Số TT
|
Nội dung
|
Mức chi
|
1
|
Chi công tác tuyên truyền, phổ
biến, giáo dục pháp luật nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các
ngành, các tổ chức, đoàn thể, các lực lượng xã hội tại địa phương về mục
đích, ý nghĩa, vai trò và ích lợi của học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập;
chi tổ chức Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời hàng năm
|
Áp dụng mức chi theo Nghị quyết
số 21/2014/NQ-HĐND ngày 31/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Quy định
một số mức chi có tính chất đặc thù trong công tác phổ biến giáo dục pháp luật
và chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi
|
2
|
Chi công tác phí, chi thực hiện
các nhiệm vụ kiểm tra, giám sát việc thực hiện Đề án tại địa phương, học tập
kinh nghiệm mô hình xây dựng xã hội học tập hiệu quả trong nước; chi tổ chức
các cuộc họp, hội nghị sơ kết, tổng kết các cấp ở địa phương
|
Áp dụng mức chi tại Nghị quyết
số 46/2017/NQ-HĐND ngày 29/9/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban
hành Quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị áp dụng đối với các cơ quan,
đơn vị của tỉnh Quảng Ngãi
|
3
|
Chi đào tạo, bồi dưỡng, tập
huấn nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho các đối tượng thuộc các hoạt
động của Đề án; chi bồi dưỡng cho báo cáo viên/hướng dẫn viên tham gia giảng
dạy tại Trung tâm học tập cộng đồng (bao gồm công tác chuẩn bị, soạn bài và
báo cáo); chi đào tạo bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý của Trung tâm học tập
cộng đồng
|
Áp dụng mức chi tại Nghị quyết
số 04/2019/NQ-HĐND ngày 10/4/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Quy định
mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi
|
4
|
Chi kiểm tra, đánh giá, xếp
loại/ công nhận các mô hình học tập
|
|
a)
|
Chi tổ chức các cuộc họp, hội
nghị triển khai kế hoạch, đánh giá, xếp loại/ công nhận các mô hình học tập
|
Áp dụng mức chi tại Nghị quyết
số 46/2017/NQ-HĐND ngày 29/9/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Quy định
mức chi công tác phí, chi hội nghị áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị của tỉnh
Quảng Ngãi
|
b)
|
Chi điều tra nhu cầu học tập,
thu thập minh chứng, chi tổng hợp số liệu, viết báo cáo đánh giá, căn cứ quy
mô, tính chất của từng cuộc điều tra, Thủ trưởng đơn vị được giao chủ trì thực
hiện kiểm tra, đánh giá, xếp loại/công nhận các mô hình học tập
|
Áp dụng mức chi tối đa theo
Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định
lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc Điều
tra thống kê, Tổng Điều tra thống kê quốc gia, được sửa đổi, bổ sung tại
Thông tư số 37/2022/TT-BTC ngày 22/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
5
|
Chi tiền điện (hoặc dầu đèn)
đối với các lớp học tại Trung tâm học tập cộng đồng ban đêm; chi hỗ trợ tài
liệu, sách giáo khoa, đồ dùng phục vụ công tác giảng dạy, học tập tại các
Trung tâm học tập cộng đồng
|
Giám đốc Trung tâm học tập cộng
đồng quyết định mức chi cụ thể trong phạm vi dự toán được giao của đơn vị để
thực hiện và thanh toán theo hóa đơn thực tế phát sinh
|
6
|
Chi cho công tác xóa mù chữ
và phổ cập giáo dục
|
|
a)
|
Chi cho các hoạt động điều
tra, khảo sát, phục vụ công tác xóa mù chữ và phổ cập giáo dục mầm non, phổ cập
giáo dục tiểu học và phổ cập giáo dục trung học cơ sở
|
Áp dụng mức chi tối đa theo
Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định
lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc Điều
tra thống kê, Tổng Điều tra thống kê quốc gia, được sửa đổi, bổ sung tại
