|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 37/2021/TT-BGDĐT thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học
Số hiệu:
|
37/2021/TT-BGDĐT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Người ký:
|
Phạm Ngọc Thưởng
|
Ngày ban hành:
|
30/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 37/2021/TT-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2021
|
THÔNG
TƯ
BAN
HÀNH DANH MỤC THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TIỂU HỌC
Căn cứ Luật
Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày
25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cơ sở
vật chất và Vụ trưởng Vụ Giáo dục Tiểu học;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành Thông tư ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục thiết bị dạy học tối
thiểu cấp Tiểu học, bao gồm: Môn Tiếng Việt, môn Toán, môn Ngoại ngữ, môn Đạo đức,
môn Tự nhiên và Xã hội, môn Lịch sử và Địa lí, môn Khoa học, môn Tin học, môn
Công nghệ, môn Giáo dục thể chất, môn Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật), Hoạt động
trải nghiệm và Thiết bị dùng chung.
Điều 2. Căn cứ vào Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học
ban hành kèm theo Thông tư này, các Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm chỉ đạo
việc mua sắm, bảo quản và sử dụng thiết bị phục vụ dạy học tại các trường Tiểu
học.
Điều 3. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 02 năm
2022.
1. Thông tư này thay thế Thông tư số
05/2019/TT-BGDĐT ngày 05 tháng 04 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
về việc ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 1 và Thông tư số
43/2020/TT-BGDĐT ngày 03 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
về việc ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 2.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số
15/2009/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
về việc ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học theo lộ trình
như sau:
a) Thay thế Danh mục thiết bị lớp 3 từ
năm học 2022-2023;
b) Thay thế Danh mục thiết bị lớp 4 từ
năm học 2023-2024;
c) Thay thế Danh mục thiết bị lớp 5 từ
năm học 2024-2025.
3. Các quy định trước đây, trái với
quy định tại Thông tư này đều bị bãi bỏ.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Cơ sở vật chất, Vụ trưởng Vụ
Giáo dục Tiểu học và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và
Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Giám đốc
các Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ Bạc
Liêu; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Ủy ban VHGD của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương các đoàn thể;
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Ủy ban Quốc gia đổi mới giáo dục và đào tạo;
- Hội đồng Quốc gia Giáo dục và Phát triển nhân lực;
- Ban Tuyên giáo Trung ương;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ;
- Bộ trưởng;
- Như Điều 4 (để thực hiện);
- Công báo;
- Cổng TTĐT của Chính phủ;
- Cổng TTĐT của Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, Cục CSVC, Vụ GDTH, Vụ PC (10b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Ngọc Thưởng
|
DANH
MỤC
THIẾT
BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TIỂU HỌC - MÔN TIẾNG VIỆT
(Kèm theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo)
TT
|
Chủ đề dạy
học
|
Tên thiết bị
|
Mục đích sử
dụng
|
Mô tả chi
tiết thiết bị dạy học
|
Đối tượng sử
dụng
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
GV
|
HS
|
A
|
Tranh ảnh
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Chủ đề 1: Tập viết
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Bộ mẫu chữ viết
|
Giúp học sinh thực hành quan sát,
ghi nhớ mẫu chữ viết để viết cho đúng, đẹp.
|
a) Bộ mẫu chữ viết quy định trong
trường tiểu học được phóng to, in 2 màu. Gồm 8 tờ, kích thước (540x790)mm,
dung sai 10mm, in trên giấy couche, định lượng 200g/m2, cán láng
OPP mờ, trong đó:
- 4 tờ in bảng chữ cái viết thường,
dấu thanh và chữ số;
- 4 tờ in bằng chữ cái viết hoa.
b) Mẫu chữ cái viết thường và chữ
cái viết hoa đều được thể hiện ở 4 dạng: Chữ viết đứng, nét đều; chữ viết đứng,
nét thanh, nét đậm; chữ viết nghiêng (15°), nét đều; chữ viết nghiêng, nét
thanh, nét đậm.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/lớp
|
Dùng cho lớp
1,
2
|
2
|
|
Bộ chữ dạy tập viết
|
Giúp học sinh thực hành quan sát mẫu
chữ để hình thành biểu tượng về chữ cái, nhận biết các nét cơ bản và quy
trình viết một chữ cái trước khi thực hành luyện tập bằng nhiều hình thức
khác nhau.
|
Bộ mẫu chữ viết quy định trong trường
tiểu học được phóng to, in 2 màu. Gồm 39 tờ, kích thước (210x290)mm, dung sai
10mm, in từng chữ cái, chữ số trên giấy couche, định lượng 200g/m2,
cán láng OPP mờ. Trong đó:
- 29 tờ in các chữ cái tiếng Việt (một
mặt in chữ cái viết thường, một mặt in chữ cái viết hoa kiểu 1);
- 5 tờ in chữ số kiểu 1 (gồm 10 chữ
số từ 0 đến 9, in ở hai mặt);
- 5 tờ một mặt in chữ cái viết hoa
kiểu 2, một mặt in chữ số kiểu 2.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp
1,
2
|
II
|
Chủ đề 2: Học vần
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Bộ thẻ chữ học vần thực hành
|
Giúp học sinh thực hành ghép vần,
ghép tiếng, từ khóa, từ ngữ ứng dụng và thực hành vận dụng sáng tạo (ghép tiếng,
từ mở rộng).
|
Bộ mẫu chữ viết quy định trong trường
tiểu học được phóng to, in 2 màu. Bao gồm:
- 80 thẻ chữ, kích thước (20x60)mm,
in 29 chữ cái tiếng Việt (Font chữ Vnavant, cỡ 72, kiểu chữ đậm), in màu trên
nhựa, gỗ (hoặc vật liệu có độ cứng tương đương), không cong vênh, chịu được
nước, có màu tươi sáng, an toàn trong sử dụng; trong đó: d, đ, k, p, q,
r, s, v, x, y (mỗi chữ cái có 2 thẻ); a, ă, â, b, c, e, ê, g,
i, l, n, o, ô, ơ, u, ư (mỗi chữ cái có 3 thẻ); h, m, t
(mỗi chữ cái có 4 thẻ);
- 12 thẻ dấu ghi thanh, in màu trên
mảnh nhựa trong, dùng để cài lên thẻ chữ; trong đó: hỏi, ngã, nặng
(mỗi dấu có 2 mảnh), huyền, sắc (mỗi dấu có 3 mảnh).
(Ghi chú: Các thẻ
chữ có thể sử dụng với thanh cài hoặc bảng cá nhân có từ tính. Bảng cá nhân học
sinh có 2 mặt, một mặt có thể viết phấn, một mặt có từ tính và viết được bút
dạ.)
|
|
x
|
Bộ
|
01/HS
|
Dùng cho lớp
1
|
2
|
|
Bộ chữ học vần biểu diễn
|
Hướng dẫn quá trình học tập âm vần mới
bằng trực quan sinh động, hấp dẫn.
|
Bộ mẫu chữ viết quy định trong trường
tiểu học. Bao gồm:
- 97 thẻ chữ, kích thước (60x90)mm,
in 29 chữ cái tiếng Việt (Pont chữ Vnavant, cỡ 150), in đậm trên giấy couche,
định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ: b, d, đ, e, l, ơ, r, s,
v, x (mỗi chữ cái có 2 thẻ); ă, â, q (mỗi chữ cái có 3
thẻ); a, c, ê, g, i, k, m, o, ô, p, u, ư, y (mỗi chữ cái có 4
thẻ); n, t (mỗi chữ cái có 5 thẻ); h (6 thẻ);
- Dấu ghi thanh (huyền, sắc, hỏi,
ngã, nặng); dấu câu (dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi); in trên
mảnh nhựa trong để cài lên thẻ chữ; mỗi dấu có 2 mảnh;
- Các thẻ được in 2 mặt (chữ màu đỏ),
một mặt in chữ cái thường, mặt sau in chữ cái hoa tương ứng;
- Bảng phụ có 6 thanh nẹp để gắn chữ
(6 dòng), kích thước (1.000x900)mm (hoặc bảng có từ tính để gắn thẻ chữ có
nam châm).
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp
1
|
III
|
Chủ đề 3: Chính tả
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tên chữ cái
tiếng Việt
|
Bảng tên chữ cái tiếng Việt
|
Giúp học sinh thuộc tên chữ cái tiếng
Việt.
|
Bảng ghi tên chữ cái tiếng Việt in 2
màu, 1 tờ kích thước (540x790)mm, dung sai 10mm, in trên giấy couche, định lượng
200g/m2, cán láng OPP mờ. Thiết kế 3 cột như sau:
TT
|
Chữ cái
|
Tên chữ cái
|
1
|
a
|
a
|
2
|
ă
|
á
|
3
|
â
|
ớ
|
4
|
b
|
bê
|
5
|
c
|
xê
|
6
|
d
|
dê
|
7
|
đ
|
đê
|
8
|
e
|
e
|
9
|
ê
|
ê
|
10
|
g
|
giê
|
11
|
h
|
hát
|
12
|
i
|
i
|
13
|
k
|
ca
|
14
|
l
|
e-lờ
|
15
|
m
|
em-mờ
|
16
|
n
|
en-nờ
|
17
|
o
|
o
|
18
|
ô
|
ô
|
19
|
ơ
|
ơ
|
20
|
p
|
pê
|
21
|
q
|
quy
|
22
|
r
|
e-rờ
|
23
|
s
|
ét-sì
|
24
|
t
|
tê
|
25
|
u
|
u
|
26
|
ư
|
ư
|
27
|
v
|
vê
|
28
|
x
|
ích-xì
|
29
|
y
|
i dài
|
|
x
|
x
|
Bộ
|
02/lớp
|
Dùng cho lớp
2,
3
|
B
|
VIDEO/ CLIP
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Chủ đề 1. Tập viết
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Video dạy viết các chữ viết thường cỡ
nhỏ theo bảng chữ cái tiếng Việt (2 kiểu: chữ đứng, chữ nghiêng)
|
Giúp học sinh thực hành quan sát,
ghi nhớ mẫu các nét chữ viết để viết cho đúng, đẹp, kích thích hứng thú luyện
viết chữ đẹp của học sinh.
|
Video có nội dung dạy viết các chữ
viết thường cỡ nhỏ theo bảng chữ cái tiếng Việt kèm âm thanh hướng dẫn cách
xác định độ cao, độ rộng cách chấm các điểm tọa độ từng chữ (điểm đặt bút,
các điểm chuyển bút, điểm dừng bút).
Lưu ý: Kích cỡ dòng
kẻ và chữ viết theo quy định chung của bộ mẫu chữ cái viết thường.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 1, 2, 3
|
2
|
|
Video dạy viết các chữ viết hoa cỡ
nhỏ theo bảng chữ cái tiếng Việt (2 kiểu: chữ đứng, chữ nghiêng)
|
Giúp học sinh thực hành quan sát,
ghi nhớ mẫu các nét chữ viết để viết cho đúng, đẹp, kích thích hứng thú luyện
viết chữ đẹp của học sinh.
|
Video có nội dung dạy viết các chữ
viết hoa cỡ nhỏ theo bảng chữ cái tiếng Việt kèm âm thanh hướng dẫn cách xác
định độ cao, độ rộng cách chấm các điểm tọa độ từng chữ (điểm đặt bút, các điểm
chuyển bút, điểm dừng bút).
Lưu ý: Kích cỡ dòng
kẻ và chữ theo quy định chung của bộ mẫu chữ cái viết hoa.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp
1,
2, 3
|
II
|
Chủ đề 2: Viết đoạn
văn, bài văn
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Video giới thiệu, tả đồ vật
|
Minh họa, giúp HS quan sát, tìm hiểu
các đặc điểm của đồ vật phục vụ cho hoạt động nói, viết đoạn văn giới thiệu,
miêu tả đồ vật.
|
Video/clip có nội dung về hình dáng,
màu sắc, chất liệu, hoạt động của một số đồ vật quen thuộc trong đời sống,
phù hợp với HS tiểu học.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp
2,
3
|
2
|
|
Video tả con vật, cây cối
|
Minh họa, giúp HS quan sát, tìm hiểu
các đặc điểm của con vật, cây cối để nói, viết đoạn văn/ bài văn miêu tả.
|
- Video/clip có nội dung về hình
dáng, hoạt động của một số con vật nuôi, con vật hoang dã (sống trong rừng, sống
ở sông/ biển);
- Video/clip có nội dung về đặc điểm
của một số loài cây có trong tự nhiên (cây có hoa, cây bóng mát, cây ăn quả).
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp
4
|
3
|
|
Video tả người, tả cảnh
|
Minh họa, giúp HS quan sát, tìm hiểu
các đặc điểm của người, của phong cảnh để viết bài văn miêu tả.
|
- Video/clip có nội dung về hình
dáng, hoạt động của con người ở các độ tuổi, nghề nghiệp và công việc khác
nhau;
- Video/clip có nội dung về một số cảnh
đẹp tiêu biểu ở các vùng, miền (biển, rừng núi, đồng bằng, miền Bắc, miền
Trung, miền Nam),
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp
5
|
Ghi chú:
- Giáo viên có thể khai thác các thiết
bị, tranh ảnh, tư liệu khác phục vụ cho môn học;
- Các tranh/ảnh dùng cho giáo viên có
thể thay thế bằng tranh/ảnh điện tử hoặc phần mềm mô phỏng ở những nơi có điều
kiện;
- Đối với tranh có kích thước nhỏ hơn
hoặc bằng A4 (210x290)mm, có thể in trên chất liệu nhựa PP (Polypropylen);
- Đối với các thiết bị được tính cho
đơn vị “trường”, “lớp”, căn cứ thực tế của các trường về: số điểm trường, số lớp,
số HS/lớp để tính toán số lượng trang bị cho phù hợp, đảm bảo đủ thiết bị cho
các điểm trường;
- Các video/clip trong danh mục có thời
lượng không quá 03 phút, độ phân giải HD (tối thiểu 1280x720), hình ảnh và âm
thanh rõ nét, có thuyết minh (hoặc phụ đề) bằng tiếng Việt;
- Ngoài danh mục thiết bị như trên,
giáo viên có thể sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết bị dạy học
tự làm;
- Các từ viết tắt trong danh mục:
+ HS: Học sinh;
+ GV: Giáo viên.
DANH
MỤC
THIẾT
BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TIỂU HỌC - MÔN TOÁN
(Kèm theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo)
TT
|
Chủ đề dạy
học
|
Tên thiết bị
|
Mục đích sử
dụng
|
Mô tả chi
tiết thiết bị dạy học
|
Đối tượng sử
dụng
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
GV
|
HS
|
A
|
THIẾT BỊ DÙNG CHUNG
|
I
|
HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG
|
1
|
Hình học
|
Thiết bị vẽ bảng trong dạy học toán
|
GV sử dụng khi vẽ bảng trong dạy học
Toán.
|
01 chiếc thước thẳng dài tối thiểu
500mm, độ chia nhỏ nhất là 1mm, được làm bằng nhựa/gỗ hoặc vật liệu khác có độ
cứng tương đương, không cong vênh, màu sắc tươi sáng, an toàn với người sử dụng.
Vạch kẻ trên thước thẳng, màu chữ và kẻ vạch trên thước tương phản với màu
thước để dễ đọc số.
|
x
|
x
|
Cái
|
01/GV
|
|
B
|
THIẾT BỊ THEO CÁC
CHỦ ĐỀ
|
I
|
DỤNG CỤ
|
1
|
SỐ VÀ PHÉP TÍNH
|
1.1
|
Số tự nhiên
|
Bộ thiết bị dạy chữ số và so sánh số
|
Giúp HS thực hành nhận biết số, đọc,
viết, so sánh các số tự nhiên trong phạm vi từ 0 đến 100 (đối với lớp 1); từ
0 đến 1.000 (đối với lớp 2); từ 0 đến 100.000 (đối với lớp 3).
|
Bộ thiết bị dạy chữ số và so sánh số
gồm:
a) Các thẻ chữ số từ 0 đến 9. Mỗi chữ
số có 4 thẻ chữ, in chữ màu và gắn được lên bảng; kích thước mỗi thẻ
(30x50)mm;
|
|
x
|
Bộ
|
01/HS
|
Dùng cho lớp
1,
2, 3
|
b) 20 que tính dài 100mm, tiết diện
ngang 3mm;
|
|
x
|
Bộ
|
01/HS
|
Dùng cho lớp
1
|
c) 10 thẻ in hình bó chục que tính gồm
10 que tính gắn liền nhau, mỗi que tính có kích thước (100x3)mm;
|
|
x
|
Bộ
|
01/HS
|
Dùng cho lớp
1
|
d) Thẻ dấu so sánh (lớn hơn, bé hơn,
bằng); mỗi dấu 02 thẻ, in chữ màu và gắn được lên bảng; kích thước mỗi thẻ
(30x50)mm;
|
|
x
|
Bộ
|
01/HS
|
Dùng cho lớp
1,
2, 3
|
đ) 10 thanh chục khối lập phương
(thanh chục khối lập phương là một tấm nhựa hình chữ nhật kích thước (15x150)mm,
vẽ mô hình 3D của 10 khối lập phương được xếp thành một cột);
|
|
x
|
Bộ
|
01/HS
|
Dùng cho lớp
2
|
e) 10 bảng trăm (bảng trăm là một tấm
nhựa hình vuông kích thước (150x150)mm, vẽ mô hình 3D của 100 khối lập phương
được xếp thành 10 hàng, mỗi hàng gồm 10 hình lập phương);
|
|
x
|
Bộ
|
01/HS
|
Dùng cho lớp
2
|
g) 10 thẻ khối 1.000 (thẻ khối 1.000
là một tấm nhựa hình vuông vẽ mô hình 3D của 1000 khối lập phương, mỗi khối lập
phương có kích thước (15x15x15)mm), tạo thành một mô hình 3D của khối lập
phương có kích thước (150x150x150)mm;
|
|
x
|
Bộ
|
01/HS
|
Dùng cho lớp
2
|
h) 10 thanh 10.000 (thanh 10.000 là
một tấm nhựa hình chữ nhật kích thước (15x150)mm vẽ mô hình 3D của 10 thẻ
1.000 chồng khít lên nhau);
|
|
x
|
Bộ
|
01/HS
|
Dùng cho lớp
3,
4
|
i) 01 thẻ ghi số 100.000 hình chữ nhật
có kích thước (60x90)mm.
|
|
x
|
Bộ
|
01/HS
|
Dùng cho lớp 3, 4
|
Vật liệu: Tất cả
các thiết bị trên được làm bằng nhựa (hoặc vật liệu có độ cứng tương đương),
không cong vênh, chịu được nước, có màu tươi sáng, an toàn trong sử dụng.
|
1.2
|
Phép tính
|
Bộ thiết bị dạy phép tính
|
HS thực hành cộng, trừ trong phạm vi
10, cộng trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 đối với lớp 1;
Giúp HS thực hành cộng, trừ (có nhớ)
trong phạm vi 20, cộng, trừ (không nhớ, có nhớ) trong phạm vi 1.000;
Phép nhân, phép chia (bảng nhân 2,5;
bảng chia 2,5)
Giúp HS thực hành cộng, trừ (không
và có nhớ) trong phạm vi 10.000/100.000, phép nhân, phép chia trong phạm vi
10.000/100.000.
|
Bộ thiết bị dạy phép tính gồm:
|
|
x
|
Bộ
|
01/HS
|
Dùng cho lớp
1,
2, 3
|
a) Thẻ dấu phép tính (cộng, trừ,
nhân, chia); mỗi dấu 02 thẻ, in chữ màu và gắn được lên bảng; kích thước mỗi
thẻ (30x50)mm;
|
b) 20 que tính dài 100mm, tiết diện
ngang 3mm (như đã mô tả trong 1.1.b);
|
|
x
|
Bộ
|
|
Dùng cho lớp
1,
2, 3
|
c) 10 thẻ in hình bó chục que tính -
gồm 10 que tính gắn liền nhau, mỗi que tính có kích thước (100x3)mm (như đã
mô tả trong 1.1.c);
|
|
x
|
Bộ
|
|
Dùng cho lớp
1
|
d) 10 bảng trăm (bảng trăm là một tấm
nhựa hình vuông kích thước (150x150)mm, vẽ mô bình 3D của 100 khối lập phương
được xếp thành 10 hàng, mỗi hàng gồm 10 hình lập phương (như đã mô tả trong
1.1.e);
|
|
x
|
Bộ
|
|
Dùng cho lớp
1
|
e) 10 thẻ mỗi thẻ 2 chấm tròn, 10 thẻ
mỗi thẻ 5 chấm tròn, đường kính mỗi chấm tròn trong thẻ 15mm.
|
|
x
|
Bộ
|
01/HS
|
Dùng cho lớp 2, 3
|
Vật liệu: Tất cả
các thiết bị được làm bằng nhựa (hoặc vật liệu có độ cứng tương đương), không
cong vênh, chịu được nước, có màu tươi sáng, an toàn trong sử dụng.
|
2
|
HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Hình học
|
Bộ thiết bị vẽ bảng trong dạy học
hình học
|
GV sử dụng khi vẽ bảng trong dạy học
hình học.
|
Bộ thiết bị vẽ bảng gồm:
- 01 ê ke có kích thước các cạnh
(300x400x500)mm;
- 01 chiếc compa dài 400mm với đầu
được thiết kế thuận lợi khi vẽ trên bảng bằng phấn, bút dạ, một đầu thuận lợi
cho việc cố định trên mặt bảng;
- 01 thước đo góc đường kính 300mm,
có hai đường chia độ, khuyết ở giữa.
Vật liệu: Tất cả
các thiết bị được làm bằng nhựa/gỗ hoặc vật liệu có độ cứng tương đương,
không cong vênh, màu sắc tươi sáng, an toàn với người sử dụng.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp
3,
4, 5
|
2.2
|
Khối lượng
|
Bộ thiết bị dạy khối lượng
|
Giúp HS thực hành cân.
|
Bộ thiết bị dạy khối lượng gồm:
- 01 cân đĩa loại 5kg;
- 01 hộp quả cân loại: 10g, 20g,
50g, 100g, 200g, 500g, 1kg; 2kg (mỗi loại 2 quả).
|
x
|
x
|
Bộ
|
04/lớp
|
Dùng cho lớp
2,
3
|
2.3
|
Dung tích
|
Bộ thiết bị dạy dung tích
|
Giúp HS thực hành đo dung tích.
|
Bộ thiết bị dạy dung tích gồm:
- 01 chai 1 lít, có 10 vạch chia ghi
các số 100; 200; 300;...; 1.000;
- 01 ca 1 lít, có 10 vạch chia ghi
các số 100; 200; 300; ...; 1.000.
|
x
|
x
|
Bộ
|
04/lớp
|
Dùng cho lớp
2,
3
|
2.4
|
Diện tích
|
Thiết bị dạy diện tích
|
Giúp HS thực hành đo diện tích.
|
Thiết bị dạy diện tích là tấm phẳng
trong suốt, kẻ ô vuông một chiều 10 ô, một chiều 20 ô. Ô vuông có kích thước
(10x10)mm.
|
x
|
x
|
Tấm
|
06/lớp
|
Dùng cho lớp
3
|
3
|
THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Xác suất
|
Bộ thiết bị dạy học yếu tố xác suất
|
Giúp HS khám phá, hình thành, thực
hành, luyện tập về khả năng xảy ra của một sự kiện (hay hiện tượng).
|
Bộ thiết bị dạy học yếu tố xác suất
gồm:
- 01 quân xúc xắc có độ dài cạnh là
20mm; có 6 mặt, số chấm xuất hiện ở mỗi mặt là một trong các số 1; 2; 3; 4;
5; 6 (mặt 1 chấm; mặt 2 chấm;...; mặt 6 chấm);
- 01 hộp nhựa trong để tung quân xúc
xắc (Kích thước phù hợp với quân xúc xắc);
- 02 đồng xu gồm một đồng xu to có
đường kính 25mm và một đồng xu nhỏ có đường kính 20mm; độ dày 1mm; làm bằng hợp
kim (nhôm, đồng). Trên mỗi đồng xu, một mặt khắc nổi chữ N, mặt kia khác nổi
chữ S;
- 01 hộp bóng có 3 quả, trong đó có
1 quả bóng xanh, 1 quả bóng đỏ và 1 quả bóng vàng, các quả bóng có kích thước
và trọng lượng như nhau với đường kính 35mm (giống quả bóng bàn).
|
x
|
x
|
Bộ
|
06/lớp
|
Dùng cho lớp
3, 4,
5
|
II
|
MÔ HÌNH
|
1
|
SỐ VÀ PHÉP TÍNH
|
1.1
|
Phân số
|
Bộ thiết bị hình học dạy phân số
|
GV sử dụng khi dạy học về phân số.
|
Bộ thiết bị hình học dạy phân số gồm:
- 09 hình tròn đường kính 160mm, độ
dày của vật liệu tối thiểu là 1,5mm màu sáng (trong đó có 5 hình được chia
thành 4 phần đều nhau qua tâm bằng nét kẻ rộng 1mm; sơn màu đỏ 1/4 hình; 1
hình được chia thành 4 phần đều nhau qua tâm bằng nét kẻ rộng 1mm, đường viền
theo chu vi và đường kẻ chia (không tiếp xúc với phần sơn) là nét kẻ đứt rộng
1mm, sơn đỏ 1/4; 1 hình được chia thành 4 phần đều nhau qua tâm bằng nét kẻ rộng
1mm toàn bộ hình tròn sơn màu đỏ; 1 hình được chia thành 2 phần đều nhau qua
tâm bằng nét kẻ rộng 1mm; sơn đỏ 1/2 hình; 1 hình được chia thành 6 phần đều
nhau qua tâm bằng nét kẻ rộng 1mm, sơn đỏ 5/6 hình tròn);
- 02 hình tròn đường kính 160mm, độ
dày của vật liệu tối thiểu là 1,5mm, chuyển động quay tương đối với nhau
thông qua trục nối tâm có vòng đệm ở giữa; một hình trong suốt, một hình màu
tối (mỗi hình: được chia thành 8 phần đều nhau qua tâm bằng nét kẻ, sơn màu đỏ
1/2 hình tròn. Các đường bao, đường nối tâm, có chiều rộng 1mm);
- 04 hình vuông có kích thước
(160x160)mm, màu trắng (trong đó có 3 hình chia thành 4 hình vuông nhỏ đều
nhau qua tâm, bằng nét kẻ rộng 1mm, 1/4 hình có màu xanh cô ban và 1 hình
chia thành 4 hình vuông nhỏ đều nhau qua tâm, bằng nét kẻ rộng 1mm, riêng phần
không màu là nét kẻ đứt, 3/4 hình có màu xanh cô ban), độ dày của vật liệu tối
thiểu là 1,5 mm.
(Ghi chú: Các hình
có thể sử dụng từ tính để giáo viên đính lên bảng từ)
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp
4,
5
|
1.2
|
Phân số
|
Bộ thiết bị hình học thực hành phân
số
|
Giúp HS khám phá, hình thành, thực
hành, luyện tập về phân số.
|
Bộ thiết bị hình học dạy học phân số
gồm:
- 09 hình tròn đường kính Φ40mm, độ
dày của vật liệu tối thiểu là 1,2mm màu sáng (trong đó có 5 hình được chia
thành 4 phần đều nhau qua tâm bằng nét kẻ rộng 1mm; sơn màu đỏ 1/4 hình; 1
hình được chia thành 4 phần đều nhau qua tâm bằng nét kẻ rộng 1mm, đường viền
theo chu vi và đường kẻ chia (không tiếp xúc với phần sơn) là nét kẻ đứt rộng
1mm, sơn đỏ 1/4; 1 hình được chia thành 4 phần đều nhau qua tâm bằng nét kẻ rộng
1mm toàn bộ hình tròn sơn màu đỏ; 1 hình được chia thành 2 phần đều nhau qua
tâm bằng nét kẻ rộng 1mm; sơn đỏ 1/2 hình; 1 hình được chia thành 6 phần đều
nhau qua tâm bằng nét kẻ rộng 1mm, sơn đỏ 5/6 hình tròn;
- 04 hình vuông có kích thước
(40x40)mm, màu trắng (trong đó có 3 hình chia thành 4 hình vuông nhỏ đều nhau
qua tâm, bằng nét kẻ rộng 1mm, 1/4 hình có màu xanh cô ban và 1 bình chia
thành 4 hình vuông nhỏ đều nhau qua tâm, bằng nét kẻ rộng 1mm, riêng phần
không màu là nét kẻ đứt, 3/4 hình có màu xanh cô ban), độ dày của vật liệu tối
thiểu là 1,2mm.
|
|
x
|
Bộ
|
01/HS
|
Dùng cho lớp
4,
5
|
2
|
HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG
|
2.1
|
Hình phẳng và hình
khối
|
Bộ thiết bị dạy hình phẳng và hình
khối
|
- Giúp GV dạy hình phẳng và hình khối.
- Giúp HS thực hành nhận dạng hình
phẳng và hình khối, lắp ghép xếp hình.
|
Bộ thiết bị dạy hình phẳng và hình
khối gồm:
|
|
|
|
|
|
a) Các hình phẳng gồm: 6 hình tam
giác đều cạnh 40mm; 4 hình tam giác vuông cân có cạnh góc vuông 50mm; 2 hình
tam giác vuông có 2 cạnh góc vuông 40mm và 60mm; 10 hình vuông kích thước
(40x40)mm; 8 hình tròn đường kính 40mm, 2 hình chữ nhật kích thước (40x80)mm.
