|
THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: 2161/QĐ-TTg
|
Hà Nội ngày 29
tháng 9 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP KHU
VỰC TƯ NHÂN THAM GIA XÂY DỰNG HẠ TẦNG VIỄN THÔNG VÀ CÁC HẠ TẦNG KHÁC CHO CHUYỂN
ĐỔI SỐ QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2030
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 18 tháng 02 năm
2025;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27 tháng 9 năm 2019 của Bộ Chính
trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia Cuộc cách mạng công nghiệp
lần thứ tư;
Căn cứ Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22 tháng 12 năm 2024 của Bộ Chính
trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 68-NQ/TW ngày 04 tháng 5 năm 2025 của Bộ Chính
trị về phát triển kinh tế tư nhân;
Căn cứ Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ
ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27 tháng 9 năm 2019 của Bộ Chính
trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia Cuộc cách mạng công nghiệp
lần thứ tư;
Căn cứ Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung cập nhật Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị
quyết số 57-NQ/TW ngày 22 tháng 12 năm 2024
của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và
chuyển đổi số quốc gia;
Theo đề nghị của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Chương trình khuyến khích doanh nghiệp khu vực tư nhân tham gia xây dựng
hạ tầng viễn thông và các hạ tầng khác cho chuyển đổi số quốc gia đến năm 2030
(sau đây gọi tắt là Chương trình) với những nội dung như sau:
I. MỤC
TIÊU
1. Mục tiêu chung
a) Thu hút doanh nghiệp khu
vực tư nhân tham gia đầu tư xây dựng hạ tầng viễn thông và các hạ tầng khác cho
chuyển đổi số quốc gia (sau đây gọi là hạ tầng số), với trọng tâm là các loại
hình hạ tầng số mới có nhiều dư địa phát triển như trung tâm dữ liệu, điện toán
đám mây, hạ tầng vật lý - số, hạ tầng tiện ích số và công nghệ số như dịch vụ,
hạ tầng kết nối băng rộng chất lượng cao nhằm phát huy tối đa tiềm năng, thế mạnh
của khu vực tư nhân, huy động và sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực xã hội để phát
triển hạ tầng số.
b) Tháo gỡ rào cản về thể chế,
chính sách, tạo môi trường kinh doanh bình đẳng, minh bạch, cạnh tranh lành mạnh
trong phát triển hạ tầng số; tăng cường bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng
và an ninh dữ liệu phục vụ phát triển kinh tế số, xã hội số và Chính phủ số.
c) Khuyến khích doanh nghiệp
tư nhân đi đầu trong ứng dụng công nghệ tiên tiến, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi
số nội tại, phát triển hạ tầng số hiện đại, thông minh, xanh và bền vững, đáp ứng
tiêu chuẩn quốc tế, phù hợp với xu thế phát triển và yêu cầu hội nhập quốc tế.
2. Mục tiêu cụ thể
Đến năm 2030, cơ bản hoàn
thành các mục tiêu cụ thể sau:
a) Doanh nghiệp khu vực tư
nhân tham gia đầu tư sở hữu thêm tối thiểu 04 tuyến cáp quang biển quốc tế.
b) Tốc độ tăng trưởng bình
quân doanh thu của doanh nghiệp khu vực tư nhân cung cấp dịch vụ viễn thông di
động mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện đạt khoảng 12-15%/năm góp
phần đa dạng hóa thị trường dịch vụ viễn thông di động và cung cấp các dịch vụ
mới.
c) Tốc độ tăng trưởng bình
quân doanh thu của doanh nghiệp khu vực tư nhân cung cấp dịch vụ viễn thông
băng rộng cố định đạt khoảng 10-12%/năm.
d) Doanh nghiệp khu vực tư
nhân đầu tư xây dựng các trung tâm dữ liệu mới hiện đại, quy mô lớn, đạt tiêu
chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn xanh với tổng công suất thiết kế chiếm ít nhất 50% tổng
công suất trung tâm dữ liệu cung cấp dịch vụ cho công cộng trên toàn quốc.
đ) Thu hút ít nhất 02 doanh
nghiệp công nghệ hàng đầu thế giới đầu tư xây dựng và vận hành trung tâm dữ liệu
lớn, trung tâm dữ liệu trí tuệ nhân tạo tại Việt Nam.
e) Doanh nghiệp khu vực tư
nhân tham gia sâu rộng vào đầu tư, phát triển hạ tầng vật lý - số phục vụ các
lĩnh vực đô thị thông minh, giao thông thông minh, cảng biển thông minh, nhà
máy thông minh, nông nghiệp thông minh… với các mô hình thí điểm và triển khai
thực tế tại địa phương.
g) Có ít nhất 02 doanh nghiệp
khu vực tư nhân xuất sắc, ngang tầm các nước tiên tiến trong lĩnh vực xây dựng
và vận hành hạ tầng số, đủ sức tham gia chuỗi giá trị toàn cầu và dẫn dắt hệ
sinh thái số trong nước.
