ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
20/2025/QĐ-UBND
|
Bạc Liêu, ngày 06
tháng 3 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC
LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 28/2024/TT-BTC ngày 16 tháng
5 năm 2024 của Bộ Tài chính Quy định về trình tự, thủ tục kiểm tra việc chấp
hành pháp luật về giá, thẩm định giá;
Căn cứ Thông tư số 29/2024/TT-BTC ngày 16 tháng
5 năm 2024 của Bộ Tài chính Quy định về công tác tổng hợp, phân tích, dự báo
giá thị trường và kinh phí bảo đảm cho công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá
thị trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 42/TTr-STC ngày 11 tháng 02 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này quy định phân công nhiệm vụ quản lý Nhà nước về giá trên địa
bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Giám đốc Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với
Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu;
Thủ trưởng các Sở, Ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 16
tháng 3 năm 2025 và thay thế Quyết định số 09/2017/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm
2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu Ban hành Quy định quản lý nhà nước về
giá trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính (báo cáo);
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- TT: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử của tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- Trưởng Phòng Tổng hợp;
- Lưu: VT, DT (QĐUB02).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Chí Nguyện
|
QUY ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC
LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2025/QĐ-UBND ngày 06/3/2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về phân công cho các cơ quan
chuyên môn quản lý ngành, lĩnh vực cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) tổ chức thực hiện các
nhiệm vụ quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan quản lý Nhà nước, đơn vị, địa phương
được phân công nhiệm vụ quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ; tổ
chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực giá trên địa bàn tỉnh
Bạc Liêu.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Phân công tổ chức thực
hiện bình ổn giá
1. Phân công các cơ quan chuyên môn quản lý ngành,
lĩnh vực đánh giá diễn biến thực tế và mặt bằng giá thị trường của hàng hóa, dịch
vụ trên địa bàn để xây dựng báo cáo bình ổn giá theo quy định tại khoản 2 Điều
6 Nghị định 85/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024 của Chính phủ, gửi Sở Tài chính tổng hợp,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định chủ trương, biện pháp, thời hạn
bình ổn giá phù hợp đối với các mặt hàng, cụ thể như sau:
a) Sở Công Thương chủ trì đối với các mặt hàng
xăng, dầu thành phẩm; khí dầu mô hóa lỏng (LPG).
b) Sở Nông nghiệp và Môi trường chủ trì đối với các
mặt hàng thóc tẻ, gạo tẻ; phân đạm; phân DAP; phân NPK; thức ăn chăn nuôi, thức
ăn thủy sản; vắc-xin phòng bệnh cho gia súc, gia cầm; thuốc bảo vệ thực vật.
c) Sở Y tế chủ trì đối với các mặt hàng sữa dành
cho trẻ em dưới 06 tuổi; thuốc thuộc danh mục thuốc thiết yếu được sử dụng tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
2. Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp
huyện theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn có trách nhiệm phối hợp khi có yêu cầu
của các cơ quan quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều này và tổ chức
triển khai thực hiện theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Phân công cơ quan
chuyên môn thẩm định phương án giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định
giá của Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Phân công cơ quan chuyên môn quản lý ngành, lĩnh
vực chủ trì thực hiện việc thẩm định phương án giá hàng hóa, dịch vụ và trình Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản định giá, chi tiết tại Phụ lục I ban hành
kèm theo Quy định này.
2. Lập phương án giá hàng hóa, dịch vụ: Cơ quan được
giao thẩm định phương án giá quy định tại khoản 1 Điều này tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức việc lựa chọn, yêu cầu cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ lập phương án giá đối với hàng hóa, dịch vụ được quy định
tại điểm đ khoản 1, điểm đ khoản 2 Điều 9 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày
10/7/2024 của Chính phủ. Việc lựa chọn tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ thực hiện theo các nguyên tắc quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số
85/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024 của Chính phủ.
3. Trình và ban hành văn bản định giá:
a) Đối với các trường hợp hàng hóa, dịch vụ do một
cấp định giá:
Sau khi hoàn thành thẩm định phương án giá, cơ quan
được giao thẩm định phương án giá quy định tại khoản 1 Điều này trình Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, ban hành văn bản định giá theo quy định tại Điều 11 Nghị
định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024 của Chính phủ.
b) Đối với trường hợp hàng hóa, dịch vụ do hai cấp
định giá:
- Cơ quan được giao thẩm định phương án giá quy định
tại khoản 1 Điều này trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả thẩm định
phương án giá để trình cấp có thẩm quyền định khung giá hoặc giá tối đa hoặc
giá tối thiểu. Hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền định giá theo quy định tại khoản
3 Điều 11 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024 của Chính phủ.
