|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2370/QĐ-UBND 2022 Bộ tiêu chí ấp nông thôn mới kiểu mẫu Vĩnh Long 2021 2025
Số hiệu:
|
2370/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Liệt
|
Ngày ban hành:
|
15/11/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2370/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
15 tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ ẤP NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU, VƯỜN MẪU
GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
319/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định xã
nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025;
Thực hiện Quyết định số
1345/QĐ-UBND ngày 08/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bộ tiêu
chí xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 150/TTr-SNN&PTNT ngày
04/10/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này là Bộ tiêu chí ấp
nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long.
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
Các ấp trên địa bàn các xã, thị
trấn trong toàn tỉnh.
Các hộ gia đình có vườn trên địa
bàn các xã, thị trấn trong toàn tỉnh.
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan đến Bộ tiêu chí ấp nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu.
Điều 3.
Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn chỉ đạo Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn tỉnh
phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh và địa phương:
- Tổng hợp hướng dẫn thực hiện
tiêu chí xây dựng ấp nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu trên địa bàn tỉnh và tổng
hợp báo cáo việc triển khai thực hiện của các địa phương.
- Hướng dẫn trình tự, thủ tục,
hồ sơ xét, công nhận và công bố ấp đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu
trên địa bàn tỉnh.
2. Thủ trưởng các sở, ban,
ngành tỉnh căn cứ tiêu chí được phân công phụ trách chủ trì, phối hợp với các
cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn cụ thể cho các huyện, thị xã việc thực hiện,
đánh giá, thẩm định mức độ đạt từng tiêu chí xây dựng ấp nông thôn mới kiểu mẫu,
vườn mẫu giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.
3. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các xã tổ chức triển
khai thực hiện; đồng thời, tổ chức thẩm định và quyết định công nhận ấp/vườn đạt
chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam các cấp và các tổ chức chính trị - xã hội tham gia hướng dẫn nội
dung, cách thức, quy trình lấy ý kiến về sự hài lòng của người dân đối với kết
quả xây dựng ấp nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu và tham gia phản biện, góp ý kết
quả xây dựng ấp nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu ở địa phương.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các
sở, ban, ngành tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 856/QĐ-UBND ngày
18/4/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc Ban hành tiêu chí xây dựng
Khu dân cư (ấp) nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu giai đoạn 2019 - 2020 trên địa
bàn tỉnh và Quyết định số 1927/QĐ-UBND ngày 21/7/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Long về
việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 856/QĐ-UBND ngày 18/4/2019 của Ủy ban nhân
dân tỉnh./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- TT BCĐ TW các Chương trình MTQG;
- TT.TU; TT.HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu QH đơn vị tỉnh Vĩnh Long;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CT. UBMTTQVN tỉnh Vĩnh Long;
- Các Tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- LĐVP. UBND tỉnh;
- Các phòng NC;
- Lưu: VT.4.21.05.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Liệt
|
BỘ TIÊU CHÍ
ẤP NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU, VƯỜN MẪU GIAI ĐOẠN 2021-2025
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2370/QĐ-UBND ngày 15/11/2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Sở ngành hướng dẫn
|
I. Tiêu chí Khu dân cư (ấp) nông thôn mới kiểu mẫu
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Tổ chức triển khai và quản
lý xây dựng theo quy hoạch được phê duyệt
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
1.2. Cắm mốc giới được triển khai
thực hiện cho 100% đường liên xã (không thuộc đường huyện) và đường liên ấp,
tối thiểu 50% đối với đường liên xóm đạt từ cấp đường C trở lên (Bnền≥
3m, Bmặt≥ 2m) theo quy hoạch nông thôn mới được duyệt. Riêng đường
ngõ xóm thực hiện theo quy định của ngành giao thông.
|
Đạt
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Đường liên ấp đạt từ cấp
B trở lên (Bnền ≥ 4m, Bmặt ≥ 3m). Trong đó:
|
Đạt
|
Sở Giao thông vận tải
|
a) Tỷ lệ km mặt đường nhựa
hóa hoặc bê tông hóa.
