|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
14/2024/TT-BTP
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tư pháp
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Khánh Ngọc
|
Ngày ban hành:
|
25/11/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Tiêu chuẩn, điều kiện chung xét thăng hạng đối với viên chức Lý lịch tư pháp
Ngày 25/11/2024, Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư 14/2024/TT-BTP quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Lý lịch tư pháp.Tiêu chuẩn, điều kiện chung xét thăng hạng đối với viên chức Lý lịch tư pháp
Theo đó, tiêu chuẩn, điều kiện chung về xét thăng hạng đối với chức danh nghề nghiệp Lý lịch tư pháp như sau:
(1) Đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định 115/2020/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP ).
(2) Đáp ứng tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp và tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp Lý lịch tư pháp quy định tại Điều 3 và Điều 4 Thông tư 13/2024/TT-BTP ngày 25/11/2024.
(3) Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia có nhu cầu vị trí việc làm của chức danh viên chức dự xét thăng hạng;
(4) Được cấp có thẩm quyền cử tham dự xét thăng hạng.
Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng viên chức Lý lịch tư pháp
Theo đó, tại khoản 1 Điều 32 Nghị định 115/2020 (sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Nghị định 85/2023) quy định viên chức được đăng ký dự xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp cao hơn liền kề khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
- Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật;
- Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn liền kề hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp;
- Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu khác của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng.
Trường hợp tại thời điểm xét thăng hạng mà Bộ quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành chưa ban hành quy định nội dung, chương trình, hình thức, thời gian bồi dưỡng theo quy định tại khoản 1 Điều 64 Nghị định 115/2020 thì không phải đáp ứng yêu cầu về chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp; viên chức được xét thăng hạng được coi là đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện của hạng được xét;
- Đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng, trừ trường hợp xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp mà chức danh nghề nghiệp đó theo quy định tại thời điểm xét không có hạng dưới liền kề.
Trường hợp viên chức trước khi được tuyển dụng, tiếp nhận đã có thời gian công tác (không tính thời gian tập sự theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Nghị định 115/2020) theo đúng quy định của pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, làm việc ở vị trí việc làm có yêu cầu về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp (nếu có thời gian công tác không liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn) và thời gian đó được tính làm căn cứ xếp lương ở chức danh nghề nghiệp hiện giữ thì được tính là tương đương với hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ.
Trường hợp tính thời gian tương đương thì phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề so với hạng chức danh nghề nghiệp dự xét ít nhất 12 tháng tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.
Xem thêm tại Thông tư 14/2024/TT-BTP có hiệu lực từ ngày 15/01/2025.
BỘ TƯ PHÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
14/2024/TT-BTP
|
Hà Nội, ngày
25 tháng 11 năm 2024
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN XÉT THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ
NGHIỆP LÝ LỊCH TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp
ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Viên chức ngày
15 tháng 11 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công
chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày
25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
viên chức;
Căn cứ Nghị định số
98/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc
Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia;
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban
hành Thông tư quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Lý lịch tư pháp.
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này quy định tiêu chuẩn,
điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Lý lịch tư pháp.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với
viên chức thực hiện công việc trong lĩnh vực Lý lịch tư pháp tại Trung tâm Lý lịch
tư pháp quốc gia, Bộ Tư pháp; các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến
việc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Lý lịch tư pháp.
Điều 3.
Tiêu chuẩn, điều kiện chung về xét thăng hạng đối với chức danh nghề nghiệp Lý
lịch tư pháp
1. Đáp ứng các tiêu chuẩn, điều
kiện quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
(sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ).
2. Đáp ứng tiêu chuẩn chung về
đạo đức nghề nghiệp và tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh
nghề nghiệp Lý lịch tư pháp quy định tại Điều 3 và Điều 4 Thông
tư số 13/2024/TT-BTP ngày 25 tháng 11 năm 2024 của Bộ Tư pháp quy định mã số,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Lý lịch tư pháp (sau đây gọi là Thông tư số
13/2024/TT-BTP).
3. Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc
gia có nhu cầu vị trí việc làm của chức danh viên chức dự xét thăng hạng;
4. Được cấp có thẩm quyền cử
tham dự xét thăng hạng.
Điều 4.
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng đối với chức danh nghề nghiệp Viên chức lý
lịch tư pháp hạng II lên hạng I
Viên chức được dự xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp Viên chức lý lịch tư pháp hạng I, mã số V.01.01.01 khi
đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 3 của Thông tư này và các
tiêu chuẩn, điều kiện sau:
1. Đang giữ chức danh nghề nghiệp
Viên chức lý lịch tư pháp hạng II – mã số V.01.01.02 tại thời điểm nộp hồ sơ
đăng ký dự xét thăng hạng.
2. Đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ đối với chức danh nghề nghiệp Viên chức lý lịch tư pháp hạng
I – mã số V.01.01.01 quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư số
13/2024/TT-BTP.
3. Có thời gian giữ chức danh
nghề nghiệp Viên chức lý lịch tư pháp hạng II mã số V.01.01.02 từ đủ 06 năm trở
lên.
Trường hợp thời gian giữ chức
danh nghề nghiệp Viên chức lý lịch tư pháp hạng II chưa đủ 06 năm trở lên nhưng
người dự xét thăng hạng đã có thời gian giữ chức danh chuyên viên chính và
tương đương thì có thể được xét thăng hạng nếu tổng thời gian giữ các chức danh
này đủ 06 năm trở lên, trong đó, có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp Viên chức
lý lịch tư pháp hạng II tối thiểu đủ 01 năm (12 tháng) tính đến thời điểm nộp hồ
sơ đăng ký dự xét thăng hạng.
4. Trong thời gian giữ chức
danh nghề nghiệp Viên chức lý lịch tư pháp hạng II, chuyên viên chính và tương
đương đã thực hiện một trong các nhiệm vụ được quy định tại điểm
c, d, đ, e khoản 1 Điều 5 Thông tư số 13/2024/TT-BTP và có quyết định hoặc
xác nhận bằng văn bản về việc thực hiện nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền.
Điều 5. Tiêu
chuẩn, điều kiện xét thăng hạng đối với chức danh nghề nghiệp Viên chức lý lịch
tư pháp hạng III lên hạng II
Viên chức được dự xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp Viên chức lý lịch tư pháp hạng II, mã số V.01.01.02 khi
đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 3 của Thông tư này và các
tiêu chuẩn, điều kiện sau:
1. Đang giữ chức danh nghề nghiệp
Viên chức lý lịch tư pháp hạng III – mã số V.01.01.03 tại thời điểm nộp hồ sơ
đăng ký dự xét thăng hạng.
2. Đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ đối với chức danh nghề nghiệp Viên chức lý lịch tư pháp hạng
II – mã số V.01.01.02 quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư số
13/2024/TT-BTP.
3. Có thời gian giữ chức danh
nghề nghiệp Viên chức lý lịch tư pháp hạng III mã số V.01.01.03 từ đủ 09 năm trở
lên.
Trường hợp thời gian giữ chức
danh nghề nghiệp Viên chức lý lịch tư pháp hạng III chưa đủ 09 năm trở lên
nhưng người dự xét thăng hạng đã có thời gian giữ chức danh chuyên viên và
tương đương thì có thể được xét thăng hạng nếu tổng thời gian giữ các chức danh
này đủ 09 năm trở lên, trong đó thời gian giữ chức danh nghề nghiệp Viên chức
lý lịch tư pháp hạng III tối thiểu đủ 01 năm (12 tháng) tính đến thời điểm nộp
hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.
Thời gian giữ chức danh nghề
nghiệp Viên chức lý lịch tư pháp hạng III quy định tại khoản này không bao gồm
thời gian tập sự, thử việc.
4. Trong thời gian giữ chức
danh nghề nghiệp Viên chức lý lịch tư pháp hạng III, chuyên viên và tương đương
đã thực hiện một trong các nhiệm vụ được quy định tại điểm c, d,
đ, e khoản 1 Điều 6 Thông tư số 13/2024/TT-BTP và có quyết định hoặc xác nhận
bằng văn bản về việc thực hiện nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền.
Điều 6. Điều
khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ
ngày 15 tháng 01 năm 2025.
2. Trường hợp pháp luật về viên
chức hoặc văn bản quy phạm pháp luật dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ
sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định mới tại văn bản quy phạm
pháp luật sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
3. Giám đốc Trung tâm Lý lịch
tư pháp quốc gia, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ
và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Tư pháp để được hướng dẫn, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Cơ quan Trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bộ Tư pháp: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ;
- Công báo; Cổng Thông tin điện tử Chính phủ; Cổng Thông tin điện tử Bộ Tư
pháp;
- Lưu: VT, Trung tâm LLTPQG.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Khánh Ngọc
|
Thông tư 14/2024/TT-BTP quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Lý lịch tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 14/2024/TT-BTP ngày 25/11/2024 quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Lý lịch tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
202
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|