BỘ
KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 76/QĐ-BKHCN
|
Hà
Nội, ngày 16 tháng 01
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ ĐI NƯỚC NGOÀI GIẢI QUYẾT VIỆC RIÊNG ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC,
VIÊN CHỨC THUỘC BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP
ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP
ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam và Nghị định
94/2015/NĐ-CP ngày 11/6/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 136/2007/NĐ-CP ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy chế đi nước ngoài giải quyết việc riêng đối với công chức, viên chức
thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Lưu: VT, TCCB.
|
BỘ TRƯỞNG
Chu Ngọc Anh
|
QUY CHẾ
ĐI NƯỚC NGOÀI GIẢI QUYẾT VIỆC RIÊNG ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THUỘC
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 76/QĐ-BKHCN ngày 16/01/2019 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định trình tự, thủ
tục, thẩm quyền cho phép công chức, viên chức và người làm việc theo chế độ hợp
đồng lao động (sau đây gọi tắt là công chức, viên chức) đi nước ngoài giải quyết
việc riêng; nghĩa vụ, trách nhiệm của công chức, viên chức trong việc đi nước
ngoài để giải quyết việc riêng.
Đi nước ngoài giải quyết việc riêng
là việc công chức, viên chức đi nước ngoài vì mục đích cá nhân không liên quan
đến hoạt động công vụ, nghề nghiệp, chức vụ, chức danh mà người đó đang đảm nhiệm
trong cơ quan, đơn vị để du lịch, thăm gia đình, thăm người thân, chữa bệnh hoặc
các mục đích cá nhân hợp pháp khác bằng kinh phí do cá
nhân tự chi trả.
2. Quy chế này được áp dụng đối với công
chức, viên chức và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các đơn vị
thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 2. Nguyên
tắc thực hiện
1. Công chức, viên chức có nhu cầu đi
nước ngoài để giải quyết việc riêng phải xin phép bằng Đơn gửi cấp có thẩm quyền
xem xét, giải quyết và chỉ được xuất cảnh khi đã được cấp có thẩm quyền đồng ý
(trừ trường hợp đặc biệt cần giải quyết việc riêng có tính chất khẩn cấp thì phải
báo cáo cấp trực tiếp quản lý).
2. Việc cho phép công chức, viên chức
đi nước ngoài giải quyết việc riêng phải thống nhất với thẩm quyền quản lý công
chức, viên chức; phát huy tính chủ động và gắn trách nhiệm của Thủ trưởng các
đơn vị trực thuộc Bộ trong việc xem xét, cho phép công chức, viên chức đi nước
ngoài giải quyết việc riêng; việc chấp hành quy chế này là một trong những tiêu
chí để đánh giá, xếp loại thi đua khen thưởng hàng năm đối với tổ chức, cá
nhân.
3. Công chức, viên chức đi nước ngoài
về việc riêng có trách nhiệm tuân thủ pháp luật Việt Nam, pháp luật và thông lệ
quốc tế, bảo đảm an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ bí mật nhà nước;
công chức, viên chức là đảng viên khi đi nước ngoài giải quyết việc riêng còn
phải tuân thủ các quy định về bảo vệ chính trị nội bộ Đảng.
4. Tổng số ngày đi nước ngoài để giải
quyết việc riêng trong năm (gồm cả Thứ Bảy, Chủ Nhật và Ngày lễ) đối với mỗi
công chức, viên chức không vượt quá số ngày được nghỉ theo chế độ của năm đó
(được cộng thêm ngày nghỉ Thứ Bảy, Chủ Nhật, nghỉ Lễ, Tết trùng kỳ nghỉ).
Trường hợp đặc biệt, cần nghỉ gộp phép,
nghỉ không hưởng lương để đi nước ngoài giải quyết việc riêng thì phải được cấp
có thẩm quyền xem xét, đồng ý trước khi đi. Hạn chế đi nước ngoài giải quyết việc
riêng vào những dịp cơ quan, đơn vị cần tập trung để hoàn thành nhiệm vụ được
giao.