II. NHIỆM
VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Tạo điều kiện thuận lợi
cho doanh nghiệp tư nhân triển khai các dự án đầu tư, xây dựng hạ tầng số
a) Triển khai xây dựng, phê
duyệt quy hoạch, kế hoạch về phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại
địa phương theo quy định của pháp luật về quy hoạch và pháp luật về viễn thông.
b) Tăng cường phối hợp liên
ngành để xử lý các hành vi cản trở trái pháp luật việc thiết lập hợp pháp cơ sở
hạ tầng viễn thông.
c) Ban hành văn bản hướng dẫn
cụ thể, tổ chức việc sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật liên ngành (giao
thông, năng lượng, chiếu sáng công cộng, cấp nước, thoát nước, viễn thông và
các công trình hạ tầng kỹ thuật khác) tại địa phương.
d) Rà soát, bố trí quỹ đất
phù hợp trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại địa phương cho các dự án
trung tâm dữ liệu, ưu tiên bố trí tại các khu công nghệ cao, khu công nghiệp
công nghệ số và các khu vực có điều kiện thuận lợi về hạ tầng kỹ thuật trên cơ
sở phù hợp với quy hoạch hạ tầng thông tin và truyền thông và quy hoạch tỉnh.
đ) Triển khai hiệu quả việc
cắt giảm, đơn giản hoá thủ tục hành chính, áp dụng dịch vụ công trực tuyến toàn
trình liên quan đến các thủ tục đầu tư, kinh doanh, xây dựng hạ tầng số theo Nghị
quyết số 66/NQ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2025 của
Chính phủ về phê duyệt Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính
liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026.
e) Phối hợp chặt chẽ với các
doanh nghiệp khu vực tư nhân tham gia xây dựng hạ tầng số trong theo dõi và kịp
thời xử lý các rủi ro về bảo mật phát sinh, đồng thời chia sẻ thông tin về các
mối đe dọa an ninh mạng.
2. Hoàn thiện hành lang pháp
lý thuận lợi, minh bạch và khuyến khích đầu tư phát triển hạ tầng số
a) Tiếp tục hoàn thiện hệ thống
văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Viễn thông bảo đảm đồng bộ, thống nhất, tạo
lập môi trường cạnh tranh bình đẳng, minh bạch và đơn giản hóa thủ tục hành
chính.
b) Rà soát bổ sung, hoàn thiện
các văn bản quy phạm pháp luật để tiếp tục thể chế hóa đầy đủ việc quản lý và
phát triển hạ tầng số.
c) Rà soát sửa đổi, bổ sung
các văn bản quy phạm pháp luật về công nghệ cao để điều chỉnh chính sách ưu
đãi, hỗ trợ phù hợp, thực chất đối với các doanh nghiệp phát triển các sản phẩm,
dịch vụ hạ tầng số thuộc danh mục công nghệ cao; nghiên cứu có chính sách ưu
tiên đối với các doanh nghiệp phát triển sản phẩm “Make in Vietnam”, mở rộng đối
tượng hưởng ưu đãi bao gồm cả các doanh nghiệp khởi nghiệp công nghệ, các doanh
nghiệp vừa và nhỏ.
d) Nghiên cứu, đánh giá kết
quả triển khai thí điểm có kiểm soát dịch vụ viễn thông sử dụng công nghệ vệ
tinh quỹ đạo tầm thấp (LEO) không giới hạn tỷ lệ sở hữu cổ phần, phần vốn góp
hoặc tỷ lệ đóng góp của nhà đầu tư nước ngoài; trên cơ sở đó đề xuất việc hoàn
thiện quy định pháp luật về quản lý hoạt động đầu tư kinh doanh dịch vụ viễn
thông sử dụng công nghệ vệ tinh quỹ đạo tầm thấp.
đ) Rà soát bổ sung chính
sách ưu đãi, hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư xây dựng, mở rộng, nâng cấp hạ tầng viễn
thông, trung tâm dữ liệu có sử dụng công nghệ tiết kiệm năng lượng, giảm phát
thải khí nhà kính.
e) Ban hành tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia cho các thành phần hạ tầng số, chú trọng các tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng dịch vụ, ứng dụng công nghệ xanh, thân thiện
môi trường.
g) Xây dựng các tiêu chuẩn bắt
buộc về an ninh mạng, trong đó quy định các tiêu chuẩn an ninh tối thiểu, quy
trình kiểm tra, giám sát và đánh giá rủi ro trong các dự án xây dựng hạ tầng số.
