ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
25/2017/QĐ-UBND
|
Điện
Biên, ngày 05 tháng 10 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC, QUẢN LÝ CỘNG TÁC VIÊN KIỂM TRA, RÀ SOÁT VĂN BẢN
QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy chế tổ chức, quản lý Cộng tác viên kiểm tra, rà soát văn bản quy
phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 10 năm 2017 và thay thế Quyết định số
22/2010/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên
ban hành Quy chế cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch
Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- Cục KTVBQPPL-Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo tỉnh; Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Mùa A Sơn
|
QUY CHẾ
TỔ CHỨC, QUẢN LÝ CỘNG TÁC VIÊN KIỂM TRA, RÀ SOÁT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP
LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2017/QĐ-UBND
ngày 05/10/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy chế này quy định về nguyên tắc hoạt
động, cơ quan quản lý Cộng tác viên; mối quan hệ giữa Cộng
tác viên và cơ quan quản lý Cộng tác viên; quyền, nghĩa vụ của Cộng tác viên;
phạm vi hoạt động, chế độ thù lao và chấm dứt hợp đồng cộng
tác viên kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện
Biên.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các cơ
quan có chức năng kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật; cộng tác viên kiểm tra,
rà soát văn bản quy phạm pháp luật và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 3. Cộng
tác viên kiểm tra, rà soát văn bản
1. Cộng tác viên kiểm tra văn bản là
người có kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng và kiểm tra
văn bản phù hợp với lĩnh vực văn bản được kiểm tra, có kiến thức về pháp luật
chuyên ngành được Giám đốc Sở Tư pháp, Trưởng phòng Tư pháp ký hợp đồng cộng tác hoạt động theo cơ chế khoán việc hoặc hợp đồng có thời hạn.
2. Cộng tác viên rà soát, hệ thống
hóa văn bản là người có kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng và rà soát, hệ thống
hóa văn bản phù hợp với lĩnh vực văn bản được rà soát, hệ thống hóa, được người
đứng đầu cơ quan rà soát ký hợp đồng
cộng tác.
3. Cộng tác viên
kiểm tra văn bản đồng thời là Cộng tác viên rà soát văn bản (được gọi là Cộng
tác viên). Cộng tác viên bao gồm Cộng tác viên cấp tỉnh và Cộng tác viên cấp
huyện. Cộng tác viên cấp tỉnh chịu sự quản lý, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ
của Sở Tư pháp; Cộng tác viên cấp huyện chịu sự quản lý, hướng dẫn chuyên môn,
nghiệp vụ của Phòng Tư pháp cấp huyện.
Điều 4. Nguyên tắc
hoạt động của Cộng tác viên
1. Cộng tác viên kiểm tra, rà soát
văn bản thực hiện kiểm tra văn bản trên cơ sở tự nguyện, trong phạm vi năng lực,
phù hợp với trình độ chuyên môn nghiệp vụ; được hưởng quyền lợi và thực hiện
nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
2. Khi kiểm tra, rà soát văn bản, Cộng
tác viên phải tuân thủ các nguyên tắc kiểm tra, xử lý, rà
soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo định tại Điều 5, Quy chế kiểm
tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
trên địa bàn tỉnh Điện Biên ban hành kèm theo Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2017 của UBND tỉnh Điện Biên
Chương
II
TỔ CHỨC, QUẢN LÝ
CỘNG TÁC VIÊN KIỂM TRA, RÀ SOÁT VĂN BẢN
Điều 5. Cơ quan
quản lý Cộng tác viên
1. Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp được sử
dụng cộng tác viên phục vụ cho công tác tự kiểm tra văn bản
và kiểm tra văn bản theo thẩm quyền; chịu trách nhiệm trước
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp trong xây dựng, quản lý và sử dụng đội ngũ Cộng tác viên kiểm tra văn bản, rà soát văn bản
2. Cộng tác viên rà soát văn bản: Các
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân các cấp được sử dụng cộng tác viên rà soát văn bản để phục vụ cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
Điều 6. Mối quan
hệ giữa Cộng tác viên và cơ quan quản lý Cộng tác viên
1. Cộng tác viên và cơ quan quản lý cộng
tác viên thiết lập mối quan trên cơ sở hợp đồng cộng tác, thỏa thuận, bình đẳng
và tự nguyện giữa hai bên. Khi giao kết hợp đồng, cộng tác
viên kiểm tra văn bản, rà soát văn bản chịu sự quản lý, hướng
dẫn nghiệp vụ và thực hiện công việc theo yêu cầu của cơ quan kiểm tra, rà soát văn bản.
2. Cộng tác viên kiểm tra, rà soát
văn bản thực hiện công việc một cách độc lập, khách quan,
tuân thủ nguyên tắc kiểm tra văn bản, chịu trách nhiệm cá nhân
về nội dung, kết quả kiểm tra, rà soát văn bản do mình thực hiện.
3. Cơ quan sử dụng cộng tác viên có
trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông tin về văn bản được kiểm tra, rà soát; tạo
điều kiện cho cộng tác viên thực hiện công việc được giao; được sử dụng kết quả
công việc của cộng tác viên theo yêu cầu công việc của mình
Điều 7. Những trường
hợp không được ký hợp đồng Cộng tác viên
1. Giám đốc Sở Tư pháp không ký hợp đồng
Cộng tác viên với công chức của Sở Tư pháp chuyên trách thực
hiện công tác kiểm tra, xử lý, rà soát văn bản;
2. Trưởng phòng Tư pháp không ký hợp
đồng Cộng tác viên với công chức chuyên trách công tác kiểm
tra, xử lý, rà soát văn bản của đơn vị mình.
