|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 1183/BTP-CNTT 2020 cập nhật tên đơn vị hành chính Hệ thống thông tin đăng ký hộ tịch
Số hiệu:
|
1183/BTP-CNTT
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tư pháp
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Khánh Ngọc
|
Ngày ban hành:
|
31/03/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính gửi: Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện chủ trương nâng cấp và sắp xếp các đơn
vị hành chính cấp huyện và cấp xã, từ năm 2016 đến nay, Ủy ban Thường vụ Quốc hội
khóa XIV đã ban hành 67 Nghị quyết về việc nâng cấp và sắp xếp các đơn vị hành
chính đối với 52/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên toàn quốc. Tuy
nhiên, với thẩm quyền được giao tại Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày
08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bảng danh mục và mã số các
đơn vị hành chính Việt Nam, tính đến ngày 18/03/2020, Tổng cục Thống kê – Bộ Kế
hoạch và Đầu tư mới công bố đầy đủ Mã số đơn vị hành chính của các đơn vị hành
chính được thay đổi tại 67/67 Nghị quyết (chi tiết đề nghị xem tại Công văn
số 120/TCTK-PPCĐ ngày 11/02/2020 và Công văn số 350/TCTK-PPCĐ ngày 18/3/2020 của
Tổng cục Thống kê – Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
Căn cứ Mã số của các đơn vị hành chính được công
bố tại các Công văn nêu trên của Tổng cục Thống kê, Bộ Tư pháp đang khẩn trương
phối hợp với các Bộ Công an, Bộ Thông tin và Truyền thông và Bảo hiểm Xã hội Việt
Nam tiến hành rà soát, chuẩn hóa và từng bước đồng bộ thông tin các đơn vị hành
chính được nâng cấp, thay đổi trên Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch
và các Hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu quốc gia có liên quan (chi tiết xem
tại Phụ lục số 01 kèm theo Công văn này).
Bên cạnh đó, trong quá trình rà soát, chuẩn hóa
và đồng bộ thông tin đơn vị hành chính giữa Hệ thống thông tin đăng ký và quản
lý hộ tịch dùng chung của Bộ Tư pháp và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, trên
cơ sở thông tin được cung cấp từ các địa phương, Bộ Tư pháp đã phát hiện có ít
nhất 53 trường hợp tên đơn vị hành chính thực tế tại địa phương (trên con dấu
hành chính) không khớp so với tên đơn vị hành chính đã được công bố tại Quyết định
số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ (chi tiết xem tại
Phụ lục số 02 kèm theo). Trước mắt, theo đề nghị của các địa phương, nhằm đảm
bảo các giấy tờ hộ tịch được cấp cho công dân được phù hợp giữa tên đơn vị trên
giấy tờ hộ tịch và tên trên con dấu của đơn vị, Bộ Tư pháp đã tạm thời thực hiện
điều chỉnh tên của 53 đơn vị hành chính này trên Hệ thống thông tin đăng ký và
quản lý hộ tịch dùng chung cho khớp với tên trên con dấu của các đơn vị. Tuy
nhiên, để chính thức điều chỉnh tên đơn vị hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư, Bộ Công an yêu cầu các địa phương phải cung cấp căn cứ pháp lý đối
với tên hiện tại trên con dấu của đơn vị để Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư – Bộ Công an phối hợp thực hiện.
