ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/2017/QĐ-UBND
|
Hà
Giang, ngày 05 tháng 10 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 35/2016/NQ-HĐND
NGÀY 21 THÁNG 7 NĂM 2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH
KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
35/2016/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một
số chính sách khuyến khích phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Hà Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 147/TTr-VHTTDL ngày 26/9/2017 về
việc ban hành Quy định chi tiết thực hiện một số điều của Nghị quyết số
35/2016/NQ-HĐND ngày 21/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số chính
sách khuyến khích phát triển du lịch.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chi tiết
một số điều của Nghị quyết số 35/2016/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định một số chính sách khuyến khích phát triển du lịch
trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
16 tháng 10 năm 2017. Quyết định này thay thế Quyết định số 17/2016/QĐ-UBND
ngày 8 tháng 9 năm 2016 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định chi tiết một số
điều của Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND .
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và
các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Văn hóa, TT&DL;
- TTr Tỉnh ủy;
- TTr HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, Các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ và các Hội đoàn thể tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Sở Tư pháp;
- Kho bạc Nhà nước tỉnh;
- Trung tâm thông tin - Công báo tỉnh;
- Vnpti Office;
- Lưu: VT, KTTH, KGVX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
QUY ĐỊNH
CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 35/2016/NQ-HĐND NGÀY 21
THÁNG 7 NĂM 2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH KHUYẾN
KHÍCH PHÁT TRIỂN DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2017/QĐ-UBND ngày 05/10/2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hà Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định chi tiết
thi hành một số điều của Nghị quyết số 35/2016/NQ-HĐND ngày 21/7/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh quy định một số chính sách khuyến khích phát triển du lịch trên địa
bàn tỉnh Hà Giang (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 35/2016/NQ-HĐND).
Điều 2. Đối
tượng áp dụng, nguyên tắc hỗ trợ
1. Đối tượng áp dụng
- Tổ chức, doanh nghiệp, hợp
tác xã, hộ gia đình, cá nhân hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh Hà Giang, bao
gồm các doanh nghiệp ngoài tỉnh (sau đây gọi tắt là các tổ chức, cá
nhân) có đăng ký hoạt động kinh doanh du lịch trên địa bàn tỉnh Hà Giang;
- Các cơ quan có liên quan
trong việc thực hiện chính sách khuyến khích phát triển du lịch theo quy định tại
Quyết định này.
2. Nguyên tắc hỗ trợ
- Các tổ chức, cá nhân chỉ được
hỗ trợ khi đáp ứng các điều kiện theo quy định của Nghị quyết số
35/2016/NQ-HĐND và đảm bảo trình tự, thủ tục hồ sơ theo quy định này;
- Thời điểm quyết định hỗ trợ:
Sau khi công trình, dự án đầu tư đã hoàn thành đưa vào hoạt động và được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền nghiệm thu các hạng mục theo dự án đầu tư được cấp
có thẩm quyền phê duyệt hoặc chấp thuận đầu tư.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 3.
Điều kiện, trình tự, thủ tục hồ sơ thực hiện Chính sách ưu đãi và hỗ trợ giải
phóng mặt bằng quy định tại Điều 4 Nghị quyết số 35/2016/NQ-HĐND
1. Hỗ trợ bồi thường giải phóng mặt
bằng
a) Nhà nước không hỗ trợ đối với
các tổ chức, cá nhân trong trường hợp đã được Nhà nước giao mặt bằng sạch.
Trường hợp nhà đầu tư tự thực hiện
giải phóng mặt bằng thì sẽ được nhà nước hỗ trợ theo quy định này.
b) Hồ sơ đề nghị hỗ trợ (02 bộ):
- Đơn đề nghị hỗ trợ (đối với tổ
chức theo mẫu số 01; đối với cá nhân theo mẫu số 02);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/giấy phép kinh doanh;
- Quyết định phê duyệt chủ trương
đầu tư của cấp có thẩm quyền (bản sao);
- Quyết định phê duyệt phương án đối
với kinh phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cấp có thẩm quyền;
- Kết quả thẩm định dự án, báo cáo
kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
- Biên bản nghiệm thu của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
c) Trình tự thực hiện: Tổ chức, cá
nhân gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở VH,
TT&DL) là đơn vị đầu mối có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và chủ trì phối hợp
với các ngành liên quan tổ chức thẩm định, trình Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh
quyết định hỗ trợ (ghi rõ số tiền và nguồn kinh phí đảm bảo).