- Sau khi có văn bản định khung giá hoặc tối đa hoặc
giá tối thiểu, cơ quan được giao thẩm định phương án giá có trách nhiệm tổ chức
rà soát các thông tin, số liệu tại phương án giá trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành văn bản định giá cụ thể.
Điều 5. Đặc điểm kinh tế - kỹ
thuật của hàng hóa, dịch vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh định giá
Các cơ quan chuyên môn quản lý ngành, lĩnh vực được
phân công thẩm định phương án giá quy định tại khoản 1 Điều 4 Quy định này có
trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản quy phạm pháp luật
theo thẩm quyền để quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật (tên gọi chi tiết,
chủng loại cụ thể hoặc đặc điểm cơ bản của hàng hóa, dịch vụ) trên cơ sở
tên gọi chung của hàng hóa, dịch vụ trong Danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước
định giá (ngoại trừ sản phẩm dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện
theo phương thức đặt hàng, hàng dự trữ quốc gia và các hàng hóa, dịch vụ đã có
quy định về đặc điểm kinh tế - kỹ thuật tại pháp luật có liên quan), phù hợp
với yêu cầu công tác quản lý nhà nước về giá trên địa bàn.
Điều 6. Kê khai giá
1. Phân công cơ quan chuyên môn quản lý ngành, lĩnh
vực tiếp nhận kê khai giá và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quy định đặc điểm
kinh tế - kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ (nếu có) chi tiết tại Phụ lục
II ban hành kèm theo Quy định này. Cơ quan tiếp nhận văn bản kê khai giá có
trách nhiệm cập nhật thông tin, dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu về giá của tỉnh Bạc
Liêu.
2. Thông báo danh sách tổ chức kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ thực hiện kê khai giá:
a) Các cơ quan chuyên môn quản lý ngành, lĩnh vực
được giao tiếp nhận hồ sơ kê khai giá theo quy định tại khoản 1 Điều này, căn cứ
danh mục hàng hóa, dịch vụ được phân công tiếp nhận và theo yêu cầu của công
tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường, công tác quản lý nhà nước về
giá theo ngành, lĩnh vực, rà soát lựa chọn tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
để đưa vào Danh sách kê khai giá đối với những tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ có trụ sở chính trên địa bàn tỉnh mà không có tên trong Danh sách kê khai
giá của các bộ, cơ quan ngang bộ đã ban hành quy định tại phần B Phụ lục II ban
hành kèm theo Quy định này. Thời gian tổng hợp gửi cho Sở Tài chính trước ngày
15 tháng 01 hàng năm để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành và công bố.
Riêng đối với dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh: Sở Y tế
rà soát tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, đưa vào Danh sách kê khai giá dịch
vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà
nước trên địa bàn (ngoài các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện kê khai
giá tại Bộ Y tế) và các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân trên địa bàn quản
lý.
b) Trên cơ sở đề xuất về Danh sách kê khai giá của
các cơ quan chuyên môn quản lý ngành, lĩnh vực tiếp nhận hồ sơ kê khai giá và
các cơ quan, đơn vị có liên quan, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với cơ quan
thuế địa phương rà soát tổng thể, tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Danh sách kê khai giá trên địa bàn tỉnh trước ngày 15 tháng 02 hàng năm và đăng
tải Danh sách tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá tại địa
phương.
3. Định kỳ trước ngày 15 tháng 01 hàng năm, các cơ
quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tiếp nhận kê khai giá tại khoản 1 Điều này rà
soát, đề xuất điều chỉnh danh sách tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thực hiện
kê khai giá, gửi Sở Tài chính tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
và đăng tải Danh sách kê khai giá bổ sung (nếu có).
Điều 7. Kiểm tra yếu tố hình
thành giá
Việc kiểm tra yếu tố hình thành giá thực hiện trong
các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 31 Luật Giá. Các cơ quan được phân
công nhiệm vụ tại khoản 1 Điều 4 Quy định này có trách nhiệm thực hiện kiểm tra
yếu tố hình thành giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực, phạm vi chuyên
ngành quản lý.