Vì vậy, trong thời gian quá độ khi chưa thực hiện
xong việc đồng bộ, điều chỉnh, Bộ Tư pháp đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương giao Sở Tư pháp phối hợp với Sở Nội vụ, Văn
phòng Ủy ban nhân dân, Sở Thông tin và Truyền thông, Cơ quan Công an, Bảo hiểm
Xã hội và các Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh/thành phố có
sự sai khác tên so với tên đơn vị đã được công bố tại Quyết định 124 nêu trên
hoặc có sự thay đổi thông tin tại 47/67 Nghị quyết chưa được Bộ Tư pháp, Bộ
Công an, Bộ Thông tin và Truyền thông và Bảo hiểm Xã hội Việt Nam hoàn thành việc
rà soát, chuẩn hóa và đồng bộ thông tin đơn vị hành chính, thực hiện một số nội
dung theo hướng dẫn như sau:
1. Đối với các Cơ quan đăng
ký, quản lý hộ tịch có sự thay đổi thông tin đơn vị hành chính nhưng chưa được
cập nhật trên Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch
Căn cứ nguyên tắc cấp Mã số đơn vị hành chính được
ban hành tại Điều 1 của Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày
08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ và Mã số đơn vị hành chính được Tổng cục Thống
kê công bố tại các Công văn số 120 và 350 nêu trên, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh/thành
phố giao Sở Tư pháp chủ trì, hướng dẫn các đơn vị tiếp tục sử dụng Hệ thống
thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch dùng chung của Bộ Tư pháp để thực hiện
đăng ký các sự kiện hộ tịch trên phần mềm, thực hiện đăng ký khai sinh cấp Số định
danh cá nhân cho trẻ em là công dân Việt Nam dưới 14 tuổi và thực hiện liên
thông đăng ký khai sinh, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 6 tuổi, cụ thể như
sau:
1.1. Đối với đơn vị hành chính được nâng cấp
từ xã lên phường/thị trấn, thị trấn lên phường hoặc được chuyển sang quận/huyện/thị
xã/thành phố khác:
Tiếp tục khai thác, sử dụng Hệ thống với tên đơn
vị hành chính cũ trước khi được nâng cấp, điều chuyển. Ví dụ:
- Đối với thành phố Bắc Ninh tỉnh Bắc Ninh: tại
Nghị quyết số 787/NQ-UBTVQH14 ngày 16/10/2019, phường Hòa Long được thành lập mới
trên cơ sở xã Hòa Long, do đó, các công chức tư pháp hộ tịch tại phường Hòa
Long tiếp tục dùng tài khoản tại xã Hòa Long để khai thác, sử dụng Hệ thống[1];
- Đối với thành phố Hạ Long tỉnh Quảng Ninh: tại
Nghị quyết số 837/NQ-UBTVQH14 ngày 17/12/2019, phường Hoành Bồ được thành lập mới
trên cơ sở thị trấn Trới huyện Hoành Bồ tỉnh Quảng Ninh, do đó, Sở Tư pháp chuyển
cấp tài khoản của thị trấn Trới huyện Hoành Bồ trước đây cho các công chức tư
pháp hộ tịch được điều động về công tác tại phường Hoành Bồ thành phố Hạ Long để
khai thác, sử dụng Hệ thống[2].
1.2. Đối với đơn vị hành chính được thành lập
mới trên cơ sở sắp xếp, tổ chức lại một số đơn vị hành chính:
Trên cơ sở phương án sắp xếp, tổ chức lại các
đơn vị hành chính tại địa phương, Sở Tư pháp cấp tài khoản của đơn vị hành
chính cũ (mà đơn vị hành chính mới kế thừa trụ sở hành chính) cho các công chức
tư pháp hộ tịch được điều động về công tác tại đơn vị hành chính mới. Ví dụ:
- Đối với huyện Hà Quảng tỉnh Cao Bằng: tại Nghị
quyết số 864/NQ-UBTVQH14 ngày 10/01/2020, xã Sỹ Hai được sáp nhập vào xã Hồng Sỹ
để thành lập xã Hồng Sỹ mới. Tuy nhiên, trên thực tế, xã Hồng Sỹ mới được tiếp
nhận trụ sở hành chính của xã Sỹ Hai cũ, do đó, Sở Tư pháp tiến hành cấp các
tài khoản của xã Sỹ Hai cũ cho các công chức tư pháp hộ tịch được điều động về
công tác tại xã Hồng Sỹ mới để khai thác, sử dụng Hệ thống, đồng thời, khóa các
tài khoản đã cấp tại xã Hồng Sỹ cũ[3];
- Đối với huyện Phúc Thọ thành phố Hà Nội: tại
Nghị quyết 895/NQ-UBTVQH14 ngày 11/02/2020, xã Sen Phương được thành lập mới
trên cơ sở sáp nhập toàn bộ xã Phương Độ và xã Sen Chiểu, đồng thời, xã Sen
Phương kế thừa trụ sở hành chính của xã Sen Chiểu, do đó, Sở Tư pháp tiến hành
khóa các tài khoản đã cấp tại xã Phương Độ cũ và cấp tài khoản của xã Sen Chiểu
cũ cho các công chức tư pháp hộ tịch được điều động về công tác tại xã Sen
Phương mới để khai thác, sử dụng Hệ thống[4].
