ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
37/2023/QĐ-UBND
|
Bình Dương, ngày
09 tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT
SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ
CÔNG THƯƠNG TỈNH BÌNH DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 16/2022/QĐ-UBND
NGÀY 20 THÁNG 5 NĂM 2022 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng
4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng
9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BCT ngày 28 tháng
01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của cơ quan chuyên môn về công Thương thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư
số 15/2023/TT-BCT ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi,
bổ sung một số thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của Sở Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ
trình số 3064/TTr-SCT ngày 18 tháng 10 năm 2023 và ý
kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 155/BC-STP ngày 17 tháng 10 năm
2023, Sở Nội vụ tại Công văn số 1716/SNV-TCBC ngày 22 tháng 9 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh
Bình Dương ban hành kèm theo Quyết định số 16/2022/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như
sau:
“Sở Công Thương thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy
ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về Công Thương ở địa phương, bao gồm các
ngành và lĩnh vực: Cơ khí; luyện kim; điện; năng lượng mới; năng lượng tái tạo;
sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; hóa chất; vật liệu nổ công nghiệp;
công nghiệp khai thác mỏ và chế biến khoáng sản (trừ vật liệu xây dựng thông
thường và sản xuất xi măng); công nghiệp tiêu dùng; công nghiệp thực phẩm; công
nghiệp hỗ trợ; công nghiệp môi trường; công nghiệp chế biến khác; tiểu thủ công
nghiệp; khuyến công; hoạt động thương mại và lưu thông hàng hóa trên địa bàn; sản
xuất và tiêu dùng bền vững; xuất khẩu, nhập khẩu; dịch vụ logistics; xúc tiến
thương mại; thương mại điện tử; dịch vụ thương mại; quản lý cạnh tranh; bảo vệ
quyền lợi người tiêu dùng và quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp;
phòng vệ thương mại; hội nhập kinh tế quốc tế; quản lý cụm công nghiệp trên địa
bàn”.
2. Sửa đổi, bổ sung đoạn 5 điểm
c khoản 4 Điều 3 như sau:
“Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện
công tác tập huấn, sát hạch và cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực theo quy định của
Bộ Công Thương”.
3. Sửa đổi, bổ sung đoạn 9 điểm
c khoản 4 Điều 3 như sau:
“Tổ chức lập kế hoạch kiểm tra, đôn đốc các cơ sở sử
dụng năng lượng trọng điểm trên địa bàn áp dụng mô hình quản lý năng lượng; kiểm
tra, giám sát việc áp dụng các tiêu chuẩn, định mức, quy chuẩn kỹ thuật về sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành
trong công nghiệp, kinh doanh, thương mại và dân dụng; tổng hợp danh sách cơ sở
sử dụng năng lượng trọng điểm trên địa bàn, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để gửi
văn bản về Bộ Công Thương”.
4. Sửa đổi, bổ sung đoạn 4 điểm
k khoản 4 Điều 3 như sau:
“Thực hiện chức năng tham mưu lựa chọn chủ đầu tư dự
án cụm công nghiệp theo quy định của pháp luật”.
5. Sửa đổi, bổ sung đoạn 5 điểm
k khoản 4 Điều 3 như sau:
“Chủ trì hoặc tham gia ý kiến các hồ sơ, thủ tục
liên quan đến triển khai dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
và dự án sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp theo quy định của pháp luật”.
6. Bổ sung điểm p khoản 4 Điều
3 như sau:
“p) Quản lý nhà nước và kiểm tra công tác nghiệm
thu công trình xây dựng thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình chuyên ngành
công nghiệp trên địa bàn tỉnh thực hiện theo quy định pháp luật về xây dựng”.
7. Sửa đổi, bổ sung đoạn 1 điểm
a khoản 5 Điều 3 như sau:
“Tham mưu xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện
quy hoạch, kế hoạch, cơ chế, chính sách quản lý và phát triển theo chức năng,
thẩm quyền: các loại hình kết cấu hạ tầng thương mại như chợ, trung tâm thương
mại, trung tâm mua sắm, siêu thị, cửa hàng bán lẻ, sở giao dịch hàng hóa, trung
tâm hội chợ, triển lãm, trung tâm đấu giá hàng hóa, trung tâm logistics và các
loại hình kết cấu hạ tầng thương mại khác; các loại hình tổ chức, hình thức và
phương thức kinh doanh thương mại, như hợp tác xã thương mại, bán buôn, bán lẻ,
đại lý thương mại, nhượng quyền thương mại, dịch vụ thương mại trên địa bàn tỉnh
theo quy định của pháp luật”.
8. Bổ
sung điểm m khoản 5 Điều 3 như sau:
“m) Về dịch vụ logistics:
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và đơn vị
liên quan tham mưu xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện các cơ chế, chính
sách, pháp luật, phương án phát triển dịch vụ logistics và chương trình, đề án
phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh;
Điều phối, hỗ trợ các sở, ban, ngành, các hội, hiệp
hội ngành hàng phát triển dịch vụ logistics và nâng cao năng lực doanh nghiệp
logistics trên địa bàn tỉnh;
Tuyên truyền, phổ biến, phát triển thị trường, kết
nối doanh nghiệp dịch vụ logistics với doanh nghiệp sản xuất, xuất nhập khẩu
trên địa bàn tỉnh”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành,
kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2023.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Công Thương; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Công Thương, Nội vụ;
- Cục Kiểm tra VB QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- UBMTTQ VN tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- CSDL QG về Pháp luật (Sở Tư pháp);
- Trung tâm Công báo, Cổng TTĐT tỉnh;
- LĐVP, TH, CV;
- Lưu: VT, Lh.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Văn Minh
|