BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 22/VBHN-BTC
|
Hà Nội, ngày 13
tháng 9 năm 2017
|
THÔNG
TƯ1
HƯỚNG
DẪN MỘT SỐ ĐIỀU QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 86/2013/NĐ-CP NGÀY 29 THÁNG 7 NĂM
2013 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ KINH DOANH TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG DÀNH CHO NGƯỜI NƯỚC
NGOÀI
Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014
của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP
ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng
dành cho người nước ngoài, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/3/2014, được sửa
đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 57/2017/TT-BTC ngày 02/6/2017 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày
17/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số
86/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi
điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài, có hiệu lực thi hành kể từ ngày
17/7/2017.
Căn cứ Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29
tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành
cho người nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23
tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các
ngân hàng và tổ chức tài chính;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư
hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7
năm 2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người
nước ngoài2.
Chương
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh3
Thông tư này hướng
dẫn một số điều quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của
Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài
(sau đây gọi tắt là Nghị định số 86/2013/NĐ-CP) và Nghị định số 175/2016/NĐ-CP
ngày 30/12/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định tại Nghị
định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện
tử có thưởng dành cho người nước ngoài (sau đây gọi tắt là Nghị định số
175/2016/NĐ-CP).
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Doanh nghiệp kinh
doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài.
2. Đối tượng được
phép chơi và đối tượng được phép ra, vào các Điểm kinh doanh trò chơi điện tử
có thưởng dành cho người nước ngoài theo quy định của pháp luật.
3. Doanh nghiệp sản
xuất, cung cấp máy, thiết bị của máy trò chơi điện tử có thưởng và tổ chức kiểm
định độc lập máy trò chơi điện tử có thưởng khi cung cấp máy, thiết bị của máy
trò chơi điện tử có thưởng và dịch vụ kiểm định máy trò chơi điện tử có thưởng
theo quy định tại Thông tư này.
4. Cơ quan quản lý
nhà nước có chức năng liên quan đến việc cấp phép, quản lý, giám sát, kiểm tra,
thanh tra và xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động kinh doanh trò chơi
điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài.
5. Các tổ chức, cá
nhân khác có liên quan đến hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành
cho người nước ngoài.
Chương
II
TỔ
CHỨC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG
Điều
3. Điểm kinh doanh4
1. Doanh nghiệp kinh
doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài (sau đây gọi tắt là
doanh nghiệp) có trách nhiệm bố trí Điểm kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng
theo đúng quy định tại Điều 5 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP và Khoản 2 Điều 1 Nghị
định số 175/2016/NĐ-CP .
2. Doanh nghiệp phải
bố trí các thiết bị điện tử và hệ thống camera để theo dõi, giám sát thường
xuyên toàn bộ hoạt động trong Điểm kinh doanh (24/24h), trong đó phải đảm bảo
theo dõi được các vị trí cơ bản sau:
a) Cửa ra, vào Điểm
kinh doanh;
b) Khu vực bố trí các
máy trò chơi điện tử có thưởng để đảm bảo theo dõi được hoạt động của người
chơi tại từng máy trò chơi điện tử có thưởng;
c) Khu vực thu ngân,
kho quỹ kiểm đếm tiền mặt, đồng tiền quy ước và lưu giữ thiết bị đựng tiền mặt,
đồng tiền quy ước.
3. Hình ảnh tại các
vị trí quy định tại Khoản 2 Điều này phải được lưu trữ đầy đủ trong thời hạn
tối thiểu là ba mươi (30) ngày kể từ ngày ghi hình. Trong trường hợp cần thiết,
thời gian lưu trữ có thể kéo dài hơn theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền.
4. Doanh nghiệp phải
xây dựng quy chế giám sát, theo dõi an ninh đối với Điểm kinh doanh, trong đó
quy định rõ khu vực giám sát, theo dõi an ninh, khu vực lưu trữ hồ sơ, hình
ảnh, những đối tượng được phép ra, vào khu vực giám sát, theo dõi an ninh.
5. Doanh nghiệp có
trách nhiệm cung cấp quy chế, tài liệu, hồ sơ, hình ảnh cho cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền trong quá trình thực hiện công tác quản lý, giám sát, kiểm
tra, thanh tra.
Điều
4. Sổ theo dõi đối tượng ra, vào Điểm kinh doanh
1. Doanh nghiệp phải
mở Sổ theo dõi để kiểm soát các đối tượng được phép chơi, đối tượng được phép
ra, vào Điểm kinh doanh theo quy định tại Điều 9 và Điều 11 Nghị định số
86/2013/NĐ-CP. Sổ theo dõi được lập theo hình thức ghi sổ hoặc thông tin điện
tử. Sổ theo dõi phải được lưu trữ trong thời hạn tối thiểu là hai (02) năm để
phục vụ công tác quản lý, giám sát, kiểm tra, thanh tra của các cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền.
2. Sổ theo dõi để kiểm
soát các đối tượng được phép chơi tại Điểm kinh doanh theo quy định tại Điều 9 Nghị
định số 86/2013/NĐ-CP phải bao gồm các nội dung cơ bản sau:
a) Mã số thẻ điện tử
(nếu có);
b) Họ và tên;
c) Số hộ chiếu hoặc
giấy thông hành còn giá trị;
d) Quốc tịch;
đ) Ảnh nhận diện (nếu
được cấp thẻ điện tử);
e) Thời gian ra, vào Điểm
kinh doanh;
g) Các thông tin khác
có liên quan đến việc kiểm soát người chơi theo yêu cầu quản lý của doanh
nghiệp.
3. Sổ theo dõi để
kiểm soát các đối tượng được phép ra, vào Điểm kinh doanh theo quy định tại Khoản
2 và Khoản 3 Điều 11 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP phải bao gồm các nội dung cơ
bản sau:
a) Các thông tin quy
định tại điểm a, b, đ và e Khoản 2 Điều này;
b) Vị trí, chức danh
công việc được phân công tại Điểm kinh doanh;
c) Thời gian làm việc
tại Điểm kinh doanh;
d) Các thông tin khác
có liên quan đến việc kiểm soát đối tượng được phép ra, vào Điểm kinh doanh
theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
Điều
5. Số lượng, chủng loại máy và loại hình trò chơi điện tử có thưởng5
1. Doanh nghiệp được
quyền quyết định số lượng máy trò chơi điện tử có thưởng thực tế kinh doanh
nhưng không được phép vượt quá số lượng máy trò chơi điện tử có thưởng tối đa
được phép kinh doanh theo quy định tại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
hoặc quy định tại Khoản 16 Điều 1 Nghị định số 175/2016/NĐ-CP .