1.3. Trường hợp đơn vị hành chính mới phải tiến
hành khóa các sổ đăng ký hộ tịch cũ và mở sổ đăng ký hộ tịch mới:
Khi thực hiện đăng ký hộ tịch với Sổ hộ tịch mới
trên Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch dùng chung, trường hợp nhận
được cảnh báo của Hệ thống về việc trùng số đăng ký hoặc trùng trang số đăng
ký, đề nghị Sở Tư pháp hướng dẫn các đơn vị chủ động bổ sung thêm ký tự tùy
chọn vào sau số đăng ký và trang số đăng ký trước khi lưu dữ liệu.
1.4. In, trả kết quả:
Sau khi hoàn thành việc lưu dữ liệu đăng ký hộ tịch
trên phần mềm, tiến hành trích xuất giấy tờ hộ tịch ra file word, sửa tên nơi
đăng ký thành nơi đăng ký hiện tại và xóa đi các ký tự thừa trước khi chính thức
in, trình ký và trả kết quả cho công dân.
1.5. Lưu ý:
Sau khi hoàn thành việc rà soát, chuẩn hóa và đồng
bộ thông tin đơn vị hành chính với Bộ Công an, Bộ Thông tin và Truyền thông và
Bảo hiểm Xã hội Việt Nam, Bộ Tư pháp sẽ chủ động tiến hành chuyển đổi lại dữ liệu
từ các đơn vị hành chính cũ sang đơn vị hành chính mới và xóa các ký tự thừa
trong số đăng ký, trang số đăng ký cho các địa phương, đồng thời, phối hợp với
các Sở Tư pháp để cấp lại tài khoản chính thức cho các công chức tư pháp hộ tịch
trên đơn vị hành chính mới.
2. Đối với việc liên thông dữ
liệu hộ tịch giữa Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch dùng chung của
Bộ Tư pháp và các Hệ thống một cửa điện tử, Hệ thống cấp thẻ bảo hiểm y tế của
địa phương
Trên cơ sở phương án sắp xếp, tổ chức lại các
đơn vị hành chính tại địa phương và phương án tổ chức triển khai sử dụng Hệ thống
thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch dùng chung đối với các Cơ quan đăng ký, quản
lý hộ tịch có sự thay đổi thông tin về đơn vị hành chính, đề nghị Ủy ban nhân
dân tỉnh/thành phố yêu cầu Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân
dân và Bảo hiểm Xã hội tỉnh/thành phố phối hợp với Sở Tư pháp điều chỉnh Mã số
đơn vị hành chính của các đơn vị có liên quan trên Hệ thống một cửa điện tử và
Hệ thống cấp thẻ bảo hiểm y tế của địa phương cho phù hợp trước khi tiếp tục thực
hiện liên thông, trao đổi dữ liệu với Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ
tịch dùng chung của Bộ Tư pháp.
3. Đối với các UBND cấp huyện
và cấp xã trên địa bàn tỉnh, thành phố có sự sai khác tên so với tên đơn vị
hành chính đã được công bố tại Quyết định 124 của Thủ tướng Chính phủ
Đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp, Công an tỉnh/thành
phố và các cơ quan có liên quan tổ chức rà soát, đối chiếu tên các đơn vị hành
chính cấp huyện và cấp xã tại địa phương (trên con dấu hành chính) với tên đơn
vị hành chính đã được công bố tại Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004
của Thủ tướng Chính phủ. Trường hợp có sai khác, đề nghị Sở Nội vụ xác định rõ
nguyên nhân, đề xuất hướng giải quyết để báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành
phố chỉ đạo xử lý, đồng thời, chủ động liên hệ với Bộ Nội vụ, Bộ Công an và Bộ
Kế hoạch và Đầu tư để thống nhất phương án thực hiện (đây là việc cần được
thực hiện sớm, nếu không, tên đơn vị hành chính tại các mục Quê quán và Nơi cư
trú được in trên Thẻ căn cước được cấp cho công dân sẽ có sai lệch so với tên
đơn vị hành chính thực tế tại địa phương). Trên cơ sở đó, gửi kết quả về
cho Bộ Tư pháp để kịp thời điều chỉnh tên các đơn vị hành chính tương ứng trên
Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch dùng chung phục vụ công tác cấp
giấy tờ hộ tịch cho công dân được chính xác và kịp thời theo đúng quy định.
* Trong quá trình thực hiện, mọi vướng mắc (nếu
có), đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo
các đơn vị trực thuộc có liên quan liên hệ trực tiếp với Bộ Tư pháp (Cục Công
nghệ thông tin) để được hỗ trợ, giải đáp.
