|
|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 49/2025/TT-BCT Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa
|
Số hiệu:
|
49/2025/TT-BCT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Công thương
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Sinh Nhật Tân
|
|
Ngày ban hành:
|
09/09/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
12 trường hợp hàng hóa có xuất xứ thuần túy trong Hiệp định AKFTA
Ngày 09/9/2025, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư 49/2025/TT-BCT quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa thuộc Hiệp định khung về Hợp tác Kinh tế Toàn diện giữa các Nước thành viên Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và Đại Hàn Dân Quốc do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành (sau đây gọi tắt là Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định AKFTA) trong đó quy định 12 trường hợp hàng hóa có xuất xứ thuần túy trong Hiệp định AKFTA.12 trường hợp hàng hóa có xuất xứ thuần túy trong Hiệp định AKFTA
Theo đó, quy định 12 trường hợp hàng hóa có xuất xứ thuần túy như sau:
Theo quy định tại điểm a khoản 1 của Điều 5 Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định AKFTA ban hành kèm theo Thông tư 49/2025, hàng hóa được coi là có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một Nước thành viên trong các trường hợp sau:
(1) Cây trồng và các sản phẩm từ cây trồng được thu hoạch, hái hoặc thu lượm sau khi trồng tại Nước thành viên đó.
(2) Động vật sống được sinh ra và nuôi dưỡng tại Nước thành viên đó.
(3) Các sản phẩm chế biến từ động vật sống nêu tại (2).
(4) Sản phẩm thu được từ săn bắn, đặt bẫy, đánh bắt, nuôi trồng thủy sản, thu lượm hoặc săn bắt tại Nước thành viên đó.
(5) Khoáng sản và các chất sản sinh tự nhiên khác chưa liệt kê từ (1) đến (4) được chiết xuất hoặc khai thác từ đất, nước, đáy biển hoặc dưới đáy biển của Nước thành viên đó.
(6) Hải sản đánh bắt khai thác bằng tàu đã đăng ký và được phép treo cờ của Nước thành viên đó và các sản phẩm từ biển khác do Nước thành viên đó hoặc cá nhân của Nước thành viên đó khai thác từ nước, đáy biển hoặc dưới đáy biển bên ngoài lãnh hải của Nước thành viên đó, với điều kiện Nước thành viên đó có quyền khai thác tài nguyên thiên nhiên từ nước, đáy biển và dưới đáy biển đó theo luật quốc tế.
(7) Hải sản đánh bắt và các sản phẩm từ biển khác khai thác từ vùng biển cả bằng tàu đã đăng ký và được phép treo cờ của Nước thành viên đó.
(8) Sản phẩm được chế biến hoặc sản xuất ngay trên tàu chế biến đã đăng ký và được phép treo cờ của Nước thành viên đó từ các sản phẩm nêu tại (7).
(9) Sản phẩm từ không gian vũ trụ do Nước thành viên đó hoặc cá nhân của Nước thành viên đó khai thác.
(10) Vật phẩm thu nhặt từ Nước thành viên đó nhưng không còn các chức năng ban đầu hoặc không sửa chữa hay khôi phục được mà chỉ phù hợp làm rác thải hoặc phục hồi một phần làm nguyên liệu thô hoặc sử dụng vào mục đích tái chế.
(11) Phế thải và phế liệu thu được từ quá trình sản xuất tại Nước thành viên đó hoặc sản phẩm đã qua sử dụng được thu nhặt tại Nước thành viên đó chỉ phù hợp với làm nguyên liệu thô.
(12) Hàng hóa thu được hoặc được sản xuất tại lãnh thổ của Nước thành viên xuất khẩu đó chỉ từ các sản phẩm nêu từ (1) đến (11).
Xem chi tiết tại Thông tư 49/2025/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 01/5/2026.
|
BỘ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: 49/2025/TT-BCT
|
Hà Nội, ngày 09
tháng 9 năm 2025
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH QUY TẮC XUẤT XỨ HÀNG HÓA TRONG HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI HÀNG HÓA THUỘC HIỆP ĐỊNH
KHUNG VỀ HỢP TÁC KINH TẾ TOÀN DIỆN GIỮA CHÍNH PHỦ CÁC NƯỚC THÀNH VIÊN HIỆP HỘI
CÁC QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á VÀ CHÍNH PHỦ ĐẠI HÀN DÂN QUỐC
Căn cứ Nghị định số 40/2025/NĐ-CP
ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương, được sửa đổi bởi Nghị định số 109/2025/NĐ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2025 quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của thanh tra Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 31/2018/NĐ-CP
ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 146/2025/NĐ-CP
ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong
lĩnh vực công nghiệp và thương mại;
Thực hiện Hiệp định
Thương mại hàng hóa thuộc Hiệp định khung về Hợp tác Kinh tế Toàn diện giữa
Chính phủ các Nước thành viên Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và Chính phủ Đại
Hàn Dân Quốc ký tại Ku-a-la Lăm-pơ, Ma-lai-xi-a ngày 24 tháng 08 năm 2006; Nghị
định thư thứ ba sửa đổi Hiệp định Thương mại
hàng hóa thuộc Hiệp định khung về Hợp tác Kinh tế Toàn diện giữa Chính phủ các
Nước thành viên Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và Chính phủ Đại Hàn Dân Quốc
ký luân phiên ngày 22 tháng 11 năm 2015 tại Kuala Lumpur, Ma-lai-xi-a trong
khuôn khổ Hội nghị Cấp cao ASEAN lần thứ 27, được Chính phủ phê duyệt tại Nghị
quyết số 150/NQ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2023;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định
Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương
mại hàng hóa thuộc Hiệp định khung về Hợp tác Kinh tế Toàn diện giữa Chính phủ
các Nước thành viên Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và Chính phủ Đại Hàn Dân
Quốc.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa
trong Hiệp định Thương mại hàng hóa thuộc Hiệp
định khung về Hợp tác Kinh tế Toàn diện giữa Chính phủ các Nước thành viên Hiệp
hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) và Chính phủ Đại Hàn Dân Quốc (Hàn Quốc)
(sau đây gọi là Hiệp định).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với:
1. Cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ
hàng hóa (C/O).
2. Thương nhân.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến xuất xứ
hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. CIF là trị giá hàng hóa nhập khẩu đã bao
gồm cước vận tải và phí bảo hiểm tính đến cảng hoặc cửa khẩu của nước nhập khẩu.
2. FOB là trị giá hàng hóa đã giao qua mạn
tàu, bao gồm phí vận tải từ nhà sản xuất đến cảng hoặc địa điểm cuối cùng trước
khi tàu chở hàng rời bến.
3. Hàng hóa là nguyên liệu hoặc sản phẩm có
xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất chỉ để dùng làm nguyên liệu cho quá trình
sản xuất khác sau này.
4. Hệ thống Hài hòa là Hệ thống Hài hòa về
Mô tả và Mã hóa hàng hóa được định nghĩa tại Công
ước quốc tế về Hệ thống Hài hòa về Mô tả và Mã hóa hàng hóa, kể cả toàn bộ
các ghi chú pháp lý đang có hiệu lực và được sửa đổi sau này.
5. Nguyên liệu giống nhau và có thể dùng thay thế
lẫn nhau là các nguyên liệu cùng loại và cùng phẩm chất thương mại, có đặc
tính vật lý, kỹ thuật giống nhau và không thể chỉ ra sự khác biệt xuất xứ bằng
cách kiểm tra trực quan đơn thuần một khi các nguyên liệu này được tích hợp vào
sản phẩm hoàn chỉnh.
6. Nguyên liệu là các bộ phận, nguyên liệu
thô, phụ tùng, linh kiện, cụm lắp ráp được sử dụng trong quá trình sản xuất.
7. Hàng hóa không có xuất xứ là sản phẩm hoặc
nguyên liệu không đáp ứng quy tắc xuất xứ hàng hóa theo quy định tại Thông tư
này.
8. Hàng hóa có xuất xứ là sản phẩm hoặc
nguyên liệu đáp ứng quy tắc xuất xứ hàng hóa theo quy định tại Thông tư này.
9. Nguyên liệu đóng gói và bao bì đóng gói để vận
chuyển là vật liệu chèn và bao bì được sử dụng để bảo vệ hàng hóa trong quá
trình vận chuyển khác với nguyên liệu đóng gói và bao bì đóng gói hàng hóa dùng
để bán lẻ.
10. Ưu đãi thuế quan là sự cắt giảm thuế
quan cho hàng hóa có xuất xứ được thể hiện qua mức thuế suất áp dụng trong
khuôn khổ Hiệp định.
11. Quy tắc cụ thể mặt hàng là quy tắc đòi hỏi
nguyên liệu trải qua quá trình chuyển đổi mã số hàng hóa hoặc công đoạn sản xuất,
gia công cụ thể, hoặc đáp ứng hàm lượng giá trị khu vực hay kết hợp tất cả các
tiêu chí này.
12. Sản xuất là phương thức để tạo ra sản phẩm,
kể cả nuôi trồng, khai thác, thu hoạch, chăn nuôi, gây giống, chiết xuất, gặt
hái, thu lượm, săn bắt, đánh bắt, đặt bẫy, săn bắn, chế tạo, sản xuất, gia công
hoặc lắp ráp hàng hóa.
13. Nước thành viên là một Nước thành viên
ASEAN hoặc Hàn Quốc.
14. Nước thứ ba là nước không phải Nước
thành viên hoặc là Nước thành viên nhưng không phải là Nước thành viên nhập khẩu
hay Nước thành viên xuất khẩu, vì vậy cụm từ “các nước thứ ba” cũng được hiểu
như vậy.
15. Quyền khai thác nêu tại khoản
6 Điều 6 Thông tư này là các quyền tiếp cận nguồn thủy sản của một quốc gia
ven biển, phát sinh từ các hiệp định hoặc các thỏa thuận khác giữa một Nước
thành viên và quốc gia ven biển đó được ký kết ở cấp chính phủ hoặc tổ chức tư
nhân được ủy quyền hợp pháp.
16. Luật quốc tế nêu tại khoản
6 Điều 6 Thông tư này là luật quốc tế đã được chấp nhận rộng rãi như Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển.
17. Phản ứng hóa học là một quá trình (kể cả
quá trình sinh hóa) tạo nên một phân tử với một cấu trúc mới bằng cách phá vỡ
các liên kết nội phân tử và hình thành những liên kết nội phân tử mới, hoặc
thay đổi sự sắp xếp không gian các nguyên tử trong một phân tử.
18. C/O mẫu AK giáp lưng là C/O do Nước
thành viên xuất khẩu trung gian cấp dựa trên C/O mẫu AK đã cấp của Nước thành
viên xuất khẩu đầu tiên.
19. Cơ quan hải quan là cơ quan có thẩm quyền
chịu trách nhiệm thi hành quy định và pháp luật về hải quan theo luật của một
Nước thành viên có liên quan đến nhập khẩu, xuất khẩu và quá cảnh hàng hóa vì
các hoạt động này gắn liền với thuế hải quan, chi phí và các loại thuế khác hoặc
các lệnh cấm, hạn chế và kiểm soát đối với việc vận chuyển hàng hóa cần kiểm
tra dọc theo biên giới của cơ quan hải quan của mỗi Nước thành viên.
20. Nhà xuất khẩu là cá nhân hoặc pháp nhân
có trụ sở tại lãnh thổ của một Nước thành viên nơi hàng hóa được xuất khẩu bởi
chính người đó.
21. Nhà nhập khẩu là cá nhân hoặc pháp nhân
có trụ sở tại lãnh thổ của một Nước thành viên nơi hàng hóa được nhập khẩu bởi
chính người đó.
22. Nhà sản xuất là cá nhân hoặc pháp nhân
tiến hành việc sản xuất theo quy định tại khoản 12 Điều này tại lãnh thổ của một
Nước thành viên.
23. Cơ quan, tổ chức cấp C/O là cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền do Nước thành viên xuất khẩu giao nhiệm vụ cấp C/O và thông
báo tên, địa chỉ, mẫu chữ ký, mẫu con dấu cũng như cập nhật các thông tin này
khi có thay đổi đến tất cả các Nước thành viên khác.
24. Sản phẩm nông nghiệp và sản phẩm vườn là
sản phẩm nông nghiệp và sản phẩm vườn trồng tại lãnh thổ của một Nước thành
viên xuất khẩu được coi là có xuất xứ tại Nước thành viên đó dù được gieo trồng
từ hạt, củ, rễ, cành giâm, cành ghép hoặc các bộ phận khác của cây nhập khẩu từ
lãnh thổ của một nước thứ ba.
25. Sản phẩm thu được từ nuôi trồng thủy sản
là sản phẩm thủy sản tại lãnh thổ của một Nước thành viên xuất khẩu được coi là
có xuất xứ tại Nước thành viên đó trong trường hợp được nuôi từ các loại phôi,
giống như trứng, cá hồi hai năm tuổi, cá hồi nhỏ, cá chình gương hoặc trứng sò
thông thường cho ăn thức ăn khởi điểm như trùng bánh xe hoặc sinh vật phù du.
Điều 4. Chứng nhận và kiểm tra
xuất xứ hàng hóa tại Việt Nam
1. Ban hành kèm theo Thông tư này các Phụ lục sau:
a) Phụ lục I: Quy tắc cụ
thể mặt hàng.
b) Phụ lục II: Quy định
đối với một số hàng hóa đặc biệt áp dụng Điều 9 Thông tư này.
c) Phụ lục III: Mẫu C/O
mẫu AK.
d) Phụ lục IV: Mẫu Tờ
khai bổ sung C/O mẫu AK.
2. Cơ quan, tổ chức cấp C/O mẫu AK của Việt Nam là
Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương) và tổ chức được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
thành phố giao nhiệm vụ. Việc cơ quan, tổ chức cấp C/O mẫu AK đăng ký mẫu chữ
ký, mẫu con dấu và cập nhật các mẫu này thực hiện theo hướng dẫn của Cục Xuất
nhập khẩu (Bộ Công Thương). Danh mục cơ quan, tổ chức cấp C/O mẫu AK của Việt
Nam được cập nhật qua Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử của Bộ
Công Thương tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn.
3. Quy trình chứng nhận và kiểm tra xuất xứ hàng
hóa thực hiện theo quy định tại Nghị định số 31/2018/NĐ-CP
ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa,
các quy định của pháp luật về xuất xứ hàng hóa và quy định tại Thông tư này.
Chương II
CÁCH XÁC ĐỊNH XUẤT XỨ
HÀNG HÓA
Điều 5. Hàng hóa có xuất xứ
1. Hàng hóa nhập khẩu vào lãnh thổ của một Nước
thành viên được coi là có xuất xứ và đủ điều kiện hưởng ưu đãi thuế quan nếu
hàng hóa đó đáp ứng một trong các quy định về xuất xứ dưới đây:
a) Có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ
tại lãnh thổ của một Nước thành viên xuất khẩu theo quy định tại Điều
6 Thông tư này.
b) Có xuất xứ không thuần túy hoặc không được sản
xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một Nước thành viên xuất khẩu với điều kiện hàng
hóa đó đáp ứng Điều 7 hoặc Điều 8 hoặc Điều 9 hoặc Điều 10 Thông tư này.
2. Ngoại trừ quy định tại Điều 10
Thông tư này, tiêu chí để hàng hóa đáp ứng quy tắc xuất xứ theo quy định tại
Thông tư này phải được thực hiện liên tục tại lãnh thổ của Nước thành viên xuất
khẩu.
Điều 6. Hàng hóa có xuất xứ thuần
túy
Theo quy định tại điểm a khoản 1 của
Điều 5 Thông tư này, hàng hóa được coi là có xuất xứ thuần túy hoặc được sản
xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một Nước thành viên trong các trường hợp sau:
1. Cây trồng và các sản phẩm từ cây trồng được thu
hoạch, hái hoặc thu lượm sau khi trồng tại Nước thành viên đó.
2. Động vật sống được sinh ra và nuôi dưỡng tại Nước
thành viên đó.
3. Các sản phẩm chế biến từ động vật sống nêu tại
khoản 2 Điều này.
4. Sản phẩm thu được từ săn bắn, đặt bẫy, đánh bắt,
nuôi trồng thủy sản, thu lượm hoặc săn bắt tại Nước thành viên đó.
5. Khoáng sản và các chất sản sinh tự nhiên khác
chưa liệt kê từ khoản 1 đến khoản 4 Điều này được chiết xuất hoặc khai thác từ
đất, nước, đáy biển hoặc dưới đáy biển của Nước thành viên đó.
6. Hải sản đánh bắt khai thác bằng tàu đã đăng ký
và được phép treo cờ của Nước thành viên đó và các sản phẩm từ biển khác do Nước
thành viên đó hoặc cá nhân của Nước thành viên đó khai thác từ nước, đáy biển
hoặc dưới đáy biển bên ngoài lãnh hải của Nước thành viên đó, với điều kiện Nước
thành viên đó có quyền khai thác tài nguyên thiên nhiên từ nước, đáy biển và dưới
đáy biển đó theo luật quốc tế.
7. Hải sản đánh bắt và các sản phẩm từ biển khác
khai thác từ vùng biển cả bằng tàu đã đăng ký và được phép treo cờ của Nước
thành viên đó.
8. Sản phẩm được chế biến hoặc sản xuất ngay trên
tàu chế biến đã đăng ký và được phép treo cờ của Nước thành viên đó từ các sản
phẩm nêu tại khoản 7 Điều này.
9. Sản phẩm từ không gian vũ trụ do Nước thành viên
đó hoặc cá nhân của Nước thành viên đó khai thác.
10. Vật phẩm thu nhặt từ Nước thành viên đó nhưng
không còn các chức năng ban đầu hoặc không sửa chữa hay khôi phục được mà chỉ
phù hợp làm rác thải hoặc phục hồi một phần làm nguyên liệu thô hoặc sử dụng
vào mục đích tái chế.
11. Phế thải và phế liệu thu được từ quá trình sản
xuất tại Nước thành viên đó hoặc sản phẩm đã qua sử dụng được thu nhặt tại Nước
thành viên đó chỉ phù hợp với làm nguyên liệu thô.
12. Hàng hóa thu được hoặc được sản xuất tại lãnh
thổ của Nước thành viên xuất khẩu đó chỉ từ các sản phẩm nêu từ khoản 1 đến khoản
11 Điều này.
Điều 7. Hàng hóa có xuất xứ
không thuần túy
1. Theo quy định tại điểm b khoản 1
Điều 5 Thông tư này, trường hợp hàng hóa không thuộc Điều 8
Thông tư này được coi là có xuất xứ nếu đạt hàm lượng giá trị khu vực (sau
đây gọi là RVC) ít nhất 40% tính theo trị giá FOB, hoặc trải qua một quá trình
chuyển đổi mã số hàng hóa ở cấp 4 số (sau đây gọi là CTH) của Hệ thống Hài hòa.
2. Công thức tính RVC được tính dựa trên một trong
hai phương pháp sau:
a) Công thức trực tiếp:
Trong đó “VOM” là trị giá nguyên liệu đầu vào có xuất
xứ, bao gồm trị giá nguyên liệu có xuất xứ, chi phí nhân công trực tiếp, chi
phí phân bổ trực tiếp, chi phí vận chuyển và lợi nhuận.
hoặc
b) Công thức gián tiếp:
|
RVC =
|
FOB - VNM
|
x 100%
|
|
FOB
|
Trong đó “VNM” là trị giá nguyên liệu đầu vào không
có xuất xứ hoặc không xác định được xuất xứ, có thể là:
b1) Giá CIF tại thời điểm nhập khẩu của nguyên liệu,
phụ tùng hoặc hàng hóa; hoặc
b2) Giá mua đầu tiên của nguyên liệu, phụ tùng hoặc
hàng hóa không xác định được xuất xứ tại lãnh thổ Nước thành viên nơi diễn ra
các công đoạn gia công, chế biến.
3. Nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất của Nước thành
viên xuất khẩu linh hoạt áp dụng công thức tính RVC trực tiếp hoặc công thức
tính RVC gián tiếp theo quy định tại khoản 2 Điều này. Công thức tính RVC đã lựa
chọn phải được tiếp tục áp dụng suốt một năm tài chính của nhà xuất khẩu hoặc
nhà sản xuất đó. Trường hợp Nước thành viên nhập khẩu tiến hành kiểm tra, xác
minh xuất xứ hàng hóa, bất kỳ việc kiểm tra, xác minh nào đối với tiêu chí RVC
phải được thực hiện trên cơ sở công thức tính RVC mà nhà xuất khẩu hoặc nhà sản
xuất của Nước thành viên xuất khẩu đã sử dụng.
Điều 8. Quy tắc cụ thể mặt hàng
Hàng hóa theo quy định tại điểm b
khoản 1 Điều 5 Thông tư này đáp ứng Quy tắc cụ thể mặt hàng tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này được coi là có xuất
xứ tại lãnh thổ của Nước thành viên nơi thực hiện các công đoạn gia công, chế
biến hàng hóa đó.
Điều 9. Quy định đối với một số
hàng hóa đặc biệt
1. Hàng hóa đặc biệt được coi là có xuất xứ ngay cả
khi được sản xuất, gia công hay chế biến tại khu vực bên ngoài lãnh thổ của Hàn
Quốc và các Nước thành viên ASEAN (như khu công nghiệp) bằng nguyên liệu xuất
khẩu từ một Nước thành viên, sau đó được tái nhập trở lại Nước thành viên đó.
2. Danh mục hàng hoá đặc biệt của Việt Nam, quy tắc
xuất xứ, quy trình chứng nhận và kiểm tra xuất xứ đối với hàng hóa đặc biệt nêu
tại khoản 1 Điều này được quy định tại Phụ lục II
kèm theo Thông tư này.
Điều 10. Cộng gộp
Hàng hóa có xuất xứ tại lãnh thổ của một Nước thành
viên sử dụng làm nguyên liệu để sản xuất ra hàng hóa đủ điều kiện được hưởng ưu
đãi thuế quan tại lãnh thổ của một Nước thành viên khác được coi là có xuất xứ
của Nước thành viên nơi sản xuất hoặc chế biến ra hàng hóa cuối cùng.
Điều 11. Công đoạn gia công,
chế biến đơn giản
1. Đơn giản mô tả hoạt động không cần kỹ
năng đặc biệt, máy móc, bộ máy hoặc thiết bị sản xuất đặc biệt được lắp đặt để
thực hiện hoạt động đó.
2. Trộn đơn giản nêu tại điểm m khoản 4 Điều
này mô tả hoạt động không cần sử dụng kỹ năng đặc biệt, máy móc, bộ máy hoặc
thiết bị sản xuất đặc biệt được lắp đặt để thực hiện hoạt động đó. Trộn đơn giản
không bao gồm phản ứng hóa học.
