Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 1008/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang Người ký: Nguyễn Lưu Trung
Ngày ban hành: 19/04/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1008/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 19 tháng 4 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TIÊM VẮC XIN PHÒNG COVID-19 CHO TRẺ EM TỪ 5 ĐẾN DƯỚI 12 TUỔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 26/02/2021 của Chính phủ về mua và sử dụng vắc xin phòng Covid-19;

Căn cứ Quyết định số 3355/QĐ-BYT ngày 08/7/2021 của Bộ Y tế về việc ban hành Kế hoạch triển khai chiến dịch tiêm vắc xin phòng Covid-19 năm 2021 - 2022;

Căn cứ Quyết định số 5002/QĐ-BYT ngày 29/10/2021 của Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Hướng dẫn Khám sàng lọc trước tiêm chủng vắc xin phòng Covid-19 đối với trẻ em;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 167/TTr-SYT ngày 15/4/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch số 1205/KH-SYT ngày 15/4/2022 của Sở Y tế về tiêm vắc xin phòng Covid-19 cho trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (đính kèm Kế hoạch) với một số nội dung chủ yếu như sau:

1. Mục tiêu chung:

Tăng diện bao phủ vắc xin phòng Covid-19 trong cộng đồng để chủ động phòng, chống dịch Covid-19.

2. Mục tiêu cụ thể:

- 100% trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi trên địa bàn toàn tỉnh được tiếp cận tiêm vắc xin phòng Covid-19.

- Trên 95% trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi trên địa bàn toàn tỉnh đủ điều kiện tiêm chủng được tiêm đủ 02 mũi vắc xin phòng Covid-19.

- Đảm bảo an toàn tiêm chủng khi sử dụng vắc xin phòng Covid-19.

3. Thời gian: Tự ngày 20/4/2022 đến ngày 06/7/2022, chia thành 2 đợt tiêm:

- Tiêm đợt 1: Từ ngày 20/4/2022 đến ngày 28/5/2022.

+ Tiêm mũi 1: Bắt đầu từ ngày 20/4/2022 và kết thúc trước ngày 30/4/2022, tiêm mũi 1 cho trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi chưa mắc Covid-19 hoặc đã mắc Covid-19 sau khi khỏi bệnh ít nhất 03 tháng.

+ Tiêm mũi 2: Bắt đầu từ ngày 18/5/2022 và kết thúc trước ngày 28/5/2022, tiêm mũi 2 cho trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi đã tiêm mũi 1 chưa mắc Covid-19 (thời gian mũi 2 cách mũi 1 là 28 ngày).

- Tiêm đợt 2: Dự kiến từ ngày 29/5/2022 đến ngày 06/7/2022.

+ Tiêm mũi 1: Bắt đầu từ ngày 29/5/2022 kết thúc trước ngày 08/6/2022, tiêm mũi 1 cho trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi mắc Covid-19 sau khi khỏi bệnh ít nhất 03 tháng chưa tiêm đợt 1.

+ Tiêm mũi 2: Bắt đầu từ ngày 26/6/2022 và kết thúc trước ngày 06/7/2022, tiêm mũi 2 cho trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi đã tiêm mũi 1 mắc Covid-19 (thời gian mũi 2 cách mũi 1 là 28 ngày).

- Ngoài 02 đợt chính, tùy điều kiện cụ thể của từng địa phương, thời gian mắc Covid-19 của trẻ sẽ tổ chức tiêm vét đối với các trẻ không được tiêm đợt 1 và đợt 2 do không đủ điều kiện, đảm bảo hoàn thành chỉ tiêu được giao.

4. Đối tượng triển khai và vắc xin sử dụng:

4.1. Đối tượng tiêm vắc xin phòng Covid-19:

Tổng số đối tượng trẻ từ 5 đến dưới 12 tuổi: 215.957 người được chia làm 2 đợt tiêm. Cụ thể:

a) Tiêm đợt 1: Tiêm cho trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi chưa mắc Covid-19, tổng số 194.228 người, gồm:

* Tiêm mũi 1: 194.228 em, bao gồm:

- Nhóm đối tượng trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi trong trường học, tổng số: 181.035 em.

- Nhóm đối tượng trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi ngoài cộng đồng, tổng số: 13.193 em.

* Tiêm mũi 2: 194.228 em, bao gồm:

+ Tiêm cho trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi đã tiêm mũi 1 (đợt 1) trong trường học, tổng số: 181.035 người.

+ Tiêm cho trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi đã tiêm mũi 1 (đợt 1) ngoài cộng đồng, tổng số: 13.193 người.

b) Tiêm đợt 2: Tiêm cho trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi mắc Covid-19 sau khi khỏi bệnh ít nhất 03 tháng. Tổng số: 21.729 em, trong đó:

* Tiêm mũi 1: 21.729 người bao gồm:

- Nhóm đối tượng trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi trong trường học, tổng số: 20.422 người.

- Nhóm đối tượng trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi ngoài cộng đồng, tổng số: 1.307 người.

* Tiêm mũi 2: 21.729 người bao gồm:

- Tiêm cho trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi đã tiêm mũi 1 (đợt 2) trong trường học, tổng số: 20.422 người.

- Tiêm cho trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi đã tiêm mũi 1 (đợt 2) ngoài cộng đồng, tổng số: 1.307 người.

4.2. Vắc xin sử dụng:

Bộ Y tế phê duyệt 02 loại vắc xin phòng Covid-19 sử dụng tiêm cho trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi, gồm:

- Vắc xin Comimaty (Pfizer liều 0,2 ml, tiêm bắp): Tiêm cho trẻ từ 5 tuổi đến dưới 12 tuổi.

- Vắc xin Spikevax (Modema liều 0,25 ml): Tiêm cho trẻ từ 6 tuổi đến dưới 12 tuổi.

- Tùy thuộc vào Bộ Y tế cấp vắc xin loại nào thì tỉnh sẽ phân bổ loại vắc xin đó.

+ Nếu được Bộ Y tế cấp đủ vắc xin thì chiến dịch sẽ triển khai đồng loạt cho tất cả trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi bao gồm trường học và cộng đồng.

+ Nếu Bộ Y tế cấp không đủ vắc xin thì ưu tiên tiêm cho trẻ trong trường học trước và dần dần mở rộng đối tượng ngoài cộng đồng.

5. Điểm tiêm: Tùy tình hình thực tế tại các địa phương mà bố trí các điểm tiêm sao cho phù hợp, đảm bảo thuận lợi cho các đối tượng đến điểm tiêm.

6. Phạm vi triển khai: Triển khai trên phạm vi toàn tỉnh.

7. Kinh phí thực hiện: Tổng dự toán kinh phí là 3.464.924.000 đồng từ nguồn kinh phí ngân sách địa phương.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. SY tế:

- Chỉ đạo tổ chức tập huấn, tập huấn lại chuyên môn cho cán bộ y tế từ tỉnh đến cơ sở để tổ chức tốt chiến dịch tiêm vắc xin phòng Covid-19 cho trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, đảm bảo an toàn, kịp thời và hiệu quả.

- Kiện toàn hoặc duy trì các đoàn kiểm tra, giám sát (đã thành lập từ các đợt tiêm trước), tiến hành kiểm tra, giám sát tại các địa phương có tổ chức triển khai thực hiện tiêm vắc xin phòng bệnh Covid-19.

- Chỉ đạo các cơ sở y tế chuẩn bị các phương án đảm bảo sẵn sàng cấp cứu, xử lý các tai biến, biến chứng nặng sau tiêm, vắc xin, đảm bảo an toàn cho các đối tượng tiêm chủng trong chiến dịch. Chỉ đạo thành lập các đội thường trực cấp cứu tại tuyến tỉnh, chuẩn bị đầy đủ trang thiết bị, cơ số thuốc cấp cứu để sẵn sàng hỗ trợ các điểm tiêm chủng khi cần.

- Giao Trung tâm Kiểm soát bệnh tật là đơn vị chuyên môn tập huấn, tổ chức và hướng dẫn các đơn vị thực hiện tốt hoạt động tiêm chủng vắc xin Covid-19 cho trẻ từ 5 đến dưới 12 tuổi. Tổ chức tập huấn hoặc gửi tài liệu hướng dẫn triển khai thực hiện chiến dịch cho cán bộ y tế tuyến tỉnh, huyện các cơ sở tổ chức điểm tiêm; xây dựng kế hoạch tiếp nhận và bảo quản, cấp phát đủ vắc xin, vật tư, phương tiện tiêm chủng, đáp ứng cho kế hoạch triển khai chiến dịch tiêm vắc xin Covid-19 tại các đơn vị, địa phương trong tỉnh.

2. Sở Giáo dục và Đào tạo:

- Phối hợp với Sở Y tế trong công tác tuyên truyền ý nghĩa, lợi ích, quy mô của chiến dịch tiêm phòng vắc xin Covid-19 cho trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi, thống kê, đăng ký đầy đủ học sinh trong độ tuổi tiêm chủng theo lớp; vận động cha mẹ cho con,tham gia chiến dịch tiêm chủng và ký phiếu đồng thuận tiêm chủng cho con em mình; bố trí nhân lực hỗ trợ, phòng, trang thiết bị, bàn ghế đối với các trường tổ chức điểm tiêm chủng.

- Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố phân công nhân sự hỗ trợ nhập liệu tại các điểm tiêm trường học, đảm bảo tiêm đến đâu hoàn thành nhập liệu đến đó.

3. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh:

Hỗ trợ việc tiếp nhận và vận chuyển vắc xin phòng Covid-19 đến các huyện, thành phố theo kế hoạch.

4. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình Kiên Giang, Báo Kiên Giang:

- Chủ trì phối hợp với Sở Y tế thực hiện công tác truyền thông, giáo dục sức khỏe về sử dụng vắc xin phòng Covid-19. Tổ chức giám sát việc thực hiện công tác truyền thông.