Bộ Tư pháp trân trọng thông báo để Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương biết và chỉ đạo thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Bộ Công an, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thông tin và Truyền thông, Bảo hiểm
Xã hội Việt Nam (để biết và phối hợp);
- Bộ Tư pháp: Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực, Vụ Pháp luật hình sự - hành
chính (để phối hợp); Cục Kế hoạch - Tài chính (để tổng hợp); Cổng Thông tin
điện tử (để đăng tải);
- Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (để thực hiện);
- Lưu: VT, CNTT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Khánh Ngọc
|
PHỤ LỤC 01: HIỆN TRẠNG ĐỒNG BỘ THÔNG TIN ĐƠN VỊ HÀNH
CHÍNH
(Kèm theo Công
văn số 1183/BTP-CNTT ngày 31/3/2020 của Bộ Tư pháp)
STT
|
Nghị quyết
|
Trích yếu
|
Ngày ban hành
|
Địa phương
|
Tình trạng
|
1
|
368/NQ-UBTVQH14
|
thành lập các phường
Quảng Cư, Quảng Châu, Quảng Thọ, Quảng Vinh thuộc thị xã Sầm Sơn và thành phố
Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
|
19/04/2017
|
Thanh Hóa
|
Đã đồng bộ
|
2
|
422/NQ-UBTVQH14
|
điều chỉnh mở rộng địa
giới hành chính thành phố Thái Nguyên và thành lập 02 phường thuộc thành phố
Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
18/08/2017
|
Thái Nguyên
|
Đã đồng bộ
|
3
|
460/NQ-UBTVQH14
|
thành lập thị trấn
Ninh Cường thuộc huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định
|
13/12/2017
|
Nam Định
|
Đã đồng bộ
|
4
|
484/NQ-UBTVQH14
|
thành lập phường Tiền
Châu, phường Nam Viêm thuộc thị xã Phúc Yên và thành lập thành phố Phúc Yên
thuộc tỉnh Vĩnh Phúc
|
07/02/2018
|
Vĩnh Phúc
|
Đã đồng bộ
|
5
|
492/NQ-UBTVQH14
|
thành lập thị xã Phú
Mỹ và các phường thuộc thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
12/04/2018
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Đã đồng bộ
|
6
|
493/NQ-UBTVQH14
|
thành lập thị trấn
Phước Cát thuộc huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng
|
12/04/2018
|
Lâm Đồng
|
Đã đồng bộ
|
7
|
535/NQ-UBTVQH14
|
thành lập thị trấn
Lai Uyên thuộc huyện Bàu Bàng và thị trấn Tân Thành thuộc huyện Bắc Tân Uyên,
tỉnh Bình Dương
|
11/07/2018
|
Bình Dương
|
Đã đồng bộ
|
8
|
536/NQ-UBTVQH14
|
thành lập thị trấn Đồng
Lộc thuộc huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh
|
11/07/2018
|
Hà Tĩnh
|
Đã đồng bộ
|
9
|
573/NQ-UBTVQH14
|
thành lập phường Mỹ
Đức thuộc thị xã Hà Tiên và thành phố Hà Tiên thuộc tỉnh Kiên Giang
|
11/09/2018
|
Kiên Giang
|
Đã đồng bộ
|
10
|
587/NQ-UBTVQH14
|
thành lập thị trấn Tân
Khai thuộc huyện Hớn Quản; thành lập phường Tiến Thành thuộc thị xã Đồng Xoài
và thành phố Đồng Xoài thuộc tỉnh Bình Phước
|
16/10/2018
|
Bình Phước
|
Đã đồng bộ
|
11
|
623/NQ-UBTVQH14
|
nhập 02 đơn vị hành
chính cấp xã, thành lập 06 phường thuộc thị xã Chí Linh và thành lập thành phố
Chí Linh thuộc tỉnh Hải Dương
|
10/01/2019
|
Hải Dương
|
Đã đồng bộ
|
12
|
625/NQ-UBTVQH14
|
thành lập thị trấn
Thường Thới Tiền thuộc huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp
|
10/01/2019
|
Đồng Tháp
|
Đã đồng bộ
|
13
|
655/NQ-UBTVQH14
|
thành lập thị trấn
Vĩnh Viễn thuộc huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang
|
12/03/2019
|
Hậu Giang
|
Đã đồng bộ
|
14
|
656/NQ-UBTVQH14
|
thành lập thị xã Mỹ
Hào thuộc tỉnh Hưng Yên và 07 phường thuộc thị xã Mỹ Hào
|
13/03/2019
|
Hưng Yên
|
Đã đồng bộ
|
15
|
673/NQ-UBTVQH14
|
thành lập, giải thể,
điều chỉnh địa giới hành chính một số đơn vị hành chính cấp xã và thành lập
thành phố Long Khánh thuộc tỉnh Đồng Nai
|
10/4/2019
|
Đồng Nai
|
Đã đồng bộ
|
16
|
694/NQ-UBTVQH14
|
điều chỉnh địa giới
đơn vị hành chính và thành lập một số đơn vị hành chính đô thị cấp xã thuộc tỉnh
Đồng Nai
|
10/5/2019
|
Đồng Nai
|
Đã đồng bộ
|
17
|
720/NQ-UBTVQH14
|
thành lập thị trấn
Măng Đen thuộc huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum
|
16/07/2019
|
Kon Tum
|
Đã đồng bộ
|
18
|
721/NQ-UBTVQH14
|
thành lập phường Lộc
Hòa và phường Mỹ Xá thuộc thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định
|
16/7/2019
|
Nam Định
|
Đã đồng bộ
|
19
|
767/NQ-UBTVQH14
|
thành lập thị xã Sa
Pa và các phường, xã thuộc thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai
|
11/09/2019
|
Lào Cai
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
20
|
768/NQ-UBTVQH14
|
thành lập thị xã
Kinh Môn và các phường, xã thuộc thị xã Kinh Môn, tỉnh Hải Dương
|
11/09/2019
|
Hải Dương
|
Đã đồng bộ
|
21
|
769/NQ-UBTVQH14
|
thành lập 04 phường
thuộc thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh
|
11/09/2019
|
Quảng Ninh
|
Đã đồng bộ
|
22
|
786/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp các đơn vị
hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thanh Hóa
|
16/10/2019
|
Thanh Hóa
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
23
|
787/NQ-UBTVQH14
|
thành lập 03 phường
thuộc thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh
|
16/10/2019
|
Bắc Ninh
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
24
|
788/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp các đơn vị
hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Hải Dương
|
16/10/2019
|
Hải Dương
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
25
|
813/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp các đơn vị
hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bắc Giang
|
21/11/2019
|
Bắc Giang
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
26
|
814/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp các đơn vị
hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thái Nguyên
|
21/11/2019
|
Thái Nguyên
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
27
|
815/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp các đơn vị hành
chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Điện Biên
|
21/11/2019
|
Điện Biên
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
28
|
816/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp các đơn vị
hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Tuyên Quang
|
21/11/2019
|
Tuyên Quang
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
29
|
817/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp đơn vị hành
chính cấp xã thuộc tỉnh Phú Yên
|
21/11/2019
|
Phú Yên
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
30
|
818/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp các đơn vị
hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lạng Sơn
|
21/11/2019
|
Lạng Sơn
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
31
|
819/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp các đơn vị
hành chính cấp xã thuộc tỉnh Hà Tĩnh
|
21/11/2019
|
Hà Tĩnh
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
32
|
820/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp các đơn vị
hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bình Thuận
|
21/11/2019
|
Bình Thuận
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
33
|
827/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp các đơn vị
hành chính cấp xã thuộc tỉnh Hà Giang
|
17/12/2019
|
Hà Giang
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
34
|
828/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp các đơn vị
hành chính cấp xã thuộc tỉnh Phú Thọ
|
17/12/2019
|
Phú Thọ
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
35
|
829/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp các đơn vị
hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Hà Nam
|
17/12/2019
|
Hà Nam
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
36
|
830/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp các đơn vị hành
chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Hòa Bình
|
17/12/2019
|
Hòa Bình
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
37
|
831/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp các đơn vị
hành chính cấp xã thuộc tỉnh Nghệ An
|
17/12/2019
|
Nghệ An
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
38
|
832/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp các đơn vị
hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Trị
|
17/12/2019
|
Quảng Trị
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
39
|
833/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp các đơn vị
hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lâm Đồng
|
17/12/2019
|
Lâm Đồng
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
40
|
834/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp các đơn vị
hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế
|
17/12/2019
|
Thừa Thiên Huế
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
41
|
835/NQ-UBTVQH14
|
thành lập phường Quảng
Thành thuộc thị xã Gia Nghĩa và thành phố Gia Nghĩa thuộc tỉnh Đắk Nông
|
17/12/2019
|
Đắk Nông
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
42
|
836/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp các đơn vị
hành chính cấp xã thuộc tỉnh Long An
|
17/12/2019
|
Long An
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
43
|
837/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp các đơn vị
hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Quảng Ninh
|
17/12/2019
|
Quảng Ninh
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
44
|