3. Giết mổ nêu tại điểm p khoản 4 Điều này
là việc giết mổ động vật đơn thuần và những công đoạn tiếp theo như cắt, ướp lạnh,
làm đông lạnh, ướp muối, sấy khô hoặc hun khói nhằm mục đích bảo quản trong quá
trình lưu kho hoặc vận chuyển.
4. Các công đoạn gia công, chế biến dưới đây, khi
được thực hiện riêng rẽ hoặc kết hợp với nhau tại một Nước thành viên, được xem
là đơn giản và hàng hóa không được coi là có xuất xứ tại lãnh thổ của Nước
thành viên đó:
a) Các công đoạn bảo quản nhằm đảm bảo hàng hóa duy
trì tình trạng tốt trong quá trình vận chuyển và lưu kho.
b) Thay đổi bao bì, tháo dỡ và lắp ghép các kiện
hàng.
c) Tẩy rửa, làm sạch, loại bỏ đơn giản bụi, ô-xít,
dầu, sơn hoặc các chất tráng phủ bề mặt khác.
d) Sơn và các công đoạn đánh bóng đơn giản.
đ) Xay để bỏ trấu, xát trắng sơ bộ hoặc toàn bộ,
đánh bóng và hồ ngũ cốc, gạo.
e) Các công đoạn tạo màu cho đường hoặc nặn thành
viên đường.
g) Bóc vỏ, trích hạt, hoặc làm tróc hạt đơn giản.
h) Mài sắc, mài giũa đơn giản hoặc cắt đơn giản.
i) Chọn lọc, sàng lọc, sắp xếp, phân loại, xếp loại,
khớp lại.
k) Đóng đơn giản vào chai, lon, bình, túi, hòm, hộp,
gắn trên thẻ hoặc bảng thông tin và các công đoạn đóng gói bao bì đơn giản
khác.
l) Dán hoặc in nhãn, mác, lô-gô và những dấu hiệu
tương tự khác trên sản phẩm hoặc trên bao bì của sản phẩm.
m) Trộn đơn giản các sản phẩm dù cùng loại hay khác
loại.
n) Lắp ráp đơn giản các bộ phận của sản phẩm để tạo
nên một sản phẩm hoàn chỉnh hoặc tháo rời sản phẩm thành từng phần.
o) Kiểm tra hoặc thử nghiệm đơn giản.
p) Giết mổ động vật.
5. Hàng hóa thuộc từ Chương 50 đến Chương 63 không
được coi là có xuất xứ tại lãnh thổ của một Nước thành viên dù đáp ứng cả hai
tiêu chí RVC và chuyển đổi mã số hàng hóa nếu các công đoạn sau đây được thực
hiện riêng rẽ hoặc kết hợp với nhau tại Nước thành viên đó:
a) Các công đoạn kết hợp đơn giản, gắn nhãn, là hoặc
ép thẳng đơn giản, giặt hoặc giặt khô, các công đoạn đóng gói hoặc bất kì sự kết
hợp nào của các công đoạn vừa nêu.
b) Cắt theo chiều dọc hoặc chiều ngang và viền vải,
khâu hoặc vắt sổ có thể dễ dàng xác định được dùng cho mục đích thương mại cụ
thể.
c) Xén (cắt tỉa) hoặc gắn phụ kiện như dây, đai, hạt,
dây móc, vòng đai hay khuyết bằng cách khâu, móc, nối hoặc dán lại.
d) Tẩy trắng, chống thấm, hấp, co kết, ngâm kiềm (để
làm bóng vải) hoặc các công đoạn tương tự với mục đích đơn giản là trải qua các
công đoạn hoàn thiện.
đ) Thêu với phần thêu chiếm dưới 5% tổng diện tích
của sản phẩm thêu hoặc phần thêu có trọng lượng ít hơn 5% tổng trọng lượng của
sản phẩm thêu.
6. Hàng hóa có xuất xứ tại lãnh thổ của một Nước
thành viên vẫn giữ nguyên xuất xứ ban đầu khi được xuất khẩu từ một Nước thành
viên khác nơi thực hiện các công đoạn gia công, chế biến đơn giản quy định tại
khoản 4 và khoản 5 Điều này.
Điều 12. Vận chuyển trực tiếp
1. Hàng hóa được hưởng ưu đãi thuế quan nếu đáp ứng
đầy đủ quy định tại Thông tư này và phải được vận chuyển trực tiếp từ lãnh thổ của
Nước thành viên xuất khẩu tới lãnh thổ của Nước thành viên nhập khẩu.
2. Hàng hóa được vận chuyển qua lãnh thổ một hoặc
nhiều nước thứ ba trung gian vẫn coi là vận chuyển trực tiếp, với điều kiện:
a) Quá cảnh là cần thiết vì lý do địa lý hoặc do
yêu cầu về vận tải.
b) Hàng hóa không tham gia vào giao dịch thương mại
hoặc tiêu thụ tại đó.
c) Hàng hóa không trải qua bất kỳ công đoạn gia
công, chế biến nào khác ngoài việc dỡ hàng và bốc lại hàng hoặc các công đoạn cần
thiết để bảo quản hàng hóa đó trong tình trạng tốt.
Điều 13. Tỷ lệ nguyên liệu
không đáp ứng tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa (De minimis)
1. Hàng hóa không đạt tiêu chí chuyển đổi mã số
hàng hóa theo quy định tại Điều 7 và Điều 8 Thông tư này vẫn
được coi là có xuất xứ nếu đáp ứng các quy định khác tại Thông tư này và thuộc
một trong các trường hợp sau:
a) Đối với hàng hóa không thuộc từ Chương 50 đến
Chương 63 của Hệ thống Hài hòa, trị giá của tất cả nguyên liệu không có xuất xứ
không đáp ứng tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa được sử dụng để sản xuất ra
hàng hóa không vượt quá 10% trị giá FOB của hàng hóa đó;
b) Đối với hàng hóa thuộc từ Chương 50 đến Chương
63 của Hệ thống Hài hòa, trọng lượng của tất cả nguyên liệu không có xuất xứ
không đáp ứng tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa được sử dụng để sản xuất ra
hàng hóa không được vượt quá 10% tổng trọng lượng hàng hóa đó.
2. Trị giá của nguyên liệu không có xuất xứ theo
quy định tại khoản 1 Điều này được tính là trị giá nguyên liệu không có xuất xứ
khi áp dụng công thức tính RVC.
Điều 14. Quy định về đóng gói
và vật liệu đóng gói
1. Trường hợp nguyên liệu đóng gói và bao bì đóng
gói hàng hóa nhằm mục đích bán lẻ:
a) Cần tính trị giá của nguyên liệu đóng gói và bao
bì khi xác định xuất xứ của hàng hóa áp dụng tiêu chí RVC theo quy định tại Điều 7 Thông tư này với điều kiện nguyên liệu đóng gói và bao
bì đó là một phần của hàng hóa.
b) Không cần xét nguyên liệu đóng gói và bao bì được
phân loại cùng với hàng hóa đóng gói là nguyên liệu không có xuất xứ dùng trong
sản xuất khi xác định xuất xứ của hàng hóa áp dụng tiêu chí chuyển đổi mã số
hàng hóa.
2. Trường hợp nguyên liệu đóng gói và bao bì đóng
gói hàng hóa nhằm mục đích vận chuyển, không cần xét đến nguyên liệu đóng gói
và bao bì đóng gói đó khi xác định xuất xứ của hàng hóa.
Điều 15. Phụ kiện, phụ tùng và
dụng cụ
Phụ kiện, phụ tùng, dụng cụ và tài liệu hướng dẫn
hoặc tài liệu mang tính thông tin khác đi kèm với hàng hóa không được tính đến
khi xác định xuất xứ của hàng hóa đó, với điều kiện chúng được phân loại và được
thu thuế cùng với hàng hóa đó.
Điều 16. Yếu tố trung gian
Khi xác định xuất xứ hàng hóa, không cần xác định
xuất xứ của các yếu tố trung gian dưới đây được sử dụng trong quá trình sản xuất
nhưng không cấu thành nên hàng hóa:
a) Nhiên liệu và năng lượng.
b) Dụng cụ, khuôn rập và khuôn đúc.
c) Phụ tùng và vật liệu để bảo dưỡng thiết bị và
nhà xưởng.
d) Dầu, mỡ bôi trơn, hợp chất và các nguyên liệu
khác dùng trong quá trình sản xuất hoặc để vận hành thiết bị và nhà xưởng.
đ) Găng tay, kính, giày dép, quần áo, vật tư trang
bị bảo hộ lao động.
e) Trang thiết bị, máy móc và vật tư dùng để thử
nghiệm hoặc kiểm tra hàng hóa.
g) Bất kỳ nguyên liệu nào khác không cấu thành nên
hàng hóa nhưng việc sử dụng chúng trong quá trình sản xuất phải được chứng minh
là một phần của quá trình sản xuất đó.
Điều 17. Nguyên liệu giống
nhau và có thể dùng thay thế lẫn nhau
1. Việc xác định nguyên liệu có xuất xứ và nguyên
liệu không có xuất xứ ở dạng pha trộn hoặc kết hợp tự nhiên và sử dụng khi sản
xuất hàng hóa được thực hiện bằng cách áp dụng các nguyên tắc kế toán về quản
lý kho được chấp nhận rộng rãi tại lãnh thổ của Nước thành viên xuất khẩu.
2. Một khi quyết định áp dụng nguyên tắc kế toán về
quản lý kho nào, nguyên tắc đó phải được sử dụng suốt trong một năm tài chính của
nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất.
Chương III
CHỨNG NHẬN VÀ KIỂM TRA
XUẤT XỨ HÀNG HÓA
Điều 18. Tài liệu chứng minh
xuất xứ hàng hóa
Để xác định xuất xứ hàng hóa, cơ quan, tổ chức cấp
C/O có quyền yêu cầu thương nhân xuất trình chứng từ hỗ trợ hoặc tiến hành kiểm
tra nếu xét thấy cần thiết theo quy định và pháp luật của Nước thành viên.
Điều 19. Kiểm tra trước khi xuất
khẩu
Nhà sản xuất hoặc nhà xuất khẩu hàng hóa hoặc đại
diện được ủy quyền nộp đơn cho cơ quan, tổ chức cấp C/O để đề nghị kiểm tra xuất
xứ hàng hóa trước khi xuất khẩu theo quy định và pháp luật của Nước thành viên.
Kết quả kiểm tra tùy vào xem xét định kỳ hoặc khi cần thiết được chấp nhận như
chứng từ hỗ trợ để xác định xuất xứ đối với hàng hóa xuất khẩu sau này. Việc kiểm
tra xuất xứ hàng hóa trước khi xuất khẩu không cần áp dụng đối với hàng hóa dễ
dàng xác định được xuất xứ thông qua bản chất của hàng hóa đó.
Điều 20. Nộp hồ sơ đề nghị cấp
C/O
Nhà sản xuất hoặc nhà xuất khẩu hoặc đại diện được ủy
quyền nộp đơn đề nghị cấp C/O kèm theo chứng từ cần thiết chứng minh hàng hóa
chuẩn bị xuất khẩu đáp ứng việc cấp C/O theo quy định và pháp luật của Nước
thành viên.
Điều 21. Kiểm tra hồ sơ đề nghị
cấp C/O
1. Cơ quan, tổ chức cấp C/O tiến hành kiểm tra từng
trường hợp đề nghị cấp C/O để đảm bảo:
a) C/O được kê khai đầy đủ và được ký bởi người có
thẩm quyền.
b) Xuất xứ hàng hóa phù hợp với quy định tại Thông
tư này.
c) Các thông tin khác khai trên C/O phù hợp với chứng
từ nộp kèm.
d) Mô tả hàng hóa, số lượng và trọng lượng hàng
hóa, ký hiệu và số lượng kiện hàng, số kiện và loại kiện hàng được kê khai phù
hợp với hàng hóa xuất khẩu.
2. Có thể kê khai nhiều mặt hàng trên cùng một C/O
với điều kiện mỗi loại hàng hóa phải đáp ứng quy tắc xuất xứ hàng hóa tương ứng.
Điều 22. C/O mẫu AK
1. Để được hưởng ưu đãi thuế quan, hàng hóa phải có
C/O mẫu AK do cơ quan, tổ chức cấp C/O cấp.
2. C/O mẫu AK đáp ứng các điều kiện sau:
a) Ở dạng bản giấy được in ra có chữ ký, con dấu cấp
theo hình thức cấp trực tiếp hoặc có chữ ký, con dấu cấp dưới dạng điện tử của
cơ quan, tổ chức cấp C/O của Nước thành viên xuất khẩu.
b) Làm trên khổ giấy A4.
c) Phù hợp với mẫu quy định tại Phụ lục III kèm theo Thông tư này.
d) Được khai bằng tiếng Anh.
3. Một bộ C/O mẫu AK bao gồm 01 (một) bản gốc
(Original) và 02 (hai) bản sao (Duplicate và Triplicate).
4. Trường hợp không đủ chỗ để kê khai nhiều mặt
hàng trên một C/O mẫu AK, các Nước thành viên sử dụng Tờ khai bổ sung C/O phù hợp
với mẫu quy định tại Phụ lục IV kèm theo Thông tư
này. Ngoài Tờ khai bổ sung C/O, các Nước thành viên ASEAN có thêm lựa chọn sử dụng
C/O mẫu AK bản gốc.
5. Mỗi C/O mẫu AK có một số tham chiếu riêng do cơ
quan, tổ chức cấp C/O cấp. C/O mẫu AK thể hiện trị giá FOB tại Ô số 9 trên C/O
chỉ khi áp dụng tiêu chí RVC.
6. Bản gốc (Original) C/O mẫu AK được nhà sản xuất
hoặc nhà xuất khẩu gửi cho nhà nhập khẩu để nộp cho cơ quan hải quan của Nước
thành viên nhập khẩu. Bản sao thứ nhất (Duplicate) do cơ quan, tổ chức cấp C/O
của Nước thành viên xuất khẩu lưu. Bản sao thứ hai (Triplicate) do nhà sản xuất
hoặc nhà xuất khẩu lưu.
7. Trường hợp từ chối C/O mẫu AK, cơ quan hải quan
của Nước thành viên nhập khẩu đánh dấu vào mục tương ứng, ghi rõ lý do từ chối
cho hưởng ưu đãi thuế quan tại Ô số 4 trên C/O và gửi lại Bản gốc (Original) C/O
mẫu AK cho cơ quan, tổ chức cấp C/O trong vòng 02 tháng.
8. Trường hợp C/O mẫu AK bị từ chối theo khoản 7 Điều
này, cơ quan hải quan của Nước thành viên nhập khẩu có thể chấp nhận giải trình
của cơ quan, tổ chức cấp C/O để xem xét cho hưởng ưu đãi thuế quan. Giải trình
của cơ quan, tổ chức cấp C/O phải chi tiết và lý giải được những vấn đề mà Nước
thành viên nhập khẩu đưa ra.
Điều 23. Xử lý sai sót trên C/O
mẫu AK
Không được phép tẩy xóa hoặc viết thêm lên C/O mẫu
AK. Mọi sửa đổi phải được thực hiện bằng một trong các cách sau:
1. Gạch bỏ chỗ sai và bổ sung các thông tin cần thiết.
Những thay đổi này phải được người có thẩm quyền ký C/O mẫu AK chấp thuận và được
cơ quan, tổ chức cấp C/O xác nhận. Các phần còn trống được gạch chéo để tránh
điền thêm.
2. Cấp một C/O mẫu AK mới để thay thế C/O bị sai
sót. Cơ quan, tổ chức cấp C/O ghi rõ ngày cấp của C/O bị sai sót lên C/O mới.
Điều 24. Cấp C/O mẫu AK
1. C/O mẫu AK được cấp trước hoặc tại thời điểm
giao hàng hoặc không muộn hơn 03 ngày làm việc từ ngày giao hàng khi hàng hóa
xuất khẩu được coi là có xuất xứ tại lãnh thổ của Nước thành viên xuất khẩu
theo quy định tại Thông tư này.
2. Cơ quan, tổ chức cấp C/O của Nước thành viên
trung gian cấp C/O mẫu AK giáp lưng theo đề nghị của nhà xuất khẩu khi hàng hóa
đang được vận chuyển qua lãnh thổ của Nước thành viên đó, với điều kiện:
a) Nhà xuất khẩu xuất trình bản gốc C/O mẫu AK còn
hiệu lực.
b) Nhà xuất khẩu nộp đơn đề nghị cấp C/O mẫu AK
giáp lưng phải đồng thời là nhà nhập khẩu tại Nước thành viên trung gian.
c) Quy trình xác minh xuất xứ quy định tại Điều 31 Thông tư này được áp dụng.
3. Trường hợp C/O mẫu AK không được cấp trước hoặc
tại thời điểm giao hàng hoặc không muộn hơn 03 ngày làm việc từ ngày giao hàng
do lỗi, sai sót không cố ý hoặc lý do hợp lệ, C/O mẫu AK được cấp sau trong thời
hạn 01 năm kể từ ngày giao hàng và phải thể hiện dòng chữ “ISSUED
RETROACTIVELY”.
Điều 25. C/O mẫu AK bị mất, thất
lạc hoặc hư hỏng
Trường hợp C/O mẫu AK bị mất, thất lạc hoặc hư hỏng,
nhà sản xuất hoặc nhà xuất khẩu nộp đơn đề nghị cơ quan, tổ chức cấp C/O cấp bản
sao chứng thực của C/O mẫu AK bản gốc trên cơ sở chứng từ xuất khẩu được lưu tại
cơ quan, tổ chức cấp C/O. Bản sao chứng thực này phải mang dòng chữ “CERTIFIED
TRUE COPY” tại Ô số 12 và ngày cấp của C/O mẫu AK bản gốc. Bản sao chứng thực
này được cấp trong thời hạn 01 năm kể từ ngày cấp C/O mẫu AK bản gốc.
Điều 26. Nộp C/O mẫu AK
Để được hưởng ưu đãi thuế quan tại thời điểm làm thủ
tục nhập khẩu, nhà nhập khẩu nộp cho cơ quan hải quan của Nước thành viên nhập
khẩu tờ khai hải quan, C/O mẫu AK, các chứng từ chứng minh (như hóa đơn thương
mại, vận tải đơn chở suốt được phát hành tại lãnh thổ của Nước thành viên xuất
khẩu nếu cần) và các chứng từ khác khi được yêu cầu theo quy định và pháp luật
của Nước thành viên nhập khẩu.
Điều 27. Thời hạn nộp và hiệu
lực của C/O mẫu AK
1. C/O mẫu AK phải được nộp cho cơ quan hải quan của
Nước thành viên nhập khẩu theo quy định và pháp luật của Nước thành viên đó
trong thời hạn:
a) 12 tháng kể từ ngày cấp trong trường hợp C/O mẫu
AK.
b) 12 tháng kể từ ngày cấp C/O mẫu AK lần đầu trong
trường hợp C/O mới thay thế C/O bị sai sót theo quy định tại khoản
2 Điều 23 Thông tư này.
c) 12 tháng kể từ ngày cấp C/O mẫu AK bản gốc trong
trường hợp C/O mẫu AK giáp lưng theo quy định tại khoản 2 Điều
24 Thông tư này.
2. Trường hợp C/O mẫu AK được nộp cho cơ quan hải
quan của Nước thành viên nhập khẩu quá thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này,
C/O mẫu AK vẫn được chấp nhận nếu việc không tuân thủ thời hạn nêu trên là do bất
khả kháng hoặc do những nguyên nhân chính đáng khác nằm ngoài tầm kiểm soát của
nhà sản xuất hoặc nhà xuất khẩu.
3. Cơ quan hải quan của Nước thành viên nhập khẩu
chấp nhận C/O mẫu AK với điều kiện hàng hóa được nhập khẩu trước thời hạn hiệu
lực của C/O đó.
Điều 28. Miễn nộp C/O mẫu AK
1. C/O mẫu AK được miễn nộp trong trường hợp sau:
a) Hàng hóa có xuất xứ tại lãnh thổ của Nước thành
viên có trị giá FOB không vượt quá 200 (hai trăm) đô la Mỹ.
b) Hàng hóa gửi qua đường bưu điện từ lãnh thổ của
Nước thành viên có trị giá FOB không vượt quá 200 (hai trăm) đô la Mỹ.
2. Trường hợp cơ quan hải quan của Nước thành viên
nhập khẩu xác định việc nhập khẩu là một chuỗi liên tiếp hoặc cố tình chia nhỏ
lô hàng với mục đích lẩn tránh việc nộp C/O mẫu AK, hàng hóa nhập khẩu không được
áp dụng quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 29. Xử lý khác biệt nhỏ
1. Trường hợp không có nghi ngờ về xuất xứ của hàng
hóa, những khác biệt nhỏ giữa thông tin khai trên C/O mẫu AK với các chứng từ nộp
cho cơ quan hải quan của Nước thành viên nhập khẩu khi làm thủ tục nhập khẩu
không làm mất hiệu lực của C/O mẫu AK nếu những khác biệt này phù hợp với hàng
hóa nhập khẩu thực tế.
2. Trong trường hợp C/O mẫu AK có nhiều mặt hàng,
vướng mắc đối với một mặt hàng không ảnh hưởng hoặc cản trở việc cho hưởng thuế
quan ưu đãi và thông quan hàng hóa đối với những mặt hàng còn lại. Việc xử lý đối
với những mặt hàng có vướng mắc thực hiện theo quy định tại điểm
c khoản 3 Điều 31 Thông tư này.
Điều 30. Lưu trữ hồ sơ
1. Để phục vụ việc xác minh xuất xứ hàng hóa theo
quy định tại Điều 31 và Điều 32 Thông tư này, nhà sản xuất
hoặc nhà xuất khẩu lưu trữ hồ sơ, chứng từ đề nghị cấp C/O mẫu AK ít nhất 03
năm kể từ ngày cấp C/O theo quy định và pháp luật của Nước thành viên xuất khẩu.
2. Nhà nhập khẩu lưu trữ các chứng từ nhập khẩu
liên quan theo quy định và pháp luật của Nước thành viên nhập khẩu.
3. Cơ quan, tổ chức cấp C/O lưu trữ hồ sơ, chứng từ
đề nghị cấp C/O mẫu AK ít nhất 03 năm kể từ ngày cấp C/O.
4. Theo đề nghị của Nước thành viên nhập khẩu,
thông tin về tính hiệu lực của C/O mẫu AK do người có thẩm quyền ký C/O cung cấp
và cơ quan, tổ chức chính phủ xác nhận.