2. Ưu đãi khi đầu tư trên diện
tích có tài sản cố định nhà nước đầu tư gắn liền với đất.
a) Hồ sơ đề nghị hỗ trợ (02 bộ):
- Đơn đề nghị hỗ trợ (đối với tổ
chức theo mẫu số 01; đối với cá nhân theo mẫu số 02);
- Văn bản đề nghị được giảm số tiền
nộp ngân sách nhà nước;
- Bản sao Quyết định giá bán tài sản
cố định gắn liền với đất của cấp có thẩm quyền.
b) Trình tự thực hiện: Tổ chức, cá
nhân gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ đến Sở Tài chính tổ chức thẩm định, trình UBND tỉnh
xem xét quyết định số tiền được giảm.
Điều 4. Điều
kiện, trình tự, thủ tục thực hiện hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở lưu trú du lịch
và khu nghỉ dưỡng phục vụ du lịch quy định tại Điều 5 Nghị quyết số
35/2016/NQ-HĐND
1. Điểm a, khoản
1, Điều 5 như sau: Cơ sở lưu trú du lịch và khu nghỉ dưỡng là các dạng khách sạn
đạt tiêu chuẩn từ 3 sao trở lên được áp dụng theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
do cơ quan có thẩm quyền công bố theo từng thời kỳ.
2. Điểm d, khoản 3, Điều 5 như
sau: Nhà nghỉ biệt thự liền kề trong khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng đạt tiêu
chuẩn từ 3 sao trở lên được áp dụng theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do cơ quan
có thẩm quyền công bố theo từng thời kỳ.
3. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ (02 bộ)
- Đơn đề nghị hỗ trợ (đối với tổ
chức theo mẫu số 01; đối với cá nhân theo mẫu số 02);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/ giấy phép kinh doanh;
- Bản sao chủ trương đầu tư của cấp
có thẩm quyền;
- Bản sao Giấy phép xây dựng của
cơ quan có thẩm quyền;
- Quyết định công nhận loại hạng của
cơ quan quản lý nhà nước về du lịch của cấp có thẩm quyền;
- Biên bản nghiệm thu của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
4. Trình tự thực hiện: Tổ chức, cá
nhân gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ đến Sở VH, TT&DL là đơn vị đầu mối có trách
nhiệm tiếp nhận hồ sơ và chủ trì phối hợp với các ngành liên quan tổ chức thẩm
định, trình UBND tỉnh quyết định hỗ trợ (ghi rõ số tiền và nguồn kinh phí đảm
bảo).
Điều 5. Trình
tự, thủ tục thực hiện hỗ trợ đầu tư xây dựng nhà hàng đạt chuẩn phục vụ
du lịch quy định tại Điều 6, Nghị quyết số 35/2016/NQ-HĐND
1. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ (02 bộ)
- Đơn đề nghị hỗ trợ (đối với tổ
chức theo mẫu số 01; đối với cá nhân theo mẫu số 02);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh;
- Bản sao Giấy phép xây dựng của
cơ quan có thẩm quyền;
- Quyết định công nhận cơ sở dịch
vụ đạt chuẩn phục vụ du lịch của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
- Biên bản nghiệm thu của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
2. Trình tự thực hiện: Tổ chức, cá
nhân gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ đến Sở VH, TT&DL là đơn vị đầu mối có trách
nhiệm tiếp nhận hồ sơ và chủ trì phối hợp với các ngành liên quan tổ chức thẩm
định, trình UBND tỉnh quyết định hỗ trợ (ghi rõ số tiền và nguồn kinh phí đảm
bảo).