Trường hợp công chức, viên chức có một
trong các vi phạm nêu tại Điều 3 Quy chế này hoặc đi nước ngoài giải quyết việc
riêng khi không được sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền phải viết bản tường
trình, kiểm điểm và tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật theo
quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Những
việc công chức, viên chức không được làm khi đi nước ngoài giải quyết việc
riêng
1. Nhận lời mời, nhận tài trợ kinh
phí đi nước ngoài giải quyết việc riêng của tổ chức, cá nhân có liên quan đến phạm
vi công việc đang đảm nhiệm.
2. Sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ
chiếu công vụ để đi nước ngoài giải quyết việc riêng.
3. Ở nước ngoài quá số ngày được cấp
có thẩm quyền cho phép.
Trường hợp do nguyên nhân bất khả kháng
phải kéo dài thời gian ở lại nước ngoài quá số ngày đã được phê duyệt thì phải
kịp thời báo cáo và nghiêm chỉnh chấp hành ý kiến chỉ đạo của cấp có thẩm quyền
(quy định tại Điều 4 Quy chế này).
4. Vi phạm quy định
của pháp luật, của Bộ Khoa học và Công nghệ về bảo vệ bí mật nhà nước, bí mật
công tác.
5. Có các cử chỉ, lời nói, hành vi
làm tổn hại đến uy tín, hình ảnh của đất nước và con người Việt Nam.
Chương II
THẨM QUYỀN,
TRÁCH NHIỆM VÀ THỦ TỤC ĐI NƯỚC NGOÀI GIẢI QUYẾT VIỆC RIÊNG
Điều 4. Thẩm quyền
ký văn bản cho phép công chức, viên chức đi nước ngoài giải quyết việc riêng
1. Bộ trưởng quyết định đối với Thủ
trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ.
2. Thứ trưởng quyết định đối với cấp
phó của các đơn vị trực thuộc Bộ.
3. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ được Bộ
trưởng ủy quyền ký quyết định đối với công chức và người làm việc thuộc các Vụ,
Văn phòng Bộ, Văn phòng Đảng - đoàn thể và Thanh tra Bộ (không bao gồm các đối
tượng quy định tại khoản 1, 2 Điều này).
4. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ
quyết định đối với công chức, viên chức thuộc đơn vị mình (không bao gồm các đối
tượng quy định tại khoản 2, 3 Điều này).
Điều 5. Trách nhiệm
của Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ
1. Căn cứ yêu cầu nhiệm vụ của đơn vị
để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét,
giải quyết Đơn xin đi nước ngoài giải quyết việc riêng của công chức, viên chức
nhưng phải bảo đảm không ảnh hưởng đến việc hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị.
2. Không giải quyết hoặc đề nghị cấp
có thẩm quyền xem xét, giải quyết đối với các trường hợp bị cấm đi nước ngoài
theo quy định của pháp luật; các trường hợp do cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan đến công tác đang đảm nhiệm của công chức, viên chức mời hoặc tài trợ
kinh phí cho việc đi nước ngoài để giải quyết việc riêng.
3. Nêu rõ lý do các trường hợp không
giải quyết Đơn xin đi nước ngoài giải quyết việc riêng của công chức, viên chức.
4. Theo dõi quá trình đi nước ngoài
giải quyết việc riêng của công chức, viên chức. Trường hợp quá 07 ngày làm việc
sau thời hạn được phê duyệt, công chức, viên chức không đến đơn vị mà không có
lý do chính đáng thì tổ chức kiểm tra, xem xét và xử lý kỷ luật theo quy định
(nếu có vi phạm).
5. Chịu trách
nhiệm trước pháp luật và trước Bộ trưởng về việc xem xét, giải quyết cho công
chức, viên chức đi nước ngoài giải quyết việc riêng theo thẩm quyền.
6. Định kỳ trước 30/6 và 31/12 hàng
năm báo cáo kết quả thực hiện quy chế này với Bộ Khoa học và Công nghệ (qua Vụ
Tổ chức cán bộ) theo Mẫu (M04).