- Phối hợp và tạo điều kiện thuận lợi trong việc đưa các thông tin tiêm vắc xin phòng Covid-19 và tiêm chủng cho trẻ em. Chỉ đạo hệ thống đài phát thanh địa phương chủ động phối hợp với ngành Y tế phát các thông điệp tiêm vắc xin.

5. Sở Tài chính:

- Tiếp tục phối hợp với Sở Y tế, các đơn vị có liên quan bố trí nguồn kinh phí tiêm chủng vắc xin phòng Covid-19 cho trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi theo Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 26/02/2021 của Chính phủ.

- Hướng dẫn các đơn vị liên quan về thủ tục, quy trình để sử dụng kinh phí thực hiện tiêm vắc xin phòng Covid-19 thuận lợi, nhanh chóng và đúng quy định.

6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh:

Tiếp tục phối hợp, hỗ trợ các sở, ban, ngành, chính quyền các cấp thực hiện công tác tuyên truyền, vận động nâng cao nhận thức, trách nhiệm của toàn xã hội đối với việc tiêm vắc xin phòng Covid-19; vận động các tổ chức, đơn vị đóng góp nguồn kinh phí cho công tác thực hiện tiêm vắc xin phòng Covid-19 trên địa bàn tỉnh.

7. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:

- Căn cứ Kế hoạch của Sở Y tế đã được UBND tỉnh phê duyệt, bổ sung nội dung công tác tiêm chủng vắc xin Covid-19 vào nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch bệnh Covid-19 cấp huyện và cấp xã.

- Chỉ đạo Công an phối hợp với y tế cùng các đơn vị có liên quan cấp mã định danh cho trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi trước khi tổ chức buổi tiêm chủng và bố trí nhân lực thực hiện nhập liệu ngay tại buổi tiêm, đảm bảo 100% trẻ tiêm vắc xin được nhập liệu chính xác, đầy đủ thông tin lên hệ thống Nền tảng quản lý tiêm chủng Covid-19.

- Tổ chức kiểm tra, giám sát hoạt động triển khai thực hiện nhiệm vụ tại các đơn vị, địa phương trong địa bàn.

- Bố trí hỗ trợ kinh phí của địa phương cho các hoạt động tiêm vắc xin phòng Covid-19 trên địa bàn.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành , cấp tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3 của QĐ;
- BCĐQG PCD Covid-19;

- Bộ Y tế;
-
Viện Pasteur TP.HCM;
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- CT, c
ác PCT. UBND tỉnh;
- Các sở, ban ngành, ĐT cấp tỉnh;
- TV. BCD tỉnh, TTCH
tỉnh;
- UBND huyện, thành phố;
- Chánh,
Phó CVP;
- Phòng KGVX, CVNC;
- Lưu: VT, pthtran “HT”.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Lưu Trung

 

UBND TỈNH KIÊN GIANG
SỞ Y TẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1205/KH-SYT

Kiên Giang, ngày 15 tháng 4 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

TIÊM VẮC XIN PHÒNG COVID-19 CHO TRẺ EM TỪ 5 ĐẾN DƯỚI 12 TUỔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Quyết định số 3355/QĐ-BYT ngày 08/7/2021 của Bộ Y tế về việc ban hành Kế hoạch triển khai chiến dịch tiêm vắc xin phòng COVID-19 năm 2021- 2022;

Căn cứ Công văn số 1535/BYT-DP ngày 28/3/2022 của Bộ Y tế về việc tiêm vắc xin phòng Covid-19 cho trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi;

Căn cứ Thông báo số 456/TB-BYT ngày 02/04/2022 của Bộ Y tế về kết luận của PGS.TS Nguyễn Trường Sơn, Thứ trưởng Bộ Y tế tại Hội nghị trực tuyến triển khai tiêm vắc xin phòng Covid-19 cho người mắc Covid-19;

Căn cứ Công văn số 1848/BYT-DP ngày 13/4/2022 của Bộ Y tế về việc tiêm vắc xin phòng Covid-19 cho người đã mắc Covid-19;

Căn cứ Quyết định số 5002/QĐ-BYT ngày 29/10/2021 của Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Hướng dẫn Khám sàng lọc trước tiêm chủng vắc xin phòng Covid-19 đối với trẻ em.

Sở Y tế xây dựng Kế hoạch tiêm vắc xin phòng Covid-19 cho trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Tăng diện bao phủ vắc xin phòng Covid-19 trong cộng đồng để chủ động phòng, chống dịch Covid-19.

2. Mục tiêu cụ thể

- 100% trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi trên địa bàn toàn tỉnh được tiếp cận tiêm vắc xin phòng COVID-19.

- Trên 95% trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi trên địa bàn toàn tỉnh đủ điều kiện tiêm chủng được tiêm đủ 02 mũi vắc xin phòng COVID-19.

- Đảm bảo an toàn tiêm chủng khi sử dụng vắc xin phòng Covid-19.

II. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI

1. Nguyên tắc

- Huy động tối đa các lực lượng tham gia tiêm chủng bao gồm các cơ sở y tế công lập và cơ sở y tế tư nhân trên toàn tỉnh.

- Tổ chức triển khai tiêm chung ngay sau khi tiếp nhận vắc xin.

- Đảm bảo tối đa an toàn tiêm chủng.

- Tiêm đúng đối tượng ưu tiên theo quy định.

2. Thời gian: Từ ngày 20/4/2022 đến ngày 06/7/2022, chia thành 2 đợt tiêm

- Tiêm đợt 1: Từ ngày 20/4/2022 đến ngày 28/5/2022

+ Tiêm mũi 1: Bắt đầu từ ngày 20/4/2022 và kết thúc trước ngày 30/4/2022, tiêm mũi 1 cho trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi chưa mắc Covid-19 hoặc đã mắc Covid-19 sau khi khỏi bệnh ít nhất 3 tháng

+ Tiêm mũi 2: Bắt đầu từ ngày 18/5/2022 và kết thúc trước ngày 28/5/2022, tiêm mũi 2 cho trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi đã tiêm mũi 1 chưa mắc Covid-19 (thời gian mũi 2 cách mũi 1 là 28 ngày)

- Tiêm đợt 2: Dự kiến Từ ngày 29/5/2022 đến ngày 06/7/2022

+ Tiêm mũi 1: Bắt đầu từ ngày 29/5/2022 và kết thúc trước ngày 08/6/2022, tiêm mũi 1 cho trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi mắc Covid-19 sau khi khỏi bệnh ít nhất 3 tháng chưa tiêm đợt 1

+ Tiêm mũi 2: Bắt đầu từ ngày 26/6/2022 và kết thúc trước ngày 06/7/2022, tiêm mũi 2 cho trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi đã tiêm mũi 1 mắc Covid-19 (thời gian mũi 2 cách mũi 1 là 28 ngày)

- Ngoài 02 đợt chính, tùy điều kiện cụ thể của từng địa phương, thời gian mắc Covid-19 của trẻ sẽ tổ chức tiêm vét đối với các trẻ không được tiêm đợt 1 và đợt 2 do không đủ điều kiện, đảm bảo hoàn thành chỉ tiêu được giao.

3. Đối tượng triển khai và vắc xin sử dụng

3.1. Đối tượng tiêm vắc xin phòng Covid-19:

Tổng số đối tượng trẻ từ 5 đến dưới 12 tuổi: 215.957 người

(Chi tiết tại phụ lục 1 kèm theo)

Được chia làm 2 đợt tiêm. Cụ thể:

3.1.1. Tiêm đợt 1: Tiêm cho trẻ em 5 dưới 12 tuổi chưa mắc Covid-19, tổng số 194.228 người, gồm:

* Tiêm mũi 1  

: 194.228 em, bao gồm:

- Nhóm đối tượng trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi trong Trường học

. Tổng số

: 181.035 em

- Nhóm đối tượng trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi ngoài Cộng đồng

. Tổng số

: 13.193 em

* Tiêm mũi 2

: 194.228 em, bao gồm:

- Tiêm cho trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi đã tiêm mũi 1 (đợt 1) trong Trường học.

Tổng s

: 181.035 người.

+ Tiêm cho trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi đã tiêm mũi 1 (đợt 1) ngoài cộng đồng

Tổng số

: 13.193 người.

(Chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo)

3.1.2. Tiêm đợt 2: Tiêm cho trẻ em 5 dưới 12 tuổi mắc Covid-19 sau khi khỏi bệnh ít nhất 3 tháng

Tổng số

: 21.729 em, trong đó:

* Tiêm mũi 1

: 21.729 người bao gồm:

- Nhóm đối tượng trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi trong Trường học

+ Tổng số

: 20.422 người.

- Nhóm đối tượng trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi ngoài Cộng đồng

+ Tổng số

: 1.307 người.

* Tiêm mũi 2

: 21.729 người bao gồm:

- Tiêm cho trẻ em từ 5 đến dưới 12 tưới đã tiêm mũi 1 (đợt 2) trong Trường học.

+ Tổng số

: 20.422 người.

- Tiêm cho trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi đã tiêm mũi 1 (đợt 2) ngoài cộng đồng

+ Tổng số

: 1.307 người.

(Chi tiết tại Phụ lục 3 kèm theo).

3.2. Vắc xin sử dụng

Bộ Y tế phê duyệt 2 loại vắc xin phòng Covid-19 sử dụng tiêm trẻ em tử 5 tuổi đến dưới 12 tuổi lứa tuổi, gồm:

- Vắc xin Comirnaty (Pfizer liều 0,2 ml, tiêm bắp): tiêm cho trẻ từ 5 tuổi đến dưới 12 tuổi

- Vắc xin spikevax (Moderna liều 0,25 ml): tiêm cho trẻ từ 6 tuổi đến dưới 12 tuổi

- Tùy thuộc vào Bộ Y tế cấp vắc xin loại nào thì tỉnh sẽ phân bổ loại vắc xin đó

+ Nếu được Bộ Y tế cấp đủ vắc xin thì chiến dịch sẽ triển khai đồng loạt cho tất cả trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi bao gồm trường học và cộng đồng.