Các hình có độ dày của vật liệu tối thiểu là 2mm;
|
|
x
|
Bộ
|
01/HS
|
Dùng cho lớp
1,
2, 3
|
b) 4 hình tứ giác khác nhau (cạnh ngắn
nhất 30mm, cạnh dài nhất 70mm, độ dày của vật liệu tối thiểu là 2mm);
|
|
x
|
Bộ
|
01/HS
|
Dùng cho lớp
2,
3
|
c1) - 02 hình thang bằng nhau, kích
thước đầy lớn 280mm, đầy nhỏ 200mm, chiều cao 150mm, độ dày của vật liệu tối
thiểu là 2mm, màu đỏ, đường cao màu trắng (trong đó có 1 hình giữ nguyên; 1
hình cắt ra 2 phần ghép lại được hình tam giác);
- 02 hình tam giác bằng nhau, kích
thước cạnh đáy 250mm, cạnh xiên 220mm, cao 150mm, độ dày của vật liệu tối thiểu
là 2 mm, màu xanh côban (trong đó có 1 hình tam giác giữ nguyên, có đường cao
màu đen; 1 hình cắt thành 2 tam giác theo đường cao để ghép với hình trên được
hình chữ nhật);
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp
5
|
c2) - 02 hình thang bằng nhau, kích
thước 2 đáy 80mm và 50mm, chiều cao 40mm, độ dày của vật liệu tối thiểu là
1,2 mm, màu đỏ, kẻ đường cao (trong đó có 1 hình thang nguyên; 1 hình thang cắt
ra 2 phần ghép lại được hình tam giác);
- 02 hình tam giác bằng nhau, kích
thước đáy 80mm, cao 40mm, 1 góc 60°, độ dày của vật liệu tối thiểu là 1,2mm,
màu xanh côban (trong đó có 1 hình tam giác nguyên, có kẻ đường cao; 1 hình
tam giác cắt theo đường cao thành 2 tam giác để ghép với hình trên được hình
chữ nhật (80x40)mm);
|
|
x
|
Bộ
|
01/HS
|
Dùng cho lớp
5
|
d1) 01 hình bình hành màu xanh cô
ban có kích thước cạnh dài 240mm, đường cao 160mm, độ dày của vật liệu tối
thiểu là 1,5mm, góc nhọn 60°;
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp
4
|
d2) 01 hình bình hành có cạnh dài
80mm, cao 50mm, góc nhọn 60°, độ dày của vật liệu tối thiểu là 1,2mm;
|
|
x
|
Bộ
|
01/HS
|
Dùng cho lớp
4
|
e1) 02 hình thoi màu đỏ có kích thước
2 đường chéo là 300mm và 160mm, độ dày của vật liệu tối thiểu là 1,5mm (1
hình giữ nguyên, 1 hình cắt làm 3 hình tam giác theo đường chéo dài và nửa đường
chéo ngắn);
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp
4
|
e2) 02 hình thoi có hai đường chéo
80mm và 60mm, độ dày của vật liệu tối thiểu là 1,2mm (trong đó 1 hình giữ
nguyên và 1 hình cắt làm 3 hình tam giác theo đường chéo dài và nửa đường
chéo ngắn);
|
|
x
|
Bộ
|
01/HS
|
Dùng cho lớp
4
|
g1) 04 khối hộp chữ nhật kích thước
(40x40x60)mm;
|
|
x
|
Bộ
|
01/HS
|
Dùng cho lớp
1,
2, 3
|
g2) 04 khối lập phương kích thước
(40x40x40)mm; 04 khối trụ đường kính 40mm (trong đó, 2 cái cao 40mm, 2 cái
cao 60mm); 4 khối cầu đường kính 40mm; 4 khối cầu đường kính 60mm;
|
|
x
|
Bộ
|
01/HS
|
Dùng cho lớp
1,
2, 3
|
g3) - 01 hình hộp chữ nhật kích thước
(200x160x100)mm, 4 mặt xung quanh màu trắng, 2 đáy màu đỏ, độ dày của vật liệu
tối thiểu là 2mm, các mặt liên kết với nhau bằng màng PET 0,05mm, có thể mở
ra thành hình khai triển của hình hộp chữ nhật (gắn được trên bảng từ);
- 01 hình hộp chữ nhật biểu diễn
cách tính thể tích, kích thước trong hộp (200x160x100)mm, trong suốt, độ dày
của vật liệu tối thiểu là 2mm. Bên trong chứa 1 tấm đáy (200x160x10)mm và 1 cột
(10x10x90)mm, sơn ô vuông (10x10)mm bằng hai màu trắng, đỏ;
- 01 hình lập phương cạnh 200mm, 4 mặt
xung quanh màu trắng, 2 mặt đáy màu đỏ, độ dày của vật liệu tối thiểu là 2mm,
các mặt liên kết với nhau bằng màng PET 0,05mm, có thể mở ra thành hình khai
triển của hình lập phương (gắn được trên bảng từ);
- 01 hình lập phương cạnh 100mm biểu
diễn thể tích 1dm3, trong suốt, bên trong chứa 1 tấm đáy có kích
thước bằng (100x100x10)mm và 1 cột (10x10x90)mm, ô vuông (10x10)mm có hai màu
xanh, trắng;
- 01 hình trụ làm bằng vật liệu
trong suốt, độ dày tối thiểu là 2mm, đáy có đường kính 100mm, chiều cao
150mm;
- 01 hình cầu làm bằng vật liệu màu
đỏ trong suốt, độ dày tối thiểu là 3mm, đường kính 200mm; Giá đỡ có đường
kính 90mm, chiều cao 20mm, độ dày tối thiểu là 2mm.
Vật liệu: Tất cả
các thiết bị được làm bằng nhựa, gỗ (hoặc vật liệu có độ cứng tương đương),
có màu sắc tươi sáng, an toàn trong sử dụng.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp
5
|
2.2
|
Mét vuông
|
Bộ thiết bị dạy học dạy đơn vị đo diện
tích mét vuông
|
GV sử dụng khi dạy về diện tích.
|
01 bảng kích thước (1.250x1.030)mm,
được kẻ thành các ô có kích thước (100x100)mm.
|
x
|
|
Bảng
|
01/GV
|
Dùng cho lớp
4
|
2.3
|
Thời gian
|
Thiết bị trong dạy học về thời gian
|
Giúp HS thực hành xem đồng hồ.
|
Mô hình đồng hồ đường kính 300mm có
kim giờ, kim phút và có thể quay đồng bộ với nhau, trên mặt đồng hồ có 60 vạch
để chỉ 60 phút.
|
x
|
|
Chiếc
|
01/lớp
|
Dùng cho lớp
1,
2, 3
|
III
|
PHẦN MỀM
|
1
|
Hình học và đo lường
|
Phần mềm toán học
|
Phần mềm toán học hỗ trợ GV giúp HS
thực hành, luyện tập các yếu tố hình học.
|
Phần mềm toán học đảm bảo hỗ trợ GV
vẽ hình trong dạy học các yếu tố hình học;
Phải sử dụng phần mềm không vi phạm
bản quyền.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
2
|
Thống kê và xác suất
|
Phần mềm toán học
|
Phần mềm toán học hỗ trợ GV giúp HS
thực hành, luyện tập các yếu tố Thống kê và xác suất.
|
Phần mềm toán học đảm bảo hỗ trợ GV
vẽ bảng, biểu đồ; mô tả thí nghiệm ngẫu nhiên trong dạy học các yếu tố Thống
kê và xác suất; Phải sử dụng phần mềm không vi phạm bản quyền.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
Ghi chú:
- Giáo viên có thể khai thác các thiết
bị, tranh ảnh, tư liệu khác phục vụ cho môn học;
- Số lượng được tính cho 1 lớp với số
HS là 35. Số lượng bộ thiết bị/GV trực tiếp giảng dạy có thể thay đổi để phù hợp
với số HS/nhóm/lớp theo định mức tối thiểu 6HS/1 bộ;
- Đối với các thiết bị được tính cho đơn
vị “trường”, “lớp”, căn cứ thực tế của các trường về: số điểm trường, số lớp, số
HS/lớp để tính toán số lượng trang bị cho phù hợp, đảm bảo đủ thiết bị cho các điểm
trường;
- Những phần mềm trong danh mục chỉ trang
bị cho các trường có điều kiện;
- Ngoài danh mục thiết bị như trên,
giáo viên có thể sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết bị dạy học
tự làm;
- Các từ viết tắt trong danh mục:
+ HS: Học sinh;
+ GV: Giáo viên.
DANH
MỤC
THIẾT
BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TIỂU HỌC - MÔN NGOẠI NGỮ
(Kèm theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo)
I. Thiết bị dạy học ngoại ngữ thông dụng
(lựa chọn 1)
Căn cứ vào điều kiện cụ thể của từng
trường, có thể lựa chọn một hoặc một số thiết bị sau đây để trang bị cho giáo
viên dạy môn ngoại ngữ hoặc lắp đặt trong phòng học bộ môn ngoại ngữ:
TT
|
Tên thiết bị
|
Mục đích sử
dụng
|
Mô tả chi
tiết thiết bị dạy học
|
Đối tượng sử
dụng
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
GV
|
HS
|
1
|
Đài đĩa CD
|
Phát các học liệu âm thanh.
|
- Phát các loại đĩa CD có các định dạng
phổ thông;
- Có cổng USB và/hoặc thẻ nhớ;
- Có chức năng nhớ, tua tiến, tua
lùi, tạm dừng;
- Đài AM, FM;
- Nguồn điện: AC 110-220V/50 Hz, sử
dụng được pin.
|
x
|
|
Chiếc
|
01
|
Có thể sử dụng
thiết bị dùng chung
|
2
|
Đầu đĩa
|
Phát học liệu hình ảnh và âm thanh
cho các hoạt động nghe và nói.
|
- Loại thông dụng;
- Đọc đĩa DVD, VCD/CD, CD - RW và
các chuẩn thông dụng khác;
- Có cổng kết nối USB, thẻ nhớ;
- Tín hiệu ra dưới dạng AV, HDMI;
- Chức năng tua tiến, tua lùi, tạm dừng;
- Điều khiển từ xa;
- Nguồn điện: 90V - 240V/50 Hz.
|
x
|
|
Chiếc
|
01
|
Có thể sử dụng
thiết bị dùng chung
|
3
|
Máy chiếu (hoặc Màn hình hiển thị)
|
Kết nối với máy tính và các thiết bị
khác để phát âm thanh, hình ảnh.
|
Máy chiếu:
Loại thông dụng.
- Có đủ cổng kết nối phù hợp;
- Cường độ sáng tối thiểu 3.500
Ansilumens;
- Độ phân giải tối thiểu XGA;
- Kích cỡ khi chiếu lên màn hình tối
thiểu 100 inch;
- Điều khiển từ xa;
- Kèm theo màn chiếu và thiết bị điều
khiển (nếu có).
Màn hình hiển thị:
Loại thông dụng, màn hình tối thiểu
50 inch, Full HD
- Có đủ cổng kết nối phù hợp;
- Có ngôn ngữ hiển thị Tiếng Việt;
- Điều khiển từ xa;
- Nguồn điện: AC 90-220V/50Hz.
|
x
|
|
Chiếc
|
01
|
|
4
|
Bộ máy vi tính để bàn/hoặc máy tính
xách tay
|
Kết nối với các thiết bị ngoại vi để
trình chiếu bài giảng.
|
- Loại thông dụng có cấu hình tối
thiểu cài đặt được các hệ điếu hành và các phần mềm dạy học ngoại ngữ;
- Màn hình tối thiểu: 17 inch (máy
tính để bàn), 14 inch (máy tính xách tay);
- Có các cổng kết nối tối thiểu:
VGA, HDMI, USB, LAN, Wifi và Bluetooth.
|
x
|
|
Chiếc
|
01
|
|
5
|
Thiết bị âm thanh đa năng di động
|
Phát các học liệu âm thanh và trợ âm
cho giáo viên.
|
- Tích hợp được nhiều tính năng âm
ly, loa, micro, đọc các định dạng DVD, CD, SD, USB trên thiết bị;
- Kết nối Line-in, audio in,
bluetooth với nguồn phát âm thanh;
- Công suất phù hợp với lớp học;
- Kèm theo micro;
- Nguồn điện: AC 220V/50Hz; DC, có ắc
quy/pin sạc.
|
x
|
|
Bộ
|
01
|
|
6
|
Bộ học liệu bằng tranh
|
|
Bộ tranh có nội dung theo các chủ điểm/chủ
đề trong chương trình môn Ngoại ngữ cấp Tiểu học theo Chương trình giáo dục
phổ thông 2018, kích thước (148x210)mm, in offset 4 màu trên giấy couche định
lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ (hoặc in màu trên nhựa).
|
x
|
|
Bộ
|
04 đến
06/GV
|
|
7
|
Bộ học liệu điện tử
|
Hỗ trợ giáo viên xây dựng kế hoạch dạy
học, kế hoạch bài dạy (điện tử), bài giảng (điện tử), học liệu (điện tử), bài
tập, bài kiểm tra đánh giá.
|
Bộ học liệu điện tử được xây dựng
theo chương trình môn Ngoại ngữ cấp Tiểu học theo Chương trình giáo dục phổ
thông 2018, không vi phạm các quy định về bản quyền, pháp luật, chủ quyền,
văn hóa, dân tộc, giới, các đối tượng dễ tổn thương, có hệ thống học liệu điện
tử (bài nghe, video, hình ảnh, bài giảng điện tử để dạy luyện nghe/nói cho học
sinh, hệ thống câu hỏi, đề kiểm tra) đi kèm và được tổ chức, quản lý thành hệ
thống thư viện điện tử, thuận tiện cho tra cứu và sử dụng. Bộ học liệu sử dụng
được trên máy tính trong môi trường không có kết nối internet. Đảm bảo các chức
năng:
- Chức năng hỗ trợ soạn kế hoạch bài
dạy điện tử;
- Chức năng chuẩn bị bài giảng điện
tử;
- Chức năng chèn các học liệu điện tử
(hình ảnh, video, âm thanh) vào giáo án điện tử;
- Chức năng tạo câu hỏi, bài tập;
- Chức năng kiểm tra đánh giá.
Bộ học liệu điện tử gồm các bài
nghe, video, hình ảnh, bài giảng điện tử để dạy cho học sinh. Các nội dung phải
phù hợp với chương trình.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
II. Hệ thống thiết bị dạy học ngoại ngữ
chuyên dụng (lựa chọn 2 - được trang bị và lắp đặt cho 01 phòng học Bộ
môn Ngoại ngữ)
TT
|
Tên thiết bị
|
Mục đích sử
dụng
|
Mô tả chi
tiết thiết bị dạy học
|
Đối tượng sử dụng
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
GV
|
HS
|
1
|
Máy chiếu đa năng hoặc Màn hình hiển
thị
|
Kết nối với máy tính và các thiết bị
khác để phát âm thanh hình ảnh.
|
Máy chiếu:
Loại thông dụng.
- Có đủ cổng kết nối phù hợp;
- Cường độ sáng tối thiểu 3.500
Ansilumens;
- Độ phân giải tối thiểu XGA;
- Kích cỡ khi chiếu lên màn hình tối
thiểu 100 inch;
- Điều khiển từ xa;
- Kèm theo màn chiếu và thiết bị điều
khiển (nếu có).
Màn hình hiển thị:
Loại thông dụng, màn hình tối thiểu
50 inch, Full HD
- Có đủ cổng kết nối phù hợp;
- Có ngôn ngữ hiển thị Tiếng Việt;
- Điều khiển từ xa;
- Nguồn điện: AC 90-220V/50Hz.
|
x
|
|
Chiếc
|
01
|
|
2
|
Thiết bị âm thanh đa năng di động
|
Phát các học liệu âm thanh và trợ âm
cho giáo viên.
|
- Tích hợp được nhiều tính năng âm
ly, loa, micro, đọc các định dạng DVD, CD, SD, USB trên thiết bị;
- Kết nối Line-in, audio in,
bluetooth với nguồn phát âm thanh;
- Công suất phù hợp với lớp học;
- Kèm theo micro;
- Nguồn điện: AC 220V/50Hz; DC, có ắc
quy/pin sạc.
|
x
|
|
Bộ
|
01
|
|
3
|
Bộ học liệu bằng tranh
|
|
Bộ học liệu (học liệu in) bao gồm: Bộ
tranh có nội dung theo các chủ điểm/chủ đề trong chương trình môn Ngoại ngữ cấp
Tiểu học theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018, kích thước (148x210) mm,
in offset 4 màu trên giấy couche định lượng 200g/m2, cán láng OPP
mờ (hoặc in màu trên nhựa).
|
x
|
|
Bộ
|
04 đến
06/GV
|
|
4
|
Bộ học liệu điện tử
|
Hỗ trợ giáo viên xây dựng kế hoạch dạy
học, kế hoạch bài dạy (điện tử), bài giảng (điện tử), học liệu (điện tử), bài
tập, bài kiểm tra đánh giá.
|
Bộ học liệu điện tử được xây dựng
theo chương trình môn Ngoại ngữ cấp Tiểu học theo Chương trình giáo dục phổ
thông 2018, không vi phạm các quy định về bản quyền, pháp luật, chủ quyền,
văn hóa, dân tộc, giới, các đối tượng dễ tổn thương, có hệ thống học liệu điện
tử (bài nghe, video, hình ảnh, bài giảng điện tử để dạy luyện nghe/nói cho học
sinh, hệ thống câu hỏi, đề kiểm tra) đi kèm và được tổ chức, quản lý thành hệ
thống thư viện điện tử, thuận tiện cho tra cứu và sử dụng. Bộ học liệu sử dụng
được trên máy tính trong môi trường không có kết nối internet. Đảm bảo các chức
năng:
- Chức năng hỗ trợ soạn kế hoạch bài
dạy điện tử;
- Chức năng chuẩn bị bài giảng điện
tử;
- Chức năng chèn các học liệu điện tử
(hình ảnh, video, âm thanh) vào giáo án điện tử;
- Chức năng tạo câu hỏi, bài tập;
- Chức năng kiểm tra đánh giá.
Bộ học liệu điện tử gồm các bài
nghe, video, hình ảnh, bài giảng điện tử để dạy cho học sinh. Các nội dung phải
phù hợp với chương
trình.
|
x
|
|
Bộ
|
1
|
|
5
|
Thiết bị cho học sinh
|
Hỗ trợ học sinh học ngoại ngữ.
|
Bao gồm:
- Khối thiết bị điều khiển: tối thiểu
có các phím bấm để trả lời câu hỏi trắc nghiệm, điều chỉnh âm lượng, lựa chọn
kênh âm thanh nghe, gọi giáo viên;
- Tai nghe có micro;
- Kết nối, tiếp nhận được các điều
khiển từ thiết bị của giáo viên.
|
|
x
|
Bộ
|
01/HS
|
|
6
|
Thiết bị dạy cho giáo viên
|
Hỗ trợ giáo viên thực hiện dạy học
ngoại ngữ.
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Bộ máy vi tính để bàn/hoặc máy tính
xách tay
|
Kết nối với các thiết bị ngoại vi để
trình chiếu bài giảng.
|
- Loại thông dụng có cấu hình tối
thiểu cài đặt được các hệ điều hành và các phần mềm dạy học ngoại ngữ, tại thời
điểm trang bị máy tính không được sản xuất quá 2 năm;
- Màn hình tối thiểu: 17 inch (máy
tính để bàn), 14 inch (máy tính xách tay);
- Có các cổng kết nối tối thiểu:
VGA, HDMI, USB, LAN, Wifi và Bluetooth.
|
x
|
|
Bộ
|
01
|
|
6.2
|
Khối thiết bị điều khiển của giáo
viên
|
Kết nối thiết bị của giáo viên và học
sinh. Điều khiển, tổ chức dạy học.
|
Bao gồm các khối chức năng:
- Khuếch đại và xử lý tín hiệu;
- Tai nghe có micro;
- Bộ đọc và ghi bài giảng của giáo
viên: tối thiểu có cổng cắm USB, khe cắm thẻ nhớ;
- Phần mềm điều khiển;
- Tối thiểu phải đảm bảo các chức
năng:
+ Có giao diện thể hiện các vị trí của
học sinh trong lớp;
+ Có thể kết nối tới khối thiết bị
điều khiển của học sinh để truyền âm thanh từ giáo viên tới một học sinh, một
nhóm học sinh bất kỳ hoặc cả lớp;
+ Có thể kết nối tới khối thiết bị
điều khiển của học sinh để truyền âm thanh từ một học sinh bất kỳ trong lớp học
tới một hoặc một nhóm học sinh khác;
+ Có thể chia lớp học thành nhiều
nhóm để thực hành giao tiếp đồng thời;
+ Có thể tạo tối thiểu hai kênh âm
thanh độc lập để học sinh lựa chọn và luyện nghe;
+ Giúp giáo viên thực hiện các bài
kiểm tra trắc nghiệm.
|
x
|
|
Bộ
|
01
|
|
6.3
|
Phụ kiện
|
Dùng để cung cấp điện cho các thiết
bị và kết nối tín hiệu giữa các thiết bị
|
Hệ thống cáp điện và cáp tín hiệu đồng
bộ (hoặc hệ thống thiết bị kết nối không dây), đủ cho cả hệ thống.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
|
7
|
Bàn, ghế dùng cho giáo viên
|
Giáo viên sử dụng trong quá trình dạy
học
|
Thiết kế phù hợp để lắp đặt thiết bị
dạy học ngoại ngữ dành cho giáo viên.
|
x
|
|
Bộ
|
01
|
|
8
|
Bàn, ghế dùng cho học sinh
|
Học sinh sử dụng trong quá trình học
tập.
|
Thiết kế phù hợp để lắp đặt thiết bị
dạy học ngoại ngữ dành cho học sinh.
|
|
x
|
Bộ
|
01/HS
|
Nơi chưa có
điều kiện có thể sử dụng 01/2HS
|
Ghi chú:
- Danh mục thiết bị môn ngoại ngữ có
02 (hai) phương án lựa chọn để trang bị cho các nhà trường. Căn cứ điều kiện thực
tế của từng địa phương/trường học để lựa chọn một phương án trang bị cho phù hợp;
- Ngoài danh mục thiết bị như trên,
giáo viên có thể sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết bị dạy học
tự làm;
- Các từ viết tắt trong danh mục:
+ HS: Học sinh;
+ GV: Giáo viên.
DANH
MỤC
THIẾT
BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TIỂU HỌC - MÔN ĐẠO ĐỨC
(Kèm theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo)
TT
|
Chủ đề dạy
học
|
Tên thiết bị
|
Mục đích sử
dụng
|
Mô tả chi
tiết thiết bị dạy học
|
Đối tượng sử
dụng
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
GV
|
HS
|
I
|
TRANH ẢNH
|
1
|
Chủ đề: Yêu nước
|
1.1
|
Yêu thương gia đình
|
Bộ tranh về Yêu thương gia đình
|
HS nhận biết được hành động, lời nói
thể hiện tình yêu thương với mọi người trong gia đình
|
Bộ tranh thực hành gồm 06 tờ, kích
thước (148x210)mm, mỗi tranh thể hiện một nội dung:
- Hành động, lời nói yêu thương của
bạn nhỏ với ông;
- Hành động, lời nói yêu thương của
bạn nhỏ với bà;
- Hành động, lời nói yêu thương của
bạn nhỏ với cha;
- Hành động, lời nói yêu thương của
bạn nhỏ với mẹ;
- Hành động, lời nói yêu thương của
bạn nhỏ với anh/chị;
- Hành động, lời nói yêu thương của
bạn nhỏ với em.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/4 đến
6HS
|
Dùng cho lớp
1
|
1.2
|
Quê hương em
|
Bộ tranh về quê hương em
|
HS nhận biết được một số việc làm thể
hiện tình yêu quê hương
|
Bộ tranh thực hành gồm 04 tờ, kích
thước (148x210)mm, nội dung tranh thể hiện:
- Chăm sóc, bảo vệ vẻ đẹp thiên
nhiên của quê hương (trồng cây, dọn vệ sinh khu phố, ngõ xóm);
- Kính trọng, biết ơn những người có
công với quê hương (thăm nghĩa trang liệt sĩ, thăm mẹ Việt Nam anh hùng).
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/4 đến
6HS
|
Dùng cho lớp
2,
3
|
1.3
|
Em yêu Tổ quốc Việt Nam
|
Bộ tranh/ảnh về Tổ quốc Việt Nam
|
HS nhận biết được Quốc kì, Quốc hiệu;
hành vi, việc làm thể hiện tình yêu Tổ quốc
|
1. Bộ tranh/ảnh gồm 02 tờ, kích thước
(790x540)mm. Mỗi tranh/ảnh thể hiện một nội dung :
- Buổi chào cờ của HS trường tiểu học;
- Chào cờ ở lăng Bác (có hình ảnh Quốc
kỳ, Quốc hiệu Việt Nam).
2. Bộ tranh/ảnh gồm 03 tờ, kích thước
(790x540)mm. Mỗi tranh/ảnh thể hiện một nội dung :
- Hình ảnh các em học sinh tham gia
vẽ tranh “Vì biển đảo thân yêu”;
- Hình ảnh các vận động viên tay
nâng niu lá quốc kỳ;
- Hình ảnh học sinh tiểu học xếp
hình bản đồ Việt Nam có đầy đủ các quần đảo.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp
3
|
1.4
|
Biết ơn người lao động
|
Bộ tranh về Biết ơn người lao động
|
- HS nhận biết được đóng góp của người
lao động trong một số lĩnh vực.
- Phân biệt được hành vi, việc làm
thể hiện biết ơn/không biết ơn người lao động.
|
1. Bộ tranh thực hành gồm 05 tờ,
kích thước (148x210)mm. Mỗi tranh thể hiện hình ảnh người lao động ở một lĩnh
vực đang lao động sản xuất:
- Người nông dân đang lao động trên
đồng ruộng;
- Công nhân đang sản xuất trong nhà
máy;
- Bác sĩ đang chữa bệnh cho người
dân;
- Giáo viên đang giảng dạy;
- Người lao công vệ sinh môi trường.
2. Bộ hành thực hành gồm 03 tờ, kích
thước (148x210)mm. Mỗi hành thể hiện một hành vi:
- Bạn nhỏ cảm ơn bác lao công đang
quét rác ở ngõ phố;
- Bạn nhỏ cảm ơn và mời bác bưu tá uống
nước;
- Một số bạn nhỏ đang nhại giọng của
người thu gom phế liệu;
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/4 đến
6HS
|
Dùng cho lớp
4 (Bộ 1 dùng chung với môn Tự nhiên Xã hội)
|
1.5
|
Biết ơn những người có công với quê
hương đất nước.
|
Bộ tranh. Biết ơn những người có
công với quê hương đất nước
|
HS thể hiện sự biết ơn với người có
công với quê hương đất nước
|
Bộ tranh/ảnh gồm 02 tờ, kích thước
(790x540)mm, mỗi tranh thể hiện một nội dung:
- Hình ảnh HS thăm hỏi gia đình
thương binh, liệt sĩ, người có công với cách mạng;
- Hình ảnh HS đóng góp cho Quỹ đền
ơn đáp nghĩa.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp
5
|
2
|
Chủ đề: Nhân ái
|
2.1
|
Quan tâm, chăm sóc người thân trong gia
đình
|
Bộ tranh về Quan tâm, chăm sóc người
thân trong gia đình
|
HS phân biệt được hành vi, việc làm
phù hợp/chưa phù hợp thể hiện sự quan tâm, chăm sóc người thân trong gia
đình.
|
Bộ tranh thực hành gồm 05 tờ, kích
thước (148x210)mm, nội dung tranh thể hiện một số hành vi, việc làm phù hợp/chưa
phù hợp thể hiện sự quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình:
- Gia đình sum họp gồm: ông, bà,
cha, mẹ, anh, em;
- Nhường đồ chơi cho em;
- Tranh giành đồ chơi với em nhỏ;
- Chăm sóc ông, bà, cha, mẹ;
- Lễ phép với anh, chị.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/4 đến
6HS
|
Dùng cho lớp
1
|
2.2
|
Kính trọng thầy giáo, cô giáo và yêu
quý bạn bè
|
Bộ tranh về Kính trọng thầy giáo, cô
giáo
|
Giáo dục ý thức, hành vi kính trọng
thầy giáo, cô giáo và yêu quý bạn bè.
|
Bộ tranh thực hành gồm 04 tờ, kích
thước (148x210)mm, nội dung tranh thể hiện:
- Kính trọng thầy giáo, cô giáo
(vâng lời thầy, cô; thăm hỏi khi thầy, cô bị ốm hoặc nhân ngày 20/11);
- Yêu quý bạn bè (giúp đỡ khi bạn gặp
khó khăn).
|
|
x
|
Bộ
|
01/4 đến
6HS
|
Dùng cho lớp
2
|
2.3
|
Quan tâm hàng xóm láng giềng
|
Bộ tranh về Quan tâm hàng xóm láng
giềng
|
HS phân biệt được hành vi, việc làm
phù hợp/chưa phù hợp về quan tâm hàng xóm, láng giềng.
|
Bộ tranh thực hành gồm 05 tờ, kích
thước (148x210)mm, nội dung tranh thể hiện hành vi, việc làm phù hợp/chưa phù
hợp về quan tâm hàng xóm, láng giềng:
- Chào hỏi lễ phép khi gặp hàng xóm;
- Thăm hỏi khi hàng xóm có chuyện
vui, buồn;
- Giúp đỡ hàng xóm láng giềng những
việc phù hợp (trông em bé, cất giúp đồ khi hàng xóm đi vắng);
- Mở nhạc to làm ảnh hưởng đến hàng
xóm;
- Trêu chọc thú nuôi (chó, mèo) của
nhà hàng xóm.
|
|
x
|
Bộ
|
01/4 đến
6HS
|
Dùng cho lớp
3
|
2.4
|
Cảm thông, giúp đỡ người gặp khó
khăn
|
Bộ tranh về Cảm thông, giúp đỡ người
gặp khó khăn
|
HS nhận biết được một số hành vi, việc
làm thể hiện sự cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn.
|
Bộ tranh thực hành gồm 05 tờ, kích
thước (148x210)mm, nội dung tranh thể hiện hành vi cảm thông, giúp đỡ người gặp
khó khăn:
- Giúp đỡ bạn khuyết tật;
- Thăm hỏi, động viên bạn có hoàn cảnh
khó khăn;
- Quyên góp ủng hộ đồng bào bị ảnh
hưởng bởi thiên tai;
- Giúp đỡ người già cô đơn (thăm hỏi
và giúp đỡ người già cô đơn ở khu dưỡng lão);
- Giúp đỡ trẻ em bị ung thư (trẻ em
điều trị trong bệnh viện).
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/4 đến
6HS
|
Dùng cho lớp
4
|
3
|
Chủ đề: Chăm chỉ
|
3.1
|
Tự giác làm việc của mình
|
Bộ tranh về Tự giác làm việc của
mình
|
HS phân biệt được hành vi đúng và
hành vi chưa đúng về tự giác làm việc của mình.
|
Bộ tranh thực hành gồm 07 tờ, kích
thước (148x210)mm, nội dung tranh thể hiện hành vi đúng và hành vi chưa đúng:
- Tự gấp quần áo;
- Tự giác học bài ở nhà;
- Không tự giác học bài;
- Tự chuẩn bị sách vở đồ dùng học tập
đi học;
- Hăng hái phát biểu;
- Nói chuyện riêng trong giờ học;
- Vệ sinh lớp học.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/4 đến
6HS
|
Dùng cho lớp
1
|
3.2
|
Quý trọng thời gian
|
Bộ tranh về Quý trọng thời gian
|
Giáo dục ý thức, hành vi quý trọng
thời gian.
|
Bộ tranh thực hành gồm 04 tờ, kích
thước (148x210)mm, nội dung tranh thể hiện thái độ, hành vi đúng và chưa
đúng:
- Đi học đúng giờ/không đúng giờ;
- Ăn, ngủ đúng giờ/không đúng giờ.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/4 đến
6HS
|
Dùng cho lớp
2
|
3.3
|
Yêu lao động
|
Bộ tranh về Yêu lao động
|
HS phân biệt được biểu hiện của yêu
lao động với lười lao động.
|
Bộ tranh thực hành gồm 04 tờ, kích
thước (148x210)mm, nội dung tranh thể hiện hành vi tích cực, tự giác tham gia
hoạt động lao động/hành vi lười lao động:
- Chăm làm việc nhà (nấu cơm/rửa
bát/lau dọn nhà);
- Không chăm làm việc nhà (ngại việc,
đùn đẩy việc nhà cho người khác);
- Tích cực tham gia việc lớp, việc
trường (vệ sinh trường, lớp);
- Trốn tránh việc lớp, việc trường.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/4 đến
6HS
|
Dùng cho lớp
4
|
4
|
Chủ đề: Trung thực
|
4.1
|
Thật thà
|
Bộ tranh về Thật thà
|
Giáo dục đức tính thật thà.
|
Bộ tranh thực hành gồm 05 tờ, kích
thước (148x210)mm, nội dung tranh thể hiện hành vi đúng và hành vi chưa đúng:
- Nhặt được của rơi trả lại người
đánh mất;
- Nhặt được của rơi giữ làm của
riêng;
- Không tự ý lấy đồ dùng của bạn;
- Tự ý lấy đồ dùng của bạn;
- Biết nhận lỗi khi mắc lỗi.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/4 đến
6HS
|
Dùng cho lớp
1
|
4.2
|
Nhận lỗi và sửa lỗi
|
Bộ tranh về Nhận lỗi và sửa lỗi
|
Giáo dục ý thức, hành vi nhận lỗi và
sửa lỗi.
|
Bộ tranh thực hành gồm 02 tờ, kích
thước (148x210)mm, nội dung tranh thể hiện thái độ, hành vi biết/ không biết
nhận lỗi và sửa lỗi:
- Khi ở trường (tự ý lấy đồ dùng học
tập của bạn);
- Khi ở nhà (làm vỡ bình hoa).