3. Huy động, tạo nguồn lực
khuyến khích doanh nghiệp khu vực tư nhân tham gia xây dựng hạ tầng số
a) Triển khai hiệu quả chính
sách hợp tác công tư trong đầu tư phát triển hạ tầng số, ưu tiên các dự án về
đô thị thông minh, hạ tầng lưu trữ và xử lý dữ liệu, các dự án hạ tầng số khác
phục vụ phát triển kinh tế số, xã hội số, Chính phủ số.
b) Triển khai đồng bộ, hiệu
quả các chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư,
công nghiệp công nghệ số và công nghệ cao đối với các dự án đầu tư xây dựng hạ
tầng trung tâm dữ liệu lớn, hạ tầng điện toán đám mây, hạ tầng di động từ 5G trở
lên và hạ tầng số khác.
c) Triển khai hiệu quả cơ chế
mua bán điện trực tiếp giữa đơn vị phát điện năng lượng tái tạo với khách hàng
sử dụng điện lớn để tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp xây dựng, vận
hành trung tâm dữ liệu tiếp cận sử dụng nguồn năng lượng tái tạo; hướng dẫn,
theo dõi và kịp thời giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai
cơ chế này.
4. Phát triển hạ tầng kỹ thuật
đồng bộ, tăng cường kết nối giữa các doanh nghiệp khu vực tư nhân, giữa doanh
nghiệp khu vực tư nhân và doanh nghiệp nhà nước trong phát triển hạ tầng số
a) Triển khai mở rộng phủ
sóng mạng di động 5G tại các khu vực trọng điểm như khu công nghiệp, cụm công
nghiệp, khu công nghệ cao, khu đô thị lớn và các địa bàn có tiềm năng phát triển
kinh tế số; khẩn trương mở rộng phạm vi triển khai trên toàn quốc, bảo đảm khả
năng kết nối tốc độ cao, độ trễ thấp và độ tin cậy cao, tạo nền tảng thuận lợi cho
phát triển hạ tầng vật lý - số.
b) Phát triển các tuyến cáp
quang đất liền, cáp quang biển quốc tế mới nhằm tăng cường năng lực kết nối quốc
tế, bảo đảm dự phòng, an toàn và đa dạng hướng tuyến, phấn đấu đưa Việt Nam vào
nhóm quốc gia dẫn đầu khu vực về số lượng, dung lượng và chất lượng kết nối quốc
tế, tạo lợi thế cạnh tranh trong thu hút đầu tư nước ngoài phát triển trung tâm
dữ liệu lớn, trung tâm dữ liệu trí tuệ nhân tạo, điện toán đám mây.
c) Tăng cường số lượng và
phân bố hợp lý các điểm kết nối của Trạm trung chuyển Internet quốc gia (VNIX),
ưu tiên đặt tại các trung tâm dữ liệu lớn để giảm chi phí kết nối, nâng cao chất
lượng dịch vụ cho các doanh nghiệp khu vực tư nhân.
d) Phát triển hạ tầng kết nối
Internet vạn vật (IoT) diện rộng trên nền tảng mạng di động 4G, 5G tại các khu
công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao, đô thị thông minh, bảo đảm hạ
tầng sẵn sàng, đồng bộ, đáp ứng yêu cầu kết nối số lượng lớn thiết bị IoT nhằm
thu hút doanh nghiệp khu vực tư nhân đầu tư, phát triển các nền tảng, giải pháp
và ứng dụng IoT phục vụ chuyển đổi số.
đ) Doanh nghiệp viễn thông
phát triển các gói cước chuyên biệt, cung cấp giao diện lập trình ứng dụng
(API) và các công cụ hỗ trợ kỹ thuật cần thiết, nhằm tạo điều kiện thuận lợi
cho các doanh nghiệp khu vực tư nhân trong việc quản lý hiệu quả các kết nối
IoT di động.
e) Rà soát, cập nhật, bổ
sung quy hoạch phát triển điện lực quốc gia, phương án phát triển mạng lưới cấp
điện, kế hoạch phát triển điện lực địa phương để đảm bảo đáp ứng nguồn điện
xanh, sạch, dự phòng cao cho các trung tâm dữ liệu; ưu tiên bố trí nguồn điện ổn
định, chất lượng cao tại các khu vực được quy hoạch phát triển trung tâm dữ liệu.
g) Khuyến khích các doanh
nghiệp công nghệ số lớn có tiềm lực về công nghệ, tài chính đóng vai trò dẫn dắt,
hợp tác với doanh nghiệp nhỏ và vừa cùng tham gia phát triển các thành phần cốt
lõi của hạ tầng số như điện toán đám mây, hạ tầng vật lý - số…
5. Tạo lập môi trường đầu
tư, kinh doanh bình đẳng, minh bạch, thúc đẩy cạnh tranh lành mạnh
a) Triển khai hiệu quả các
quy định pháp luật về quản lý bán buôn trong viễn thông để bảo đảm cạnh tranh
lành mạnh, minh bạch, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tham gia thị trường.