+ Nếu Bộ Y tế cấp không đủ vắc xin thì ưu tiên tiêm cho trẻ trong trường học trước và dần dần mở rộng đối tượng ngoài cộng đồng.

(Chi tiết tại phụ lục 4 và 5 kèm theo)

4. Điểm tiêm: Tùy tình thực tế tại các địa phương mà bố trí các điểm tiêm sao cho phù hợp, đảm bảo thuận lợi cho các đối tượng đến điểm tiêm

5. Phạm vi triển khai

Triển khai trên phạm vi toàn tỉnh.

6. Hình thức triển khai

- Tổ chức theo hình thức tiêm chủng chiến dịch tại các cơ sở tiêm chủng cố định, tại điểm tiêm lưu động và trường học. Căn cứ vào tình hình dịch Covid-19, lượng vắc xin được cấp đ triển khai đồng loạt toàn tỉnh hay cuốn chiếu theo địa bàn.

- Tổ chức tiêm chủng tại trường học: Theo lộ trình từ cao đến thấp, triển khai cho nhóm tuổi học sinh lớp 6 trước sau đó lần lượt đến lớp 5, lớp 4, lớp 3, lớp 2, lớp 1 lớp mẫu giáo.

- Tổ chức điểm tiêm chủng cố định: Tại Trạm y tế, bệnh viện.

- Tổ chức các điểm tiêm chủng lưu động: tại từng ấp/khu phố hoặc cụm dân cư gần nhau tại nơi có giao thông đi lại khó khăn.

7. Lộ trình triển khai

- Ngày đầu tiên thực hiện chiến dịch tất cả địa phương chọn lớp 6 để tiêm thí điểm trước sau đó đánh giá rút kinh nghiệm. Nếu an toàn không phát sinh những sự cố cần chấn chỉnh và xin ý kiến ch đạo của cấp trên thì sẽ tiếp tục triển khai mở rộng đồng loạt trên toàn địa bàn

- Tùy tình hình thực tế của địa phương mà bố trí số lượng đối tượng cho phù hợp với các điểm tiêm, tránh tình trạng phân bổ không đều, gây tình trạng quá tải; đồng thời thực hiện quy trình an toàn tiêm chủng theo quy định.

8. Tổ chức hội nghị, tập huấn chuyên môn về tiêm chủng vắc xin phòng Covid-19 cho cán bộ y tế

- Sở Y tế tổ chức hội nghị tập huấn và triển khai Kế hoạch tiêm vắc xin phòng Covid-19 cho trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi, dự kiến ngày 18/4/2022 cho các đơn vị tổ chức tiêm.

- Các địa phương nghiên cứu tài liệu hướng dẫn triển khai chiến dịch tiêm vắc xin phòng Covid-19 cho trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi (vắc xin Pfizer/Moderna) để áp dụng trong quá trình tổ chức thực hiện. Nếu vấn đề nào chưa rõ liên hệ Trung tâm Kiểm soát bệnh tật để được hỗ trợ.

9. Điều tra và đăng ký đối tượng

Điều tra đối tượng là hoạt động bắt buộc trong chuẩn bị chiến dịch để hạn chế tối đa trẻ bị bỏ sót, đặc biệt trẻ em vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn, vùng giáp ranh, di nhập cư, tạm trú (nhà trọ), khu công nghiệp.

Lập danh sách toàn bộ trẻ từ 5 đến dưới 12 tuổi (bao gồm trẻ đã mắc và chưa mắc Covid-19):

- Trẻ đi học: Trung tâm Y tế huyện, TP phối hợp với phòng Giáo dục và Đào tạo, các cơ sở đào tạo lập danh sách các trường học trên địa bàn -bao gồm trung tâm bảo trợ xã hội, cơ sở nuôi dạy trẻ mồ côi...có trẻ trong độ tuổi từ 5 đến dưới 12 tuổi. Chỉ đạo Nhà trường lập danh sách đối tượng theo lớp bao gồm tất cả học sinh trong lớp kể cả học sinh trên độ tuổi (nếu có).

- Trẻ không đi học: Cán bộ y tế phối hợp với chính quyền lập danh sách các khu vực dân cư, chú ý khu công nghiệp/ cụm dân cư giáp ranh. Lập danh sách trẻ trong cộng đồng theo ấp/khu phố/Tổ tự quản, đưa vào danh sách cả trẻ vãng lai, trẻ lang thang cơ nhỡ trong độ tuổi từ 5 đến dưới 12 tuổi không có hộ khẩu thường trú nhưng có mặt tại địa phương trong thời gian tiêm chủng.

- Rà soát, kiểm chứng lại số liệu điều tra với các nguồn quản lý đối tượng có sẵn tại Trạm Y tế, công an xã/phường...cập nhập thông tin đối tượng chuyển đến, chuyển đi vào danh sách khi có sự thay đổi.

- Trên cơ sở danh sách đối tượng đã được điều tra, thông báo/gửi Giấy mời cho từng đối tượng, phụ huynh học sinh trước ngày chiến dịch bắt đầu từ 3-5 ngày bao gồm đầy đủ thông tin ngày, giờ, địa điểm tiêm vắc xin. Phân chia khoảng thời gian cho trẻ tới điểm tiêm theo vùng địa lý (lớp, ấp, tổ dân phố...) để số trẻ không tập trung quá nhiều vào một thời điểm nhất định.

- Hướng dẫn cha/ mẹ/phụ huynh người giám hộ đọc kỹ thông tin dành cho các bậc cha mẹ và ký vào Phiếu đồng ý tiêm chủng và chủ động thông báo cho giáo viên, cán bộ y tế tình trạng sức khỏe của trẻ như: đang ốm, sét, tiền sử dị ứng, dị tật bẩm sinh, tiền sử mắc Covid-19 trước đó, đặc biệt có phản ứng mạnh với vắc xin phòng Covid-19 ở lần tiêm chủng trước như phản ứng phản vệ, sốt cao...

10. Truyền thông về triển khai tiêm vắc xin phòng Covid-19

- Xây dựng kế hoạch truyền thông về sử dụng vắc xin Covid-19 nhằm nâng cao nhận thức, chia sẻ thông tin và vận động người dân, huy động xã hội tham gia tiêm chủng.

- Xây dựng các thông điệp truyền thông, áp phích, tờ rơi về việc tiêm vắc xin phòng Covid-19.

- Cung cấp thông tin cho cơ quan báo chí, truyền thông cho người dân và cộng đồng. Trước khi triển khai tiêm phải đảm bảo các bậc cha mẹ biết cụ thể về sự cần thiết của việc tiêm vắc xin Covid-19 cho đối tượng trẻ em, tính an toàn của vắc xin, các phản ứng sau tiêm có thể gặp và cách xử trí, địa điểm và ngày giờ được tổ chức ở địa phương.

- Thông báo cho các thầy cô giáo về công tác tổ chức triển khai, theo dõi phản ứng sau tiêm chủng và liên hệ với cán bộ Y tế khi cần thiết.

- Phối hợp với nhà trường/các thầy cô giáo trong truyền thông cho các bậc phụ huynh.

11. Tiếp nhận, vận chuyển, bảo quản, phân phối vắc xin và vật tiêm chủng

* Đối với vắc xin

- Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tiếp nhận và bảo quản vắc xin Covid-19 tại kho của tỉnh, cấp phát vắc xin Covid-19 cho Trung tâm Y tế huyện và các điểm tiêm chủng của bệnh viện ít nhất 03 ngày trước khi tổ chức tiêm chủng.

Trung tâm Y tế huyện tiếp nhận vắc xin từ kho tỉnh về kho huyện để bảo quản và cấp phát cho các xã 01 ngày trước khi tiêm chủng hoặc cấp ngay trước buổi tiêm chủng.

- Tuyền xã tiếp nhận vắc xin tuyến huyện, bảo quản và vận chuyển vắc xin cho các điểm tiêm chủng; vắc xin còn dư sau khi kết thúc buổi tiêm chủng tại trạm y tế được chuyển về kho huyện hoặc bảo quản ngay tại trạm y tế có tủ lạnh bảo quản vắc xin.

* Bơm kim tiêm, hộp an toàn

Trung tâm kiểm soát bệnh tật cấp phát bơm kim tiêm, hộp an toàn cho các điểm tiệm chủng, số lượng vắc xin, bơm kim tiêm và hộp an toàn phải được quản lý qua số ghi chép kèm theo biên bản bàn giao và nhập liệu lên Hệ thống quản lý thông tin tiêm chủng.

(Chi tiết tại Phụ lục 4, 5 kèm theo)

12. Tổ chức buổi tiêm chủng

* Xây dựng kế hoạch tổ chức tiêm chủng vắc xin Covid-19 tại địa phương

- Các điểm tiêm xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện tiêm chủng tại điểm tiêm. Trong kế hoạch lưu ý xây dựng nguồn lực, phương án xử lý cấp cứu phản ứng phản vệ, đảm bảo an toàn tiêm chủng và phòng lây nhiễm Covid-19.

- Các đơn vị có đối tượng được tiêm chủng lập danh sách gửi về Trung tâm Y tế huyện trước tiêm chủng 3 ngày.

- Thực hiện theo tài liệu “Hướng dẫn triển khai chiến dịch tiêm vắc xin phòng Covid-19 cho trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi” của Chương trình tiêm chủng mở rộng quốc gia.