2. Căn cứ số lượng
máy trò chơi điện tử có thưởng thực tế doanh nghiệp tổ chức kinh doanh, doanh
nghiệp được lựa chọn chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng và tỷ
lệ máy trò chơi điện tử có thưởng theo quy định tại Phụ
lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Trong thời hạn năm
(05) ngày làm việc, kể từ ngày doanh nghiệp bắt đầu tổ chức hoạt động kinh
doanh trò chơi điện tử có thưởng, doanh nghiệp có trách nhiệm báo cáo bằng văn
bản gửi Bộ Tài chính, Sở Tài chính, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Cục Thuế
địa phương về số lượng, chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng và
tỷ lệ máy trò chơi điện tử có thưởng thực tế kinh doanh để theo dõi, quản lý.
4. Trong quá trình
hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp được quyền thay đổi số lượng, chủng loại
máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng và tỷ lệ máy trò chơi điện tử có
thưởng nhưng phải đảm bảo tuân thủ đúng các quy định về số lượng, chủng loại
máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng và tỷ lệ máy trò chơi điện tử có
thưởng theo quy định tại Thông tư này, Nghị định số 175/2016/NĐ-CP và các quy
định của pháp luật có liên quan.
Trường hợp có thay
đổi về số lượng, chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng và tỷ lệ
máy trò chơi điện tử có thưởng, trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ
ngày thay đổi về số lượng, chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng
và tỷ lệ máy trò chơi điện tử có thưởng, doanh nghiệp có trách nhiệm báo cáo
bằng văn bản gửi Bộ Tài chính, Sở Tài chính, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và
Cục Thuế địa phương để theo dõi, quản lý.
Điều
6. Quản lý đồng tiền quy ước6
1. Đồng tiền quy ước
để thay thế tiền mặt sử dụng trong Điểm kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng
của doanh nghiệp được thể hiện dưới các hình thức sau đây:
a) Đồng xèng;
b) Thẻ, phiếu;
c) Điểm quy đổi;
d) Các hình thức thay
thế tiền mặt khác do doanh nghiệp quy định.
2. Đồng tiền quy ước
quy định tại điểm a và điểm b Khoản 1 Điều này phải có các thông tin cơ bản
sau:
a) Tên hoặc biểu
tượng của doanh nghiệp;
b) Mã số, ký hiệu của
đồng tiền quy ước;
c) Mệnh giá của đồng
tiền quy ước;
d) Tên, ký hiệu nhà
sản xuất, cung cấp (nếu có);
đ) Các nội dung khác
theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
3. Tối thiểu năm (05)
ngày làm việc trước khi đưa đồng tiền quy ước vào kinh doanh, doanh nghiệp phải
đăng ký về hình thức, mẫu mã, số lượng, chủng loại đồng tiền quy ước với Sở Tài
chính và cơ quan thuế trực tiếp quản lý tại địa phương để theo dõi, quản lý.
4. Doanh nghiệp được
quyền tạm ngừng sử dụng đồng tiền quy ước đã đăng ký với các cơ quan quản lý
nhà nước theo quy định tại Khoản 3 Điều này theo nhu cầu quản lý. Trước thời điểm
tạm ngừng sử dụng đồng tiền quy ước tối thiểu năm (05) ngày làm việc, doanh
nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho các cơ quan này. Nội dung thông báo phải
nêu rõ thời điểm tạm ngừng sử dụng đồng tiền quy ước, lý do tạm ngừng sử dụng
đồng tiền quy ước, thời gian dự kiến tiếp tục sử dụng trở lại. Trường hợp có
thay đổi về thời điểm tiếp tục sử dụng đồng tiền quy ước trở lại, doanh nghiệp
phải thông báo cho các cơ quan này bằng văn bản.
5. Doanh nghiệp phải
mở Sổ theo dõi quản lý đồng tiền quy ước, bao gồm các nội dung cơ bản sau:
a) Hình thức đồng
tiền quy ước;
b) Số lượng, chủng
loại đồng tiền quy ước doanh nghiệp mua, tái xuất hoặc tiêu hủy, trong đó cụ
thể theo từng mệnh giá và loại ngoại tệ, ngày mua, tái xuất hoặc tiêu hủy, tên
nhà sản xuất, cung cấp (nếu có) đối với đồng tiền quy ước quy định tại điểm a
và điểm b Khoản 1 Điều này;
c) Các nội dung khác
theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
6. Việc mua, tái xuất
hoặc tiêu hủy đồng tiền quy ước được thực hiện theo quy định tại Điều 14 Nghị
định số 86/2013/NĐ-CP , Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 175/2016/NĐ-CP , Điều 8 Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều
7. Quản lý các thiết bị dự phòng của máy trò chơi điện tử có thưởng7
1. Chỉ doanh nghiệp
đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh và doanh nghiệp quy định
tại Khoản 16 Điều 1 Nghị định số 175/2016/NĐ-CP mới được phép mua các thiết bị
dự phòng của máy trò chơi điện tử có thưởng để thay thế khi cần thiết theo quy
định tại Khoản 3 Điều 14 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP .
2. Thiết bị dự phòng
của máy trò chơi điện tử có thưởng doanh nghiệp được phép mua bao gồm:
a) Màn hình;
b) Hệ thống nhận tiền
mặt, đồng tiền quy ước;
c) Hệ thống trả
thưởng;
d) Hệ thống lưu trữ;
đ) Bảng mạch.
3. Số lượng từng
thiết bị dự phòng tại Khoản 2 Điều này không được vượt quá 10% trên tổng số
thiết bị cùng chủng loại của các máy trò chơi điện tử có thưởng doanh nghiệp
đang thực tế kinh doanh.
4. Thiết bị dự phòng
của máy trò chơi điện tử có thưởng quy định tại Khoản 2 Điều này phải là thiết
bị mới 100%.
5. Doanh nghiệp phải
mở Sổ quản lý đối với từng thiết bị dự phòng của máy trò chơi điện tử có
thưởng, bao gồm các nội dung cơ bản sau:
a) Số lượng, chủng
loại cụ thể thiết bị dự phòng của máy trò chơi điện tử có thưởng doanh nghiệp
mua, tái xuất hoặc tiêu hủy;
b) Ngày mua, tái xuất
hoặc tiêu hủy;
c) Tên nhà sản xuất,
cung cấp;
d) Ký hiệu (số
series) của thiết bị (nếu có);
đ) Năm sản xuất;
e) Năm hết hạn sử
dụng (nếu có);
g) Ngày đưa vào sử
dụng đối với từng thiết bị;
h) Lý do đưa vào sử
dụng.
6. Khi đưa thiết bị
dự phòng của máy trò chơi điện tử có thưởng vào thay thế, doanh nghiệp phải lập
biên bản ghi rõ máy có thiết bị được thay thế, thiết bị được thay thế và lý do
thay thế.
7. Việc thay thế
thiết bị dự phòng phải đảm bảo nguyên tắc:
a) Không làm ảnh
hưởng đến tỷ lệ trả thưởng tối thiểu quy định tại Khoản 3 Điều 1 Nghị định số
175/2016/NĐ-CP ;
b) Không làm tăng số
lượng máy, chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng được phép kinh
doanh.
