tầng giữa các doanh nghiệp.
c. Chủ trì, phối hợp
với các sở, ban, ngành liên quan, UBND cấp huyện: công bố quy hoạch hạ tầng kỹ
thuật viễn thông thụ động, trong đó có danh mục các tuyến hạ tầng kỹ thuật dùng
chung; tham mưu UBND tỉnh ban hành các quy định về quản lý hạ tầng viễn thông
thụ động, sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động, các quy chế
phối hợp xây dựng hạ tầng với các ngành điện, cấp nước, thoát nước; chỉ đạo việc
ngầm hóa mạng cáp ngoại vi và sử dụng chung các công trình hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động, điện lực, giao thông theo quy định...
d. Phối hợp với UBND
cấp huyện và các sở, ban, ngành có liên quan trong việc cấp giấy phép xây dựng
hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn theo Thông tư số
15/2016/TTLT-BTTTT-BXD ngày 22/6/2016 về Hướng dẫn quản lý việc xây dựng công
trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động và các văn bản hướng dẫn có liên
quan.
đ. Theo chức năng nhiệm
vụ, chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức hiệp thương giá
theo chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc đề nghị của bên thuê và bên
cho thuê; kiểm tra tình hình thực hiện các quy định về quản lý giá tại Thông tư
liên tịch số 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT và các văn bản pháp luật có liên quan.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông và các sở, ngành liên quan tham mưu cho UBND tỉnh bố trí nguồn vốn
đầu tư các dự án hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động thuộc trách nhiệm đầu tư
từ nguồn ngân sách tỉnh.
3. Sở Tài Chính
a. Chủ trì, phối hợp
với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông cân đối và bố trí nguồn
vốn, kịp thời thực hiện các dự án phát triển hạ tầng viễn thông thụ động theo
quyết định của cấp có thẩm quyền.
b. Chủ trì, phối hợp
với Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ngành liên quan hướng dẫn, kiểm tra tình hình thực hiện các quy định về
quản lý, kiểm soát giá theo quy định tại Thông tư liên tịch số
210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT ngày 30/12/2013 của liên Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng,
Bộ Thông tin và Truyền thông Hướng dẫn cơ chế, nguyên tắc kiểm soát giá và
phương pháp xác định giá cho thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung và
các văn bản pháp luật có liên quan.
4.
Sở Giao thông Vận tải
a.
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông,
các sở, ban, ngành liên quan, UBND cấp huyện và các doanh nghiệp Viễn thông xây
dựng các chương trình, đề án, quy định xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ
động phù hợp với kế hoạch của từng thời kỳ.
b.
Khi thẩm định dự án đầu tư hạ tầng giao
thông, phải tính toán, lồng ghép với hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động có
liên quan theo quy hoạch được duyệt trên cơ sở ý kiến đề xuất của Sở Thông tin
và Truyền thông.
c.
Công bố các quy hoạch phát triển giao
thông vận tải trên địa bàn tỉnh trong từng giai đoạn, làm cơ sở cho các doanh
nghiệp viễn thông xây dựng kế hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ
động đồng bộ.
d.
Khi triển khai cải tạo, nâng cấp các tuyến
đường, thông báo Sở Thông tin và Truyền thông và các doanh nghiệp viễn thông có
liên quan để các doanh nghiệp viễn thông thực hiện di dời, cải tạo hạ tầng đồng
bộ.
đ.
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông
đưa các nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động có liên quan
vào quy hoạch giao thông chi tiết tỷ lệ 1/2.000, 1/500 của địa phương.
5.
Sở Xây dựng
a.
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông
và các đơn vị có liên quan trong việc cấp giấy phép xây dựng hạ tầng kỹ thuật
viễn thông thụ động trên địa bàn theo hướng dẫn tại Thông tư số
15/2016/TTLT-BTTTT-BXD ngày 22/6/2016 về Hướng dẫn quản lý việc xây dựng công
trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động phù hợp với quy hoạch, kiến trúc và
cảnh quan đô thị của tỉnh.
a.
Phối hợp, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị tổ
chức thực hiện lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị
phải lồng ghép nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đồng bộ
với các quy hoạch hạ tầng kỹ thuật khác (điện, cấp nước, thoát nước…).
b.
Phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ
chức hiệp thương giá theo quy định hoặc theo đề nghị của các bên thuê và cho
thuê.
6.