* Hướng dẫn tổ chức buổi tiêm chủng

Thực hiện theo Hướng dẫn của Bộ Y tế đã ban hành, tổ chức tương tự như các chiến dịch đã thực hiện:

- Sàng lọc đối tượng trước tiêm chủng: Thực hiện theo Quyết định số 2470/QĐ-BYT ngày 14/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn khám sàng lọc trước tiêm chủng đối với trẻ em và Quyết định số 5002/QĐ- BYT ngày 29/10/2021 của Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Hướng dẫn Khám sàng lọc trước tiêm chủng vắc xin phòng Covid-19 đối với trẻ em. Công văn số 1848/BYT-DP ngày 13/4/2022 của Bộ Y tế về việc tiêm vắc xin phòng Covid-19 cho người đã mắc Covid-19. Văn bản số 4198/BYT-KCB ngày 22/5/2021 về triển khai công tác đảm bảo an toàn tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 và Văn bản số 5488/BYT-KCB hướng dẫn bảo đảm an toàn tiêm chủng

- Văn bản 3886/BYT-YTDP ngày 11/5/2021 về Hướng dẫn giám sát sự cố bất lợi sau tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19

- Tổ chức tiêm chủng: Thực hiện theo “Hướng dẫn tổ chức buổi tiêm chủng vắc xin phòng Covid-19 (ban hành theo Quyết định số 3588/QĐ-BYT ngày 26/7/2021 của Bộ Y tế); Công văn số 5798/BYT-DP ngày 20/7/2021 về việc tổ chức tiêm chủng trong tình hình dịch Covid-19.

- Thông báo cho cha mẹ/người giám hộ của trẻ. Gửi phiếu đồng ý tham gia tiêm chủng và yêu cầu cha mẹ/người giám hộ vào phiếu.

- Khuyến khích sự tham gia của các bố mẹ hoặc người giám hộ của trẻ trong buổi tiêm chủng.

- Điểm tiêm trường học bố trí tiêm theo tổ, lớp. Tránh phản ứng lan truyền do sợ tiêm.

- Nhân viên y tế và người đến tiêm chủng phải thực hiện các biện pháp phòng lây nhiễm Covid-19 như đeo khẩu trang, rửa tay hoặc sát khuẩn tay thường xuyên, tiến hành kiểm tra thân nhiệt và khai báo y tế theo quy định tại điểm tiêm chủng.

* Đặc biệt lưu ý

Pfizer:

- Vắc xin (pfizer) sử dụng cho trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi.

- Liều lượng, đường dùng: Tiêm bắp, liều tiêm: 0,2 ml

- Lịch tiêm: 2 mũi cách nhau 4 tuần.

- Không lắc lọ vắc xin. Nhẹ nhàng lật lọ vắc xin 10 lần. Sau khi pha loãng tiếp tục nhẹ nhàng lật lọ vắc xin 10 lần. Vắc xin đã pha chỉ sử dụng trong vòng 6 giờ. Bảo quản ở nhiệt độ từ +2°C đến +8°C sử dụng tối đa 10 tuần

- Sử dụng một loại vắc xin phòng Covid-19 Comirnaty để tiêm đủ 2 mũi cho cùng cho 1 đối tượng trẻ.

Moderna:

- Vắc xin (Moderna) sử dụng cho trẻ em từ 6 đến dưới 12 tuổi cùng loại với vắc xin người lớn.

- Liều lượng, đường dùng: Tiêm bắp, liều tiêm: 0,25 ml

- Lịch tiêm: 2 mũi cách nhau 4 tuần.

- Không được lắc lọ hay pha loãng vắc xin. Lọ vắc xin đã mở chỉ sử dụng trong buổi tiêm. Bảo quản ở nhiệt độ từ +2°C đến +8°C sử dụng tối đa 30 ngày

- Sử dụng một loại vắc xin phòng Covid-19 Moderna để tiêm đủ 2 mũi cho cùng cho 1 đối tượng trẻ.

13. Xử lý cấp cứu

- Thực hiện theo Công văn số 5488/BYT-KCB ngày 09/7/2021 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn bảo đảm an toàn tiêm chủng vắc xin phòng Covid-19.

- Các địa phương tự trang bị đầy đủ hộp thuốc chống sốc cho các điểm tiêm chủng theo quy định; xử trí phản vệ trong quá trình sử dụng vắc xin: Quy trình chẩn đoán và xử trí phản vệ tuân thủ theo Thông số 51/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế về hướng dẫn phòng, chẩn đoán và xử trí phản vệ.

- Thực hiện theo Công văn số 4198/BYT-KCB ngày 22/5/2021 của Bộ Y tế về việc triển khai công tác an toàn tiêm chủng vắc xin phòng Covid-19 hướng dẫn như sau:

Để tránh mất thời gian lấy thuốc ra khỏi tủ hoặc hộp thuốc vì diễn biến phản ứng phản vệ rất nhanh, yêu cầu mỗi bàn tiêm chủng trước khi tiêm vắc xin tại khu vực theo dõi phản ứng sau tiêm chủng phải chuẩn bị và xử trí như sau:

+ Chuẩn bị sẵn 01 bơm tiêm chứa dung dịch Adrenalin 1mg/1ml (rút sẵn 1ml thuốc Adrenalin 1mg/1ml vào bơm tiêm gắn sẵn kim, đậy kín kim bằng nắp).

+ Khi thấy một trong các dấu hiệu của phản vệ (khó thở, vật , phù nhanh, mạch nhỏ, đau quặn bụng, ỉa chảy....) tiêm ngay ½ mg adrenalin tiêm bắp (ưu tiên mặt trước bắp cơ đùi), sau đó theo dõi và xử trí theo Hướng dẫn xử trí cấp cứu phản vệ ban hành kèm theo Thông tư số 51/2017/TT-BYT

+ Kết thúc buổi tiêm chủng nếu không sử dụng đến cần phải hủy bỏ bơm tiêm có chứa dung dịch Adrenalin 1mg/1ml.

- Trung tâm Y tế huyện thành lập các đội cấp cứu lưu động tại đơn vị mình và hỗ trợ cho các điểm tiêm chủng tại các trạm y tế hoặc trường học trên địa bàn (ít nhất 01 đội cấp cứu lưu động tại mỗi cụm 3-4 xã và thông báo số điện thoại cho các xã.

14. Xử lý rác thải và lọ vắc xin

- Đối với vỏ lọ vc xin thì thực hiện theo Công văn số 2513/SYT-NVYD ngày 30/7/2021 của Sở Y tế Kiên Giang về việc quản lý, xử lý vỏ lọ vắc xin Covid-19.

- Trung tâm Kiểm soát bệnh tật hướng dẫn xử lý bơm kim tiêm và rác thải y tế sau buổi tiêm chủng theo Hướng dẫn số 102/MT-YT ngày 04/3/2021 của Cục Quản lý môi trường y tế hướng dẫn quẫn lý chất thải y tế trong tiêm chủng vắc xin phòng Covid-19.

- Các cơ sở tiêm thu gom và xử lý bơm kim tiêm, rác thải y tế tại điểm tiêm theo quy định của Bộ Y tế.

15. Thống kê, ghi chép báo cáo

- Thực hiện báo cáo kết quả tiêm vắc xin trong vòng 3 ngày sau khi kết thúc đợt. Giao Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tổng hợp và gửi báo cáo kết quả tiêm vắc xin Covid-19 trên địa bàn toàn tỉnh cho Văn phòng tiêm chủng mở rộng khu vực, Tiêm chủng mở rộng quốc gia, Cục Y tế dự phòng - Bộ Y tế và UBND tỉnh.

- Hàng ngày tổng hợp báo cáo theo mẫu quy định vào lúc 16 giờ về chương trình tiêm chủng mở rộng tỉnh bằng văn bản chính thức và file điện tử theo địa chỉ E-Mail: tcmr.kiengiang@gmail.com (Phụ lục 7,8,9).

16. Kiểm tra giám sát

- Tuyến tỉnh (duy trì các Đoàn được thành lập các đợt tiêm trước) kiểm tra, giám sát trước triển khai: nhằm đảm bảo tiến độ triển khai hoạt động đúng kế hoạch, đặc biệt các hoạt động như điều tra đăng ký danh sách đối tượng trẻ tiêm, kế hoạch bố trí các điểm tiêm, kế hoạch về hoạt động truyền thông huy động cộng đồng và nhân lực, hậu cần

- Trung tâm Chỉ huy/Trung tâm Kiểm soát bệnh tật phối hợp các ban, ngành, đoàn thể xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát (các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn) về các nội dung gồm công tác chỉ đạo, sự phối hợp với các ban, ngành và giữa các tuyến, danh sách đối tượng tiêm, kế hoạch triển khai chiến dịch và tiến độ thực hiện, kể cả hoạt động truyền thông huy động cộng đồng, kế hoạch và thực tế chuẩn bị đầy đủ vắc xin, bơm kim tiêm và các loại trang bị khác, kế hoạch phương tiện chuẩn bị phòng, chống sốc.

- Tuyến huyện lập 03 đến 04 đoàn kiểm tra, giám sát trước triển khai: Giám sát công tác chuẩn bị tiêm vắc xin phòng Covid-19 bao gồm điều tra đối tượng, lập kế hoạch tổ chức điểm tiêm chủng, dự trù vắc xin, vật tư tiêm chủng, phân công nhân lực, quy trình tiêm chủng, xử trí cấp cứu phản ứng sau tiêm chủng (nếu có).

- Nội dung kiểm tra:

+ Kiểm tra, giám sát trong triển khai: Giám sát công tác tổ chức buổi tiêm chủng và đảm bảo an toàn tiêm chủng (khám sàng lọc, theo dõi sau tiêm).

+ Kiểm tra, giám sát sau triển khai: Đánh giá nhanh tỷ lệ tiêm chủng, soát đối tượng tiêm vét, ghi chép, thống kê báo cáo.

