ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
19/2017/QĐ-UBND
|
Hưng Yên, ngày
05 tháng 9 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Công chứng ngày
20/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày
15/03/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Công chứng;
Căn cứ Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Công chứng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 629/TTr-STP ngày 24/7/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí xét
duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm
2017.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phóng
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN
PHÒNG CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 05/9/2017 của UBND tỉnh
Hưng Yên)
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định tiêu
chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh
Hưng Yên.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Sở Tư pháp.
2. Công chứng viên có hồ sơ
đề nghị thành lập Văn phòng công chứng.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan.
Điều
3. Nguyên tắc xét duyệt hồ sơ
1. Hồ sơ được xét duyệt phải
đảm bảo đầy đủ các yêu cầu theo đúng quy định của Luật Công chứng, các văn bản
hướng dẫn thi hành và các tiêu chí tại Quy định này.
2. Việc xét duyệt, cho phép
thành lập các Văn phòng công chứng phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển
tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên theo giai đoạn và lộ
trình do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định.
3. Việc xét duyệt hồ sơ đề
nghị thành lập Văn phòng công chứng phải đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch,
khách quan, đúng quy định của pháp luật.
4. Trường hợp có từ 02 hồ sơ
trở lên đề nghị thành lập Văn phòng công chứng tại cùng 01 đơn vị quy hoạch (cấp
huyện) và trong cùng 1 đợt xét duyệt hồ sơ thì hồ sơ có số điểm cao nhất được
xem xét, giải quyết. Trường hợp có nhiều hồ sơ có số điểm bằng nhau, thì hồ sơ
đề nghị xét chọn sẽ theo thứ tự ưu tiên như sau:
a) Hồ sơ có điểm về số lượng
và chất lượng công chứng viên cao hơn.
b) Hồ sơ có điểm về số lượng
và kinh nghiệm nhân viên pháp lý cao hơn.
5. Không xét duyệt hồ sơ đề
nghị thành lập Văn phòng công chứng thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Trên địa bàn cấp huyện đã
thành lập đủ tổ chức hành nghề công chứng theo Quy hoạch tổng thể phát triển tổ
chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên theo giai đoạn và lộ trình
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định.
b) Công chứng viên đề nghị
thành lập Văn phòng công chứng đang hành nghề công chứng tại các tổ chức hành
nghề công chứng khác mà không có cam kết sẽ chấm dứt hành nghề tại tổ chức hành
nghề công chứng của mình đang hoạt động ngay sau khi có Quyết định cho phép thành
lập Văn phòng công chứng của UBND tỉnh.
Điều 4.
Thông báo tiếp nhận hồ sơ
1. Sở Tư pháp thực hiện việc
thông báo, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng.
Thông báo này được đăng trên cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp. Thời hạn của
một (01) đợt tiếp nhận hồ sơ là một (01) tháng kể từ ngày đăng thông báo.
2. Các công chứng viên nộp hồ
sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng cho UBND tỉnh Hưng Yên (qua Sở Tư
pháp). Sở Tư pháp thực hiện việc hướng dẫn và tiếp nhận hồ sơ đề nghị thành lập
Văn phòng công chứng.
Công chứng viên nộp hồ sơ đề
nghị thành lập Văn phòng công chứng chịu trách nhiệm về tính xác thực của hồ sơ
và nộp kèm các giấy tờ theo quy định.
3. Trường hợp hết thời hạn
tiếp nhận mà không nhận được hồ sơ hoặc không có hồ sơ hợp lệ thì Sở Tư pháp tiếp
tục thực hiện thông báo tiếp nhận hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng
đợt tiếp theo.
Điều 5.
Xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng
1. Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm xét duyệt và chấm điểm
hồ sơ căn cứ vào các tiêu chí tại Chương II Quy định này. Trong quá trình xét
duyệt và chấm điểm hồ sơ nếu xét thấy cần thiết, Sở Tư pháp có thể tiến hành
xác minh tính xác thực của hồ sơ.