5. Bất kỳ thông tin nào chia sẻ giữa các Nước thành
viên liên quan đều được bảo mật và chỉ sử dụng để xác minh tính hợp lệ của C/O.
Điều 31. Kiểm tra C/O mẫu AK sau
khi cấp
1. Nước thành viên nhập khẩu đề nghị cơ quan, tổ chức
cấp C/O của Nước thành viên xuất khẩu kiểm tra ngẫu nhiên hoặc khi có lý do
nghi ngờ tính xác thực của chứng từ hay tính chính xác của các thông tin liên
quan đến xuất xứ của hàng hóa có liên quan hoặc một phần của hàng hóa đó.
2. Cơ quan, tổ chức cấp C/O của Nước thành viên xuất
khẩu kiểm tra bản kê chi phí của nhà sản xuất hoặc nhà xuất khẩu dựa trên chi
phí và giá hiện hành trong giai đoạn 06 tháng trước hoặc sau ngày hàng xuất khẩu.
3. Trình tự kiểm tra C/O mẫu AK sau khi cấp như
sau:
a) Đề nghị kiểm tra của Nước thành viên nhập khẩu
được gửi kèm C/O mẫu AK liên quan, nêu rõ lý do cũng như bất cứ thông tin bổ
sung nào cho thấy các chi tiết trên C/O này có thể không chính xác, trừ trường
hợp kiểm tra ngẫu nhiên.
b) Cơ quan, tổ chức cấp C/O của Nước thành viên xuất
khẩu phản hồi ngay về việc nhận được đề nghị kiểm tra và trả lời trong vòng 02
tháng sau ngày nhận được đề nghị.
c) Cơ quan hải quan của Nước thành viên nhập khẩu
có thể tạm hoãn việc cho hưởng ưu đãi thuế quan trong khi chờ kết quả kiểm tra.
Tuy nhiên, cơ quan hải quan của Nước thành viên nhập khẩu có thể áp dụng các thủ
tục cần thiết bao gồm áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu cao hơn hoặc yêu cầu
nhà nhập khẩu đặt cọc một số tiền tương ứng và cho phép thông quan hàng hóa, với
điều kiện hàng hóa đó không thuộc diện cấm hoặc hạn chế nhập khẩu và không có
nghi ngờ về gian lận xuất xứ.
d) Cơ quan, tổ chức cấp C/O gửi ngay kết quả kiểm
tra cho Nước thành viên nhập khẩu để xác định hàng hóa đạt xuất xứ hay không đạt
xuất xứ. Toàn bộ quá trình kiểm tra, kể cả việc thông báo cho cơ quan, tổ chức
cấp C/O của Nước thành viên xuất khẩu về kết quả quyết định xuất xứ của hàng
hóa phải được hoàn thành trong vòng 06 tháng. Trong suốt quá trình kiểm tra, điểm
c khoản này được áp dụng.
4. Cơ quan hải quan của Nước thành viên nhập khẩu
yêu cầu nhà nhập khẩu cung cấp thông tin hoặc tài liệu liên quan tới xuất xứ của
hàng hóa nhập khẩu theo quy định và pháp luật của Nước thành viên nhập khẩu trước
khi đề nghị kiểm tra theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này.
Điều 32. Xác minh xuất xứ hàng
hóa tại Nước thành viên xuất khẩu
1. Trường hợp không đồng ý với kết quả kiểm tra
theo quy định tại Điều 31 Thông tư này, Nước thành viên nhập
khẩu có thể đề nghị xác minh thực tế tại Nước thành viên xuất khẩu.
2. Trước khi tiến hành xác minh thực tế tại Nước
thành viên xuất khẩu theo quy định tại khoản 1 Điều này, Nước thành viên nhập
khẩu đồng thời gửi thông báo bằng văn bản về kế hoạch xác minh thực tế tới:
a) Nhà sản xuất hoặc nhà xuất khẩu sở hữu kho hàng,
nhà xưởng được xác minh thực tế.
b) Cơ quan, tổ chức cấp C/O của Nước thành viên tại
khu vực được xác minh thực tế.
c) Cơ quan hải quan của Nước thành viên tại khu vực
được xác minh thực tế.
d) Nhà nhập khẩu hàng hóa đang được xác minh thực tế.
3. Thông báo bằng văn bản nêu tại khoản 2 Điều này
phải bao gồm đầy đủ các nội dung sau:
a) Tên của cơ quan hải quan phát hành thông báo bằng
văn bản.
b) Tên của nhà sản xuất hoặc nhà xuất khẩu sở hữu
kho hàng, nhà xưởng được xác minh thực tế.
c) Ngày dự kiến xác minh thực tế.
d) Phạm vi dự kiến xác minh thực tế, kể cả hàng hóa
được xác minh.
đ) Tên và chức danh của các công chức tiến hành xác
minh thực tế.
4. Nhà sản xuất hoặc nhà xuất khẩu sở hữu kho hàng,
nhà xưởng được xác minh thực tế gửi văn bản chấp thuận đến Nước thành viên nhập
khẩu. Trường hợp không nhận được văn bản chấp thuận của nhà sản xuất hoặc nhà
xuất khẩu trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản theo
quy định tại khoản 2 Điều này, Nước thành viên nhập khẩu có thể từ chối cho hưởng
ưu đãi thuế quan đối với hàng hóa thuộc diện xác minh.
5. Cơ quan, tổ chức cấp C/O nhận được thông báo bằng
văn bản có thể tạm hoãn việc xác minh thực tế và báo cho Nước thành viên nhập
khẩu trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Nước thành viên nhập
khẩu. Dù trì hoãn, việc xác minh thực tế phải được thực hiện trong vòng 60 ngày
kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản của Nước thành viên nhập khẩu hoặc
lâu hơn theo thỏa thuận của các Nước thành viên.
6. Nước thành viên tiến hành xác minh thực tế cung
cấp cho nhà sản xuất hoặc nhà xuất khẩu sở hữu hàng hóa thuộc diện xác minh và
cơ quan, tổ chức cấp C/O liên quan quyết định bằng văn bản về việc hàng hóa thuộc
diện xác minh đáp ứng quy tắc xuất xứ hay không đáp ứng quy tắc xuất xứ theo
quy định tại Thông tư này.
7. Việc tạm hoãn cho hưởng ưu đãi thuế quan được
thu hồi trên cơ sở quyết định bằng văn bản về việc hàng hóa đáp ứng quy tắc xuất
xứ nêu tại khoản 6 Điều này.
8. Nhà sản xuất hoặc nhà xuất khẩu được phép cung cấp
ý kiến bằng văn bản hoặc thông tin bổ sung về tính hợp lệ của hàng hóa để hưởng
ưu đãi thuế quan trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận quyết định bằng văn bản.
Trường hợp hàng hóa vẫn không được coi là có xuất xứ, quyết định cuối cùng bằng
văn bản được thông báo cho cơ quan, tổ chức cấp C/O trong vòng 30 ngày kể từ
ngày nhận được ý kiến bằng văn bản hoặc thông tin bổ sung từ nhà sản xuất hoặc
nhà xuất khẩu.
9. Quá trình xác minh thực tế, kể cả đi kiểm tra thực
tế và quyết định bằng văn bản về việc hàng hóa thuộc diện xác minh đạt xuất xứ
hay không đạt xuất xứ theo quy định tại khoản 7 Điều này phải được thực hiện và
thông báo kết quả cho cơ quan, tổ chức cấp C/O trong thời hạn tối đa 06 tháng kể
từ ngày đầu tiên tiến hành việc xác minh thực tế. Trong quá trình xác minh thực
tế, điểm c khoản 3 Điều 31 Thông tư này được áp dụng.
Điều 33. Bảo mật thông tin
1. Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam phải bảo mật
các thông tin về hoạt động kinh doanh, thương mại thu thập được trong quá trình
kiểm tra, xác minh theo quy định tại Điều 31, Điều 32 Thông tư
này và không được tiết lộ các thông tin đó để tránh gây tổn hại đến vị thế
cạnh tranh của người cung cấp thông tin.
2. Tùy theo quy định và pháp luật, thỏa thuận của
các Nước thành viên, thông tin mật chỉ có thể được công bố bởi các cơ quan có
thẩm quyền của một Nước thành viên cho một Nước thành viên khác nhằm quản lý và
thực thi việc xác định xuất xứ hàng hóa.
Điều 34. Từ chối cho hưởng ưu
đãi thuế quan
Nước thành viên nhập khẩu có thể từ chối cho hưởng
ưu đãi thuế quan hoặc truy thu khoản tiền thuế chưa nộp theo quy định và pháp luật
của nước mình trong trường hợp hàng hóa không đáp ứng các quy định về quy tắc
xuất xứ hàng hóa tại Thông tư này.
Điều 35. Thay đổi điểm đến của
hàng hóa
Hàng hóa xuất khẩu đến một Nước thành viên thay đổi
điểm đến của toàn bộ hoặc một phần lô hàng trước hoặc sau khi hàng cập cảng thực
hiện theo quy định sau:
1. Trường hợp hàng hóa đã nhập khẩu vào lãnh thổ của
Nước thành viên nhập khẩu, cơ quan hải quan của Nước thành viên nhập khẩu xác
thực C/O mẫu AK áp dụng đối với toàn bộ hoặc một phần lô hàng theo đơn đề nghị
cho hưởng ưu đãi thuế quan của nhà nhập khẩu gửi kèm C/O mẫu AK bản gốc.
2. Trường hợp hàng hóa thay đổi điểm đến khác với
thông tin trên C/O mẫu AK đã cấp trong quá trình vận chuyển đến Nước thành viên
nhập khẩu, nhà sản xuất hoặc nhà xuất khẩu nộp đơn đề nghị cấp C/O mẫu AK mới
cho toàn bộ hoặc một phần lô hàng và hoàn trả C/O mẫu AK đã cấp trước đó.
Điều 36. Chứng từ áp dụng cho
quy định vận chuyển trực tiếp
Theo quy định tại Điều 12 Thông tư
này, các chứng từ sau phải nộp cho cơ quan hải quan của Nước thành viên nhập
khẩu:
1. Vận tải đơn chở suốt được phát hành tại lãnh thổ
Nước thành viên xuất khẩu.
2. C/O mẫu AK.
3. Bản sao của hóa đơn thương mại bản gốc.
4. Các chứng từ liên quan khác chứng minh việc vận
chuyển đáp ứng các quy định nêu tại Điều 12 Thông tư này.
Điều 37. Hàng hóa triển lãm
1. Hàng hóa gửi từ lãnh thổ của Nước thành viên xuất
khẩu để tham gia triển lãm tại một nước khác và được bán trong hoặc sau thời
gian triển lãm với mục đích nhập khẩu vào lãnh thổ của một Nước thành viên được
hưởng ưu đãi thuế quan, với điều kiện hàng hóa đó đáp ứng các quy định về quy tắc
xuất xứ hàng hóa tại Thông tư này và phải chứng minh cho cơ quan hải quan của
Nước thành viên nhập khẩu rằng:
a) Nhà xuất khẩu gửi hàng hóa đó từ lãnh thổ của Nước
thành viên xuất khẩu tới nước nơi tổ chức triển lãm và hàng hóa được trưng bày
tại đó.
b) Nhà xuất khẩu đã bán hoặc chuyển nhượng hàng hóa
đó cho người nhận hàng tại lãnh thổ của Nước thành viên nhập khẩu.
c) Hàng hóa được vận chuyển tới lãnh thổ của Nước
thành viên nhập khẩu trong quá trình triển lãm hoặc ngay sau khi kết thúc triển
lãm vẫn còn nguyên trạng như khi hàng hóa được gửi đi tham gia triển lãm.
2. Để thực hiện khoản 1 Điều này, C/O mẫu AK được nộp
cho cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên nhập khẩu, trong đó ghi rõ tên và
địa chỉ của nơi tổ chức triển lãm. Cơ quan, tổ chức cấp C/O của nước nơi diễn
ra triển lãm cấp một hình thức chứng nhận cùng với các chứng từ quy định tại khoản 4 Điều 36 Thông tư này để xác nhận hàng hóa đã tham gia
triển lãm.
3. Khoản 1 Điều này áp dụng đối với bất kỳ triển
lãm, hội chợ thương mại, nông nghiệp hoặc thủ công mỹ nghệ nào hoặc các cuộc giới
thiệu, trưng bày tương tự hoặc bày bán tại các cửa hàng hoặc hoặc địa điểm kinh
doanh với mục đích để bán hàng hóa nước ngoài và những nơi mà hàng hóa vẫn còn
nằm trong sự kiểm soát của cơ quan hải quan trong suốt quá trình triển lãm.
Điều 38. Hóa đơn do nước thứ
ba phát hành
1. Cơ quan hải quan của Nước thành viên nhập khẩu
chấp nhận C/O mẫu AK trong trường hợp hóa đơn thương mại được phát hành bởi một
công ty có trụ sở đặt tại nước thứ ba hoặc bởi một nhà xuất khẩu đại diện cho
công ty đó, với điều kiện hàng hóa đáp ứng các quy định về quy tắc xuất xứ hàng
hóa tại Thông tư này.
2. Nhà xuất khẩu hàng hóa phải thể hiện cụm từ
“Third Country Invoicing” và thông tin về tên và nước của công ty phát hành hóa
đơn nước thứ ba trên C/O mẫu AK.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 39. Tổ chức thực hiện
1. Các nội dung hướng dẫn, thống nhất cách hiểu
liên quan đến Quy tắc xuất xứ hàng hóa được các Nước thành viên thống nhất luân
phiên hoặc thống nhất tại báo cáo các phiên họp thực thi của Ủy ban Thực thi
trong khuôn khổ Hiệp định là căn cứ để cơ
quan, tổ chức cấp C/O và cơ quan hải quan thực hiện.
2. Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương) thông báo đến
cơ quan, tổ chức cấp C/O và Cục Hải quan (Bộ Tài chính) thông báo đến cơ quan hải
quan các nội dung nêu tại khoản 1 Điều này.
Điều 40. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 5 năm 2026.
2. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong
Thông tư này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản thay
thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung.
3. Thông tư này thay thế các Thông tư sau đây:
a) Thông tư số 20/2014/TT-BCT
ngày 25 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định thực hiện Quy tắc
xuất xứ trong Hiệp định khu vực thương mại tự do ASEAN - Hàn Quốc.
b) Thông tư số 26/2018/TT-BCT
ngày 14 tháng 9 năm 2018 sửa đổi, bổ sung Phụ
lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 20/2014/TT-BCT
ngày 25 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định thực hiện Quy tắc
xuất xứ trong Hiệp định Khu vực thương mại tự do ASEAN - Hàn Quốc.
c) Thông tư số 13/2019/TT-BCT
ngày 31 tháng 7 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2014/TT-BCT ngày 25 tháng 6 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định Khu vực
thương mại tự do ASEAN - Hàn Quốc.
d) Thông tư số 04/2024/TT-BCT
ngày 27 tháng 3 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2014/TT-BCT ngày 25 tháng 6 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định khu vực
thương mại tự do ASEAN - Hàn Quốc./.
|
Nơi nhận:
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- UBND, HĐND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý xử lý vi phạm hành chính - Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính - Văn phòng Chính phủ;
- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ, Cổng Thông tin điện tử Bộ Công Thương;
- Công báo;
- Các Lãnh đạo Bộ;
- Các đơn vị thuộc Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, XNK (3).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Sinh Nhật Tân
|
PHỤ LỤC I
QUY TẮC CỤ THỂ MẶT HÀNG
(Kèm theo Thông tư số 49/2025/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2025 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương)
I. GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ CỦA QUY TẮC CỤ THỂ MẶT
HÀNG
Trong Phụ lục này, một số thuật ngữ được hiểu như
sau:
1. RVC là hàm lượng giá trị khu vực của hàng
hóa được tính theo công thức quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông
tư này không nhỏ hơn tỷ lệ phần trăm quy định (ví dụ: 35%/40%/55%/70%...)
và công đoạn sản xuất cuối cùng được thực hiện tại một nước thành viên.
2. CC là chuyển đổi từ bất kỳ chương nào
khác đến một chương, nhóm hoặc phân nhóm. Điều này nghĩa là tất cả nguyên liệu
không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm phải trải qua sự
chuyển đổi mã HS ở cấp 2 số (chuyển đổi Chương).
3. CTH là chuyển đổi từ bất kỳ nhóm nào khác
đến một chương, nhóm hoặc phân nhóm. Điều này nghĩa là tất cả nguyên liệu không
có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm phải trải qua sự chuyển
đổi mã HS ở cấp 4 số (chuyển đổi Nhóm).
4. CTSH là chuyển đổi từ bất kỳ phân nhóm
nào khác đến một chương, nhóm hoặc phân nhóm. Điều này nghĩa là tất cả nguyên
liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm phải trải
qua sự chuyển đổi mã HS ở cấp 6 số (chuyển đổi Phân nhóm).
5. WO là hàng hoá có xuất xứ thuần tuý hoặc
được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một nước thành viên theo định nghĩa tại Điều 6 Thông tư này.
6. WO-AK là hàng hoá thu được hoặc được sản
xuất tại lãnh thổ của bất kỳ nước thành viên nào của Hiệp định chỉ từ các nguyên liệu hay sản phẩm
đạt tiêu chí xuất xứ WO theo định nghĩa tại Điều 6 Thông tư này.
7. De minimis là quy tắc ngoại lệ áp dụng
cho việc chuyển đổi mã số hàng hóa trong Hệ thống Hài hòa theo quy định tại Điều 13 Thông tư này.
II. DANH MỤC QUY TẮC CỤ THỂ MẶT HÀNG
Danh mục Quy tắc cụ thể mặt hàng trong Phụ lục này
dựa trên cơ sở Hệ thống Hài hòa (HS 2022) đã được Ủy ban Thực thi Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Hàn Quốc
hoàn tất quy trình thông qua theo hình thức luân phiên vào ngày 01 tháng 5 năm
2025.
|
STT
|
Mã HS
|
Mô tả hàng hóa
|
Quy tắc cụ thể
mặt hàng
|
|
Chương
|
Nhóm
|
Phân nhóm
|
|
|
PHẦN I - ĐỘNG VẬT SỐNG; CÁC SẢN PHẨM TỪ ĐỘNG VẬT
|
|
|
1
|
Chương 1
|
|
|
Động vật sống
|
WO
|
|
2
|
Chương 2
|
|
|
Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ
|
WO
|
|
|
Chương 3
|
|
|
Cá và động vật giáp xác, động vật thân mềm và động
vật thủy sinh không xương sống khác
|
|
|
3
|
|
03.01
|
|
Cá sống
|
WO
|
|
4
|
|
03.02
|
|
Cá, tươi hoặc ướp lạnh, trừ phi-lê cá (fillets)
và các loại thịt cá khác thuộc nhóm 03.04
|
WO
|
|
5
|
|
03.03
|
|
Cá, đông lạnh, trừ phi-lê cá (fillets) và các loại
thịt cá khác thuộc nhóm 03.04
|
WO
|
|
|
|
03.04
|
|
Phi-lê cá và các loại thịt cá khác (đã hoặc chưa xay,
nghiền, băm), tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh
|
|
|
|
|
|
0304.3
|
- Phi-lê cá tươi hoặc ướp lạnh của cá rô phi
(Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp.,
Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon
idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus,
Catla catla, Labeo spp., Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni,
Megalobrama spp.), cá chình (Anguilla spp.), cá rô sông Nile (Lates
niloticus) và cá quả (cá chuối hoặc cá lóc) (Channa spp.):
|
|
|
6
|
|
|
0304.31
|
- - Cá rô phi (Oreochromis spp.)
|
WO
|
|
7
|
|
|
0304.32
|
- - Cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp.,
Clarias spp., Ictalurus spp.)
|
WO
|
|
8
|
|
|
0304.33
|
- - Cá rô sông Nile (Lates niloticus)
|
WO
|
|
9
|
|
|
0304.39
|
- - Loại khác
|
WO
|
|
|
|
|
0304.4
|
- Phi-lê cá tươi hoặc ướp lạnh của các loại cá
khác:
|
|
|
10
|
|
|
0304.41
|
- - Cá hồi Thái Bình Dương (Oncorhynchus nerka,
Oncorhynchus gorbuscha, Oncorhynchus keta, Oncorhynchus tschawytscha, Oncorhynchus
kisutch, Oncorhynchus masou và Oncorhynchus rhodurus), cá hồi Đại Tây Dương
(Salmo salar) và cá hồi sông Đa-nuýp (Hucho hucho)
|
WO
|
|
11
|
|
|
0304.42
|
- - Cá hồi chấm (trout) (Salmo trutta,
Oncorhynchus mykiss, Oncorhynchus clarki, Oncorhynchus aguabonita,
Oncorhynchus gilae, Oncorhynchus apache và Oncorhynchus chrysogaster)
|
WO
|
|
12
|
|
|
0304.43
|
- - Cá bơn (Pleuronectidae, Bothidae,
Cynoglossidae, Soleidae, Scophthalmidae và Citharidae)
|
WO
|
|
13
|
|
|
0304.44
|
- - Cá thuộc các họ Bregmacerotidae, Euclichthyidae,
Gadidae, Macrouridae, Melanonidae, Merlucciidae, Moridae và Muraenolepididae
|
WO
|
|
14
|
|
|
0304.45
|
- - Cá kiếm (Xiphias gladius)
|
WO
|
|
15
|
|
|
0304.46
|
- - Cá răng cưa (Dissostichus spp.)
|
WO
|
|
16
|
|
|
0304.47
|
- - Cá nhám góc và cá mập khác
|
WO
|
|
17
|
|
|
0304.48
|
- - Cá đuối (Rajidae)
|
WO
|
|
18
|
|
|
0304.49
|
- - Loại khác
|
WO
|
|
|
|
|
0304.5
|
- Loại khác, tươi hoặc ướp lạnh:
|
|
|
19
|
|
|
0304.51
|
- - Cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn
(Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus
spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp.,
Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp., Osteochilus
hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.), cá chình (Anguilla spp.),
cá rô sông Nile (Lates niloticus) và cá quả (cá chuối hoặc cá lóc) (Channa
spp.)
|
WO
|
|
20
|
|
|
0304.52
|
- - Cá hồi
|
WO
|
|
21
|
|
|
0304.53
|
- - Cá thuộc các họ Bregmacerotidae,
Euclichthyidae, Gadidae, Macrouridae, Melanonidae, Merlucciidae, Moridae và
Muraenolepididae
|
WO
|
|
22
|
|
|
0304.54
|
- - Cá kiếm (Xiphias gladius)
|
WO
|
|
23
|
|
|
0304.55
|
- - Cá răng cưa (Dissostichus spp.)