Điều 8. Tổng hợp, phân tích, dự
báo và báo cáo giá thị trường
1. Sở Tài chính tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị
trường trên cơ sở báo cáo của các cơ quan, đơn vị và xây dựng báo cáo giá thị
trường định kỳ, đột xuất trên địa bàn tỉnh, trực tiếp báo cáo Bộ Tài chính để tổng
hợp theo quy định tại khoản 2 Điều 15, khoản 1, khoản 2 Điều 16 Thông tư số
29/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ Tài chính.
2. Chi cục Thống kê phối hợp cung cấp báo cáo chỉ số
giá tiêu dùng (CPI) của tỉnh; phân tích diễn biến CPI của tỉnh trong kỳ báo
cáo; phân tích thực trạng, nguyên nhân của các yếu tố tác động đến CPI.
3. Phân công các cơ quan được giao nhiệm vụ tổng hợp,
phân tích, dự báo giá thị trường và báo cáo giá thị trường định kỳ gửi Sở Tài
chính để tổng hợp chung. Chi tiết phân công thực hiện theo phụ lục III kèm theo
Quy định này.
4. Cơ quan được giao nhiệm vụ tại khoản 3 Điều này
gửi báo cáo về Sở Tài chính để tổng hợp. Định kỳ xây dựng báo cáo giá thị trường
gửi về Sở Tài chính theo thời hạn như sau:
Đối với Báo cáo tháng: Trước ngày 02 của tháng tiếp
theo sau tháng kỳ báo cáo;
Đối với Báo cáo quý, 6 tháng, 9 tháng và cả năm: Trước
ngày 03 của tháng tiếp theo sau tháng cuối cùng của kỳ báo cáo (đối với Báo
cáo 6 tháng, 9 tháng và cả năm thực hiện báo cáo tương ứng quý II và 6 tháng,
quý III và 9 tháng, quý IV và cả năm).
5. Các cơ quan, đơn vị, địa phương được giao nhiệm vụ
báo cáo giá thị trường theo khoản 3 Điều này có trách nhiệm phân công cán bộ thực
hiện nhiệm vụ thu thập giá thị trường trực tiếp và xây dựng báo cáo giá thị trường
trong phạm vi lĩnh vực, địa bàn quản lý, định kỳ gửi báo cáo về Sở Tài chính để
tổng hợp, xây dựng báo cáo giá thị trường của địa phương. Đồng thời cập nhật
báo cáo giá thị trường vào phần mềm cơ sở dữ liệu giá của tỉnh Bạc Liêu.
Điều 9. Cơ sở dữ liệu về giá
1. Sở Tài chính có trách nhiệm xây dựng, tổ chức việc
quản trị, điều hành hệ thống cơ sở dữ liệu về giá phục vụ quản lý Nhà nước
trong lĩnh vực ngành, địa phương theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
2. Các Sở, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện có
trách nhiệm phối hợp xây dựng dữ liệu về giá phục vụ quản lý Nhà nước trong
lĩnh vực ngành, địa phương theo hướng dẫn của Sở Tài chính.
Điều 10. Kiểm tra việc chấp
hành pháp luật về giá, thẩm định giá
1. Sở Tài chính: Kiểm tra các cơ quan chuyên môn quản
lý ngành, lĩnh vực; Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, tổ chức, đơn vị
khác về chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá được Ủy ban nhân dân tỉnh
phân công tại Quy định này.
2. Các cơ quan chuyên môn quản lý ngành, lĩnh vực
và Ủy ban nhân dân cấp huyện: Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định
giá của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc và các tổ chức trong Danh sách
tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ theo ngành, lĩnh vực thực hiện kê khai giá
trên địa bàn quản lý.
3. Căn cứ kế hoạch kiểm tra được Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt hoặc chỉ đạo của cấp có thẩm quyền hoặc khi phát hiện vi phạm, dấu hiệu
vi phạm thì các cơ quan, đơn vị, địa phương được giao nhiệm vụ tại khoản 1, khoản
2 Điều này có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký quyết định kiểm tra.