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/4 đến
6HS
|
Dùng cho lớp
2
|
4.3
|
Giữ lời hứa
|
Bộ tranh về Giữ lời hứa
|
HS nhận biết được một số biểu hiện của
việc giữ lời hứa.
|
Bộ tranh thực hành gồm 03 tờ, kích
thước (148x210)mm, nội dung tranh thể hiện một số biểu hiện của việc giữ lời
hứa:
- Đúng hẹn với bạn;
- Thực hiện lời hứa với người lớn (bố
mẹ, thầy cô giáo);
- Thực hiện lời hứa với em nhỏ.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/4 đến
6HS
|
Dùng cho lớp
3
|
4.4
|
Tôn trọng tài sản của người khác
|
Bộ tranh về tôn trọng tài sản của
người khác
|
HS phân biệt được hành vi đúng/chưa
đúng trong việc tôn trọng tài sản của người khác.
|
Bộ tranh thực hành gồm 04 tờ, kích
thước (148x210)mm, nội dung tranh thể hiện hành vi đúng/chưa đúng trong việc
tôn trọng tài sản của người khác:
- Hỏi mượn khi muốn sử dụng đồ dùng
của người khác;
- Giữ gìn đồ dùng, tài sản của người
khác cẩn thận khi được mượn;
- Đền khi làm mất, làm hỏng đồ dùng
của người khác;
- Làm hỏng đồ dùng, tài sản của người
khác.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/4 đến
6HS
|
Dùng cho lớp
4
|
5
|
Chủ đề: Trách nhiệm
|
5.1
|
Sinh hoạt nền nếp
|
Bộ tranh về Sinh hoạt nền nếp
|
HS phân biệt được hành vi đúng và
chưa đúng trong việc học tập, sinh hoạt đúng giờ, gọn gàng, ngăn nắp.
|
Bộ tranh thực hành gồm 06 tờ, kích
thước (148x210)mm, nội dung tranh thể hiện hành vi sinh hoạt nền nếp và chưa
nền nếp:
- Đặt báo thức, đi học đúng giờ;
- Sắp xếp quần áo gọn gàng, sạch sẽ;
- Sắp xếp sách vở, bàn học ngăn nắp;
- Sách vở, bàn học không ngăn nắp;
- Giữ gìn, bảo quản sách vở và đồ
dùng học tập;
- Trang phục gọn gàng phù hợp.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/4 đến
6HS
|
Dùng cho lớp
1
|
5.2
|
Thực hiện nội quy trường, lớp
|
Bộ tranh về Thực hiện nội quy trường,
lớp
|
HS phân biệt được hành vi thực hiện
tốt/chưa tốt nội quy trường, lớp.
|
Bộ tranh thực hành gồm 06 tờ, kích
thước (148x210)mm, nội dung thể hiện hành vi thực hiện tốt và chưa thực hiện
tốt nội quy trường, lớp:
- Vệ sinh trường, bỏ rác vào thùng;
- Lễ phép với thầy cô;
- Không vẽ bẩn lên tường;
- Không nói chuyện riêng trong giờ học;
- Trật tự khi xếp hàng;
- Xô đẩy khi xếp hàng.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/4 đến
6HS
|
Dùng cho lớp
1
|
5.3
|
Bảo quản đồ dùng cá nhân và gia đình
|
Bộ tranh về bảo quản đồ dùng cá nhân
và gia đình
|
HS phân biệt được hành vi đúng và
chưa đúng trong việc bảo quản đồ dùng cá nhân và gia đình.
|
Bộ tranh thực hành gồm 02 tờ, kích
thước (148x210)mm, nội dung tranh thể hiện hành vi đúng và chưa đúng trong việc
bảo quản đồ dùng cá nhân và gia đình:
- Bảo quản đồ dùng cá nhân (sách, vở,
đồ dùng học tập);
- Bảo quản đồ dùng gia (tình (bát
đĩa, nồi cơm điện, bàn ghế, tủ).
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/4 đến
6HS
|
Dùng cho lớp
2
|
5.4
|
Bảo vệ của công
|
Bộ tranh về bảo vệ của công
|
HS phân biệt được hành vi biết/chưa
biết bảo vệ của công.
|
Bộ tranh thực hành gồm 04 tờ, kích
thước (148x210)mm, nội dung tranh thể hiện hành vi biết/chưa biết bảo vệ của
công:
- Tắt quạt, tắt đèn khi ra khỏi lớp;
- Vẽ bẩn lên bàn, ghế;
- Dẫm dép bẩn lên ghế đá ở vườn hoa,
công viên;
- Bảo cho người có trách nhiệm khi
thấy biển báo giao thông bị gẫy đổ.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/4 đến
6HS
|
Dùng cho lớp
4
|
5.5
|
Bảo vệ môi trường sống
|
Bộ tranh về bảo vệ môi trường
|
HS phân biệt được hành vi bảo vệ môi
trường và hành vi gây ô nhiễm môi trường.
|
Bộ tranh thực hành gồm 05 tờ, kích
thước (148x210)mm, nội dung tranh thể hiện hành vi biết/chưa biết bảo vệ môi
trường sống:
- Chăm sóc cây xanh ở trường;
- Dọn vệ sinh đường làng, ngõ phố;
- Vứt rác xuống sông, hồ;
- Bỏ rác đúng nơi quy định;
- Tái chế rác thải.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/4 đến
6HS
|
Dùng cho lớp
5
|
6
|
Chủ đề: Kĩ năng nhận
thức, quản lí bản thân
|
6.1
|
Tự chăm sóc bản thân
|
Bộ tranh về tự chăm sóc bản thân
|
HS phân biệt được những việc nên
làm/không nên làm để tự chăm sóc bản thân.
|
Bộ tranh thực hành gồm 07 tờ, kích
thước (148x210)mm, nội dung tranh thể hiện những việc nên/không nên để tự
chăm sóc bản thân:
- Tự vệ sinh răng miệng;
- Tự mặc quần áo;
- Ngồi học đúng tư thế;
- Ngồi học không đúng tư thế;
- Rửa tay trước và sau khi ăn;
- Tập thể dục rèn luyện sức khỏe;
- Tự tắm gội.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/4 đến
6HS
|
Dùng cho lớp
1
|
6.2
|
Thể hiện cảm xúc bản thân
|
Bộ tranh về thể hiện cảm xúc bản
thân
|
Giáo dục kĩ năng thể hiện cảm xúc bản
thân.
|
Bộ tranh thực hành gồm 02 tờ, kích
thước (148x210)mm, nội dung tranh thể hiện:
- Thể hiện cảm xúc tích cực (vui sướng
khi được nhận quà);
- Kiềm chế cảm xúc tiêu cực (giận dữ
khi bị bạn xô ngã hoặc làm hỏng đồ dùng học tập của mình).
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/4 đến
6HS
|
Dùng cho lớp
2
|
7
|
Chủ đề: Kĩ năng tự
bảo vệ
|
7.1
|
Phòng tránh tai nạn, thương tích
|
Bộ tranh về phòng tránh tai nạn,
thương tích
|
Giáo dục kĩ năng tự vệ.
|
Bộ tranh thực hành gồm 06 tờ, kích
thước (148x210)mm, nội dung tranh thể hiện nguy cơ một số tai nạn, thương
tích:
- Đuối nước - Phòng tránh đuối nước;
- Bỏng - Phòng tránh bỏng;
- Ngã - Phòng tránh ngã;
- Ngộ độc thực phẩm - Phòng tránh ngộ
độc thực phẩm;
- Điện giật - Phòng tránh điện giật;
- Phòng tránh tai nạn giao thông (đi
bộ, sang đường đúng quy định).
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/4 đến
6HS
|
Dùng cho lớp
1
|
7.2
|
Tìm kiếm sự hỗ trợ
|
Bộ tranh về tìm kiếm sự hỗ trợ
|
Giáo dục kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ.
|
Bộ tranh thực hành gồm 02 tờ, kích
thước (148x210)mm, nội dung tranh thể hiện biết và không biết tìm kiếm sự hỗ
trợ khi:
- Lạc đường;
- Người lạ cho quà và rủ đi chơi.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/4 đến
6HS
|
Dùng cho lớp
2
|
7.3
|
Phòng tránh xâm hại
|
Bộ tranh về phòng tránh xâm hại
|
HS nhận biết được một số biểu hiện của
việc xâm hại trẻ em.
|
Bộ tranh thực hành gồm 05 tờ, kích
thước (148x210)mm, mỗi tranh thể hiện một nội dung:
- Xâm hại về tinh thần (trẻ em bị mắng,
chửi, miệt thị);
- Xâm hại về thể chất (trẻ em bị
đánh đập);
- Bóc lột sức lao động (trẻ em bị bắt
lao động quá sức);
- Bỏ rơi, sao nhãng;
- Xâm hại tình dục.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/4 đến
6HS
|
Dùng cho lớp
5
|
8
|
Chủ đề: Hoạt động
tiêu dùng
|
8.1
|
Quý trọng đồng tiền
|
Bộ thẻ về mệnh giá các đồng tiền Việt
Nam
|
HS nêu được vai trò của tiền.
|
Bộ thẻ minh họa những nét cơ bản của
đồng tiền Việt Nam, không in ảnh Bác Hồ, in màu trên nhựa (hoặc vật liệu có độ
cứng tương đương), không cong vênh, chịu được nước, có màu tươi sáng, an toàn
trong sử dụng. Gồm các mệnh giá: 1.000 đồng: 5 thẻ; 2.000 đồng: 5 thẻ; 5.000
đồng: 5 thẻ; 10.000 đồng: 5 thẻ; 20.000 đồng: 3 thẻ; 50.000 đồng: 3 thẻ;
100.000 đồng: 2 thẻ; 200.000 đồng: 1 thẻ; 500.000 đồng: 1 thẻ. Kích thước các
thẻ là (40x90)mm.
|
x
|
x
|
Bộ
|
|
Dùng cho lớp
4, 5 (dùng chung với Hoạt động trải nghiệm)
|
9
|
Chủ đề: Chuẩn mực
hành vi pháp luật
|
9.1
|
Tuân thủ quy định nơi công cộng
|
Bộ tranh về tuân thủ quy định nơi
công cộng
|
HS phân biệt được hành vi tuân thủ
và hành vi chưa tuân thủ quy định nơi công cộng.
|
Bộ tranh thực hành gồm 02 tờ, kích
thước (148x210)mm, nội dung tranh thể hiện thái độ, hành vi biết và không biết
tuân thủ quy định nơi công cộng:
- Tuân thủ quy định an toàn giao
thông (đi bộ, ngồi sau xe máy, đèn hiệu);
- Tuân thủ quy định giữ vệ sinh nơi
công cộng.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/4 đến
6HS
|
Dùng cho lớp
2
|
9.2
|
Tuân thủ quy tắc an toàn giao thông
|
Bộ sa bàn giao thông đường bộ
|
HS nêu được một số quy tắc an toàn
giao thông.
|
Bộ sa bàn giao thông đường bộ gồm:
a) 01 sa bàn ngã tư đường phố (mô tả
nút giao thông) có vạch chỉ dẫn đường dành cho người đi bộ, kích thước
(420x420)mm, có thể gấp gọn khi không sử dụng;
b) 04 cột đèn tín hiệu giao thông;
kích thước phù hợp với kích thước sa bàn; có thể cắm/đặt đúng tại các góc ngã
tư trên sa bàn;
c) Một số cột biển báo (đường dành
cho người đi bộ; nhường đường cho người đi bộ; cấm người đi bộ; cấm đi ngược
chiều; giao nhau với đường sắt; đá lở); kích thước phù hợp với kích thước sa
bàn; có thể cắm/đặt đúng tại các vị trí phù hợp trên sa bàn;
d) Mô hình một số phương tiện giao
thông (ô tô 4 chỗ, xe buýt, xe tải, xe máy, xe đạp); kích thước phù hợp với
kích thước sa bàn.
Vật liệu bằng nhựa, gỗ (hoặc vật liệu
có độ cứng tương đương), không cong vênh, chịu được nước, có màu tươi sáng,
an toàn trong sử dụng.
|
x
|
x
|
Bộ
|
|
Dùng cho lớp
3 (dùng chung với môn Tự nhiên Xã hội)
|
9.3
|
Quyền và bổn phận trẻ em
|
Bộ tranh về quyền trẻ em
|
HS nhận biết được một số quyền của
trẻ em.
|
Bộ tranh thực hành gồm 10 tờ, kích
thước (148x210)mm, mỗi tờ tranh thể hiện nội dung một quyền/bổn phận của trẻ
em:
- Quyền được chăm sóc sức khỏe;
- Quyền được học tập;
- Quyền được vui chơi, giải trí;
- Quyền được bày tỏ ý kiến;
- Quyền được tiếp cận thông tin;
- Quyền được bảo vệ;
- Bổn phận của trẻ em đối với gia
đình;
- Bổn phận cửa trẻ em đối với nhà
trường;
- Bổn phận của trẻ em đối với cộng đồng;
- Bổn phận của trẻ em đối với quê
hương, đất nước.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/4 đến
6HS
|
Dùng cho lớp
4
|
II
|
VIDEO/CLIP
|
1
|
Chủ đề: Yêu nước
|
1.1
|
Quê hương em
|
Video, clip Quê hương em
|
Giáo dục tình yêu quê hương.
|
Video, clip minh họa:
- Cảnh đẹp tiêu biểu của quê hương
Việt Nam ở miền núi, đồng bằng, miền Bắc, miền Trung, và miền Nam;
- Hoạt động của HS tiểu học bảo vệ
môi trường xanh, sạch, đẹp của quê hương (trồng cây, dọn vệ sinh khu phố, ngõ
xóm).
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp
2
|
1.2
|
Em yêu Tổ quốc Việt Nam
|
Video, clip Em yêu Tổ
quốc Việt Nam
|
Giáo dục tình yêu Tổ quốc.
|
Video, clip minh họa:
- Cảnh lễ chào cờ, hát quốc ca Việt
Nam;
- Cảnh HS tìm hiểu về một số truyền
thống lịch sử, văn hóa của Việt Nam;
- Cảnh HS tập một số làn điệu dân ca
của Việt Nam.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp
3
|
1.3
|
Biết ơn những người có công với quê
hương, đất nước
|
Video, clip Biết ơn những người có
công với quê hương, đất nước
|
HS thể hiện lòng biết ơn những người
có công với quê hương đất nước
|
Video, clip minh họa:
- Cảnh HS tìm hiểu về những người có
công với quê hương đất nước;
- Cảnh HS thăm hỏi, giúp đỡ gia đình
thương binh, liệt sĩ, người có công;
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp
5
|
2
|
Chủ đề: Nhân ái
|
2.1
|
Kính trọng thầy giáo, cô giáo và yêu
quý bạn bè
|
Video, clip về kính trọng thầy giáo,
cô giáo và yêu quý bạn bè
|
Giáo dục ý thức, hành vi kính trọng
thầy giáo, cô giáo và yêu quý bạn bè
|
Video, clip minh họa 02 tình huống:
- Kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô
giáo (vâng lời thầy, cô; thăm hỏi khi thầy cô bị ốm hoặc nhân ngày 20/11);
- Giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp
2
|
2.2
|
Quan tâm hàng xóm láng giềng
|
Video, clip về Quan tâm hàng xóm
láng giềng
|
HS biết ứng xử phù hợp trong tình huống
để thể hiện quan tâm đến hàng xóm, láng giềng
|
Video, clip minh họa 02 tình huống:
- Tình huống hàng xóm láng giềng có
chuyện vui/ buồn;
- Tình huống hàng xóm gặp khó khăn cần
giúp đỡ.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp
3
|
2.3
|
Cảm thông, giúp đỡ người gặp khó
khăn
|
Video, clip về cảm thông, giúp đỡ
người gặp khó khăn
|
HS biết ứng xử phù hợp trong tình huống
để thể hiện sự cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn.
|
Video, clip minh họa 02 tình huống:
- Tình huống cảm thông, giúp đỡ bạn
khuyết tật;
- Tình huống cảm thông, giúp đỡ người
bị ảnh hưởng bởi thiên tai.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp
4
|
3
|
Chủ đề: Chăm chỉ
|
3.1
|
Tự giác làm việc của mình
|
Video, clip Tự giác làm việc của mình
|
HS biết ứng xử phù hợp trong tình huống
để thể hiện tự giác làm việc của mình.
|
Video, clip minh họa 02 tình huống:
- Tình huống chưa tự giác làm việc của
mình khi ở trường;
-Tình huống chưa tự giác làm việc của
mình khi ở nhà.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp
1
|
3.2
|
Quý trọng thời gian
|
Video, clip Quý trọng thời gian
|
Giáo dục ý thức, hành vi quý trọng
thời gian.
|
Video, clip minh họa 02 tình huống:
- Làm việc nhà chăm chỉ và có kế hoạch;
- Đi học, học bài và làm bài đúng giờ.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp
2
|
3.3
|
Yêu lao động
|
Video, clip Yêu lao động
|
HS biết đưa ra cách ứng xử phù hợp
trong tình huống thể hiện yêu lao động.
|
Video, clip minh họa 02 tình huống:
- Tình huống trốn tránh lao động khi
ở trường;
- Tình huống trốn tránh lao động khi
ở nhà.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp
4
|
3.4
|
Vượt qua khó khăn
|
Video, clip Vượt qua khó khăn
|
HS biết đưa ra cách ứng xử phù hợp
trong tình huống để vượt qua khó khăn.
|
Video, clip minh họa
02 tình huống:
- Tình huống gặp khó khăn trong học
tập;
- Tình huống gặp khó khăn trong cuộc
sống.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp
5
|
4
|
Chủ đề: Trung thực
|
4.1
|
Thật thà
|
Video, clip Thật thà
|
HS biết đưa ra cách ứng xử phù hợp
trong tình huống để thể hiện đức tính thật thà.
|
Video, clip minh họa 02 tình huống:
- Tình huống nhặt được của rơi khi ở
trường;
- Tình huống nhặt được của rơi khi ở
ngoài đường.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp
1
|
4.2
|
Nhận lỗi và sửa lỗi
|
Video, clip Nhận lỗi và sửa lỗi
|
Giáo dục ý thức, hành vi nhận lỗi và
sửa lỗi.
|
Video, clip minh họa 02 tình huống:
- Biết nhận lỗi và sửa lỗi khi ở trường;
- Biết nhận lỗi và sửa lỗi khi ở
nhà.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp
2
|
4.3
|
Giữ lời hứa
|
Video, clip Giữ lời hứa
|
HS biết đưa ra cách ứng xử phù hợp
trong tình huống để thực hiện lời hứa.
|
Video, clip minh họa 04 tình huống:
- Tình huống giữ lời hứa với người lớn;
- Tình huống giữ lời hứa với bạn bè;
- Tình huống giữ lời hứa với em nhỏ;
- Tình huống tự hứa với bản thân.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp
3
|
4.4
|
Tôn trọng tài sản của người khác
|
Video, clip Tôn trọng tài sản của
người khác
|
HS biết đưa ra cách ứng xử phù hợp
trong tình huống để thể hiện tôn trọng tài sản của người khác.
|
Video, clip minh họa 02 tình huống:
- Tình huống muốn mượn đồ dùng của bạn
nhưng bạn không có mặt ở đó;
- Tình huống mượn đồ dùng của bạn
nhưng chẳng may làm hỏng.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp
4
|
4.5
|
Bảo vệ cái đúng, cái tốt
|
Video, clip Bảo vệ cái đúng, cái tốt
|
HS biết đưa ra cách ứng xử phù hợp
trong tình huống để bảo vệ cái đúng, cái tốt.
|
Video, clip minh họa 02 tình huống:
- Tình huống bạn làm việc tốt nhưng
lại bị các bạn khác phê phán;
- Tình huống bạn nói đúng nhưng
không được người khác thừa nhận.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp
5
|
5
|
Chủ đề: Trách nhiệm
|
5.1
|
Bảo quản đồ dùng cá nhân và gia đình
|
Video, clip Bảo quản đồ dùng cá nhân
|
Giáo dục phẩm chất trách nhiệm
|
Video, clip minh họa tình huống biết
và không biết bảo quản đồ dùng học tập, đồ dùng cá nhân và gia đình.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp
2
|
5.2
|
Bảo vệ môi trường sống
|
Video, clip Bảo vệ môi trường sống
|
HS biết đưa ra cách ứng xử phù hợp
trong tình huống để bảo vệ môi trường sống.
|
Video, clip minh họa 02 tình huống:
- Tình huống xả rác xuống sông, hồ;
- Tình huống đốt rác thải nhựa gây ô
nhiễm không khí.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp
5
|
6
|
Chủ đề: Kĩ năng nhận
thức, quản lí bản thân
|
6.1
|
Lập kế hoạch cá nhân
|
Video, clip Lập kế hoạch cá nhân
|
HS biết cách lập kế hoạch cá nhân
trong một số tình huống cụ thể.
|
Video, clip minh họa 02 tình huống:
- Tình huống lập kế hoạch cho kì nghỉ
hè của bản thân;
- Tình huống lập kế hoạch để cải thiện
một môn học còn yếu.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp
5
|
7
|
Chủ đề: Kĩ năng tự
bảo vệ
|
7.1
|
Tìm kiếm sự hỗ trợ
|
Video, clip Tìm kiếm sự hỗ trợ
|
HS biết cách tìm kiếm sự hỗ trợ
trong một số tình huống cụ thể.
|
Video, clip minh họa
03 tình huống:
- Tình huống bị lạc ở nơi xa lạ;
- Tình huống người lạ rủ đi chơi;
- Tình huống bị bắt nạt.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp
2
|
7.2
|
Xử lí bất hòa với bạn bè
|
Video, clip Xử lý bất hòa với bạn bè
|
HS biết đưa ra cách ứng xử phù hợp
trong tình huống để xử lí bất hòa với bạn bè.
|
Video, clip minh họa 02 tình huống:
- Tình huống bất đồng ý kiến với bạn;
- Tình huống bị bạn hiểu lầm.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp
3
|
7.3
|
Phòng tránh xâm hại
|
Video, clip Phòng tránh xâm hại
|
HS biết cách phòng tránh nguy cơ bị
xâm hại.
|
Video, clip minh họa một số cách
phòng tránh nguy cơ bị xâm hại:
- Phòng tránh xâm hại về thể chất;
- Phòng tránh bị bóc lột sức lao động;
- Phòng tránh xâm hại tình dục.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp
5
|
8
|
Chủ đề: Chuẩn mực
hành vi pháp luật
|
8.1
|
Tuân thủ quy định nơi công cộng
|
Video, clip Tuân thủ quy định nơi
công cộng
|
Giáo dục ý thức tuân thủ quy định
nơi công cộng.
|
Video, clip minh họa tình huống tuân
thủ và không tuân thủ quy định nơi công cộng về:
- Giữ gìn vệ sinh công cộng;
- Bảo vệ cây và hoa nơi công cộng;
- An toàn giao thông;
- Bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp
2
|
Ghi chú:
- Giáo viên có thể khai thác các thiết
bị, tranh ảnh, tư liệu khác phục vụ cho môn học;
- Các tranh/ảnh dùng cho giáo viên có
thể thay thế bằng tranh/ảnh điện tử hoặc phần mềm mô phỏng;
- Đối với tranh có kích thước nhỏ hơn
hoặc bằng A4 (210x290)mm, có thể in trên chất liệu nhựa PP (Polypropylen);
- Đối với các tranh/ảnh trong danh mục:
in offset 4 màu trên giấy couche định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ;
- Đối với các thiết bị được tính cho
đơn vị “trường”, “lớp”, “GV”, “HS”, căn cứ thực tế của các trường về: số điểm
trường, số lớp, số HS/lớp để tính toán số lượng trang bị cho phù hợp, đảm bảo đủ
thiết bị cho các điểm trường;
- Các video/clip trong danh mục có thời
lượng không quá 03 phút, độ phân giải HD (tối thiểu 1280x720), hình ảnh và âm
thanh rõ nét, có thuyết minh (hoặc phụ đề) bằng tiếng Việt;
- Ngoài danh mục thiết bị như trên,
giáo viên có thể sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết bị dạy học
tự làm;
- Các từ viết tắt trong danh mục;
+ HS: Học sinh;
+ GV: Giáo viên.
DANH
MỤC
THIẾT
BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TIỂU HỌC - MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo)
TT
|
Chủ đề dạy
học
|
Tên thiết bị
|
Mục đích sử
dụng
|
Mô tả chi
tiết thiết bị dạy học
|
Đối tượng sử dụng
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
GV
|
HS
|
I
|
TRANH ẢNH
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chủ đề 1. Gia đình
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Các thế hệ trong gia đình
|
Bộ tranh các thế hệ trong gia đình
|
HS thực hành xây dựng sơ đồ các thế
hệ trong gia đình.
|
Bộ tranh bao gồm 8 tờ về các thành
viên trong gia đình: ông, bà, bố, mẹ, con trai (2 tờ), con gái (2 tờ). Kích
thước mỗi tranh (148x210)mm.
|
|
x
|
Bộ
|
01/6HS
|
Dùng cho lớp
2,
3
|
1.2
|
Nghề nghiệp của
người lớn trong gia đình
|
Bộ tranh về nghề nghiệp phổ biến trong
xã hội
|
Giúp học sinh hình thành được biểu
tượng ban đầu về một số nghề nghiệp phổ phổ biến trong xã hội
|
Một bộ gồm 20 tờ tranh rời minh họa
các nghề: 2 tranh về nông dân (chăn nuôi, trồng trọt); 3 tranh về công nhân
(xây dựng, thợ hàn, trong nhà máy dệt); 3 tranh về nghề thủ công (nghề gốm,
đan lát mây tre, dệt thổ cẩm); 1 tranh về nhân viên làm vệ sinh môi trường; 3
tranh về buôn bán (bán hàng ở chợ, siêu thị, thu ngân ở siêu thị); 2 tranh về
lái xe (taxi, xe ôm); 1 tranh về thợ may; 1 tranh về đầu bếp; 1 tranh về giáo
viên; 1 tranh về bác sĩ; 1 tranh về công an; 1 tranh về bộ đội. Kích thước mỗi
tranh (148x210)mm.
|
|
x
|
Bộ
|
01/4 đến
6HS
|
Dùng cho lớp
1,
2,
3
|
1.3
|
Phòng tránh hỏa hoạn khi ở nhà
|
Tranh hướng dẫn cách ứng xử khi có
cháy xảy ra.
|
Giúp HS nhận biết các cách ứng xử
khi có cháy xảy ra.
|
- Một bộ gồm 5 tranh rời mô tả một số
cách ứng xử khi có cháy xảy ra.
+ Tranh 1: Mô tả cảnh một một số người
đang chạy hớt hải, phía sau là đám cháy (thể hiện bóng nói của 1 người đang
chạy: “Cháy! Cháy!”; và một người đang gọi điện thoại: “Alo! 114...”;
+ Tranh 2: Mô tả cách thoát hiểm khi
trong nhà có cháy (nhà chung cư và nhà thấp tầng);
+ Tranh 3: Mô tả cách bò để thoát ra
khỏi đám cháy. Vẽ hình 1 người đang bò trên sàn nhà, một tay cầm khăn ướt che
mũi và miệng, trên đầu phủ thêm 1 tấm khăn ướt, phía trên là khói đen;
+ Tranh 4: Mô tả cách chặn khe cửa bằng
khăn ướt/vải ướt để ngăn khói lan vào phòng. Vẽ một người đang dùng khăn/vải
ướt chặn khe cửa, có khói thoát ra từ khe cửa;
+ Tranh 5: Mô tả cách dập ngọn lửa
khi áo quần đang mặc trên người bị dính lửa. Vẽ 3 tranh liên hoàn:
1. Vẽ một người bị dính lửa sau vai
áo;
2. Vẽ người đó đang tư thế nằm xuống
đất/sàn, trên vai và lưng áo còn dính lửa;
3. Vẽ người đó đang lăn tròn trên đất/
sàn, 2 bàn tay che mặt; chỉ còn một ít lửa trên áo.
Kích thước mỗi tranh (148x210)mm.
|
|
x
|
Bộ
|
01/4 đến
6HS
|
Dùng cho lớp
3
|
2
|
Chủ đề 3: Cộng đồng
địa phương
|
2.1
|
Hoạt động mua bán hàng hóa
|
Bộ thẻ Mệnh giá tiền Việt Nam
|
Giúp học sinh thực hành, sử dụng
trong hoạt động tập mua bán hàng hóa.
|
Bộ thẻ minh họa những nét cơ bản của
đồng tiền Việt Nam, không in ảnh Bác Hồ, in màu trên nhựa (hoặc vật liệu có độ
cứng tương đương), không cong vênh, chịu được nước, có màu tươi sáng, an toàn
trong sử dụng. Gồm các mệnh giá: 1.000 đồng: 5 thẻ, 2.000 đồng; 5 thẻ, 5.000
đồng: 5 thẻ, 10.000 đồng: 5 thẻ, 20.000 đồng: 3 thẻ, 50.000 đồng: 3 thẻ, 100.000
đồng: 2 thẻ, 200.000 đồng: 1 thẻ và 500.000 đồng: 1 thẻ. Kích thước các thẻ
là (40x90)mm.
|
|
x
|
Bộ
|
|
Dùng cho lớp
2 (Dùng chung với Hoạt động trải nghiệm)
|
2.2
|
Một số hoạt động sản xuất
|
Bộ tranh về nghề nghiệp phổ biến
trong xã hội
|
Giúp học sinh hình thành được biểu
tượng ban đầu về một số nghề; Phân biệt được các hoạt động sản xuất nông nghiệp,
thủ công, công nghiệp.
|
Một bộ gồm 20 tờ tranh rời minh họa
các nghề: 2 tranh về nông dân (chăn nuôi, trồng trọt); 3 tranh về công nhân
(xây dựng, thợ hàn, trong nhà máy dệt); 3 tranh về nghề thủ công (nghề gốm,
đan lát mây tre, dệt thổ cẩm); 1 tranh về công nhân làm vệ sinh môi trường; 3
tranh về buôn bán (bán hàng ở chợ, siêu thị, thu ngân ở siêu thị); 2 tranh về
lái xe (taxi, xe ôm); 1 tranh về thợ may; 1 tranh về đầu bếp; 1 tranh về giáo
viên; 1 tranh về bác sĩ; 1 tranh về công an; 1 tranh về bộ đội.