Tăng cường quản lý doanh nghiệp viễn thông có vị trí thống lĩnh thị trường,
ngăn chặn kịp thời các hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường, độc quyền,
cạnh tranh không lành mạnh.
b) Thực thi hiệu quả cơ chế,
nguyên tắc kiểm soát giá, phương pháp định giá thuê sử dụng mạng cáp trong tòa
nhà, giá thuê hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động giữa các doanh nghiệp viễn
thông, tổ chức, cá nhân sở hữu công trình viễn thông nhằm thúc đẩy chia sẻ hạ tầng,
giảm chi phí xã hội.
c) Tăng cường giám sát, xử
lý độc quyền, cạnh tranh không lành mạnh, giải quyết tranh chấp trong kinh
doanh dịch vụ viễn thông bảo đảm môi trường cạnh tranh bình đẳng.
d) Thiết lập cơ chế giám sát
và đánh giá chặt chẽ đối với các dự án hạ tầng số có sự tham gia của doanh nghiệp
khu vực tư nhân đối với các hệ thống có dữ liệu nhạy cảm.
đ) Hướng dẫn doanh nghiệp
khu vực tư nhân tham gia xây dựng hạ tầng số tuân thủ các yêu cầu bảo mật chặt
chẽ, đảm bảo thông tin quan trọng không rơi vào tay các tổ chức cá nhân có mục
đích xấu.
6. Nâng cao năng lực, mở rộng
hợp tác quốc tế phát triển hạ tầng số
a) Tổ chức các chương trình
xúc tiến đầu tư hỗ trợ doanh nghiệp khu vực tư nhân nắm rõ chủ trương, hiện trạng,
xu hướng phát triển và tiềm năng đầu tư phát triển hạ tầng số; tổ chức đối thoại,
tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp.
b) Nâng cao nhận thức và đào
tạo về an ninh mạng cho doanh nghiệp khu vực tư nhân tham gia xây dựng hạ tầng
số, tự bảo vệ và làm giảm nguy cơ từ bên trong. Khuyến khích áp dụng công nghệ
mới (trí tuệ nhân tạo, chuỗi khối...) vào việc giám sát và bảo vệ an ninh trong
hạ tầng số, phát hiện những nguy cơ bất thường và bảo mật các giao dịch thông
tin.
c) Đẩy mạnh hợp tác quốc tế
trong phát triển hạ tầng số, thông qua tổ chức các sự kiện thu hút đầu tư, chuyển
giao công nghệ, chia sẻ kinh nghiệm và cập nhật xu hướng mới; đồng thời khuyến khích
đầu tư từ các đối tác có thế mạnh về trí tuệ nhân tạo (AI), điện toán đám mây
và trung tâm dữ liệu xanh, gắn kết với mục tiêu giảm phát thải khí nhà kính, hướng
tới “phát thải ròng bằng 0”.
d) Phát huy vai trò của các
hội, hiệp hội chuyên ngành liên quan đến các thành phần thuộc hạ tầng số để hỗ
trợ tư vấn chính sách thu hút đầu tư của doanh nghiệp khu vực tư nhân, hỗ trợ
doanh nghiệp kết nối cung - cầu, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ hạ tầng
số.
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Kinh phí thực hiện Chương
trình được bảo đảm từ các nguồn: Chi thường xuyên và chi đầu tư phát triển theo
quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước; vốn của các tổ chức, doanh nghiệp;
tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài; nguồn kinh phí hợp
pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Căn cứ nhiệm vụ được giao
trong Chương trình, các bộ, ngành, địa phương, tổ chức lập dự toán kinh phí gửi
Bộ Tài chính tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp
luật về ngân sách nhà nước và pháp luật có liên quan.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Bộ Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì tổ chức triển
khai thực hiện Chương trình này; hướng dẫn, đôn đốc các bộ, ngành, các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương, các doanh nghiệp có liên quan tổ chức triển khai
thực hiện Chương trình.
b) Triển khai thực hiện các
nhiệm vụ, giải pháp về hoàn thiện hành lang pháp lý, phát triển hạ tầng kỹ thuật
đồng bộ, thúc đẩy cạnh tranh, tạo lập môi trường đầu tư, kinh doanh bình đẳng,
minh bạch, hợp tác quốc tế về hạ tầng số theo phân công tại Quyết định này.
c) Chỉ đạo các doanh nghiệp
viễn thông, doanh nghiệp công nghệ số thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp về phát
triển hạ tầng kỹ thuật, kết nối các doanh nghiệp khu vực tư nhân với doanh nghiệp
nhà nước trong phát triển hạ tầng số.
d) Chủ trì theo dõi, đánh
giá các chỉ tiêu tại khoản 2 Mục I Quyết định này.