4. Trình tự, thủ tục kiểm tra việc chấp hành pháp
luật về giá, thẩm định giá thực hiện theo quy định tại Thông tư số
28/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ Tài chính.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Trách nhiệm của các Sở,
Ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong quản lý nhà nước về giá
1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban,
Ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này. Thực hiện các
nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh phân công tại Quyết định này và quy định pháp
luật về quản lý nhà nước về giá.
2. Các Sở, Ngành, cơ quan, đơn vị cấp tỉnh căn cứ
chức năng nhiệm vụ quyền hạn được giao có trách nhiệm triển khai, phổ biến Quyết
định này đến các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan thuộc phạm vi quản lý để
tổ chức thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về giá, thẩm định giá do Ủy ban
nhân dân tỉnh phân công tại Quyết định này và quy định pháp luật về quản lý nhà
nước về giá.
Căn cứ quy định tại điểm a, điểm b khoản 3 Điều 28
và Điều 29 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024 của Chính phủ tham mưu cho
Ủy ban nhân dân tỉnh: quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật trong Danh mục hàng
hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá; Danh mục hàng hóa, dịch vụ đặc thù thực hiện
kê khai giá tại địa phương; ban hành mới văn bản định giá, điều chỉnh giá đảm bảo
đúng thời hạn Chính phủ yêu cầu.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm triển
khai, phổ biến Quyết định này đến các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan thuộc
phạm vi quản lý; phân công cho các cơ quan, đơn vị chuyên môn theo chức năng,
nhiệm vụ về quản lý ngành, lĩnh vực của hàng hóa, dịch vụ thuộc phạm vi quản lý
để tham mưu tổ chức thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về giá, thẩm định
giá do Ủy ban nhân dân tỉnh phân công tại Quyết định này và quy định pháp luật
về quản lý nhà nước về giá.
4. Trong quá trình triển khai thực hiện Quyết định
này, nếu có khó khăn, vướng mắc cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Tài
chính để hướng dẫn, thực hiện. Trường hợp vượt thẩm quyền, Sở Tài chính sẽ tổng
hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
PHỤ LỤC I
PHÂN CÔNG CƠ QUAN CHỦ TRÌ THỰC HIỆN ĐỊNH PHƯƠNG ÁN GIÁ
HÀNG HÓA, DỊCH VỤ VÀ TRÌNH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH VĂN BẢN ĐỊNH GIÁ
(Kèm theo Quyết định số 20/2025/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
STT
|
Tên hàng hóa, dịch
vụ
|
Cơ quan quản lý
ngành, lĩnh vực
|
I
|
Định khung giá (2)
|
|
1
|
Dịch vụ sử dụng phà được đầu tư từ nguồn vốn ngân
sách nhà nước, do địa phương quản lý
|
Sở Xây dựng
|
2
|
Rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất thuộc
sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quản lý của địa phương
|
Sở Nông nghiệp và
Môi trường
|
II
|
Định giá tối đa (7)
|
|
1
|
Dịch vụ sử dụng đường bộ của các dự án đầu tư xây
dựng đường bộ (trừ dịch vụ sử dụng đường bộ cao tốc) để kinh doanh, do
địa phương quản lý
|
Sở Xây dựng
|
2
|
Dịch vụ sử dụng phà được đầu tư từ nguồn vốn
ngoài ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý
|
Sở Xây dựng
|
3
|
Dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga (bao gồm cảng, bến
thủy nội địa) được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, do địa phương
quản lý
|
Sở Xây dựng
|
4
|
Dịch vụ sử dụng cảng cá được đầu tư từ nguồn vốn
ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý
|
Sở Nông nghiệp và
Môi trường
|
5
|
Dịch vụ ra, vào bến xe ô tô
|
Sở Xây dựng
|
6
|
Dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng
|
Sở Tư pháp
|
7
|
Dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn
sinh hoạt áp dụng đối với chủ đầu tư, cơ sở thu gom, vận chuyển và xử lý chất
thải rắn sinh hoạt
|
Sở Nông nghiệp và
Môi trường
|
III
|
Định giá cụ thể (13)
|
|
A
|
Định giá cụ thể theo khung giá, giá tối đa của
Bộ (3)
|
|
1
|
Nước sạch
|
- Nước sạch nông
thôn: Sở Nông nghiệp và Môi trường;
- Nước sạch đô thị:
Sở Xây dựng
|
2
|
Dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự phòng tại cơ sở y
tế công lập
|
Sở Y tế
|
3
|
Dịch vụ điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện tại