|
WO
|
|
24
|
|
|
0304.56
|
- - Cá nhám góc và cá mập khác
|
WO
|
|
25
|
|
|
0304.57
|
- - Cá đuối (Rajidae)
|
WO
|
|
26
|
|
|
0304.59
|
- - Loại khác
|
WO
|
|
|
|
|
0304.6
|
- Phi-lê đông lạnh của cá rô phi (Oreochromis
spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus
spp.), cá chép (Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus,
Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla,
Labeo spp., Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.), cá
chình (Anguilla spp.), cá rô sông Nile (Lates niloticus) và cá quả (cá chuối
hoặc cá lóc) (Channa spp.):
|
|
|
27
|
|
|
0304.61
|
- - Cá rô phi (Oreochromis spp.)
|
WO-AK
|
|
28
|
|
|
0304.62
|
- - Cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp.,
Clarias spp., Ictalurus spp.)
|
WO-AK
|
|
29
|
|
|
0304.63
|
- - Cá rô sông Nile (Lates niloticus)
|
WO-AK
|
|
30
|
|
|
0304.69
|
- - Loại khác
|
WO-AK
|
|
|
|
|
0304.7
|
- Phi-lê đông lạnh của cá thuộc các họ
Bregmacerotidae, Euclichthyidae, Gadidae, Macrouridae, Melanonidae,
Merlucciidae, Moridae và Muraenolepididae:
|
|
|
31
|
|
|
0304.71
|
- - Cá tuyết (Gadus morhua, Gadus ogac, Gadus
macrocephalus)
|
WO-AK
|
|
32
|
|
|
0304.72
|
- - Cá tuyết chấm đen (Melanogrammus aeglefinus)
|
WO-AK
|
|
33
|
|
|
0304.73
|
- - Cá tuyết đen (Pollachius virens)
|
WO-AK
|
|
34
|
|
|
0304.74
|
- - Cá tuyết hake (Merluccius spp., Urophycis
spp.)
|
WO-AK
|
|
35
|
|
|
0304.75
|
- - Cá Minh Thái (Alaska Pollock) (Theragra
chalcogramma)
|
WO-AK
|
|
36
|
|
|
0304.79
|
- - Loại khác
|
WO-AK
|
|
|
|
|
0304.8
|
- Phi-lê đông lạnh của các loại cá khác:
|
|
|
37
|
|
|
0304.81
|
- - Cá hồi Thái Bình Dương (Oncorhynchus nerka,
Oncorhynchus gorbuscha, Oncorhynchus keta, Oncorhynchus tschawytscha,
Oncorhynchus kisutch, Oncorhynchus masou và Oncorhynchus rhodurus), cá hồi Đại
Tây Dương (Salmo salar) và cá hồi sông Đa-nuýp (Hucho hucho)
|
WO-AK
|
|
38
|
|
|
0304.82
|
- - Cá hồi chấm (trout) (Salmo trutta,
Oncorhynchus mykiss, Oncorhynchus clarki, Oncorhynchus aguabonita, Oncorhynchus
gilae, Oncorhynchus apache và Oncorhynchus chrysogaster)
|
WO-AK
|
|
39
|
|
|
0304.83
|
- - Cá bơn (Pleuronectidae, Bothidae,
Cynoglossidae, Soleidae, Scophthalmidae và Citharidae)
|
WO-AK
|
|
40
|
|
|
0304.84
|
- - Cá kiếm (Xiphias gladius)
|
WO-AK
|
|
41
|
|
|
0304.85
|
- - Cá răng cưa (Dissostichus spp.)
|
WO-AK
|
|
42
|
|
|
0304.86
|
- - Cá trích nước lạnh (Clupea harengus, Clupea
pallasii)
|
WO-AK
|
|
43
|
|
|
0304.87
|
- - Cá ngừ đại dương (thuộc giống Thunus), cá ngừ
vằn (cá ngừ sọc dưa) (Katsuwonus pelamis)
|
WO-AK
|
|
44
|
|
|
0304.88
|
- - Cá nhám góc, cá mập khác, cá đuối (Rajidae)
|
WO-AK
|
|
45
|
|
|
0304.89
|
- - Loại khác:
|
WO-AK
|
|
|
|
|
0304.9
|
- Loại khác, đông lạnh:
|
|
|
46
|
|
|
0304.91
|
- - Cá kiếm (Xiphias gladius)
|
WO-AK
|
|
47
|
|
|
0304.92
|
- - Cá răng cưa (Dissostichus spp.)
|
WO-AK
|
|
48
|
|
|
0304.93
|
- - Cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn
(Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép
(Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys
spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp.,
Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.), cá chình
(Anguilla spp.), cá rô sông Nile (Lates niloticus) và cá quả (cá chuối hoặc
cá lóc) (Channa spp.)
|
WO-AK
|
|
49
|
|
|
0304.94
|
- - Cá Minh Thái (Alaska Pollock) (Theragra
chalcogramma)
|
WO-AK
|
|
50
|
|
|
0304.95
|
- - Cá thuộc các họ Bregmacerotidae,
Euclichthyidae, Gadidae, Macrouridae, Melanonidae, Merlucciidae, Moridae và
Muraenolepididae, trừ cá Minh Thái (Alaska Pollock) (Theragra chalcogramma)
|
WO-AK
|
|
51
|
|
|
0304.96
|
- - Cá nhám góc và cá mập khác
|
WO-AK
|
|
52
|
|
|
0304.97
|
- - Cá đuối (Rajidae)
|
WO-AK
|
|
53
|
|
|
0304.99
|
- - Loại khác:
|
WO-AK
|
|
|
|
03.05
|
|
Cá, làm khô, muối hoặc ngâm nước muối; cá hun khói,
đã hoặc chưa làm chín trước hoặc trong quá trình hun khói
|
|
|
54
|
|
|
0305.20
|
- Gan, sẹ và bọc trứng cá, làm khô, hun khói, muối
hoặc ngâm nước muối:
|
WO-AK
|
|
|
|
|
0305.3
|
- Phi-lê cá, làm khô, muối hoặc ngâm nước muối,
nhưng không hun khói:
|
|
|
55
|
|
|
0305.31
|
- - Cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn
(Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép
(Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys
spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp.,
Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.), cá chình
(Anguilla spp.), cá rô sông Nile (Lates niloticus) và cá quả (cá chuối hoặc
cá lóc) (Channa spp.)
|
WO
|
|
56
|
|
|
0305.32
|
- - Cá thuộc các họ Bregmacerotidae,
Euclichthyidae, Gadidae, Macrouridae, Melanonidae, Merlucciidae, Moridae và
Muraenolepididae
|
WO
|
|
57
|
|
|
0305.39
|
- - Loại khác:
|
WO
|
|
|
|
|
0305.4
|
- Cá hun khói, kể cả phi-lê cá, trừ phụ phẩm ăn
được sau giết mổ:
|
|
|
58
|
|
|
0305.41
|
- - Cá hồi Thái Bình Dương (Oncorhynchus nerka,
Oncorhynchus gorbuscha, Oncorhynchus keta, Oncorhynchus tschawytscha,
Oncorhynchus kisutch, Oncorhynchus masou và Oncorhynchus rhodurus), cá hồi Đại
Tây Dương (Salmo salar) và cá hồi sông Đa-nuýp (Hucho hucho)
|
WO
|
|
59
|
|
|
0305.42
|
- - Cá trích nước lạnh (Clupea harengus, Clupea
pallasii)
|
WO
|
|
60
|
|
|
0305.43
|
- - Cá hồi chấm (trout) (Salmo trutta,
Oncorhynchus mykiss, Oncorhynchus clarki, Oncorhynchus aguabonita, Oncorhynchus
gilae, Oncorhynchus apache và Oncorhynchus chrysogaster)
|
WO-AK
|
|
61
|
|
|
0305.44
|
- - Cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn
(Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép
(Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys
spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp.,
Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.), cá chình
(Anguilla spp.), cá rô sông Nile (Lates niloticus) và cá quả (cá chuối hoặc
cá lóc) (Channa spp.)
|
WO-AK
|
|
62
|
|
|
0305.49
|
- - Loại khác:
|
WO-AK
|
|
|
|
|
0305.5
|
- Cá khô, trừ phụ phẩm ăn được sau giết mổ, có hoặc
không muối nhưng không hun khói:
|
|
|
63
|
|
|
0305.51
|
- - Cá tuyết (Gadus morhua, Gadus ogac, Gadus
macrocephalus)
|
WO
|
|
64
|
|
|
0305.52
|
- - Cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn
(Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép
(Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys
spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp.,
Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.), cá chình
(Anguilla spp.), cá rô sông Nile (Lates niloticus) và cá quả (cá chuối hoặc
cá lóc) (Channa spp.)
|
RVC 40%
|
|
65
|
|
|
0305.53
|
- - Cá thuộc các họ Bregmacerotidae, Euclichthyidae,
Gadidae, Macrouridae, Melanonidae, Merlucciidae, Moridae và Muraenolepididae,
trừ cá tuyết (Gadus morhua, Gadus ogac, Gadus macrocephalus)
|
RVC 40%
|
|
66
|
|
|
0305.54
|
- - Cá trích nước lạnh (Clupea harengus, Clupea
pallasii), cá cơm (cá trỏng) (Engraulis spp.), cá trích dầu (Sardina
pilchardus, Sardinops spp.), cá trích xương (Sardinella spp.), cá trích kê hoặc
cá trích cơm (Sprattus sprattus), cá nục hoa (Scomber scombrus, Scomber
australasicus, Scomber japonicus), cá bạc má (Rastrelliger spp.), cá thu
(Scomberomorus spp.), cá nục gai và cá sòng (Trachurus spp.), cá khế jacks,
cá khế crevalles (Caranx spp.), cá giò (Rachycentron canadum), cá chim trắng
(Pampus spp.), cá thu đao (Cololabis saira), cá nục (Decapterus spp.), cá trứng
(Mallotus villosus), cá kiếm (Xiphias gladius), cá ngừ chấm (Euthynnus
affinis), cá ngừ ba chấm (Sarda spp.), cá cờ gòn, cá cờ lá (sailfishes), cá cờ
spearfish (Istiophoridae)
|
RVC 40%
|
|
67
|
|
|
0305.59
|
- - Loại khác:
|
RVC 40%
|
|
|
|
|
0305.6
|
- Cá, muối nhưng không làm khô hoặc không hun
khói và cá ngâm nước muối, trừ phụ phẩm ăn được sau giết mổ:
|
|
|
68
|
|
|
0305.61
|
- - Cá trích nước lạnh (Clupea harengus, Clupea
pallasii)
|
WO
|
|
69
|
|
|
0305.62
|
- - Cá tuyết (Gadus morhua, Gadus ogac, Gadus
macrocephalus)
|
WO
|
|
70
|
|
|
0305.63
|
- - Cá cơm (cá trỏng) (Engraulis spp.)
|
WO
|
|
71
|
|
|
0305.64
|
- - Cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn
(Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép
(Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp.,
Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp., Osteochilus
hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.), cá chình (Anguilla spp.),
cá rô sông Nile (Lates niloticus) và cá quả (cá chuối hoặc cá lóc) (Channa
spp.)
|
RVC 40%
|
|
72
|
|
|
0305.69
|
- - Loại khác:
|
RVC 40%
|
|
|
|
|
0305.7
|
- Vây cá, đầu, đuôi, bong bóng và phụ phẩm khác
ăn được sau giết mổ của cá:
|
|
|
73
|
|
|
0305.71
|
- - Vây cá mập:
|
WO-AK
|
|
74
|
|
|
0305.72
|
- - Đầu cá, đuôi và bong bóng:
|
WO-AK
|
|
75
|
|
|
0305.79
|
- - Loại khác:
|
WO-AK
|
|
|
|
03.06
|
|
Động vật giáp xác, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, sống,
tươi, ướp lạnh, đông lạnh, khô, muối hoặc ngâm nước muối; động vật giáp xác
hun khói, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, đã hoặc chưa làm chín trước hoặc trong
quá trình hun khói; động vật giáp xác chưa bóc mai, vỏ, đã hấp chín hoặc luộc
chín trong nước, đã hoặc chưa ướp lạnh, đông lạnh, khô, muối, hoặc ngâm nước
muối
|
|
|
|
|
|
0306.1
|
- Đông lạnh:
|
|
|
76
|
|
|
0306.11
|
- - Tôm hùm đá và các loại tôm biển khác
(Palinurus spp., Panulirus spp., Jasus spp.):
|
WO
|
|
77
|
|
|
0306.12
|
- - Tôm hùm (Homarus spp.):
|
WO-AK
|
|
78
|
|
|
0306.14
|
- - Cua, ghẹ:
|
WO-AK
|
|
79
|
|
|
0306.15
|
- - Tôm hùm Na Uy (Nephrops norvegicus)
|
WO
|
|
80
|
|
|
0306.16
|
- - Tôm shrimps và tôm prawn nước lạnh (Pandalus
spp., Crangon crangon)
|
WO-AK
|
|
81
|
|
|
0306.17
|
- - Tôm shrimps và tôm prawn khác:
|
WO-AK
|
|
82
|
|
|
0306.19
|
- - Loại khác
|
WO-AK
|
|
|
|
|
0306.3
|
- Sống, tươi hoặc ướp lạnh:
|
|
|
83
|
|
|
0306.31
|
- - Tôm hùm đá và các loại tôm biển khác
(Palinurus spp., Panulirus spp., Jasus spp.):
|
WO
|
|
84
|
|
|
0306.32
|
- - Tôm hùm (Homarus spp.):
|
WO-AK
|
|
85
|
|
|
0306.33
|
- - Cua, ghẹ:
|
WO
|
|
86
|
|
|
0306.34
|
- - Tôm hùm Na Uy (Nephrops norvegicus)
|
WO-AK
|
|
87
|
|
|
0306.35
|
- - Tôm shrimps và tôm prawn nước lạnh (Pandalus
spp., Crangon crangon):
|
WO-AK
|
|
88
|
|
|
0306.36
|
- - Tôm shrimps và tôm prawn khác:
|
WO-AK
|
|
89
|
|
|
0306.39
|
- - Loại khác:
|
WO-AK
|
|
|
|
|
0306.9
|
- Loại khác:
|
|
|
90
|
|
|
0306.91
|
- - Tôm hùm đá và các loại tôm biển khác
(Palinurus spp., Panulirus spp., Jasus spp.):
|
WO
|
|
91
|
|
|
0306.92
|
- - Tôm hùm (Homarus spp.):
|
WO-AK
|
|
92
|
|
|
0306.93
|
- - Cua, ghẹ:
|
WO
|
|
93
|
|
|
0306.94
|
- - Tôm hùm Na Uy (Nephrops norvegicus):
|
WO-AK
|
|
94
|
|
|
0306.95
|
- - Tôm shrimps và tôm prawn:
|
WO-AK
|
|
95
|
|
|
0306.99
|
- - Loại khác:
|
WO-AK
|
|
|
|
03.07
|
|
Động vật thân mềm, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, sống,
tươi, ướp lạnh, đông lạnh, khô, muối hoặc ngâm nước muối; động vật thân mềm
hun khói, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, đã hoặc chưa làm chín trước hoặc trong
quá trình hun khói
|
|
|
|
|
|
0307.1
|
- Hàu:
|
|
|
96
|
|
|
0307.11
|
- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh:
|
WO-AK
|
|
97
|
|
|
0307.12
|
- - Đông lạnh
|
WO-AK
|
|
98
|
|
|
0307.19
|
- - Loại khác:
|
WO-AK
|
|
|
|
|
0307.2
|
- Điệp và các loài động vật thân mềm khác thuộc họ
Pectinidae:
|
|
|
99
|
|
|
0307.21
|
- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh:
|
WO-AK
|
|
100
|
|
|
0307.22
|
- - Đông lạnh
|
WO-AK
|
|
101
|
|
|
0307.29
|
- - Loại khác:
|
WO-AK
|
|
|
|
|
0307.3
|
- Vẹm (Mytilus spp., Perna spp.):
|
|
|
102
|
|
|
0307.31
|
- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh:
|
WO
|
|
103
|
|
|
0307.32
|
- - Đông lạnh
|
WO
|
|
104
|
|
|
0307.39
|
- - Loại khác:
|
WO
|
|
|
|
|
0307.4
|
- Mực nang và mực ống:
|
|
|
105
|
|
|
0307.42
|
- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh:
|
WO
|
|
106
|
|
|
0307.43
|
- - Đông lạnh:
|
WO-AK
|
|
107
|
|
|
0307.49
|
- - Loại khác:
|
WO-AK
|
|
|
|
|
0307.5
|
- Bạch tuộc (Octopus spp.):
|
|
|
108
|
|
|
0307.51
|
- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh:
|
WO
|
|
109
|
|
|
0307.52
|
- - Đông lạnh
|
WO-AK
|
|
110
|
|
|
0307.59
|
- - Loại khác:
|
WO-AK
|
|
111
|
|
|
0307.60
|
- Ốc, trừ ốc biển:
|
WO
|
|
|
|
|
0307.7
|
- Nghêu (ngao), sò (thuộc các họ Arcidae,
Arcticidae, Cardiidae, Donacidae, Hiatellidae, Mactridae, Mesodesmatidae,
Myidae, Semelidae, Solecurtidae, Solenidae, Tridacnidae và Veneridae):
|
|
|
112
|
|
|
0307.71
|
- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh:
|
WO
|
|
113
|
|
|
0307.72
|
- - Đông lạnh
|
WO-AK
|
|
114
|
|
|
0307.79
|
- - Loại khác:
|
WO-AK
|
|
|
|
|
0307.8
|
- Bào ngư (Haliotis spp.) và ốc nhảy (Strombus spp.):
|
|
|
115
|
|
|
0307.81
|
- - Bào ngư (Haliotis spp.) sống, tươi hoặc ướp lạnh:
|
WO
|
|
116
|
|
|
0307.82
|
- - Ốc nhảy (Strombus spp.) sống, tươi hoặc ướp lạnh:
|
WO
|
|
117
|
|
|
0307.83
|
- - Bào ngư (Haliotis spp.) đông lạnh
|
WO-AK
|
|
118
|
|
|
0307.84
|
- - Ốc nhảy (Strombus spp.) đông lạnh
|
WO-AK
|
|
119
|
|
|
0307.87
|
- - Bào ngư (Haliotis spp.) ở dạng khác:
|
WO-AK
|
|
120
|
|
|
0307.88
|
- - Ốc nhảy (Strombus spp.) ở dạng khác:
|
WO-AK
|
|
|
|
|
0307.9
|
- Loại khác:
|
|
|
121
|
|
|
0307.91
|
- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh:
|
WO
|
|
122
|
|
|
0307.92
|
- - Đông lạnh
|
WO-AK
|
|
123
|
|
|
0307.99
|
- - Loại khác:
|
WO-AK
|
|
|
|
03.08
|
|
Động vật thủy sinh không xương sống trừ động vật
giáp xác và động vật thân mềm, sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, khô, muối hoặc
ngâm nước muối; động vật thủy sinh không xương sống hun khói trừ động vật
giáp xác và động vật thân mềm, đã hoặc chưa làm chín trước hoặc trong quá
trình hun khói
|
|
|
|
|
|
0308.1
|
- Hải sâm (Stichopus japonicus, Holothurioidea):
|
|
|
124
|
|
|
0308.11
|
- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh:
|
WO
|
|
125
|
|
|
0308.12
|
- - Đông lạnh
|
WO-AK
|
|
126
|
|
|
0308.19
|
- - Loại khác:
|
WO-AK
|
|
|
|
|
0308.2
|
- Cầu gai (Strongylocentrotus spp., Paracentrotus
lividus, Loxechinus albus, Echinus esculentus):
|
|
|
127
|
|
|
0308.21
|
- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh:
|
WO
|
|
128
|
|
|
0308.22
|
- - Đông lạnh
|
WO-AK
|
|
129
|
|
|
0308.29
|
- - Loại khác:
|
WO-AK
|
|
130
|
|
|
0308.30
|
- Sứa (Rhopilema spp.):
|
WO-AK
|
|
131
|
|
|
0308.90
|
- Loại khác:
|
WO-AK
|
|
|
|
03.09
|
|
Bột mịn, bột thô và viên của cá, động vật giáp xác,
động vật thân mềm và động vật thủy sinh không xương sống khác, thích hợp dùng
làm thức ăn cho người
|
|
|
132
|
|
|
0309.10
|
- Của cá
|
WO
|
|
133
|
|
|
0309.90
|
- Loại khác:
|
WO-AK
|
|
|
Chương 4
|
|
|
Sản phẩm bơ sữa; trứng chim và trứng gia cầm; mật
ong tự nhiên; sản phẩm ăn được gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở
nơi khác
|
|
|
|
|
04.01
|
|
Sữa và kem, chưa cô đặc và chưa pha thêm đường hoặc
chất tạo ngọt khác
|
|
|
134
|
|
|
0401.10
|
- Có hàm lượng chất béo không quá 1% tính theo khối
lượng:
|
WO
|
|
135
|
|
|
0401.20
|
- Có hàm lượng chất béo trên 1% nhưng không quá
6% tính theo khối lượng:
|
WO-AK
|
|
136
|
|
|
0401.40
|
- Có hàm lượng chất béo trên 6% nhưng không quá
10% tính theo khối lượng:
|
WO
|
|
137
|
|
|
0401.50
|
- Có hàm lượng chất béo trên 10% tính theo khối
lượng:
|
WO
|
|
138
|
|
04.02
|
|
Sữa và kem, đã cô đặc hoặc đã pha thêm đường hoặc
chất tạo ngọt khác
|
WO-AK; hoặc RVC 45%
|
|
139
|
|
04.03
|
|
Sữa chua; buttermilk, sữa đông và kem đông,
kephir và sữa, kem khác đã lên men hoặc axit hóa, đã hoặc chưa cô đặc hoặc
pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác hoặc hương liệu hoặc bổ sung thêm hoa
quả, quả hạch (nuts) hoặc ca cao
|
CTH, với điều kiện trọng lượng các nguyên liệu sữa/từ
sữa nhập khẩu từ một nước không phải là thành viên không được vượt quá 50% trọng
lượng của toàn bộ nguyên liệu sữa/từ sữa để sản xuất ra sản phẩm của Nhóm
04.03; hoặc RVC 45%
|
|
|
|
04.04
|
|
Whey, đã hoặc chưa cô đặc hoặc pha thêm đường hoặc
chất tạo ngọt khác; các sản phẩm có chứa thành phần tự nhiên của sữa, đã hoặc
chưa pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác, chưa được chi tiết hoặc ghi ở
nơi khác
|
|
|
140
|
|
|
0404.10
|
- Whey và whey đã cải biến, đã hoặc chưa cô đặc
hoặc pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác:
|
WO-AK; hoặc RVC 45%
|
|
141
|
|
|
0404.90
|
- Loại khác
|
WO
|
|
142
|
|
04.05
|
|
Bơ và các chất béo và các loại dầu khác tách từ sữa;
chất phết từ bơ sữa (dairy spreads)
|
WO
|
|
|
|
04.06
|
|
Pho mát và curd
|
|
|
143
|
|
|
0406.10
|
- Pho mát tươi (chưa ủ chín hoặc chưa xử lý), kể
cả pho mát whey, và curd:
|
WO
|
|
144
|
|
|
0406.20
|
- Pho mát đã xát nhỏ hoặc đã làm thành bột, của tất
cả các loại:
|
WO
|
|
145
|
|
|
0406.30
|
- Pho mát đã chế biến, chưa xát nhỏ hoặc chưa làm
thành bột
|
CTH, với điều kiện trọng lượng các nguyên liệu sữa/từ
sữa nhập khẩu từ một nước không phải nước thành viên không được vượt quá 50%
trọng lượng của toàn bộ nguyên liệu sữa/từ sữa để sản xuất ra sản phẩm thuộc
Phân nhóm 0406.30; hoặc RVC 45%
|
|
146
|
|
|
0406.40
|
- Pho mát vân xanh và pho mát khác có vân được sản
xuất từ men Penicillium roqueforti
|
WO
|
|
147
|
|
|
0406.90
|
- Pho mát loại khác
|
WO
|
|
148
|
|
04.07
|
|
Trứng chim và trứng gia cầm, nguyên vỏ, sống, đã
bảo quản hoặc đã làm chín
|
WO
|
|
149
|
|
04.08
|
|
Trứng chim và trứng gia cầm, đã bóc vỏ, và lòng đỏ
trứng, sống, làm khô, hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đóng bánh, đông lạnh
hoặc bảo quản cách khác, đã hoặc chưa thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác
|
WO
|
|
150
|
|
04.09
|
|
Mật ong tự nhiên
|
WO
|
|
151
|
|
04.10
|
|
Côn trùng và sản phẩm ăn được gốc động vật, chưa
được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác
|
WO
|
|
152
|
Chương 5
|
|
|
Sản phẩm gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc
ghi ở các nơi khác
|
WO
|
|
|
PHẦN II - CÁC SẢN PHẨM THỰC VẬT
|
|
|
153
|
Chương 6
|
|
|
Cây sống và các loại cây trồng khác; củ, rễ và loại
tương tự; cành hoa và cành lá trang trí
|
WO
|
|
154
|
Chương 7
|
|
|
Rau và một số loại củ, thân củ và rễ ăn được
|
WO
|
|
|
Chương 8
|
|
|
Quả và quả hạch (nuts) ăn được; vỏ quả thuộc họ
cam quýt hoặc các loại dưa
|
|
|
|
|
08.01
|
|
Dừa, quả hạch Brazil (Brazil nuts) và hạt điều,
tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ
|
|
|
|
|
|
0801.1
|
- Dừa:
|
|
|
155
|
|
|
0801.11
|
- - Đã qua công đoạn làm khô
|
WO
|
|
156
|
|
|
0801.12
|
- - Dừa còn nguyên sọ