Thông tư số 37/2022/TT-BTC ngày 22/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
b)
|
Đối với các học viên các lớp
học xóa mù chữ được nhà nước hỗ trợ học phẩm
|
Học phẩm hỗ trợ cho học viên
các lớp học xóa mù chữ trong phạm vi danh mục hỗ trợ học phẩm đối với cấp
trung học cơ sở quy định tại Khoản 6 Điều 2 Thông tư liên tịch số
109/2009/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 29/5/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo Hướng dẫn một số chế độ tài chính đối với học sinh các
trường phổ thông dân tộc nội trú và các trường dự bị đại học dân tộc. UBND tỉnh
phê duyệt danh mục tên học phẩm và số lượng học phẩm hỗ trợ cho học viên các
lớp học xóa mù chữ
|
c)
|
Ngân sách nhà nước hỗ trợ
kinh phí chi thắp sáng ban đêm, chi mua sổ sách theo dõi quá trình học tập,
sách giáo khoa dùng chung (đối với các lớp học phổ cập, xóa mù chữ ban đêm)
và chi tuyên truyền, huy động người mù chữ, tái mù chữ đến lớp xóa mù chữ
|
|
-
|
Chi hỗ trợ thắp sáng đối với
lớp học phổ cập giáo dục, xóa mù chữ ban đêm
|
Chi thực tế theo thời gian thực
học nhưng không quá 80.000 đồng/lớp/tháng
|
-
|
Chi hỗ trợ mua hồ sơ, sổ sách
theo dõi quá trình học tập và văn phòng phẩm cho giáo viên để hoàn thành 01
môn học ở lớp phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
|
Chi theo thực tế nhưng không
quá 120.000 đồng/lớp
|
-
|
Chi mua sách giáo khoa dùng
chung
|
Chi theo thực tế, đảm bảo mỗi
học viên được mượn 01 bộ sách tương ứng với từng lớp học mà học sinh đó đang
theo học. Đơn vị được giao tổ chức lớp học có trách nhiệm tổ chức tốt việc
cho mượn và bảo quản sách giáo khoa để được sử dụng lâu dài, có hiệu quả
|
-
|
Chi hỗ trợ cho người tham gia
tuyên truyền, huy động người mù chữ, tái mù chữ đến lớp xóa mù chữ
|
220.000 đồng/01 học viên đến
lớp và hoàn thành lớp học
|
d)
|
Chi tiền lương đối với giáo
viên thuộc biên chế dạy lớp xóa mù, chống tái mù chữ thuộc nhiệm vụ chuyên
môn của cơ sở giáo dục đào tạo công lập
|
|
-
|
Chi tiền lương đối với giáo viên
thuộc biên chế dạy lớp xóa mù, chống tái mù chữ thuộc nhiệm vụ chuyên môn của
cơ sở giáo dục đào tạo công lập
|
Thực hiện theo quy định tại
Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về Chế độ tiền
lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
|
-
|
Trường hợp số giờ dạy vượt định
mức giờ chuẩn
|
Thực hiện theo Thông tư liên
tịch số 07/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 08/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Tài chính về Hướng dẫn thực hiện
chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công
lập
|
đ)
|
Chi tiền công đối với những
người tình nguyện tham gia giảng dạy các lớp xóa mù chữ (bao gồm giáo viên
thuộc biên chế của cơ sở giáo dục đào tạo công lập và những người ngoài biên
chế có đủ tiêu chuẩn, năng lực giảng dạy)
|
|
-
|
Tiền công theo hợp đồng lao động
giảng dạy các lớp xóa mù chữ
|
Mức chi trên cơ sở lương tối
thiểu vùng và đảm bảo tương quan với mức lương giáo viên trong biên chế có
cùng trình độ đào tạo, thâm niên công tác dạy cùng cấp học, lớp học theo quy
định hiện hành của nhà nước về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức,
viên chức và lực lượng vũ trang
|
-
|
Hỗ trợ chi phí ăn, ở, đi lại
cho tình nguyện viên (trong trường hợp được huy động) tham gia giảng dạy các
lớp xóa mù chữ
|
Thực hiện theo chế độ công
tác phí quy định tại Nghị quyết số 46/2017/NQ-HĐND ngày 29/9/2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị áp dụng
đối với các cơ quan, đơn vị của tỉnh Quảng Ngãi
|
7
|
Chi khen thưởng
|
Theo quy định của pháp luật về
thi đua, khen thưởng
|