838/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp các đơn vị
hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đồng Tháp
|
17/12/2019
|
Đồng Tháp
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
45
|
855/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp các đơn vị
hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bắc Kạn
|
10/01/2020
|
Bắc Kạn
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
46
|
856/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp các đơn vị
hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bến Tre
|
10/01/2020
|
Bến Tre
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
47
|
857/NQ-UBTVQH14
|
thành lập thành phố
Dĩ An, thành phố Thuận An và các phường thuộc thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình
Dương
|
10/01/2020
|
Bình Dương
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
48
|
858/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp các đơn vị hành
chính cấp xã thuộc tỉnh Nam Định
|
10/01/2020
|
Nam Định
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
49
|
859/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp các đơn vị
hành chính cấp xã thuộc tỉnh Gia Lai
|
10/01/2020
|
Gia Lai
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
50
|
860/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp các đơn vị
hành chính cấp xã thuộc tỉnh Vĩnh Long
|
10/01/2020
|
Vĩnh Long
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
51
|
861/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp các đơn vị
hành chính cấp xã thuộc tỉnh Ninh Bình
|
10/01/2020
|
Ninh Bình
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
52
|
862/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp các đơn vị hành
chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Bình
|
10/01/2020
|
Quảng Bình
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
53
|
863/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp các đơn vị
hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Nam
|
10/01/2020
|
Quảng Nam
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
54
|
864/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp các đơn vị
hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Cao Bằng
|
10/01/2020
|
Cao Bằng
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
55
|
865/NQ-UBTVQH14
|
thành lập thị xã Hòa
Thành, thị xã Trảng Bàng và thành lập các phường, xã thuộc thị xã Hòa Thành,
Thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh
|
10/01/2020
|
Tây Ninh
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
56
|
866/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp các đơn vị
hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Lai Châu
|
10/01/2020
|
Lai Châu
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
57
|
867/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp các đơn vị
hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Quảng Ngãi
|
10/01/2020
|
Quảng Ngãi
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
58
|
868/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp các đơn vị
hành chính cấp xã thuộc tỉnh Vĩnh Phúc
|
10/01/2020
|
Vĩnh Phúc
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
59
|
869/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp các đơn vị hành
chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Hậu Giang
|
10/01/2020
|
Hậu Giang
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
60
|
870/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp các đơn vị
hành chính cấp xã thuộc tỉnh Tiền Giang
|
10/01/2020
|
Tiền Giang
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
61
|
871/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp các đơn vị
hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Yên Bái
|
10/01/2020
|
Yên Bái
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
62
|
872/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp các đơn vị
hành chính cấp xã thuộc thành phố Hải Phòng
|
10/01/2020
|
Hải Phòng
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
63
|
892/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp các đơn vị
hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thái Bình
|
11/02/2020
|
Thái Bình
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
64
|
893/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp các đơn vị
hành chính cấp xã thuộc thành phố Cần Thơ
|
11/02/2020
|
Cần Thơ
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
65
|
894/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp các đơn vị
hành chính cấp xã thuộc tỉnh Khánh Hòa
|
11/02/2020
|
Khánh Hòa