Kích thước mỗi tranh (148x210)mm.
|
|
x
|
Bộ
|
|
Dùng cho lớp
2,
3
(Dùng chung với mục 1.2)
|
3
|
Chủ đề 5: Con người
và sức khỏe
|
3.1
|
Các bộ phận bên ngoài và giác quan của
cơ thể
|
Bộ tranh: Cơ thể người và các giác
quan
|
Giúp học sinh hình thành năng lực
tìm tòi khám phá kiến thức thông qua quan sát.
|
Gồm 7 tờ tranh câm (không ghi chú
thích), kích thước (148x210)mm, trong đó:
a) 01 tranh hình vẽ cơ thể bé trai;
b) 01 tranh bình vẽ cơ thể bé gái;
(Lưu ý: Hình vẽ thể
hiện khái quát bộ phận sinh dục ngoài của bé trai và bé gái).
c) 01 tranh hình vẽ mắt (thị giác);
d) 01 tranh hình vẽ tai (thính
giác);
đ) 01 tranh hình vẽ mũi (khứu giác);
e) 01 tranh hình vẽ lưỡi (vị giác);
g) 01 tranh hình vẽ bàn tay (thể hiện
xúc giác).
|
|
x
|
Bộ
|
01/4 đến
6HS
|
Dùng cho lớp
1
|
3.2
|
Các bộ phận bên ngoài và giác quan của
cơ thể
|
Bộ tranh: Những việc nên và không
nên làm để phòng tránh tật cận thị học đường
|
Giúp học sinh hình thành năng lực
tìm tòi khám phá kiến thức thông qua quan sát; vận dụng kiến thức đã học vào
thực tế cuộc sống.
|
Gồm 6 tờ tranh minh họa việc nên làm
và không nên làm để phòng tránh tật cận thị học đường, kích thước
(148x210)mm. Trong đo:
a) 01 tranh minh họa: Ngồi viết (hoặc
đọc sách) đúng: tư thế, khoảng cách, vị trí chiếu sáng và đủ ánh sáng;
b) 01 tranh minh họa: Khám mắt định
kỳ;
c) 01 tranh minh họa: Về các hoạt động
ngoài trời;
d) 01 tranh minh họa 2 tư thế: Ngồi
viết quá gần và ngồi viết thiếu ánh sáng;
đ) 01 tranh minh họa: Nằm đọc sách;
e) 01 tranh minh họa 2 tư thế: Nhìn
gần khi xem tivi và chơi game trên máy tính hoặc điện thoại.
|
|
x
|
Bộ
|
01/4 đến
6HS
|
Dùng cho lớp
1
|
3.3
|
Các bộ phận bên ngoài và giác quan của
cơ thể
|
Bộ tranh: Các việc cần làm để giữ vệ
sinh cá nhân
|
Giúp học sinh hình thành năng lực
tìm tòi khám phá kiến thức thông qua quan sát; vận dụng kiến thức đã học vào
thực tế cuộc sống.
|
Gồm 18 tờ tranh minh họa việc cần
làm để giữ vệ sinh cá nhân, kích thước (148x105)mm. Trong đó:
a) 06 tranh minh họa 6 bước rửa tay
đúng cách (các bước rửa tay đúng cách theo chỉ dẫn của Bộ Y tế);
b) 04 tranh minh họa rửa mặt (khăn sạch/nước
sạch/rửa mặt/phơi khăn mặt dưới ánh sáng mặt trời);
c) 08 tranh minh họa 8 bước chải
răng đúng cách (cách chải răng đúng theo chỉ dẫn của Bộ Y tế).
|
|
x
|
Bộ
|
01/4 đến
6HS
|
Dùng cho lớp
1
|
3.4
|
Giữ cho cơ
thể khỏe mạnh và an toàn
|
Bộ tranh về phòng tránh bị xâm hại
|
Giúp học sinh hình thành năng lực
tìm tòi khám phá kiến thức thông qua quan sát; vận dụng kiến thức đã học vào
thực tế cuộc sống.
|
Gồm 2 tờ tranh minh họa về phòng
tránh bị xâm hại; kích thước (148x210)m. Trong đó:
a) 01 tranh minh họa quy tắc bảo vệ cơ
thể bé trai và bé gái (phòng tránh bị xâm hại); với dòng chữ:
“Hãy nhớ! Không để
ai sờ, động chạm vào bộ phận cơ thể được đồ lót che kín. Trừ khi cần được bác
sĩ khám bệnh”.
b) 01 tranh minh họa ba bước phòng
tránh bị xâm hại:
- Hình ảnh học sinh nói không một
cách kiên quyết;
- Hình ảnh học sinh lùi lại/bỏ đi hoặc
chạy để thoát khỏi tình huống nguy hiểm;
- Hình ảnh học sinh kể lại với người
tin cậy những gì đã xảy ra với mình.
|
|
x
|
Bộ
|
01/4 đến
6HS
|
Dùng cho lớp
1
|
3.5
|
Cơ quan vận động
|
Bộ xương
|
Giúp học sinh tìm tòi khám phá kiến
thức thông qua quan sát.
|
- 01 tranh câm về bộ xương cơ thể
người, kích thước (790x540)mm dung sai 10mm;
- 12 thẻ cài tranh. Mỗi thẻ ghi tên
một nhóm xương chính hoặc một khớp xương (Xương đầu, Xương vai, Xương tay,
Xương cột sống, Xương sườn, Xương chậu, Xương chân, Khớp sống cổ, Khớp vai,
Khớp khuỷu tay. Khớp háng, Khớp đầu gối). Kích thước (30x80)mm, in một màu,
trên giấy couche có định lượng 150g/m2, cán láng OPP mờ.
|
|
x
|
Bộ
|
01/4 đến
6HS
|
Dùng cho lớp
2
|
3.6
|
Cơ quan vận động
|
Hệ cơ
|
Giúp học sinh tìm tòi khám phá kiến
thức thông qua quan sát.
|
- 01 tranh câm về hệ cơ người, kích
thước (790x540)mm dung sai 10mm;
- 8 thẻ cài tranh. Mỗi thẻ ghi tên một
nhóm cơ chính (Cơ mặt, Cơ cổ, Cơ vai, Cơ ngực, Cơ lưng, Cơ tay, Cơ bụng, Cơ đùi).
Kích thước (30x80)mm, in một màu, trên giấy couche có định lượng 150g/m2,
cán láng OPP mờ.
|
|
x
|
Bộ
|
01/4 đến
6HS
|
Dùng cho lớp
2
|
3.7
|
Cơ quan hô hấp
|
Các bộ phận chính của cơ quan hô hấp
|
Giúp học sinh tìm tòi khám phá kiến
thức thông qua quan sát.
|
- 01 tranh câm về các bộ phận chính
của cơ quan hô hấp người, kích thước (790x540)mm dung sai 10mm;
- 4 thẻ cài tranh. Mỗi thẻ ghi tên một
bộ phận chính của cơ quan hô hấp (Mũi, Khí quản, Phế quản, Phổi). Kích thước
(30x80)mm, in một màu, trên giấy couche có định lượng 150g/m2, cán
láng OPP mờ (hoặc in màu trên nhựa).
|
|
x
|
Bộ
|
01/4 đến
6HS
|
Dùng cho lớp
2
|
3.8
|
Cơ quan bài tiết nước tiểu
|
Các bộ phận chính của cơ quan bài tiết
nước tiểu
|
Giúp học sinh tìm tòi khám phá kiến
thức thông qua quan sát.
|
- 01 tranh câm về các bộ phận chính
của cơ quan bài tiết nước tiểu người. Kích thước (790x540)mm dung sai 10mm;
- 4 thẻ cài tranh. Mỗi thẻ ghi tên một
bộ phận chính của cơ quan bài tiết nước tiểu (Thận, Ống dẫn nước tiểu, Bóng
đái, Ống đái). Kích thước (30x80)mm, in một màu, trên giấy couche có định lượng
150g/m2, cán láng OPP mờ (hoặc in màu trên nhựa).
|
|
x
|
Bộ
|
01/4 đến
6HS
|
Dùng cho lớp
2
|
3.9
|
Cơ quan tiêu hóa
|
Các bộ phận chính của
cơ quan tiêu hóa
|
Giúp học sinh tìm tòi khám phá kiến
thức thông qua quan sát.
|
- 01 tranh câm về các bộ phận chính
của cơ quan tiêu hóa, kích thước (790x540)mm dung sai 10mm;
- 10 thẻ cài tranh. Mỗi thẻ ghi tên
một bộ phận chính của cơ quan tiêu hóa (Miệng, Thực quản, Dạ dày, Ruột non,
Ruột già, Hậu môn, Tuyến nước bọt, Gan, Túi mật, Tuyến tụy). Kích thước
(30x80)mm, in một màu, trên giấy couche có định lượng 150g/m2, cán
láng OPP mờ (hoặc in màu trên nhựa).
|
|
x
|
Bộ
|
01/4 đến
6HS
|
Dùng cho lớp
3
|
3.10
|
Cơ quan tuần hoàn
|
Các bộ phận chính của cơ quan tuần
hoàn
|
Giúp học sinh tìm tòi khám phá kiến
thức thông qua quan sát.
|
- 01 tranh câm về các bộ phận chính
của cơ quan tuần hoàn, kích thước (790x540)mm dung sai 10mm. (Có bình cắt mạch
máu phóng to thể hiện máu chảy trong mạch máu);
- 3 thẻ cài tranh. Mỗi thẻ ghi tên một
bộ phận chính của cơ quan tuần hoàn (Tim, Các mạch máu, Máu). Kích thước
(30x80)mm, in một màu, trên giấy couche có định lượng 150g/m2, cán
láng OPP mờ (hoặc in màu trên nhựa).
|
|
x
|
Bộ
|
01/4 đến
6HS
|
Dùng cho lớp
3
|
3.11
|
Cơ quan thần kinh
|
Các bộ phận chính của cơ quan thần
kinh
|
HS tìm tòi khám phá kiến thức thông
qua quan sát.
|
- 01 tranh câm về các bộ phận chính
của cơ quan thần kinh, kích thước (790x540)mm dung sai 10mm;
- 3 thẻ cài tranh. Mỗi thẻ ghi tên một
bộ phận chính của cơ quan thần kinh (Não, Tủy sống, Các dây thần kinh). Kích
thước (30x80)mm, in một màu, trên giấy couche có định lượng 150g/m2,
cán láng OPP mờ (hoặc in màu trên nhựa).
|
|
x
|
Bộ
|
01/4 đến
6HS
|
Dùng cho lớp
3
|
4
|
Chủ đề 6: Trái Đất
và bầu trời
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Các mùa trong năm
|
Bốn mùa
|
HS tìm tòi khám phá kiến thức thông
qua quan sát.
|
Một bộ gồm 4 tờ tranh. Mỗi tranh
minh họa về một mùa: mùa xuân, mùa hè, mùa thu, mùa đông.
Kích thước mỗi tranh (148x210)mm.
|
|
x
|
Bộ
|
01/4 đến
6HS
|
Dùng cho lớp
2
|
4.2
|
Các mùa trong năm
|
Mùa mưa và mùa khô
|
HS tìm tòi khám phá kiến thức thông
qua quan sát.
|
Một bộ gồm 2 tờ tranh, mỗi tranh
minh họa một mùa: mùa mưa, mùa khô.
Kích thước mỗi tranh (148x210)mm.
|
|
x
|
Bộ
|
01/4 đến
6HS
|
Dùng cho lớp
2
|
4.3
|
Các hiện tượng thiên tai thường gặp
|
Một số hiện tượng thiên tai thường gặp
|
HS tìm tòi khám phá kiến thức thông
qua quan sát.
|
Một bộ gồm 5 tờ tranh mô tả một số
hiện tượng thiên tai. Mỗi tranh mô tả một hiện tượng thiên tai: bão; lũ; lụt;
giông sét; hạn hán.
Kích thước mỗi tranh (148x210)mm.
|
|
x
|
Bộ
|
01/4 đến
6HS
|
Dùng cho lớp
2
|
II
|
MÔ HÌNH, MẪU VẬT
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chủ đề 3: Cộng đồng
địa phương
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Hoạt động giao thông
|
Bộ sa bàn giáo dục giao thông
|
Giúp học sinh tìm tòi khám phá kiến
thức thông qua quan sát; vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
|
Gồm:
a) 01 sa bàn ngã tư đường phố (mô tả
nút giao thông), có vạch chỉ dẫn đường dành cho người đi bộ; kích thước
(420x420)mm; Có thể gấp gọn khi không sử dụng;
b) 04 cột đèn tín hiệu giao thông;
kích thước phù hợp với kích thước sa bàn; có thể cắm/đặt đúng tại các góc ngã
tư trên sa bàn;
c) Một số cột biển báo (Đường dành
cho người đi bộ; nhường đường cho người đi bộ; cấm người đi bộ; cấm đi ngược
chiều; giao nhau với đường sắt; đá lở); kích thước phù hợp với kích thước sa
bàn; có thể cắm/đặt đúng tại các vị trí phù hợp trên sa bàn;
d) Mô hình một số phương tiện giao
thông (Ô tô 4 chỗ; xe buýt; xe tải; xe máy; xe đạp); kích thước phù hợp với
kích thước sa bàn.
Vật liệu: Bằng nhựa, gỗ (hoặc vật liệu
có độ cứng tương đương), không cong vênh, chịu được nước, có màu tươi sáng,
an toàn trong sử dụng.
|
|
x
|
Bộ
|
01/4 đến
6HS
|
Dùng cho lớp
1,
2
|
2
|
Chủ đề 5: Con người
và sức khỏe
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Cơ quan vận động
|
Mô hình Bộ xương
|
Giúp học sinh tìm tòi khám phá mô
hình Bộ xương người.
|
Chất dẻo PVC hoặc tương đương; có
giá đỡ; Tháo lắp được hộp sọ, xương tay (chỗ khớp vai), xương chân (cho khớp
háng).
Kích thước tối thiểu: 85 cm.
|
x
|
|
Bộ
|
01/PHBM
|
Dùng cho lớp
2
|
2.2
|
Cơ quan vận động
|
Mô hình Hệ cơ
|
Giúp học sinh tìm tòi khám phá mô
hình hệ cơ người.
|
Chất dẻo PVC hoặc tương đương; có 27
bộ phận và giá đỡ.
Kích thước tối thiểu: 80 cm.
|
x
|
|
Bộ
|
01/PHBM
|
Dùng cho lớp
2
|
2.3
|
Cơ quan hô hấp
|
Mô hình giải phẫu cơ quan nội tạng
(bán thân)
|
Giúp học sinh hình thành năng lực
tìm tòi khám phá mô hình giải phẫu cơ quan nội tạng người.
|
Chất dẻo PVC hoặc tương đương.
Tháo lắp được để nhận biết: não;
tim, động mạch, tĩnh mạch; 2 lá phổi; dạ dày, gan, ruột; 2 quả thận.
Kích thước tối thiểu: 42 cm.
|
x
|
|
Bộ
|
01/PHBM
|
Dùng cho lớp
2, 3
|
Cơ quan bài tiết nước tiểu
|
Cơ quan Tiêu hóa
|
Cơ quan Tuần hoàn
|
Cơ quan Thần kinh
|
3
|
Chủ đề 6: Trái Đất
và bầu trời
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Một số đặc điểm của Trái Đất
|
Quả địa cầu
|
HS thực hành quan sát mô hình thu nhỏ
của Trái Đất
|
- Nội dung: Thể hiện rõ các châu lục
và các đại dương; Đường xích đạo;
- Hình dạng: Quả địa cầu có giá đỡ;
- Chất liệu: Nhựa cao cấp, không độc
hại, an toàn cho sức khỏe;
- Kích thước: Đường kính 30cm;
- Tỷ lệ 1/42.474.000;
- Ngôn ngữ: tiếng Việt.
|
|
x
|
Quả
|
01/6HS/PHBM
|
Dùng cho cả
môn Lịch sử và Địa lí lớp 4, 5
|
III
|
DỤNG CỤ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chủ đề 6: Trái Đất
và bầu trời
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Phương hướng
|
La bàn
|
HS thực hành xác định phương hướng bằng
la bàn
|
- Đường kính la bàn tối thiểu 6cm, nắp
nhựa, mặt nhựa.
|
|
x
|
Chiếc
|
01/6HS/PHBM
|
Dùng cho lớp
3
|
IV
|
VIDEO/CLIP
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các hiện tượng thiên tai thường gặp
|
Bộ các Video/Clip
|
Cung cấp cho học sinh về kiến thức
và kĩ năng phòng tránh
|
Bộ Video/clip bao gồm:
- Một Video/Clip mô tả nổi bật hiện
tượng bão và cách phòng tránh;
- Một Video/Clip mô tả nổi bật hiện
tượng lũ, lụt, sạt lở đất và cách phòng tránh;
- Một Video/Clip mô tả nổi bật hiện
tượng xâm nhập mặn và cách phòng tránh;
- Một Video/Clip mô tả nổi bật hiện
tượng giông sét và cách phòng tránh;
- Một Video/Clip mô tả nổi bật hiện
tượng hạn hán và cách phòng tránh.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp
2
|
2
|
Con người và sức khỏe
|
Bộ các Video/Clip
|
Giúp học sinh tìm tòi khám phá các
cơ quan trong cơ thể người
|
Bộ Video/clip bao gồm:
- Một Video/Clip mô tả, thể hiện rõ
hoạt động và chức năng của cơ quan vận động (Bộ xương, hệ cơ);
- Một Video/Clip mô tả, thể hiện rõ
hoạt động và chức năng của cơ quan hô hấp;
- Một Video/Clip mô tả, thể hiện rõ
hoạt động và chức năng của cơ quan bài tiết nước tiểu;
- Một Video/Clip mô tả, thể hiện rõ
hoạt động và chức năng của cơ quan tiêu hóa;
- Một Video/Clip mô tả, thể hiện rõ
hoạt động và chức năng của cơ quan tuần hoàn;
- Một Video/Clip mô tả, thể hiện rõ
hoạt động và chức năng của cơ quan thần kinh.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp
2,
3
|
Ghi chú:
- Giáo viên có thể khai thác các thiết
bị, tranh ảnh, tư liệu khác phục vụ cho môn học;
- Các tranh/ảnh dùng cho giáo viên có
thể thay thế bằng tranh/ảnh điện tử hoặc phần mềm mô phỏng;
- Đối với tranh có kích thước nhỏ hơn
hoặc bằng A4 (210 x 290) mm, có thể in trên chất liệu nhựa PP (Polypropylen);
- Các tranh/ bộ tranh trong danh mục
in offset 4 màu, trên giấy couche có định lượng 200g/m2, cán láng
OPP mờ;
- Đối với các thiết bị được tính cho đơn
vị “trường”, “lớp”, “PHBM”, “GV”,“HS” căn cứ thực tế của các trường về: số điểm
trường, số lớp, số HS/lớp, số lượng PHBM để tính toán số lượng trang bị cho phù
hợp, đảm bảo đủ thiết bị cho các điểm trường;
- Những phần mềm trong danh mục chỉ
trang bị cho các trường có điều kiện;
- Các Video/clip trong danh mục có thời
lượng không quá 3 phút, độ phân giải HD (tối thiểu 1280x720), hình ảnh và âm
thanh rõ nét, có thuyết minh (hoặc phụ đề) bằng tiếng Việt;
- Ngoài danh mục thiết bị như trên,
giáo viên có thể sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết bị dạy học
tự làm;
- Các từ viết tắt trong danh mục:
+ PHBM: Phòng học bộ môn.
+ GV: Giáo viên;
+ HS: Học sinh.
DANH
MỤC
THIẾT
BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TIỂU HỌC - MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
(Kèm theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo)
TT
|
Chủ đề dạy
học
|
Tên thiết bị
|
Mục đích sử
dụng
|
Mô tả chi
tiết thiết bị dạy học
|
Đối tượng sử dụng
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
GV
|
HS
|
A
|
THIẾT BỊ DÙNG CHUNG
|
I
|
|
Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam
(Dành cho Tiểu học)
|
HS xác định vị trí địa lí, phạm vi
lãnh thổ của Việt Nam; Chỉ một số dãy núi chính, một số con sông chính, một số
cao nguyên và một số mỏ khoáng sản của Việt Nam.
|
Bản đồ treo tường thể hiện các nội
dung:
- Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của
Việt Nam;
- Địa hình (Phân tầng độ cao; Phân tầng
độ sâu);
- Một số dãy núi chính (dãy Hoàng
Liên Sơn, dãy Sông Gâm, dãy Ngân Sơn, dãy Bắc Sơn, dãy Đông Triều, dãy Trường
Sơn); Một số con sông chính (sông Hồng, sông Đà, sông Thái Bình, sông Mã,
sông Cả, sông Đà Rằng, sông Xê Xan, sông Xrê Pôk, sông Ba, sông Đồng Nai,
sông Tiền, sông Hậu); Một số cao nguyên (cao nguyên Mộc Châu, cao nguyên Kon
Tum, cao nguyên Plây Ku, cao nguyên Đắk Lắk, cao nguyên Lâm Viên, cao nguyên
Di Linh); địa điểm phân bố một số khoáng sản chính ở Việt Nam (than, dầu mỏ,
khí đốt, sắt, bô-xit, thiếc, vàng, đồng, apatit).
Bản đồ thể hiện lãnh thổ Việt Nam là
một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm vùng đất, vùng biển, vùng trời; chú
ý vùng biển có các đảo và quần đảo lớn, trong đó có quần đảo Hoàng Sa và Trường
Sa.
Kích thước (720x1.020)mm.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp
4,
5
|
II
|
|
Bản đồ hành chính Việt Nam
|
HS xác định vị trí địa lí, phạm vi
lãnh thổ Việt Nam và vị trí các tỉnh/thành phố Việt Nam.
|
Bản đồ treo tường thể hiện đầy đủ 63
tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (tính đến năm 2021). Bản đồ thể hiện
lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm vùng đất, vùng
biển, vùng trời; chú ý vùng biển có các đảo và quần đảo lớn, trong đó có quần
đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
Kích thước (720x1.020)mm.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp
4,
5
|
III
|
|
Bản đồ các nước và lãnh thổ trên thế
giới
|
HS xác định vị trí địa lí của một số
nước trên thế giới.
|
Bản đồ treo tường thể hiện các nước
và vùng lãnh thổ trên thế giới. Thể hiện rõ thủ đô của các nước.
Kích thước (720x1.020)mm.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp
4,
5
|
B
|
THIẾT BỊ DÙNG CHO LỚP
4
|
|
|
|
|
|
I
|
TRANH ẢNH
|
|
|
|
|
|
1
|
Chủ đề: TRUNG DU VÀ
MIỀN NÚI BẮC BỘ
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Thiên nhiên
|
Bộ tranh/ ảnh: Một số dạng địa hình ở
vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
|
HS mô tả một số dạng địa hình tiêu
biểu ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
|
Bộ tranh gồm 04 tờ, mỗi tờ thể hiện
một nội dung sau đây:
- 01 tờ thể hiện dãy núi Hoàng Liên
Sơn;
- 01 tờ thể hiện đỉnh núi Pansipan
(Phan-xi-păng);
- 01 tờ thể hiện cao nguyên Mộc
Châu;
- 01 tờ thể hiện vùng đồi bát úp
trung du Bắc Bộ, trồng chè, cây ăn quả.
Các tranh có kích thước (420x290)mm.
|
|
x
|
Bộ
|
01/4 đến
6HS
|
|
2
|
Chủ đề: ĐỒNG BẰNG BẮC
BỘ
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Dân cư, hoạt động sản xuất và một số
nét văn hóa
|
Tranh/ ảnh: Đê sông Hồng
|
HS mô tả đê ven sông để ngăn lũ.
|
Tranh thể hiện đoạn sông Hồng có đê
ngăn lũ. Tranh có kích thước (540x790)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
|
3
|
Chủ đề: DUYÊN HẢI
MIỀN TRUNG
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Dân cư, hoạt động sản xuất và một số
nét văn hóa
|
Bộ tranh/ ảnh: Di sản thế giới ở
vùng duyên hải miền Trung
|
HS nhận biết các di sản thế giới ở
vùng duyên hải miền Trung.
|
Bộ tranh gồm 04 tờ, mỗi tờ thể hiện
một nội dung sau đây:
- 01 tờ thể hiện cố đô Huế;
- 01 tờ thể hiện phố cổ Hội An;
- 01 tờ thể hiện khu di tích Mĩ Sơn;
- 01 tờ thể hiện động Phong Nha - Kẻ
Bàng.
Các tranh có kích thước
(420x290)mm.
|
|
x
|
Bộ
|
01/4 đến
6HS
|
|
4
|
Chủ đề: TÂY NGUYÊN
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Dân cư, hoạt động sản xuất và một số
nét văn hóa
|
Bộ tranh/ ảnh: Hoạt động kinh tế ở
vùng Tây Nguyên
|
HS biết một số hoạt động kinh tế chủ
yếu ở vùng Tây Nguyên.
|
Bộ tranh gồm 03 tờ, mỗi tờ thể hiện
một nội dung sau đây:
- 01 tờ về hoạt động trồng cà phê, hồ
tiêu;
- 01 tờ về hoạt động chăn nuôi gia
súc;
- 01 tờ về nhà máy thủy điện Ialy.
Các tranh có kích thước (420x290)mm.
|
|
x
|
Bộ
|
01/4 đến
6HS
|
|
4.2
|
Dân cư, hoạt động sản xuất và một số
nét văn hóa
|
Bộ tranh/ ảnh: Lễ hội Cồng Chiêng
Tây Nguyên
|
HS biết một số hoạt động chính của lễ
hội Cồng chiêng Tây Nguyên.
|
Bộ tranh gồm 02 tờ, mỗi tờ thể hiện
một nội dung sau đây:
- 01 tranh thể hiện được đội đánh cồng
chiêng và điệu múa xoang của người tham dự;
- 01 tranh thể hiện được trò chơi cộng
đồng của người Tây Nguyên.
Tranh có kích thước (540x790)mm.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Cho những
nơi chưa có điều kiện sử dụng CNTT
|
5
|
Chủ đề: NAM BỘ
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
|
Tranh/ảnh: Sự chung sống hài hòa với
thiên nhiên của người dân Nam Bộ
|
HS mô tả sự chung sống hài hòa với
thiên nhiên của người dân ở Nam Bộ.
|
Tranh thể hiện một số hoạt động sinh
hoạt và sản xuất gắn với thiên nhiên của người dân Nam Bộ: nhà ở, chợ nổi, vận
tải đường sông.
Tranh có kích thước (540x790)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Cho những
nơi chưa có điều kiện sử dụng CNTT
|
II
|
BẢN ĐỒ/LƯỢC ĐỒ/ SƠ ĐỒ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chủ đề: TRUNG DU VÀ
MIỀN NÚI BẮC BỘ
|
|
|
|
|
|
1.1
|
|
Bản đồ tự nhiên vùng Trung du và miền
núi Bắc Bộ
|
- HS xác định vị trí địa lí:
+ Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
+ Một số địa danh tiêu biểu của vùng
- HS trình bày đặc điểm về địa hình,
sông ngòi của vùng.
|
Bản đồ treo tường thể hiện vị trí địa
lí, địa hình, sông ngòi, biển đảo; một số địa danh tiêu biểu (dãy Hoàng Liên
Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, cao nguyên Mộc Châu) của vùng.
Bản đồ thể hiện đầy đủ ranh giới với
các nước láng giềng; các vùng giáp ranh; vùng biển, đảo. Bản đồ phụ: vị trí của
vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ trên lãnh thổ Việt Nam. Lãnh thổ Việt Nam là
một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời;
chú ý, vùng biển có một số đảo và quần đảo lớn, trong đó có quần đảo Hoàng Sa
và Trường Sa. Kích thước (720x1.020)mm.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
1.2
|
|
Sơ đồ quần thể khu di tích Đền Hùng
|
- HS biết xác định:
+ Vị trí, phạm vi quần thể khu di
tích
+ Vị trí của một số công trình kiến
trúc tiêu biểu
- Một số công trình kiến trúc tiêu
biểu trong quần thể khu di tích Đền Hùng.
|
Sơ đồ thể hiện vị trí, phạm vi quần
thể khu di tích; vị trí và hình ảnh một số công trình kiến trúc tiêu biểu
trong quần thể di tích Đền Hùng như: Đền Hạ, Đền Trung, Đền Thượng, Đền Giếng,
Lăng Hùng Vương, đền thờ tổ Mẫu Âu Cơ, đền thờ Quốc tổ Lạc Long Quân.
Kích thước (720x1.020)mm.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
2
|
Chủ đề: ĐỒNG BẰNG BẮC
BỘ
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
|
Bản đồ tự nhiên vùng Đồng bằng Bắc Bộ
|
- HS xác định vị trí địa lí:
+ Vùng đồng bằng Bắc Bộ
+ Sông Hồng
- HS trình bày đặc điểm về địa
hình sông ngòi của vùng
|
Bản đồ treo tường thể hiện vị trí địa
lí, địa
hình, sông ngòi, biển đảo của vùng.
Bản đồ thể hiện đầy đủ ranh giới với
các vùng giáp ranh; vùng biển, đảo.
Bản đồ phụ: vị trí của vùng đồng bằng
Bắc Bộ trên lãnh thổ Việt Nam. Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và
toàn vẹn, bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời; chú ý, vùng biển có một số
đảo và quần đảo lớn, trong đó có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
Kích thước (720x1.020)mm.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
2.2
|
Văn Miếu - Quốc Tử Giám
|
Sơ đồ khu di tích Văn Miếu - Quốc Tử
Giám
|
- HS biết xác định:
+ Vị trí, phạm vi khu di tích
+ Vị trí của một số công trình kiến
trúc tiêu biểu
- Một số công trình kiến trúc tiêu
biểu trong khu di tích Văn Miếu - Quốc Tử Giám.
|
Sơ đồ thể hiện vị trí, phạm vi của
khu di tích; vị trí và hình ảnh một số công trình tiêu biểu của khu di tích
Văn Miếu - Quốc Tử Giám như Văn Miếu môn, Khuê Văn Các, khu nhà bia tiến sĩ,
nhà Đại bái, khu Quốc Tử Giám.
Kích thước (720x1.020)mm.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
3
|
Chủ đề: DUYÊN HẢI
MIỀN TRUNG
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
|
Bản đồ tự nhiên vùng Duyên hải miền
Trung
|
- HS xác định vị trí địa lí:
+ Vùng Duyên hải miền Trung
+ Một số địa danh tiêu biểu của
vùng.
- HS trình bày đặc điểm về địa hình,
sông ngòi của vùng.
|
Bản đồ treo tường thể hiện vị trí địa
lí, địa hình, sông ngòi, biển đảo; một số địa danh tiêu biểu (dãy Trường Sơn,
dãy núi Bạch Mã, đèo Hải Vân, vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng) của vùng.
Bản đồ thể hiện đầy đủ ranh giới với
các nước láng giềng; các vùng giáp ranh; vùng biển đảo; chú ý hai quần đảo
Hoàng Sa và Trường Sa thuộc vùng này.
Bản đồ phụ: vị trí của vùng duyên hải
miền Trung trên lãnh thổ Việt Nam. Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất
và toàn vẹn, bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời; chú ý, vùng biển có một
số đảo và quần đảo lớn, trong đó có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
Kích thước (720x1.020)mm.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
4
|
Chủ đề: TÂY NGUYÊN
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
|
Bản đồ tự nhiên vùng Tây Nguyên
|
- HS xác định vị trí: Vùng Tây
Nguyên; Các cao nguyên, con sông chính ở Tây Nguyên
- HS trình bày đặc điểm về địa hình,
sông ngòi, đất đai của vùng.
|
Bản đồ treo tường thể hiện vị trí địa
lí, địa hình, sông ngòi, khu vực đất ba dan của vùng.
Bản đồ thể hiện đầy đủ ranh giới với
các nước láng giềng; các vùng giáp ranh.
Bản đồ phụ: vị trí của vùng Tây
Nguyên trên lãnh thổ Việt Nam. Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và
toàn vẹn, bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời; vùng biển có một số đảo
và quần đảo lớn, trong đó có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
Kích thước (720x1.020)mm.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
5
|
Chủ đề: NAM BỘ
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
|
Bản đồ tự nhiên vùng Nam Bộ
|
- HS xác định vị trí địa lí:
+ Vùng Nam Bộ
+ Một số sông: sông Đồng Nai, sông
Tiền, sông Hậu, sông Sài Gòn
- HS trình bày được đặc điểm về địa
hình, sông ngòi, đất đai của vùng.
|
Bản đồ treo tường thể hiện vị trí địa
lí, địa hình, sông ngòi (một số sông: sông Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu,
sông Sài Gòn), biển đảo, các loại đất của vùng.