III. KINH PHÍ (Nguồn kinh phí địa phương)

- Kinh phí xăng vận chuyển vắc xin:

22.914.000đ

- Hội nghị triển khai, tập huấn:

6.575.000đ

- Kiểm tra giám sát:

148.080.000đ

- Công tiêm:

3.239.355.000đ

- Vật tư y tế:

48.000.000đ

Tổng kinh phí dự toán:

3.464.924.000đ

Bằng chữ: Ba tỷ, bốn trăm sáu mươi bốn triệu, chín tm hai mươi bốn ngàn đồng.

(Chi tiết tại phụ lục 6 kèm theo)

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Y tế

- Xây dựng Kế hoạch tiêm vắc xin phòng Covid-19 cho trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi, trên địa bàn tỉnh Kiên Giang trình UBND tỉnh phê duyệt và ban hành. Huy động và bố trí nguồn lực đủ thực hiện. Chỉ đạo và phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai theo kế hoạch, đôn đốc các sở đảm bảo điều kiện tiêm chủng.

- Chủ động phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức các buổi truyền thông trên Báo Kiên Giang, Đài Phát thanh và Truyền hình Kiên Giang để cung cấp thông tin chính thức về các loại vắc xin; nâng cao nhận thức và sự đồng thuận tham gia tích cực góp phần thành công của chiến dịch.

- Phối hợp Sở Giáo dục - Đào tạo thống nhất việc lập danh sách học sinh và tổ chức triển khai tiêm tại các điểm trường trên địa bàn tỉnh

- Kiện toàn hoặc duy trì các đoàn kiểm tra, giám sát (đã thành lập từ các đọt tiêm trước), tiến hành kiểm tra, giám sát tại các địa phương có tổ chức triển khai thực hiện tiêm vắc xin phòng bệnh Covid-19.

- Chỉ đạo các cơ sở y tế chuẩn bị các phương án đảm bảo sẵn sàng cấp cứu, xử lý các tai biến, biến chứng nặng sau tiêm vắc xin, đảm bảo an toàn cho các đối tượng tiêm chủng trong chiến dịch. Chỉ đạo thành lập các đội thường trực cấp cứu tại tuyến tỉnh, chuẩn bị đầy đủ trang thiết bị, cơ số thuốc cấp cứu để sẵn sàng hỗ trợ các điểm tiêm chủng khi cần.

- Giao Trung tâm Kiểm soát bệnh tật là đơn vị chuyên môn tập huấn, tổ chức và hướng dẫn các đơn vị thực hiện tốt hoạt động tiêm chủng vắc xin Covid-19 cho trẻ từ 5 đến dưới 12 tuổi. Tổ chức tập huấn hoặc gửi tài liệu hướng dẫn triển khai thực hiện chiến dịch cho cán bộ y tế tuyến tỉnh, huyện các cơ sở tổ chức điểm tiêm; xây dựng kế hoạch tiếp nhận và bảo quản, cấp phát đủ vắc xin, vật tư, phương tiện tiêm chủng, đáp ứng cho kế hoạch triển khai chiến dịch tiêm vắc xin Covid-19 tại các đơn vị, địa phương trong tỉnh.

- Cung cấp tài liệu chuyên môn cho các cơ quan thông tin đại chúng, các ban, ngành, đoàn thể phục vụ cho công tác truyền thông, tuyên truyền về ý nghĩa, mục đích, lợi ích của chiến dịch.

- Chỉ đạo Trung tâm Kiểm soát bệnh tật phối hợp các Trung tâm Y tế huyện, thành phố, các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh thiết lập các điểm tiêm chủng phù hợp, đảm bảo cho việc triển khai chiến dịch thuận lợi, đúng quy định và đạt mục tiêu.

2. Bệnh viện Đa khoa tỉnh, Bệnh viện Sản - Nhi và các phòng khám đủ điều kiện tiêm chủng được địa phương yêu cầu hỗ trợ

- Chịu trách nhiệm phối hợp với các cơ sở y tế trên địa bàn tổ chức thực hiện chiến dịch tiêm vắc xin phòng Covid-19 theo kế hoạch được phân công và báo cáo theo quy định.

- Thành lập các đội cấp cứu sẵn sàng hỗ trợ cho các điểm tiêm trên địa bàn khi có yêu cầu.

- Bệnh viện Đa khoa tỉnh, Bệnh viện Sản - Nhi thành lập thêm các tổ cấp cứu lưu động để hỗ trợ các điểm tiêm xử lý cấp cứu phản ứng có hại sau tiêm chủng, chuẩn bị nhân lực, cơ sở vật chất, trang thiết bị thuốc sẵn sàng thu dung, theo dõi, điều trị các trường hợp có phản ứng sau tiêm chuyển đến.

- Bệnh viện Sản nhi thành lập tổ tiêm chủng vắc xin phòng Covid-19 để tiêm cho các đối tượng có chỉ định tiêm tại bệnh viện.

3. Sở Giáo dục và Đào tạo

Phối hợp với Sở Y tế trong công tác tuyên truyền ý nghĩa, lợi ích, quy mô của chiến dịch tiêm phòng vắc xin Covid-19 cho trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi, thống kê, đăng ký đầy đủ học sinh trong độ tuổi tiêm chủng theo lớp; vận động cha mẹ cho con tham gia chiến dịch tiêm chủng và ký phiếu đồng thuận đối với, trẻ em; bố trí nhân lực hỗ trợ, phòng ốc, trang thiết bị bàn ghế đối với các trường tổ chức điểm tiêm chủng.

Chỉ đạo phòng Giáo dục và đào tạo các huyện, TP phân công nhân sự hỗ trợ nhập liệu tại các điểm tiêm trường học, đảm bảo tiêm đến đâu hoàn thành nhập liệu đến đó.

4. Bộ Chỉ huy Quân sự

- Hỗ trợ việc tiếp nhận và vận chuyển vắc xin phòng Covid-19 đến các huyện, thành phố theo kế hoạch.

5. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình Kiên Giang, Báo Kiên Giang

- Chủ trì phối hợp với Sở Y tế thực hiện công tác truyền thông, giáo dục, sức khỏe về sử dụng vắc xin phòng Covid-19. Tổ chức giám sát việc thực hiện công tác truyền thông.

- Phối hợp và tạo điều kiện thuận lợi trong việc đưa các thông tin tiêm vắc xin Covid-19. Chỉ đạo hệ thống đài phát thanh địa phương chủ động phối hợp với ngành Y tế phát các thông điệp tiêm vắc xin.

6. Sở Tài chính

- Tiếp tục phối hợp với Sở Y tế, các đơn vị có liên quan bố trí nguồn kinh phí tiêm chủng vắc xin phòng Covid-19 cho trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi theo Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 26/02/2021 của Chính phủ.

- Hướng dẫn các đơn vị liên quan về thủ tục, quy trình để sử dụng kinh phí thực hiện tiêm vắc xin phòng Covid-19 thuận lợi, nhanh chóng và đúng quy định.

7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh

Tiếp tục phối hợp, hỗ trợ các sở, ban, ngành, chính quyền các cấp thực hiện công tác tuyên truyền, vận động nâng cao nhận thức, trách nhiệm của toàn xã hội đối với việc tiêm vắc xin phòng Covid-19; vận động các tổ chức, đơn vị đóng góp nguồn kinh phí cho công tác thực hiện tiêm vắc xin phòng Covid-19 trên địa bàn tỉnh.

8. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

- Căn cứ Kế hoạch của Sở Y tế đã được UBND tỉnh phê duyệt, bổ sung nội dung công tác tiêm chủng vắc xin Covid-19 vào nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch bệnh Covid-19 cấp huyện, TP và cấp xã.

- Xây dựng kế hoạch tiêm chủng vắc xin phòng Covid-19 cho trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi trên địa bàn, đảm bảo đúng độ tuổi theo quy định. Bố trí hỗ trợ kinh phí của địa phương cho các hoạt động tiêm vắc xin phòng Covid-19 trên địa bàn.

- Huy động các ban ngành, đoàn thể tham gia các hoạt động liên quan đến công tác tiêm vắc xin phòng Covid-19 trên địa bàn, đảm bảo an toàn, đúng tiến độ và đạt chỉ tiêu được giao.

- Chỉ đạo Công an phối hợp với y tế cùng các đơn vị có liên quan cấp mã định danh cho trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuồi trước khi, tổ chức buổi tiêm chủng và bố trí nhân lực thực hiện nhập liệu ngay tại buổi tiêm, đảm bảo 100% trẻ tiêm vắc xin được nhập liệu chính xác, đầy đủ thông tin lên hệ thống Nền tảng Quản lý tiêm chủng Covid-19.

- Tổ chức kiểm tra, giám sát hoạt động triển khai thực hiện tại các đơn vị, địa phương trong địa bàn.

- Tổng kết, rút kinh nghiệm với các ban ngành, địa phương khi kết thúc chiến dịch và báo cáo về Ban chỉ đạo tỉnh.

Trên đây là Kế hoạch tiêm vắc xin phòng Covid-19 cho trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; yêu cầu các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh nghiêm túc tổ chức triển khai thực hiện. Đề nghị các sở, ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan phối hợp triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai thực hiện có khó khăn, vướng mắc đề nghị cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Y tế (qua Phòng Nghiệp vụ Y dược, Sở Y tế hoặc Trung tâm Kiểm soát bệnh tật) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Y tế;
- TT.
Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- TT. UBND tỉnh;
- Viện Pasteur TP. HCM;
- Sở, ban, ngành, ĐT cấp
tỉnh;
- TV
Ban Chỉ đạo, TTCH tỉnh;
- UBND huyện, thành phố;
- TT KSBT
tỉnh;
- TTYT huyện, thành phố;
- Trang TTĐT SYT;
- HSCV;
- Lưu: VT, csthuan.

