ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
39/2017/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày
13 tháng 10 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC GIÁ TỐI ĐA CHO DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ CÁC DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐƯỜNG BỘ ĐỂ KINH DOANH DO TỈNH ĐỒNG NAI QUẢN LÝ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày
13/11/2008;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày
11/11/2016 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 35/2016/TT-BGTVT ngày
15/11/2016 của Bộ Giao thông Vận tải quy định mức giá tối đa dịch vụ sử dụng đường
bộ các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh do Bộ Giao thông Vận tải quản
lý;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày
28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải
tại Tờ trình số 3998/TTr-SGTVT ngày 04/7/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quyết định này quy định mức giá tối đa cho dịch
vụ sử dụng đường bộ các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh do tỉnh Đồng
Nai quản lý hoặc ủy quyền cho Sở Giao thông Vận tải, Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa quản lý.
2. Quyết định này áp dụng đối với
a) Các tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc người được
chủ sở hữu giao quyền chiếm hữu, sử dụng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
và xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ (sau đây gọi chung là chủ
phương tiện);
b) Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án các dự án xây
dựng đường bộ để kinh doanh;
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên
quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Phương tiện sử dụng dịch vụ đường bộ thuộc đối
tượng thanh toán giá dịch vụ sử dụng đường bộ, bao gồm:
a) Nhóm 01: Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải
trọng dưới 02 tấn; các loại xe buýt vận tải khách công cộng;
b) Nhóm 02: Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi;
xe tải có tải trọng từ 02 tấn đến dưới 04 tấn;
c) Nhóm 03: Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có
tải trọng từ 04 tấn đến dưới 10 tấn;
d) Nhóm 04: Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới
18 tấn; xe chở hàng bằng container 20 feet;
đ) Nhóm 05: Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở
lên; xe chở hàng bằng container 40 feet.
2. Chủ phương tiện thuộc đối tượng thanh toán
giá dịch vụ sử dụng đường bộ quy định tại Khoản 1 Điều này phải thanh toán giá
dịch vụ sử dụng đường bộ, trừ các trường hợp quy định tại Điều 4 của Quyết định
này.
Điều 3. Giải thích một số từ
ngữ
1. Đường bộ, gồm: Đường bộ, cầu đường bộ, hầm đường
bộ.
2. Mức giá tối đa: Dùng để xác định mức thu tối
đa cho dịch vụ sử dụng đường bộ tương ứng với từng loại phương tiện.
3. Phương tiện giao thông đường bộ (sau đây gọi
tắt là phương tiện) bao gồm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và xe máy
chuyên dùng.
4. Dịch vụ sử dụng đường bộ là việc các phương
tiện tham gia giao thông trên đường bộ được đầu tư để kinh doanh.
5. Trạm thu giá dịch
vụ sử dụng đường bộ (sau đây gọi chung là trạm thu giá) là nơi thực
hiện việc thu giá dịch vụ sử dụng đường bộ của phương tiện tham gia giao thông
đường bộ, được xây dựng theo quy hoạch hoặc dự án đầu tư được cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt.
6. Nhà đầu tư là các tổ chức, cá nhân thực hiện
hoạt động đầu tư các dự án xây dựng, nâng cấp, cải tạo đường bộ để kinh doanh.
7. Doanh nghiệp dự án là doanh nghiệp do nhà đầu
tư thành lập để thực hiện dự án.
8. Đơn vị thu giá dịch vụ sử dụng đường bộ (sau
đây gọi là đơn vị thu) là nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án hoặc đơn vị được nhà đầu
tư, doanh nghiệp dự án ủy quyền, giao nhiệm vụ thực hiện việc bán, kiểm soát
vé.
Điều 4. Đối tượng miễn giá
1. Xe cứu thương; các loại xe khác đang chở người
bị tai nạn đến nơi cấp cứu.
2. Xe cứu hỏa.
3. Xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp gồm: Máy cày, máy
bừa, máy xới, máy làm cỏ, máy tuốt lúa.
4. Xe hộ đê; xe đang làm nhiệm vụ khẩn cấp phòng
chống lụt bão theo điều động của cấp có thẩm quyền.
5. Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng
a) Xe tăng, xe bọc thép, xe kéo pháo, xe chở lực
lượng vũ trang đang hành quân;
b) Các phương tiện cơ giới đường bộ mang biển số:
Nền màu đỏ, chữ và số màu trắng dập chìm (dưới đây gọi chung là biển số màu đỏ)
có gắn các thiết bị chuyên dụng cho quốc phòng (không phải là xe vận tải thùng
rỗng) như: Công trình xa, cẩu nâng, téc, tổ máy phát điện. Riêng xe chở lực lượng
vũ trang đang hành quân được hiểu là xe ô tô chở người có từ 12 chỗ ngồi trở
lên, xe ô tô tải có mui che và được lắp đặt ghế ngồi trong thùng xe, mang biển
số màu đỏ (không phân biệt có chở quân hay không chở quân).
6. Xe chuyên dùng phục vụ an ninh bao gồm các loại
xe quy định tại Điểm a, Khoản 5 Điều này và các loại xe của lực lượng công an
(Bộ Công an, Công an tỉnh, thành phố, Công an quận, huyện):
a) Xe ô tô tuần tra kiểm soát giao thông của Cảnh
sát giao thông có đặc điểm: Trên nóc xe ô tô có đèn xoay và hai bên thân xe ô
tô có in dòng chữ: “CẢNH SÁT GIAO THÔNG”;
b) Xe ô tô cảnh sát 113 có in dòng chữ: “CẢNH
SÁT 113” ở hai bên thân xe;
c) Xe ô tô cảnh sát cơ động có in dòng chữ “CẢNH
SÁT CƠ ĐỘNG” ở hai bên thân xe;
d) Xe ô tô của lực lượng công an đang thi hành
nhiệm vụ sử dụng một trong các tín hiệu ưu tiên theo quy định của pháp luật
trong trường hợp làm nhiệm vụ khẩn cấp;
đ) Xe ô tô vận tải có mui che và được lắp ghế ngồi
trong thùng xe chở lực lượng công an làm nhiệm vụ;
e) Xe đặc chủng chở phạm nhân, xe cứu hộ, cứu nạn.
7. Đoàn xe đưa tang.
8. Đoàn xe có xe hộ tống, dẫn đường.
9. Xe ô tô của lực lượng công an, quốc phòng sử
dụng vé “Phí đường bộ toàn quốc” theo quy định của Bộ Tài chính về thu phí sử dụng
đường bộ.
10. Xe làm nhiệm vụ vận chuyển thuốc men, máy
móc, thiết bị, vật tư, hàng hóa đến những nơi bị thảm họa hoặc đến vùng có dịch
bệnh theo quy định của pháp luật về tình trạng khẩn cấp khi có thảm họa lớn, dịch
bệnh nguy hiểm.
11. Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe hai
bánh gắn máy, xe ba bánh gắn máy.
Điều 5. Điều
kiện thu giá dịch vụ sử dụng đường bộ
Đường bộ được tổ chức thực hiện
thu giá dịch vụ sử dụng đường bộ phải có đủ các điều kiện sau đây:
1. Hoàn thành việc xây dựng, nâng
cấp công trình đường bộ theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Hoàn thành các công trình phụ
trợ phục vụ việc thu giá dịch vụ sử dụng đường bộ, đầy đủ các loại vé thu, bộ
máy tổ chức thu và kiểm soát vé.
Chương II
MỨC GIÁ TỐI ĐA CHO DỊCH
VỤ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TIỀN THU TỪ DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ
Điều 6. Mức
giá tối đa cho dịch vụ sử dụng đường bộ
1. Mức giá tối đa cho một lần sử dụng
dịch vụ đường bộ là mức thu tối đa quy định cho từng nhóm phương tiện tại Khoản 1, Điều 2 của Quyết
định này (mức giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng).
2. Mức giá tối đa tháng là mức thu
tối đa cho dịch vụ sử dụng đường bộ khi phương tiện tham gia giao thông qua trạm
trong thời gian 30 ngày. Mức giá tối đa tháng được tính bằng 30 (ba mươi) lần mức
giá tối đa quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Mức giá tối đa quý là mức thu tối
đa cho dịch vụ sử dụng đường bộ khi phương tiện tham gia giao thông qua trạm
trong thời gian 90 ngày. Mức giá tối đa quý được tính bằng 03 (ba) lần mức giá tối đa tháng và chiết khấu 10%.