Bản đồ thể hiện đầy đủ ranh giới với
các nước láng giềng; các vùng giáp ranh; vùng biển, đảo. Bản đồ phụ: vị trí của
vùng Nam Bộ trên lãnh thổ Việt Nam. Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất
và toàn vẹn, bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời; chú ý, vùng biển có một
số đảo và quần đảo lớn, trong đó có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
Kích thước (720x1.020)mm.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
III
|
VIDEO/CLIP
|
1
|
Chủ đề: TRUNG DU VÀ
MIỀN NÚI BẮC BỘ
|
1.1
|
|
Video/clip: Một số cách thức khai
thác tự nhiên ở vùng trung du và miền núi Bắc Bộ
|
HS biết một số cách khai thác tự
nhiên ở vùng trung du và miền núi Bắc Bộ.
|
01 video/clip thể hiện nội dung cách
khai thác tự nhiên như:
- Làm ruộng bậc thang;
- Xây dựng công trình thủy điện;
- Khai thác khoáng sản;
- Trồng cây công nghiệp và cây ăn quả.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
2
|
Chủ đề: ĐỒNG BẰNG BẮC
BỘ
|
2.1
|
Sông Hồng và văn minh sông Hồng
|
Phim tư liệu/mô phỏng: Một số thành
tựu tiêu biểu văn minh sông Hồng
|
- HS biết một số thành tựu tiêu biểu
của văn minh sông Hồng
- HS mô tả được một số nét cơ bản về
đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ.
|
01 phim giới thiệu về một số thành tựu
tiêu biểu văn hóa vật chất và tinh thần của văn minh sông Hồng như thạp đồng,
trống đồng, công cụ lao động, vũ khí, đồ trang sức, nhạc khí, nồi bát gốm.
Phim thể hiện rõ những hoa văn, đường nét và hình ảnh của cuộc sống người Việt
cổ trên các hiện vật.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
3
|
Chủ đề: DUYÊN HẢI
MIỀN TRUNG
|
3.1
|
Dân cư, hoạt động sản xuất và một số
nét văn hóa
|
Video/clip: Một số hoạt động kinh tế
biển ở vùng duyên hải miền Trung
|
HS biết một số hoạt động kinh tế biển
ở vùng duyên hải miền Trung.
|
01 video/clip thể hiện nội dung về một
số hoạt động kinh tế biển ở vùng duyên hải miền Trung như:
- Làm muối;
- Đánh bắt và nuôi trồng hải sản;
- Du lịch biển;
- Giao thông đường biển.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
3.2
|
Cố đô Huế
|
Video/clip: Danh lam thắng cảnh ở cố đô Huế
|
HS biết vẻ đẹp của thiên nhiên và một
số di tích lịch sử ở cố đô Huế.
|
01 video/clip nội dung giới thiệu được
nét đẹp của Sông Hương, núi Ngự, nét cổ kính của Kinh thành Huế, Chùa Thiên mụ
và các lăng vua Nguyễn.
|
X
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
4
|
Chủ đề: TÂY NGUYÊN
|
4.1
|
|
Video/clip: Lễ hội cồng
chiêng
|
HS biết một số hoạt động chính của lễ
hội cồng chiêng Tây
Nguyên.
|
01 video/clip thể hiện nội dung về
các hoạt động chính của lễ hội cồng chiêng Tây Nguyên như nghi lễ cầu thần lửa,
đội đánh cồng chiêng, điệu múa xoang của người tham dự và các trò chơi cộng đồng
ở lễ hội.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
5
|
Chủ đề : NAM BỘ
|
5.1
|
Dân cư, hoạt động sản xuất và một số
nét văn hóa
|
Video/clip: Sự chung sống hài hòa với
thiên nhiên của người dân Nam Bộ
|
HS mô tả sự chung sống hài hòa với
thiên nhiên của người dân ở Nam Bộ.
|
01 video/clip thể hiện nội dung về một
số hoạt động sinh hoạt và sản xuất gắn với thiên nhiên của người dân Nam Bộ:
nhà ở, chợ nổi, vận tải đường sông.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
C
|
THIẾT BỊ DÙNG CHO LỚP
5
|
I
|
TRANH ẢNH
|
1
|
Chủ đề: NHỮNG QUỐC GIA ĐẦU
TIÊN TRÊN LÃNH THỔ VIỆT NAM
|
1.1
|
Văn Lang - Âu Lạc
|
Tranh/ ảnh: Nhà nước Văn Lang - Âu Lạc
|
HS mô tả một số thành tựu luyện kim
và xây thành của cư dân Văn Lang - Âu Lạc.
|
Tranh thể hiện được hình ảnh mặt trống
đồng Đông Sơn rõ nét các hoa văn, họa tiết, ảnh tổng thể trong đồng và thành
Cổ Loa.
Kích thước (540x790)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
|
1.2
|
Phù Nam
|
Tranh/ ảnh: Hiện vật khảo cổ học của
Phù Nam
|
HS mô tả một số hiện vật khảo cổ của
Phù Nam.
|
Tranh thể hiện được một số hình ảnh
hiện vật tiêu biểu như phù điều, tượng thờ, đồng tiền, bình gốm và đồ trang sức.
Kích thước (540x790)mm.
Dưới hình ảnh các hiện vật phải ghi
rõ tên hiện vật.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
|
1.3
|
Champa
|
Tranh/ ảnh: Đền tháp
Champa
|
HS mô tả một số đền tháp Champa còn
lại đến ngày nay.
|
Tranh thể hiện được hình ảnh một số
tháp Champa ở miền Trung Việt Nam.
Kích thước (540x790)mm.
Dưới hình ảnh các tháp phải ghi rõ
các thông tin: tên, địa chỉ của tháp.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
|
2
|
Chủ đề: XÂY DỰNG VÀ
BẢO VỆ ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM
|
2.1
|
Cách mạng tháng Tám năm 1945
|
Tranh/ảnh: Cách mạng tháng Tám năm
1945
|
HS biết thắng lợi của cuộc Cách mạng
tháng Tám năm 1945 ở một số địa phương
|
Tranh thể hiện Cách mạng tháng Tám
năm 1945 ở Hà Nội, Huế và Sài Gòn.
Kích thước (540x790)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Cho những
nơi chưa có điều kiện sử dụng CNTT
|
2.2
|
Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954
|
Tranh/ ảnh: Chiến dịch Điện Biên Phủ
năm 1954
|
HS nhận biết một số sự kiện của chiến
dịch Điện Biên Phủ
|
Tranh thể hiện được kéo pháo, vận
chuyển lương thực, súng đạn của quân, dân Việt Nam tham gia chiến dịch Điện
Biên Phủ và cảnh bắt sống tướng De Castries.
Kích thước (540x790)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
2.3
|
Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975
|
Tranh/ ảnh: Chiến dịch Hồ Chí Minh
năm 1975
|
HS biết một số sự kiện trong chiến dịch
Hồ Chí Minh
|
Tranh thể hiện sự kiện xe tăng tiến
vào Dinh Độc Lập lúc 11h30 ngày 30/4/1975 và đoàn quân cách mạng cùng đoàn
người mừng chiến thắng trên đường phố Sài Gòn.
Kích thước (540x790)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
II
|
BẢN ĐỒ/LƯỢC ĐỒ
|
1
|
Chủ
đề: XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM
|
1.1
|
Khởi nghĩa Lam Sơn và triều hậu Lê
|
Lược đồ chiến thắng Chi Lăng
|
HS biết đọc các thông tin trên lược
đồ và trình bày về chiến thắng ở ải Chi Lăng của quân dân Đại Việt
|
Lược đổ treo tường thể hiện được thế
trận của chiến thắng Chi Lăng.
Kích thước (720x1.020)mm.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
1.2
|
Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954
|
Lược đồ chiến dịch Điện Biên Phủ năm
1954
|
HS biết đọc các thông tin trên lược
đồ và trình bày về chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954
|
Lược đồ treo tường thể hiện diễn biến
của chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
Kích thước (720x1.020)mm.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
1.3
|
Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975
|
Lược đồ chiến dịch Hồ Chí Minh năm
1975
|
HS biết đọc các thông tin trên lược
đồ và trình bày diễn biến chính của chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975.
|
Lược đồ treo tường thể hiện diễn biến
của chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975.
Kích thước (720x1.020)mm.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
2
|
Chủ đề: CÁC NƯỚC
LÁNG GIỀNG
|
2.1
|
Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
(Trung Quốc)
|
Bản đồ tự nhiên Trung Quốc
|
HS biết vị trí địa lí, một số đặc điểm
cơ bản về tự nhiên của Trung Quốc.
|
Bản đồ treo tường thể hiện vị trí địa
lí, ranh giới tiếp giáp với các quốc gia, vùng biển đảo; một số đặc điểm tự
nhiên của Trung Quốc.
Kích thước (720x1.020)mm.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
2.2
|
Nước Cộng hoà Dân chủ nhân dân Lào
|
Bản đồ tự nhiên nước Lào
|
HS biết vị trí địa lí, một số đặc điểm
cơ bản về tự nhiên của Lào.
|
Bản đồ treo tường thể hiện vị trí địa
lí, ranh giới tiếp giáp với các quốc gia; một số đặc điểm tự nhiên của Lào.
Kích thước (720x1.020)mm.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
2.3
|
Vương quốc Campuchia
|
Bản đồ tự nhiên nước Campuchia
|
HS biết trí địa lí, một số đặc điểm
cơ bản về tự nhiên của Campuchia.
|
Bản đồ treo tường thể hiện vị trí địa
lí, ranh giới tiếp giáp với các quốc gia, vùng biển đảo; một số đặc điểm tự
nhiên của Campuchia.
Kích thước (720x1.020)mm.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
2.4
|
Hiệp hội các nước Đông Nam Á
|
Bản đồ Hành chính - Chính trị Đông
Nam Á
|
HS xác định vị trí địa lí của khu vực
Đông Nam Á và các nước trong khu vực Đông Nam Á.
|
Bản đồ treo tường thể hiện vị trí địa
lí của khu vực, các nước trong khu vực Đông Nam Á. Kích thước (720x1.020)mm.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
III
|
VIDEO/CLIP
|
1
|
Chủ đề : NHỮNG QUỐC
GIA ĐẦU TIÊN TRÊN LÃNH THỔ VIỆT NAM
|
1.1
|
Văn Lang - Âu Lạc
|
Phim mô phỏng: Nước Văn Lang - Âu Lạc
|
HS biết các hoạt động kinh tế và đấu
tranh bảo vệ quốc gia của người dân Văn Lang - Âu Lạc.
|
- 01 phim ngắn giới thiệu về các hoạt
động trong đời sống kinh tế của Văn Lang - Âu Lạc như đắp đê, trồng lúa, trồng
khoai, chăn nuôi, đánh bắt cá, săn bắn, dệt vải, luyện kim (công cụ lao động,
vũ khí) và các hoạt động đấu tranh bảo vệ nhà nước Âu Lạc.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
2
|
Chủ đề: XÂY DỰNG VÀ
BẢO VỆ ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM
|
2.1
|
Cách mạng tháng Tám năm 1945
|
Phim tư liệu Cách mạng tháng Tám
|
HS mô tả thắng lợi của Cách mạng
tháng Tám.
|
01 phim ngắn giới thiệu về thắng lợi
của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn và Bác Hồ đọc bản
Tuyên ngôn Độc lập tại quảng trường Ba Đình.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
2.2
|
Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954
|
Phim tư liệu Chiến dịch Điện Biên Phủ
năm 1954
|
HS biết quá trình chuẩn bị, diễn biến
và kết quả của chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
|
01 phim ngắn giới thiệu về sự chuẩn
bị vũ khí, lương thực, diễn biến chính và thắng lợi của chiến dịch Điện Biên
Phủ.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
2.3
|
Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975
|
Phim tư liệu Chiến dịch Hồ Chí Minh
năm 1975
|
HS biết diễn biến chính của chiến dịch
Hồ Chí Minh năm 1975.
|
01 phim ngắn giới thiệu về diễn biến
chính và thắng lợi của chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
IV
|
MẪU VẬT/MÔ HÌNH
|
1
|
Các châu lục và đại dương trên thế
giới
|
Quả địa cầu tự nhiên
|
HS xác định được vị trí địa lí các
châu lục và đại dương; Một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng lớn trên thế giới.
|
Quả địa cầu kích thước D=30cm.
|
x
|
x
|
Quả
|
05 /trường
|
Dùng chung
với môn Tự nhiên xã hội
|
D
|
HỌC LIỆU ĐIỆN TỬ
|
1
|
|
Bộ học liệu điện tử hỗ trợ giáo viên
|
GV xây dựng kế hoạch bài dạy (giáo
án) điện tử, chuẩn bị các học liệu điện tử, chuẩn bị các bài tập, bài kiểm
tra, đánh giá điện tử phù hợp với Chương trình.
|
Bộ học liệu điện tử được xây dựng
theo Chương trình môn Lịch sử và Địa lí cấp Tiểu học (CTGDPT 2018), có hệ thống
học liệu điện tử (tranh ảnh, bản đồ/lược đồ, sơ đồ, video/clip, các câu hỏi,
để kiểm tra đánh giá) đi kèm và được tổ chức, quản lý thành hệ thống thư viện
điện tử, thuận lợi cho tra cứu và sử dụng. Bộ học liệu không vi phạm các quy
định về bản quyền; không mang định kiến về sắc tộc, tôn giáo, nghề nghiệp, giới
tính, lứa tuổi và địa vị xã hội; Những nội dung giáo dục về chủ quyền quốc
gia, quyền con người, quyền trẻ em, bình đẳng giới, phát triển bền vững, bảo
vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu được thể hiện hợp lí. Bộ học liệu
sử dụng được trên máy tính trong môi trường không kết nối internet. Phải đảm
bảo tối thiểu các chức năng:
- Chức năng hỗ trợ xây dựng kế hoạch
bài dạy (giáo án) điện tử;
- Chức năng hướng dẫn, chuẩn bị và sử
dụng học liệu điện tử (tranh ảnh, bản đồ/lược đồ, sơ đồ, video/clip);
- Chức năng hướng dẫn, chuẩn bị các
bài tập;
- Chức năng hỗ trợ việc kiểm tra,
đánh giá.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
(Chỉ sử dụng
cho những nơi có điều kiện)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Giáo viên có thể khai thác các thiết
bị, tranh ảnh, tư liệu khác phục vụ cho môn học;
- Các tranh/ảnh dùng cho giáo viên có
thể thay thế bằng tranh/ảnh điện tử hoặc phần mềm mô phỏng;
- Đối với tranh có kích thước nhỏ hơn
hoặc bằng A4 (210x290)mm, có thể in trên chất liệu nhựa PP (Polypropylen);
- Các tranh ảnh, bản đồ, lược đồ trong
danh mục được in offset 4 màu trên giấy couche có định lượng 200g/m2,
cán láng OPP mờ, kích thước có dung sai 10mm;
- Đối với các thiết bị được tính cho
đơn vị “trường”, “lớp”, căn cứ thực tế của các trường về: số điểm trường, số lớp,
số HS/lớp để tính toán số lượng trang bị cho phù hợp, đảm bảo đủ thiết bị cho
các điểm trường;
- Những phần mềm trong danh mục chỉ
trang bị cho các trường có điều kiện;
- Các video/clip/phim tư liệu trong
danh mục có thời lượng không quá 3 phút, độ phân giải HD (tối thiểu 1280x720),
hình ảnh và âm thanh rõ nét, có thuyết minh (hoặc phụ đề) bằng tiếng Việt;
- Số lượng được tính cho 1 lớp với số
HS tối đa là 35. Số lượng bộ thiết bị/GV hoặc tờ/GV có thể thay đổi phù hợp với
số HS/nhóm/lớp theo định mức 6HS/1 bộ hoặc 6HS/1 tờ;
- Ngoài danh mục thiết bị như trên,
giáo viên có thể sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết bị dạy học
tự làm;
- Các từ viết tắt trong
danh mục:
+ CTGDPT 2018: Chương trình Giáo dục
phổ thông 2018;
+ CNTT: Công nghệ thông tin.
+ GV: Giáo viên;
+ HS: Học sinh.
DANH
MỤC
THIẾT
BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TIỂU HỌC - MÔN TIN HỌC
(Kèm theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo)
(Danh mục được tính
cho 1 phòng học bộ môn)
TT
|
Chủ đề dạy
học
|
Tên thiết bị
|
Mục đích sử dụng
|
Mô tả chi
tiết thiết bị dạy học
|
Đối tượng sử
dụng
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
GV
|
HS
|
I
|
PHÒNG THỰC HÀNH TIN
HỌC
|
1
|
|
Máy chủ
|
Quản lý, kết nối mạng cho các máy của
HS và lưu trữ các phần mềm, học liệu phục vụ dạy và học.
|
- Sử dụng một máy tính PC có cấu
hình RAM, ổ cứng có dung lượng lớn hơn máy dùng cho HS để cài đặt làm máy chủ,
cấu hình đảm bảo:
+ Lưu trữ bài thực hành của HS và các
phần mềm, học liệu phục vụ dạy và học;
+ Quản lý, kết nối tất cả máy tính
và các thiết bị ngoại vi trong phòng máy;
- Cài đặt được hệ điều hành và các
phần mềm ứng dụng phục vụ quản lý và tổ chức dạy học không vi phạm bản quyền;
- Kết nối dược Internet.
|
x
|
|
Bộ
|
01
|
|
2
|
|
Máy tính để bàn hoặc máy tính xách
tay
|
Dạy, học và thực hành
|
- Cấu hình đảm bảo:
+ Cài đặt được các phần mềm dạy học
của các môn học trong nhà trường;
+ Kết nối được mạng LAN và Internet
- Bao gồm: bàn phím, chuột, màn
hình, tai nghe, Micro, Webcam (độ phân giải tối thiểu: 480p/30fps);
- Cài đặt được hệ điều hành và phần
mềm dạy học không vi phạm bản quyền.
|
|
x
|
Bộ
|
01/3HS
|
1 bộ máy
tính /3HS là tối thiểu, những nới có điều kiện có thể trang bị 1 bộ máy
tính/2 (hoặc 1)HS
|
3
|
|
Thiết bị kết nối mạng và đường truyền
Internet
|
Để kết nối mạng LAN, Internet và dạy học
|
Đảm bảo kết nối mạng LAN đồng bộ các
máy tính và thiết bị ngoại vi khác trong phòng học bộ môn Tin học và kết nối
được Internet (có dây hoặc không dây). Đảm bảo đồng bộ thiết bị và tốc độ đương
truyền để tất cả các máy tính trong phòng học bộ môn Tin học có thể truy cập
Internet
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
|
4
|
|
Bàn để máy tính, ghế ngồi
|
|
Bàn có thiết kế phù hợp để máy tính.
Ghế không liền bàn.
|
x
|
x
|
Bộ
|
|
Số lượng
phù hợp với HS và máy tính được trang bị
|
5
|
|
Hệ thống điện
|
Cung cấp điện cho các máy tính và
các thiết bị khác
|
Hệ thống điện đảm bảo cung cấp ổn định
điện áp, đủ công suất cho tất cả các máy tính và các thiết bị khác trong
phòng, đồng bộ và an toàn trong sử dụng.
|
x
|
x
|
Hệ
thống
|
01
|
|
6
|
|
Tủ lưu trữ
|
Lưu trữ
|
Loại thông dụng, dùng để lưu trữ các
thiết bị, đồ dùng trong phòng học tin học.
|
x
|
|
Cái
|
01
|
|
7
|
|
Máy in Laser
|
Hỗ trợ dạy và học
|
Độ phân giải tối thiểu: 600x600 dpi.
Tốc độ in tối thiểu:
10 trang/phút.
|
x
|
x
|
Chiếc
|
01
|
|
8
|
|
Máy chiếu (hoặc Màn hình hiển thị)
|
Hỗ trợ dạy và học
|
Máy chiếu:
Loại thông dụng.
- Có đủ cổng kết nối phù hợp;
- Cường độ sáng tối thiểu 3.500
Ansilumens;
- Độ phân giải tối thiểu XGA;
- Kích cỡ khi chiếu lên màn hình tối
thiểu 100 inch;
- Điều khiển từ xa;
- Kèm theo màn chiếu và thiết bị điều
khiển (nếu có).
Màn hình hiển thị:
Loại thông dụng, màn hình tối thiểu
50 inch, Full HD
- Có đủ cổng kết nối phù hợp;
- Có ngôn ngữ hiển thị Tiếng Việt;
- Điều khiển từ xa;
- Nguồn điện: AC 90-220V/50HZ.
|
x
|
x
|
Chiếc
|
01
|
|
9
|
|
Điều hòa nhiệt độ/ Quạt điện
|
Ổn định nhiệt độ cho phòng máy và đảm
bảo sức khỏe cho GV, HS
|
Loại thông dụng, đảm bảo đủ công suất
cho 01 phòng thực hành.
|
x
|
x
|
Bộ
|
|
|
10
|
|
Thiết bị lưu trữ ngoài
|
Dùng để sao lưu các dữ liệu quan trọng,
phần mềm cơ bản, thiết yếu
|
Loại thông dụng, đảm bảo đủ dung lượng
để lưu trữ.
|
x
|
|
Cái
|
01
|
|
11
|
|
Bộ dụng cụ sửa chữa, bảo dưỡng máy
tính cơ bản
|
Dùng để bảo trì và sửa chữa máy tính
|
Gồm bộ tuốc nơ vít các loại, kìm bấm
dây mạng RJ45, RJ11, bút thử điện, đồng hồ đo điện đa năng.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
|
12
|
|
Máy hút bụi
|
|
Loại thông dụng.
|
x
|
x
|
Cái
|
01
|
|
13
|
|
Bộ lưu điện
|
Lưu điện dự phòng cho máy chủ
|
Công suất phù hợp với máy chủ.
|
x
|
|
Bộ
|
01
|
|
II
|
PHẦN MỀM
|
1
|
Tất cả các chủ đề
|
1.1
|
|
Hệ điều hành
|
Dạy và học, quản lý hoạt động máy
tính
|
Phiên bản cập nhật và không vi phạm
bản quyền.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
Dùng cho tất
cả các lớp
|
1.2
|
|
Phần mềm tin học văn phòng
|
Dạy và học và phục vụ các công việc
chung
|
Phiên bản cập nhật và không vi phạm
bản quyền.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
Dùng cho tất
cả các lớp
|
1.3
|
|
Phần mềm duyệt web
|
Dạy và học
|
Thông dụng, không vi phạm bản quyền.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
Dùng cho tất
cả các lớp
|
1.4
|
|
Phần mềm diệt virus
|
Bảo vệ hoạt động máy tính
|
Thông dụng, không vi phạm bản quyền.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
Dùng cho tất
cả các lớp
|
1.5
|
|
Các loại phần mềm ứng dụng khác
|
Khai thác, sử dụng phần mềm ứng dụng
trong quá trình dạy, học
|
Phần mềm ứng dụng, phần mềm dạy học,
học liệu điện tử, không vi phạm bản quyền.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
Dùng cho tất
cả các lớp
|
2
|
Chủ đề: Tổ chức lưu
trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin
|
2.1
|
|
Phần mềm tìm kiếm thông tin
|
Dạy và học
|
Thông dụng, không vi phạm bản quyền.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
Dùng cho tất
cả các lớp
|
3
|
Chủ đề: Ứng dụng tin học
|
3.1
|
|
Phần mềm luyện tập sử dụng chuột máy
tính
|
Dạy và học
|
Thông dụng, không vi phạm bản quyền.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
Dùng cho lớp
3
|
3.2
|
|
Phần mềm luyện tập gõ bàn phím
|
Dạy và học
|
Thông dụng, không vi phạm bản quyền.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
Dùng cho lớp
3,
4
|
3.3
|
|
Phần mềm đồ họa
|
Dạy và học
|
Thông dụng, không vi phạm bản quyền.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
Dùng cho lớp 5
|
4
|
Chủ đề: Giải quyết
vấn đề với sự trợ giúp của máy tính
|
4.1
|
|
Phần mềm lập trình trực quan
|
Dạy và học
|
Thông dụng, không vi phạm bản quyền.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
Dùng cho lớp
4,
5
|
Ghi chú:
- Giáo viên có thể khai thác các thiết
bị, tranh ảnh, tư liệu khác phục vụ cho môn học;
- Các tranh/ảnh dùng cho giáo viên có
thể thay thế bằng tranh/ảnh điện tử hoặc phần mềm mô phỏng;
- Số lượng thiết bị trong PHBM ở trên
được tính cho một (01) PHBM với quy mô 35 HS, căn cứ thực tiễn về PHBM và số lượng
HS có thể để điều chỉnh tăng/giảm số lượng cho phù hợp, đảm bảo đủ thiết bị cho
dạy và học;
- Đối với các thiết bị được tính cho
đơn vị “trường”, “lớp”, “PHBM”, “GV”, “HS” căn cứ thực tế của các trường về: số
điểm trường, số lớp, số HS/lớp, số lượng PHBM để tính toán số lượng trang bị
cho phù hợp, đảm bảo đủ thiết bị cho các điểm trường;
- Những phần mềm trong danh mục chỉ
trang bị cho các trường có điều kiện;
- Ngoài danh mục thiết bị như trên,
giáo viên có thể sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết bị dạy học
tự làm;
- Các từ viết tắt trong danh
mục:
+ HS: Học sinh;
+ GV: Giáo viên;
+ PHBM: Phòng học bộ môn.
DANH
MỤC
THIẾT
BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TIỂU HỌC - MÔN CÔNG NGHỆ
(Kèm theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo)
(Danh mục được
tính cho một phòng học bộ môn)
TT
|
Chủ đề dạy
học
|
Tên thiết bị
|
Mục đích sử
dụng
|
Mô tả chi
tiết thiết bị dạy học
|
Đối tượng sử
dụng
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
GV
|
HS
|
A
|
THIẾT BỊ DÙNG CHUNG
|
1
|
|
Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
|
Giúp HS thực hành lắp ghép các mô
hình kĩ thuật
|
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật gồm:
+Tấm lớn: Bằng nhựa PS-HI màu xanh
lá cây sẫm, kích thước (110x6 0x2,2)mm, có 55 lỗ cách đều nhau;
+Tấm nhỏ: Bằng nhựa PS-HI màu xanh
lá cây tươi, kích thước (50x60x2,2)mm, có 25 lỗ cách đều nhau;
+Tấm 25 lỗ: Gồm 2 tấm, bằng nhựa
PS-HI màu đỏ, kích thước (110x30x2,2)mm, có 25 lỗ cách đều nhau;
+Tấm bên cabin (trái, phải): Bằng nhựa
PS-HI màu đỏ, kích thước (50x40x2,2)mm, có tấm cửa sổ cabin màu trắng, kích
thước (25x18x2,2)mm;
+Tấm sau cabin: Bằng nhựa PS-HI màu
đỏ, kích thước (68,4x40x2,2)mm;
+Tấm mặt cabin: Bằng nhựa PS-HI màu
xanh Côban, kích thước (64,4x40x2,2)mm có tấm kính bằng nhựa PS trong suốt,
kích thước (60x27x1,2)mm; gắn đèn bằng nhựa PE-LD màu trắng, đường kính 12mm,
chỏm cầu R8mm;
+Tấm chữ L: Bằng nhựa PS-HI màu da
cam, kích thước (64x64,4x2,2)mm;
+Tấm 3 lỗ: Bằng nhựa PS-HI màu xanh
lá cây, kích thước (60x30x2,2)mm, có 3 lỗ;
+ Tấm 2 lỗ: Bằng nhựa PS-HI màu đỏ,
kích thước (50x25x2,2)mm, có 2 lỗ;
+ Thanh thẳng 11 lỗ: Gồm 6 thanh bằng
nhựa PS-HI màu đỏ, kích thước (110x10x2,2)mm, có 11 lỗ;
+Thanh thẳng 9 lỗ: Gồm 4 thanh, bằng
nhựa PS-HI màu đỏ, kích thước (90x10x2,2)mm, có 9 lỗ;
+ Thanh thẳng 7 lỗ: Gồm 4 thanh, bằng
nhựa PS-HI màu xanh dương, kích thước (70x10x2,2)mm; có 7 lỗ;
+ Thanh thẳng 6 lỗ: Gồm 2 thanh, bằng
nhựa PS-HI màu vàng, kích thước (60x10x2,2)mm; có 6 lỗ;
+Thanh thẳng 5 lỗ: Gồm 4 thanh, bằng
nhựa PS-HI, màu xanh lá cây, kích thước (50x10x2,2)mm; có 5 lỗ;
+Thanh thẳng 3 lỗ: Gồm 2 thanh, bằng
nhựa PS-HI, màu đỏ, kích thước (30x10x2,2)mm; có 3 lỗ;
+Thanh thẳng 2 lỗ: Bằng nhựa
PS-HI,màu đỏ, kích thước (20x10x2,2)mm; có 2 lỗ;
+Thanh móc: Bằng nhựa PS-HI, màu đỏ,
kích thước (24x15x2,2)mm; có lỗ Φ2mm;
+ Thanh chữ U dài: Gồm 6 thanh, bằng
nhựa PS-HI màu vàng, kích thước (64,4x15x2,2)mm; chữ U: 15 mm, có 7 lỗ;
+ Thanh chữ U ngắn: Gồm 6 thanh, bằng
nhựa PS-HI, màu vàng, kích thước (44,4x15x2,2)mm, chữ U:15 mm; có 5 lỗ;
+Thanh chữ L dài: Gồm 2 thanh, bằng
nhựa PS-HI, màu xanh lá cây, kích thước thân (25x10x2,2)mm, kích thước đế
(15x10x2,2)mm, có 3 lỗ;
+ Thanh chữ L ngắn: Gồm 4 thanh, bằng
nhựa PS-HI, màu đỏ, kích thước thân (15x10x2,2)mm, kích thước để (10x10x2,2)mm,
có 2 lỗ;
+ Bánh xe: Gồm 7 cái, bằng nhựa LD dẻo,
màu đen bóng, đường kính 34mm, trên đường chu vi ngoài cùng chia đều 22
răng/mặt; răng bố trí so le theo 2 mặt bên của lốp. Tang trống (mayơ) bằng nhựa
PP màu trắng, đường kính ngoài 25mm, dày 10mm, có 3 thanh giằng;
+ Bánh đai (ròng rọc): Gồm 5 cái, bằng
nhựa PP màu đỏ, đường kính ngoài 27mm, dày 6mm;
+Trục thẳng ngắn 1: Bằng thép CT3,
Φ4mm, dài 80mm mạ Nicrôm 2 đầu được về tròn;
+ Trục thẳng ngắn 2: Gồm 2 cái, bằng
thép CT3, Φ4mm, dài 60mm mạ Nicrôm 2 đầu được về tròn;
+ Trục thẳng dài: Gồm 3 cái, bằng
thép CT3, Φ4mm, dài 100mm mạ Nicrôm, 2 đầu được vê tròn;
+ Trục quay: Bằng thép CT3, Φ4mm,
dài 110mm mạ Nicrôm, 2 đầu được vê tròn;
+ Dây sợi: Dài 500mm;
+ Đai truyền: Gồm 2 cái, bằng cao
su;
+Vít dài: Gồm 2 cái, bằng thép CT3,
mạ Nicrôm M4, dài 26mm;
+Vít nhỡ: Gồm 14 cái, bằng thép CT3,
mạ Nicrôm, M4, dài 10mm;
+ Vít ngắn: Gồm 34 cái, bằng thép
CT3, mạ Nicrôm, M4, dài 8mm;
+ Đai ốc: Gồm 44 cái, bằng thép CT3,
mạ Nicrôm, M4;
+ Vòng hãm: Gồm 20 cái, bằng nhựa LD
màu xanh da trời, đường kính ngoài 8,5mm, dày 3mm;
+ Tua - vít: Bằng thép C45, độ cứng
40 HRC, mạ Nicrôm, dài 75mm, cán bọc nhựa PS;
+ Cờ - lê: Bằng thép C45, mạ Nicrôm,
dài 75mm;
+ Hộp đựng ốc vít: Bằng nhựa PP màu
trắng, kích thước (88x35x15)mm, nắp và đáy đúc liền có 2 bản lề và khóa cài;
+ Tấm tam giác: Gồm 6 tấm, bằng nhựa
ABS, có 6 lỗ, hình tam giác đều cạnh 30mm (4 tấm màu vàng, 2 tấm màu xanh lá
cây);
+ Tấm nhỏ: Bằng nhựa PS-HI màu vàng,
kích thước (50x60x2,2)mm, có 25 lỗ;
+ Tấm sau cabin: Bằng nhựa PS-HI màu
đỏ, kích thước (68,4x40x2,2)mm;
+ Thanh thẳng 7 lỗ: Gồm 2 thanh, bằng
nhựa PS-HI màu xanh dương, kích thước (70x10x2,2)mm; có 7 lỗ;
+ Thanh thẳng 5 lỗ: Gồm 4 thanh, bằng
nhựa PS-HI màu đỏ, kích thước (50x10x2,2)mm;
+ Thanh thẳng 3 lỗ: Gồm 6 thanh, bằng
nhựa PS-HI, kích thước (30x10x2,2)mm (4 thanh màu đỏ, 4 thanh màu vàng);
+ Thanh thẳng 2 lỗ: Bằng nhựa PS-HI
màu đỏ, kích thước (20x10x2,2)mm;
+Thanh chữ U dài: Gồm 4 thanh, bằng
nhựa PS-HI màu vàng, kích thước (64,4x15x2,2)mm; chữ U: 15mm, có 7 lỗ;
+ Thanh chữ L dài: Gồm 4 thanh, bằng
nhựa PS-HI màu đỏ, kích thước thân (25x10x2,2)mm kích thước để (15x10x2,2)mm,
có 3 lỗ;
+ Băng tải: Bằng sợi tổng hợp pha
cao su, kích thước (200x30)mm;
+ Hộp đựng: Bằng nhựa PP, kích thước
(241x142x35)mm, bên trong chia làm 6 ngăn, có nắp đậy, có 2 bản lề và khóa
cài;
- Trên cơ sở bộ lắp ghép trên, bổ
sung thêm các chi tiết để tạo thành:
+ Mô bình xe điện chạy bằng pin: giá
2 pin tiểu x 1,5V, động cơ, hệ truyền động, công tắc, dây nối diện;
+ Mô hình máy phát điện gió: máy
phát điện một chiều cánh quạt, đèn LED, dây nối điện, nguồn gió điều chỉnh với
tốc độ gió khác nhau;
+ Mô hình điện mặt trời: pin mặt trời
có điện áp tối thiểu 3V, đèn LED, dây nối diện, nguồn sáng đủ cho pin mặt trời
hoạt động;
- Hộp bảo quản, đủ để đựng các chi
tiết trên, bằng nhựa hoặc vật liệu tương đương không cong vềnh, an toàn trong
sử dụng.