GIÁM ĐỐC




Hà Văn Phúc

 

PHỤ LỤC 1

BẢNG TỔNG HỢP ĐỐI TƯỢNG TRẺ EM TỪ 5 ĐẾN DƯỚI 12 TUỔI TIÊM VẮC XIN PHÒNG COVID-19

TT

ĐỊA PHƯƠNG

Số trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi toàn tỉnh

Ghi chú

Tổng số trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi

Số trẻ em mắc Covid-19 trong thời gian 3 tháng (tiêm đợt 2)

Số trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi chưa mắc Covid-19 (tiêm đợt 1)

Cộng đồng

Trường học

Tổng

Cộng đồng

Trường học

Tổng

Cộng đồng

Trường học

Tổng

 

1

TP. Rạch Giá

1.524

24.999

26.523

159

4.525

4.684

1.365

20.474

21.839

 

2

H. Tân Hiệp

468

13.190

13.658

19

1.366

1.385

449

11.824

12.273

 

3

H. Châu Thành

1.021

17.283

18.304

29

836

865

992

16.447

17.439

 

4

H. Ging Riềng

1.339

22.952

24.291

71

1.476

1.547

1.268

21.476

22.744

 

5

H. Gò Quao

1.009

15.008

16.017

54

1.055

1.109

955

13.953

14.908

 

6

H. Hòn Đất

1.650

20.513

22.163

542

3.015

3.557

1.108

17.498

18.606

 

7

H. Kiên Lương

728

9.636

10.364

0

713

713

728

8.923

9.651

 

8

H. Giang Thành

55

4.262

4.317

32

374

406

23

3.888

3.911

 

9

TP. Hà Tiên

232

5.732

5.964

2

480

482

230

5.252

5.482

 

10

H. An Minh

754

14.860

15.614

72

598

670

682

14.262

14.944

 

11

H. An Biên

1.053

15.673

16.726

89

919

1.008

964

14.754

15.718

 

12

H. U Minh Thượng

431

9.157

9.588

21

759

780

410

8.398

8.808

 

13

H. Vĩnh Thuận

615

10.211

10.826

90

696

786

525

9.515

10.040

 

14

H. Kiên Hải

75

2.013

2.088

12

270

282

63

1.743

1.806

 

15

TP. Phú Quốc

3.546

15.968

19.514

115

3.340

3.455

3.431

12.628

16.059

 

TỔNG CỘNG

14.500

201.457

215.957

1.307

20.422

21.729

13.193

181.035

194.228

 

 

PHỤ LỤC 2

TỔNG HỢP ĐỐI TƯỢNG TRẺ EM TỪ 5 ĐẾN DƯỚI 12 TUỔI CHƯA MẮC COVID-19 TIÊM VẮC XIN PHÒNG COVID-19 (TIÊM ĐỢT 1)

TT

Đơn vị

Nhóm đối tượng trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi chưa mắc Covid-19

Đơn vị tiêm

Cộng đồng

Trường học

Tổng đối tượng

Mũi 1

Pfizer/Moderna

Mũi 2

Pfizer/Moderna

Mũi 1

Pfizer/Moderna

Mũi 2

Pfizer/Moderna

1

Tp. Rạch Giá

1-365

1.365

20.474

20.474

21.839

TTYT Rạch Giá

2

H. Tân Hiệp

449

449

11.824

11.824

12.273

TTYT Tân Hiệp

3

H. Châu Thành

992

992

16.447

16.447

17.439

TTYT Châu Thành

4

H. Giồng Riềng

1-268

1.268

21.476

21.476

22.744

TTYT Giồng Riềng

5

H. Gò Quao

955

955

13.953

13.953

14.908

TTYT Gò Quao

6

H. Hòn Đất

1.108

1.108

17.498

17.498

18:606

TTYT Hòn Bất

7

H. Kiên Lương

728

728

8.923

8-923

9.651

TTYT Kiên Lương

8

H. Giang Thành

23

23

3.888

3.888

3.911

TTYT Giang Thành

9

Tp. Hà Tiên

230

230

5.252

5.252

5.482

TTYT Hà Tiên

10

H. An Minh

682

682

14.262

14.262

14.944

TTYT An Minh

11

H. An Biên

964

964

14.754

14.754

15.718

TTYT An Biên

12

H. UM Thượng

410

410

8.398

8.398

8.808

TTYT UM Thượng

13

H. Vĩnh Thuận

525

525

9.515

9.515

10.040

TTYT Vĩnh Thuận

14

H. Kiên Hải

63

63

1.743

1.743

1.806

TTYT Kiên Hải

15

TP. Phú Quốc

3.431

3.431

12.628

12.628

16.059

TTYT Phú Quốc

Tổng

13.193

13.193

181.035

181.035

194.228

 

 

PHỤ LỤC 3

BẢNG TỔNG HỢP ĐỐI TƯỢNG TRẺ EM TỪ 5 ĐẾN DƯỚI 12 TUỔI MẮC COVID-19 TRONG THỜI GIAN 3 THÁNG TIÊM VẮC XIN COVID-19 (TIÊM ĐỢT 2)

TT

Đơn vị

Trẻ 5 đến dưới 12 tuổi mắc Covid-19 trong 3 tháng

Đơn vị tiêm

Cộng đồng

Trường học

Tổng đối tượng

Mũi 1

Pfizer/ Moderna

Mũi 2

Pfizer/ Moderna

Mũi 1

Pfizer/ Moderna

Mũi 2

Pfizer/ Moderna

1

Tp. Rạch Giá

159

159

4.525

4.525

4.684

TTYT Rạch Giá

2

H. Tân Hiệp

19

19

1,366

1.366

1.385

TTYT Tân Hiệp

3

H. Châu Thành

29

29

836

836

865

TTYT Châu Thành

4

H. Giồng Riềng

71

71

1.476

1.476

1.547

TTYT Giồng Riềng

5

H. Gò Quao

54

54

1.055

1.055

1.109

TTYT Gò Quao

6

H. Hòn Đất

542

542

3.015

3.015

3.557

TTYT Hòn Đất

7

H. Kiên Lương

0

0

713

713

713

TTYT Kiên Lương

8

H. Giang Thành

32

32

374

374

406

TTYT Giang Thành

9

Tp. Hà Tiên

2

2

480

480

482

TTYT Hà Tiên

10

H. An Minh

72

72

598

598

670

TTYT An Minh

11

H. An Biên

89

89

919

919

1.008

TTYT An Biên

12

H. UM Thượng

21

21

759

759

780

TTYT UM Thượng

13

H. Vĩnh Thuận

90

90

696

696

786

TTYT Vĩnh Thuận

14

H. Kiên Hải

12

12

270

270

282

TTYT Kiên Hải

15

TP. Phú Quốc

115

115

3.340

3.340

3.455

TTYT Phú Quốc

Tổng

1.307

1.307

20.422

20.422

21.729

 

 

PHỤ LỤC 4

BẢNG PHÂN BỔ VẮC XIN, BKT, HAT ĐỂ TIÊM VẮC XIN PHÒNG COVID-19 (TIÊM ĐỢT 1) CHO TRẺ EM TỪ 5 ĐẾN DƯỚI 12 TUỔI CHƯA MẮC COVID-19

STT

Đơn vị

Tổng số đối tượng

Vắc xin phòng COVID-19

Bơm kim tiêm, hộp an toàn (theo Pfizer)

Bơm kim tiêm, hộp an toàn (theo Moderna)

Ghi chú

Pfizer/Moderna

BKT 1ml

BKT 2ml

HAT

BKT 1ml

HAT

Số liều (2 mũi)

Số lọ Pfizer

Số lọ Modema

1

Tp. Rạch Giá

21.839

43.678

4.368

2.184

48.046

4.805

529

48.046

481

 

2

H. Tân Hiệp

12.273

24.546

2.455

1.227

27.001

2.701

297

27.001

270

 

3

H. Châu Thành

17.439

34.878

3.488

1.744

38.366

3.837

422

38.366

384

 

4

H. Giồng Riềng

22.744

45.488

4.548

2.274

50.036

5.003

551

50.036

500

 

5

H. Gò Quao

14.908

29.816

2.982

1.491

32.798

3.280

361

32.798

328

 

6

H. Hòn Đất

18.606

37.212

3.721

1.861

40.933

4.093

450

40.933

409

 

7

H. Kiên Lương

9.651

19.302

1.930

965

21.232

2.123

233

21.232

212

 

8

H. Giang Thành

3.911

7.822

782

391

8.604

860

94

8.604

86

 

9

Tp. Hà Tiên

5.482

10.964

1.096

548

12.060

1.206

133

12.060

121

 

10

H. An Minh

14.944

29.888

2.989

1.494

32.877

3.288

362

32.877

329

 

11

H. An Biên

15.718

31.436

3.144

1.572

34.580

3.458

380

34.580

346

 

12

H. UM Thượng

8.808

17.616

1.762

881

19.378

1.938

213

19.378

194

 

13

H. Vĩnh Thuận

10.040

20.080

2.008

1.004

22.088

2.209

243

22.088

221

 

14

H. Kiên Hải

1.806

3.612

361

181

3.973

397

44

3.973

40

 

15

TP. Phú Quốc

16.059

32.118

3.212

1.606

35.330

3.533

389

35.330

353

 

Tổng

194.228

388.456

38.846

19.423

427.302

42.731

4.701

427.302

4.274

 

* Vì chưa biết Bộ Y tế phân bổ vắc xin Pfizer hay Moderna nên bảng tổng hợp trên tính cả 2 loại vắc xin. Khi BYT phân bổ vắc xin loại nào thì sử dụng theo phân bổ của loại đó, có thể điều chỉnh cho phù hợp với thực tế.