Điều
8. Quy trình, thủ tục tiêu hủy máy, thiết bị của máy trò chơi điện tử có thưởng
và đồng tiền quy ước
1. Việc tiêu hủy máy,
thiết bị của máy trò chơi điện tử có thưởng và đồng tiền quy ước thực hiện theo
quy định tại Khoản 4 và Khoản 5 Điều 14 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP và quy định
tại Thông tư này.
2. Quy trình, thủ tục
tiêu hủy máy, thiết bị của máy trò chơi điện tử có thưởng và đồng tiền quy ước
như sau:
a) Doanh nghiệp có
nhu cầu tiêu hủy gửi văn bản tới Sở Tài chính, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
cơ quan thuế trực tiếp quản lý tại địa phương thông báo về kế hoạch tiêu hủy và
đề nghị các cơ quan nêu trên cử đại diện tham gia giám sát và xác nhận quá
trình tiêu hủy;
b) Trong thời hạn bẩy
(07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của doanh nghiệp, các cơ quan
nêu tại điểm a Khoản này phải có văn bản gửi doanh nghiệp xác nhận việc cử đại
diện của cơ quan tham gia giám sát quá trình tiêu hủy. Doanh nghiệp được phép
thực hiện tiêu hủy nếu có ít nhất một (01) đại diện của các cơ quan nêu trên
tham gia giám sát quá trình tiêu hủy;
c) Trong thời hạn bẩy
(07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản xác nhận của các cơ quan liên
quan, doanh nghiệp thông báo cho đại diện các cơ quan này cụ thể thời gian, địa
điểm tiêu hủy, số lượng, chủng loại máy, thiết bị của máy trò chơi điện tử có
thưởng và đồng tiền quy ước dự kiến tiêu hủy, biện pháp tiêu hủy và tổ chức
tiêu hủy theo nội dung đã thông báo;
d) Kết thúc quá trình
tiêu hủy, các bên tham gia tiêu hủy tiến hành lập biên bản xác nhận việc tiêu
hủy theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm
theo Thông tư này.
Điều
9. Nhà sản xuất, cung cấp máy trò chơi điện tử có thưởng và tổ chức kiểm định
độc lập máy trò chơi điện tử có thưởng (được bãi bỏ)8
Điều
10. Điều kiện kỹ thuật máy trò chơi điện tử có thưởng (được bãi bỏ)9
Điều
11. Quy chế giải quyết tranh chấp trong Điểm kinh doanh
1. Doanh nghiệp phải
xây dựng Quy chế giải quyết tranh chấp giữa người chơi với người chơi, giữa
người chơi với doanh nghiệp trong Điểm kinh doanh. Quy chế giải quyết tranh
chấp phải có các nội dung cơ bản sau:
a) Các trường hợp
tranh chấp được xử lý theo Quy chế giải quyết tranh chấp;
b) Quy trình, thủ tục
giải quyết tranh chấp, trong đó nêu cụ thể: Hồ sơ đề nghị giải quyết tranh
chấp, bộ phận tiếp nhận hồ sơ, thời gian xử lý tranh chấp của doanh nghiệp và
thẩm quyền quyết định giải quyết tranh chấp;
c) Trách nhiệm cụ thể
của các bên trong quá trình giải quyết tranh chấp;
d) Các nội dung liên
quan khác do doanh nghiệp quy định.
2. Doanh nghiệp phải
niêm yết và phát hành tờ rơi công khai Quy chế giải quyết tranh chấp tại Điểm
kinh doanh.
3. Các bên liên quan
chịu trách nhiệm thực hiện theo đúng quy định tại Quy chế giải quyết tranh chấp
trong Điểm kinh doanh. Trường hợp một trong các bên không đồng ý kết quả giải
quyết tranh chấp, các bên làm thủ tục ra tòa án để giải quyết theo quy định của
pháp luật dân sự Việt Nam.
Chương
III
HỒ
SƠ, QUY TRÌNH THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH TRÒ CHƠI ĐIỆN
TỬ CÓ THƯỞNG
Điều
12. Hồ sơ, quy trình thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh10
1. Các doanh nghiệp
đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 19 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP và Khoản
6 Điều 1 Nghị định số 175/2016/NĐ-CP được xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh. Hồ sơ, quy trình, thủ tục, nội dung thẩm định xem xét cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy định tại Điều 20, Điều 21 Nghị định
số 86/2013/NĐ-CP và Khoản 7, Khoản 8 Điều 1 Nghị định số 175/2016/NĐ-CP , trong
đó Đơn xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Khi xem xét cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với các doanh nghiệp quy định tại Khoản
1 Điều này, Bộ Tài chính căn cứ vào tổng số buồng lưu trú tại cơ sở lưu trú du
lịch thực tế đang kinh doanh để xác định số lượng máy trò chơi điện tử có
thưởng theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP .
3. Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng do Bộ Tài chính cấp theo mẫu
quy định tại Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông
tư này.
Điều
13. Hồ sơ, quy trình thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh11
1. Hồ sơ đề nghị cấp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với các trường hợp quy định tại
Khoản 1 Điều 23 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP bao gồm:
a) Đơn xin cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm theo việc xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền cấp còn hiệu lực;
c) Bản sao có chứng
thực Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp đã bị mất, thất
lạc, bị hư hỏng (nếu có).
2. Quy trình thủ tục
cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
Trong thời hạn mười
lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp theo
quy định tại Khoản 1 Điều này, Bộ Tài chính cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh cho doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 1 Điều 23 Nghị định số
86/2013/NĐ-CP .
3. Thời hạn của Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh được cấp lại là thời hạn hoạt động còn lại
được quy định tại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh được cấp, cấp lại
hoặc điều chỉnh tại thời điểm gần nhất.
Điều
14. Hồ sơ, quy trình thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh12
1. Hồ sơ đề nghị điều
chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với các trường hợp quy định
tại Khoản 2 Điều 23 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP bao gồm:
a) Đơn xin điều chỉnh
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm theo việc xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền cấp còn hiệu lực;
c) Bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm theo việc xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh;
d) Các tài liệu chứng
minh nội dung điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh phù hợp với
quy định tại Khoản 2 Điều 23 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP và các quy định của
pháp luật có liên quan.
2. Quy trình thủ tục điều
chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
Trong thời hạn ba
mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp theo
quy định tại Khoản 1 Điều này, Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh điều chỉnh cho doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 2 Điều 23 Nghị
định số 86/2013/NĐ-CP .
3. Thời hạn của Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh điều chỉnh là thời hạn hoạt động còn lại
được quy định tại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh được cấp, cấp lại
hoặc điều chỉnh tại thời điểm gần nhất.