|
100%
|
b) Tỷ lệ đường liên ấp có hệ
thống đèn chiếu sáng
|
≥ 90%
|
c) Có đầy đủ biển báo giao
thông (biển tải trọng, biển chỉ dẫn...)
|
Đạt
|
2.2. Đường liên xóm, đường trục
thôn, xóm đạt từ cấp đường C trở lên (Bnền ≥ 3m, Bmặt ≥
2m). Trong đó:
|
Đạt
|
a) Tỷ lệ km mặt đường nhựa
hóa hoặc bê tông hóa
|
100%
|
b) Có đầy đủ biển báo giao
thông (biển tải trọng, biển chỉ dẫn...)
|
Đạt
|
2.3. Đường ngõ xóm. Trong đó:
|
Đạt
|
a) Có 100% đường ngõ, xóm sạch,
không lầy lội, giao thông thuận tiện đảm bảo đi lại vào mùa mưa
|
Đạt
|
b) Tỷ lệ km đường ngõ xóm được
nhựa hóa hoặc bê tông hóa
|
≥ 80%
|
2.4. Thực hiện duy tu bảo dưỡng
các công trình giao thông đảm bảo không bị hư hỏng gây mất an toàn giao thông
|
Đạt
|
3
|
Cơ sở vật chất văn hóa
|
3.1. Nhà văn hóa
|
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
a. Ấp phải có Nhà văn hóa -
Khu thể thao ấp hoặc liên ấp
|
Đạt
|
b. Diện tích đất quy hoạch sử
dụng cho Nhà văn hóa từ 300m2 trở lên.
|
Đạt
|
c. Quy mô xây dựng Nhà văn
hóa từ 100 chỗ ngồi trở lên.
|
Đạt
|
d. Quy mô xây dựng sân khấu
trong hội trường từ 30m2 trở lên.
|
Đạt
|
e. Có đủ các công trình phụ
trợ Nhà văn hóa - Khu thể thao
|
Đạt
|
f. Diện tích trồng cây xanh,
trồng hoa trong khuôn viên Nhà văn hóa - Khu thể thao ấp hoặc liên ấp tối thiểu
là 25%
|
Đạt
|
g. Có đủ trang thiết bị cho hội
trường Nhà văn hóa
|
Đạt
|
h. Thu hút nhân dân tham gia
hoạt động văn hóa, văn nghệ thường xuyên.
|
50% trở lên/tổng số dân
|
i. Thời gian hoạt động văn
hóa, vui chơi, giải trí phục vụ cho trẻ em
|
30%
|
3.2. Khu thể thao
|
|
a. Khu thể thao, sân tập thể thao
đơn giản (chưa kể diện tích sân bóng đá đơn giản) từ 500m2 trở
lên.
|
Đạt
|
b. Có đủ các dụng cụ tập luyện
thể dục thể thao theo nhu cầu sử dụng
|
Đạt
|
c. Thu hút nhân dân tham gia
hoạt động thể dục thể thao thường xuyên.
|
25% trở lên/tổng số dân
|
4
|
Nhà ở dân cư
|
4.1. Nhà tạm, nhà dột nát
(đơn sơ)
|
Không
|
Sở Xây dựng
|
4.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố
và bán kiên cố
|
≥98%
|
5
|
Phát triển sản xuất nâng
cao thu nhập và giảm nghèo
|
5.1. Tỷ lệ hộ có ứng dụng khoa
học công nghệ trong sản xuất, chế biến sản phẩm hoặc sản xuất theo hướng hữu
cơ và thực hiện cơ giới hóa trong sản xuất.