Điều 6. Trình
tự, thủ tục thực hiện hỗ trợ xử lý chất thải rắn và xây dựng nhà vệ sinh đạt
chuẩn quy định tại Điều 7 Nghị quyết số 35/2016/NQ-HĐND
1. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ (02 bộ)
- Đơn đề nghị hỗ trợ (đối với tổ
chức theo mẫu số 01; đối với cá nhân theo mẫu số 02);
- Chủ trương đầu tư của cấp có thẩm
quyền phê duyệt trước 30/10 của năm trước năm kế hoạch;
- Bản sao Giấy phép xây dựng của
cơ quan có thẩm quyền;
- Quyết định công nhận đạt chuẩn của
cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
- Biên bản nghiệm thu của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
2. Trình tự thực hiện: Tổ chức, cá
nhân gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ đến Sở VH, TT&DL là đơn vị đầu mối có trách
nhiệm tiếp nhận hồ sơ và chủ trì phối hợp với các ngành liên quan tổ chức thẩm
định, trình UBND tỉnh quyết định hỗ trợ (ghi rõ số tiền và nguồn kinh phí đảm
bảo).
Điều 7. Trình
tự, thủ tục thực hiện hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng quy định tại Điều 8
Nghị quyết số 35/2016/NQ-HĐND
1. Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị
và xây dựng công trình nhà vệ sinh tại các nhà có phòng ở cho khách du lịch
(homestay) quy định tại Khoản 1, Điều 8 Nghị quyết số 35/2016/NQ-HĐND
a) Hồ sơ đề nghị hỗ trợ (02 bộ):
- Đơn đề nghị hỗ trợ (đối với tổ
chức theo mẫu số 01; đối với cá nhân theo mẫu số 02);
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh;
- Văn bản xác nhận của UBND xã,
phường thị trấn đối với các homestay đăng ký tham gia phát triển du lịch cộng đồng
theo đề án đã được phê duyệt;
- Biên bản nghiệm thu của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
b) Trình tự thực hiện: Tổ chức, cá
nhân gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ đến Phòng Văn hóa và Thông tin (Phòng VHTT) các
huyện, thành phố. Căn cứ: Quyết định công nhận làng du lịch cộng đồng của
UBND tỉnh hoặc Quyết định ra mắt hoạt động; Quyết định phê duyệt Đề án
xây dựng làng văn hóa du lịch đã được UBND các huyện, thành phố; Quyết định
phê duyệt thuộc danh sách các hộ dân diện dự án bảo tồn Phố cổ Đồng Văn của
UBND tỉnh, Phòng VHTT phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thẩm định, gửi
kết quả thẩm định đến Phòng Tài chính - Kế hoạch (Phòng TC-KH) trình
UBND cấp huyện, thành phố quyết định hỗ trợ.
2. Hỗ trợ sản xuất sản phẩm thủ
công truyền thống phục vụ du lịch quy định tại Khoản 2, Điều 8 Nghị quyết số
35/2016/NQ-HĐND
a) Hồ sơ đề nghị hỗ trợ (02 bộ):
- Đơn đề nghị hỗ trợ (đối với tổ
chức theo mẫu số 01; đối với cá nhân theo mẫu số 02 có xác nhận của chính quyền
cấp xã, thôn);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh;
- Báo cáo tình hình sản xuất kinh
doanh sản phẩm thủ công truyền thống phục vụ du lịch đến thời điểm đề nghị hỗ
trợ có xác nhận của chính quyền xã, thôn (đối với tổ chức).
b) Trình tự thực hiện: Tổ chức, cá
nhân gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ đến Phòng VHTT các huyện, thành phố. Căn cứ: Quy
hoạch phát triển làng nghề được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Quyết định công nhận
làng nghề của UBND tỉnh hoặc Quyết định phê duyệt đề án phát triển làng nghề của
UBND huyện, thành phố, Phòng VHTT phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thẩm
định, gửi kết quả thẩm định đến Phòng TC-KH trình UBND cấp huyện, thành phố quyết
định hỗ trợ.