Điều
15. Hồ sơ, quy trình thủ tục gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh13
1. Hồ sơ đề nghị gia
hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với các trường hợp quy định tại
Khoản 3 Điều 23 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP bao gồm:
a) Đơn xin gia hạn
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm theo việc xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh còn hiệu lực tối thiểu là sáu (06) tháng trước khi
làm đơn xin gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;
c) Các hồ sơ quy định
tại Khoản 4, 5, 7 và 8 Điều 20 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP và Khoản 7 Điều 1 Nghị
định số 175/2016/NĐ-CP ;
d) Bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm theo việc xuất trình bản chính để đối chiếu biên bản kết
luận đáp ứng đủ các điều kiện kinh doanh của cơ quan kiểm tra đối với các đợt
kiểm tra định kỳ theo quy định tại Khoản 12 Điều 1 Nghị định số 175/2016/NĐ-CP
và điểm b Khoản 3 Điều 33 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP .
đ) Phương án kinh
doanh, bao gồm các nội dung chủ yếu:
- Tình hình kinh
doanh trò chơi điện tử có thưởng trước thời điểm nộp hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, bao gồm: Số lượng máy trò chơi điện tử có
thưởng tối đa được phép kinh doanh, thông tin về Điểm kinh doanh (vị trí, diện
tích), số lượng, chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng thực tế
doanh nghiệp đang kinh doanh, kết quả kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng của
doanh nghiệp trong ba (03) năm gần nhất tới thời điểm nộp hồ sơ đề nghị gia hạn
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (doanh thu, chi phí, lợi nhuận và các khoản
nộp ngân sách nhà nước) và tình hình chấp hành các quy định của pháp luật liên
quan đến kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng trong thời gian kinh doanh;
- Dự kiến kế hoạch
kinh doanh trong thời gian tới, bao gồm: Số lượng, chủng loại máy, loại hình
trò chơi điện tử có thưởng đề xuất được phép kinh doanh, dự kiến doanh thu, chi
phí, lợi nhuận, dự kiến nhu cầu thu, chi ngoại tệ, giải pháp đảm bảo an ninh,
trật tự, an toàn xã hội đối với Điểm kinh doanh, thời gian đề nghị gia hạn, kế
hoạch triển khai thực hiện và cam kết của doanh nghiệp chấp hành các quy định
của pháp luật liên quan đến kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng trong thời
gian tới.
2. Quy trình thủ tục
gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thực hiện theo quy định tại Khoản
1, 2 và 3 Điều 21 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP .
3. Bộ Tài chính chủ
trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan gồm: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Công an, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp tổ chức hoạt
động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng thẩm định hồ sơ theo các nội dung
phù hợp với các điều kiện quy định tại điểm b Khoản 3 Điều 23 Nghị định số
86/2013/NĐ-CP .
Điều
16. Phí cấp, cấp lại, điều chỉnh và gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh14
1. Phí cấp, gia hạn
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp là 150.000.000 đồng.
2. Phí cấp lại, điều
chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp là 20.000.000
đồng.
3. Phí cấp, cấp lại, điều
chỉnh và gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy định tại Khoản
1 và Khoản 2 Điều này là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước.
4. Sau khi thẩm định
doanh nghiệp đủ điều kiện được cấp, cấp lại, điều chỉnh và gia hạn Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh, Bộ Tài chính thông báo cho doanh nghiệp nộp phí
theo quy định của pháp luật.
5. Sau khi nhận được
thông báo của Bộ Tài chính, doanh nghiệp có trách nhiệm nộp phí vào ngân sách
nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành theo quy định của Thông tư
số 328/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu và quản lý
các khoản thu ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước và các văn bản thay thế,
sửa đổi, bổ sung (nếu có) và gửi một (01) liên giấy nộp tiền vào ngân sách nhà
nước đến Bộ Tài chính. Doanh nghiệp chỉ được cấp, cấp lại, điều chỉnh và gia
hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sau khi đã nộp phí vào ngân sách
nhà nước.
Chương
IV
QUẢN
LÝ TÀI CHÍNH, CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Điều
17. Nguyên tắc hạch toán và quản lý doanh thu, chi phí
1. Doanh nghiệp kinh
doanh trò chơi điện tử có thưởng phải thực hiện hạch toán riêng các khoản doanh
thu, chi phí và lợi nhuận liên quan đến hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử
có thưởng và phải được theo dõi riêng các khoản mục này trên hệ thống sổ sách
kế toán và báo cáo tài chính.
2. Trường hợp các khoản
doanh thu, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có
thưởng gắn với hoạt động kinh doanh khác của doanh nghiệp, doanh nghiệp thực
hiện phân bổ các khoản doanh thu, chi phí này theo tỷ trọng trên tổng doanh
thu, chi phí hoạt động kinh doanh chung của doanh nghiệp và phải đăng ký với cơ
quan thuế trực tiếp quản lý.
3. Doanh nghiệp có
trách nhiệm hạch toán các khoản doanh thu, chi phí phù hợp với các chuẩn mực kế
toán và hướng dẫn tại Thông tư này.
4. Việc xác định
doanh thu, chi phí để kê khai, tính nộp thuế đối với hoạt động kinh doanh trò
chơi điện tử có thưởng được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về
thuế và văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều
18. Doanh thu
Doanh thu hoạt động
kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng bao gồm:
1. Doanh thu từ hoạt
động kinh doanh máy trò chơi điện tử có thưởng.
2. Doanh thu từ hoạt
động tài chính và thu nhập khác từ hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có
thưởng thực hiện theo quy định của chế độ kế toán hiện hành.
Điều
19. Chi phí
Chi phí hoạt động
kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng là toàn bộ chi phí phục vụ cho hoạt động
kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng được xác định theo quy định của pháp luật
về thuế, trong đó:
1. Chi phí trả thưởng
là số tiền thực tế doanh nghiệp trả cho người chơi trúng thưởng khi tham gia
chơi các trò chơi trên máy trò chơi điện tử có thưởng theo quy định tại Thể lệ
trò chơi và quy định của pháp luật về thuế.
2. Chi phí thuê quản
lý thực hiện theo hợp đồng thuê quản lý nhưng phải đảm bảo tổng các loại chi
phí liên quan đến thuê quản lý tối đa không được vượt quá 4% doanh thu hoạt
động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng.
3. Chi phí khuyến mại
thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 28 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP .
Điều
20. Giảm giá
Việc giảm giá của
doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng theo quy định tại Điều 28 Nghị
định số 86/2013/NĐ-CP được thực hiện như sau:
1. Đối tượng được
giảm giá: người chơi mua đồng tiền quy ước với giá trị tối thiểu là 50.000 đô
la Mỹ (USD)/lần.
2. Doanh nghiệp được
giảm trừ doanh thu tính thuế theo quy định pháp luật về thuế. Phương thức xác
định thuế được giảm trừ thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế.
3. Doanh nghiệp phải
đăng ký với cơ quan thuế trực tiếp quản lý về chính sách giảm giá.