4. Khi các yếu tố hình thành giá
trong nước có biến động ảnh hưởng đến phương án tài chính của dự án thì sẽ được
UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh mức giá tối đa trên nguyên tắc tuân thủ các quy định
của pháp luật về giá.
STT
|
Phương tiện
|
Mức giá vé (đồng/vé/lượt)
|
2017 - 2019
|
2020 -2022
|
2023 -2025
|
2026 trở đi
|
1
|
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải
trọng dưới 02 tấn; các loại xe buýt vận tải khách công cộng
|
30.000
|
35.000
|
40.000
|
50.000
|
2
|
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi;
xe tải có tải trọng từ 02 tấn đến dưới 04 tấn
|
40.000
|
47.000
|
55.000
|
70.000
|
3
|
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải
có tải trọng từ 04 tấn đến dưới 10 tấn
|
50.000
|
60.000
|
70.000
|
85.000
|
4
|
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến
dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng container 20 feet
|
80.000
|
95.000
|
110.000
|
140.000
|
5
|
Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở
lên; xe chở hàng bằng container 40 feet
|
160.000
|
190.000
|
200.000
|
200.000
|
Điều 7. Mức
giá cụ thể cho dịch vụ sử dụng đường bộ
Mức giá cụ thể cho dịch vụ sử dụng
đường bộ đối với từng dự án được cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự
án thống nhất tại hợp đồng dự án trên nguyên tắc không vượt
mức giá tối đa quy định tại Điều 6 của Quyết định này.
Điều 8. Vé thu
giá dịch vụ sử dụng đường bộ
1. Vé thu giá dịch vụ sử dụng đường
bộ áp dụng đối với phương tiện tham gia giao thông qua trạm, bao gồm: Vé lượt, vé tháng và vé quý.
a) Vé lượt được in mệnh giá theo mức
thu cho một lần sử dụng dịch vụ tương ứng với từng phương tiện;
b) Vé tháng được phát hành theo thời
hạn 30 ngày kể từ ngày có giá trị sử dụng và được in sẵn mệnh giá theo mức thu
tháng quy định tương ứng với từng phương tiện. Mệnh giá vé tháng bằng 30 (ba
mươi) lần mệnh giá vé lượt. Vé tháng dùng để thu giá dịch vụ sử dụng đường bộ đối
với phương tiện tham gia giao thông qua trạm trong thời hạn cụ thể ghi trên vé
kể từ ngày có giá trị sử dụng vé đến ngày kết thúc theo thời hạn cụ thể ghi
trên vé;
c) Vé quý được phát hành theo thời
hạn 90 ngày kể từ ngày có giá trị sử dụng và được in mệnh giá theo mức thu quý
quy định tương ứng với từng phương tiện. Mệnh giá vé quý bằng 03 (ba) lần mệnh
giá vé tháng và chiết khấu 10%. Vé quý dùng để thu giá dịch vụ sử dụng đường bộ
đối với phương tiện tham gia giao thông qua trạm trong thời hạn cụ thể ghi trên
vé kể từ ngày có giá trị sử dụng vé quý đến ngày kết thúc theo thời hạn cụ thể
ghi trên vé.
2. Vé lượt bán theo phương tiện
tương ứng với mệnh giá in trên vé, không ghi biển số phương tiện.
3. Vé tháng, vé quý bán theo
phương tiện tương ứng với mệnh giá ghi trên vé, phải thể hiện rõ thời hạn sử dụng
và biển số phương tiện. Vé tháng, vé quý phải sử dụng đúng trạm và thời hạn ghi
trên vé.
Điều 9. Quản
lý vé thu giá dịch vụ sử dụng đường bộ
1. Việc in, phát hành, quản lý và
sử dụng vé thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý hóa đơn bán hàng
hóa, cung ứng dịch vụ.