2. Bộ Công an
a) Triển khai các nhiệm vụ
liên quan đến an toàn thông tin, an ninh mạng và an ninh dữ liệu trong phát triển
hạ tầng số; xây dựng, ban hành các tiêu chuẩn, quy định về an ninh mạng; thiết
lập cơ chế giám sát, đánh giá đối với các dự án hạ tầng số có dữ liệu nhạy cảm
theo phân công tại Quyết định này.
b) Hướng dẫn doanh nghiệp
tuân thủ yêu cầu bảo mật thông tin; nâng cao nhận thức, đào tạo về an ninh mạng
cho doanh nghiệp và khuyến khích ứng dụng công nghệ mới trong giám sát và bảo vệ
an ninh trong hạ tầng số.
3. Bộ Công Thương
a) Rà soát, bổ sung các
chính sách ưu đãi, hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện các dự án xây dựng hạ tầng số
có sử dụng công nghệ tiết kiệm năng lượng, giảm phát thải khí nhà kính.
b) Hướng dẫn triển khai cơ
chế mua bán điện trực tiếp cho trung tâm dữ liệu sử dụng năng lượng tái tạo; rà
soát sửa đổi, bổ sung quy hoạch điện lực quốc gia để đảm bảo nguồn điện xanh, sạch,
ổn định cho phát triển trung tâm dữ liệu.
4. Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ
và các cơ quan liên quan triển khai quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động;
ban hành hướng dẫn sử dụng hạ tầng kỹ thuật liên ngành; rà soát bố trí quỹ đất
cho các dự án trung tâm dữ liệu; cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên
quan đến đầu tư, kinh doanh, xây dựng hạ tầng số và thực hiện các nhiệm vụ khác
theo phân công tại Quyết định này.
5. Các bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương
a) Trong phạm vi chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn được giao phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ để tổ chức
triển khai các nhiệm vụ được phân công tại Quyết định này.
b) Định kỳ hằng năm gửi báo
cáo tình hình, kết quả thực hiện Chương trình về Bộ Khoa học và Công nghệ trước
ngày 10 tháng 12 để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
6. Hiệp hội Dữ liệu quốc
gia, Hiệp hội An ninh mạng Quốc gia, Hiệp hội Internet Việt Nam, Hiệp hội Phần
mềm và dịch vụ công nghệ thông tin Việt Nam, Hội Tin học Việt Nam, Hội Vô tuyến
điện tử Việt Nam, Hội Truyền thông số Việt Nam
a) Phối hợp chặt chẽ với Bộ
Khoa học và Công nghệ trong triển khai thực hiện các nhiệm vụ tại Quyết định
này.
b) Thực hiện các hoạt động
cung cấp thông tin về các chính sách khuyến khích, ưu đãi và hỗ trợ đầu tư, thu
hút đầu tư nước ngoài, hỗ trợ doanh nghiệp kết nối cung - cầu, vận động hội
viên nghiên cứu và cung cấp sản phẩm, dịch vụ hạ tầng số chất lượng cao; tổ chức
hội thảo, hội nghị, hỗ trợ tư vấn chính sách và nâng cao năng lực doanh nghiệp
trong lĩnh vực hạ tầng số.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức,
doanh nghiệp có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (2).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Chí Dũng
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-TTg
ngày
tháng năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ)
|
TT
|
Nhiệm vụ, giải pháp
|
Cơ quan/ đơn vị chủ trì
|
Cơ quan/ đơn vị phối hợp
|
Kết quả
|
Thời gian hoàn thành
|
|
I
|
Tạo
điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp triển khai dự án đầu tư, xây dựng hạ tầng
số
|
|
1
|
Triển khai xây dựng, phê duyệt
quy hoạch, kế hoạch về phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa
phương theo quy định của pháp luật về quy hoạch và pháp luật về viễn thông
|
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
|
Quy hoạch, kế hoạch được ban hành
|
Tháng 12/2026
|
|
2
|
Ban hành văn bản hướng dẫn
cụ thể, tổ chức việc sử dụng cơ sở hạ tầng kỹ thuật liên ngành (điện lực,