Điều
21. Quản lý tiền mặt, đồng tiền quy ước tại kho quỹ, quầy thu ngân và tại các
máy trò chơi điện tử có thưởng
1. Doanh nghiệp phải
xây dựng và ban hành quy định về quy chế quản lý tài chính, quy trình quản lý
đồng tiền quy ước và tổ chức quản lý đảm bảo tách bạch giữa kho quỹ, quầy thu
ngân và tại các máy trò chơi điện tử có thưởng.
2. Doanh nghiệp chỉ
được phép đổi tiền mặt, đồng tiền quy ước cho người chơi trước khi chơi và đổi
trả lại tiền mặt cho người chơi tại quầy thu ngân và phải lập Hóa đơn đổi tiền
theo mẫu quy định tại Phụ lục số 09 ban hành kèm
theo Thông tư này. Bộ phận thu ngân phải theo dõi cụ thể số lượng tiền, đồng
tiền quy ước thực tế giao dịch trong kỳ.
3. Doanh nghiệp phải
bố trí các hòm (túi) chuyên dụng để đựng tiền mặt, đồng tiền quy ước. Các hòm
(túi) này phải được niêm phong trước khi mang ra khỏi kho quỹ và ngay sau khi
mang ra khỏi máy trò chơi điện tử có thưởng.
4. Việc mở niêm phong
các hòm (túi) và việc kiểm kê, tính toán giao dịch tại quầy thu ngân phải được
thực hiện vào một thời gian nhất định theo quy định tại quy chế quản lý tài
chính, quy trình quản lý đồng tiền quy ước của doanh nghiệp và phải được xác
nhận theo các mẫu hóa đơn chứng từ gồm: Phiếu xuất đồng tiền quy ước, Phiếu
nhập đồng tiền quy ước, Phiếu tổng hợp doanh thu, Phiếu kết toán thu ngân quy
định tại Phụ lục số 07, 08,
10 và 11 ban hành kèm
theo Thông tư này.
Điều
22. Chế độ kế toán, kiểm toán và công khai báo cáo tài chính
1. Doanh nghiệp thực
hiện chế độ kế toán theo quy định của Luật kế toán và các quy định pháp luật
hiện hành về kế toán.
2. Báo cáo tài chính
hàng năm của doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng phải được kiểm
toán bởi một tổ chức kiểm toán độc lập được phép hoạt động hợp pháp tại Việt
Nam.
3. Trong thời hạn 90
ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện
tử có thưởng phải công khai báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật.
4. Doanh nghiệp thực
hiện chế độ lưu trữ báo cáo tài chính theo quy định tại Luật kế toán. Riêng đối
với các mẫu kê khai đặc thù theo quy định tại Thông tư này thì thời gian lưu
trữ tối thiểu là ba (03) năm nhằm phục vụ công tác kiểm tra, thanh tra của cơ
quan quản lý nhà nước.
Điều
23. Chế độ báo cáo
1. Cuối kỳ kế toán
(quý, năm), doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng phải lập và gửi
các báo cáo tài chính và báo cáo thống kê theo quy định của pháp luật. Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng
chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các báo cáo
này.
2. Ngoài báo cáo tài
chính được lập theo quy định của pháp luật nêu tại Khoản 1 Điều này, định kỳ
hàng quý, kết thúc năm, doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng phải
lập và gửi các báo cáo sau:
a) Báo cáo số lượng,
chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng theo mẫu quy định tại Phụ lục số 12 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Báo cáo tình hình
mua, sử dụng, tái xuất hoặc tiêu hủy thiết bị của máy trò chơi điện tử có
thưởng theo mẫu quy định tại Phụ lục số 13 ban hành
kèm theo Thông tư này;
c) Báo cáo tình hình
hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng theo mẫu quy định tại Phụ lục số 14 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Thời hạn và nơi
gửi báo cáo:
a) Các báo cáo tài
chính được lập theo quy định của pháp luật nêu tại Khoản 1 Điều này gửi cho Bộ
Tài chính, Sở Tài chính, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Cục Thuế địa phương
chậm nhất là mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm;
b) Các báo cáo quy
định tại Khoản 2 Điều này gửi cho Bộ Tài chính, Sở Tài chính, Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch và Cục Thuế địa phương chậm nhất là mười lăm (15) ngày làm
việc, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán (quý, năm).
4. Trường hợp Bộ Tài
chính, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có yêu cầu thực
hiện báo cáo đột xuất, doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng phải
thực hiện việc lập và gửi báo cáo theo yêu cầu.
Chương
V
TRÁCH
NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC
Điều
24. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Chịu trách nhiệm quản
lý, giám sát, kiểm tra và chỉ đạo các cơ quan có liên quan thuộc địa bàn quản
lý triển khai công tác quản lý, giám sát, kiểm tra để đảm bảo việc hoạt động
kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng trên địa bàn tuân thủ đầy đủ, đúng các
quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP , quy định tại Thông tư này và các quy
định pháp luật có liên quan.
Điều
25. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Chịu trách nhiệm quản
lý, giám sát, kiểm tra và chủ trì tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương trong việc quản lý, giám sát, kiểm tra hoạt động kinh
doanh trò chơi điện tử có thưởng trên địa bàn theo quy định tại Nghị định số
86/2013/NĐ-CP , quy định tại Thông tư này và các quy định pháp luật có liên
quan.
Điều
26. Trách nhiệm của Cục Thuế địa phương
1. Phối hợp với Sở
Tài chính và các cơ quan có liên quan trong việc quản lý, giám sát, kiểm tra
hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng trên địa bàn theo quy định tại Nghị
định số 86/2013/NĐ-CP , quy định tại Thông tư này và các quy định pháp luật có
liên quan.
2. Chịu trách nhiệm
quản lý, kiểm tra, thanh tra về việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, lệ phí đối
với các doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng theo quy định của
pháp luật.
Điều
27. Trách nhiệm của nhà sản xuất, cung cấp máy trò chơi điện tử có thưởng và tổ
chức kiểm định độc lập máy trò chơi điện tử có thưởng
Doanh nghiệp sản
xuất, cung cấp máy, thiết bị của máy trò chơi điện tử có thưởng và tổ chức kiểm
định độc lập máy trò chơi điện tử có thưởng khi cung cấp máy, thiết bị của máy
trò chơi điện tử có thưởng và dịch vụ kiểm định máy trò chơi điện tử có thưởng
theo quy định tại Thông tư này có trách nhiệm tuân thủ quy định của pháp luật
đối với hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng theo quy định tại Nghị
định số 86/2013/NĐ-CP , quy định tại Thông tư này và các quy định pháp luật có
liên quan.
Điều
28. Trách nhiệm của các doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng
1. Tuân thủ quy định
của pháp luật đối với hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng theo quy
định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP , quy định tại Thông tư này và các quy định
khác của pháp luật có liên quan.
2. Chịu trách nhiệm
xây dựng, ban hành các quy chế, quy trình quản lý nghiệp vụ của doanh nghiệp
đảm bảo minh bạch, trung thực và tuân thủ quy định của pháp luật trong hoạt
động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng.