|
≥70%
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
5.2. Thu nhập bình quân đầu
người phải cao hơn từ 10% trở lên so với mức thu nhập bình quân đầu người áp
dụng theo quy định đối với xã nông thôn mới nâng cao tại cùng thời điểm
|
Đạt
|
Cục Thống kê tỉnh
|
5.3. Tỷ lệ nghèo đa chiều
giai đoạn 2022-2025
|
<2,5%
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
6
|
Giáo dục và Đào tạo
|
6.1.Tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp
1, trẻ hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học vào lớp 6 THCS đạt tỷ lệ
100%.
|
100%
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
6.2. Không có học sinh bỏ học;
không có học sinh xếp loại học lực, hạnh kiểm yếu (đối với cấp học có xếp loại);
không có học sinh vi phạm pháp luật.
|
Đạt
|
6.3. Tỷ lệ lao động qua đào tạo
|
≥75%
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
7
|
Y tế
|
7.1. Tỷ lệ người dân tham gia
bảo hiểm Y tế
|
≥ 95%
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
7.2. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi
bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
|
≤15%
|
Sở Y tế
|
8
|
Văn hóa
|
8.1. Thời điểm công nhận ấp
nông thôn mới kiểu mẫu, ấp phải được công nhận ấp văn hóa và đạt danh hiệu ấp
văn hóa đủ 05 năm liên tục trở lên.
|
Đạt
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
8.2. Tỷ lệ hộ gia đình đạt
chuẩn Gia đình Văn hóa
|
≥ 90%
|
8.3. Tỷ lệ người dân thực hiện
tốt chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước và các
quy định của địa phương, hộ gia đình thực hiện tốt các quy định về nếp sống
văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội.
|
100%
|
8.4. Tại thời điểm xét công
nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, trên địa bàn ấp không xảy ra các vụ
bạo lực gia đình có tính chất nổi cộm hoặc bị xử lý hình sự.
|
Đạt
|
8.5. Ấp có xây dựng hương ước,
quy ước được UBND cấp huyện công nhận. Đặc biệt, có bổ sung các nội dung về
quản lý tiếng ồn tại Chỉ thị số 16/CT-UBND ngày 13/10/2021 của Chủ tịch UBND
tỉnh vào hương ước, quy ước để Nhân dân biết, thực hiện.
|
Đạt
|
9
|
Môi trường
|
9.1. Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước
hợp vệ sinh và nước sạch đạt chuẩn theo quy định
|
100%
(≥85% nước sạch)
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
9.2. Tỷ lệ chất thải rắn (bao
bì thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng) được thu gom và xử lý theo đúng quy định
|
100%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
9.3. Tỷ lệ rác thải sinh hoạt
được phân loại, áp dụng biện pháp xử lý phù hợp.
|
≥75%
|
9.4. Có tuyến đường trồng
hoa, cây cảnh nổi bật để thu hút khách tham quan
|
Đạt
|
9.5. Có mô hình bảo vệ môi
trường (hợp tác xã, tổ hợp tác, tổ, đội, nhóm tham gia thực hiện thu gom,
vận chuyển, xử lý chất thải rắn, vệ sinh đường làng ngõ xóm và các khu vực
công cộng; câu lạc bộ, đội tuyên truyền về bảo vệ môi trường) hoạt động
thường xuyên, hiệu quả, có sự tham gia của người dân.
|
Đạt
|
9.6. Tỷ lệ cơ sở sản xuất
kinh doanh trên địa bàn thực hiện xử lý rác thải, nước thải đạt tiêu chuẩn và
đảm bảo bền vững
|
100%
|
9.7. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm
bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ nuôi trường
|
≥ 85%
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
10
|
Hệ thống chính trị và
An ninh, trật tự xã hội
|
10.1. Các tổ chức đoàn thể -
chính trị xã hội ở Khu dân cư (ấp) cuối năm được đánh giá hoạt động vững mạnh
“Tốt” trở lên.
|
Đạt
|
Sở Nội vụ
|
10.2. Chi bộ Khu dân cư (ấp)
được đánh giá xếp loại chất lượng cuối năm “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ”
|
Đạt
|
10.3. Khu dân cư được công nhận
đạt chuẩn “An toàn về ANTT” theo quy định.