3. Chính sách hỗ trợ lãi suất tiền
vay cho tổ chức, cá nhân kinh doanh hoặc vừa sản xuất vừa hoạt động kinh doanh
sản phẩm thủ công truyền thống phục vụ du lịch quy định tại Khoản 3, Điều 8 Nghị
quyết số 35/2016/NQ-HĐND
a) Đối tượng được hưởng hỗ trợ bao
gồm các tổ chức, cá nhân quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 8 và điểm a, khoản
3.
b) Hồ sơ đề nghị hỗ trợ (02 bộ):
- Đơn đề nghị hỗ trợ (đối với tổ
chức theo mẫu số 01; đối với cá nhân theo mẫu số 02);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh;
- Văn bản xác nhận của UBND xã,
phường, thị trấn đối với tổ chức, cá nhân tham gia phát triển du lịch cộng đồng;
- Xác nhận của Ngân hàng nơi cho
vay vốn về số dư nợ gốc khoản vay thực hiện dự án đến thời điểm đề nghị hỗ trợ;
- Bản sao hợp đồng tín dụng vay vốn
với ngân hàng thương mại.
c) Trình tự thực hiện: Tổ chức, cá
nhân gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ đến Phòng VHTT các huyện, thành phố. Căn cứ: Quy
hoạch phát triển làng nghề được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Quyết định công nhận
làng nghề của UBND tỉnh; Quyết định thành lập Hợp tác xã; Ban quản lý làng văn
hóa du lịch; Đội văn nghệ dân gian; Hội nghệ nhân dân gian tại thôn bản, Phòng
VHTT phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thẩm định, gửi kết quả thẩm định
đến Phòng TC-KH trình UBND cấp huyện, thành phố quyết định hỗ trợ.
Điều 8. Trình
tự, thủ tục thực hiện hỗ trợ đầu tư khai thác du lịch hang động quy định tại Điều
9 Nghị quyết số 35/2016/NQ-HĐND
1. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ (02 bộ)
- Đơn đề nghị hỗ trợ (đối với tổ
chức theo mẫu số 01; đối với cá nhân theo mẫu số 02);
- Báo cáo khảo sát đánh giá tiềm
năng của ngành chức năng;
- Bản sao chủ trương đầu tư của cấp
có thẩm quyền;
- Biên bản nghiệm thu của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh.
2. Trình tự thực hiện: Tổ chức, cá
nhân gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ đến Sở VH, TT&DL là đơn vị đầu mối có trách
nhiệm tiếp nhận hồ sơ và chủ trì phối hợp với các ngành liên quan tổ chức thẩm
định, trình UBND tỉnh quyết định hỗ trợ (ghi rõ số tiền và nguồn kinh phí đảm
bảo).
Điều 9. Nguồn
vốn thực hiện chính sách
Ngân sách tỉnh (gồm vốn đầu tư
và vốn sự nghiệp)
Điều 10. Lập
dự toán kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ
1. Căn cứ kết quả thực hiện của
năm trước, ước thực hiện kế hoạch năm sau, UBND các huyện, thành phố lập dự
toán kinh phí thực hiện chính sách gửi về Sở VH, TT&DL tổng hợp gửi Sở Tài
chính.
2. Sở Tài chính căn cứ dự toán do
các huyện, thành phố và Sở VH, TT&DL lập, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu
tư tham mưu cho UBND tỉnh cân đối nguồn để bố trí kế hoạch hàng năm thực hiện
chính sách hỗ trợ theo Nghị Quyết 35/2016/NQ - HĐND.
Điều 11.
Phương thức cấp phát, thanh toán
1. Đối với các chính sách hỗ trợ
lãi suất tiền vay
a) Căn cứ quyết định hỗ trợ của UBND các huyện, thành phố, Sở Tài chính
trình UBND tỉnh quyết định cấp bổ sung có mục tiêu kinh phí về ngân sách huyện.
b) Căn cứ kinh phí tỉnh cấp, Phòng
TC-KH trình UBND huyện, thành phố phân bổ kinh phí và cấp phát bằng hình thức lệnh
chi tiền, cụ thể:
- Chuyển trả kinh phí hỗ trợ lãi
suất cho Ngân hàng thương mại đối với nội dung hỗ trợ lãi suất cho cá nhân;
- Chuyển trả trực tiếp kinh phí hỗ
trợ lãi suất tiền vay cho các tổ chức hưởng chính sách hỗ trợ.