Chương
VI
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều
29. Điều khoản chuyển tiếp15 Các doanh nghiệp theo
quy định tại Khoản 16 Điều 1 Nghị định số 175/2016/NĐ-CP đang tổ chức kinh
doanh trò chơi điện tử có thưởng được tiếp tục kinh doanh các máy trò
chơi điện tử có thưởng đã mua phù hợp với quy định pháp luật qua các thời kỳ
cho đến khi thay thế máy mới. Trường hợp thay thế máy mới phải thực hiện theo
quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP , Nghị định số 175/2016/NĐ-CP và Thông
tư này.
Điều
30. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2014.
2. Trong quá trình
thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về
Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần
Văn Hiếu
|
PHỤ
LỤC SỐ 01
DANH MỤC CÁC CHỦNG LOẠI MÁY, LOẠI HÌNH TRÒ
CHƠI VÀ TỶ LỆ MÁY TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG ĐƯỢC PHÉP KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài
chính)
TT
|
Chủng
loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng
|
Tỷ
lệ máy được phép kinh doanh/tổng số máy thực tế kinh doanh
|
Số
lượng người chơi
|
1
|
Máy giật xèng
|
≤ 100%
|
Được thiết kế để
đáp ứng chỉ cho một (01) người chơi
|
2
|
Máy Roulette (tự
động hoàn toàn và không có sự tham gia của nhân viên doanh nghiệp)
|
≤ 15%
|
Được thiết kế để
đáp ứng cho nhiều người có thể chơi cùng một lúc
|
3
|
Máy Baccarat điện
tử (tự động hoàn toàn và không có sự tham gia của nhân viên doanh nghiệp)
|
Được thiết kế để
đáp ứng cho nhiều người có thể chơi cùng một lúc
|
4
|
Máy Blackjack điện
tử (tự động hoàn toàn và không có sự tham gia của nhân viên doanh nghiệp)
|
Được thiết kế để
đáp ứng cho nhiều người có thể chơi cùng một lúc
|
5
|
Máy Sicbo hay Tài
Sỉu (tự động hoàn toàn và không có sự tham gia của nhân viên doanh nghiệp)
|
Được thiết kế để
đáp ứng cho nhiều người có thể chơi cùng một lúc
|
6
|
Máy Đua ngựa và máy
đánh mạt chược (tự động hoàn toàn và không có sự tham gia của nhân viên doanh
nghiệp)
|
Được thiết kế để
đáp ứng cho nhiều người có thể chơi cùng một lúc
|
7
|
Máy chơi Poker (tự
động hoàn toàn và không có sự tham gia của nhân viên doanh nghiệp)
|
Được thiết kế để
đáp ứng cho nhiều người có thể chơi cùng một lúc
|
PHỤ
LỤC SỐ 02
BIÊN BẢN TIÊU HỦY MÁY TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ
THƯỞNG, ĐỒNG TIỀN QUY ƯỚC VÀ THẾT BỊ CỦA MÁY TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài
chính)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc
-------------
.............,
ngày...... tháng...... năm 20.....
BIÊN
BẢN
Tiêu
hủy.........................................
Căn cứ Nghị định số
86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có
thưởng dành cho người nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số
11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều quy định
tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò
chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài.
Hôm nay, vào
hồi............ giờ... ngày... tháng... năm...
tại...........................................
Chúng tôi gồm:
1. Ông
(Bà):..................................................... Chức
danh:........................................
Đại diện đơn
vị:...........................................................................................................
2. Ông (Bà):.....................................................
Chức danh:........................................
Đại diện đơn
vị:...........................................................................................................
3. Ông
(Bà):..................................................... Chức
danh:........................................
Đại diện đơn
vị:...........................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tiến hành tiêu hủy
các thiết bị sau đây:
TT
|
Danh
sách tiêu hủy
|
Số
lượng
|
Ký
hiệu
|
Nhà
sản xuất
|
Ngày
mua
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Hình thức tiêu
hủy:......................................................................................................
Việc tiêu hủy kết
thúc vào hồi... giờ... ngày... tháng... năm...
Biên bản này được lập
thành... bản, [Tên doanh nghiệp] giữ 01 bản, các đơn vị tham gia mỗi đơn vị giữ
01 bản./.
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ A
|
Ký tên và đóng dấu
(Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền)
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ B
|
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ C
|
|
PHỤ
LỤC SỐ 03
ĐƠN XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH
DOANH TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài
chính)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc
-------------
.............,
ngày...... tháng...... năm 20.....
Kính
gửi: Bộ Tài chính
Căn cứ Nghị định số
86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có
thưởng dành cho người nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số
11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều quy định
tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò
chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;
Chúng tôi [Tên của
doanh nghiệp] làm đơn đề nghị Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh) như sau:
I. Thông tin chung về
doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp
- Bằng tiếng Việt;
- Bằng tiếng nước
ngoài (nếu có).
2. Loại hình doanh
nghiệp.
3. Địa chỉ đặt trụ sở
chính.
4. Ngành, nghề kinh
doanh được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
5. Số, ngày cấp Giấy
chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
6. Vốn điều lệ.
7. Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp.
8. Xếp hạng cơ sở lưu
trú du lịch theo Quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, tổng số
buồng lưu trú tại cơ sở lưu trú du lịch đang kinh doanh.
9. Điện thoại và
email liên hệ.
II. Nội dung xin cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
1. Số lượng máy trò
chơi điện tử có thưởng tối đa đề xuất được phép kinh doanh.
2. Chủng loại máy,
loại hình trò chơi điện tử có thưởng dự kiến kinh doanh.
3. Địa điểm kinh
doanh, khu vực bố trí Điểm kinh doanh trong cơ sở lưu trú du lịch.
4. Đề xuất thời hạn
hoạt động kinh doanh.
5. Dự kiến kế hoạch
triển khai hoạt động kinh doanh.
6. Các đề nghị khác
của doanh nghiệp (nếu có).
III. Cam kết
1. Chúng tôi xin cam
kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung
trong đơn và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chúng tôi cam kết sẽ chấp hành nghiêm
chỉnh, đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến kinh doanh trò
chơi điện tử có thưởng và các quy định của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh.
|
Ký tên và đóng dấu
(Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền)
|
Hồ sơ kèm theo: Doanh
nghiệp liệt kê cụ thể từng tài liệu, hồ sơ theo quy định tại Điều 20 Nghị định
số 86/2013/NĐ-CP và Điều 12 Thông tư này.
PHỤ
LỤC SỐ 04
ĐƠN XIN CẤP LẠI/ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN GIẤY CHỨNG
NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài
chính)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc
-------------
.............,
ngày...... tháng...... năm 20.....
Kính
gửi: Bộ Tài chính
Căn cứ Nghị định số
86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có
thưởng dành cho người nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số
11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều quy định
tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò
chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;
Chúng tôi [Tên của
doanh nghiệp] làm đơn đề nghị Bộ Tài chính cấp lại/điều chỉnh/gia hạn Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng (sau đây gọi tắt
là Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh) như sau:
I. Thông tin chung về
doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp
- Bằng tiếng Việt;
- Bằng tiếng nước
ngoài (nếu có).