Điều 6. Trình tự,
thủ tục, hồ sơ công chức, viên chức đi nước ngoài giải quyết việc riêng
1. Đối với Thủ trưởng các đơn vị trực
thuộc Bộ
a) Làm Đơn theo Mẫu (M01).
b) Gửi Đơn đến Vụ Tổ chức cán bộ trước
ít nhất 10 ngày làm việc tính đến ngày dự định xuất cảnh.
c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được Đơn, Vụ Tổ chức cán bộ làm Tờ trình báo cáo Bộ trưởng xem
xét, quyết định.
2. Đối với cấp phó các đơn vị trực
thuộc Bộ
a) Làm Đơn theo Mẫu
(M02) gửi xin ý kiến của Thủ trưởng đơn vị.
b) Đơn vị gửi Đơn (đã có ý kiến của
Thủ trưởng đơn vị) và Công văn đề nghị theo Mẫu (M03)
đến Vụ Tổ chức cán bộ trước ít nhất 10 ngày làm việc tính đến ngày dự định xuất
cảnh.
c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được Đơn và Công văn đề nghị của đơn vị, Vụ Tổ chức cán bộ làm Tờ
trình báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định.
3. Đối với công chức, người làm việc
tại các Vụ, Văn phòng Bộ, Văn phòng Đảng - đoàn thể và Thanh tra Bộ
a) Làm Đơn theo Mẫu (M02) gửi xin ý kiến của Thủ trưởng đơn vị.
b) Đơn vị gửi Đơn (đã có ý kiến của Thủ
trưởng đơn vị) và Công văn đề nghị đến Vụ Tổ chức cán bộ trước ít nhất 10 ngày
làm việc tính đến ngày dự định xuất cảnh.
c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được Đơn, Vụ Tổ chức cán bộ làm Tờ trình báo cáo Lãnh đạo Bộ phụ trách đơn vị xem xét, có ý kiến.
d) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày có ý kiến của Lãnh đạo Bộ phụ trách đơn vị, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ
ký văn bản thông báo ý kiến của Lãnh đạo Bộ về kết quả giải quyết Đơn của công chức,
viên chức xin đi nước ngoài giải quyết việc riêng.
4. Đối với công chức, viên chức làm
việc tại các đơn vị trực thuộc Bộ (không bao gồm các trường hợp quy định tại
khoản 1, 2, 3 điều này)
a) Làm Đơn gửi bộ phận phụ trách công
tác tổ chức cán bộ của đơn vị trước ít nhất 07 ngày làm việc tính đến ngày dự định
xuất cảnh; trường hợp đơn vị có bộ phận cấu thành thì phải xin ý kiến của Lãnh
đạo đơn vị phụ trách (nếu công chức, viên chức là người đứng đầu đơn vị cấu
thành) hoặc ý kiến của người đứng đầu đơn vị cấu thành (nếu công chức, viên chức
là cấp phó trở xuống trong đơn vị cấu thành).
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được Đơn, bộ phận tổ chức cán bộ làm Tờ trình báo cáo Lãnh đạo đơn
vị xem xét, quyết định.
c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được Tờ trình của bộ phận phụ trách công tác tổ chức cán bộ, Lãnh
đạo đơn vị quyết định cho phép hoặc không cho phép công chức, viên chức đi nước
ngoài giải quyết việc riêng; trường hợp không cho phép phải nói rõ lý do.
d) Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ
theo thẩm quyền phân cấp quản lý công chức, viên chức quyết định việc phân cấp
thẩm quyền cho phép công chức, viên chức đi nước ngoài giải quyết việc riêng trong các đơn vị trực thuộc.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm
thi hành
1. Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ và
công chức, viên chức thuộc Bộ có trách nhiệm thực hiện Quy chế này.
2. Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm
hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện Quy chế này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Vụ Tổ chức cán bộ để tổng hợp trình Bộ trưởng
xem xét sửa đổi, bổ sung./.