|
x
|
x
|
Bộ
|
20/ PHBM
|
|
2
|
|
Bộ dụng cụ thủ công
|
Giúp HS thực hành các nội dung thủ
công
|
- Bộ dụng cụ thủ công gồm:
+ Kéo: làm từ thép không gỉ, phần đầu
bo tròn, bọc nhựa, kích thước 140mm;
+ Bộ thước: thước kẻ 150mm, thước
tam giác vuông 90 độ 100mmx70mm, thước tam giác cân 45 độ 100mm, thước đo độ
180 độ 90mm;
+ Compa: Đầu kim loại không quá nhọn;
+ Bút chì: HB, 2B, bọc gỗ;
+ Màu sáp, tối thiểu 12 màu, 200
gram.
|
x
|
x
|
Bộ
|
20/ PHBM
|
|
3
|
|
Bộ dụng cụ chăm sóc hoa, cây cảnh
|
Giúp HS thực hành chăm sóc hoa, cây
cảnh
|
Bộ dụng cụ chăm sóc hoa, cây cảnh cơ
bản cầm tay loại thông dụng, dùng cho HS tiểu học, gồm có: găng tay làm vườn,
xẻng nhỏ, cào đất, chĩa 3 bằng nhựa, bình tưới cây 4 lít bằng nhựa, kéo cắt
cành và chậu cây.
|
x
|
x
|
Bộ
|
|
Dùng chung
với Hoạt động trải nghiệm lớp 2
|
4
|
|
Máy thu thanh
|
Dừng trong thực hành máy thu thanh
|
Loại thông dụng, dùng 2 pm 1,5V, hỗ trợ band radio
AP, FM.
|
x
|
x
|
Bộ
|
05/ PHBM
|
|
5
|
|
Ti vi
|
Dùng trong thực hành máy thu bình
|
Loại thông dụng
|
x
|
x
|
|
|
Sử dụng thiết
bị dùng chung của trường
|
6
|
|
Máy tính (để bàn hoặc xách tay)
|
Dùng trong minh hoa, hướng dẫn thực
hành Công nghệ
|
- Loại thông dụng, tối thiểu phải
cài đặt được các phần mềm phục vụ dạy học;
- Có kết nối LAN, Wifi và Bluetooth.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/ PHBM
|
|
B
|
THIẾT BỊ THEO CÁC
CHỦ ĐỀ
|
I
|
Tranh ảnh
|
1
|
Sử dụng đèn học
|
1.1
|
|
Đèn học
|
Giúp HS nhận biết được các bộ phận
chính của đèn học
|
Minh hoạ cấu tạo cơ bản của đèn học.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp
3
|
1.2
|
|
Mất an toàn khi sử dụng đèn học
|
Giúp HS nhận biết được một số tình
huống mất an toàn khi sử dụng đèn học
|
Minh hoạ một số tình huống mất an
toàn khi sử dụng đèn học.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp
3
|
2
|
Sử dụng quạt điện
|
2.1
|
|
Quạt điện
|
Giúp HS nhận biết được các bộ phận
chính của quạt điện
|
Minh hoạ cấu tạo cơ bản của quạt điện.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp
3
|
2.2
|
|
Mất an toàn khi sử dụng quạt điện
|
Giúp HS nhận biết được một số tình
huống mất an toàn khi sử dụng quạt điện
|
Minh hoạ một số tình huống mất an
toàn khi sử dụng quạt điện
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp
3
|
3
|
Sử dụng máy thu
thanh
|
|
|
Mối quan hệ đài phát thanh và máy
thu thanh
|
Giúp HS nhận biết được mối quan hệ
giữa đài phát thanh và máy thu thanh
|
Minh hoạ sơ đồ khối, mô tả được mối
quan hệ đơn giản giữa đài phát thanh và máy thu thanh.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 3
|
4
|
Sử dụng máy thu hình
|
|
|
Mối quan hệ đài truyền hình và máy
thu hình (ti vi)
|
Giúp HS nhận biết được mối quan hệ
giữa đài truyền hình và máy thu hình
|
Minh hoạ sơ đồ khối, mô tả được mối
quan hệ đơn giản giữa đài truyền hình vả máy thu hình (tivi).
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp
3
|
5
|
Trồng hoa và cây cảnh
trong chậu
|
|
|
Quy trình các bước gieo hạt, trồng
cây con trong chậu
|
Giúp HS nhận biết được các bước gieo
hạt, trồng cây con trong chậu
|
Minh hoạ 2 quy trình:
- các bước gieo hạt;
- Trồng cây con trong chậu.
|
X
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lợp
4
|
6
|
Sử dụng tủ lạnh
|
|
|
Các khoang trong Tủ lạnh
|
Giúp HS nhận biết vị trí các khoang
khác nhau trong tủ lạnh và cách sử dụng tủ lạnh
|
Minh hoạ cách sắp xếp, bảo quản thực
phẩm đúng cách và an toàn trong các khoang khác nhau của tủ lạnh.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp
5
|
7
|
Lắp ráp mô hình máy
phát điện gió
|
|
|
Mô hình máy phát điện gió
|
Giúp HS nhận biết một số chi tiết
chính của bộ lắp ráp mô hình máy phát điện
|
Minh hoạ một số chi tiết chính của bộ
lắp ráp mô hình máy phát điện gió như: máy phát điện một chiều cánh quạt, đèn
LED, dây nối điện, nguồn gió điều chỉnh với tốc độ gió khác nhau.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp
5
|
8
|
Lắp ráp mô hình điện
mặt trời
|
|
|
Mô hình điện mặt trời
|
Giúp HS nhận biết một số chi tiết
chính của bộ lắp ráp mô hình điện mặt trời
|
Minh hoạ một số chi tiết chính của bộ
lắp ráp mô hình điện mặt trời như: pin mặt trời, đèn LED, dây nối điện, nguồn
sáng.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp
5
|
II
|
MÔ HÌNH, MẪU VẬT
|
1
|
Sử dụng đèn học
|
|
|
Đèn học
|
Giúp HS thực hành tìm hiểu cấu tạo
và kiểu dáng của một số đèn học
|
Đèn học một số kiếu dáng và màu sắc
khác nhau. Điện áp 220V.
|
x
|
x
|
Bộ
|
05/ PHBM
|
Dùng cho lớp
3
|
2
|
Sử dụng quạt điện
|
|
|
Quạt bàn
|
Giúp HS thực hành tìm hiểu cấu tạo
và kiểu dáng một số quạt bàn
|
Quạt bàn loại cơ bản, thông dụng, bảng
điều khiển nút vặn, nút bấm.
Thông số kĩ thuật: 220V-40W.
|
x
|
x
|
Bộ
|
05/ PHBM
|
Dùng cho lớp
3
|
III
|
VIDEO/CLIP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lắp ghép mô hình kĩ
thuật
|
|
|
Lắp ráp mô hình kĩ thuật
|
Giúp HS tìm hiểu về cách lắp ráp một
số mô hình kĩ thuật
|
Giới thiệu một số cách lắp ráp các
mô hình kĩ thuật: mô hình xe điện chạy pin, mô hình điện mặt trời, mô hình điện
gió.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
Dùng cho lớp
4
|
2
|
Vai trò của công
nghệ
|
|
|
Công nghệ trong đời sống
|
Giúp HS tìm hiểu về công nghệ trong
đời sống
|
Giới thiệu vai trò quan trọng của
công nghệ trong đời sống.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
Dùng cho lớp 5
|
3
|
Nhà sáng chế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Một số nhà sáng chế nổi tiếng
|
Giúp HS tìm hiểu về một số nhà sáng
chế nổi tiếng
|
Giới thiệu một số nhà sáng chế nổi
tiếng và những sản phẩm tiêu biểu của họ trong lịch sử loài người, như James
Watt (động cơ hơi nước); Thomas Edison (bóng đèn sợi đốt); anh em nhà Wright
- Orville Wright và Wilbur Wright (máy bay); Alexander Graham Bell (điện thoại);
Karl Benz (ô tô)
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
Dùng cho lớp
5
|
4
|
Tìm hiểu thiết kế
|
|
|
Các công việc chính khi thiết kế
|
Giúp HS tìm hiểu về một số công việc
chính khi thiết kế
|
Giới thiệu một số công việc chính
khi thiết kế (như tìm hiểu nhu cầu, lên ý tưởng, phác thảo, thiết kế mẫu,
hoàn thiện thiết kế) và minh hoạ.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
Dùng cho lớp
5
|
5
|
Sử dụng tủ lạnh
|
|
|
Sử dụng tủ lạnh
|
Giúp HS tìm hiểu về một số cách sắp
xếp, bảo quản thực phẩm trong tủ lanh
|
Giới thiệu một số cách sắp xếp, bảo
quản thực phẩm trong tủ lạnh đúng cách, an toàn và một số biểu hiện bất thường
của tủ lạnh trong quá trình sử dụng.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
Dùng cho lớp
5
|
Ghi chú:
- Giáo viên có thể khai thác các thiết
bị, tranh ảnh, tư liệu khác phục vụ cho môn học;
- Các tranh/ảnh dùng cho giáo viên có
thể thay thế bằng tranh/ảnh điện tử hoặc phần mềm mô phỏng;
- Các tranh/ảnh trong danh mục có kích
thước (790x540)mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couche có định lượng
200g/m2, cán láng OPP mờ;
- Số lượng thiết bị trong PHBM ở trên
được tính cho một (01) PHBM với quy mô 35 HS, căn cứ thực tiễn về PHBM và số lượng
HS có thể để điều chỉnh tăng/giảm số lượng cho phù hợp, đảm bảo đủ thiết bị cho
dạy và học;
- Đối với các thiết bị được tính cho
đơn vị “trường”, “lớp”, “PHBM”, “GV”, “HS” căn cứ thực tế của các trường về: số
điểm trường, số lớp, số HS/lớp, số lượng PHBM để tính toán số lượng trang bị
cho phù hợp, đảm bảo đủ thiết bị cho các điểm trường;
- Những phần mềm trong danh mục chỉ
trang bị cho các trường có điều kiện;
- Các Video/clip trong danh mục có thời
lượng không quá 3 phút, độ phân giải HD (tối thiểu 1280x720), hình ảnh và âm
thanh rõ nét, có thuyết minh (hoặc phụ đề) bằng tiếng Việt;
- Ngoài danh mục thiết bị như trên,
giáo viên có thể sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết bị dạy học
tự làm;
- Các từ viết tắt trong danh mục:
+ HS: Học sinh;
+ GV: Giáo viên;
+ PHBM: Phòng học bộ môn.
DANH MỤC
THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TIỂU HỌC
- MÔN GIÁO DỤC THỂ CHẤT
(Kèm
theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12 /2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo)
TT
|
Chủ đề dạy học
|
Tên thiết bị
|
Mục đích sử dụng
|
Mô tả chi tiết thiết bị dạy học
|
Đối tượng sử dụng
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
GV
|
HS
|
I
|
THIẾT BỊ
DÙNG CHUNG
|
1
|
|
Đồng hồ bấm
giây
|
Dùng để đo
thành tích, so sánh thời gian ở đơn vị nhỏ hơn giây
|
Loại điện tử
hiện số, 10 LAP trở lên, độ chính xác 1/100 giây, chống nước. (Theo tiêu chuẩn
qui định, loại dùng cho tập luyện)
|
x
|
|
Chiếc
|
01 / GV
|
|
2
|
|
Còi
|
Dùng để ra
tín hiệu âm thanh trong hoạt động dạy, học
|
Loại thông
dụng, chất liệu bằng nhựa hoặc chất liệu khác phù hợp, phát ra âm thanh để ra
hiệu lệnh.
|
x
|
|
Chiếc
|
03 / GV
|
|
3
|
|
Thước dây
|
Dùng để đo
khoảng cách trong hoạt động dạy, học.
|
Thước dây
cuộn loại thông dụng có độ dài tối thiểu 10.000mm (10m).
|
x
|
x
|
Chiếc
|
01 / GV
|
|
4
|
|
Cờ lệnh thể
thao
|
Dùng để ra
tín hiệu trong hoạt động dạy, học
|
Hình chữ nhật,
chất liệu bằng vải, kích thước 410x350mm(DxR), Cán dài khoảng 460mm, đường
kính khoảng 15mm, tay cầm khoảng 110mm.
|
x
|
x
|
Chiếc
|
04 / GV
|
|
5
|
|
Biển lật số
|
Dùng để ghi
điểm số trong các hoạt động chơi trò chơi, thi đua, thi đấu tập.
|
Hình chữ nhật,
chất liệu bằng nhựa hoặc tương đương, có chân đứng, hai mặt có bảng số hai
bên, có thể lật bảng số từ sau ra trước và ngược lại, kích thước bảng khoảng
400mmx200mm (DxC) (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện)
|
x
|
x
|
Bộ
|
01 /GV
|
|
6
|
|
Nấm thể
thao
|
Xác định
các vị trí trong hoạt động dạy, học.
|
Hình nón,
chất liệu bằng nhựa PVC hoặc tương đương; chiều cao 80mm, đường kính đế
200mm.
|
x
|
x
|
Chiếc
|
20
/ GV
|
|
7
|
|
Bơm
|
Dùng để bơm
hơi các thiết bị, dụng cụ
|
Loại thông
dụng, chất liệu chính bằng kim loại, có đồng hồ đo áp lực, vòi bơm bằng ống
cao su, van bơm có đầu cài tiện lợi.
|
x
|
x
|
Chiếc
|
02/trường
|
|
8
|
|
Dây nhảy cá
nhân
|
Dùng để luyện
tập, bổ trợ thể lực, vui chơi
|
Dạng sợi,
chất liệu bằng cao su hoặc chất liệu khác phù hợp, có lò xo chống bào mòn,
dài tối thiểu 2500mm, có cán cầm bằng gỗ hoặc nhựa.
|
|
x
|
Chiếc
|
20
/ GV
|
|
9
|
|
Dây nhảy tập
thể
|
Dạng sợi,
chất liệu bằng cao su hoặc hoặc chất liệu khác phù hợp, dài tối thiểu
5.000mm.
|
|
x
|
Chiếc
|
1/
GV
|
|
10
|
|
Dây kéo co
|
Dạng sợi quấn,
chất liệu bằng các sợi đay hoặc sợi nilon có đường kính khoảng 21-25mm, chiều
dài tối thiểu 20.000mm (20m).
|
x
|
x
|
Cuộn
|
02/trường
|
|
II
|
THIẾT BỊ
THEO CHỦ ĐỀ
|
1
|
Tư thế và
kĩ năng vận động cơ bản
|
1.1
|
|
Cầu thăng bằng
thấp
|
Dùng cho hoạt
động giảng dạy của GV và tập luyện các kĩ năng thăng bằng của HS.
|
- Cầu: Đòn
bằng gỗ hoặc chất liệu tương đương, chịu được nắng mưa, dài khoảng 5000mm và
rộng khoảng 100mm;
- Giá đỡ
hai đầu cầu: bằng sắt hoặc chất liệu tương đương, điều chỉnh được độ cao;
cách mặt đất khoảng 200-400mm.
(Theo tiêu
chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện)
|
x
|
x
|
Bộ
|
02/trường
|
Dùng
cho lớp 4
|
1.2
|
|
Thảm xốp
|
Dùng cho hoạt
động giảng dạy của GV và tập luyện kĩ năng quỳ, ngồi, lăn, lộn của HS.
|
Hình vuông,
chất liệu bằng xốp mút hoặc tương đương, có độ đàn hồi. Kích thước
(1000x1000)mm, độ dày 25mm, có thể gắn vào nhau, mặt nhám, không ngấm nước,
không trơn trượt
|
|
x
|
Tấm
|
20/trường
|
Dùng
cho lớp 2, 5
|
1.3
|
|
Thang chữ A
|
Dùng cho hoạt
động giảng dạy của GV và tập luyện kĩ năng leo, trèo của HS.
|
Hình chữ A,
chất liệu bằng gỗ hoặc tương đương, mỗi bên chữ A gồm 5 bậc. Kích thước mỗi
bên cao khoảng 1250mm, rộng khoảng 450mm; mỗi bậc thang cao khoảng 250mm; mặt
phẳng của bậc thang rộng khoảng 40mm, dày khoảng 20mm.
|
x
|
x
|
Chiếc
|
02/
GV
|
Dùng
cho lớp 5
|
2
|
Bài thể dục
|
|
|
|
|
Dùng
cho lớp …
|
2.1
|
|
Hoa
|
Dùng cho hoạt
động giảng dạy của GV và tập luyện Bài thể dục của HS.
|
Chất liệu bằng
giấy lụa hoặc chất liệu tương đương; kích cỡ và màu sắc phù hợp với đặc tính
bài thể dục, đế hoa có gắn đai để luồn ngón tay vào.
|
|
x
|
Chiếc
|
35/GV
|
……
|
2.2
|
|
Vòng
|
Vòng tròn,
chất liệu bằng nhựa, đường kính khoảng 345mm, trọng lượng khoảng 90g, dày
7mm.
|
|
x
|
Chiếc
|
35/GV
|
2.3
|
|
Gậy
|
Bằng nhựa
hoặc gỗ, đường kính khoảng 30mm, dài 400mm, không cong vênh.
|
x
|
x
|
Chiếc
|
35/GV
|
III
|
THIẾT BỊ DẠY
HỌC MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN
( Chỉ trang
bị những dụng cụ/thiết bị tương ứng, phù hợp với môn thể thao được nhà trường
lựa chọn)
|
1
|
Bóng đá
|
|
…..
|
1.1
|
|
Quả bóng đá
|
Dùng cho hoạt
động giảng dạy của GV và tập luyện kĩ thuật, thực hành của HS môn Bóng đá
|
Quả bóng đá
số 4: Hình tròn, chất liệu da hoặc giả da, có khả năng chịu lực tốt, độ bền
cao; chu vi khoảng 620 - 660mm, trọng lượng khoảng 330-420 gam. (Theo tiêu
chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện).
|
x
|
x
|
Quả
|
20/
GV
|
|
1.2
|
|
Cầu môn
|
- Cầu môn
bóng đá 5 người: Hình chữ nhật, chất liệu bằng kim loại, cột dọc, xà ngang dạng
ống tròn được nối với nhau, không vát cạnh, Kích thước rộng 3000mm, cao
2000mm, sâu 1200mm.
- Lưới: Dạng
sợi, chất liệu bằng sợi dù hoặc tương đương, đan mắt cá, mắt lưới nhỏ hơn
kích thước của bóng, được gắn và phủ toàn bộ phía sau cầu môn (Theo tiêu chuẩn
qui định, loại dùng cho tập luyện).
|
x
|
x
|
Bộ
|
02/
trường
|
|
2
|
Bóng rổ
|
Dùng
cho lớp 1, 2, 3, 4, 5
|
2.1
|
|
Quả bóng rổ
|
Dùng cho hoạt
động giảng dạy của GV và tập luyện kĩ thuật, thực hành của HS môn Bóng rổ
|
Quả Bóng rổ
số 5: Hình tròn, chất liệu cao su hoặc chất liệu tương đương, độ nảy tốt, có
chia các rãnh tạo ma sát, có khả năng chịu lực, độ bền cao; Chu vi khoảng
690-710 mm; nặng khoảng 470 - 500gram. (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng
cho tập luyện)
|
x
|
x
|
Quả
|
20/GV
|
|
2.2
|
|
Cột, bảng
bóng rổ
|
- Cột rổ: Dạng
ống tròn, chất liệu bằng kim loại, được cố định trên mặt sân (hoặc có bánh xe
di động). Chiều cao khoảng 2.100-2.600mm
- Bảng rổ:
Hình chữ nhật, chất liệu bằng gỗ hoặc tương đương, kích thước khoảng
(1200x900)mm, dày 5 mm được gắn với cột rổ, có thể hạ, nâng độ cao;
- Vòng rổ:
Hình tròn, chất liệu bằng kim loại, đường kính khoảng 320mm và được đan lưới,
gắn cố định trên bảng rổ, mặt vòng rổ song song với mặt đất (Theo tiêu chuẩn
qui định, loại dùng cho tập luyện)
|
x
|
x
|
Bộ
|
02/
trường
|
|
3
|
Bóng chuyền
hơi
|
Dùng
cho lớp 1, 2, 3, 4, 5
|
3.1
|
|
Quả bóng
|
Dùng cho hoạt
động giảng dạy của GV và tập luyện kĩ thuật, thực hành của HS môn bóng chuyền
hơi
|
Hình tròn,
Chất liệu cao su mềm hoặc tương đương, mặt trơn bóng; Chu vi khoảng 650 -
750mm, Trọng lượng 120-150gram. (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập
luyện).
|
|
x
|
Quả
|
20/GV
|
|
3.2
|
|
Cột và lưới
|
- Cột: Dạng
ống tròn, chất liệu bằng kim loại được cố định trên mặt sân hoặc có bánh xe
di chuyển, phần trên có móc để treo lưới và có ròng rọc để điều chỉnh độ cao
thấp (có thể điều chỉnh chiều cao từ 1.800 - 2.550mm )
- Lưới: Hình
chữ nhật dài, chất liệu bằng sợi vải dù hoặc tương đương, được đan vuông với
chiều rộng mắt khoảng 100mm, lưới có viền trên và viền dưới khác màu lưới.
Dài khoảng 7000-10.000mm (7 - 10m), rộng khoảng 1000mm (Theo tiêu chuẩn qui định,
loại dùng cho tập luyện).
|
x
|
x
|
Bộ
|
02/trường
|
|
4
|
Đá cầu
|
Dùng
cho lớp 1, 2, 3, 4, 5
|
4.1
|
|
Quả cầu đá
|
Dùng cho hoạt
động giảng dạy của GV và tập luyện kĩ thuật, thực hành của HS môn Đá cầu
|
Chất liệu
cánh bằng xốp, chất liệu đế bằng cao su dày khoảng 13-15mm, đường kính khoảng
37mm, chiều cao khoảng 130-150mm, trọng lượng 13g. (Theo tiêu chuẩn qui định,
loại dùng cho tập luyện).
|
x
|
x
|
Quả
|
30/
GV
|
|
4.2
|
|
Cột, lưới
|
- Cột: Chất
liệu bằng kim loại, có bánh xe, chốt khóa, tay quay căng lưới, điều chỉnh được
độ cao; chiều cao tối đa 1700mm;
- Lưới:
Hình chữ nhật dài, chất liệu bằng sợi vải dù hoặc tương đương, không thấm nước.
Kích thước khoảng (7100x750)mm (DxC), viền lưới rộng 20mm, kích thước mắt lưới
20-23mm
(Theo tiêu
chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện).
|
x
|
x
|
Bộ
|
3
/ trường
|
|
5
|
Cờ Vua
|
Dùng
cho lớp 1, 2, 3, 4, 5
|
5.1
|
|
Bàn và quân
cờ
|
Dùng cho HS
học và tập luyện môn Cờ vua
|
Bàn cờ:
Hình vuông, chất liệu bằng gỗ hoặc chất liệu khác phù hợp. Kích thước
(400x400)mm.
Quân cờ: chất
liệu bằng nhựa hoặc chất liệu khác phù hợp, kích thước: Vua cao 80mm, đế
25mm; Binh cao 33mm, đế 20mm (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện)
|
|
x
|
Bộ
|
20/GV
|
|
5.2
|
|
Bàn và quân
cờ treo tường
|
Dùng cho GV
giảng dạy môn Cờ vua
|
- Bàn cờ:
Hình vuông, chất liệu mặt bàn bằng kim loại có từ tính, kích thước (800x800)mm,
có móc treo
- Quân cờ:
chất liệu bằng nhựa hoặc chất liệu khác phù hợp, kích thước phù hợp với các ô
trên bàn cờ, có nam châm gắn mặt sau. (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng
cho tập luyện).
|
x
|
|
Bộ
|
1/
GV
|
|
6
|
Võ
|
Dùng
cho lớp 1, 2, 3, 4, 5
|
6.1
|
|
Đích đấm,
đá (cầm tay)
|
Dùng cho hoạt
động giảng dạy của GV và luyện tập, thực hành của HS phù hợp với đặc điểm từng
môn Võ thuật
|
Hình elip
có tay cầm hoặc bộ phận gắn lên tay, chất liệu bằng da hoặc giả da mềm, ruột
đặc, mềm. (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện)
|
x
|
x
|
Chiếc
|
10/
GV
|
|
6.2
|
|
Thảm xốp
|
Hình vuông,
chất liệu bằng xốp mút hoặc tương đương. Kích thước 1000x1000mm, độ dày 25mm,
có thể gắn vào nhau, mặt nhám, không ngấm nước, không trơn trượt
|
x
|
x
|
Tấm
|
|
Sử
dụng chung với phần trên
|
7
|
Bơi
|
Dùng
cho lớp 1, 2, 3, 4,5
|
7.1
|
|
Phao bơi
|
Dùng cho hoạt
động giảng dạy của GV và tập luyện kĩ thuật, thực hành của HS môn Bơi.
|
Chất liệu bằng
cao su bơm hơi hoặc chất liệu khác phù hợp. Loại thông dụng dùng cho tập luyện
|
|
x
|
Chiếc
|
20/trường
|
|
7.2
|
|
Sào cứu hộ
|
Dạng ống
tròn, chất liệu bằng nhôm hoặc chất liệu khác phù hợp. Dài khoảng
5.000-7.000mm, đường kính 25mm, màu sơn đỏ - trắng.
|
x
|
x
|
Chiếc
|
02/trường
|
|
7.3
|
|
Phao cứu
sinh
|
Hình tròn,
chất liệu bằng cao su bơm hơi hoặc chất liệu khác phù hợp. Bọc ngoài bằng vải
Polyethylene, màu cam phản quang, đường kính trong 460mm, Đường kính ngoài
720mm, Trọng lượng 2500g.
|
x
|
x
|
Chiếc
|
06/ trường
|
|
8
|
Thể dục
Aerobic
|
Dùng
cho lớp 1, 2, 3, 4, 5
|
8.1
|
|
Thảm xốp
|
Dùng cho hoạt
động giảng dạy của GV và tập luyện kĩ thuật, thực hành của HS nội dung Thể dục
Aerobic
|
Hình vuông,
chất liệu bằng xốp mút hoặc tương đương, có độ đàn hồi. Kích thước
(1000x1000)mm, độ dày 25mm, có thể gắn vào nhau, mặt nhám, không ngấm nước,
không trơn trượt
|
x
|
x
|
Tấm
|
|
(sử
dụng chung với phần trên)
|
8.2
|
|
Thiết bị âm
thanh đa năng di động
|
- Tích hợp
được nhiều tính năng âm ly, loa, micro, đọc phát các định dạng tối thiểu ghi
trên SD, USB trên thiết bị.
- Kết nối
line-in, audio in, bluetooth với nguồn phát âm thanh
- Công suất
phù hợp với lớp học
- Kèm theo
micro
- Nguồn điện:
AC 220V/50Hz; DC, có ắc quy/pin sạc
|
|
x
|
Bộ
|
|
(Sử
dụng thiết bị dùng chung)
|
9
|
Khiêu vũ thể
thao
|
Thiết bị âm
thanh đa năng di động
|
Dùng cho hoạt
động giảng dạy của GV và tập luyện kĩ thuật, thực hành của HS môn Khiêu vũ thể
thao
|
- Tích hợp
được nhiều tính năng âm ly, loa, micro, đọc phát các định dạng tối thiểu ghi
trên SD, USB trên thiết bị.
- Kết nối
line-in, audio in, bluetooth với nguồn phát âm thanh
- Công suất
phù hợp với lớp học
- Kèm theo
micro;
- Nguồn điện:
AC 220V/50Hz; DC, có ắc quy/pin sạc
|
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng
cho lớp 1, 2, 3, 4, 5 (Sử dụng thiết bị dùng chung)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Đối với các thiết bị
được tính cho đơn vị “trường”, “lớp”, “GV”, “HS”, căn cứ thực tế của các trường
về: số điểm trường, số lớp, số HS/lớp để tính toán số lượng trang bị cho phù hợp,
đảm bảo đủ thiết bị cho các điểm trường;
- Ngoài các môn Thể
thao được liệt kê ở trên, có thể thay thế bằng các môn Thể thao khác phù hợp với
điều kiện địa phương, nhà trường;
- Ngoài danh mục thiết
bị như trên, giáo viên có thể sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết
bị dạy học tự làm;
- Các từ viết tắt
trong danh mục:
+ HS: Học sinh;
+ GV: Giáo viên;
DANH MỤC
THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI
THIỂU CẤP TIỂU HỌC - MÔN KHOA HỌC
(Kèm
theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo)
TT
|
Chủ đề dạy học
|
Tên thiết bị
|
Mục đích sử dụng
|
Mô tả chi tiết thiết bị dạy học
|
Đối tượng sử dụng
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
GV
|
HS
|
I
|
Tranh, ảnh
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chất
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Nước
|
Sơ đồ vòng
tuần hoàn của nước trong tự nhiên
|
HS thực
hành, tìm hiểu về các thành phần và quá trình trong "Vòng tuần hoàn của
nước trong tự nhiên"
|
Tranh câm
mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên; kích thước (540x790)mm dung sai
10mm, in offset 4 màu trên giấy couche có định lượng 200g/m2 , cán láng OPP
mờ.
