ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 44/2018/QĐ-UBND
|
Điện
Biên, ngày 06 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CẤP THẨM QUYỀN BAN HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY
MÓC, THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN
LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Quyết định số
50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu
chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;
Căn cứ văn bản số 298/HĐND-KTNS
ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phân cấp thẩm quyền
ban hành tiêu chuẩn định mức sử dụng máy móc thiết bị chuyên dùng chủng loại số
lượng của các cơ quan tổ chức đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Điện
Biên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Quyết định này quy định về phân cấp
thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng
(chủng loại, số lượng) của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý
trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
2. Những nội dung liên quan đến tiêu
chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng không quy định tại Quyết
định này được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31
tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng
máy móc, thiết bị.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng cộng
sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh
phí hoạt động; đơn vị sự nghiệp công lập (trừ đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm
bảo chi thường xuyên và chi đầu tư); ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước
(sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị).
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác
có liên quan.
Điều 3. Nguyên tắc
ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng
1. Việc ban hành tiêu chuẩn, định mức
sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng phải đảm bảo đúng thẩm quyền, hiệu quả,
phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao, nhu cầu sử dụng tài sản tại các cơ
quan, tổ chức, đơn vị; làm căn cứ để lập kế hoạch, xây dựng dự toán ngân sách
hàng năm.
2. Quyết định ban hành tiêu chuẩn, định
mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng phải được công khai trên cổng thông
tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh và trang thông tin điện tử của cơ quan, tổ
chức, đơn vị; đồng thời gửi cơ quan Tài chính cùng cấp làm cơ sở trong việc xây
dựng dự toán, giao dự toán; gửi Kho bạc Nhà nước cùng cấp để thực hiện kiểm
soát chi theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Phân cấp
thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng
1. Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành tỉnh
ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng (chủng loại,
số lượng) trang bị cho cơ quan và các đơn vị dự toán trực thuộc.
2. Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh,
Thủ trưởng các tổ chức chính trị - xã hội trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số
lượng) trang bị cho cơ quan và các đơn vị dự toán trực thuộc.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị
chuyên dùng (chủng loại, số lượng) trang bị cho các cơ quan và các đơn vị dự
toán trực thuộc ngân sách nhà nước cấp huyện sau khi có ý kiến thống nhất bằng
văn bản của Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp (trừ máy móc, thiết bị
chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo).
4. Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng
máy móc, thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng) trang bị tại các cơ quan,
đơn vị (trừ máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế, giáo dục và đào
tạo).
5. Đối với tiêu chuẩn, định mức sử dụng
máy móc, thiết bị thuộc lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo: Giám đốc Sở Y tế, Giám
đốc Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ các quy định tại Khoản 2 Điều 8 Quyết định số
50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ; hướng dẫn của
Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Y tế và thẩm quyền được phân cấp tại Khoản 1 điều
này để ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng (chủng
loại, số lượng) trong trang bị cho cơ quan và các đơn vị dự toán trực thuộc và
các cơ sở khám, chữa bệnh, giáo dục - đào tạo trên địa bàn tỉnh.
Điều 5. Quy định
chuyển tiếp
1. Đối với việc mua sắm máy móc, thiết
bị chuyên dùng áp dụng tiêu chuẩn, định mức do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành tại các Quyết định số 824/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2017 và Quyết định
số 946/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2017:
a) Trường hợp đã được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu trước ngày Quyết định này có hiệu lực
thì tiếp tục thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
b) Trường hợp không thuộc đối tượng
quy định tại điểm a khoản này thì thực hiện theo phân cấp thẩm quyền quy định tại
Điều 4 Quyết định này.
2. Trường hợp người được phân cấp thẩm
quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng quy định
tại Điều 4 Quyết định này chưa ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc,
thiết bị chuyên dùng thì được áp dụng thực hiện theo tiêu chuẩn, định mức quy định
tại các Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (tại Quyết định số
824/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2017 và Quyết định số 946/QĐ-UBND ngày 17 tháng
10 năm 2017) cho đến khi các cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành tiêu chuẩn, định
mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng theo phân cấp (chậm nhất phải hoàn
thành việc ban hành tiêu chuẩn định mức theo thẩm quyền được phân cấp trước
ngày 31 tháng 01 năm 2019).
Điều 6. Hiệu lực
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 18 tháng 12 năm 2018.
2. Các Quyết định sau đây hết hiệu lực
kể từ ngày Quyết định ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị
chuyên dùng do người được phân cấp thẩm quyền quy định tại Điều 4 Quyết định
này ban hành có hiệu lực:
a) Quyết định số 824/QĐ-UBND ngày 15
tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành tiêu chuẩn, định mức
máy móc thiết bị chuyên dùng cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Điện
Biên quản lý.
b) Quyết định số 946/QĐ-UBND ngày 17
tháng 10 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung danh mục tiêu chuẩn định mức
máy móc, thiết bị chuyên dùng có giá mua dưới 500 triệu đồng/đơn vị tài sản cho
huyện Điện Biên.
Điều 7. Tổ chức
thực hiện
1. Người được phân cấp thẩm quyền ban
hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng quy định tại Điều
4 Quyết định này có trách nhiệm ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc
thiết bị chuyên dùng trước ngày 31 tháng 01 năm 2019 để tổ chức thực hiện. Căn
cứ vào khả năng ngân sách và dự toán được cấp có thẩm quyền giao; Người được
phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị
chuyên dùng chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về Quyết định của mình.
2. Đối với tiêu chuẩn, định mức sử dụng
máy móc, thiết bị thuộc lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo:
Trong thời gian Bộ Y tế, Bộ Giáo dục
và Đào tạo chưa quy định chi tiết, hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy
móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động sự nghiệp y tế, giáo dục và đào tạo
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở
Y tế, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ Y tế, Bộ
Giáo dục và Đào tạo trước khi thực hiện khoản 5 Điều 4 Quyết định này. Sau khi
có hướng dẫn của Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo về tiêu chuẩn, định mức sử dụng
máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động sự nghiệp y tế, giáo dục và đào
tạo thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Giáo dục và
Đào tạo khẩn trương xây dựng và ban hành định mức sử dụng máy móc thiết bị
chuyên dùng để tổ chức thực hiện.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện,
nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, đơn vị phản ánh về Ủy ban
nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài chính) để xem xét giải quyết theo quy định.
Điều 8. Trách nhiệm
thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành tỉnh; Thủ
trưởng các tổ chức chính trị - xã hội; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 8;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- L/đ UBND tỉnh;
- Cục KTVBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Công báo tỉnh; báo Điện Biên Phủ;
- Lưu: VT, CV các khối.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Mùa A Sơn
|