|
Đạt
|
Công an tỉnh
|
10.4. Có mô hình tự quản về an
ninh, trật tự và hoạt động có hiệu quả.
|
Đạt
|
11
|
Tham gia và chấp hành các
quy định của ấp
|
11.1. Tỷ lệ người dân chấp
hành nghiêm chỉnh các quy định của Khu dân cư (ấp).
|
100%
|
Ủy ban nhân dân xã và các ngành có liên quan
|
11.2. Người dân được tham gia,
đóng góp ý kiến đối với những vấn đề chung trong xây dựng Khu dân cư (ấp)
nông thôn mới kiểu mẫu hoặc các vấn đề khác có liên quan
|
Đạt
|
11.3. Đóng nộp các khoản phí
đã thống nhất trong cộng đồng dân cư và các khoản khác theo quy định của pháp
luật đầy đủ, đúng thời gian.
|
Đạt
|
II. Tiêu chí vườn mẫu
|
1
|
Ứng dụng tiến bộ khoa học
kỹ thuật
|
Có hệ thống tưới, tiêu khoa học
và có ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ tiên tiến khác vào 01 trong
các khâu: sản xuất, thu hoạch, bảo quản và chế biến
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2
|
Định hướng sản xuất và chất
lượng sản phẩm từ vườn mẫu
|
2.1. Sản phẩm, hàng hóa được
đầu tư theo quy hoạch và chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương; tập trung vào những giống cây, con, sản phẩm chủ lực, thế mạnh, mang
lại hiệu quả kinh tế cao; sản xuất theo hướng sạch, an toàn gắn với việc phát
triển tổ hợp tác hoặc hợp tác xã
|
Đạt
|
2.2. Có ít nhất 01 sản phẩm trong
vườn mẫu có liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm
|
Đạt
|
2.3. Sản phẩm, hàng hoá làm
ra phải đảm bảo chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm; Có hồ sơ truy xuất
nguồn gốc sản phẩm theo quy định.
|
Đạt
|
3
|
Cảnh quan - Môi trường
|
3.1. Có lối đi trong vườn (nếu
có điều kiện), đảm bảo đi lại thuận tiện. Cảnh quang môi trường của toàn khu
vườn phải sáng - xanh - sạch - đẹp. Bố trí hố thu gom bao gói thuốc bảo vệ thực
vật sau sử dụng trong khu vườn. Có hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom vận
chuyển, xử lý theo quy định (hoặc sử dụng chung hợp đồng thu gom chung trên địa
bàn xã).
|
Đạt
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
3.2. Các hoạt động sản xuất
trong khu vực vườn mẫu phải đảm bảo vệ sinh môi trường, không gây ô nhiễm (đối
với chuồng trại phải có sử dụng bể Biogas hoặc chế phẩm sinh học hoặc có các
biện pháp xử lý khác để không gây ô nhiễm môi trường)
|
Đạt
|
3.3. Có hệ thống mương thoát
nước thải đảm bảo vệ sinh, không ô nhiễm môi trường
|
Đạt
|
4
|
Thu nhập
|
Thu nhập trên cùng một đơn vị
diện tích đối với sản phẩm nông nghiệp (cây, con) trong vườn đạt gấp 4
lần trở lên so với thu nhập bình quân từ trồng lúa của toàn huyện trong năm
xét công nhận.
|
Đạt
|
Cục Thống kê tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Ấp được công
nhận đạt tiêu chí ấp nông thôn mới kiểu mẫu thì phải đạt 11 tiêu chí ấp nông
thôn mới kiểu mẫu nêu trên đồng thời các nội dung, chỉ tiêu khác theo tiêu chí xã
nông thôn mới có áp dụng tại ấp đều phải đạt chuẩn theo quy định.
Quyết định 2370/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí ấp nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2370/QĐ-UBND ngày 15/11/2022 về Bộ tiêu chí ấp nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
2.113
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|