 

PHỤ LỤC 5

BẢNG PHÂN BỐ VẮC XIN, BKT, HAT TIÊM PHÒNG COVID-19 (TIÊM ĐỢT 2) CHO TRẺ EM TỪ 5 ĐẾN DƯỚI 12 TUỔI MẮC COVID-19 TRONG THỜI GIAN 3 THÁNG

STT

Đơn vị

Tổng số đối tượng

Vắc xin phòng COVID-19

Bơm kim tiêm, hộp an toàn (theo Pfizer)

Bơm kim tiêm, hộp an toàn (theo Moderna)

Ghi chú

Pfizer/Moderna

BKT 1ml

BKT 2ml

HAT

BKT 1ml

HAT

Số liều (2 mũi)

Số lọ Pfizer

Số lọ Moderna

1

Tp. Rạch Giá

4.684

9.368

937

468

10.304

1.031

113,00

10.304

103

 

2

H. Tân Hiệp

1.385

2.770

277

138

3.047

305

34,00

3.047

30

 

3

H. Châu Thành

.865

1.730

173

86

1.903

190

21,00

1.903

19

 

4

H. Giồng Riềng

1.547

3.094

309

155

3.403

340

37,00

3.403

34

 

5

H. Gò Quao

1.109

2.218

222

111

2.440

244

27,00

2.440

25

 

6

H. Hòn Đất

3.557

7.114

711

356

7.825

782

86,00

7.825

78

 

7

H. Kiên Lương

713

1.426

143

71

1.568

157

17,00

1.568

16

 

8

H. Giang Thành

406

812

81

41

893

89

10,00

893

9

 

9

Tp. Hà Tiên

482

964

96

48

1.060

106

12,00

1.060

11

 

10

H. An Minh

670

1.340

134

67

1.474

147

16,00

1.474

15

 

11

H. An Biên

1.008

2.016

202

101

2.217

222

24,00

2.217

22

 

12

H. UM Thượng

780

1.560

156

78

1.716

172

19,00

1.716

17

 

13

H. Vĩnh Thuận

786

1.572

157

79

1.729

173

19,00

1.729

18

 

14

H. Kiên Hải

282

564

56

28

624

62

7,00

624

7

 

15

TP. Phú Quốc

3.455

6.910

691

346

7.601

760

84,00

7.601

76

 

Tổng

21.729

43.458

4.345

2.173

47.804

4.780

526,00

47.804

480

 

* Vì chưa biết Bộ Y tế phân bổ vắc xin Pfizer hay Moderna nên bảng tổng hợp trên tính cả 2 loại vắc xin. Khi BYT phân bổ vắc xin loại nào thì sử dụng theo phân bổ của loại đó, có thể điều chỉnh cho phù hợp với thực tế.

 

PHỤ LỤC 6

DỰ TOÁN CHI TIẾT KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG TIÊM VẮC XIN COVID-19 CHO TRẺ EM TỪ 5 ĐẾN DƯỚI 12 TUỔI

SỐ TT

NỘI DUNG CÔNG VIỆC

ĐVT

SỐ LƯỢNG

ĐỊNH MỨC

THÀNH TIỀN

GHI CHÚ

CHI TIẾT

TỔNG SỐ

1

3

4

5

6

7

8 = 6 x 7

9

I

Kinh phí vận chuyển vắc xin

 

 

 

 

22.914.000

 

1

Xăng xe vận chuyển vắc xin (RG-TPHCM-RG)

Chuyến

4 chuyến x 231 lít/chuyến

924

19.000

17.556.000

 

2

Xăng xe vận chuyển vắc xin (tỉnh xuống 13 huyện, thành phố đất liền)

Chuyến

3 chuyến x 94 lít/ chuyến

282

19.000

5.358.000

 

II

Hội nghị triển khai kế hoạch, tập huấn

 

 

 

 

6.575.000

 

 

- Tiền nước uống huyện, thành phố

Người

4CB x 15 huyện x 1 ngày

60

40.000

2.400.000

 

 

- Tiền nước uống tỉnh

Người

15 người

15

40.000

600.000

 

 

- Photo tài liệu

Cuốn

75 CB

75

35.000

2.625.000

 

 

- Văn phòng phẩm

 

75 CB

75

10.000

750.000

 

 

- Trang trí, quét dọn

 

01 lớp

1

200.000

200.000

 

III

In ấn biểu mẫu

 

 

 

 

0

 

 

- Phiếu khám sàng lọc và Phiếu đồng ý tham gia TC

Tờ

Địa phương dự trù kinh phí in biểu mẫu

 

 

- Giấy xác nhận tiêm phòng VX COVID và phiếu hướng dẫn theo dõi sau tiêm

Tờ

Địa phương dự trù kinh phí in biểu mẫu

 

IV

Chi công tác giám sát hoạt động tiêm

 

 

 

 

148.080.000

 

1

Chi giám sát (PQ, KH)

 

 

 

 

66.300,000

 

 

- Tiền phụ cấp lưu trú KH

Chuyến

5 người x 2 chuyến x 6 ngày x 250.000đ

60

250.000

15.000.000

 

 

- Tiền nghỉ đêm KH

Đêm

5 người x 2 chuyến x 5 đêm x 300.000đ

50

300.000

15.000.000

 

 

- Tiền vé tàu KH

Chuyến

5 người x 2 chuyến x 210.000đ

10

210.000

2.100.000

 

 

- Tiền phụ cấp lưu trú PQ

Ngày

5 người x 2 chuyến x 5 ngày x 250.000đ

50

250.000

12.500.000

 

 

- Tiền nghỉ đêm PQ

Đêm

5 người x 2 chuyến x 4 đêm x 450.000đ

40

450.000

18.000.000

 

 

- Tiền vé tàu PQ

 

5 người x 2 chuyến x 320.000đ

10

370.000

3.700.000

 

2

Chi giám sát (GQ, AB, AM, UMT, GR)

 

 

 

 

30.450.000

 

 

- Tiền phụ cấp lưu trú

Ngày

5 người x 4 chuyến x 4 ngày x 120.000đ

80

120.000

9.600.000

 

 

- Tiền nghỉ đêm

Đêm

5 người x 4 chuyến x 3 đêm x 300.000đ

60

300.000

18.000.000

 

 

- Xăng dầu

 

150 lít

150

19.000

2.850.000

 

3

Chi giám sát (HT, KL, GT, VT)

 

 

 

 

26.520.000

 

 

- Tiền phụ cấp lưu trú

Ngày

5 người x 3 chuyến x 4 ngày x 160.000đ

60

160.000

9.600.000

 

 

- Tiền nghỉ đêm

Đêm

5 người x 3 chuyến x 3 đêm x 300.000d

45

300.000

13.500.000

 

 

- Xăng dầu

 

180 lít

180

19.000

3.420.000

 

4

Chi giám sát (TH, CT, HĐ)

 

 

 

 

24.810.000

 

 

- Tiền phụ cấp lưu trú

Ngày

5 người x 3 chuyến x 4 ngày x 160.000đ

60

160.000

9.600.000

 

 

- Tiền nghỉ đêm

Đêm

5 người x 3 chuyến x 3 đêm x 300.000đ

45

300.000

13.500.000

 

 

- Xăng dầu

 

90 lít

90

19.000

1.710.000

 

V

Hỗ trợ công tiêm

 

 

 

 

3.239.355.000

 

 

Tiền công tiêm

Người

215.957 x 2 lần x 7.500đ

431.914

7.500

3.239.355.000

 

VI

Thuốc, vật tư y tế

 

 

 

 

48.000.000

 

1

Hộp an toàn

Hộp

4.000 x 12.000đ

4.000

12.000

48.000.000

 

2

Khẩu trang y tế

Hộp

 

605

 

0

Sử dụng từ nguồn phòng, chống dịch

3

Dung dịch sát khuẩn tay

Chai

 

1.080

 

0

4

Tấm chắn giọt bắn

Hộp

 

1.512

 

0

5

Găng tay

Hộp

 

87

 

0

6

Bộ trang phục chống dịch

Bộ

 

10.000

 

0

Tổng cộng

 

 

3.464.924.000

 

Bằng chữ: Ba tỷ, bốn trăm sáu mươi bốn triệu, chín trăm hai mươi bốn ngàn

 

PHỤ LỤC 7

Đơn vị
…………………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

TỔNG HỢP BÁO CÁO HÀNG NGÀY KẾT QUẢ TRIỂN KHAI TIÊM CHỦNC VẮC XIN PHÒNG COVID-I9

Thời gian bắt đầu triển khai: Ngày ……./…………. /2021

Ngày báo cáo: ……./ ………/202...

TT

Địa phương/ Cơ sở y tế/ Ngày triển khai

Đợt tiêm

Loại vắc  xin

Số đối tượng trong ngày

Số chuyển bệnh viện tiêm

Skhông đồng ý tiêm chủng

Shoãn tiêm

Schống chỉ định

Số tiêm được

Vắc xin Covid-19 (liều)

Số phản ứng thông thường sau tiêm chủng

Số tai biến nặng** **

Ghi chú

Mũi 1

Mũi 2

Số sử dụng (liều) **

Số hủy (liều)

Số trường hợp có phản ứng nhẹ***

Đau, sưng tại chỗ tiêm

Nôn/ buồn nôn

Tiêu chảy, đau bụng

Sốt < 39 độ

Sốt ≥39 độ

Đau họng/ chảy nước mũi

Ớn lạnh

Đau đầu

Phát ban

Triệu chứng khác

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng trong ngày

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng dồn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*: Đợi tiêm: Tính theo Quyết định của Bộ Y tế (Đợt 5: QĐ 2971/QĐ-BYT ngày 17/6/2021; Đợt 6: 3020/QĐ-BYT ngày 23/6/2021)

**: Số vắc xin sử dụng nguyên lọ (liều) (VD1: lọ vắc xin 10 liều đã mở, sử dụng để tiêm chủng cho 9 người, còn 1 liều trong lọ sau buổi tiêm chủng thì số sử dụng báo cáo là 10 liều. VD2: lọ vắc xin

***: Số ca phản ứng nhẹ được ghi nhận trong ngày nhưng có thể bao gồm các ca được tiêm chủng trước ngày báo cáo. Một người nhiều triệu chứng chỉ ghi nhận 1 trường hợp ở cột này

****: Trường hợp xác định là phản ứng nặng thì bắt buộc phải có thông tin báo cáo để nhập vào danh sách PL 2. Đề nghị Hội đồng chuyên môn cấp tỉnh tổ chức họp và đánh giá, xác định, phân loại ca phản ứng sớm trong vòng 5 ngày kể từ khi nhận báo cáo theo quy định.