3 mũi tên để
thể hiện vòng tuần hoàn; 3 thẻ cài chữ. Nội dung từng thẻ: (1) Bay hơi; (2)
Ngưng tụ; (3) Mưa; kích thước (30x80)mm, in một màu, trên giấy couche có định
lượng 150g/m2 , cán láng OPP mờ.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/4
đến 6HS
|
Dùng
cho lớp 4 (Có thể thay bằng phần mềm mô phỏng)
|
2
|
Năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Ánh sáng
|
Bộ tranh về
bảo vệ mắt
|
HS thực
hành, tìm hiểu về những việc nên làm và không nên làm để tránh ánh sáng quá mạnh
chiếu vào mắt; không đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu.
|
Gồm 05
tranh về việc nên làm hoặc không nên làm với nội dung như sau: (1) Vẽ một bạn
nhìn về phía Mặt Trời; (2) Vẽ một bạn chĩa đèn pin về phía mặt bạn (một bạn
khác lấy tay che lại); (3) Vẽ người thợ hàn đeo kính, lửa hàn lóe sáng. Một bạn
nhìn vào lửa hàn; (4) Vẽ một bạn đọc sách trong phòng tối; (5) Vẽ bạn ngồi viết,
đèn chiếu sáng đúng vị trí.
Kích thước
(148x210)mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couche có định lượng
150g/m2 , cán láng OPP mờ.
|
|
x
|
Bộ
|
01/
4 đến 6HS
|
Dùng
cho lớp 4. (Có thể phối hợp với Bộ tranh về bảo vệ mắt ở lớp 1)
|
2.2
|
Năng lượng
điện
|
Bộ tranh an
toàn về điện
|
HS thực
hành, tìm hiểu về những việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn về
điện
|
Gồm 8 tranh
có nội dung như sau:
Tranh về việc
nên làm:
(1) Ngăn
không cho em bé chơi gần ổ điện;
(2) Báo cho
người lớn khi phát hiện có dây điện đứt;
Tranh về việc
không nên làm:
(3) Gọi điện
thoại trong khi đang cắm dây xạc;
(4) Tay ướt
cầm phích cắm vào ổ điện;
(5) Thả diều
gần đường dây điện cao thế;
(6) Phơi quần
áo trên dây điện;
(7) Đứng
trú mưa ở bốt điện;
(8) Dùng
dao cắt ngang dây điện.
Kích thước
(148x210)mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couche có định lượng
150g/m2 , cán láng OPP mờ.
|
|
x
|
Bộ
|
01/
4 đến 6HS
|
Dùng
cho lớp 5
|
3
|
Thực vật và
động vật
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Nhu cầu sống
của thực vật và động vật
|
Sơ đồ về sự
trao đổi khí, nước, chất khoáng của thực vật với môi trường
|
HS thực
hành, tìm hiểu về sự trao đổi khí, nước, chất khoáng của thực vật với môi trường
|
- 01 Sơ đồ
diễn tả sự trao đổi khí, nước, chất khoáng của thực vật với môi trường.
Kích thước
(790x540) mm dung sai 10 mm, in offset 4 màu trên giấy couche có định lượng
200g/m2, cán láng OPP mờ.
- 05 thẻ chữ
gồm: (1) nước, (2) hơi nước, (3) khí các-bô-níc, (4) khí ô - xi, (5) các chất
khoáng.
Kích thước
(30x80)mm, in một màu, trên giấy couche có định lượng 200g/m2 , cán láng
OPP mờ.
|
|
x
|
Bộ
|
01/
4
đến
6HS
|
Dùng
cho lớp 4
|
3.2
|
Sự sinh sản
ở thực vật và động vật
|
Sơ đồ: Các
bộ phận của hoa
|
HS thực
hành, tìm hiểu về các bộ phận của hoa.
|
- 01 Sơ đồ
diễn tả các bộ phận sinh sản của hoa lưỡng tính. Kích thước (790x540) mm dung
sai 10 mm, in offset 4 màu trên giấy couche có định lượng 200g/m2 , cán láng
OPP mờ.
- 8 thẻ chữ
gồm: (1) nhị, (2) nhụy, (3) bao phấn, (4) chỉ nhị, (5) đầu nhụy, (6) vòi nhụy,
(7) bầu nhụy, (8) noãn. Kích thước (30x80)mm, in một màu, trên giấy couche có
định lượng 200g/m2 , cán láng OPP mờ.
|
|
x
|
Bộ
|
01/
4 đến 6HS
|
Dùng
cho lớp 5
|
4
|
Con người
và sức khỏe
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Dinh dưỡng ở
người
|
Tháp dinh
dưỡng
|
HS tìm hiểu
về dinh dưỡng hợp lý cho trẻ em từ 6 đến 11 tuổi.
|
Tranh có nội
dung về tháp dinh dưỡng hợp lý cho trẻ em từ 6 đến 11 tuổi. Kích thước
(790x540) mm dung sai 10 mm, in offset 4 màu trên giấy couche có định lượng
200g/m2, cán láng OPP mờ.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng
cho lớp 4
|
II
|
Video/clip
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chất
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Nước
|
Xử
lí nước cấp cho sinh hoạt
|
HS tìm hiểu
về các bước cơ bản xử lí nước ngầm hoặc nước bề mặt thành nước cấp cho sinh
hoạt tại các nhà máy nước.
|
Video/clip
có thời lượng không quá 3 phút, độ phân giải HD (tối thiểu 1280x720), hình ảnh
và âm thanh rõ nét, có thuyết minh (hoặc phụ đề) bằng tiếng Việt, thể hiện được:
Sơ đồ nguyên lí các bước cơ bản của quy trình xử lí nước cấp cho sinh hoạt;
hình ảnh các bước cơ bản của quy trình xử lí nước cấp cho sinh hoạt tại nhà
máy nước.
|
x
|
|
Bộ
|
01
/ GV
|
Dùng
cho lớp 4
|
1.2
|
|
Ô nhiễm,
xói mòn đất
|
HS tìm hiểu
về nguyên nhân, tác hại và biện pháp chống ô nhiễm, xói mòn đất.
|
Video/clip
có thời lượng không quá 3 phút, độ phân giải HD (tối thiểu 1280x720), hình ảnh
và âm thanh rõ nét, có thuyết minh (hoặc phụ đề) bằng tiếng Việt, thể hiện được
nguyên nhân (từ con người, tự nhiên), tác hại (đối với con người, tài sản,
môi trường) và biện pháp chống ô nhiễm, xói mòn đất (không dùng phần hóa học,
rác thải bừa bãi, du canh du cư, chặt phá rừng; dùng ruộng bậc thang, trồng rừng).
|
x
|
|
Bộ
|
01
bộ/
GV
|
Dùng
cho
lớp
5
|
III
|
Dụng cụ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chất
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Không khí
|
Hộp đối lưu
|
HS thực hiện
thí nghiệm, tìm hiểu về sự di chuyển của không khí tạo thành gió
|
Gồm:
- Hộp có
hình hộp chữ nhật, kích thước (240x150x360) mm dày 3 mm, chất liệu không bị
nóng chảy khi làm thí nghiệm có đốt cháy. Nắp hộp có kích thước (150 x360) mm
và có 02 lỗ Φ43 mm. Nắp hộp có thể mở/ tháo ra để đưa đĩa, nến vào bên trong
một cách thuận lợi. Khi đậy nắp cần đảm bảo độ kín. Mặt trước hộp cần trong
suốt.
- Có 2 ống
hở hai đầu bằng thủy tinh trong suốt Φ42 mm, dài 280 mm dày 3 mm. Có 2 gioăng
cao su gắn vừa ống thủy tinh và với lỗ Φ43 mm, đảm bảo độ khít;
- Đĩa đèn
chịu nhiệt dùng đựng nến.
|
x
|
x
|
Bộ
|
05/PHBM
|
Dùng
cho lớp 4
|
1.2
|
Không khí
|
Bộ thí nghiệm
không khí cần cho sự cháy
|
HS tìm hiểu
về không khí cần cho sự cháy
|
Gồm:
- Ống trụ:
2 ống trong suốt, có kích thước Φ80mm dài 200mm, một đầu kín, một đầu hở. Đầu
kín có một lỗ tròn được đậy bằng nắp Φ30mm. Thân ống chia vạch 10mm (2 màu
đen và trắng).
- Khay:
Hình chữ nhật. Kích thước miệng khoảng (173x134)mm, đáy (150x110)mm, cao
68mm.
- Đĩa đèn
chịu nhiệt dùng đựng nến.
- Các ống
trụ, khay, đĩa đèn làm bằng chất liệu không bị nóng chảy khi làm thí nghiệm
có đốt cháy.
|
x
|
x
|
Bộ
|
05/PHBM
|
Dùng
cho lớp 4
|
2
|
Năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Ánh sáng
|
Hộp thí
nghiệm "Vai trò của ánh sáng"
|
HS thực
hành, tìm hiểu ánh sáng cần cho sự nhìn thấy
|
Hộp thí
nghiệm có dạng hình hộp chữ nhật. Kích thước (350x200x67)mm, độ dày vật liệu
là 3mm, nắp có kích thước (350x200x3)mm có gờ tháo lắp được, mặt trong nhám
có đặt nguồn chiếu sáng bằng điện; Kích thước đầu hộp (200x67)mm có khe nhìn
kích thước (10x50)mm; có rãnh để cài 2 miếng kính (một trong, một mờ) kích
thước (35x59)mm.
|
x
|
x
|
Bộ
|
05/PHBM
|
Dùng
cho lớp 4
|
2.2
|
Điện
|
Bộ lắp mạch
điện đơn giản
|
HS tìm hiểu
về mạch điện; thực hành lắp mạch điện đơn giản
|
Gồm:
- Nguồn điện
(pin 1,5V hoặc 3V); Bóng đèn/ đèn LED; Quạt điện mini; Công tắc (cầu dao).
Các thiết bị này gắn trên đế bằng nhựa (hoặc vật liệu cách điện có độ cứng
tương đương), có các đầu để bắt dây điện.
- Dây điện
để ghép, nối mạch. Các dây điện có đầu kết nối phù hợp.
- Một số mảnh
vật liệu dẫn điện, cách điện.
|
x
|
x
|
Bộ
|
05/PHBM
|
Dùng
cho
lớp
5
|
2.3
|
Năng lượng
mặt trời, gió và nước chảy
|
Mô hình
phát điện sử dụng năng lượng Mặt Trời, năng lượng gió hoặc năng lượng nước chảy
|
HS tìm hiểu
về sử dụng năng lượng Mặt Trời, năng lượng gió, năng lượng nước chảy để phát
điện
|
1. Bộ thí
nghiệm tìm hiểu về phát điện sử dụng năng lượng nước chảy, gồm:
- Tua - bin
và hệ thống phát điện: Tua-bin có 8 cánh, một bánh răng kích thước Φ48mm, một
trục kích thước Φ4mm và một bánh đai kích thước Φ70mm; Đế kèm gá đỡ buồng
tua-bin, trên đế có gắn máy phát điện và đèn LED; Máy phát điện đủ làm sáng 1
đèn LED, bánh đai kích thước Φ10mm; Đai truyền bằng cao su nối 2 bánh đai; Buồng
tua-bin kích thước 200mm, phía trên có ống đỡ phễu; Phễu để đổ nước.
- Khay chứa
nước có dung tích 1,5lít, đỡ vừa đế tua-bin.
2. Bộ thí
nghiệm tìm hiểu về phát điện sử dụng năng lượng Mặt Trời. Gồm: Một tấm pin Mặt
Trời được gắn trên giá có giắc cắm để lấy điện ra và có thể quay theo mọi
phía để đón ánh sáng. Một động cơ, trên trục có lắp một hình tròn bằng nhựa,
bề mặt chia thành 3 phần đều nhau qua tâm mỗi phần sơn màu riêng biệt (đỏ, lục,
lam) để quan sát
(dùng chung
với môn Tin học và Công nghệ)
3. Bộ thí
nghiệm tìm hiểu về phát điện sử dụng năng lượng gió. Gồm: Một motor quạt gió
gắn trên trục nhựa cao 30mm và đế nhựa, đường kính sải cánh khoảng 60mm. Một
đèn LED.
(dùng chung
với môn Tin học và Công nghệ)
|
x
|
x
|
Bộ
|
05/PHBM
|
Dùng
cho lớp 5
|
2.4
|
Nhiệt
|
Nhiệt kế
|
Đo nhiệt độ
|
Nhiệt kế rượu.
Thang đo 0oC - 100oC, độ chia nhỏ nhất 1oC.
|
x
|
x
|
Cái
|
05/PHBM
|
Dùng
cho lớp 4
|
2.5
|
Nhiệt
|
Nhiệt kế đo
nhiệt độ cơ thể
|
Đo nhiệt độ
cơ thể
|
Nhiệt kế điện
tử, loại thông dụng.
|
x
|
x
|
Cái
|
05/PHBM
|
Dùng
cho lớp 4
|
2.6
|
Nấm
|
Kính lúp
|
HS thực
hành, quan sát nấm
|
Loại thông
dụng (loại kính lúp cầm tay), độ phóng đại 6x.
|
|
x
|
Chiếc
|
05/PHBM
|
Dùng
cho lớp 4
|
IV
|
Thiết bị
phòng học bộ môn
|
1
|
|
Máy chiếu (hoặc Màn hình hiển thị)
|
Trình chiêu
|
Máy chiếu:
- Loại thông dụng.
- Có đủ cổng kết nối phù hợp;
- Cường độ sáng tối thiểu 3.500
Ansilumens;
- Độ phân giải tối thiểu XGA;
- Kích cỡ khi chiếu lên màn bình tối
thiểu 100 inch;
- Điều khiển từ xa;
- Kèm theo màn chiếu và thiết bị điều
khiển (nếu có).
Màn hình hiển thị:
- Loại thông dụng, màn hình tối thiểu
50 inch, Full HD;
- Có đủ cổng kết nối phù hợp;
- Có ngôn ngữ hiển thị Tiếng Việt;
- Điều khiển từ xa;
- Nguồn điện: AC 90-220V/50HZ.
|
x
|
|
Bộ
|
01/PHBM
|
|
Ghi chú:
- Giáo viên có thể
khai thác các thiết bị, tranh ảnh, tư liệu khác phục vụ cho môn học;
- Các tranh/ảnh dùng
cho giáo viên có thể thay thế bằng tranh/ảnh điện tử hoặc phần mềm mô phỏng;
- Đối với tranh có
kích thước nhỏ hơn hoặc bằng A4 (210 x 290) mm, có thể in trên chất liệu nhựa
PP (Polypropylen);
- Đối với các thiết bị
được tính cho đơn vị “trường”, “lớp”, “PHBM”, “GV”, “HS” căn cứ thực tế của các
trường về: số điểm trường, số lớp, số HS/lớp, số lượng PHBM để tính toán số lượng
trang bị cho phù hợp, đảm bảo đủ thiết bị cho các điểm trường;
- Những phần mềm
trong danh mục chỉ trang bị cho các trường có điều kiện;
- Ngoài danh mục thiết
bị như trên, giáo viên có thể sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết
bị dạy học tự làm;
- Các từ viết tắt
trong danh mục:
+ HS: Học sinh;
+ GV: Giáo viên;
+ PHBM: Phòng học bộ
môn.
DANH MỤC
THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI
THIỂU CẤP TIỂU HỌC - MÔN NGHỆ THUẬT (ÂM NHẠC)
(Kèm
theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo)
TT
|
Chủ đề dạy học
|
Tên thiết bị
|
Mục đích sử dụng
|
Mô tả chi tiết thiết bị dạy học
|
Đối tượng sử dụng
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
GV
|
HS
|
I
|
Nhạc cụ thể
hiện tiết tấu
|
1
|
|
Trống nhỏ
|
HS luyện tập
tiết tấu
|
Theo mẫu của
loại trống thông dụng, gồm trống và một dùi gõ. Trống có đường kính 180mm,
chiều cao 75mm.
|
x
|
x
|
Bộ
|
5/GV
|
Dùng
cho lớp 1, 2, 3, 4, 5
|
2
|
|
Song loan
|
HS luyện tập
tiết tấu
|
Theo mẫu của
nhạc cụ dân tộc, gồm hai mảnh gỗ hình tròn (có kích thước khác nhau) được nối
với nhau bằng một thanh mỏng.
|
x
|
x
|
Cái
|
10/GV
|
Dùng
cho lớp 1, 2, 3, 4, 5
|
3
|
|
Thanh phách
|
HS luyện tập
tiết tấu
|
Theo mẫu của
nhạc cụ dân tộc, gồm hai thanh phách làm bằng tre hoặc gỗ.
|
x
|
x
|
Cặp
|
35/GV
|
Dùng
cho lớp 1, 2, 3, 4, 5
|
4
|
|
Triangle
|
HS luyện tập
tiết tấu
|
Theo mẫu của
nhạc cụ thông dụng, gồm triangle và thanh gõ đều bằng kim loại. Loại phổ biến
có chiều dài mỗi cạnh của tam giác là 180mm.
|
x
|
x
|
Bộ
|
5/GV
|
Dùng
cho lớp 1, 2, 3, 4, 5
|
5
|
|
Tambourine
|
HS luyện tập
tiết tấu
|
Theo mẫu của
nhạc cụ thông dụng. Loại phổ biến, đường kính 200mm, chiều cao 50mm.
|
x
|
x
|
Cái
|
5/GV
|
Dùng
cho lớp 1, 2, 3, 4, 5
|
6
|
|
Bells
Instrument
|
HS luyện tập
tiết tấu
|
Theo mẫu của
nhạc cụ thông dụng (loại chuông không có cao độ), gồm tối thiểu 5 quả chuông
nhỏ được làm từ kim loại, gắn với nhau bằng dây hoặc giá đỡ.
|
x
|
x
|
Cái
|
5/GV
|
Dùng
cho lớp 2, 3, 4, 5
|
7
|
|
Maracas
|
HS luyện tập
tiết tấu
|
Theo mẫu của
nhạc cụ thông dụng, gồm hai bầu rỗng bằng nhựa hoặc gỗ, có tay cầm, bên trong
đựng những hạt đậu hoặc viên đá nhỏ.
|
x
|
x
|
Cặp
|
5/GV
|
Dùng
cho lớp 3, 4, 5
|
8
|
|
Woodblock
|
HS luyện tập
tiết tấu
|
Theo mẫu của
nhạc cụ thông dụng, gồm ống gỗ được gắn với tay cầm và dùi gõ. Ống gỗ có một
phần tạo ra âm thanh thấp, một phần tạo ra âm thanh cao.
|
x
|
x
|
Cái
|
3/GV
|
Dùng
cho lớp 3, 4, 5
|
II
|
Nhạc cụ thể
hiện giai điệu
|
1
|
|
Kèn phím
|
HS luyện tập
giai điệu
|
Theo mẫu của
nhạc cụ thông dụng, có 32 phím. Nhạc cụ này có nhiều tên gọi như: melodica,
pianica, melodeon, blow-organ, key harmonica, free-reed clarinet,
melodyhorn,...
|
x
|
x
|
Cái
|
10/GV
|
Dùng
cho lớp 4, 5
|
2
|
|
Recorder
|
HS luyện tập
giai điệu
|
Theo mẫu của
nhạc cụ thông dụng. Loại sáo dọc soprano recorder làm bằng nhựa, dài 330mm,
phía trước có 7 lỗ bấm, phía sau có 1 lỗ bấm, dùng hệ thống bấm Baroque.
|
x
|
x
|
Cái
|
20/GV
|
Dùng
cho lớp 4, 5
|
3
|
|
Xylophone
|
HS luyện tập
giai điệu
|
Theo mẫu của
nhạc cụ thông dụng. Gồm những thanh kim loại hoặc gỗ (loại có 15 thanh) được
gắn với nhau vào giá đỡ, có hai dùi gõ.
|
x
|
x
|
Cái
|
3
/ GV
|
Dùng
cho lớp 4, 5
|
4
|
|
Handbells
|
HS luyện tập
giai điệu theo nhóm
|
Theo mẫu của
nhạc cụ thông dụng, có 8 quả chuông (cao độ tương ứng Đô, Rê, Mi, Pha, Son,
La, Si, Đô) được làm từ kim loại, có tay cầm dùng để lắc.
|
x
|
x
|
Bộ
|
1/GV
|
Dùng
cho lớp 4, 5
|
5
|
|
Electric
keyboard
(đàn phím
điện tử)
|
GV thực
hành, làm mẫu, giảng dạy
|
Theo mẫu của
nhạc cụ thông dụng; có tối thiểu 61 phím cỡ chuẩn; có tối thiểu 100 âm sắc và
tối thiểu 100 tiết điệu. Đàn có bộ nhớ để thu âm, ghi âm; có đường kết nối với
các thiết bị di động (smartphone, tablet,...).
|
x
|
|
Cây
|
1/GV
|
Dùng
cho lớp 1, 2, 3, 4, 5
|
III
|
Thiết bị
dùng chung cho các nội dung
|
1
|
|
Thiết bị âm
thanh đa năng di động
|
GV và HS sử
dụng khi nghe nhạc và các hoạt động âm nhạc khác
|
- Tích hợp
được nhiều tính năng âm ly, loa, micro, đọc phát các định dạng tối thiểu ghi
trên SD, USB trên thiết bị.
- Kết nối
line-in, audio in, bluetooth với nguồn phát âm thanh.
- Công suất
phù hợp với lớp học.
- Kèm theo
micro.
- Nguồn điện:
AC 220V/50Hz; DC, có ắc quy/pin sạc.
|
x
|
x
|
Bộ
|
1/GV
|
Dùng
cho lớp 1, 2, 3, 4, 5 (Có thể sử dụng thiết bị dùng chung)
|
Ghi chú:
- Nhà trường có thể
thay thế một số nhạc cụ trên bằng nhạc cụ phổ biến ở địa phương hoặc nhạc cụ tự
làm, cho phù hợp với điều kiện thực tiễn của mỗi vùng miền.
- Đối với các thiết bị
được tính cho đơn vị “trường”, “lớp”,“GV”, “HS” căn cứ thực tế của các trường về:
số điểm trường, số lớp, số HS/lớp để tính toán số lượng trang bị cho phù hợp, đảm
bảo đủ thiết bị cho các điểm trường;
- Ngoài danh mục thiết
bị như trên, giáo viên có thể sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết
bị dạy học tự làm;
- Các từ viết tắt
trong danh mục:
+ HS: Học sinh;
+ GV: Giáo viên.
DANH MỤC
THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI
THIỂU CẤP TIỂU HỌC - MÔN NGHỆ THUẬT (MĨ THUẬT)
(Kèm
theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo)
TT
|
Chủ đề dạy học
|
Tên thiết bị
|
Mục đích sử dụng
|
Mô tả chi tiết thiết bị dạy học
|
Đối tượng sử dụng
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
GV
|
HS
|
I
|
THIẾT BỊ
DÙNG CHUNG (trang bị cho một phòng học bộ môn)
|
1
|
|
Bảng vẽ cá
nhân
|
Học sinh thực
hành
|
- Chất liệu:
Bằng gỗ/nhựa cứng (hoặc vật liệu có độ cứng tương đương), không cong vênh, chịu
được nước, an toàn trong sử dụng;
- Độ dày tối
thiểu 5mm; kích thước (300x420)mm.
|
|
x
|
Cái
|
35
|
Dùng
cho lớp 1, 2, 3, 4, 5
|
2
|
|
Giá vẽ (3
chân hoặc chữ A)
|
Đặt bảng vẽ
cá nhân
|
- Chất liệu:
Bằng gỗ/nhựa cứng (hoặc vật liệu có độ cứng tương đương), không cong vênh, chịu
được nước, an toàn trong sử dụng;
- Có thể
tăng giảm chiều cao phù hợp tầm mắt học sinh khi đứng hoặc ngồi vẽ.
- Có thể di
chuyển, xếp gọn trong lớp học.
|
|
x
|
Cái
|
35
|
Dùng
cho lớp 1, 2, 3, 4, 5
|
3
|
|
Bục đặt mẫu
|
- Đặt mẫu để
học sinh quan sát, thực hành.
- HS trưng
bày sản phẩm.
|
Chất liệu:
Bằng gỗ/nhựa cứng (hoặc vật liệu có độ cứng tương đương), không cong vênh, chịu
được nước, an toàn trong sử dụng;
- Kích thước
tối thiểu: Chiều cao có thể điều chỉnh ở 3 mức (800mm-900mm-1.000mm); mặt đặt
mẫu (400x600)mm, dày tối thiểu 7mm;
- Kiểu dáng
đơn giản, gọn, dễ di chuyển ở các vị trí khác nhau trong lớp học.
|
x
|
x
|
Cái
|
4
|
Dùng
cho lớp 1, 2, 3, 4, 5
|
4
|
|
Các hình khối cơ bản
|
Học sinh quan sát và thực hành
|
Các hình khối (mỗi loại 3 hình):
- Khối hộp chữ nhật kích thước
(160x200x320) mm;
- Khối lập phương kích thước
(160x160x160) mm;
- Khối trụ kích thước (cao 200mm, đường
kính tiết diện ngang 160mm); Khối cầu đường kính 160mm.
Vật liệu: Bằng gỗ, nhựa cứng (hoặc vật
liệu có độ cứng tương đương), không cong vênh, chịu được nước, có màu tươi
sáng, an toàn trong sử dụng.
|
x
|
x
|
Bộ
|
1
|
Dùng
cho lớp 1, 2, 3, 4, 5
|
5
|
|
Máy tính (để bàn hoặc xách tay)
|
Dùng cho giáo viên tìm kiếm tư liệu và
trình chiếu hình ảnh
|
- Loại thông dụng, tối thiểu phải cài đặt
được các phần mềm phục vụ dạy học
- Có kết nối LAN, Wifi và Bluetooth.
|
x
|
|
Bộ
|
1
|
Dùng
cho lớp 1, 2, 3, 4, 5
|
6
|
|
Máy chiếu (hoặc Màn hình hiển thị)
|
Trình chiếu, minh họa hình ảnh trực
quan
|
Máy chiếu:
Loại thông dụng.
- Có đủ cổng kết nối phù hợp.
- Cường độ sáng tối thiểu 3.500
Ansilumens.
- Độ phân giải tối thiểu XGA;
- Kích cỡ khi chiếu lên màn hình tối thiểu
100 inch
- Điều khiển từ xa
- Kèm theo màn chiếu và thiết bị điều
khiển (nếu có).
Màn hình hiển thị:
- Loại
thông dụng, màn hình tối thiểu 50 inch, Full HD;
- Có đủ cổng
kết nối phù hợp;
- Có ngôn
ngữ hiển thị Tiếng Việt;
- Điều khiển
từ xa;
- Sử dụng
điện AC 90-220V/50Hz.
|
x
|
|
Bộ
|
1
|
Dùng
cho lớp 1, 2, 3, 4, 5
|
7
|
|
Thiết bị âm
thanh đa năng di động
|
Dùng cho một
số nội dung kết hợp âm nhạc trong các hoạt động mĩ thuật
|
- Tích hợp
được nhiều tính năng âm ly, loa, micro, đọc phát các định dạng tối thiểu ghi
trên SD, USB trên thiết bị.
- Kết nối
line-in, audio in, bluetooth với nguồn phát âm thanh.
- Công suất
phù hợp với lớp học.
- Kèm theo
micro.
- Nguồn điện:
AC 220V/50Hz; DC, có ắc quy/pin sạc.
|
x
|
|
Bộ
|
1
|
Dùng
cho lớp 1, 2, 3, 4, 5
|
8
|
|
Kẹp giấy
|
Kẹp giấy vẽ
cố định vào bảng vẽ
|
Loại thông
dụng; cỡ 32mm (hộp 12 chiếc)
|
x
|
x
|
Hộp
|
12
|
Dùng
cho lớp 1, 2, 3, 4, 5
|
9
|
|
Tủ/giá
|
Bảo quản sản
phẩm, đồ dùng, công cụ học tập
|
Chất liệu bằng
sắt hoặc bằng gỗ; Kích thước (1760x1060x400)mm; ngăn đựng có thể thay đổi được
chiều cao, cửa có khóa; chắc chắn, bền vững, đảm bảo an toàn khi sử dụng.
|
x
|
x
|
Cái
|
3
|
Dùng
cho lớp 1, 2, 3, 4, 5
|
10
|
|
Bút lông
|
Học sinh thực
hành
|
- Loại
tròn, thông dụng. Số lượng: 6 cái (từ số 2 đến số 7 hoặc 2, 4, 6, 8, 10, 12).
- Loại bẹt/dẹt,
thông dụng. Số lượng 6 cái (từ số 1 đến số 6 hoặc 2,4,6,8,10,12).
|
|
x
|
Bộ
|
35
|
Dùng
cho lớp 1, 2, 3, 4, 5
|
11
|
|
Bảng pha
màu (Palet)
|
Học sinh thực
hành
|
- Chất liệu:
Bằng gỗ hoặc nhựa, bề mặt phẳng, không cong, vênh, không thấm nước, an toàn
trong sử dụng;
- Kích thước
tối thiểu: (200x300x2,5 mm).
|
|
x
|
Cái
|
35
|
Dùng
cho lớp 1, 2, 3, 4, 5
|
12
|
|
Xô đựng nước
|
Học sinh thực
hành
|
- Loại
thông dụng bằng nhựa, có quai xách, an toàn trong sử dụng.
- Dung tích
tối thiểu khoảng 2 lít nước.
|
|
x
|
Cái
|
35
|
Dùng
cho lớp 1, 2, 3, 4, 5
|
13
|
|
Tạp dề
|
Giúp HS giữ
sạch trang phục trong thực hành
|
Bằng vải
nilon mềm, không thấm nước; phù hợp với học sinh tiểu học.
|
|
x
|
Cái
|
35
|
Dùng
cho lớp 1, 2, 3, 4, 5
|
14
|
|
Bộ công cụ
thực hành với đất nặn
|
Học sinh thực
hành
|
Loại thông
dụng bao gồm:
- Dụng cụ cắt
đất: bằng nhựa hoặc gỗ, an toàn trong sử dụng, chiều dài tối thiểu 150mm;
- Con lăn:
bằng gỗ, bề mặt nhẵn, an toàn trong sử dụng (kích thước tối thiểu dài 200mm,
đường kính 30mm).
|
|
x
|
Bộ
|
35
|
Dùng
cho lớp 1, 2, 3, 4, 5
|
15
|
|
Đất nặn
|
Học sinh thực
hành
|
Loại thông
dụng, số lượng 12 màu:
- Gồm các
màu: đỏ, vàng, tím, xanh cô ban, xanh lá cây, xanh lục, cam, hồng, đen, trắng,
nâu, xanh da trời.
- Mỗi màu
có trọng lượng 02 kilogam, các màu được đóng gói trong hộp kín, đảm bảo an
toàn và thuận lợi trong sử dụng, không có chất độc hại.
|
|
x
|
Hộp
|
6
|
Dùng
cho lớp 1, 2, 3, 4, 5
|
16
|
|
Màu Goát
(Gouache colour)
|
Học sinh thực
hành
|
Bộ màu loại
thông dụng, an toàn trong sử dụng, không có chất độc hại. Gồm 12 màu, đóng
gói riêng cho từng màu:
- Gồm các
màu: đỏ, vàng, tím, xanh cô ban, xanh lá cây, xanh lục, cam, hồng, đen, trắng,
nâu, xanh da trời.