giao thông, cấp nước, thoát nước, viễn thông) tại địa phương
|
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Các bộ, ngành liên quan
|
Văn bản hướng dẫn được ban hành
|
Tháng 12/2025
|
|
3
|
Rà soát, bố trí quỹ đất
phù hợp trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại địa phương cho các dự án
trung tâm dữ liệu, ưu tiên việc bố trí tại các khu công nghệ cao, khu công
nghiệp công nghệ số và các khu vực có điều kiện thuận lợi về hạ tầng kỹ thuật
|
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Các bộ, ngành liên quan
|
Quy hoạch, kế hoạch được điều chỉnh, bổ sung
|
Tháng 03/2026 và định kỳ rà soát theo quy định
|
|
4
|
Rà soát cắt giảm, đơn giản
hoá thủ tục hành chính, áp dụng dịch vụ công trực tuyến toàn trình liên quan
đến các thủ tục đầu tư, kinh doanh, xây dựng hạ tầng số
|
Các bộ, ngành liên quan; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
|
Báo cáo tổng hợp kết quả rà soát cắt giảm, đơn giản hoá TTHC; văn bản quy
phạm pháp luật được ban hành để triển khai phương án cắt giảm, đơn giản hóa
|
Năm 2025 - 2026
|
|
5
|
Tăng cường phối hợp liên
ngành để xử lý các hành vi cản trở trái pháp luật việc thiết lập hợp pháp cơ
sở hạ tầng viễn thông
|
Các bộ, ngành liên quan; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
|
Báo cáo tổng hợp kết quả xử lý các vụ việc cản trở trái pháp luật việc
thiết lập hợp pháp cơ sở hạ tầng viễn thông
|
Hằng năm
|
|
II
|
Hoàn
thiện hành lang pháp lý
|
|
|
|
|
|
1
|
Tiếp tục hoàn thiện hệ thống
văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Viễn thông
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Các bộ, ngành, địa phương liên quan
|
Văn bản quy phạm pháp luật được ban hành theo thẩm quyền
|
Tháng 12/2025
|
|
2
|
Rà soát, bổ sung, hoàn thiện
các văn bản quy phạm pháp luật để tiếp tục thể chế hóa đầy đủ và tạo hành
lang pháp lý cho quản lý và phát triển hạ tầng số
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Các bộ, ngành, địa phương liên quan
|
Văn bản quy phạm pháp luật được ban hành theo thẩm quyền
|
Tháng 12/2025
|
|
3
|
Rà soát sửa đổi các văn bản
quy phạm pháp luật về công nghệ cao để điều chỉnh các chính sách ưu đãi, hỗ
trợ phù hợp, thực chất đối với các doanh nghiệp phát triển các sản phẩm, dịch
vụ hạ tầng số thuộc danh mục công nghệ cao; nghiên cứu có chính sách ưu tiên
đối với các doanh nghiệp phát triển sản phẩm “Make in Vietnam”, mở rộng đối
tượng hưởng ưu đãi bao gồm cả các doanh nghiệp khởi nghiệp công nghệ, các
doanh nghiệp vừa và nhỏ.
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Các bộ, ngành liên quan
|
Văn bản quy phạm pháp luật được ban hành theo thẩm
|
Tháng 6/2026
|
|
4
|
Nghiên cứu, đánh giá kết
quả hoạt động thí điểm có kiểm soát triển khai dịch vụ viễn thông sử dụng
công nghệ vệ tinh quỹ đạo tầm thấp (LEO); đề xuất việc hoàn thiện các quy định
pháp luật liên quan
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Các bộ, ngành liên quan
|
Báo cáo sơ kết kết quả thí điểm và đề xuất hoàn thiện chính sách
|
Năm 2028
|
|
5
|
Rà soát bổ sung chính sách
ưu đãi, hỗ trợ đối với doanh nghiệp đầu tư xây dựng, mở rộng, nâng cấp, cải tạo
hạ tầng viễn thông, Internet, trung tâm dữ liệu có sử dụng công nghệ tiết kiệm
năng lượng, giảm phát thải khí nhà kính
|
Bộ Công Thương
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Văn bản quy phạm pháp luật được ban hành theo thẩm quyền
|
Tháng 12/2026
|
|
6
|
Ban hành tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia cho các thành phần hạ tầng số, chú trọng các tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng dịch vụ, ứng dụng công nghệ xanh, thân thiện
môi trường.