2. Đối với các chính sách hỗ trợ
trực tiếp
a) Trường hợp do cơ quan cấp tỉnh
thẩm định
Căn cứ Quyết định hỗ trợ của UBND
tỉnh, Sở Tài chính cấp kinh phí hỗ trợ cho các tổ chức, cá nhân bằng hình thức
lệnh chi tiền
b) Trường hợp do cơ quan cấp huyện
thẩm định (trừ chính sách hỗ trợ lãi suất)
- Căn cứ Quyết định hỗ trợ của
UBND các huyện, thành phố, Sở Tài chính trình UBND tỉnh quyết định cấp bổ sung
có mục tiêu kinh phí về ngân sách huyện;
- Căn cứ kinh phí tỉnh cấp, Phòng TC-KH
trình UBND cấp huyện cấp bổ sung kinh phí và cấp trực tiếp kinh phí hỗ trợ cho
các tổ chức, cá nhân bằng hình thức lệnh chi tiền.
Điều 12. Quyết
toán kinh phí
Kinh phí thực hiện chính
sách hỗ trợ theo Nghị quyết 35/2016/NQ - HĐND được quyết toán theo
quy định của Luật Ngân sách nhà
nước, trong đó báo cáo chi tiết tình hình thực hiện chính sách hỗ trợ theo Nghị
quyết 35/2016/NQ-HĐND.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13.
Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị liên quan
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
a) Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành và UBND các huyện, thành phố theo dõi, tổng hợp báo cáo theo định kỳ, 06
tháng, hàng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu của UBND tỉnh về kết quả thực hiện
Nghị quyết số 35/2016/NQ-HĐND .
b) Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra
việc thực hiện các chính sách khuyến khích phát triển du lịch theo quy định
này.
c) Tiếp nhận hồ sơ của các tổ chức,
cá nhân, chủ trì phối hợp với các ngành liên quan thẩm định theo quy định này.
2. Sở Tài chính: Tham mưu cho UBND
tỉnh cân đối bố trí nguồn ngân sách tỉnh để thực hiện chính sách. Hướng dẫn, kiểm
tra, thanh tra việc thực hiện các chính sách khuyến khích phát triển du lịch
theo quy định này.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Tham mưu
cho UBND tỉnh cân đối bố trí nguồn ngân sách tỉnh để thực
hiện chính sách.
4. Các Ngân hàng thương mại trên địa
bàn: Định kỳ 6 tháng và hằng năm tổng hợp
báo cáo về dư nợ cho vay và số tiền lãi ngân sách nhà nước đã hỗ trợ thực hiện
chính sách theo Nghị quyết số 35/2016/NQ-HĐNĐ.
5. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
a) Có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc
chỉ đạo các phòng, ban có liên quan, UBND các xã, phường, thị trấn tổ chức thực
hiện có hiệu quả các chính sách khuyến khích phát triển du lịch theo Nghị quyết
số 35/2016/NQ-HĐND trên địa bàn mình quản lý.
b) Thực hiện nghiêm túc chế độ báo
cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện trên địa bàn mình quản lý theo định kỳ 6
tháng và hàng năm (gửi về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để theo dõi, tổng
hợp chung).
c) Lập dự toán kinh phí thực hiện
chính sách gửi về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổng hợp chung.
6. Các tổ chức, cá nhân khác có
liên quan
a) Các tổ chức, cá nhân được hưởng
chính sách hỗ trợ từ Ngân sách nhà nước phải quản lý, hạch toán kinh phí ngân
sách nhà nước hỗ trợ vào sổ sách và báo cáo tài chính hằng năm của tổ chức, cá
nhân sản xuất kinh doanh theo quy định của pháp luật.
b) Trong trường hợp đặc biệt tổ chức
cá nhân đang thụ hưởng chính sách mà có thay đổi về chủ sở hữu dưới mọi hình thức,
phải có báo cáo cơ quan có thẩm quyền hoặc đơn vị chủ quản và được chấp thuận bằng
văn bản.
Điều 14. Điều
khoản thi hành
1. Tổ chức, cá nhân có đủ thủ tục
hồ sơ theo các điều khoản của quy định này, được hưởng các chính sách của Nghị quyết số 35/2016/NQ-HĐND .