2. Giám đốc Sở Tư pháp trình
Ủy ban nhân dân tỉnh những hồ sơ đủ điều kiện đã được xét duyệt, Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét và quyết định việc cho phép thành lập Văn phòng công chứng.
Điều 6.
Cơ cấu thang điểm
Việc chấm điểm hồ sơ đề nghị
thành lập Văn phòng công chứng dựa trên 7 tiêu chí đánh giá với tổng số 100 điểm.
Số điểm tối đa của từng tiêu chí cụ thể như sau:
1. Tiêu chí về sự cần thiết
thành lập Văn phòng công chứng, tối đa 10 điểm.
2. Tiêu chí về tên gọi của
Văn phòng công chứng, tối đa 5 điểm.
3. Tiêu chí về nhân sự của
Văn phòng công chứng, tối đa 30 điểm.
4. Tiêu chí về dự kiến trụ sở
làm việc của Văn phòng công chứng, tối đa 30 điểm.
5. Tiêu chí về cơ sở vật chất,
trang thiết bị phục vụ cho hoạt động công chứng, tối đa 10 điểm.
6. Tiêu chí về xây dựng quy
trình nghiệp vụ công chứng và quy trình lưu trữ hồ sơ công chứng, tối đa 10 điểm.
7. Tiêu chí về tính khả thi
của Đề án, tối đa 5 điểm.
Chương
II
TIÊU CHÍ XÉT
DUYỆT
Điều 7.
Tiêu chí về sự cần thiết thành lập Văn phòng công chứng (điểm tối đa: 10 điểm)
1. Văn phòng Công chứng được
đề nghị thành lập theo đúng quy hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đạt
5 điểm.
2. Đề án thành lập Văn phòng
công chứng nêu rõ sự cần thiết thành lập Văn phòng công chứng, đáp ứng tốt yêu
cầu công chứng, chứng thực của nhân dân trên địa bàn cấp huyện đạt 5 điểm.
Điều 8.
Tên gọi của Văn phòng công chứng (điểm tối
đa: 5 điểm)
Văn phòng công chứng có tên
gọi phù hợp với quy định tại Khoản 3 Điều 22 Luật Công chứng đạt 5 điểm.
Điều 9.
Tiêu chí về nhân sự của Văn phòng công chứng (điểm
tối đa: 30 điểm)
1. Tiêu chí về số lượng công
chứng viên (điểm tối đa: 8 điểm).
a) Văn phòng công chứng có
02 công chứng viên hành nghề đạt 4 điểm.
b) Văn phòng công chứng có
03 công chứng viên hành nghề đạt 6 điểm.
c) Văn phòng công chứng có từ
04 công chứng viên trở lên hành nghề đạt 8 điểm.
2. Tiêu chí về kinh nghiệm của
công chứng viên liên quan đến hoạt động công chứng (điểm tối đa: 12 điểm).
a) Công chứng viên có thời
gian làm công tác nghiệp vụ tại các tổ chức hành nghề công chứng trước khi bổ
nhiệm công chứng viên từ 1 năm đến 3 năm đạt 1 điểm, từ 3 năm trở lên đạt 2 điểm.
b) Công chứng viên đã từng
hành nghề với tư cách là công chứng viên dưới 3 năm đạt 1 điểm, từ 3 năm đến dưới
5 năm đạt 2 điểm, từ 5 năm đến 10 năm đạt 3 điểm, trên 10 năm đạt 4 điểm.
c) Công chứng viên đủ điều
kiện có thể đạt được điểm cộng của tổng điểm quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản
2 Điều này, nhưng tổng điểm tối đa của các công chứng viên trong 01 tổ chức hành
nghề công chứng không được quá 12 điểm.
3. Tiêu chí về nhân viên
pháp lý (điểm tối đa: 4 điểm).
a) Văn phòng công chứng có
02 nhân viên pháp lý đạt 1 điểm, cứ thêm 01 nhân viên pháp lý được tính thêm
0,5 điểm.
b) Mỗi nhân viên pháp lý được
tính thêm 0,5 điểm nếu có thời gian công tác nghiệp vụ công chứng từ 05 năm trở
lên hoặc đã có chứng chỉ tốt nghiệp khóa bồi dưỡng nghiệp vụ công chứng.