Mục 2. QUYỀN, NGHĨA
VỤ VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CỘNG TÁC VIÊN
Điều 8. Quyền của
Cộng tác viên
1. Được tham gia bồi dưỡng, tập huấn
về chuyên môn nghiệp vụ có liên quan đến công tác kiểm tra, rà soát văn bản.
2. Được cung cấp tài liệu, văn bản,
cơ sở dữ liệu và các điều kiện cần thiết khác để phục vụ cho công tác kiểm tra,
rà soát văn bản.
3. Được hưởng thù lao theo quy định
hiện hành về công tác kiểm tra, rà soát văn bản.
4. Được biểu dương, khen thưởng theo
quy định của pháp luật khi có thành tích xuất sắc trong công tác kiểm tra, rà
soát văn bản.
Điều 9. Nghĩa vụ
của Cộng tác viên
1. Tham gia thực hiện kiểm tra, rà
soát văn bản theo đúng thời hạn quy định trong hợp đồng hoặc theo yêu cầu của
cơ quan sử dụng cộng tác viên.
2. Báo cáo tiến độ thực hiện công việc
khi được yêu cầu và sau khi kết thúc công việc; cung cấp đầy đủ các hồ sơ, kết
quả kiểm tra, rà soát văn bản bằng tập tin điện tử và bản in cho cơ quan sử dụng
cộng tác viên theo hợp đồng cộng tác.
3. Đảm bảo sự chính xác, khách quan
trong công tác kiểm tra, rà soát văn bản.
4. Tuân thủ các quy định của pháp luật
về kiểm tra, rà soát văn bản theo quy định của pháp luật.
5. Cộng tác viên không được cung cấp
thông tin về văn bản được kiểm tra, kết quả kiểm tra văn bản cho bất kỳ bên thứ
ba nào, trừ trường hợp được cơ quan sử dụng cho phép bằng văn bản hoặc theo quy
định của pháp luật.
Điều 10. Phạm vi
hoạt động của Cộng tác viên
1. Cộng tác viên được phân công thực
hiện các nhiệm vụ sau:
a) Tham gia công tác kiểm tra văn bản,
xem xét, đánh giá về tính hợp hiến, hợp pháp của văn bản
theo các điều kiện quy định tại Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Nghị
định số 34/2016/NĐ-CP và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan.
b) Cộng tác viên rà soát văn bản tham
gia công tác rà soát văn bản theo chuyên đề, lĩnh vực, định kỳ hệ thống hóa văn
bản quy phạm pháp luật để Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp, bộ phận pháp chế của cơ
quan chuyên môn thực hiện nhiệm vụ tham mưu cho Ủy ban nhân dân cùng cấp.
2. Cộng tác viên không được tham gia
vào hoạt động kiểm tra, rà soát văn bản thuộc danh mục bí mật nhà nước dưới bất
kỳ hình thức nào.
Điều 11. Chế độ
thù lao của Cộng tác viên
Chế độ thù lao của Cộng tác viên được
thực hiện theo quy định tài chính hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên
Điều 12. Chấm dứt
hợp đồng Cộng tác viên
Cơ quan quản lý Cộng tác viên chấm dứt
hợp đồng Cộng tác viên trong các trường hợp sau:
1. Theo yêu cầu của Cộng tác viên;
2. Cộng tác viên không khách quan,
không trung thực trong thực hiện công việc được giao;
3. Cộng tác viên không thực hiện công
việc đúng yêu cầu về thời gian và chất lượng theo hợp đồng
hoặc theo yêu cầu;
4. Dùng danh nghĩa Cộng tác viên để
thực hiện các hoạt động khác ngoài công tác kiểm tra, rà
soát văn bản được giao;
5. Hết thời hạn cộng tác theo Quyết định
công nhận.
6. Cộng tác viên vi phạm nghĩa vụ quy
định tại Điều 9 của Quy chế này.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Trách
nhiệm thi hành
1. Giám đốc Sở Tư pháp chịu trách nhiệm
triển khai, hướng dẫn thực hiện việc củng cố, kiện toàn đội
ngũ cộng tác viên, hàng năm tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ
cho đội ngũ Cộng tác viên trên toàn tỉnh.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố chỉ đạo Trưởng phòng Tư pháp và các cơ
quan có liên quan ở địa phương triển khai thực hiện việc củng cố, kiện toàn đội ngũ Cộng tác viên cấp huyện.
3. Thủ trưởng các cơ quan đơn vị chủ
quản của Cộng tác viên có trách nhiệm giới thiệu Cộng tác viên có tiêu chuẩn
theo quy định; hỗ trợ, tạo điều kiện cho Cộng tác viên thực hiện nhiệm vụ kiểm
tra, rà soát văn bản theo quy định.
Trong quá trình thực hiện Quy chế
này, nếu có phát sinh những khó khăn, vướng mắc, các cơ
quan, đơn vị, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Ủy ban nhân dân tỉnh
(qua Sở Tư pháp) để xem xét, điều chỉnh, bổ sung./.