- Mỗi loại
màu có dung tích tối thiểu 200ml, các màu được đóng gói trong hộp kín, đảm bảo
an toàn và thuận lợi trong sử dụng.
|
|
x
|
Bộ
|
12
|
Dùng
cho lớp 1, 2, 3, 4, 5
|
II
|
TRANH ẢNH
PHỤC VỤ KIẾN THỨC CƠ BẢN (trang bị cho một phòng học bộ môn)
|
1
|
|
Tranh về
màu sắc
|
HS nhận biết
màu cơ bản, màu thứ cấp, gam màu nóng, gam màu lạnh
|
01 tờ tranh
mô tả các hình ảnh sau:
+ Ba màu cơ
bản Đỏ - Vàng - Lam;
+ Màu thứ cấp
- các màu giao nhau (3 màu cơ bản) tạo thành màu: Cam - Xanh Lục - Tím;
+ Dải gam
màu nóng;
+ Dải gam
màu lạnh;
|
x
|
x
|
Tờ
|
01
|
Dùng
cho lớp 1, 2, 3, 4, 5
|
2
|
|
Bảng yếu tố
và nguyên lý tạo hình
|
Học sinh hiểu
được các yếu tố và nguyên lí tạo hình
|
Tranh/ảnh
mô tả các yếu tố và nguyên lí tạo hình; nên được thiết kế thành hai cột hoặc
hai vòng tròn giao nhau.
- Cột yếu tố
tạo hình gồm có: Chấm, nét, hình, khối, màu sắc, đậm nhạt, chất cảm, không
gian.
- Cột
nguyên lí tạo hình gồm có: Cân bằng, tương phản, lặp lại, nhịp điệu, nhấn mạnh,
chuyển động, tỉ lệ, hài hòa.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01
|
Dùng
cho lớp 1, 2, 3, 4, 5
|
3
|
|
Hoa văn, họa
tiết dân tộc
|
Học sinh vận
dụng hoa văn, họa tiết dân tộc vào bài thực hành
|
Bộ tranh/ảnh
mô tả họa tiết hoa văn vốn cổ dân tộc, gồm có 2 tờ:
+ Tờ 1:
Hình họa tiết (hoa sen, hoa cúc, hoa chanh, sóng nước…) thời Lý, Trần, Lê,
Nguyễn.
+ Tờ 2:
Hình họa tiết trên trang phục, khăn, áo, váy, thắt lưng… của đồng bào dân tộc
vùng núi phía Bắc; đồng bào Chăm và đồng bào vùng Tây Nguyên.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
Dùng
cho lớp 1, 2, 3, 4, 5
|
Ghi chú:
- Giáo viên có thể
khai thác các thiết bị, tranh ảnh, tư liệu khác phục vụ cho môn học.
- Các tranh/ảnh dùng
cho giáo viên có thể thay thế bằng tranh/ảnh điện tử hoặc phần mềm mô phỏng.
- Các tranh/ảnh trong
danh mục có kích thước (790x540)mm, dung sai 10mm, in offset 4 mầu trên giấy
couche có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ;
- Đối với các thiết bị
được tính cho đơn vị “trường”, “lớp”, “PHBM”, “GV”, “HS” căn cứ thực tế của các
trường về: số điểm trường, số lớp, số HS/lớp, số lượng PHBM để tính toán số lượng
trang bị cho phù hợp, đảm bảo đủ thiết bị cho các điểm trường;
- Đối với các thiết bị
dành cho HS (bảng
vẽ cá nhân, giá vẽ, bảng pha màu…) được trang bị theo PHBM, căn cứ thực tế số lượng
HS/lớp của trường, có thể điều chỉnh tăng/giảm số lượng thiết bị cho phù hợp, đảm
bảo đủ cho học sinh thực hành.
- Ngoài danh mục thiết
bị như trên, giáo viên có thể sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết
bị dạy học tự làm;
- Các từ viết tắt
trong danh mục:
+ HS: Học sinh
+ GV: Giáo viên
+ PHBM: Phòng học bộ
môn
DANH MỤC
THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI
THIỂU CẤP TIỂU HỌC - HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
(Kèm
theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo)
TT
|
Chủ đề dạy học
|
Tên thiết bị
|
Mục đích sử dụng
|
Mô tả chi tiết thiết bị dạy học
|
Đối tượng sử dụng
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
GV
|
HS
|
A
|
THIẾT BỊ
DÙNG CHUNG
|
1
|
|
Bộ
học liệu điện tử
|
Giúp giáo
viên xây dựng kế hoạch tổ chức hoạt động (giáo án) điện tử, chuẩn bị bài giảng
điện tử, chuẩn bị các học liệu điện tử, chuẩn bị các bài tập, bài kiểm tra,
đánh giá điện tử phù hợp với Chương trình.
|
Bộ học liệu
điện tử được xây dựng theo Chương trình Hoạt động trải nghiệm cấp Tiểu học
(CT 2018), có hệ thống học liệu điện tử (hình ảnh, sơ đồ, video, các câu hỏi,…)
đi kèm và được tổ chức, quản lý thành hệ thống thư viện điện tử, thuận lợi
cho tra cứu và sử dụng. Bộ học liệu sử dụng được trên máy tính trong môi trường
không kết nối internet. Phải đảm bảo tối thiểu các chức năng:
- Chức năng
hỗ trợ soạn giáo án điện tử;
- Chức năng
hướng dẫn chuẩn bị bài giảng điện tử;
- Chức năng
hướng dẫn và chuẩn bị, chỉnh sửa sử dụng học liệu điện tử (hình ảnh, sơ đồ,
video…)
- Chức năng
tương tác giữa giáo viên và học sinh.
- Chức năng
hướng dẫn và chuẩn bị các bài tập;
- Chức năng
hỗ trợ chuẩn bị công tác đánh giá.
Bộ học liệu
điện tử bao gồm các video, hình ảnh minh họa, hướng dẫn tổ chức các hoạt động
trải nghiệm như: Hoạt động tham quan, cắm trại, thực địa; diễn đàn, sân khấu
hóa, hội thi, trò chơi; các hoạt động tình nguyện nhân đạo, lao động công
ích, tuyên truyền; hoạt động khảo sát, điều tra, làm tiểu dự án nghiên cứu,
sáng tạo công nghệ, nghệ thuật.
|
x
|
|
Bộ
|
1/
lớp
|
Dùng
cho lớp 1, 2, 3, 4, 5
|
B
|
THIẾT BỊ
THEO CÁC CHỦ ĐỀ
|
I
|
TRANH ẢNH
|
1
|
Hoạt động
hướng vào bản thân
|
1.1
|
|
Bộ
thẻ các gương mặt cảm xúc cơ bản
|
Giúp học
sinh nhận diện các trạng thái cảm xúc cơ bản của bản thân thông qua gương mặt
|
Bộ 5 thẻ rời,
mỗi thẻ minh họa một gương mặt cảm xúc: Trạng thái bình thường, vui, buồn,
cáu giận, sợ hãi; kích thước (148x105) mm, in màu trên nhựa (hoặc vật liệu có
độ cứng tương đương), không cong vênh, chịu được nước, có màu sắc tươi sáng,
an toàn trong sử dụng.
|
|
x
|
Bộ
|
01/4
đến
6HS
|
Dùng
cho lớp 1,4,5 (Dùng chung với Đạo Đức)
|
1.2
|
|
Bộ thẻ về
“Nét riêng của em”
|
Giúp học
sinh nhận biết được mỗi con người là duy nhất và có nét riêng biệt
|
Bộ thẻ rời,
mỗi thẻ minh họa một số nét riêng: Mắt to, tóc thẳng, tóc xoăn, má núm, mắt cận;
kích thước (148x105)mm, in màu trên nhựa (hoặc vật liệu có độ cứng tương
đương), không cong vênh, chịu được nước, có màu sắc tươi sáng, an toàn trong
sử dụng.
|
|
x
|
Bộ
|
01
/4 đến 6HS
|
Dùng
cho lớp 3
|
1.3
|
|
Bộ thẻ về
“Sở thích của em”
|
Giúp học
sinh giới thiệu được các sở thích của bản thân, những đặc điểm riêng của mình
|
Bộ thẻ rời,
mỗi thẻ minh họa một sở thích: vẽ tranh, đọc sách, làm sản phẩm thủ công, đá
bóng, múa, hát, bơi lội, chơi nhạc cụ, giúp đỡ bố mẹ; kích thước (148x105)
mm, in màu trên nhựa (hoặc vật liệu có độ cứng tương đương), không cong vênh,
chịu được nước, có màu sắc tươi sáng, an toàn trong sử dụng.
|
|
x
|
Bộ
|
1
/4 đến 6HS
|
Dùng
cho lớp 3
|
1.4
|
|
Bộ
thẻ mệnh giá tiền Việt Nam
|
Giúp HS thực
hành, sử dụng trong hoạt động tập mua bán hàng hóa
|
Bộ thẻ minh
họa những nét cơ bản của đồng tiền Việt Nam, không in ảnh Bác Hồ, in màu trên
nhựa (hoặc vật liệu có độ cứng tương đương), không cong vênh, chịu được nước,
có màu tươi sáng, an toàn trong sử dụng. Gồm các mệnh giá: 1.000 đồng: 5 thẻ;
2.000 đồng: 5 thẻ; 5.000 đồng: 5 thẻ; 10.000 đồng: 5 thẻ; 20.000 đồng: 3 thẻ;
50.000 đồng: 3 thẻ; 100.000 đồng: 2 thẻ; 200.000 đồng: 1 thẻ; 500.000 đồng: 1
thẻ. Kích thước các thẻ là (40x90)mm.
|
|
x
|
Bộ
|
01
/4 đến 6HS
|
Dùng
cho lớp 2, 3, 4 (Sử dụng chung với môn Tự nhiên Xã hội và môn Đạo đức)
|
1.5
|
|
Bộ
thẻ các hoạt động trong ngày của em
|
Giúp học
sinh nhận biết các công việc trong ngày của bản thân và sắp xếp các thứ tự hoạt
động trong ngày.
|
Bộ 10 thẻ rời,
mỗi thẻ minh họa một hoạt động trong ngày của học sinh, kích thước
(148x105)mm, in màu trên nhựa (hoặc vật liệu có độ cứng tương đương), không
cong vênh, chịu được nước, có màu sắc tươi sáng, an toàn trong sử dụng.
Thẻ minh họa:
- Đánh
răng;
- Rửa mặt;
- Đi học;
- Học bài ở
lớp;
- Tự học
bài ở nhà;
- Giúp bố mẹ
việc nhà;
- Chơi thể
thao;
- Dọn dẹp
nhà cửa;
- Soạn sách
vở;
- Đi ngủ.
|
|
x
|
Bộ
|
01/4
đến 6HS
|
Dùng
cho lớp 3, 4
|
1.6
|
|
Bộ thẻ về vệ
sinh an toàn thực phẩm
|
Giúp học
sinh nhận biết được thực phẩm an toàn và không an toàn
|
Bộ thẻ rời,
mỗi thẻ minh họa một hình ảnh về vệ sinh an toàn thực phẩm, kích thước (290 x
210)mm, in màu trên nhựa (hoặc vật liệu có độ cứng tương đương), không cong
vênh, chịu được nước, có màu sắc tươi sáng, an toàn trong sử dụng.
minh họa về:
a)Thực phẩm
tươi sống:
+ Thịt,
tôm, cá và rau củ quả tươi
+ Thịt tôm
cá ươn và rau củ quả héo
b) Thực phẩm
chế biến sẵn:
+ Thực phẩm
sạch và để trong tủ kính;
+ Thực phẩm
bầy trên bàn, có ruồi bâu.
c)Thực phẩm
đóng hộp/ có bao gói:
+ Thực phẩm
ghi rõ ngày sản xuất, hạn sử dụng, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng;
+ Vỏ hộp bị
phồng/ méo, bao bì rách, không có nguồn gốc xuất xứ
|
|
x
|
Bộ
|
01/4
đến 6HS
|
Dùng
cho lớp 3
|
1.7
|
|
Bộ tranh về
Phòng tránh bị lạc, bị bắt cóc
|
Giúp HS nhận
diện được các tình huống dễ bị lạc, bắt cóc
|
Bộ tranh, mỗi
tranh minh họa một hình ảnh về nội dung phòng tránh bị lạc, bị bắt cóc, kích
thước (290 x 210)mm, in màu trên nhựa (hoặc vật liệu có độ cứng tương đương),
không cong vênh, chịu được nước, có màu sắc tươi sáng, an toàn trong sử dụng.
Minh họa về:
Địa điểm dễ
bị lạc:
- Khu du lịch;
- Nơi tổ chức
lễ hội;
- Khu vui
chơi giải trí;
- Bến tàu bến
xe;
- Chợ/ siêu
thị.
Tranh mô tả
tình huống dễ bị bắt cóc:
- Đi theo
người lạ;
- Nhận quà
của người lạ;
- Đi một
mình nơi đường vắng;
- Ở nhà một
mình.
|
|
x
|
|
01/4
đến 6HS
|
Dùng
cho lớp 2
|
2
|
Hoạt động
hướng đến xã hội
|
2.1
|
|
Bộ
thẻ Gia đình em
|
Thể hiện sự
quan tâm,
chăm sóc
người thân
|
Bộ 6 thẻ rời,
mỗi thẻ minh họa một hình ảnh về ông, bà, bố, mẹ, con trai (2 thẻ), con gái
(2 thẻ), kích thước mỗi thẻ (148x210)mm in màu trên nhựa (hoặc vật liệu có độ
cứng tương đương), không cong vênh, chịu được nước, có màu sắc tươi sáng, an
toàn trong sử dụng.
|
|
x
|
Bộ
|
01/4
đến 6HS
|
Dùng
cho lớp 2,3,4,5 (Sử dụng chung với môn Tự nhiên Xã hội)
|
2.2
|
|
Bộ tranh
Tình bạn
|
Giáo dục về
tình bạn
|
Bộ 10
tranh, kích thước (290x210)mm, in màu trên nhựa (hoặc vật liệu có độ cứng
tương đương), không cong vênh, chịu được nước, có màu sắc tươi sáng, an toàn
trong sử dụng, minh họa các nội dung:
- Nhóm bạn
cùng chơi vui vẻ dưới gốc cây;
- Đỡ bạn dậy
khi bạn bị ngã;
- Cho bạn
cùng xem sách trong giờ ra chơi;
- Các nhóm
bạn đang làm việc nhóm trong giờ hoạt động chiều;
- Chào bạn
khi gặp bạn trên đường đến trường;
- Khen ngợi
khi bạn được giấy khen;
- Một nhóm
bạn đang đứng trước hòm quyên góp ủng hộ đồng bào lũ lụt;
- Hình ảnh
1 bạn nhỏ xin lỗi khi va vào 1 bạn khác khi đi trên hành lang;
- Giúp đỡ bạn
khi bạn chưa hiểu bài;
- Đẩy xe
lăn giúp bạn.
|
|
x
|
Bộ
|
01/4
đến 6HS
|
Dùng
cho lớp 2 (Sử dụng chung với môn Đạo đức)
|
3
|
Hoạt động
hướng nghiệp
|
3.1
|
Hoạt động
hướng nghiệp
|
Bộ
tranh Nghề của bố mẹ em
|
Nhận biết
và làm quen với các nghề nghiệp khác nhau
|
Một bộ gồm
20 tranh rời minh họa các nghề: 2 tranh về nông dân (chăn nuôi, trồng trọt);
3 tranh về công nhân (xây dựng, thợ hàn, trong nhà máy dệt); 3 tranh về nghề
thủ công (nghề gốm, đan lát mây tre, dệt thổ cẩm); 3 tranh về buôn bán (bán
hàng ở chợ, siêu thị, thu ngân ở siêu thị); 1 tranh về nhân viên làm vệ sinh
môi trường; 2 tranh về lái xe (taxi, xe ôm); 1 tranh về thợ may; 1 tranh về đầu
bếp; 1 tranh về giáo viên; 1 tranh về bác sĩ; 1 tranh về công an; 1 tranh về
bộ đội. Kích thước mỗi tranh (148x210)mm, in màu trên nhựa (hoặc vật liệu có
độ cứng tương đương), không cong vênh, chịu được nước, có màu sắc tươi sáng,
an toàn trong sử dụng.
|
|
x
|
Bộ
|
01/4
đến 6HS
|
Dùng
cho lớp 2, 3 (Sử dụng chung với môn Tự nhiên Xã Hội)
|
II
|
VIDEO/CLIP
|
1
|
Hoạt động
hướng vào bản thân
|
1.1
|
|
Video
về “Không an toàn thực phẩm”
|
Giúp học
sinh nhận biết được những nguyên nhân dẫn đến thực phẩm không an toàn
|
Video hoạt
hình, minh họa những nguyên nhân dẫn đến thực phẩm không an toàn:
- Không vệ
sinh sạch sẽ thực phẩm trước khi ăn, chế biến;
- Không rửa
tay sạch sẽ trước khi ăn, chế biến thực phẩm;
- Không vệ
sinh sạch sẽ đồ đựng, đồ chế biến thực phẩm;
- Thực phẩm không vệ
sinh: thực phẩm ôi thiu, thực phẩm bẩn;
- Bảo quản
đồ ăn, thức uống không đúng cách: không đậy kín thực phẩm, bảo quản thực phẩm
không đúng cách, quá hạn sử dụng.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng
cho lớp 3
|
1.2
|
|
Video
về nguy cơ trẻ em bị xâm hại
|
Giúp HS nhận
biết được nguy cơ bị xâm hại, từ đó biết được những hành động để phòng tránh
xâm hại.
|
Video hoạt
hình, minh họa các báo động:
- Báo động
nhìn: nhìn vào vùng kín của trẻ hoặc dụ dỗ trẻ nhìn vùng kín của người khác
- Báo động
nói: nói về vùng kín
- Báo động
chạm: chạm vào vùng kín của trẻ hoặc bắt trẻ chạm vào vùng kín của họ
- Báo động ở
1 mình: ở 1 mình với người lạ
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng
cho lớp 4
|
1.3
|
|
Video
về Văn hóa Giao tiếp trên mạng
|
Giúp HS nhận
biết được lợi ích và một số tình huống nguy hiểm tiềm ẩn khi giao tiếp trên mạng.
|
Video hoạt
hình, minh họa:
- Lợi ích
khi giao tiếp trên mạng: nhanh chóng, giao tiếp được với nhiều người, không
khoảng cách, an toàn trong thời gian dịch bệnh;
- Nguy cơ
tiềm ẩn khi giao tiếp trên mạng:
+ Giao tiếp
với người lạ: bị giả danh, bị lợi dụng, bị lừa tiền, bị bắt cóc;
+ Giao tiếp
với bạn bè: bị lợi dụng, bị nói xấu;
+ Nguy cơ
truy cập các trang web không chính thống: thông tin xấu độc.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng
cho lớp 5
|
1.4
|
|
Video
về hỏa hoạn
|
Giúp HS nhận
biết được nguyên nhân gây hỏa hoạn, hậu quả của hỏa hoạn
|
Video hình ảnh
thực tế, minh họa một số nguyên nhân cơ bản dễ gây hỏa hoạn.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng
cho lớp 5
|
2
|
Hoạt động
hướng đến xã hội
|
2.1
|
|
Video
về hành vi phản văn hóa nơi công cộng
|
Giúp học
sinh nhận biết được những hành vi phản văn hóa nơi công cộng
|
Video hình ảnh
thực tế, minh họa:
- Chen lấn
khi xếp hàng;
- Vứt rác vừa
bãi, không đúng nơi quy định;
- Ăn mặc
không đúng hoàn cảnh;
- La hét,
cười nói quá lớn;
- Chạy nhẩy
đùa giỡn;
- Phá hoại
tài sản chung;
- Ít nói
xin lỗi và cảm ơn hoặc nói xin lỗi, cám ơn không hợp lí;
- Luôn nhăn
nhó, cau có, không chào hỏi với mọi người.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng
cho lớp 4
|
3
|
Hoạt động
hướng đến tự nhiên
|
3.1
|
|
Video về
Phong cảnh đẹp quê hương
|
Giáo dục
lòng yêu quê hương đất nước
|
Video hình ảnh
thực tế, minh họa: Cảnh đẹp tiêu biểu của quê hương Việt Nam ở miền núi, đồng
bằng, miền Bắc, miền Nam;
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng
cho lớp 1, 4, 5 (Dùng chung với môn Đạo đức)
|
3.2
|
|
Video về ô
nhiễm môi trường
|
Giúp HS nhận
biết được những biểu hiện của ô nhiễm môi trường
|
Video hình ảnh
thực tế, nội dung:
- Ô nhiễm
môi trường nước (sông, biển);
- Ô nhiễm
môi trường không khí (mùi, khói bụi);
- Ô nhiễm
môi trường đất (rác thải, đổ thải);
- Ô nhiễm
tiếng ồn.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng
cho lớp 3, 5
|
III
|
DỤNG CỤ
|
1
|
Hoạt động
hướng nghiệp
|
1.1
|
|
Bộ dụng cụ
lao động sân trường
|
Giúp học
sinh trải nghiệm với lao động
|
Bộ công cụ
lao động:
- Bộ dụng cụ
làm vệ sinh trường học, bao gồm:
Chổi rễ loại
nhỏ, ky hốt rác có cán bằng nhựa, găng tay lao động loại nhỏ phù hợp với học
sinh, khẩu trang y tế loại nhỏ;
|
|
x
|
Bộ
|
05
/ trường
|
Dùng
cho lớp 1, 2, 3, 4, 5
|
|
|
|
|
- Bộ công cụ
làm vệ sinh lớp học, bao gồm: Chổi loại nhỏ, khăn lau, ky hốt rác có cán bằng
nhựa, khẩu trang y tế loại nhỏ, giỏ đựng rác bằng nhựa có quai xách;
|
|
x
|
Bộ
|
02/lớp
|
|
|
|
|
|
- Bộ dụng cụ
chăm sóc hoa, cây trồng thông thường, bao gồm: xẻng, chĩa 3 bằng nhựa, bình
tưới cây 4 lít bằng nhựa, kéo cắt cành.
|
|
x
|
Bộ
|
05
/ trường
|
|
1.2
|
|
Bộ dụng cụ
lều trại
|
Giúp học
sinh trải nghiệm với các Hoạt động ngoài trời
|
Bộ lều trại
gấp gọn, kích thước đủ cho số lượng từ 15 - 20 học sinh/trại.
|
x
|
|
Bộ
|
02/
lớp
|
Sử
dụng cho lớp 1, 2, 3, 4, 5
|
Ghi chú:
- Giáo viên có thể
khai thác các thiết bị, tranh ảnh, tư liệu khác phục vụ cho môn học;
- Các tranh/ảnh dùng
cho giáo viên có thể thay thế bằng tranh/ảnh điện tử hoặc phần mềm mô phỏng;
- Đối với tranh có
kích thước nhỏ hơn hoặc bằng A4 (210x290)mm, có thể in trên chất liệu nhựa PP
(Polypropylen);
- Đối với các thiết bị
được tính cho đơn vị “trường”, “lớp”, căn cứ thực tế của các trường về: số điểm
trường, số lớp, số HS/lớp để tính toán số lượng trang bị cho phù hợp, đảm bảo đủ
thiết bị cho các điểm trường;
- Những phần mềm
trong danh mục chỉ trang bị cho các trường có điều kiện;
- Các video/clip trong danh mục có thời
lượng không quá 3 phút, độ phân giải HD (tối thiểu 1280x720), hình ảnh và âm
thanh rõ nét, có thuyết minh (hoặc phụ đề) bằng tiếng Việt;
- Ngoài danh mục thiết
bị như trên, giáo viên có thể sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết
bị dạy học tự làm;
- Các từ viết tắt
trong danh mục:
+ CTGDPT 2018: Chương
trình Giáo dục phổ thông 2018;
+ GV: Giáo viên;
+ HS: Học sinh.
DANH MỤC
THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI
THIỂU CẤP TIỂU HỌC - THIẾT BỊ DÙNG CHUNG
(Kèm
theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo)
TT
|
Tên thiết bị
|
Mục đích sử dụng
|
Mô tả chi tiết thiết bị dạy học
|
Đối tượng sử dụng
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
GV
|
HS
|
1
|
Bảng
nhóm
|
Dùng cho dạy
học và hoạt động giáo dục.
|
Kích thước
(400x600x0,5)mm, một mặt mầu trắng kẻ ô li dùng để viết bút dạ xoá được; một
mặt màu xanh, dòng kẻ ô li trắng dùng để viết phấn.
|
|
x
|
Chiếc
|
01/4
đến 6HS
|
|
2
|
Bảng
phụ
|
Dùng cho dạy
học và hoạt động giáo dục.
|
Kích thước
(700x900x0,5)mm, một mặt mầu trắng kẻ ô li dùng để viết bút dạ xoá được; một
mặt màu xanh, dòng kẻ ô li trắng dùng để viết phấn.
|
x
|
|
Chiếc
|
01/lớp
|
|
3
|
Tủ/giá
đựng thiết bị
|
Đựng thiết
bị
|
Kích thước
(1.760x1.060x400)mm; ngăn đựng có thể thay đổi được chiều cao; cửa có khóa;
chắc chắn, bền vững, đảm bảo an toàn khi sử dụng.
|
x
|
x
|
Chiếc
|
02/lớp
|
|
4
|
Nam
châm
|
Gắn tranh, ảnh
lên bảng
|
Loại thông
dụng
|
x
|
|
Chiếc
|
20/lớp
|
|
5
|
Nẹp
treo tranh
|
Nẹp tranh,
bản đồ, lược đồ
|
Khuôn nẹp ống
dạng dẹt; kích cỡ dày 6mm, rộng 13mm, dài (1.090mm, 1.020mm, 790mm, 720mm,
540mm, 290mm), bằng nhựa PVC, có 2 móc để treo.
|
x
|
|
Chiếc
|
20/trường
|
|
6
|
Giá
treo tranh
|
Bảo quản
tranh
|
Loại thông
dụng.
|
x
|
|
Chiếc
|
03/trường
|
|
7
|
Thiết
bị thu phát âm thanh
|
Dùng chung
cho toàn trường, tất cả các môn học và hoạt động giáo dục (căn cứ điều kiện
thực tế của nhà trường để lựa chọn các thiết bị dưới đây cho phù hợp)
|
|
|
|
01
bộ (hoặc chiếc)/5 lớp
|
|
7.1
|
Đài
đĩa
|
Dùng cho dạy
học và hoạt động giáo dục.
|
- Phát các
loại đĩa CD có các định dạng phổ thông;
- Có cổng
USB và/hoặc thẻ nhớ
- Có chức
năng nhớ, tua tiến, tua lùi, tạm dừng.
- Đài AM,
FM
- Nguồn điện
AC 110-220V/50 Hz, sử dụng được pin
|
x
|
|
Chiếc
|
|
|
7.2
|
Loa
cầm tay
|
Dùng cho
các hoạt động ngoài trời
|
Loại thông
dụng
|
x
|
|
Chiếc
|
|
|
7.3
|
Thiết
bị âm thanh đa năng di động
|
Dùng cho dạy
học và hoạt động giáo dục.
|
- Tích hợp
được nhiều tính năng âm ly, loa, micro, đọc phát các định dạng tối thiểu ghi
trên SD, USB trên thiết bị;
- Kết nối
line-in, audio in, bluetooth với nguồn phát âm thanh;
- Công suất
phù hợp với lớp học;
- Kèm theo
micro;
- Nguồn điện:
AC 220V/50Hz; DC, có ắc quy/pin sạc.
|
x
|
|
Bộ
|
|
|
8
|
Thiết
bị trình chiếu
|
Dùng chung
cho toàn trường, tất cả các môn học và hoạt động giáo dục (căn cứ điều kiện
thực tế của nhà trường để lựa chọn các thiết bị dưới đây cho phù hợp)
|
|
|
|
01
bộ (hoặc chiếc)/5 lớp
|
|
8.1
|
Máy
tính (để bàn hoặc xách tay)
|
|
- Loại
thông dụng, tối thiểu phải cài đặt được các phần mềm phục vụ dạy học
- Có kết nối
LAN, Wifi và Bluetooth.
|
x
|
|
Bộ/Chiếc
|
|
|
8.2
|
Máy
chiếu (hoặc Màn hình hiển thị)
|
Trình chiếu
|
Máy chiếu:
- Loại
thông dụng;
- Có đủ cổng
kết nối phù hợp;
- Cường độ
sáng tối thiểu 3.500 Ansilumens;
- Độ phân
giải tối thiểu XGA;
- Kích cỡ
khi chiếu lên màn hình tối thiểu 100 inch;
- Điều khiển
từ xa;
- Kèm theo
màn chiếu và thiết bị điều khiển (nếu có).
Màn hình hiển
thị:
- Loại
thông dụng, màn hình tối thiểu 50 inch, Full HD;
- Có đủ cổng
kết nối phù hợp;
- Có ngôn
ngữ hiển thị Tiếng Việt;
- Điều khiển
từ xa;
- Nguồn điện
AC 90V-220V/50Hz.
|
x
|
|
Bộ
|
|
|
8.3
|
Đầu
DVD
|
Dùng cho dạy
học và hoạt động giáo dục.
|
- Loại
thông dụng.
- Đọc đĩa
DVD, VCD/CD, CD - RW, và các chuẩn thông dụng khác.
- Có cổng kết
nối USB, thẻ nhớ;
- Tín hiệu
ra dưới dạng AV, HDMI;
- Chức năng
tua tiến, tua lùi, tạm dừng;
- Điều khiển
từ xa;
- Nguồn điện:
90V - 240V/50Hz.
|
x
|
|
Chiếc
|
|
|
8.4
|
Máy
chiếu vật thể
|
Dạy học
|
- Loại
thông dụng, Full HD;
- Cảm biến
hình ảnh tối thiểu 5MP;
- Zoom
quang học tối thiểu 10x;
- Phụ kiện
kèm theo
|
x
|
x
|
Chiếc
|
|
|
9
|
Máy
in
|
|
Loại thông
dụng, công nghệ laze, tốc độ tối thiểu 16 tờ khổ A4/phút.
|
x
|
|
Chiếc
|
01
/ trường
|
|
10
|
Máy
ảnh (hoặc Máy quay)
|
Dùng cho dạy
học và hoạt động giáo dục
|
Máy ảnh: Kỹ thuật số,
loại thông dụng, độ phân giải tối thiểu 15MP.
Máy quay: Loại thông
dụng, Full HD, màn hình LCD 2,7inch, bộ nhớ trong tối thiểu 8GB; zoom quang học
tối thiểu 30x, zoom kĩ thuật số tối thiểu 300x
|
x
|
x
|
Chiếc
|
01
/ trường
|
|
11
|
Cân
|
Dùng để đo
khối lượng cơ thể học sinh
|
Cân bàn điện
tử, loại thông dụng
|
x
|
x
|
Chiếc
|
02/trường
|
|
12
|
Nhiệt
kế điện tử
|
Dùng để đo
nhiệt độ cơ thể học sinh
|
Loại thông
dụng
|
|
x
|
Cái
|
02/trường
|
|
Ghi chú:
- Đối với các thiết bị
được tính cho đơn vị “trường”, “lớp”, căn cứ thực tế của các trường về: số điểm
trường, số lớp, số HS/lớp để tính toán số lượng trang bị cho phù hợp, đảm bảo đủ
thiết bị cho các điểm trường;
- Các từ viết tắt
trong danh mục:
+ HS: Học sinh;
+ GV: Giáo viên.
Thông tư 37/2021/TT-BGDĐT về Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 về Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
76.274
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|