2. Trong quá trình tổ chức triển
khai thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan,
đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét bổ
sung, sửa đổi cho phù hợp./.
Mẫu: 01
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…………….
|
…, ngày…
tháng… năm…..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
HỖ TRỢ:……………………………………………………………………
Theo chính sách khuyến khích phát triển du lịch
của Nghị quyết số 35/2016/NQ-HĐND ngày 21/ 7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà
Giang
Kính gửi:………………………………………………………..
1. Tên tổ chức…………………………………………………………….
2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Số…….;
ngày…../…../……; nơi cấp….............
- Người đại diện Ông (bà):…………………………………………………
+ Số chứng minh nhân dân:…..........ngày cấp…..………nơi
cấp…………
+ Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:……………………………………….
+ Chỗ ở hiện nay:………………………………………………………
+ Điện thoại:………………………..Fax:……………………………..
3. Mã số thuế:…………………………………………………………….
4. Số hiệu tài khoản:………........;Ngân hàng nơi mở
tài khoản…………
5. Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………
Căn cứ Nghị quyết số 35/2016/ NQ-HĐND ngày
21/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang về việc ban hành quy định một số
chính sách khuyến khích phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Hà
Giang; Căn cứ Quyết định số /2017/QĐ-UBND ngày tháng 10 năm 2017 của
UBND tỉnh Hà Giang về việc ban hành Quy định chi tiết thi hành một số điều của
Nghị quyết số 35/2016/NQ-HĐND ngày 21/ 7/ 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Tên tổ chức:………………. …đề nghị……………..............xem
xét được hỗ trợ:…….………. quy định tại điểm:…...khoản………, Điều ………Nghị quyết số
35/2016/ NQ-HĐND. Tổng số tiền đề nghị hỗ trợ là:.........……………
(Viết bằng chữ:…………………………………………………………………)
Tài liệu gửi kèm, gồm có:
1.....................................................................................................................
2.....................................................................................................................
3...
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn
về sự trung thực và chính xác của nội dung đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo./.
|
THỦ TRƯỞNG CỦA
TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu: 02
TÊN HỘ KINH
DOANH
(CÁ NHÂN)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày…
tháng… năm…..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
HỖ TRỢ:……………………………………………………………………
Theo chính sách khuyến khích phát triển du lịch
của Nghị quyết số 35/2016/NQ-HĐND ngày 21/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà
Giang
Kính gửi:………………………………………………………..
1. Tên hộ kinh doanh (cá nhân)……………………………………………
2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Số…....;
ngày…... tháng…. năm …...; nơi cấp........................…
- Người đại diện Ông
(bà):……………………………….....…………….
+ Số chứng minh nhân dân:……….....Ngày cấp….……Nơi
cấp……...…
+ Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:………..………………..…………….
+ Chỗ ở hiện nay:…………………………………………………………
+ Điện thoại:………………………..Fax:………………………………..
3. Mã số thuế:…………………………………………………………….
4. Số hiệu tài khoản:…........;Ngân hàng nơi mở
tài khoản……………….
Căn cứ Nghị quyết số 35/2016/NQ-HĐND ngày
21/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang về việc ban hành quy định một số
chính sách khuyến khích phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Hà
Giang; Căn cứ Quyết định số /2017/QĐ-UBND ngày tháng 10 năm 2017 của
UBND tỉnh Hà Giang về việc ban hành Quy định chi tiết thi hành một số điều của
Nghị quyết số 35/2016/NQ-HĐND ngày 21/ 7/ 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Tên hộ kinh doanh:………….....…….…đề nghị………..……....................
xem xét được hỗ trợ:…......….………. quy định tại điểm:…....khoản………, Điều ……… Nghị
quyết số 35/2016/NQ-HĐND. Tổng số tiền đề nghị hỗ trợ là:……..…………… (Viết bằng
chữ:……………………………………………)
Tài liệu gửi kèm, gồm có:
1....................................................................................................................
2.....................................................................................................................
3.....
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn
về sự trung thực và chính xác của nội dung đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
Xác nhận của
UBND cấp xã
(Ký tên, đóng dấu)
|
Trưởng thôn,
bản
(Ký ghi rõ họ và tên)
|
Người làm
đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|