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Các bộ, ngành liên quan
|
Tiêu chuẩn, quy chuẩn được ban hành
|
Năm 2025 - 2026
|
|
7
|
Xây dựng các tiêu chuẩn bắt
buộc về an ninh mạng, trong đó quy định các tiêu chuẩn an ninh tối thiểu, quy
trình kiểm tra, giám sát và đánh giá rủi ro trong các dự án xây dựng hạ tầng
số.
|
Bộ Công an
|
Các bộ, ngành liên quan
|
Tiêu chuẩn, quy định được ban hành
|
Năm 2025 - 2026
|
|
III
|
Huy
động và tạo nguồn lực khuyến khích doanh nghiệp khu vực tư nhân tham gia xây
dựng hạ tầng số
|
|
1
|
Triển khai hiệu quả chính
sách hợp tác công tư trong đầu tư phát triển hạ tầng số, ưu tiên các dự án về
đô thị thông minh, hạ tầng lưu trữ và xử lý dữ liệu, các dự án hạ tầng số
khác phục vụ phát triển kinh tế số, xã hội số, Chính phủ số
|
Các bộ ngành, địa phương
|
|
Các dự án phát triển hạ tầng số theo hình thức hợp tác công tư được
công bố, triển khai
|
Hằng năm
|
|
2
|
Triển khai hiệu quả cơ chế
mua bán điện trực tiếp giữa đơn vị phát điện năng lượng tái tạo với khách
hàng sử dụng điện lớn để tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp xây dựng,
vận hành trung tâm dữ liệu tiếp cận sử dụng nguồn năng lượng tái tạo; hướng dẫn,
theo dõi và kịp thời giải quyết các vấn đề phát sinh
|
Bộ Công Thương
|
Các bộ, ngành liên quan
|
Cơ chế mua bán điện trực tiếp được triển khai thông suốt; văn bản hướng
dẫn được ban hành
|
Năm 2025 - 2026
|
|
3
|
Triển khai đồng bộ, hiệu
quả các chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu
tư, công nghiệp công nghệ số và công nghệ cao đối với các dự án đầu tư xây dựng
hạ tầng trung tâm dữ liệu lớn, hạ tầng điện toán đám mây, hạ tầng di động từ
5G trở lên và hạ tầng số khác.
|
Các bộ ngành, địa phương
|
|
Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện
|
Thường xuyên
|
|
IV
|
Phát
triển hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, tăng cường kết nối giữa các doanh nghiệp khu
vực tư nhân, doanh nghiệp khu vực tư nhân với doanh nghiệp nhà nước trong
phát triển hạ tầng số
|
|
1
|
Triển khai mở rộng vùng phủ
sóng mạng di động 5G; phát triển thêm các tuyến cáp quang quốc tế mới; phát
triển hạ tầng kết nối Internet vạn vật (IoT) diện rộng, các gói cước chuyên
biệt, cung cấp giao diện lập trình ứng dụng (API) cho các doanh nghiệp khu vực
tư nhân trong việc quản lý hiệu quả các kết nối IoT di động
|
Các doanh nghiệp viễn thông
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
- Mạng 5G phủ sóng toàn quốc; hạ tầng IoT sẵn sàng tại các khu công nghệ
cao, khu công nghiệp, cụm công nghiệp trong năm 2025;
- Hạ tầng 5G, IoT, cáp quang quốc tế… tiếp tục được phát triển, mở rộng
theo các chiến lược, kế hoạch, quy hoạch được ban hành.
|
Năm 2025 - 2029
|
|
2
|
Tăng cường số lượng và
phân bố hợp lý các điểm kết nối của Trạm trung chuyển Internet quốc gia
(VNIX), ưu tiên đặt tại các trung tâm dữ liệu lớn để giảm chi phí kết nối,
nâng cao chất lượng dịch vụ cho các doanh nghiệp khu vực tư nhân.