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
66
|
895/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp các đơn vị
hành chính cấp xã thuộc thành phố Hà Nội
|
11/02/2020
|
Hà Nội
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
67
|
896/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp các đơn vị
hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Lào Cai
|
11/02/2020
|
Lào Cai
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
PHỤ LỤC 02: DANH SÁCH ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CÓ SAI KHÁC TÊN SO
VỚI QUYẾT ĐỊNH 124/2004/QĐ-TTG NGÀY 08/7/2004 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Công
văn số 1183/BTP-CNTT ngày 31/3/2020 của Bộ Tư pháp)
STT
|
Mã số
|
Tên đơn vị
trong Quyết định 214/QĐ-TTg
|
Tên hiện tại
trên con dấu của đơn vị
|
1
|
07540
|
xã Xa Lý, huyện
Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang
|
xã Sa Lý, huyện
Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang
|
2
|
625
|
huyện KBang,
tỉnh Gia Lai
|
huyện Kbang,
tỉnh Gia Lai
|
3
|
23638
|
thị trấn KBang,
huyện KBang, tỉnh Gia Lai
|
thị trấn Kbang,
huyện Kbang, tỉnh Gia Lai
|
4
|
23644
|
xã Đak Roong,
huyện KBang, tỉnh Gia Lai
|
xã Đak Rong,
huyện Kbang, tỉnh Gia Lai
|
5
|
23650
|
xã KRong, huyện
KBang, tỉnh Gia Lai
|
xã Krong, huyện
Kbang, tỉnh Gia Lai
|
6
|
23660
|
xã Đak SMar,
huyện KBang, tỉnh Gia Lai
|
xã Đak Smar,
huyện Kbang, tỉnh Gia Lai
|
7
|
23671
|
xã Kông Pla,
huyện KBang, tỉnh Gia Lai
|
xã Kông Bơ La,
huyện Kbang, tỉnh Gia Lai
|
8
|
23674
|
xã Đăk HLơ,
huyện KBang, tỉnh Gia Lai
|
xã Đăk Hlơ,
huyện Kbang, tỉnh Gia Lai
|
9
|
05038
|
xã Mi Hòa,
huyện Kim Bôi, tỉnh Hòa Bình
|
xã Mỵ Hòa,
huyện Kim Bôi, tỉnh Hòa Bình
|
10
|
23464
|
xã Ngok Tem, huyện
Kon Plông, tỉnh Kon Tum
|
xã Ngọk Tem,
huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum
|
11
|
23452
|
xã Đắk Nên,
huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum
|
xã Đăk Nên,
huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum
|
12
|
23455
|
xã Đắk Ring,
huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum
|
xã Đăk Ring,
huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum
|
13
|
23461
|
xã Đắk Tăng,
huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum
|
xã Đăk Tăng,
huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum
|
14
|
23368
|
xã Đắk Long,
huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum
|
xã Đăk Long,
huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum
|
15
|
612
|
huyện Đắk Tô,
tỉnh Kon Tum
|
huyện Đăk Tô,
tỉnh Kon Tum
|
16
|
23401
|
thị trấn Đắk
Tô, huyện Đắk Tô, tỉnh Kon Tum
|
thị trấn Đăk
Tô, huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum
|
17
|
23427
|
xã Đắk Rơ
Nga, huyện Đắk Tô, tỉnh Kon Tum
|
xã Đăk Rơ
Nga, huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum
|
18
|
23430
|
xã Đắk Trăm,
huyện Đắk Tô, tỉnh Kon Tum
|
xã Đăk Trăm,
huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum
|
19
|
23479
|
thị trấn Đắk
Rve, huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum
|
thị trấn Đăk
Rve, huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum
|
20
|
23482
|
xã Đắk Kôi,
huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum
|
xã Đăk Kôi,
huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum
|
21
|
23485
|
xã Đắk Tơ
Lung, huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum
|
xã Đăk Tơ
Lung, huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum
|
22
|
23488
|
xã Đắk Ruồng,
huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum
|
xã Đăk Ruồng,
huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum
|
23
|
23491
|
xã Đắk Pne, huyện
Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum
|
xã Đăk Pne,
huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum
|
24
|
23494
|
xã Đắk Tờ Re,
huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum
|
xã Đăk Tờ Re,
huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum
|
25
|
23515
|
xã Ngok Wang,
huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum
|
xã Ngọk Wang,
huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum
|
26
|
23518
|
xã Ngok Réo,
huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum
|
xã Ngọk Réo,
huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum
|
27
|
23524
|
xã Đắk La,
huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum
|
xã Đăk La,
huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum
|
28
|
23509
|
xã Đắk Ui,
huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum
|
xã Đăk Ui, huyện
Đắk Hà, tỉnh Kon Tum
|
29
|
23503
|
xã Đắk Pxi,
huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum
|
xã Đăk Pxi,
huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum
|
30
|
23506
|
xã Đắk HRing,
huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum
|
xã Đăk HRing,
huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum
|
31
|
23425
|
xã Đắk Hà, huyện
Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum
|
xã Đăk Hà,
huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum
|
32
|
23407
|
xã Đắk Na,
huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum
|
xã Đăk Na,
huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum
|
33
|
23416
|
xã Đắk Sao,
huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum
|
xã Đăk Sao, huyện
Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum
|
34
|
23417
|
xã Đắk Rơ
Ông, huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum
|
xã Đăk Rơ
Ông, huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum
|
35
|
23419
|
xã Đắk Tờ
Kan, huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum
|
xã Đăk Tờ
Kan, huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum
|
36
|
23530
|
xã Rơ Kơi,
huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum
|
xã Rờ Kơi,
huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum
|
37
|
20458
|
xã Bha Lê,
huyện Tây Giang, tỉnh Quảng Nam
|
xã Bhalêê,
huyện Tây Giang, tỉnh Quảng Nam
|
38
|
20701
|
xã Zuôich,
huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam
|
xã Zuôih, huyện
Nam Giang, tỉnh Quảng Nam
|
39
|
20698
|
xã Laêê, huyện
Nam Giang, tỉnh Quảng Nam
|
xã La Êê, huyện
Nam Giang, tỉnh Quảng Nam
|
40
|
20710
|
xã Tà Bhinh,
huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam
|
xã Tà Bhing,
huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam
|
41
|
471
|
huyện Cồn Cỏ, tỉnh
Quảng Trị
|
huyện Đảo Cồn
Cỏ, tỉnh Quảng Trị
|
42
|
03826
|
xã Nậm Păm,
huyện Mường La, tỉnh Sơn La
|
xã Nặm Păm,
huyện Mường La, tỉnh Sơn La
|
43
|
03991
|
xã Qui Hướng,
huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La
|
xã Quy Hướng,
huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La
|
44
|
04003
|
xã Tà Lai, huyện
Mộc Châu, tỉnh Sơn La
|
xã Tà Lại,
huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La
|
45
|
04066
|
xã Sập Vạt,
huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La
|
xã Sặp Vạt,
huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La
|
46
|
04136
|
xã Nà Pó, huyện
Mai Sơn, tỉnh Sơn La
|
xã Nà Bó, huyện
Mai Sơn, tỉnh Sơn La
|
47
|
04162
|
xã Nà Ơt, huyện
Mai Sơn, tỉnh Sơn La
|
xã Nà Ớt, huyện
Mai Sơn, tỉnh Sơn La
|
48
|
19777
|
phường Vĩ Dạ,
thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
|
phường Vỹ Dạ,
thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
|
49
|
31246
|
xã Thạnh Qưới,
huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long
|
xã Thạnh Quới,
huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long
|
50
|
05245
|
xã Săm Khóe,
huyện Mai Châu, tỉnh Hòa Bình
|
xã Xăm Khòe,
huyện Mai Châu, tỉnh Hòa Bình
|
51
|
29431
|
xã Vĩnh Kim,
huyện Cầu Ngang, tỉnh Trà Vinh
|
xã Vinh Kim, huyện
Cầu Ngang, tỉnh Trà Vinh
|
52
|
20497
|
xã Ka Dăng,
huyện Đông Giang, tỉnh Quảng Nam
|
xã Kà Dăng,
huyện Đông Giang, tỉnh Quảng Nam
|
53
|
03448
|
xã Pa Vệ Sử,
huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu
|
xã Pa Vệ Sủ,
huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu
|
[1]
Tại Công văn số 120/TCTK-PPCĐ , Tổng cục Thống kê công bố phường Hòa Long (mới)
thuộc thành phố Bắc Ninh tỉnh Bắc Ninh kế thừa mã 09214 của xã Hòa Long (cũ).
[2]
Tại Công văn số 120/TCTK-PPCĐ , Tổng cục Thống kê công bố phường
Hoành Bồ (mới) thuộc thành phố Hạ Long tỉnh Quảng
Ninh kế thừa mã 07030 của thị
trấn Trới (cũ) thuộc huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh.
[3]
Tại Công văn số 350/TCTK-PPCĐ, Tổng
cục Thống kê công bố xã Hồng Sỹ (mới) thuộc huyện
Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng kế thừa mã 01429
của xã Sỹ Hai (cũ) đồng thời
đóng mã 01426 của xã Hồng Sỹ (cũ).
[4]
Tại Công văn số 350/TCTK-PPCĐ , Tổng cục Thống kê công bố xã Sen
Phương (mới) thuộc huyện Phúc Thọ, thành
phố Hà Nội kế thừa mã 09733 của xã Sen
Chiểu (cũ) đồng thời đóng mã 09730 của
xã Phương Độ (cũ).
Công văn 1183/BTP-CNTT năm 2020 về cập nhật tên đơn vị hành chính trên Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch do Bộ Tư pháp ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 1183/BTP-CNTT ngày 31/03/2020 về cập nhật tên đơn vị hành chính trên Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch do Bộ Tư pháp ban hành
1.637
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|