các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Sở Y tế
|
B
|
Định giá cụ thể (10)
|
|
1
|
Sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với công
trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý, đặt
hàng của địa phương
|
Sở Nông nghiệp và
Môi trường
|
2
|
Sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác đối với công trình
thủy lợi sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý của địa
phương
|
Sở Nông nghiệp và
Môi trường
|
3
|
Sản phẩm, dịch vụ công (dịch vụ sự nghiệp công và
sản phẩm, dịch vụ công ích) trong danh mục được cấp có thẩm quyền ban hành, sử
dụng ngân sách nhà nước và thuộc thẩm quyền đặt hàng của cơ quan, tổ chức ở địa
phương
|
Các cơ quan quản
lý ngành, lĩnh vực của hàng hóa, dịch vụ
|
4
|
Dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường
hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép
thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa
chính có tọa độ
|
Sở Nông nghiệp và
Môi trường
|
5
|
Dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng của cơ sở hỏa
táng được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
|
Sở Xây dựng
|
6
|
Dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn
sinh hoạt áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp, hộ gia
đình, cá nhân
|
Sở Nông nghiệp và
Môi trường
|
7
|
Dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải (trừ giá dịch
vụ thoát nước và xử lý nước thải đối khu công nghiệp, cụm công nghiệp được đầu
tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước)
|
Sở Xây dựng
|
8
|
Dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn
ngân sách nhà nước
|
Sở Xây dựng
|
9
|
Dịch vụ thuê công trình hạ tầng kỹ thuật dùng
chung đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước
|
Sở Xây dựng
|
10
|
Dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu
tư từ nguồn vốn nhà nước
|
Sở Công Thương
|
V
|
Theo lĩnh vực định giá khung giá, giá tối đa,
giá cụ thể tùy dịch vụ (1)
|
|
1
|
Dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
tính giá theo lộ trình thu của người sử dụng dịch vụ
|
Các cơ quan quản
lý ngành, lĩnh vực của hàng hóa, dịch vụ
|
VI
|
Một số lĩnh vực định giá theo quy định pháp luật
chuyên ngành tại khoản 4 Điều 3 Luật Giá 2023
|
|
1
|
Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc phạm vi Nhà nước
định giá theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh.
|
Thực hiện theo quy
định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh. Sở Y tế chủ trì thực hiện việc thẩm
định phương án giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá của Ủy
ban nhân dân tỉnh (nếu có)
|
2
|
Học phí, dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
tại cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập thuộc phạm vi Nhà nước định
giá theo quy định của pháp luật về giáo dục
|
Thực hiện theo quy
định của pháp luật về giáo dục: Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì thực hiện việc
thẩm định phương án giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá của
Ủy ban nhân dân tỉnh (nếu có)
|
3
|
Học phí, dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
tại cơ sở giáo dục đại học công lập thuộc phạm vi Nhà nước định giá theo quy
định của pháp luật về giáo dục và pháp luật về giáo dục đại học
|
Thực hiện theo quy
định của pháp luật về giáo dục và pháp luật về giáo dục đại học: Sở Giáo dục
và Đào tạo chủ trì thực hiện việc thẩm định phương án giá đối với hàng hóa, dịch
vụ thuộc thẩm quyền định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh (nếu có)
|
4
|
Học phí, dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc phạm vi Nhà nước định giá theo
quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp
|
Thực hiện theo quy
định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp: Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì thực
hiện việc thẩm định phương án giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền
định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh (nếu có)
|
5
|
Nhà ở công vụ
|
Thực hiện theo quy
định của pháp luật về nhà ở: Sở Xây dựng chủ trì thực hiện việc thẩm định
phương án giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá của Ủy ban
nhân dân tỉnh (nếu có)
|
6
|
Nhà ở xã hội theo quy định của Luật Nhà ở
|
7
|
Dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư đối với nhà
chung cư thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn
|
8
|
Nhà ở, dịch vụ khác thuộc phạm vi Nhà nước định
giá theo quy định của Luật Nhà ở
|
9
|
Đất thuộc phạm vi Nhà nước định giá theo quy định
của pháp luật về đất đai
|
Thực hiện theo quy
định của pháp luật đất đai
|
PHỤ LỤC II
PHÂN CÔNG CƠ QUAN TIẾP NHẬN KÊ KHAI GIÁ
(Kèm theo Quyết định số 20/2025/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
STT
|
Tên hàng hóa, dịch
vụ
|
Các cơ quan quản
lý ngành, lĩnh vực tiếp nhận kê khai giá
|
A
|
Hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá trên
phạm vi cả nước
|
|
I
|
Hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá
|
|
1
|
Xăng, dầu thành phẩm
|
Sở Công Thương
|
2
|
Khí dầu mô hóa lỏng (LPG)
|
Sở Công Thương
|
3
|
Sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi
|
Sở Y tế
|
4
|
Thóc tẻ, gạo tẻ
|
Sở Nông nghiệp và
Môi trường
|
5
|
Phân đạm; phân DAP; phân NPK
|
Sở Nông nghiệp và
Môi trường
|
6
|
Thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản
|
Sở Nông nghiệp và
Môi trường
|
7
|
Vắc - xin phòng bệnh cho gia súc, gia cầm
|
Sở Nông nghiệp và
Môi trường
|
8
|
Thuốc bảo vệ thực vật
|
Sở Nông nghiệp và
Môi trường
|
9
|
Thuốc thuộc danh mục thuốc thiết yếu được sử dụng
tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Sở Y tế
|
II
|
Hàng hóa, dịch vụ do UBND tỉnh định khung
giá, giá tối đa, giá tối thiểu để các tổ chức định mức giá cụ thể bán cho người
tiêu dùng
|
Các cơ quan quản lý
ngành, lĩnh vực được giao thẩm định phương án giá có trách nhiệm tiếp nhận kê
khai giá hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền thẩm định giá của mình.
|
III
|
Hàng hóa, dịch vụ thiết yếu khác do Chính
phủ ban hành
|
|
1
|
Xi măng
|
Sở Xây dựng
|
2
|
Nhà ở, nhà chung cư
|
Sở Xây dựng
|
3
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung đầu tư
ngoài nguồn ngân sách nhà nước (giá thuê)
|
Sở Xây dựng
|
4
|
Thép xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
5
|
Than
|
Sở Công Thương
|
6
|
Etanol nhiên liệu không biến tính
|
Sở Công Thương
|
7
|
Khí tự nhiên hóa lỏng (LNG); khí thiên nhiên nén
(CNG)
|
Sở Công Thương
|
8
|
Thuốc thú y để tiêu độc, sát trùng, tẩy trùng, trị
bệnh cho gia súc, gia cầm và thủy sản
|
Sở Nông nghiệp và
Môi trường
|
9
|
Đường ăn bao gồm đường trắng và đường tinh luyện
|
Sở Nông nghiệp và
Môi trường
|
10
|
Muối ăn
|
Sở Nông nghiệp và
Môi trường
|
11
|
Dịch vụ tại cảng biển khác ngoài hàng hóa, dịch vụ
do Nhà nước định giá
|
Sở Xây dựng
|
12
|
Dịch vụ vận chuyển hành khách bằng đường sắt loại
ghế ngồi cứng, ghế ngồi mềm
|
Sở Xây dựng
|
13
|
Dịch vụ vận tải hành khách tuyến cố định bằng đường
bộ
|
Sở Xây dựng
|
14
|
Thực phẩm chức năng cho trẻ em dưới 06 tuổi
|
Sở Y tế
|
15
|
Thiết bị y tế
|
Sở Y tế
|
16
|
Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu tại cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước
|
Sở Y tế
|
17
|
Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh cho người tại cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh tư nhân
|
Sở Y tế
|
B
|
Hàng hóa, dịch vụ đặc thù thực hiện kê khai
giá tại địa phương
|
|
1
|
Dịch vụ lưu trú
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
2
|
Dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài
ngân sách nhà nước
|
Sở Xây dựng
|
3
|
Dịch vụ tham quan tại khu du lịch trên địa bàn
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
4
|
Dịch vụ vận tải hành khách bằng taxi
|
Sở Xây dựng
|
5
|
Dịch vụ vận tải hành khách tham quan du lịch
|
Sở Xây dựng
|
6
|
Dịch vụ vận tải hàng hóa và hành khách tuyến cố định
bằng đường thủy nội địa-đường biển
|
Sở Xây dựng
|
7
|
Vật liệu xây dựng chủ yếu khác (ngoài xi măng,
thép quy định tại Danh mục kê khai giá trên phạm vi cả nước)
|
Sở Xây dựng
|
8
|
Giống phục vụ sản xuất nông nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và
Môi trường
|
9
|
Dịch vụ chủ yếu tại chợ ngoài dịch vụ do Nhà nước
định giá
|
Sở Công Thương
|
10
|
Dịch vụ kinh doanh nước khoáng nóng
|
Sở Nông nghiệp và
Môi trường
|
PHỤ LỤC III
PHÂN CÔNG CƠ QUAN TỔNG HỢP, PHÂN TÍCH, DỰ BÁO GIÁ THỊ
TRƯỜNG VÀ BÁO CÁO GIÁ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH KỲ
(Kèm theo Quyết định số 20/2025/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
STT
|