2. Vé thu giá dịch vụ sử dụng đường
bộ phát hành cho trạm thu nào thì chỉ có giá trị sử dụng tại trạm thu đó.
3. Khi mua vé tháng, vé quý, người
mua phải xuất trình giấy chứng nhận đăng ký phương tiện (bản chính hoặc bản
sao) để mua vé theo mức thu tương ứng với loại phương tiện và tải trọng thiết kế
của phương tiện.
4. Vé đã bán ra thì không được
hoàn trả lại tiền hoặc đổi trừ tiền phải nộp của phương tiện khác (trừ trường hợp
trạm bị dừng thu theo quyết định của nhà đầu tư hoặc cơ quan có thẩm quyền).
5. Vé thu giá dịch vụ sử dụng đường
bộ vừa là chứng từ kiểm soát khi phương tiện đi qua trạm, vừa là chứng từ thanh
toán.
Điều 10. Quản
lý, sử dụng và hạch toán tiền dịch vụ sử dụng đường bộ
Số
tiền dịch vụ sử dụng đường bộ thu được là doanh thu hoạt động kinh doanh của
đơn vị. Đơn vị thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ có nghĩa vụ kê khai, nộp thuế
giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp, thực hiện quản lý, sử dụng và hạch
toán kết quả kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Giao thông Vận tải có trách
nhiệm kiểm tra, giám sát việc thu giá dịch vụ sử dụng đường bộ của các đơn vị
thu và báo cáo UBND tỉnh theo đúng quy định của pháp luật.
2. Trên cơ sở mức giá tối đa cho dịch vụ sử dụng đường bộ các dự án đầu
tư xây dựng đường bộ để kinh doanh do tỉnh Đồng Nai quản lý do UBND tỉnh Đồng
Nai ban hành, giao Sở Giao thông Vận tải chủ
trì tham mưu cho UBND tỉnh ban hành Quyết định về giá dịch
vụ sử dụng đường bộ đối với từng dự án trên địa bàn tỉnh.
3.
Giao Sở Tư pháp chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh bãi bỏ các nghị
quyết ban hành mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ để hoàn vốn
cho các dự án theo hợp đồng dự án.
4. Đơn vị thu có trách nhiệm
a) Thực hiện thông báo công khai,
niêm yết các thông tin về mức giá, đối tượng thanh toán giá dịch vụ sử dụng đường
bộ, đối tượng miễn giá dịch vụ sử dụng đường bộ tại nơi bán vé và trạm thu theo
quy định của pháp luật;
b) Tổ chức các điểm bán vé thuận
tiện cho chủ phương tiện và tránh ùn tắc giao thông; bán kịp thời, đầy đủ các
loại vé cho mọi đối tượng có nhu cầu sử dụng dịch vụ;
c) Thực hiện thu, kê khai, nộp, quản
lý, sử dụng tiền bán vé theo quy định của pháp luật;
d) Chấp hành các quy định về thanh
tra, kiểm tra theo quy định của pháp luật về quản lý giá, giao thông đường bộ
và các quy định pháp luật có liên quan.
Điều 12. Hiệu
lực thi hành và quy định chuyển tiếp
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/11/2017.
2. Đối
với các trạm thu phí đang thực hiện thu theo các nghị quyết của Hội đồng nhân
dân tỉnh Đồng Nai ban hành mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ
để hoàn vốn cho các dự án theo hợp đồng dự án thì tiếp tục thu phí theo nghị
quyết đã ban hành cho đến khi nghị quyết đó được HĐND tỉnh bãi bỏ và được
UBND tỉnh Đồng Nai ban hành mức giá sử dụng đường bộ cho từng dự án cụ thể.
3.
Các nội dung khác liên quan đến việc thu tiền sử dụng dịch vụ; quản lý, sử dụng,
chứng từ thu, công khai số thu tiền sử dụng dịch vụ sử dụng đường bộ không đề cập
tại Quyết định này được thực hiện theo quy định tại Luật Quản lý thuế và các
văn bản hướng dẫn có liên quan.
4.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản
ánh kịp thời về Sở Giao thông Vận tải để nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh sửa đổi,
bổ sung cho phù hợp./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Hùng
|