 

Người làm báo cáo

Ngày….tháng…năm 2022
Lãnh đạo đơn vị

 

PHỤ LỤC 8

Đơn vị
…………………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

TỔNG HỢP BÁO CÁO HÀNG NGÀY TRƯỜNG HỢP TAI BIẾN NẶNG SAU TIÊM CHỦNG VẮC XIN PHÒNG COVID-19

Thời gian bắt đầu triển khai: Ngày …./….. /2021

Ngày báo cáo: …./….. /202...

TT

 

sở tiêm chủng

Tỉnh/ Thành ph

Đợt tiêm

Giờ tiêm

Ngày tiêm

Ngày nhận được báo cáo

Họ tên bệnh nhân

Ngày tháng năm sinh

Giới (Nam/ Nữ)

Mũi tiêm vắc xin

Loại vắc xin

Lô vắc xin

Thời điểm xuất hiện phản ứng

Ngày xuất hiện phản ứng

Chẩn đoán sơ bộ

Mô tả diễn biến, xử trí và kết quả

Kết quả

1

 

 

 

.... Giờ

…/…/…

…/…/…

 

 

 

 

 

 

.... Giờ

…/…/…

 

 

 

2

 

 

 

.... Giờ

…/…/…

…/…/…

 

 

 

 

 

 

.... Giờ

…/…/…

 

 

 

3

 

 

 

.... Giờ

…/…/…

…/…/…

 

 

 

 

 

 

.... Giờ

…/…/…

 

 

 

4

 

 

 

.... Giờ

…/…/…

…/…/…

 

 

 

 

 

 

.... Giờ

…/…/…

 

 

 

5

 

 

 

.... Giờ

…/…/…

…/…/…

 

 

 

 

 

 

.... Giờ

…/…/…

 

 

 

6

 

 

 

.... Giờ

…/…/…

…/…/…

 

 

 

 

 

 

.... Giờ

…/…/…

 

 

 

7

 

 

 

.... Giờ

…/…/…

…/…/…

 

 

 

 

 

 

.... Giờ

…/…/…

 

 

 

8

 

 

 

.... Giờ

…/…/…

…/…/…

 

 

 

 

 

 

.... Giờ

…/…/…

 

 

 

9

 

 

 

.... Giờ

…/…/…

…/…/…

 

 

 

 

 

 

.... Giờ

…/…/…

 

 

 

10

 

 

 

.... Giờ

…/…/…

…/…/…

 

 

 

 

 

 

.... Giờ

…/…/…

 

 

 

 

Người làm báo cáo

Ngày….tháng…năm 2022
Lãnh đạo đơn vị

 

PHỤ LỤC 9

TỈNH: ________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Ngày   tháng   năm 202…

 

BÁO CÁO
KẾT QUẢ TRIỂN KHAI TIÊM CHỦNG VẮC XIN PHÒNG COVID-19
Đợt tiêm số…….(Theo Quyết định số …./QĐ-BYT ngày…tháng…năm 202…)

I. KẾT QUẢ

Kết quả chung:

Nhóm đối tượng ưu tiên

Các đợt trước đây

Đợt này

Ghi chú

Số đối tượng

Số đã tiêm

Số đối tượng

Số đã tiêm

Tỷ lệ (%)

 

Mũi 1

Mũi 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

Kết quả tiêm vắc xin COVID-19 theo đơn vị:

TT

Đơn vị

Số đối tượng

Số đã tiêm

Tỷ lệ (%)

Ghi chú

Mũi 1

Mũi 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

II. SỰ CỐ BẤT LỢI SAU TIÊM VẮC XIN PHÒNG COVID-19

1. Liệt kê những dấu hiệu thường gặp sau khi tiêm vắc xin phòng Covid-19

Số trường hợp

Số trường hợp phản ứng thông thường (Nếu 1 người có nhiều triệu chứng thì chỉ

 

Đau/sưng tại chỗ tiêm

 

Nôn/buồn nôn

 

Tiêu chảy/đau bụng

 

Sốt <39°C

 

Sốt ≥39°C

 

Đau họng/chảy nước mũi

 

Ớn lạnh

 

Đau đầu

 

Phát ban

 

Các triệu chứng khác (ghi rõ)

-

Số trường hợp tai biến nặng:

 

2. Số trường hợp chống chỉ định:

 

3. Số trường hợp tạm hoãn (ghi lý do tạm hoãn)

 

-

 

-

 

-

 

4. Số trường hợp không đồng ý tiêm chủng

 

 

 

5. Số trường hợp vắng mặt tại thời điểm tiêm chủng

 

 

 

6. Số trường hợp chuyển tiêm chủng tại CSYT tuyến trên

 

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Công tác chỉ đạo

-

-

-

2. Tổ chức thực hiện

2.1. Thời gian triển khai

- Thời gian chung triển khai trên địa bàn: Từ ngày ... tháng ... năm 2021 đến ngày ... tháng... năm 2021

- Tổng số điểm tiêm chủng:…………, trong đó:

o Số điểm tiêm chủng tại trạm:…………;

o Số điểm tiêm chủng tại phòng khám đa khoa khu vực:………. ;

o Số điểm tiêm chủng tại Bệnh viện:………………. ;

o Số điểm tiêm chủng lưu động:………………. ;

- Số cơ sở tiêm chủng:

o Bệnh viện tuyến TW/Khu vực/Tỉnh/B ngành/ĐHY:............. cơ sở;

o Bệnh viện/Trung tâm Y tế huyện…………. cơ sở;

o Phòng khám đa khoa………… cơ sở;

o Trạm Y tế……….. cơ sở;

o Cơ sở tiêm chủng dịch vụ………… cơ sở;

o Cơ sở khám chữa bệnh tư nhân………..sở;

o Điểm tiêm chủng lưu động………..sở;

o Khác (ghi rõ) ……………………..cơ sở;

Nội dung

Số lượng

Tổng số lượt tuyên truyền trên báo, đài địa phương

 

Số buổi phát thanh trên loa truyền thanh xã/thị trấn

 

Tổng số lớp tập huấn đã mở lại địa phương

 

Tổng số người tham dự

 

Các tài liệu do địa phương phát hành

 

Các hình thức tuyên truyền khác

 

Số người đã sử dụng ứng dụng Hồ sơ sức khỏe

 

Số người đã khai báo sự cố bất lợi sau tiêm vắc xin Covid-19

 

2.3. Cung cấp vắc xin, vật

Vật tư, vắc xin

Có sẵn/Tồn

Được cấp trong TCMR

Tự mua

Sử dụng*

Hủy

Tồn

Ghi chú

Vắc xin (liều) (theo loại)

 

 

 

 

 

 

 

- …………..

 

 

 

 

 

 

 

- …………..

 

 

 

 

 

 

 

Hộp an toàn (chiếc)

 

 

 

 

 

 

 

BKT 0,5ml (cái)

 

 

 

 

 

 

 

Vật tư khác:

 

 

 

 

 

 

 

[*]: Số liều vắc xin đã tiêm cho đối tượng và số liều còn lại trong các lọ đã mở nhưng không sử dụng hết được tính vào số sử dụng.

2.4. Kinh phí

Nguồn kinh phí

Số kinh phí (đồng)

1. Ngân sách Trung ương cấp

 

2. Ngân sách địa phương cấp

 

- Tỉnh:

 

- Huyện:

 

- Xã:

 

Các nguồn khác (ghi cụ thể)

 

Các hình thức hỗ trợ khác (ghi cụ thể)

 

Tổng cộng

 

2.5. Công tác giám sát và nhân lực triển khai

a. Công tác giám sát

- Tuyến tỉnh: Số lượt giám sát:…… lượt; Số người giám sát:…….. người; số điểm giám sát:……. điểm

- Tuyến huyện: Số lượt giám sát:…… lượt; Số người giám sát:…….. người; số điểm giám sát:……. điểm

- Các vấn đề phát hiện trong quá giám sát:

+

+

+

- Các vấn đề đã được giải quyết:

+

+

+

b. Nhân lực trực tiếp tham gia

Cán bộ y tế

Lượt người

Khối Cơ quan quản

 

Khối bệnh viện

 

Khối trường Y

 

Khối Y học Dự phòng

 

Quân Y và Y tế các ngành khác

 

Tổng số

 

 

Người tình nguyện

Lượt người

Giáo dục

 

Hội chữ Thập đỏ

 

Hội phụ nữ

 

Mt trận Tổ quốc

 

Đoàn Thanh niên

 

Ban, Ngành, đoàn thể khác

 

Tổng số

 

IV. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN

4.1. Thuận lợi

-

-

-

4.2. Khó khăn

-

-

-

V. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ

-

-

-

 

Người tổng hợp
(ký ghi rõ họ
tên
)

LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
(ký ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 1008/QĐ-UBND ngày 19/04/2022 phê duyệt Kế hoạch tiêm vắc xin phòng Covid-19 cho trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.320

DMCA.com Protection Status
IP: 18.216.42.225
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!