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Các doanh nghiệp viễn thông
|
Kế hoạch mở rộng số lượng điểm kết nối VNIX được ban hành
|
Năm 2025
|
|
3
|
Các doanh nghiệp công nghệ
số lớn có tiềm lực về công nghệ, tài chính đóng vai trò dẫn dắt, hợp tác với
doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia phát triển các thành phần cốt lõi của hạ tầng
số như điện toán đám mây, hạ tầng vật lý - số…
|
Các doanh nghiệp công nghệ số
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Các biên bản, thỏa thuận hợp tác được ký giữa các doanh nghiệp
|
Thường xuyên
|
|
4
|
Rà soát, cập nhật, bổ sung
quy hoạch phát triển điện lực quốc gia, phương án phát triển mạng lưới cấp điện,
kế hoạch phát triển điện lực địa phương để đảm bảo đáp ứng nguồn điện xanh, sạch,
dự phòng cao cho các trung tâm dữ liệu; ưu tiên bố trí nguồn điện ổn định, chất
lượng cao tại các khu vực được quy hoạch phát triển trung tâm dữ liệu
|
Bộ Công Thương và các địa phương
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Quy hoạch, kế hoạch được rà soát, cập nhật, bổ sung
|
Năm 2025 và định kỳ rà soát theo quy định
|
|
V
|
Tạo
lập môi trường đầu tư, kinh doanh bình đẳng, minh bạch, thúc đẩy cạnh tranh
lành mạnh
|
|
1
|
Triển khai hiệu quả các
quy định, chính sách về: quản lý bán buôn trong viễn thông; cơ chế, nguyên tắc
kiểm soát giá, phương pháp định giá thuê sử dụng mạng cáp trong tòa nhà, giá
thuê hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động; giám sát, xử lý nghiêm các hành vi
độc quyền, cạnh tranh không lành mạnh; giải quyết tranh chấp trong kinh doanh
dịch vụ viễn thông
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
|
Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện
|
Thường xuyên
|
|
2
|
Thiết lập cơ chế giám sát
và đánh giá chặt chẽ đối với các dự án hạ tầng số có sự tham gia của doanh nghiệp
khu vực tư nhân đối với các hệ thống có dữ liệu nhạy cảm
|
Bộ Công an
|
Các bộ, ngành liên quan
|
Văn bản hướng dẫn về cơ chế giám sát được ban hành
|
Năm 2025
|
|
3
|
Hướng dẫn doanh nghiệp khu
vực tư nhân tham gia xây dựng hạ tầng số tuân thủ các yêu cầu bảo mật chặt chẽ,
đảm bảo thông tin quan trọng không rơi vào tay các tổ chức cá nhân có mục
đích xấu
|
Bộ Công an
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Văn bản hướng dẫn được ban hành
|
Thường xuyên
|
|
VI
|
Nâng
cao năng lực, mở rộng hợp tác quốc tế phát triển hạ tầng số
|
|
1
|
Tổ chức các chương trình
xúc tiến đầu tư hỗ trợ doanh nghiệp khu vực tư nhân nắm rõ chủ trương, hiện
trạng, xu hướng phát triển và tiềm năng đầu tư phát triển hạ tầng số; tổ chức
đối thoại, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Các bộ, ngành, địa phương, hội, hiệp hội liên quan
|
Các chương trình xúc tiến đầu tư, các hội thảo, hội nghị được tổ chức
|
Thường xuyên
|
|
2
|
Nâng cao nhận thức và đào
tạo về an ninh mạng cho doanh nghiệp khu vực tư nhân tham gia xây dựng hạ tầng
số, tự bảo vệ và làm giảm nguy cơ từ bên trong. Khuyến khích áp dụng công nghệ
mới (trí tuệ nhân tạo, chuỗi khối...) vào việc giám sát và bảo vệ an ninh
trong hạ tầng số, phát hiện những nguy cơ bất thường và bảo mật các giao dịch
thông tin
|
Bộ Công an
|
Các bộ, ngành liên quan
|
Các chương trình tuyên truyền, đào tạo, hội thảo, hội nghị được tổ chức;
văn bản hướng dẫn áp dụng công nghệ mới vào việc giám sát và bảo vệ an ninh
trong hạ tầng số được ban hành
|
Thường xuyên
|
|
3
|
Đẩy mạnh hợp tác quốc tế
trong phát triển hạ tầng số, thông qua tổ chức các sự kiện thu hút đầu tư,
chuyển giao công nghệ, chia sẻ kinh nghiệm và cập nhật xu hướng mới; đồng thời
khuyến khích đầu tư từ các đối tác có thế mạnh về trí tuệ nhân tạo (AI), điện
toán đám mây và trung tâm dữ liệu xanh, gắn kết với mục tiêu giảm phát thải
khí nhà kính, hướng tới “phát thải ròng bằng 0”.
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Các bộ, ngành, địa phương, hội, hiệp hội, các doanh nghiệp số liên quan
|
Các hội thảo, hội nghị được tổ chức
|
Thường xuyên
|
|
4
|
Tăng cường cung cấp thông
tin về các chính sách về khuyến khích, ưu đãi và hỗ trợ đầu tư, thu hút đầu
tư nước ngoài, hỗ trợ doanh nghiệp kết nối cung - cầu, vận động hội viên
nghiên cứu và cung cấp sản phẩm, dịch vụ hạ tầng số chất lượng cao; tổ chức hội
thảo, hội nghị, hỗ trợ tư vấn chính sách và nâng cao năng lực doanh nghiệp
trong lĩnh vực hạ tầng số
|
Các hội, hiệp hội chuyên ngành
|
Các bộ, ngành, địa phương liên quan
|
Các hội thảo, hội nghị được tổ chức
|
Thường xuyên
|