Tên hàng hóa, dịch
vụ
|
Cơ quan tổng hợp,
phân tích, dự báo giá thị trường và báo cáo giá thị trường định kỳ
|
I
|
LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM
|
1
|
Thóc tẻ
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
2
|
Gạo tẻ
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
3
|
Thịt lợn hơi (Thịt heo hơi)
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
4
|
Thịt lợn nạc thăn (Thịt heo nạc thăn)
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
5
|
Thịt bò thăn
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
6
|
Thịt bò bắp
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
7
|
Gà ta
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
8
|
Gà công nghiệp
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
9
|
Cá quả (cá lóc)
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
10
|
Cá chép
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
11
|
Tôm thẻ chân trắng
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
12
|
Bắp cải trắng
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
13
|
Cải xanh
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
14
|
Bí xanh
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
15
|
Cà chua
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
16
|
Giò lụa
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
17
|
Đường ăn bao gồm đường trắng và đường tinh luyện
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
II
|
VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP
|
18
|
Phân đạm; phân DAP; phân NPK.
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
19
|
Thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
III
|
VẬT LIỆU XÂY DỰNG, CHẤT ĐỐT
|
20
|
Xi măng PCB 30
|
Sở Xây dựng; Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
21
|
Xi măng PCB 40
|
Sở Xây dựng; Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
22
|
Xi măng PCB 50
|
Sở Xây dựng; Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
23
|
Thép cuộn
|
Sở Xây dựng; Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
24
|
Thép thanh vằn
|
Sở Xây dựng; Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
25
|
Phôi thép vuông
|
Sở Xây dựng; Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
26
|
Phôi thép dẹt
|
Sở Xây dựng; Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
27
|
Thép góc
|
Sở Xây dựng; Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
28
|
Cát xây
|
Sở Xây dựng; Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
29
|
Cát vàng
|
Sở Xây dựng; Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
30
|
Cát đen đổ nền
|
Sở Xây dựng; Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
31
|
Gạch xây
|
Sở Xây dựng; Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
32
|
Khí dầu mô hóa lỏng (LPG)
|
Sở Công Thương; Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
IV
|
DỊCH VỤ Y TẾ
|
33
|
Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu tại Cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước
|
Sở Y tế
|
34
|
Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh cho người tại cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh tư nhân
|
Sở Y tế
|
V
|
GIAO THÔNG
|
35
|
Trông giữ xe máy
|
Sở Xây dựng
|
36
|
Trông giữ ô tô
|
Sở Xây dựng
|
37
|
Dịch vụ vận tải hành khách tuyến cố định bằng đường
bộ
|
Sở Xây dựng
|
38
|
Dịch vụ vận tải hành khách bằng taxi
|
Sở Xây dựng
|
VI
|
DỊCH VỤ GIÁO DỤC
|
39
|
Học phí, dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
tại cơ sở giáo dục mầm non công lập thuộc phạm vi Nhà nước định giá theo quy
định của pháp luật về giáo dục
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
40
|
Học phí, dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
tại cơ sở giáo dục phổ thông công lập thuộc phạm vi Nhà nước định giá theo
quy định của pháp luật về giáo dục
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
41
|
Học phí, dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
tại cơ sở giáo dục đại học công lập thuộc phạm vi Nhà nước định giá theo quy
định của pháp luật về giáo dục và pháp luật về giáo dục đại học
|
Trường Đại học Bạc Liêu
|
42
|
Học phí, dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc phạm vi Nhà nước định giá theo
quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp
|
Trường Cao đẳng nghề Bạc Liêu
|