|
WO
|
|
157
|
|
|
0801.19
|
- - Loại khác:
|
WO
|
|
|
|
|
0801.2
|
- Quả hạch Brazil (Brazil nuts):
|
|
|
158
|
|
|
0801.21
|
- - Chưa bóc vỏ
|
WO
|
|
159
|
|
|
0801.22
|
- - Đã bóc vỏ
|
WO
|
|
|
|
|
0801.3
|
- Hạt điều:
|
|
|
160
|
|
|
0801.31
|
- - Chưa bóc vỏ
|
WO-AK
|
|
161
|
|
|
0801.32
|
- - Đã bóc vỏ
|
WO-AK
|
|
162
|
|
08.02
|
|
Quả hạch (nuts) khác, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa
bóc vỏ hoặc lột vỏ
|
WO
|
|
163
|
|
08.03
|
|
Chuối, kể cả chuối lá, tươi hoặc khô
|
WO-AK
|
|
|
|
08.04
|
|
Quả chà là, sung, vả, dứa, bơ, ổi, xoài và măng cụt,
tươi hoặc khô
|
|
|
164
|
|
|
0804.10
|
- Quả chà là
|
WO
|
|
165
|
|
|
0804.20
|
- Quả sung, vả
|
WO
|
|
166
|
|
|
0804.30
|
- Quả dứa
|
WO-AK
|
|
167
|
|
|
0804.40
|
- Quả bơ
|
WO-AK
|
|
168
|
|
|
0804.50
|
- Quả ổi, xoài và măng cụt:
|
WO-AK
|
|
169
|
|
08.05
|
|
Quả thuộc chi cam quýt, tươi hoặc khô
|
WO
|
|
170
|
|
08.06
|
|
Quả nho, tươi hoặc khô
|
WO
|
|
171
|
|
08.07
|
|
Các loại quả họ dưa (kể cả dưa hấu) và đu đủ,
tươi
|
WO
|
|
172
|
|
08.08
|
|
Quả táo (apples), lê và quả mộc qua, tươi
|
WO
|
|
173
|
|
08.09
|
|
Quả mơ, anh đào, đào (kể cả xuân đào), mận và mận
gai, tươi
|
WO
|
|
174
|
|
08.10
|
|
Quả khác, tươi
|
WO
|
|
175
|
|
08.11
|
|
Quả và quả hạch (nuts), đã hoặc chưa hấp chín hoặc
luộc chín trong nước, đông lạnh, đã hoặc chưa thêm đường hoặc chất tạo ngọt
khác
|
WO
|
|
176
|
|
08.12
|
|
Quả và quả hạch (nuts) được bảo quản tạm thời,
nhưng không phù hợp dùng ngay được
|
WO
|
|
|
|
08.13
|
|
Quả, khô, trừ các loại quả thuộc nhóm 08.01 đến
08.06; hỗn hợp các loại quả hạch (nuts) hoặc quả khô thuộc Chương này
|
|
|
177
|
|
|
0813.10
|
- Quả mơ
|
WO
|
|
178
|
|
|
0813.20
|
- Quả mận đỏ
|
WO
|
|
179
|
|
|
0813.30
|
- Quả táo (apples)
|
WO
|
|
180
|
|
|
0813.40
|
- Quả khác:
|
WO
|
|
181
|
|
|
0813.50
|
- Hỗn hợp các loại quả hạch (nuts) hoặc quả khô
thuộc Chương này:
|
WO-AK
|
|
182
|
|
08.14
|
|
Vỏ các loại quả thuộc chi cam quýt hoặc các loại
dưa (kể cả dưa hấu), tươi, đông lạnh, khô hoặc bảo quản tạm thời trong nước
muối, nước lưu huỳnh hoặc trong các dung dịch bảo quản khác
|
WO
|
|
|
Chương 9
|
|
|
Cà phê, chè, chè Paragoay và các loại gia vị
|
|
|
|
|
09.01
|
|
Cà phê, rang hoặc chưa rang, đã hoặc chưa khử chất
caffeine; vỏ quả và vỏ lụa cà phê; các chất thay thế cà phê có chứa cà phê
theo tỷ lệ nào đó
|
|
|
|
|
|
0901.1
|
- Cà phê, chưa rang:
|
|
|
183
|
|
|
0901.11
|
- - Chưa khử chất caffeine:
|
WO
|
|
184
|
|
|
0901.12
|
- - Đã khử chất caffeine:
|
RVC 45%
|
|
|
|
|
0901.2
|
- Cà phê, đã rang:
|
|
|
185
|
|
|
0901.21
|
- - Chưa khử chất caffeine:
|
RVC 45%
|
|
186
|
|
|
0901.22
|
- - Đã khử chất caffeine:
|
RVC 45%
|
|
187
|
|
|
0901.90
|
- Loại khác:
|
RVC 40%
|
|
188
|
|
09.02
|
|
Chè, đã hoặc chưa pha hương liệu
|
WO
|
|
189
|
|
09.03
|
|
Chè Paragoay (Maté)
|
WO
|
|
|
|
09.04
|
|
Hạt tiêu thuộc chi Piper; quả ớt thuộc chi
Capsicum hoặc chi Pimenta, khô hoặc xay hoặc nghiền
|
|
|
|
|
|
0904.1
|
- Hạt tiêu:
|
|
|
190
|
|
|
0904.11
|
- - Chưa xay hoặc chưa nghiền:
|
WO
|
|
191
|
|
|
0904.12
|
- - Đã xay hoặc nghiền:
|
RVC 40%
|
|
|
|
|
0904.2
|
- Quả ớt thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta:
|
|
|
192
|
|
|
0904.21
|
- - Đã làm khô, chưa xay hoặc chưa nghiền:
|
WO
|
|
193
|
|
|
0904.22
|
- - Đã xay hoặc nghiền:
|
WO
|
|
194
|
|
09.05
|
|
Vani
|
WO
|
|
|
|
09.06
|
|
Quế và hoa quế
|
|
|
|
|
|
0906.1
|
- Chưa xay hoặc chưa nghiền:
|
|
|
195
|
|
|
0906.11
|
- - Quế (Cinnamomum zeylanicum Blume)
|
WO
|
|
196
|
|
|
0906.19
|
- - Loại khác
|
WO
|
|
197
|
|
|
0906.20
|
- Đã xay hoặc nghiền
|
RVC 40%
|
|
198
|
|
09.07
|
|
Đinh hương (cả quả, thân và cành)
|
WO
|
|
199
|
|
09.08
|
|
Hạt nhục đậu khấu, vỏ nhục đậu khấu và bạch đậu
khấu
|
WO
|
|
200
|
|
09.09
|
|
Hạt của hoa hồi anise (tiểu hồi), hoa hồi badian
(đại hồi), thì là, rau mùi, thì là Ai Cập hoặc ca-rum (caraway); hạt bách xù
(juniper berries)
|
WO
|
|
|
|
09.10
|
|
Gừng, nghệ tây, nghệ (curcuma), húng tây, cỏ xạ
hương, lá nguyệt quế, cà ri (curry) và các loại gia vị khác
|
|
|
|
|
|
0910.1
|
- Gừng:
|
|
|
201
|
|
|
0910.11
|
- - Chưa xay hoặc chưa nghiền
|
WO
|
|
202
|
|
|
0910.12
|
- - Đã xay hoặc nghiền
|
WO
|
|
203
|
|
|
0910.20
|
- Nghệ tây
|
WO
|
|
204
|
|
|
0910.30
|
- Nghệ (curcuma)
|
WO
|
|
|
|
|
0910.9
|
- Gia vị khác:
|
|
|
205
|
|
|
0910.91
|
- - Hỗn hợp đã nêu trong Chú giải 1(b) của Chương
này:
|
RVC 40%
|
|
206
|
|
|
0910.99
|
- - Loại khác:
|
A. Đối với húng tây, cỏ xạ hương; lá nguyệt quế:
WO
B. Đối với hàng hóa khác: RVC 40%
|
|
207
|
Chương 10
|
|
|
Ngũ cốc
|
WO
|
|
|
Chương 11
|
|
|
Các sản phẩm xay xát; malt; tinh bột; inulin;
gluten lúa mì
|
|
|
208
|
|
11.01
|
|
Bột mì hoặc bột meslin
|
CC
|
|
|
|
11.02
|
|
Bột ngũ cốc, trừ bột mì hoặc bột meslin
|
|
|
209
|
|
|
1102.20
|
- Bột ngô
|
WO
|
|
210
|
|
|
1102.90
|
- Loại khác:
|
A. Đối với bột gạo, bột lúa mạch đen:
WO-AK
B. Đối với hàng hóa khác: CC, với điều kiện
nguyên liệu của các Nhóm 10.03 và 10.06 đạt WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện
nguyên liệu của các Nhóm 10.03 và 10.06 đạt WO-AK
|
|
|
|
11.03
|
|
Ngũ cốc dạng tấm, dạng bột thô và viên
|
|
|
|
|
|
1103.1
|
- Dạng tấm và bột thô:
|
|
|
211
|
|
|
1103.11
|
- - Của lúa mì
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
212
|
|
|
1103.13
|
- - Của ngô
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
213
|
|
|
1103.19
|
- - Của ngũ cốc khác:
|
CC, với điều kiện nguyên liệu của các Nhóm 10.03
và 10.06 đạt WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu của các Nhóm
10.03 và 10.06 đạt WO-AK
|
|
214
|
|
|
1103.20
|
- Dạng viên
|
CC, với điều kiện nguyên liệu của các Nhóm 10.03
và 10.06 đạt WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu của các Nhóm
10.03 và 10.06 đạt WO-AK
|
|
|
|
11.04
|
|
Hạt ngũ cốc được chế biến theo cách khác (ví dụ,
xát vỏ, xay, vỡ mảnh, nghiền vụn, cắt lát hoặc nghiền thô), trừ gạo thuộc
nhóm 10.06; mầm ngũ cốc, nguyên dạng, xay, vỡ mảnh hoặc nghiền
|
|
|
|
|
|
1104.1
|
- Ngũ cốc xay hoặc vỡ mảnh:
|
|
|
215
|
|
|
1104.12
|
- - Của yến mạch
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
216
|
|
|
1104.19
|
- - Của ngũ cốc khác:
|
CC, với điều kiện nguyên liệu của các Nhóm 10.03
và 10.06 đạt WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu của các Nhóm
10.03 và 10.06 đạt WO-AK
|
|
|
|
|
1104.2
|
- Ngũ cốc đã chế biến cách khác (ví dụ, xát vỏ,
nghiền vụn, cắt lát hoặc nghiền thô):
|
|
|
217
|
|
|
1104.22
|
- - Của yến mạch
|
WO
|
|
218
|
|
|
1104.23
|
- - Của ngô
|
WO
|
|
219
|
|
|
1104.29
|
- - Của ngũ cốc khác:
|
WO
|
|
220
|
|
|
1104.30
|
- Mầm ngũ cốc, nguyên dạng, xay, vỡ mảnh hoặc
nghiền
|
WO
|
|
|
|
11.05
|
|
Bột, bột thô, bột mịn, mảnh lát, hạt và viên từ
khoai tây
|
|
|
221
|
|
|
1105.10
|
- Bột, bột thô và bột mịn
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
222
|
|
|
1105.20
|
- Dạng mảnh lát, hạt và viên
|
WO
|
|
223
|
|
11.06
|
|
Bột, bột thô và bột mịn, chế biến từ các loại rau
đậu khô thuộc nhóm 07.13, từ cọ sago hoặc từ rễ, củ hoặc thân củ thuộc nhóm
07.14 hoặc từ các sản phẩm thuộc Chương 8
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
|
|
11.07
|
|
Malt, rang hoặc chưa rang
|
|
|
224
|
|
|
1107.10
|
- Chưa rang
|
CC
|
|
225
|
|
|
1107.20
|
- Đã rang
|
WO
|
|
226
|
|
11.08
|
|
Tinh bột; inulin
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
227
|
|
11.09
|
|
Gluten lúa mì, đã hoặc chưa làm khô
|
WO
|
|
228
|
Chương 12
|
|
|
Hạt dầu và quả có dầu; các loại hạt, hạt giống và
quả khác; cây công nghiệp hoặc cây dược liệu; rơm, rạ và cỏ khô
|
WO
|
|
|
Chương 13
|
|
|
Nhựa cánh kiến đỏ; gôm, nhựa cây, các chất nhựa
và các chất chiết xuất từ thực vật khác
|
|
|
229
|
|
13.01
|
|
Nhựa cánh kiến đỏ; gôm tự nhiên, nhựa cây, nhựa
gôm và nhựa dầu tự nhiên (ví dụ, nhựa thơm từ cây balsam)
|
WO
|
|
|
|
13.02
|
|
Nhựa và các chiết xuất từ thực vật; chất pectic,
muối của axit pectinic và muối của axit pectic; thạch rau câu (agar-agar) và
các chất nhầy và các chất làm đặc, làm dày khác, đã hoặc chưa cải biến, thu
được từ các sản phẩm thực vật
|
|
|
|
|
|
1302.1
|
- Nhựa và các chất chiết xuất từ thực vật:
|
|
|
230
|
|
|
1302.11
|
- - Thuốc phiện:
|
WO
|
|
231
|
|
|
1302.12
|
- - Từ cam thảo
|
WO
|
|
232
|
|
|
1302.13
|
- - Từ hoa bia (hublong)
|
WO
|
|
233
|
|
|
1302.14
|
- - Từ cây ma hoàng
|
WO
|
|
234
|
|
|
1302.19
|
- - Loại khác:
|
WO
|
|
235
|
|
|
1302.20
|
- Chất pectic, muối của axit pectinic và muối của
axit pectic
|
WO
|
|
|
|
|
1302.3
|
- Chất nhầy và chất làm đặc, làm dày, đã hoặc
chưa biến đổi, thu được từ các sản phẩm thực vật:
|
|
|
236
|
|
|
1302.31
|
- - Thạch rau câu (agar-agar)
|
RVC 70%
|
|
237
|
|
|
1302.32
|
- - Chất nhầy và chất làm đặc, làm dày, đã hoặc
chưa biến đổi, thu được từ quả minh quyết (1), hạt minh quyết (1) hoặc hạt
guar
|
WO
|
|
238
|
|
|
1302.39
|
- - Loại khác:
|
WO
|
|
239
|
Chương 14
|
|
|
Vật liệu thực vật dùng để tết bện; các sản phẩm
thực vật chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác
|
WO
|
|
|
PHẦN III - CHẤT BÉO VÀ DẦU CÓ NGUỒN GỐC TỪ ĐỘNG
VẬT, THỰC VẬT HOẶC VI SINH VẬT VÀ CÁC SẢN PHẨM TÁCH TỪ CHÚNG; CHẤT BÉO ĂN ĐƯỢC
ĐÃ CHẾ BIẾN; CÁC LOẠI SÁP ĐỘNG VẬT HOẶC THỰC VẬT
|
|
|
|
Chương 15
|
|
|
Chất béo và dầu có nguồn gốc từ động vật, thực vật
hoặc vi sinh vật và các sản phẩm tách từ chúng; chất béo ăn được đã chế biến;
các loại sáp động vật hoặc thực vật
|
|
|
|
|
15.15
|
|
Chất béo và dầu không bay hơi khác của thực vật
hoặc vi sinh vật (kể cả dầu jojoba) và các phần phân đoạn của chúng, đã hoặc
chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hóa học
|
|
|
240
|
|
|
1515.50
|
- Dầu hạt vừng và các phần phân đoạn của dầu hạt
vừng:
|
CTH, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 12 đạt
WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 12 đạt WO-AK
|
|
|
|
15.17
|
|
Margarin; các hỗn hợp hoặc các chế phẩm ăn được của
chất béo hoặc dầu động vật, thực vật hoặc vi sinh vật hoặc các phần phân đoạn
của các loại chất béo hoặc dầu khác nhau thuộc Chương này, trừ chất béo và dầu
hoặc các phần phân đoạn của chúng ăn được thuộc nhóm 15.16
|
|
|
241
|
|
|
1517.10
|
- Margarin, trừ loại margarin lỏng:
|
CC + RVC 40%
|
|
242
|
|
|
1517.90
|
- Loại khác:
|
RVC 40%
|
|
243
|
|
15.18
|
|
Chất béo và dầu động vật, thực vật hoặc vi sinh vật
và các phần phân đoạn của chúng, đã đun sôi, oxy hóa, khử nước, sulphua hóa,
thổi khô, polyme hóa bằng cách đun nóng trong chân không hoặc trong khí trơ
hoặc bằng biện pháp thay đổi về mặt hóa học khác, trừ loại thuộc nhóm 15.16;
các hỗn hợp hoặc các chế phẩm không ăn được từ chất béo hoặc dầu động vật, thực
vật hoặc vi sinh vật hoặc từ các phần phân đoạn của các loại chất béo hoặc dầu
khác nhau thuộc Chương này, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác
|
CC + RVC 40%
|
|
|
PHẦN IV - THỰC PHẨM ĐÃ CHẾ BIẾN; ĐỒ UỐNG, RƯỢU
MẠNH VÀ GIẤM; THUỐC LÁ VÀ NGUYÊN LIỆU THAY THẾ LÁ THUỐC LÁ ĐÃ CHẾ BIẾN; CÁC SẢN
PHẨM CHỨA HOẶC KHÔNG CHỨA NICOTIN, DÙNG ĐỂ HÚT MÀ KHÔNG CẦN ĐỐT CHÁY; CÁC SẢN
PHẨM CHỨA NICOTIN KHÁC DÙNG ĐỂ NẠP NICOTIN VÀO CƠ THỂ CON NGƯỜI
|
|
|
|
Chương 16
|
|
|
Các chế phẩm từ thịt, cá, động vật giáp xác, động
vật thân mềm hoặc động vật thủy sinh không xương sống khác, hoặc từ côn trùng
|
|
|
244
|
|
16.01
|
|
Xúc xích và các sản phẩm tương tự làm từ thịt, từ
phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ, tiết hoặc côn trùng; các chế phẩm thực phẩm từ
các sản phẩm đó
|
RVC 40%
|
|
|
|
16.02
|
|
Thịt, các phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ, tiết hoặc
côn trùng, đã chế biến hoặc bảo quản khác
|
|
|
245
|
|
|
1602.20
|
- Từ gan động vật
|
CTH, với điều kiện nguyên liệu từ các Chương 1,
2, và 5 đạt WO; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ các Chương 1, 2,
và 5 đạt WO
|
|
|
|
|
1602.3
|
- Từ gia cầm thuộc nhóm 01.05:
|
|
|
246
|
|
|
1602.31
|
- - Từ gà tây:
|
CTH, với điều kiện nguyên liệu từ các Chương 1,
2, và 5 đạt WO; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ các Chương 1, 2,
và 5 đạt WO
|
|
247
|
|
|
1602.32
|
- - Từ gà thuộc loài Gallus domesticus:
|
RVC 60%, với điều kiện nguyên liệu từ các Chương
1, 2 và 5 đạt WO-AK
|
|
248
|
|
|
1602.39
|
- - Loại khác
|
CTH, với điều kiện nguyên liệu từ các Chương 1,
2, và 5 đạt WO; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ các Chương 1, 2,
và 5 đạt WO
|
|
|
|
|
1602.4
|
- Từ lợn:
|
|
|
249
|
|
|
1602.41
|
- - Thịt mông đùi (ham) và các mảnh của chúng:
|
RVC 40%
|
|
250
|
|
|
1602.42
|
- - Thịt vai nguyên miếng và các mảnh của chúng:
|
CTH, với điều kiện nguyên liệu từ các Chương 1,
2, và 5 đạt WO; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ các Chương 1, 2,
và 5 đạt WO
|
|
251
|
|
|
1602.49
|
- - Loại khác, kể cả các hỗn hợp:
|
CTH, với điều kiện nguyên liệu từ các Chương 1,
2, và 5 đạt WO; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ các Chương 1, 2,
và 5 đạt WO
|
|
252
|
|
|
1602.50
|
- Từ động vật họ trâu bò:
|
RVC 40%
|
|
253
|
|
|
1602.90
|
- Loại khác, kể cả sản phẩm chế biến từ tiết động
vật:
|
CTH, với điều kiện nguyên liệu từ các Chương 1,
2, và 5 đạt WO; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ các Chương 1, 2,
và 5 đạt WO
|
|
|
|
16.04
|
|
Cá đã được chế biến hoặc bảo quản; trứng cá tầm
muối và sản phẩm thay thế trứng cá tầm muối chế biến từ trứng cá
|
|
|
|
|
|
1604.1
|
- Cá, nguyên con hoặc dạng miếng, nhưng chưa cắt
nhỏ:
|
|
|
254
|
|
|
1604.11
|
- - Từ cá hồi:
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
255
|
|
|
1604.12
|
- - Từ cá trích nước lạnh:
|
RVC 40%
|
|
256
|
|
|
1604.13
|
- - Từ cá trích dầu, cá trích xương và cá trích
kê hoặc cá trích cơm:
|
RVC 40%
|
|
257
|
|
|
1604.15
|
- - Từ cá nục hoa:
|
RVC 40%
|
|
258
|
|
|
1604.16
|
- - Từ cá cơm (cá trỏng):
|
CC, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt
WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt WO-AK
|
|
259
|
|
|
1604.17
|
- - Cá chình:
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
260
|
|
|
1604.18
|
- - Vây cá mập:
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
261
|
|
|
1604.19
|
- - Loại khác:
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
262
|
|
|
1604.20
|
- Cá đã được chế biến hoặc bảo quản cách khác:
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
|
|
|
1604.3
|
- Trứng cá tầm muối và sản phẩm thay thế trứng cá
tầm muối:
|
|
|
263
|
|
|
1604.31
|
- - Trứng cá tầm muối
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
264
|
|
|
1604.32
|
- - Sản phẩm thay thế trứng cá tầm muối
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
|
|
16.05
|
|
Động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật
thủy sinh không xương sống khác, đã được chế biến hoặc bảo quản
|
|
|
265
|
|
|
1605.10
|
- Cua, ghẹ:
|
RVC 35%
|
|
|
|
|
1605.2
|
- Tôm shrimp và tôm prawn:
|
|
|
266
|
|
|
1605.21
|
- - Không đóng bao bì kín khí
|
RVC 35%
|
|
267
|
|
|
1605.29
|
- - Loại khác:
|
RVC 35%
|
|
268
|
|
|
1605.30
|
- Tôm hùm
|
CC, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt
WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt WO-AK
|
|
269
|
|
|
1605.40
|
- Động vật giáp xác khác
|
CC, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt
WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt WO-AK
|
|
|
|
|
1605.5
|
- Động vật thân mềm:
|
|
|
270
|
|
|
1605.51
|
- - Hàu
|
CC, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt
WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt WO-AK
|
|
271
|
|
|
1605.52
|
- - Điệp, kể cả điệp nữ hoàng
|
CC, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt
WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt WO-AK
|
|
272
|
|
|
1605.53
|
- - Vẹm (Mussels)
|
CC, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt
WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt WO-AK
|
|
273
|
|
|
1605.54
|
- - Mực nang và mực ống:
|
CC, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt
WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt WO-AK
|
|
274
|
|
|
1605.55
|
- - Bạch tuộc
|
CC, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt
WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt WO-AK
|
|
275
|
|
|
1605.56
|
- - Nghêu (ngao), sò
|
CC, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt
WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt WO-AK
|
|
276
|
|
|
1605.57
|
- - Bào ngư:
|
CC, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt
WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt WO-AK
|
|
277
|
|
|
1605.58
|
- - Ốc, trừ ốc biển
|
CC, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt
WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt WO-AK
|
|
278
|
|
|
1605.59
|
- - Loại khác
|
CC, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt
WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt WO-AK
|
|
|
|
|
1605.6
|
- Động vật thủy sinh không xương sống khác:
|
|
|
279
|
|
|
1605.61
|
- - Hải sâm
|
CC, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt
WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt WO-AK
|
|
280
|
|
|
1605.62
|
- - Cầu gai
|
CC, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt
WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt WO-AK
|
|
281
|
|
|
1605.63
|
- - Sứa
|
CC, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt
WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt WO-AK
|
|
282
|
|
|
1605.69
|
- - Loại khác
|
CC, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt
WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt WO-AK
|
|
|
Chương 19
|
|
|
Chế phẩm từ ngũ cốc, bột, tinh bột hoặc sữa; các
loại bánh
|
|
|
|
|
19.01
|
|
Chiết xuất malt; chế phẩm thực phẩm từ bột, tấm, bột
thô, tinh bột hoặc từ chiết xuất malt, không chứa ca cao hoặc chứa dưới 40%
tính theo khối lượng là ca cao đã khử toàn bộ chất béo, chưa được chi tiết hoặc
ghi ở nơi khác; chế phẩm thực phẩm từ sản phẩm thuộc các nhóm 04.01 đến
04.04, không chứa ca cao hoặc chứa dưới 5% tính theo khối lượng là ca cao đã
khử toàn bộ chất béo, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác
|
|
|
283
|
|
|
1901.10
|
- Các chế phẩm phù hợp dùng cho trẻ sơ sinh hoặc
trẻ nhỏ, đã đóng gói để bán lẻ:
|
CTH, với điều kiện nguyên liệu từ Nhóm 04.01 đến
Nhóm 04.04, và từ các Chương 10 và 11 có xuất xứ tại lãnh thổ của bất kì nước
thành viên nào; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ Nhóm 04.01 đến
Nhóm 04.04, và từ các Chương 10 và 11 có xuất xứ tại lãnh thổ của bất kì nước
thành viên nào.