4. Tiêu chí về nhân sự phụ
trách kế toán (điểm tối đa: 2 điểm).
a) Văn phòng công chứng có
nhân viên làm kế toán đạt 1 điểm.
b) Nhân viên kế toán được
tính thêm 1 điểm nếu có bằng đại học, cao đẳng chuyên ngành kế toán hoặc có thời
gian công tác kế toán từ 05 năm trở lên.
5. Tiêu chí về nhân sự phụ
trách văn thư, lưu trữ (điểm tối đa: 2 điểm).
a) Văn phòng công chứng có
nhân viên làm văn thư, lưu trữ đạt 1 điểm.
b) Nhân viên văn thư, lưu trữ
được tính thêm 1 điểm nếu có bằng từ trung cấp trở lên chuyên ngành văn thư,
lưu trữ hoặc có thời gian công tác văn thư, lưu trữ từ 05 năm trở lên.
6. Tiêu chí về nhân sự phụ
trách công nghệ, thông tin (điểm tối đa: 2 điểm).
a) Văn phòng công chứng có
nhân viên làm công nghệ, thông tin đạt 1 điểm.
b) Nhân viên làm công nghệ,
thông tin được tính thêm 1 điểm nếu có bằng từ cao đẳng trở lên chuyên ngành về
công nghệ hoặc có thời gian công tác công nghệ, thông tin từ 05 năm trở lên.
Điều
10. Tiêu chí về dự kiến trụ sở làm việc của Văn phòng công chứng (điểm tối đa: 30 điểm)
1. Tính pháp lý của trụ sở
làm việc (tối đa 10 điểm).
a) Trường hợp trụ sở đặt Văn
phòng công chứng thuộc sở hữu của một trong các công chứng viên hợp danh đạt 10
điểm.
b) Trường hợp trụ sở thuê,
mượn có thời hạn từ 5 năm trở lên đạt 5 điểm; trường hợp trụ sở thuê, mượn có
thời hạn dưới 5 năm đạt 3 điểm.
2. Vị trí trụ sở (tối đa 5
điểm).
a) Trụ sở Văn phòng công chứng
đặt tại các trục giao thông chính hoặc cách các trục giao thông chính của địa
bàn cấp huyện dưới 20m đạt 3 điểm.
b) Thuận lợi cho việc liên hệ
của cá nhân, tổ chức; không ảnh hưởng đến giao thông đạt 2 điểm.
3. Nơi làm việc của công chứng
viên và người lao động đảm bảo diện tích tối thiểu theo quy định sau (tối đa 8
điểm).
a) Trưởng Văn phòng và công
chứng viên: 10-12m2/người đạt 2 điểm, trên 12m2/người đạt 4 điểm.
b) Nhân viên pháp lý và các
chức danh tương đương: 8-10m2/người đạt 1 điểm, trên 10m2/người đạt 2 điểm.
c) Nhân viên làm công tác phục
vụ: 5-6m2/người đạt 1 điểm, trên 6m2/người đạt 2 điểm.
4. Tổ chức, bố trí, sử dụng
trụ sở hợp lý, an toàn (tối đa 7 điểm).
a) Bố trí phòng tiếp người
yêu cầu công chứng riêng, đảm bảo hợp lý, thuận lợi cho cá nhân, tổ chức đến
công chứng đạt 2 điểm.
b) Bố trí diện tích giữ xe
dưới 30m2 đạt 1 điểm, diện tích giữ xe từ 30m2 trở lên đạt 2 điểm.
c) Kho lưu trữ hồ sơ công chứng
có diện tích từ 20 m2 trở lên được bố trí phù hợp, đảm bảo cho việc lưu trữ hồ
sơ công chứng an toàn đạt 2 điểm.
d) Bố trí nhà vệ sinh phù hợp
tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức đến công chứng đạt 1 điểm.
Điều
11. Tiêu chí về cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động công chứng
(điểm tối đa: 10 điểm)
1. Dự kiến trang thiết bị về
máy tính, tủ, bàn ghế làm việc và các thiết bị cần thiết khác đảm bảo cho hoạt
động của Văn phòng công chứng đạt 5 điểm.