2. Loại hình doanh
nghiệp.
3. Địa chỉ đặt trụ sở
chính.
4. Ngành, nghề kinh doanh
được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
5. Số, ngày cấp Giấy
chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
6. Vốn điều lệ.
7. Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp.
8. Xếp hạng cơ sở lưu
trú du lịch theo Quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, tổng số
buồng lưu trú tại cơ sở lưu trú du lịch đang kinh doanh.
9. Điện thoại và
email liên hệ.
II. Nội dung về Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đã được cấp
1. Tên doanh nghiệp.
2. Người đại diện
pháp luật của doanh nghiệp.
3. Số, ngày cấp Giấy
chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
4. Số, ngày cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
5. Số lượng máy trò
chơi điện tử có thưởng tối đa được phép kinh doanh và số lượng thực tế đang
kinh doanh.
6. Chủng loại máy,
loại hình trò chơi điện tử có thưởng được phép kinh doanh và thực tế đang kinh
doanh.
7. Địa điểm kinh
doanh, khu vực bố trí Điểm kinh doanh trong cơ sở lưu trú du lịch.
8. Thời hạn hoạt động
kinh doanh.
III. Lý do xin cấp
lại/điều chỉnh/gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
IV. Các nội dung xin
cấp lại/điều chỉnh/gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
1. Số lượng máy trò
chơi điện tử có thưởng tối đa đề xuất được phép kinh doanh.
2. Chủng loại máy,
loại hình trò chơi điện tử có thưởng dự kiến kinh doanh.
3. Địa điểm kinh
doanh, khu vực bố trí Điểm kinh doanh trong cơ sở lưu trú du lịch.
4. Thời hạn hoạt động
kinh doanh còn lại/Đề xuất thời gian gia hạn hoạt động kinh doanh.
5. Các đề nghị khác
của doanh nghiệp (nếu có).
V. Cam kết
1. Chúng tôi xin cam
kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung
trong đơn và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp lại/điều
chỉnh/gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chúng tôi cam kết sẽ
chấp hành nghiêm chỉnh, đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam liên quan
đến kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng và các quy định của Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh.
|
Ký tên và đóng dấu
(Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền)
|
Hồ sơ kèm theo: Doanh
nghiệp liệt kê cụ thể từng tài liệu, hồ sơ theo quy định tại Điều
13/Điều 14/Điều 15 Thông tư này.
PHỤ
LỤC SỐ 05
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài
chính)
BỘ
TÀI CHÍNH
GIẤY
CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU
KIỆN KINH DOANH
TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG
|
Số:
Ngày:
Nơi cấp: Bộ Tài chính
|
|
BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.../GCN-TCĐTCT
|
Hà Nội, ngày...
tháng... năm 20...
|
BỘ
TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Cấp
lại lần thứ...: Ngày... tháng... năm... (nếu có)
Điều
chỉnh lần thứ...: Ngày... tháng... năm... (nếu có)
Căn cứ Nghị định số
86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có
thưởng dành cho người nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số
215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số
11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều quy
định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh
doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;
Xét đơn và hồ sơ đề
nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng
của [Tên của doanh nghiệp] ngày... tháng... năm...
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng cho:
1. Tên doanh
nghiệp.
2. Địa chỉ.
3. Số, ngày cấp
Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
4. Người đại diện
pháp luật của doanh nghiệp.
Điều 2. [Tên của
doanh nghiệp] được tổ chức kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng với các nội
dung sau:
1. Số lượng máy trò
chơi điện tử có thưởng tối đa được phép kinh doanh.
2. Chủng loại máy,
loại hình trò chơi điện tử có thưởng được phép kinh doanh.
3. Địa điểm kinh
doanh, khu vực bố trí Điểm kinh doanh trong cơ sở lưu trú du lịch.
Điều 3. Thời hạn
hoạt động kinh doanh
[Tên của doanh
nghiệp] được phép tổ chức hoạt động kinh doanh trong thời hạn [...]
năm kể từ ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có
thưởng này có hiệu lực. Việc gia hạn thời hạn hoạt động thực hiện theo quy
định của pháp luật.
Điều 4. Điều kiện
hoạt động kinh doanh
[Tên của doanh nghiệp]
phải thực hiện theo đúng quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày
29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho
người nước ngoài, Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính
hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013
của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước
ngoài và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 5. Hiệu lực
của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng
1. Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng có hiệu lực từ ngày ký.
2. Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng này được lập thành bẩy
(07) bản chính: một (01) bản cấp cho [Tên của doanh nghiệp]; một (01) bản gửi
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đặt Điểm
kinh doanh; một (01) bản gửi cho cơ quan đăng ký kinh doanh; bốn (04) bản lưu
tại Bộ Tài chính.
|
PHỤ
LỤC SỐ 0616
MẪU THÔNG BÁO NỘP LỆ PHÍ CẤP/CẤP LẠI/ĐIỀU
CHỈNH/GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ
THƯỞNG
PHỤ
LỤC SỐ 07
Tên doanh nghiệp: PHIẾU XUẤT ĐỒNG TIỀN QUY ƯỚC
Ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài
chính
MST: Liên...
Ngày... tháng...
năm... Ký hiệu:
Điểm kinh doanh trò
chơi điện tử có thưởng:
Tên máy: Đơn
vị tính:
Mệnh
giá đồng tiền quy ước
|
Số
lượng
|
Thành
tiền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Ghi chú
|
|
|
Giám
đốc
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Kế
toán
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Kho
quỹ
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Phụ
trách máy trò chơi
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Kiểm
soát
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
|
- Phiếu này được
lập làm 3 liên khi xuất đồng tiền quy ước;
|
|
- Đơn vị tính là
đơn vị tiền tệ ghi trên đồng tiền quy ước.
|
PHỤ
LỤC SỐ 08
Tên doanh nghiệp: PHIẾU NHẬP ĐỒNG TIỀN QUY ƯỚC
Ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài
chính
MST: Liên...
Ngày... tháng...
năm... Ký hiệu:
Điểm kinh doanh trò
chơi điện tử có thưởng:
Tên máy: Đơn
vị tính:
Mệnh
giá đồng tiền quy ước
|
Số
lượng
|
Thành
tiền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Ghi chú
|
|
|
Giám
đốc
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Kế
toán
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Kho
quỹ
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Phụ
trách máy trò chơi
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Kiểm
soát
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
|
- Phiếu này được
lập làm 3 liên khi nhập đồng tiền quy ước;
|
|
- Đơn vị tính là
đơn vị tiền tệ ghi trên đồng tiền quy ước.
|
PHỤ
LỤC SỐ 09
Tên doanh nghiệp: HÓA ĐƠN ĐỔI TIỀN CHO KHÁCH
Ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài
chính
MST: Liên...