|
|
284
|
|
|
1901.20
|
- Bột trộn và bột nhào để chế biến thành các loại
bánh thuộc nhóm 19.05:
|
CTH, với điều kiện nguyên liệu từ các Chương 10
và 11 có xuất xứ tại lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%, với
điều kiện nguyên liệu từ các Chương 10 và 11 có xuất xứ tại lãnh thổ của bất
kì nước thành viên nào
|
|
285
|
|
|
1901.90
|
- Loại khác:
|
Riêng với các mã HS 1901.90.2010 và
1901.90.2020 của Hàn Quốc: WO-AK.
Đối với các mã HS khác: CTH, với điều kiện
nguyên liệu từ Nhóm 04.01 đến Nhóm 04.04, và từ các Chương 10 và 11 có xuất xứ
tại lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%, với điều kiện
nguyên liệu từ Nhóm 04.01 đến Nhóm 04.04, và từ các Chương 10 và 11 có xuất xứ
tại lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào.
|
|
|
|
19.04
|
|
Thực phẩm chế biến thu được từ quá trình rang hoặc
nổ ngũ cốc hoặc các sản phẩm ngũ cốc (ví dụ mảnh ngô được chế biến từ bột ngô
(corn flakes)); ngũ cốc (trừ ngô), ở dạng hạt hoặc dạng mảnh hoặc đã làm
thành dạng hạt khác (trừ bột, tấm và bột thô), đã làm chín sơ hoặc chế biến
cách khác, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác
|
|
|
286
|
|
|
1904.90
|
- Loại khác:
|
Riêng với mã HS 1904.90.1010 và 1904.90.1090 của
Hàn Quốc: CTH, với điều kiện quy định De minimis không áp dụng cho nguyên
liệu không có xuất xứ được nhập khẩu từ một nước không phải nước thành viên
dùng để sản xuất ra sản phẩm trừ khi nguyên liệu không có xuất xứ đó có mã HS
6 số khác với mã HS 6 số của thành phẩm; hoặc RVC 40%.
Đối với các mã HS khác: CTH; hoặc RVC 40%.
|
|
|
|
19.05
|
|
Bánh mì, bánh bột nhào (pastry), bánh ga tô
(cakes), bánh quy và các loại bánh khác, có hoặc không chứa ca cao; bánh
thánh, vỏ viên nhộng dùng trong ngành dược, bánh xốp sealing wafers, bánh đa
và các sản phẩm tương tự
|
|
|
|
|
|
1905.3
|
- Bánh quy ngọt; bánh waffles và bánh xốp wafers:
|
|
|
287
|
|
|
1905.31
|
- - Bánh quy ngọt:
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
288
|
|
|
1905.32
|
- - Bánh waffles và bánh xốp wafers:
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
289
|
|
|
1905.90
|
- Loại khác:
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
|
Chương 20
|
|
|
Các chế phẩm từ rau, quả, quả hạch (nuts) hoặc
các phần khác của cây
|
|
|
|
|
20.03
|
|
Nấm và nấm cục (truffles), đã chế biến hoặc bảo
quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hoặc axit axetic
|
|
|
290
|
|
|
2003.90
|
- Loại khác:
|
CTH + RVC 60%
|
|
|
|
20.05
|
|
Rau khác đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác
trừ bảo quản bằng giấm hoặc axit axetic, không đông lạnh, trừ các sản phẩm
thuộc nhóm 20.06
|
|
|
|
|
|
2005.9
|
- Rau khác và hỗn hợp các loại rau:
|
|
|
291
|
|
|
2005.91
|
- - Măng tre
|
RVC 40%
|
|
292
|
|
|
2005.99
|
- - Loại khác:
|
Riêng với mã HS 2005.99.1000 của Hàn Quốc:
RVC 60%.
Đối với các mã HS khác: RVC 40%.
|
|
293
|
|
20.06
|
|
Rau, quả, quả hạch (nuts), vỏ quả và các phần
khác của cây, được bảo quản bằng đường (dạng khô có tẩm đường, ngâm trong nước
đường hoặc bọc đường)
|
RVC 45%
|
|
|
|
20.08
|
|
Quả, quả hạch (nuts) và các phần ăn được khác của
cây, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác, đã hoặc chưa pha thêm đường hoặc
chất tạo ngọt khác hoặc rượu, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác
|
|
|
|
|
|
2008.1
|
- Quả hạch (nuts), lạc và hạt khác, đã hoặc chưa
pha trộn với nhau:
|
|
|
294
|
|
|
2008.11
|
- - Lạc:
|
RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 12 đạt
WO-AK
|
|
295
|
|
|
2008.19
|
- - Loại khác, kể cả các hỗn hợp:
|
CTH, với điều kiện nguyên liệu của các Phân nhóm
0802.31, 0802.32, 0802.40 và 0802.90 đạt WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện
nguyên liệu của các Phân nhóm 0802.31, 0802.32, 0802.40 và 0802.90 đạt được
WO-AK
|
|
296
|
|
|
2008.20
|
- Dứa:
|
CC, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 8 đạt
WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 8 đạt WO-AK
|
|
|
|
|
2008.9
|
- Loại khác, kể cả dạng hỗn hợp trừ loại thuộc
phân nhóm 2008.19:
|
|
|
297
|
|
|
2008.93
|
- - Quả nam việt quất (Vaccinium macrocarpon,
Vaccinium oxycoccos); quả lingonberries (Vaccinium Vitis-idaea):
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
298
|
|
|
2008.97
|
- - Dạng hỗn hợp:
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
299
|
|
|
2008.99
|
- - Loại khác:
|
A. Đối với rong biển chế biến sẵn: RVC
40%, với điều kiện nguyên liệu của Nhóm 1212.21 đạt WO-AK
B. Đối với hàng hóa khác: CC; hoặc RVC 40%
|
|
|
|
20.09
|
|
Các loại nước ép trái cây hoặc nước ép từ quả hạch
(nut) (kể cả hèm nho và nước dừa) và nước rau ép, chưa lên men và chưa pha
thêm rượu, đã hoặc chưa pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác
|
|
|
|
|
|
2009.4
|
- Nước dứa ép:
|
|
|
300
|
|
|
2009.41
|
- - Với trị giá Brix không quá 20
|
CC, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 8 đạt
WO-AK
|
|
301
|
|
|
2009.49
|
- - Loại khác
|
CC, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 8 đạt
WO-AK
|
|
|
|
|
2009.8
|
- Nước ép từ một loại quả, quả hạch (nut) hoặc
rau khác:
|
|
|
302
|
|
|
2009.81
|
- - Nước quả nam việt quất ép (Vaccinium
macrocarpon, Vaccinium oxycoccos); nước quả lingonberry ép (Vaccinium
Vitis-idaea):
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
303
|
|
|
2009.89
|
- - Loại khác:
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
304
|
|
|
2009.90
|
- Nước ép hỗn hợp:
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
|
Chương 21
|
|
|
Các chế phẩm ăn được khác
|
|
|
|
|
21.01
|
|
Chất chiết xuất, tinh chất và chất cô đặc, từ cà
phê, chè hoặc chè Paragoay, và các chế phẩm có thành phần cơ bản là các sản
phẩm này hoặc có thành phần cơ bản là cà phê, chè, chè Paragoay; rau diếp
xoăn rang và các chất thay thế cà phê rang khác, và các chiết xuất, tinh chất
và chất cô đặc của chúng
|
|
|
305
|
|
|
2101.20
|
- Chất chiết xuất, tinh chất và các chất cô đặc,
từ chè hoặc chè Paragoay, và các chế phẩm có thành phần cơ bản là các chất
chiết xuất, tinh chất hoặc các chất cô đặc này hoặc có thành phần cơ bản là
chè hoặc chè Paragoay:
|
CTH, với điều kiện nguyên liệu của Nhóm 09.02 đạt
WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu của Nhóm 09.02 đạt WO-AK
|
|
|
|
21.03
|
|
Nước xốt và các chế phẩm làm nước xốt; đồ gia vị
hỗn hợp và bột canh hỗn hợp; bột mịn và bột thô từ hạt mù tạt và mù tạt đã chế
biến
|
|
|
306
|
|
|
2103.90
|
- Loại khác:
|
Riêng với các mã HS 2103.90.1030,
2103.90.9030, 2103.90.9090 của Hàn Quốc: CTH, với điều kiện nguyên liệu từ
các Chương 7 và 9 đạt WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ các
Chương 7 và 9 đạt WO-AK.
Đối với các mã HS khác: CTH; hoặc RVC 40%.
|
|
|
|
21.06
|
|
Các chế phẩm thực phẩm chưa được chi tiết hoặc
ghi ở nơi khác
|
|
|
307
|
|
|
2106.90
|
- Loại khác:
|
RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu của các Phân
nhóm 1211.20, 1302.14 và 1302.19 đạt WO-AK
|
|
|
Chương 22
|
|
|
Đồ uống, rượu và giấm
|
|
|
|
|
22.02
|
|
Nước, kể cả nước khoáng và nước có ga, đã pha
thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác hoặc hương liệu, và đồ uống không chứa cồn
khác, không bao gồm nước quả ép, nước ép từ quả hạch (nut) hoặc nước rau ép
thuộc nhóm 20.09
|
|
|
308
|
|
|
2202.10
|
- Nước, kể cả nước khoáng và nước có ga, đã pha
thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác hoặc hương liệu:
|
RVC 40%
|
|
|
|
|
2202.9
|
- Loại khác:
|
|
|
309
|
|
|
2202.91
|
- - Bia không cồn
|
RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu của các Phân
nhóm 1211.20, 1302.14 và 1302.19 đạt WO-AK
|
|
310
|
|
|
2202.99
|
- - Loại khác:
|
RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu của các Phân
nhóm 1211.20, 1302.14 và 1302.19 đạt WO-AK
|
|
311
|
|
22.03
|
|
Bia sản xuất từ malt
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
|
|
22.04
|
|
Rượu vang làm từ nho tươi, kể cả rượu vang cao độ;
hèm nho trừ loại thuộc nhóm 20.09
|
|
|
|
|
|
2204.2
|
- Rượu vang khác; hèm nho đã pha cồn để ngăn ngừa
hoặc cản sự lên men:
|
|
|
312
|
|
|
2204.21
|
- - Loại trong đồ đựng không quá 2 lít:
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
313
|
|
|
2204.22
|
- - Loại trong đồ đựng trên 2 lít nhưng không quá
10 lít:
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
314
|
|
|
2204.29
|
- - Loại khác:
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
|
|
22.08
|
|
Cồn etylic chưa biến tính có nồng độ cồn dưới 80%
tính theo thể tích; rượu mạnh, rượu mùi và đồ uống có rượu khác
|
|
|
315
|
|
|
2208.20
|
- Rượu mạnh thu được từ cất rượu vang nho hoặc bã
nho:
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
316
|
|
|
2208.30
|
- Rượu whisky:
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
317
|
|
|
2208.70
|
- Rượu mùi:
|
RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu của các Phân
nhóm 1211.20, 1302.14 và 1302.19 đạt WO-AK
|
|
|
Chương 23
|
|
|
Phế liệu và phế thải từ ngành công nghiệp thực phẩm;
thức ăn gia súc đã chế biến
|
|
|
|
|
23.01
|
|
Bột mịn, bột thô và viên, từ thịt hoặc phụ phẩm dạng
thịt sau giết mổ, từ cá hoặc từ động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động
vật thủy sinh không xương sống khác, không thích hợp dùng làm thức ăn cho người;
tóp mỡ
|
|
|
318
|
|
|
2301.20
|
- Bột mịn, bột thô và viên, từ cá hoặc từ động vật
giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thủy sinh không xương sống khác:
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
|
|
23.06
|
|
Khô dầu và phế liệu rắn khác, đã hoặc chưa xay hoặc
ở dạng viên, thu được từ quá trình chiết xuất chất béo hoặc dầu thực vật hoặc
vi sinh vật, trừ các loại thuộc nhóm 23.04 hoặc 23.05
|
|
|
319
|
|
|
2306.50
|
- Từ dừa hoặc cùi dừa
|
CC, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 8 đạt
WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 8 đạt WO-AK
|
|
320
|
|
23.08
|
|
Nguyên liệu thực vật và phế liệu thực vật, phế liệu
và sản phẩm phụ từ thực vật, ở dạng viên hoặc không ở dạng viên, loại dùng
trong chăn nuôi động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác
|
CC, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 8 đạt
WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 8 đạt WO-AK
|
|
|
|
23.09
|
|
Chế phẩm dùng trong chăn nuôi động vật
|
|
|
321
|
|
|
2309.90
|
- Loại khác:
|
RVC 40%
|
|
|
Chương 24
|
|
|
Thuốc lá và nguyên liệu thay thế lá thuốc
lá đã chế biến; các sản phẩm, chứa hoặc không chứa nicotin, dùng
để hút mà không cần đốt cháy; các sản phẩm chứa nicotin khác dùng
để nạp nicotin vào cơ thể con người
|
|
|
322
|
|
24.01
|
|
Lá thuốc lá chưa chế biến; phế liệu lá thuốc lá
|
WO
|
|
|
|
24.02
|
|
Xì gà, xì gà xén hai đầu, xì gà nhỏ và thuốc lá
điếu, từ lá thuốc lá hoặc từ các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá
|
|
|
323
|
|
|
2402.20
|
- Thuốc lá điếu có chứa lá thuốc lá:
|
CTH, với điều kiện trị giá nguyên liệu không có
xuất xứ của Nhóm 24.03 không vượt quá 60% trị giá FOB của sản phẩm
|
|
|
|
24.04
|
|
Sản phẩm chứa lá thuốc lá, thuốc lá hoàn
nguyên, nicotin, hoặc các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá hoặc các
nguyên liệu thay thế nicotin, dùng để hút mà không cần đốt cháy; các
sản phẩm chứa nicotin khác dùng để nạp nicotin vào cơ thể con người
|
|
|
|
|
|
2404.1
|
- Các sản phẩm dùng để hút mà không cần
đốt cháy:
|
|
|
324
|
|
|
2404.11
|
- - Chứa lá thuốc lá hoặc thuốc lá hoàn
nguyên
|
CTH, ngoại trừ từ Nhóm 24.03; hoặc RVC 40%
|
|
325
|
|
|
2404.12
|
- - Loại khác, chứa nicotin:
|
CTH, ngoại trừ từ Nhóm 38.24; hoặc RVC 40%
|
|
326
|
|
|
2404.19
|
- - Loại khác:
|
A. Đối với nguyên liệu thay thế lá thuốc lá đã
chế biến: CTH, ngoại trừ từ nhóm 24.03
B. Đối với hàng hóa khác: CTH, ngoại trừ từ
nhóm 38.24; hoặc RVC 40%
|
|
|
|
|
2404.9
|
- Loại khác:
|
|
|
327
|
|
|
2404.91
|
- - Loại dùng qua đường miệng:
|
RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu của các Phân
nhóm 1211.20, 1212.21, 1302.14 và 1302.19 đạt WO-AK
|
|
328
|
|
|
2404.92
|
- - Loại thẩm thấu qua da:
|
CTH, ngoại trừ từ Nhóm 38.24; hoặc RVC 40%
|
|
|
PHẦN VI - SẢN PHẨM CỦA NGÀNH CÔNG NGHIỆP HÓA
CHẤT HOẶC CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP LIÊN QUAN
|
|
|
|
Chương 29
|
|
|
Hóa chất hữu cơ
|
|
|
|
|
29.21
|
|
Hợp chất chức amin
|
|
|
|
|
|
2921.2
|
- Amin đa chức mạch hở và các dẫn xuất của chúng;
muối của chúng:
|
|
|
329
|
|
|
2921.21
|
- - Etylendiamin và muối của nó
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
330
|
|
|
2921.29
|
- - Loại khác
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
|
|
29.22
|
|
Hợp chất amino chức oxy
|
|
|
|
|
|
2922.1
|
- Rượu - amino, trừ loại chứa 2 chức oxy trở lên,
ete và este của chúng; muối của chúng:
|
|
|
331
|
|
|
2922.12
|
- - Dietanolamin và muối của nó
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
332
|
|
|
2922.15
|
- - Triethanolamine
|
CTSH, ngoại trừ từ muối của triethanolamine thuộc
Phân nhóm 2922.19; hoặc RVC 40%
|
|
|
|
|
2922.4
|
- Axit - amino, trừ loại chứa 2 chức oxy trở lên,
và este của chúng; muối của chúng:
|
|
|
333
|
|
|
2922.41
|
- - Lysin và este của nó; muối của chúng
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
|
|
29.23
|
|
Muối và hydroxit amoni bậc 4; lecithins và các
phosphoaminolipid khác, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học
|
|
|
334
|
|
|
2923.30
|
- Tetraethylammonium perfluorooctane sulphonate
|
CTSH, ngoại trừ từ các Phân nhóm 2923.40 và 2923.90;
hoặc RVC 40%
|
|
335
|
|
|
2923.40
|
- Didecyldimethylammonium perfluorooctane
sulphonate
|
CTSH, ngoại trừ từ các Phân nhóm 2923.30 và
2923.90; hoặc RVC 40%
|
|
336
|
|
|
2923.90
|
- Loại khác
|
CTSH, ngoại trừ từ các Phân nhóm 2923.30 và
2923.40; hoặc RVC 40%
|
|
|
Chương 33
|
|
|
Tinh dầu và các chất tựa nhựa; nước hoa, mỹ phẩm
hoặc các chế phẩm dùng cho vệ sinh
|
|
|
|
|
33.01
|
|
Tinh dầu (đã hoặc chưa khử terpen), kể cả tinh dầu
sáp và tinh dầu nguyên chất; chất tựa nhựa; nhựa dầu đã chiết; tinh dầu cô đặc
trong chất béo, trong các loại dầu không bay hơi, trong các loại sáp hoặc các
chất tương tự, thu được bằng phương pháp tách hương liệu hoặc ngâm tẩm; sản
phẩm phụ terpen từ quá trình khử terpen các loại tinh dầu; nước cất tinh dầu
và dung dịch nước của các loại tinh dầu
|
|
|
337
|
|
|
3301.30
|
- Chất tựa nhựa
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
338
|
|
|
3301.90
|
- Loại khác:
|
CTH, với điều kiện nguyên liệu của các Phân nhóm
1211.20, 1302.14 và 1302.19 đạt WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu
của các Phân nhóm 1211.20, 1302.14 và 1302.19 đạt WO-AK
|
|
|
PHẦN VII - PLASTIC VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG
PLASTIC; CAO SU VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG CAO SU
|
|
|
|
Chương 40
|
|
|
Cao su và các sản phẩm bằng cao su
|
|
|
|
|
40.11
|
|
Lốp bằng cao su loại bơm hơi, chưa qua sử dụng
|
|
|
339
|
|
|
4011.10
|
- Loại sử dụng cho ô tô con (motor car) (kể cả loại
ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô đua)
|
CTH + RVC 55%
|
|
340
|
|
|
4011.20
|
- Loại dùng cho ô tô khách (buses) (1) hoặc ô tô
chở hàng (lorries):
|
CTH + RVC 55%
|
|
341
|
|
|
4011.40
|
- Loại dùng cho xe môtô
|
CTH + RVC 55%
|
|
|
PHẦN VIII - DA SỐNG, DA THUỘC, DA LÔNG VÀ CÁC
SẢN PHẨM TỪ DA; YÊN CƯƠNG VÀ BỘ ĐỒ YÊN CƯƠNG; HÀNG DU LỊCH, TÚI XÁCH TAY VÀ
CÁC LOẠI ĐỒ CHỨA TƯƠNG TỰ; CÁC MẶT HÀNG TỪ RUỘT ĐỘNG VẬT (TRỪ RUỘT CON TẰM)
|
|
|
|
Chương 42
|
|
|
Các sản phẩm bằng da thuộc; yên cương và bộ yên
cương; các mặt hàng du lịch, túi xách và các loại đồ chứa tương tự; các sản
phẩm làm từ ruột động vật (trừ ruột con tằm)
|
|
|
|
|
42.03
|
|
Hàng may mặc và đồ phụ trợ quần áo, bằng da thuộc
hoặc bằng da thuộc tổng hợp
|
|
|
|
|
|
4203.2
|
- Găng tay, găng tay hở ngón và găng bao tay:
|
|
|
342
|
|
|
4203.21
|
- - Loại thiết kế đặc biệt dùng cho thể thao:
|
CC
|
|
|
PHẦN XI - NGUYÊN LIỆU DỆT VÀ CÁC SẢN PHẨM DỆT
|
|
|
|
Chương 50
|
|
|
Tơ tằm
|
|
|
343
|
|
50.01
|
|
Kén tằm phù hợp dùng làm tơ
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
344
|
|
50.02
|
|
Tơ tằm thô (chưa xe)
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
345
|
|
50.03
|
|
Tơ tằm phế phẩm (kể cả kén không thích hợp để
quay tơ, xơ sợi phế liệu và xơ sợi tái chế)
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
346