2. Có phương án đầu tư xây dựng
phần mềm quản lý nghiệp vụ, quản lý kế toán; phương án đầu tư hoàn thiện phần mềm
liên thông cơ sở dữ liệu công chứng với các tổ chức có liên quan khác (đặc biệt
trong lĩnh vực đất đai) đạt 3 điểm.
3. Có phương án phòng chống
cháy nổ đạt 2 điểm.
Điều
12. Tiêu chí về xây dựng quy trình nghiệp vụ công chứng và quy trình lưu trữ hồ
sơ công chứng (điểm tối đa: 10 điểm)
1. Xây dựng quy trình nghiệp
vụ công chứng chặt chẽ, đúng quy định của pháp luật đạt tối đa 5 điểm. Cụ thể:
a) Quy định tiếp nhận, nơi
tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng đạt 1 điểm.
b) Quy định trình tự xử lý,
giải quyết hồ sơ yêu cầu công chứng đạt 1 điểm.
c) Quy định cách thức phối hợp
với cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc xác minh các thông tin, nội dung
liên quan đến hồ sơ yêu cầu công chứng đạt 1 điểm.
d) Quy định cách thức trả kết
quả giải quyết yêu cầu công chứng đạt 1 điểm.
e) Quy định về việc nộp phí,
các dịch vụ khác về công chứng đạt 1 điểm.
2. Xây dựng quy trình lưu trữ
chặt chẽ, đúng quy định của pháp luật đạt tối đa 5 điểm. Cụ thể:
a) Quy định trách nhiệm,
cách thức lập hồ sơ, tài liệu công chứng đạt 1 điểm.
b) Quy định thời hạn nộp hồ
sơ, tài liệu công chứng đạt 1 điểm.
c) Quy định việc giao, nhận
hồ sơ, tài liệu công chứng đạt 1 điểm.
d) Quy định quản lý, sử dụng,
khai thác hồ sơ, tài liệu lưu trữ (điện tử, sổ sách) đạt 1 điểm.
e) Quy định bảo quản, thời hạn
bảo quản và hủy hồ sơ, tài liệu công chứng hết giá trị đạt 1 điểm.
Điều
13. Tiêu chí về tính khả thi của Đề án (điểm
tối đa: 5 điểm)
1. Đề án xác định được thời
gian, tiến độ thực hiện các dự kiến về tổ chức bộ máy, nhân sự và cơ sở vật chất
của Văn phòng công chứng đạt 1 điểm.
2. Đề án xác định được tiến
độ và các biện pháp, hình thức đưa Văn phòng công chứng đi vào hoạt động đạt 2
điểm.
3. Đề án dự kiến được các giải
pháp để giải quyết các vấn đề khác liên quan đến hoạt động của Văn phòng đạt 2
điểm, cụ thể:
a) Thể thức thông qua các
quyết định của Văn phòng công chứng, nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ đạt
0,5 điểm.
b) Căn cứ và phương pháp xác
định thù lao, tiền lương và thưởng cho Công chứng viên, người lao động trong
Văn phòng công chứng đạt 0,5 điểm.
c) Nguyên tắc phân chia lợi
nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh đạt 0,5 điểm.
d) Các trường hợp chấm dứt
hoạt động, trình tự chấm dứt hoạt động và thủ tục thanh lý tài sản của Văn
phòng công chứng đạt 0,5 điểm.
Điều
14. Khiếu nại, tố cáo
Người nộp hồ sơ đề nghị
thành lập Văn phòng công chứng có quyền khiếu nại, tố cáo đối với các hành vi
trái với Luật Công chứng, các văn bản hướng dẫn thi hành và Quy định này. Việc
giải quyết khiếu nại, tố cáo được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu
nại, tố cáo.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
15. Tổ chức thực hiện
Sở Tư pháp có trách nhiệm tổ
chức triển khai thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn,
vướng mắc hoặc phát sinh thì tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp) để xem xét, giải quyết./.