Ngày... tháng...
năm... Ký hiệu:
Điểm kinh doanh trò
chơi điện tử có thưởng:
Tên khách hàng: Đơn
vị tính:
Mệnh
giá đồng tiền quy ước
|
Số
lượng
|
Thành
tiền
|
Nguyên
tệ
|
Quy
đổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
Tổng số tiền đã thanh
toán (bằng
chữ):...................................................................
.................................................................................................................................
Kế
toán
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Thu
ngân
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Kiểm
soát
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Khách
hàng
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
|
- Hóa đơn này được
lập làm 3 liên khi khách đổi tiền;
|
|
- Đơn vị tính là
đơn vị tiền tệ hạch toán;
|
|
- Nguyên tệ ghi
theo đơn vị tiền tệ ghi trên đồng tiền quy ước;
|
|
- Quy đổi ghi theo
đơn vị tính theo tỷ giá hạch toán.
|
PHỤ
LỤC SỐ 10
Tên doanh nghiệp: PHIẾU TỔNG HỢP DOANH THU
Ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài
chính
MST: Liên...
Ngày... tháng...
năm... Ký hiệu:
Điểm kinh doanh trò
chơi điện tử có thưởng:
Tên máy: Đơn
vị tính:
Số
máy
|
Lãi
|
Lỗ
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
Đối chiếu mức chênh
lệch
|
|
|
|
Giám
đốc
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Kế
toán
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Thủ
quỹ
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Kho
quỹ
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
|
- Hóa đơn này được
lập làm 3 liên khi mở hòm (túi).
|
|
- Đơn vị tính là
đơn vị tiền tệ hạch toán.
|
PHỤ
LỤC SỐ 11
Tên doanh nghiệp: PHIẾU KẾT TOÁN THU NGÂN
Ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài
chính
MST: Liên...
Ngày... tháng...
năm... Ký hiệu:
Điểm kinh doanh trò
chơi điện tử có thưởng:
Tên máy: Đơn
vị tính:
Xuất đồng tiền quy
ước
|
|
Nhập đồng tiền quy
ước
|
|
Đối chiếu mức chênh
lệch
|
|
Số thu
|
Số chi
|
Danh mục
|
Loại tiền
|
Nguyên tệ
|
Tỷ giá
|
Thành tiền
|
Danh mục
|
Loại tiền
|
Nguyên tệ
|
Tỷ giá
|
Thành tiền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mức chênh lệch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giám
đốc
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Kế
toán
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Thủ
quỹ
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Thu
ngân
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
|
- Phiếu này được
lập làm 3 liên tại quầy thu ngân;
|
|
- Loại tiền được
ghi theo loại tiền thực thu;
|
|
- Tỷ giá quy đổi
theo tỷ giá công bố của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.
|
PHỤ
LỤC SỐ 12
BÁO CÁO SỐ LƯỢNG, CHỦNG LOẠI MÁY, LOẠI HÌNH
TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG
Kỳ
báo cáo: Quý..../Năm......
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính)
Tên doanh nghiệp:
Số, ngày cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh:
TT
|
Chủng
loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng
|
Số
lượng máy đầu kỳ
|
Số
lượng máy thay đổi trong kỳ
|
Số
lượng máy cuối kỳ
|
Nhập
mới
|
Tái
xuất
|
Tiêu
hủy
|
1
|
Máy giật xèng
|
|
|
|
|
|
2
|
Máy Roulette
|
|
|
|
|
|
3
|
Máy Baccarat điện
tử
|
|
|
|
|
|
4
|
Máy Blackjack điện
tử
|
|
|
|
|
|
5
|
Máy Sicbo hay Tài
Sỉu
|
|
|
|
|
|
6
|
Máy Đua ngựa và máy
đánh mạt chược
|
|
|
|
|
|
7
|
Máy chơi Poker
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
.............,
ngày... tháng... năm....
Ký tên và đóng dấu
(Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền)
|
PHỤ
LỤC SỐ 13
BÁO CÁO TÌNH HÌNH MUA, SỬ DỤNG, TÁI XUẤT HOẶC
TIÊU HỦY THIẾT BỊ CỦA MÁY TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG
Kỳ
báo cáo: Quý..../Năm......
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính)
Tên doanh nghiệp:
Số, ngày cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh:
TT
|
Tên
thiết bị của máy trò chơi điện tử có thưởng
(Liệt kê cụ thể từng thiết bị)
|
Số
lượng thiết bị đầu kỳ
|
Thiết
bị thay đổi trong kỳ
|
Số
lượng thiết bị cuối kỳ
|
Số
lượng
|
Ngày
|
I
|
Thiết bị mua mới
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
II
|
Thiết bị sử dụng
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
III
|
Thiết bị tái xuất,
tiêu hủy
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
.............,
ngày... tháng... năm....
Ký tên và đóng dấu
(Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền)
|
PHỤ
LỤC SỐ 14
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRÒ
CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG
Kỳ
báo cáo: Quý..../Năm......
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính)
Tên doanh nghiệp:
Số, ngày cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh:
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đầu
kỳ
|
Thực
hiện trong kỳ
|
Cuối
kỳ
|
Tăng/giảm so với cùng kỳ
(%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
A
|
DOANH THU
|
|
|
|
|
I
|
Doanh thu từ hoạt
động kinh doanh máy TCĐTCT
|
|
|
|
|
II
|
Doanh thu từ hoạt
động tài chính
|
|
|
|
|
III
|
Doanh thu từ các
hoạt động khác
|
|
|
|
|
B
|
CHI PHÍ
|
|
|
|
|
I
|
Chi phí trả thưởng
|
|
|
|
|
II
|
Chi phí thuê quản
lý
|
|
|
|
|
III
|
Chi phí khuyến mại
|
|
|
|
|
IV
|
Chi phí khác
|
|
|
|
|
C
|
THỰC HIỆN NGHĨA VỤ
VỚI NSNN
|
|
|
|
|
I
|
Các khoản phải nộp
|
|
|
|
|
1
|
Thuế giá trị gia
tăng
|
|
|
|
|
2
|
Thuế tiêu thụ đặc
biệt
|
|
|
|
|
3
|
Thuế thu nhập doanh
nghiệp
|
|
|
|
|
4
|
Thuế thu nhập cá
nhân trúng thưởng
|
|
|
|
|
II
|
Các khoản đã nộp
|
|
|
|
|
1
|
Thuế giá trị gia
tăng
|
|
|
|
|
2
|
Thuế tiêu thụ đặc
biệt
|
|
|
|
|
3
|
Thuế thu nhập doanh
nghiệp
|
|
|
|
|
4
|
Thuế thu nhập cá
nhân trúng thưởng
|
|
|
|
|
D
|
KẾT QUẢ KINH DOANH
(LÃI/LỖ)
|
|
|
|
|
|
.............,
ngày... tháng... năm...
Ký tên và đóng dấu
(Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền)
|