|
|
50.06
|
|
Sợi tơ tằm và sợi kéo từ phế liệu tơ tằm, đã đóng
gói để bán lẻ; ruột con tằm
|
CTH, ngoại trừ từ Nhóm 50.04 đến Nhóm 50.05; hoặc
RVC 40%
|
|
347
|
|
50.07
|
|
Vải dệt thoi dệt từ tơ tằm hoặc từ phế liệu tơ tằm
|
CTH; hoặc việc in hay nhuộm phải đi kèm với ít nhất
hai công đoạn sơ chế hoặc hoàn thiện sản phẩm; hoặc RVC 40%
|
|
|
Chương 51
|
|
|
Lông cừu, lông động vật loại mịn hoặc loại thô; sợi
từ lông đuôi hoặc bờm ngựa và vải dệt thoi từ các nguyên liệu trên
|
|
|
348
|
|
51.01
|
|
Lông cừu, chưa chải thô hoặc chải kỹ
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
349
|
|
51.02
|
|
Lông động vật loại thô hoặc mịn, chưa chải thô hoặc
chải kỹ
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
350
|
|
51.03
|
|
Phế liệu lông cừu hoặc lông động vật loại mịn hoặc
loại thô, kể cả phế liệu sợi nhưng trừ lông tái chế
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
351
|
|
51.04
|
|
Lông cừu hoặc lông động vật loại mịn hoặc thô tái
chế
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
352
|
|
51.05
|
|
Lông cừu và lông động vật loại mịn hoặc loại thô,
đã chải thô hoặc chải kỹ (kể cả lông cừu chải kỹ dạng từng đoạn)
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
353
|
|
51.09
|
|
Sợi len lông cừu hoặc lông động vật loại mịn, đã
đóng gói để bán lẻ
|
CTH, ngoại trừ từ Nhóm 51.06 đến Nhóm 51.08; hoặc
RVC 40%
|
|
354
|
|
51.11
|
|
Vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải thô hoặc từ
sợi lông động vật loại mịn chải thô
|
CTH; hoặc việc in hay nhuộm phải đi kèm với ít nhất
hai công đoạn sơ chế hoặc hoàn thiện sản phẩm; hoặc RVC 40%
|
|
355
|
|
51.12
|
|
Vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải kỹ hoặc từ
sợi lông động vật loại mịn chải kỹ
|
CTH; hoặc việc in hay nhuộm phải đi kèm với ít nhất
hai công đoạn sơ chế hoặc hoàn thiện sản phẩm; hoặc RVC 40%
|
|
356
|
|
51.13
|
|
Vải dệt thoi từ sợi lông động vật loại thô hoặc sợi
lông đuôi hoặc bờm ngựa
|
CTH; hoặc việc in hay nhuộm phải đi kèm với ít nhất
hai công đoạn sơ chế hoặc hoàn thiện sản phẩm; hoặc RVC 40%
|
|
|
Chương 52
|
|
|
Bông
|
|
|
357
|
|
52.01
|
|
Xơ bông, chưa chải thô hoặc chưa chải kỹ
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
358
|
|
52.02
|
|
Phế liệu bông (kể cả phế liệu sợi và bông tái chế)
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
359
|
|
52.03
|
|
Xơ bông, chải thô hoặc chải kỹ
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
360
|
|
52.07
|
|
Sợi bông (trừ chỉ khâu) đã đóng gói để bán lẻ
|
CTH, ngoại trừ từ Nhóm 52.04 đến Nhóm 52.06; hoặc
RVC 40%
|
|
|
Chương 53
|
|
|
Xơ dệt gốc thực vật khác; sợi giấy và vải dệt
thoi từ sợi giấy
|
|
|
361
|
|
53.01
|
|
Lanh, dạng nguyên liệu thô hoặc đã chế biến nhưng
chưa kéo thành sợi; tô (tow) lanh và phế liệu lanh (kể cả phế liệu sợi và sợi
tái chế)
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
362
|
|
53.02
|
|
Gai dầu (Cannabis sativa L.), dạng nguyên liệu
thô hoặc đã chế biến nhưng chưa kéo thành sợi; tô (tow) và phế liệu gai dầu
(kể cả phế liệu sợi và sợi tái chế)
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
363
|
|
53.03
|
|
Đay và các loại xơ libe dệt khác (trừ lanh, gai dầu
và gai ramie), dạng nguyên liệu thô hoặc đã chế biến nhưng chưa kéo thành sợi;
tô (tow) và phế liệu của các loại xơ này (kể cả phế liệu sợi và sợi tái chế)
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
364
|
|
53.05
|
|
Xơ dừa, xơ chuối abaca (Manila hemp hoặc Musa
textilis Nee), xơ gai ramie và xơ dệt gốc thực vật khác, chưa được ghi hoặc
chi tiết ở nơi khác hoặc kể cả, thô hoặc đã chế biến nhưng chưa kéo thành sợi;
tô (tow), xơ vụn và phế liệu của các loại xơ này (kể cả phế liệu sợi và sợi
tái chế)
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
365
|
|
53.09
|
|
Vải dệt thoi từ sợi lanh
|
CTH; hoặc việc in hay nhuộm phải đi kèm với ít nhất
hai công đoạn sơ chế hoặc hoàn thiện sản phẩm; hoặc RVC 40%
|
|
366
|
|
53.10
|
|
Vải dệt thoi từ sợi đay hoặc từ các loại xơ libe
dệt khác thuộc nhóm 53.03
|
CTH; hoặc việc in hay nhuộm phải đi kèm với ít nhất
hai công đoạn sơ chế hoặc hoàn thiện sản phẩm; hoặc RVC 40%
|
|
367
|
|
53.11
|
|
Vải dệt thoi từ các loại sợi dệt gốc thực vật
khác; vải dệt thoi từ sợi giấy
|
CTH; hoặc việc in hay nhuộm phải đi kèm với ít nhất
hai công đoạn sơ chế hoặc hoàn thiện sản phẩm; hoặc RVC 40%
|
|
|
Chương 54
|
|
|
Sợi filament nhân tạo; dải và các dạng tương tự từ
nguyên liệu dệt nhân tạo
|
|
|
368
|
|
54.01
|
|
Chỉ khâu làm từ sợi filament nhân tạo, đã hoặc
chưa đóng gói để bán lẻ
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
369
|
|
54.02
|
|
Sợi filament tổng hợp (trừ chỉ khâu), chưa đóng
gói để bán lẻ, kể cả sợi monofilament tổng hợp có độ mảnh dưới 67 decitex
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
370
|
|
54.03
|
|
Sợi filament tái tạo (trừ chỉ khâu), chưa đóng
gói để bán lẻ, kể cả sợi monofilament tái tạo có độ mảnh dưới 67 decitex
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
371
|
|
54.04
|
|
Sợi monofilament tổng hợp có độ mảnh từ 67
decitex trở lên và kích thước mặt cắt ngang không quá 1 mm; dải và dạng tương
tự (ví dụ, sợi rơm nhân tạo) từ vật liệu dệt tổng hợp có chiều rộng bề mặt
không quá 5 mm
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
372
|
|
54.05
|
|
Sợi monofilament tái tạo có độ mảnh từ 67 decitex
trở lên và kích thước mặt cắt ngang không quá 1 mm; dải và dạng tương tự (ví
dụ, sợi rơm nhân tạo) từ vật liệu dệt tái tạo có chiều rộng bề mặt không quá
5 mm
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
373
|
|
54.06
|
|
Sợi filament nhân tạo (trừ chỉ khâu), đã đóng gói
để bán lẻ
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
|
Chương 55
|
|
|
Xơ sợi staple nhân tạo
|
|
|
374
|
|
55.01
|
|
Tô (tow) filament tổng hợp
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
375
|
|
55.02
|
|
Tô (tow) filament tái tạo
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
376
|
|
55.03
|
|
Xơ staple tổng hợp, chưa chải thô, chưa chải kỹ
hoặc chưa gia công cách khác để kéo sợi
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
377
|
|
55.04
|
|
Xơ staple tái tạo, chưa chải thô, chưa chải kỹ hoặc
chưa gia công cách khác để kéo sợi
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
378
|
|
55.05
|
|
Phế liệu (kể cả phế liệu xơ, phế liệu sợi và
nguyên liệu tái chế) từ xơ nhân tạo
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
379
|
|
55.06
|
|
Xơ staple tổng hợp, đã chải thô, chải kỹ hoặc gia
công cách khác để kéo sợi
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
380
|
|
55.07
|
|
Xơ staple tái tạo, đã chải thô, chải kỹ hoặc gia
công cách khác để kéo sợi
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
381
|
|
55.11
|
|
Sợi (trừ chỉ khâu) từ xơ staple nhân tạo, đã đóng
gói để bán lẻ
|
CTH, ngoại trừ từ Nhóm 55.08 đến Nhóm 55.10; hoặc
RVC 40%
|
|
382
|
Chương 56
|
|
|
Mền xơ, phớt và các sản phẩm không dệt; các loại
sợi đặc biệt; sợi xe, chão bện (cordage), thừng và cáp và các sản phẩm của
chúng
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
383
|
Chương 57
|
|
|
Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
|
Chương 58
|
|
|
Các loại vải dệt thoi đặc biệt; các loại vải dệt
tạo búi; hàng ren; thảm trang trí; hàng trang trí; hàng thêu
|
|
|
384
|
|
58.01
|
|
Các loại vải dệt nổi vòng và các loại vải sơnin
(chenille), trừ các loại vải thuộc nhóm 58.02 hoặc 58.06
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
385
|
|
58.02
|
|
Vải khăn lông (terry) và các loại vải dệt thoi tạo
vòng lông tương tự, trừ các loại vải khổ hẹp thuộc nhóm 58.06; các loại vải dệt
tạo búi, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 57.03
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
386
|
|
58.03
|
|
Vải dệt quấn, trừ các loại vải khổ hẹp thuộc nhóm
58.06
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
387
|
|
58.04
|
|
Các loại vải tuyn và các loại vải dệt lưới khác,
không bao gồm vải dệt thoi, dệt kim hoặc móc; hàng ren dạng mảnh, dạng dải hoặc
dạng mẫu hoa văn, trừ các loại vải thuộc các nhóm từ 60.02 đến 60.06
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
388
|
|
58.05
|
|
Thảm trang trí dệt thoi thủ công theo kiểu
Gobelins, Flanders, Aubusson, Beauvais và các kiểu tương tự, và các loại thảm
trang trí thêu tay (ví dụ, thêu mũi nhỏ, thêu chữ thập), đã hoặc chưa hoàn
thiện
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
389
|
|
58.06
|
|
Vải dệt thoi khổ hẹp, trừ các loại hàng thuộc nhóm
58.07; vải khổ hẹp gồm toàn sợi dọc không có sợi ngang liên kết với nhau bằng
chất kết dính (bolducs)
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
390
|
|
58.07
|
|
Các loại nhãn, phù hiệu và các mặt hàng tương tự
từ vật liệu dệt, dạng chiếc, dạng dải hoặc đã cắt thành hình hoặc kích cỡ,
không thêu
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
391
|
|
58.08
|
|
Các dải bện dạng chiếc; dải, mảnh trang trí dạng
chiếc, không thêu, trừ loại dệt kim hoặc móc; tua, ngù và các mặt hàng tương
tự
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
392
|
|
58.09
|
|
Vải dệt thoi từ sợi kim loại và vải dệt thoi từ sợi
trộn kim loại thuộc nhóm 56.05, sử dụng để trang trí, như các loại vải trang
trí nội thất hoặc cho các mục đích tương tự, chưa được chi tiết hoặc ghi ở
nơi khác
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
393
|
Chương 59
|
|
|
Các loại vải dệt đã được ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc
ép lớp; các mặt hàng dệt thích hợp dùng trong công nghiệp
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
394
|
Chương 61
|
|
|
Quần áo và hàng may mặc phụ trợ, dệt kim hoặc móc
|
CC; với điều kiện hàng hóa được cắt và khâu tại
lãnh thổ của bất kỳ nước thành viện nào; hoặc RVC 40%
|
|
|
Chương 62
|
|
|
Quần áo và các hàng may mặc phụ trợ, không dệt
kim hoặc móc
|
|
|
395
|
|
62.01
|
|
Áo khoác ngoài, áo choàng mặc khi đi xe
(car-coats), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ trùm (kể
cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự,
dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, trừ các loại thuộc nhóm 62.03
|
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại
lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%
|
|
396
|
|
62.02
|
|
Áo khoác ngoài, áo choàng mặc khi đi xe
(car-coats), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ (kể cả
áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự,
dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, trừ loại thuộc nhóm 62.04
|
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại
lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%
|
|
397
|
|
62.03
|
|
Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo
blazer, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần
áo bơi), dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai
|
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại
lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%
|
|
398
|
|
62.04
|
|
Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo blazer,
váy liền thân (1), chân váy (skirt), chân váy dạng quần, quần yếm có dây đeo,
quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi) dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái
|
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại
lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%
|
|
399
|
|
62.05
|
|
Áo sơ mi nam giới hoặc trẻ em trai
|
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại
lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%
|
|
400
|
|
62.06
|
|
Áo blouse, sơ mi và sơ mi cách điệu
(shirt-blouses) dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái
|
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại
lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%
|
|
401
|
|
62.07
|
|
Áo ba lỗ (singlet) và các loại áo lót khác, quần
lót (underpants), quần sịp, áo ngủ, bộ pyjama, áo choàng tắm, áo choàng dài mặc
trong nhà và các loại tương tự dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai
|
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại
lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%
|
|
402
|
|
62.08
|
|
Áo ba lỗ (singlet) và các loại áo lót khác, váy
lót, váy lót bồng (petticoats), quần xi líp, quần đùi bó, váy ngủ, bộ pyjama,
áo ngủ của phụ nữ bằng vải mỏng và trong suốt (negligees), áo choàng tắm, áo
choàng dài mặc trong nhà và các loại tương tự dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái
|
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại lãnh
thổ của bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%
|
|
403
|
|
62.09
|
|
Quần áo may sẵn và phụ kiện may mặc cho trẻ em
|
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại
lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%
|
|
404
|
|
62.10
|
|
Quần áo may từ các loại vải thuộc nhóm 56.02,
56.03, 59.03, 59.06 hoặc 59.07
|
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại
lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%
|
|
405
|
|
62.11
|
|
Bộ quần áo thể thao, bộ quần áo trượt tuyết và quần
áo bơi; quần áo khác
|
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại
lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%
|
|
406
|
|
62.12
|
|
Xu chiêng, gen, áo nịt ngực (corset), dây đeo quần,
dây móc bít tất, nịt tất, các sản phẩm tương tự và các chi tiết của chúng, được
làm hoặc không được làm từ dệt kim hoặc móc
|
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại
lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%
|
|
407
|
|
62.13
|
|
Khăn tay và khăn vuông nhỏ quàng cổ
|
CC, với điều kiện vải của Nhóm 50.07, từ Nhóm
51.11 đến Nhóm 51.13, từ Nhóm 52.08 đến Nhóm 52.12, từ Nhóm 53.09 đến Nhóm
53.11, từ Nhóm 54.07 đến Nhóm 54.08, từ Nhóm 55.12 đến Nhóm 55.16, từ Nhóm
58.01 đến Nhóm 58.02, từ Nhóm 60.01 đến Nhóm 60.06 có xuất xứ và sản phẩm được
cắt và khâu tại lãnh thổ nước thành viên xuất khẩu; hoặc RVC 40%
|
|
408
|
|
62.14
|
|
Khăn choàng, khăn quàng cổ, khăn choàng rộng đội
đầu, khăn choàng vai, mạng che và các loại tương tự
|
CC, với điều kiện vải của Nhóm 50.07, từ Nhóm
51.11 đến Nhóm 51.13, từ Nhóm 52.08 đến Nhóm 52.12, từ Nhóm 53.09 đến Nhóm
53.11, từ Nhóm 54.07 đến Nhóm 54.08, từ Nhóm 55.12 đến Nhóm 55.16, từ Nhóm
58.01 đến Nhóm 58.02, từ Nhóm 60.01 đến Nhóm 60.06 có xuất xứ và sản phẩm được
cắt và khâu tại lãnh thổ nước thành viên xuất khẩu; hoặc RVC 40%
|
|
409
|
|
62.15
|
|
Cà vạt, nơ con bướm và cravat
|
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại
lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%
|
|
410
|
|
62.16
|
|
Găng tay, găng tay hở ngón và găng bao tay
|
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại
lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%
|
|
411
|
|
62.17
|
|
Hàng phụ kiện may mặc đã hoàn chỉnh khác; các chi
tiết của quần áo hoặc của phụ kiện may mặc, trừ các loại thuộc nhóm 62.12
|
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại
lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%
|
|
|
Chương 63
|
|
|
Các mặt hàng dệt đã hoàn thiện khác; bộ vải; quần
áo dệt và các loại hàng dệt đã qua sử dụng khác; vải vụn
|
|
|
412
|
|
63.01
|
|
Chăn và chăn du lịch
|
CC, với điều kiện vải của Nhóm 50.07, từ Nhóm
51.11 đến Nhóm 51.13, từ Nhóm 52.08 đến Nhóm 52.12, từ Nhóm 53.09 đến Nhóm
53.11, từ Nhóm 54.07 đến Nhóm 54.08, từ Nhóm 55.12 đến Nhóm 55.16, từ Nhóm
58.01 đến Nhóm 58.02, từ Nhóm 60.01 đến Nhóm 60.06 có xuất xứ tại lãnh thổ của
bất kì nước thành viên nào và sản phẩm được cắt và khâu tại lãnh thổ của bất
kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%
|
|
413
|
|
63.02
|
|
Vỏ ga, vỏ gối, khăn trải giường (bed linen), khăn
trải bàn, khăn trong phòng vệ sinh và khăn nhà bếp
|
CC, với điều kiện vải của nhóm 50.07, từ nhóm
51.11 đến nhóm 51.13, từ nhóm 52.08 đến nhóm 52.12, từ nhóm 53.09 đến nhóm
53.11, từ nhóm 54.07 đến nhóm 54.08, từ nhóm 55.12 đến nhóm 55.16, từ nhóm
58.01 đến nhóm 58.02, từ nhóm 60.01 đến nhóm 60.06 có xuất xứ tại lãnh thổ của
bất kì nước thành viên nào và sản phẩm được cắt và khâu tại lãnh thổ của bất
kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%
|
|
414
|
|
63.03
|
|
Màn che (kể cả rèm trang trí) và rèm mờ che phía
trong; diềm màn che hoặc diềm giường
|
CC, với điều kiện vải của Nhóm 50.07, từ Nhóm