MẪU M02
Ban
hành kèm theo Quyết định số 76/QĐ-BKHCN ngày 16/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN XIN ĐI NƯỚC NGOÀI GIẢI QUYẾT VIỆC
RIÊNG
Kính gửi:
|
- Lãnh đạo Bộ Khoa học và Công nghệ
(qua Vụ Tổ chức cán bộ);
- Thủ trưởng đơn vị (1)
|
Tôi tên là:
Chức vụ, đơn vị công tác:
Tôi làm đơn này đề nghị Lãnh đạo Bộ
Khoa học và Công nghệ và Thủ trưởng đơn vị (1) xem xét, chấp thuận cho tôi được
nghỉ (2) để đi nước ngoài giải quyết việc riêng
- Thời gian từ ngày …/…/…. đến ngày …/…/….
- Mục đích chuyến đi:
- Nơi đến:
- Mọi thủ tục, chi phí cho chuyến đi
nước ngoài do cá nhân tôi tự túc.
- Trong thời gian ở nước ngoài, tôi
xin cam kết chấp hành nghiêm túc pháp luật của nhà nước Việt Nam và của nước sở
tại.
Kính mong Lãnh đạo Bộ và Thủ trưởng
đơn vị (1) xem xét, giải quyết./.
Ý
KIẾN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
Đơn vị ……… có
thể sắp xếp được công việc để
ông/bà... được đi nước ngoài để giải quyết việc riêng từ ngày ....đến
ngày.... Mọi thủ tục, chi phí cho chuyến đi do cá nhân tự túc./.
Hà
Nội, ngày.... tháng.... năm....
(Ký , ghi rõ họ tên)
|
…., ngày.... tháng... năm …
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Mẫu này dùng cho cấp phó các đơn vị trực
thuộc Bộ và công chức, viên chức thuộc các Vụ, Văn phòng Bộ, Văn phòng Đảng-đoàn
thể, Thanh tra Bộ.
(1): Ghi rõ chức vụ của người đứng
đầu đơn vị; (2): Ghi rõ nghỉ phép, nghỉ nghỉ Thứ 7-Chủ nhật hoặc nghỉ Lễ-Tết
MẪU M04
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 76/QĐ-BKHCN ngày 16/01/2019 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ)
ĐƠN VỊ …………..
BÁO CÁO DANH SÁCH CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
ĐI NƯỚC NGOÀI VỀ VIỆC RIÊNG
(Kỳ...(1)…, năm.......(2)……..)
STT
|
HỌ
VÀ TÊN
|
CHỨC
VỤ, ĐƠN VỊ
|
LÝ
DO, MỤC ĐÍCH ĐI
|
NƯỚC
ĐẾN
|
THỜI
GIAN
|
VI
PHẠM
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
|
Nghỉ ...(3)... để đi ...(4)...
|
|
Từ ngày... đến ngày...
|
Tóm tắt nội dung vi phạm và kết quả
xử lý (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Vụ TCCB; (để b/c);
- Lưu: VT,...
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký, ghi rõ họ tên, đóng
dấu)
|
Ghi chú:
(1): Kỳ báo cáo; (2): Năm báo cáo; (3) Ghi rõ nghỉ phép,
nghỉ thứ 7- CN hoặc nghỉ Lễ-Tết, ...; (4): Ghi rõ mục đích chuyến đi (du lịch; thăm thân hay khám, chữa bệnh,....).
MẪU M03
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 76/QĐ-BKHCN ngày
16/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Kính gửi:
Bộ Khoa học và Công nghệ (Qua Vụ Tổ chức cán bộ)
…………….(Đơn vị) nhận được Đơn xin (nghỉ
phép/nghỉ lễ/ nghỉ thứ 7, chủ nhật) đi nước ngoài để giải quyết việc riêng của
của ông/bà ………………..(họ tên, chức vụ), cụ thể như sau:
- Nước đến: ………..
- Mục đích: …………
- Thời gian: từ ngày …… đến ngày …..
- Chi phí: do cá nhân tự túc
(Đơn vị) có thể bố trí công việc để
ông/bà ....được đi nước ngoài để giải quyết việc riêng theo nguyện vọng cá nhân;
(đơn vị) báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, tạo điều kiện, giải quyết
cho ông/ bà ...đi nước ngoài để giải quyết việc riêng theo quy định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, ....
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|