Ban Quản lý Khu kinh tế
Phối
hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong việc hỗ trợ các doanh nghiệp Viễn
thông thực hiện các công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm để đi ngầm hệ thống cáp viễn
thông và ngầm hoá các tuyến cáp treo tại khu vực khu kinh tế Nhơn Hội và các
khu chức năng trong khu kinh tế Nhơn Hội, các khu công nghiệp, cụm công nghiệp
trên địa bàn tỉnh theo quy hoạch được phê duyệt.
7.
Các sở, ban, ngành, đơn vị
Các
sở, ngành, đơn vị trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông trong việc thực hiện Quy hoạch theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền
được giao.
8.
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a.
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông
và các đơn vị liên quan hỗ trợ các doanh nghiệp Viễn thông triển khai thực hiện
quy hoạch trên địa bàn quản lý; tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp triển
khai xây dựng phát triển hạ tầng mạng viễn thông tại các khu vực điều kiện kinh
tế xã hội còn khó khăn…; quản lý việc xây dựng phát triển hạ tầng mạng viễn
thông trên địa bàn; đảm bảo mỹ quan đô thị, đảm bảo cảnh quan kiến trúc.
b.
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông,
Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan trong việc cấp giấy phép xây dựng hạ tầng
kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn theo Thông tư số
15/2016/TTLT-BTTTT-BXD ngày 22/6/2016 về Hướng dẫn quản lý việc xây dựng công
trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động và các văn bản hướng dẫn khác có
liên quan.
c.
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông
và các đơn vị có liên quan quản lý việc xây dựng ngầm hóa hạ tầng mạng ngoại vi
trên địa bàn theo quy hoạch được duyệt.
9.
Các doanh nghiệp viễn thông
a.
Căn cứ quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động của tỉnh, các doanh nghiệp xây dựng kế hoạch phát triển phù hợp
với định hướng phát triển của ngành và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh; xây dựng quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương của
doanh nghiệp, gửi Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định để trình UBND tỉnh xem
xét, phê duyệt.
b.
Định kỳ báo cáo việc thực hiện Quy hoạch
và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Sở Thông tin và Truyền thông.
c.
Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, các
đơn vị có liên quan và các doanh nghiệp khác, đàm phán cùng đầu tư xây dựng và
sử dụng chung cơ sở hạ tầng; chủ động phản ánh các vướng mắc, khó khăn trong
quá trình thực hiện và kiến nghị, đề xuất giải quyết hoặc hỗ trợ tháo gỡ.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính,
Giao thông Vận tải, Xây dựng; Trưởng ban Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh; Giám đốc
Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Thanh
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU
TƯ ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 1093/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh
Bình Định về việc phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh
Bình Định đến năm 2020, định hướng đến năm 2025)
Đơn vị tính: tỷ đồng
TT
|
Dự án
|
Nguồn vốn
|
Nhu cầu đầu tư
|
Thời gian thực hiện
|
Ngân sách Trung ương
|
Ngân sách địa phương
|
Nguồn vốn doanh nghiệp, xã hội
|
1
|
Công trình viễn thông quan
trọng liên quan đến an ninh quốc gia
|
110
|
|
|
110
|
2017 - 2020
|
2
|
Xây dựng điểm giao dịch viễn
thông có người phục vụ
|
|
|
27,2
|
27,2
|
2017 - 2020
|
3
|
Xây dựng hạ tầng cột ăng
ten thu phát sóng thông tin di động
|
|
|
130
|
130
|
2017 - 2020
|
4
|
Cải tạo cột ăng ten
|
|
|
30,5
|
30,5
|
2017 - 2020
|
5
|
Hạ tầng cột treo cáp
|
|
|
25
|
25
|
2017 - 2020
|
6
|
Chỉnh trang mạng cáp treo
|
|
|
6
|
6
|
2017 - 2020
|
7
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
ngầm
|
|
|
232
|
232
|
2017 - 2020
|
8
|
Lắp đặt điểm truy nhập
Internet không dây
|
|
2,128
|
0,532
|
2,66
|
2017 - 2020
|
9
|
Nâng cao năng lực quản lý
nhà nước để quản lý, thực hiện quy hoạch
|
|
6,055
|
|
6,055
|
2017 - 2020
|
10
|
Quản lý hạ tầng kỹ thuật
viễn thông bằng bản đồ số
|
|
1
|
|
1
|
2017 - 2018
|
11
|
Tổng
|
110
|
9,183
|
451,232
|
570,415
|
|