HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/2022/NQ-HĐND
|
Thái Bình, ngày 29 tháng 4 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG MỤC I.1 PHỤ LỤC 2 VÀ KHOẢN 1 MỤC II PHỤ LỤC 3 BAN HÀNH KÈM
THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 50/2016/NQ-HĐND NGÀY 13 THÁNG 12 NĂM 2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ
ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ THEO LUẬT PHÍ
VÀ LỆ PHÍ NĂM 2015 THUỘC THẨM QUYỀN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THÁI BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH KHÓA XVII
KỲ HỌP ĐỂ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC PHÁT SINH ĐỘT XUẤT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 nám 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày
25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Cư trú ngày 13 tháng
11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Căn cứ Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29
tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Xét Tờ trình số 72/TTr-UBND ngày
27 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết
sửa đổi, bổ sung Mục I.1 Phụ lục 2 và khoản 1 mục II Phụ lục 3 ban hành kèm theo Nghị quyết
số 50/2016/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban
hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí, lệ phí
theo Luật Phí và lệ phí năm 2015 thuộc thẩm quyền của Hội đồng
nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Thái Bình; Báo cáo thẩm tra số 09/BC-HĐND
ngày 28 tháng 4 năm 2022 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Mục I.1 Phụ lục 2 và khoản 1 Mục
II Phụ lục 3 ban hành kèm theo Nghị quyết số 50/2016/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12
năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí theo Luật Phí và lệ phí năm 2015 thuộc thẩm quyền
của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Thái Bình, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Mục I.1 Phụ lục 2 như sau:
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
Tỷ lệ, điều
tiết
|
Cơ quan thu
|
1
|
Lệ phí đăng ký
cư trú
|
|
|
|
|
-
|
Đăng ký thường
trú cả hộ hoặc một người
|
đồng/lần đăng ký
|
10.000
|
Ngân sách Nhà nước hưởng 100%
|
Cơ quan thực hiện đăng ký cư trú
|
-
|
Đăng ký tạm
trú, gia hạn tạm trú cả hộ hoặc một người
|
đồng/lần đăng ký
|
10.000
|
-
|
Đăng ký tạm
trú, gia hạn tạm trú theo danh sách
|
đồng/người/lần đăng ký
|
10.000
|
-
|
Tách hộ
|
đồng/lần đăng ký
|
10.000
|
-
|
Điều chỉnh
thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú
|
đồng/lần đăng ký
|
5.000
|
-
|
Xác nhận thông
tin về cư trú
|
đồng/lần đăng ký
|
5.000
|
2. Sửa đổi, bổ
sung khoản 1 Mục II Phụ lục 3 như sau:
“1. Lệ phí đăng ký cư trú:
Miễn lệ phí đăng ký cư trú đối với
các trường hợp:
- Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt
sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương
binh; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; hộ nghèo; công dân thuộc các xã, thị trấn vùng
cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
- Công dân dưới 16 tuổi khi làm các thủ tục đăng ký cư trú lần đầu.
- Các đối tượng được miễn lệ phí theo
quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư số 64/2017/TT-BTC ngày 27 tháng 6 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn miễn lệ phí quốc tịch, lệ phí hộ tịch,
đăng ký cư trú cho người được phép cư trú theo quy định của Thỏa thuận giữa
Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa
dân chủ nhân dân Lào về việc giải quyết vấn đề người di cư tự do, kết hôn không
giá thú trong vùng biên giới hai nước
khi làm các thủ tục về quốc tịch, đăng ký hộ tịch, đăng ký cư trú và các giấy tờ
khác liên quan đến nhân thân.
Điều 2. Hội
đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết
theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3.
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu,
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị
quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân
tỉnh Thái Bình Khóa XVII Kỳ họp để giải quyết công việc
phát sinh đột xuất thông qua ngày 29 tháng 4 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 10
tháng 5 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Công an;
Cục Kiểm tra văn bản Quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh
ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Kiểm toán Nhà nước khu vực XI;
- Các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các sở, ban, ngành đoàn thể tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Kho bạc Nhà nước Thái Bình;
- Thường trực Huyện ủy, Thành ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân huyện, thành phố;
- Ủy ban nhân dân huyện, thành phố;
- Báo Thái Bình, Công báo tỉnh, Cổng thông tin điện tử Thái Bình; Trang thông
tin điện tử Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng
nhân dân tỉnh Thái Bình;
- Lưu VTVP.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Thành
|