51.11 đến Nhóm 51.13, từ Nhóm 52.08 đến Nhóm 52.12, từ Nhóm 53.09 đến Nhóm
53.11, từ Nhóm 54.07 đến Nhóm 54.08, từ Nhóm 55.12 đến Nhóm 55.16, từ Nhóm
58.01 đến Nhóm 58.02, từ Nhóm 60.01 đến Nhóm 60.06 có xuất xứ tại lãnh thổ của
bất kì nước thành viên nào và sản phẩm được cắt và khâu tại lãnh thổ của bất
kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%
|
|
415
|
|
63.04
|
|
Các sản phẩm trang trí nội thất khác, trừ các loại
thuộc nhóm 94.04
|
CC, với điều kiện vải của Nhóm 50.07, từ Nhóm
51.11 đến Nhóm 51.13, từ Nhóm 52.08 đến Nhóm 52.12, từ Nhóm 53.09 đến Nhóm
53.11, từ Nhóm 54.07 đến Nhóm 54.08, từ Nhóm 55.12 đến Nhóm 55.16, từ Nhóm
58.01 đến Nhóm 58.02, từ Nhóm 60.01 đến Nhóm 60.06 có xuất xứ tại lãnh thổ của
bất kì nước thành viên nào và sản phẩm được cắt và khâu tại lãnh thổ của bất
kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%
|
|
416
|
|
63.05
|
|
Bao và túi, loại dùng để đóng gói hàng
|
CC, với điều kiện vải của Nhóm 50.07, từ Nhóm
51.11 đến Nhóm 51.13, từ Nhóm 52.08 đến nhóm 52.12, từ Nhóm 53.09 đến Nhóm
53.11, từ Nhóm 54.07 đến Nhóm 54.08, từ Nhóm 55.12 đến Nhóm 55.16, từ Nhóm
58.01 đến Nhóm 58.02, từ Nhóm 60.01 đến Nhóm 60.06 có xuất xứ tại lãnh thổ của
bất kì nước thành viên nào và sản phẩm được cắt và khâu tại lãnh thổ của bất
kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%
|
|
417
|
|
63.06
|
|
Tấm vải chống thấm nước, tấm che mái hiên và tấm
che nắng; tăng (lều) (kể cả mái che tạm thời và các vật dụng tương tự); buồm
cho tàu thuyền, ván lướt hoặc ván lướt cát; các sản phẩm dùng cho cắm trại
|
CC, với điều kiện vải của Nhóm 50.07, từ Nhóm
51.11 đến Nhóm 51.13, từ Nhóm 52.08 đến Nhóm 52.12, từ Nhóm 53.09 đến Nhóm
53.11, từ Nhóm 54.07 đến Nhóm 54.08, từ Nhóm 55.12 đến Nhóm 55.16, từ Nhóm
58.01 đến Nhóm 58.02, từ Nhóm 60.01 đến Nhóm 60.06 có xuất xứ tại lãnh thổ của
bất kì nước thành viên nào và sản phẩm được cắt và khâu tại lãnh thổ của bất
kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%
|
|
418
|
|
63.07
|
|
Các mặt hàng đã hoàn thiện khác, kể cả mẫu cắt
may
|
CC, với điều kiện vải của Nhóm 50.07, từ nhóm
51.11 đến Nhóm 51.13, từ Nhóm 52.08 đến nhóm 52.12, từ nhóm 53.09 đến nhóm
53.11, từ Nhóm 54.07 đến nhóm 54.08, từ nhóm 55.12 đến nhóm 55.16, từ nhóm
58.01 đến nhóm 58.02, từ nhóm 60.01 đến nhóm 60.06 có xuất xứ tại lãnh thổ của
bất kì nước thành viên nào và sản phẩm được cắt và khâu tại lãnh thổ của bất
kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%
|
|
419
|
|
63.08
|
|
Bộ vải bao gồm vải dệt thoi và chỉ, có hoặc không
có phụ kiện, dùng để làm chăn, thảm trang trí, khăn trải bàn hoặc khăn ăn đã
thêu, hoặc các sản phẩm dệt tương tự, đóng gói sẵn để bán lẻ
|
CC, với điều kiện vải của Nhóm 50.07, từ Nhóm
51.11 đến Nhóm 51.13, từ Nhóm 52.08 đến Nhóm 52.12, từ Nhóm 53.09 đến Nhóm
53.11, từ Nhóm 54.07 đến Nhóm 54.08, từ Nhóm 55.12 đến Nhóm 55.16, từ Nhóm
58.01 đến Nhóm 58.02, từ Nhóm 60.01 đến Nhóm 60.06 có xuất xứ tại lãnh thổ của
bất kì nước thành viên nào và sản phẩm được cắt và khâu tại lãnh thổ của bất
kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%
|
|
420
|
|
63.09
|
|
Quần áo và các sản phẩm dệt may đã qua sử dụng
khác
|
WO
|
|
421
|
|
63.10
|
|
Vải vụn, mẩu dây xe, chão bện (cordage), thừng và
cáp đã qua sử dụng hoặc mới và các phế liệu từ vải vụn, dây xe, chão bện
(cordage), thừng hoặc cáp, từ vật liệu dệt
|
WO
|
|
|
PHẦN XIII - SẢN PHẨM BẰNG ĐÁ, THẠCH CAO, XI
MĂNG, AMIĂNG, MICA HOẶC CÁC VẬT LIỆU TƯƠNG TỰ; ĐỒ GỐM, SỨ (CERAMIC); THỦY
TINH VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG THỦY TINH
|
|
|
|
Chương 68
|
|
|
Sản phẩm làm bằng đá, thạch cao, xi măng, amiăng,
mica hoặc các vật liệu tương tự
|
|
|
|
|
68.02
|
|
Đá làm tượng đài hoặc đá xây dựng đã được gia
công (trừ đá phiến) và các sản phẩm làm từ các loại đá trên, trừ các sản phẩm
thuộc nhóm 68.01; đá khối dùng để khảm và các loại tương tự, bằng đá tự nhiên
(kể cả đá phiến), có hoặc không có lớp lót; đá hạt, đá dăm và bột đá đã nhuộm
màu nhân tạo, làm bằng đá tự nhiên (kể cả đá phiến)
|
|
|
|
|
|
6802.9
|
- Loại khác:
|
|
|
422
|
|
|
6802.91
|
- - Đá hoa (marble), tra-véc-tin và thạch cao tuyết
hoa:
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
|
|
68.11
|
|
Các sản phẩm bằng xi măng-amiăng, bằng xi măng-sợi
xenlulô hoặc tương tự
|
|
|
423
|
|
|
6811.40
|
- Chứa amiăng:
|
A. Đối với tấm, pa-nen, ngói và các sản phẩm
tương tự khác: CC; hoặc RVC 40%
B. Đối với hàng hóa khác: CTH; hoặc RVC
40%
|
|
|
|
|
6811.8
|
- Không chứa amiăng:
|
|
|
424
|
|
|
6811.82
|
- - Tấm, panel, tấm lát (tiles) và các sản phẩm
tương tự khác:
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
|
Chương 69
|
|
|
Đồ gốm, sứ
|
|
|
425
|
|
69.07
|
|
Các loại phiến lát đường và gạch lát đường, lát nền
và lòng lò hoặc gạch ốp tường bằng gốm, sứ; các khối khảm và các loại sản phẩm
tương tự bằng gốm, sứ, có hoặc không có lớp nền; các sản phẩm gốm, sứ để hoàn
thiện
|
Chuyển đổi sang các loại gạch, đá tráng men của
Nhóm 69.07 từ các loại gạch, đá không tráng men thuộc Nhóm 69.07; hoặc CTH;
hoặc RVC 40%
|
|
|
PHẦN XIV - NGỌC TRAI TỰ NHIÊN HOẶC NUÔI CẤY,
ĐÁ QUÝ HOẶC ĐÁ BÁN QUÝ, KIM LOẠI QUÝ, KIM LOẠI ĐƯỢC DÁT PHỦ KIM LOẠI QUÝ, VÀ
CÁC SẢN PHẨM CỦA CHÚNG; ĐỒ TRANG SỨC LÀM BẰNG CHẤT LIỆU KHÁC; TIỀN KIM LOẠI
|
|
|
|
Chương 71
|
|
|
Ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đá quý hoặc đá
bán quý, kim loại quý, kim loại được dát phủ kim loại quý, và các sản phẩm của
chúng; đồ trang sức làm bằng chất liệu khác; tiền kim loại
|
|
|
426
|
|
71.01
|
|
Ngọc trai, tự nhiên hoặc nuôi cấy, đã hoặc chưa
được gia công hoặc phân loại nhưng chưa xâu thành chuỗi, chưa gắn hoặc nạm
dát; ngọc trai, tự nhiên hoặc nuôi cấy, đã được xâu thành chuỗi tạm thời để
tiện vận chuyển
|
WO
|
|
427
|
|
71.02
|
|
Kim cương, đã hoặc chưa được gia công, nhưng chưa
được gắn hoặc nạm dát
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
428
|
|
71.03
|
|
Đá quý (trừ kim cương) và đá bán quý, đã hoặc
chưa được gia công hoặc phân loại nhưng chưa xâu chuỗi, chưa gắn hoặc nạm
dát; đá quý (trừ kim cương) và đá bán quý chưa được phân loại, đã được xâu
thành chuỗi tạm thời để tiện vận chuyển
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
429
|
|
71.04
|
|
Đá quý hoặc đá bán quý tổng hợp hoặc tái tạo, đã
hoặc chưa gia công hoặc phân loại nhưng chưa xâu thành chuỗi, chưa gắn hoặc nạm
dát; đá quý hoặc đá bán quý tổng hợp hoặc tái tạo chưa phân loại, đã được xâu
thành chuỗi tạm thời để tiện vận chuyển
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
|
|
71.05
|
|
Bụi và bột của đá quý hoặc đá bán quý tự nhiên hoặc
tổng hợp
|
|
|
430
|
|
|
7105.90
|
- Loại khác
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
|
|
71.13
|
|
Đồ trang sức và các bộ phận của đồ trang sức, bằng
kim loại quý hoặc kim loại được dát phủ kim loại quý
|
|
|
|
|
|
7113.1
|
- Bằng kim loại quý đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ
kim loại quý:
|
|
|
431
|
|
|
7113.11
|
- - Bằng bạc, đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại
quý khác:
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
432
|
|
|
7113.20
|
- Bằng kim loại cơ bản dát phủ kim loại quý:
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
|
|
71.14
|
|
Đồ kỹ nghệ vàng hoặc bạc và các bộ phận của đồ kỹ
nghệ vàng bạc, bằng kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim loại quý
|
|
|
|
|
|
7114.1
|
- Bằng kim loại quý đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim
loại quý:
|
|
|
433
|
|
|
7114.11
|
- - Bằng bạc, đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại
quý khác
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
434
|
|
|
7114.20
|
- Bằng kim loại cơ bản dát phủ kim loại quý
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
|
|
71.15
|
|
Các sản phẩm khác bằng kim loại quý hoặc kim loại
dát phủ kim loại quý
|
|
|
435
|
|
|
7115.90
|
- Loại khác:
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
436
|
|
71.16
|
|
Sản phẩm bằng ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy,
đá quý hoặc đá bán quý (tự nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo)
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
|
|
71.17
|
|
Đồ trang sức làm bằng chất liệu khác
|
|
|
|
|
|
7117.1
|
- Bằng kim loại cơ bản, đã hoặc chưa mạ kim loại
quý:
|
|
|
437
|
|
|
7117.11
|
- - Khuy măng sét và khuy rời:
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
438
|
|
|
7117.90
|
- Loại khác:
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
|
PHẦN XV - KIM LOẠI CƠ BẢN VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG
KIM LOẠI CƠ BẢN
|
|
|
|
Chương 72
|
|
|
Sắt và thép
|
|
|
439
|
|
72.09
|
|
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán
phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên, cán nguội (ép nguội), chưa dát phủ
(clad), phủ, mạ (coated) hoặc tráng (plated)
|
CTH
|
|
|
|
72.20
|
|
Các sản phẩm thép không gỉ được cán phẳng, có chiều
rộng dưới 600 mm
|
|
|
|
|
|
7220.1
|
- Chưa được gia công quá mức cán nóng:
|
|
|
440
|
|
|
7220.11
|
- - Chiều dày từ 4,75 mm trở lên:
|
CTH, ngoại trừ từ Nhóm 72.19
|
|
441
|
|
|
7220.12
|
- - Chiều dày dưới 4,75 mm:
|
CTH, ngoại trừ từ Nhóm 72.19
|
|
|
Chương 74
|
|
|
Đồng và các sản phẩm bằng đồng
|
|
|
442
|
|
74.08
|
|
Dây đồng
|
CTH, ngoại trừ từ Nhóm 74.07; hoặc RVC 40%
|
|
443
|
|
74.13
|
|
Dây bện tao, cáp, dây tết và các loại tương tự, bằng
đồng, chưa được cách điện
|
CTH, ngoại trừ từ Nhóm 74.07; hoặc RVC 40%
|
|
|
Chương 76
|
|
|
Nhôm và các sản phẩm bằng nhôm
|
|
|
444
|
|
76.05
|
|
Dây nhôm
|
CTH, ngoại trừ từ Nhóm 76.04; hoặc RVC 40%
|
|
445
|
|
76.14
|
|
Dây bện tao, cáp, băng tết và các loại tương tự,
bằng nhôm, chưa cách điện
|
CTH, ngoại trừ từ nhóm 76.05; hoặc RVC 40%
|
|
|
Chương 81
|
|
|
Kim loại cơ bản khác; gốm kim loại; các sản phẩm
của chúng
|
|
|
|
|
81.04
|
|
Magiê và các sản phẩm của magiê, kể cả phế liệu
và mảnh vụn
|
|
|
446
|
|
|
8104.30
|
- Mạt giũa, phoi tiện và hạt, đã được phân loại
theo kích cỡ; bột
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
|
Chương 83
|
|
|
Hàng tạp hóa làm từ kim loại cơ bản
|
|
|
447
|
|
83.05
|
|
Các chi tiết ghép nối dùng cho cặp giữ tờ rời hoặc
hồ sơ tài liệu rời, cái kẹp thư, để thư, kẹp giấy, kẹp phiếu mục lục và các vật
phẩm văn phòng tương tự, bằng kim loại cơ bản; ghim dập dạng băng (ví dụ,
dùng cho văn phòng, dùng cho công nghệ làm đệm, đóng gói), bằng kim loại cơ bản
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
|
PHẦN XVI - MÁY VÀ CÁC TRANG THIẾT BỊ CƠ KHÍ;
THIẾT BỊ ĐIỆN; CÁC BỘ PHẬN CỦA CHÚNG; THIẾT BỊ GHI VÀ TÁI TẠO ÂM THANH, THIẾT
BỊ GHI VÀ TÁI TẠO HÌNH ẢNH, ÂM THANH TRUYỀN HÌNH VÀ CÁC BỘ PHẬN VÀ PHỤ KIỆN CỦA
CÁC THIẾT BỊ TRÊN
|
|
|
|
Chương 84
|
|
|
Lò phản ứng hạt nhân, nồi hơi, máy và thiết bị cơ
khí; các bộ phận của chúng
|
|
|
|
|
84.15
|
|
Máy điều hòa không khí, gồm có một quạt chạy bằng
mô tơ và các bộ phận làm thay đổi nhiệt độ và độ ẩm, kể cả loại máy không điều
chỉnh độ ẩm một cách riêng biệt
|
|
|
448
|
|
|
8415.10
|
- Loại thiết kế để lắp vào cửa sổ, tường, trần hoặc
sàn, kiểu một khối (lắp liền trong cùng một vỏ, một cục) hoặc "hệ thống
nhiều khối chức năng" (cục nóng, cục lạnh tách biệt):
|
RVC 45%
|
|
|
|
84.79
|
|
Máy và thiết bị cơ khí có chức năng riêng biệt,
chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác thuộc Chương này
|
|
|
|
|
|
8479.7
|
- Cầu vận chuyển hành khách:
|
|
|
449
|
|
|
8479.71
|
- - Loại sử dụng ở sân bay
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
450
|
|
|
8479.79
|
- - Loại khác
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
|
|
|
8479.8
|
- Máy và thiết bị cơ khí khác:
|
|
|
451
|
|
|
8479.81
|
- - Để gia công kim loại, kể cả máy cuộn ống dây
điện:
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
452
|
|
|
8479.83
|
- - Máy ép đẳng nhiệt lạnh
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
453
|
|
|
8479.89
|
- - Loại khác:
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
|
|
84.82
|
|
Ổ bi hoặc ổ đũa
|
|
|
454
|
|
|
8482.10
|
- Ổ bi
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
|
|
84.85
|
|
Máy móc sử dụng công nghệ sản xuất bồi đắp
|
|
|
455
|
|
|
8485.10
|
- Bằng lắng đọng kim loại
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
456
|
|
|
8485.30
|
- Bằng lắng đọng thạch cao, xi măng, gốm hoặc thủy
tinh:
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
457
|
|
|
8485.80
|
- Loại khác
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
|
|
84.86
|
|
Máy và thiết bị chỉ sử dụng hoặc chủ yếu sử dụng
để sản xuất các khối bán dẫn hoặc tấm bán dẫn mỏng, linh kiện bán dẫn, mạch
điện tử tích hợp hoặc màn hình dẹt; máy và thiết bị nêu ở Chú giải 11 (C) của
Chương này; bộ phận và phụ kiện
|
|
|
458
|
|
|
8486.10
|
- Máy và thiết bị để sản xuất khối hoặc tấm bán dẫn
mỏng:
|
Chuyển đổi sang Phân nhóm 8486.10 từ bên trong Phân
nhóm này hoặc CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
459
|
|
|
8486.20
|
- Máy và thiết bị để sản xuất linh kiện bán dẫn
hoặc mạch điện tử tích hợp:
|
Chuyển đổi sang Phân nhóm 8486.20 từ bên trong
Phân nhóm này hoặc CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
460
|
|
|
8486.30
|
- Máy và thiết bị dùng để sản xuất màn hình dẹt:
|
Chuyển đổi sang Phân nhóm 8486.30 từ bên trong
Phân nhóm này hoặc CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
461
|
|
|
8486.40
|
- Máy và thiết bị nêu tại Chú giải 11 (C) Chương
này:
|
Chuyển đổi sang Phân nhóm 8486.40 từ bên trong Phân
nhóm này hoặc CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
|
Chương 85
|
|
|
Máy điện và thiết bị điện và các bộ phận của
chúng; máy ghi và tái tạo âm thanh, máy ghi và tái tạo hình ảnh và âm thanh
truyền hình, bộ phận và phụ kiện của các loại máy trên
|
|
|
|
|
85.04
|
|
Máy biến điện (máy biến áp và máy biến dòng), máy
biến đổi điện tĩnh (ví dụ, bộ chỉnh lưu) và cuộn cảm
|
|
|
462
|
|
|
8504.50
|
- Cuộn cảm khác:
|
CTSH; hoặc RVC 45%
|
|
|
|
85.08
|
|
Máy hút bụi
|
|
|
|
|
|
8508.1
|
- Có động cơ điện gắn liền:
|
|
|
463
|
|
|
8508.19
|
- - Loại khác:
|
A. Đối với máy hút bụi gia dụng: CTH; hoặc
RVC 40%
B. Đối với hàng hóa khác: CTSH; hoặc RVC
40%
|
|
464
|
|
|
8508.60
|
- Máy hút bụi khác
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
|
|
85.17
|
|
Bộ điện thoại, kể cả điện thoại thông minh và điện
thoại khác cho mạng di động tế bào hoặc mạng không dây khác; thiết bị khác để
truyền hoặc nhận tiếng, hình ảnh hoặc dữ liệu khác, kể cả các thiết bị viễn
thông nối mạng hữu tuyến hoặc không dây (như loại sử dụng trong mạng nội bộ
hoặc mạng diện rộng), trừ loại thiết bị truyền hoặc thu của nhóm 84.43,
85.25, 85.27 hoặc 85.28
|
|
|
|
|
|
8517.1
|
- Bộ điện thoại, kể cả điện thoại thông minh và
điện thoại khác cho mạng di động tế bào hoặc mạng không dây khác:
|
|
|
465
|
|
|
8517.13
|
- - Điện thoại thông minh
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
466
|
|
|
8517.14
|
- - Điện thoại khác cho mạng di động tế bào hoặc
mạng không dây khác
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
|
|
|
8517.6
|
- Thiết bị khác để phát hoặc nhận tiếng, hình ảnh
hoặc dữ liệu khác, kể cả thiết bị thông tin hữu tuyến hoặc không dây (như loại
sử dụng trong mạng nội bộ hoặc mạng diện rộng):
|
|
|
467
|
|
|
8517.61
|
- - Thiết bị trạm gốc
|
A. Đối với thiết bị truyền dẫn có gắn máy thu:
Chuyển đổi từ thiết bị truyền dẫn thuộc Phân nhóm 8517.61 hoặc CTSH; hoặc RVC
40%
B. Đối với hàng hóa khác: CTH hoặc RVC 40%
|
|
468
|
|
|
8517.62
|
- - Máy thu, đổi và truyền hoặc tái tạo âm thanh,
hình ảnh hoặc dạng dữ liệu khác, kể cả thiết bị chuyển mạch và thiết bị định
tuyến:
|
A. Đối với thiết bị truyền dẫn có gắn máy thu:
Chuyển đổi từ thiết bị truyền dẫn thuộc Phân nhóm 8517.62 hoặc CTSH; hoặc RVC
40%
B. Đối với hàng hóa khác: CTH; hoặc RVC
40%
|
|
|
|
|
8517.7
|
- Bộ phận:
|
|
|
469
|
|
|
8517.71
|
- - Ăng ten và bộ phản xạ của ăng ten; các bộ phận
sử dụng kèm
|
Chuyển đổi sang Phân nhóm 8517.71 từ bên trong Phân
nhóm này hoặc CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
470
|
|
|
8517.79
|
- - Loại khác:
|
Chuyển đổi sang Phân nhóm 8517.71 từ bên trong
Phân nhóm này hoặc CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
|
|
85.18
|
|
Micro và giá đỡ micro; loa, đã hoặc chưa lắp ráp
vào trong vỏ loa; tai nghe có khung chụp qua đầu và tai nghe không có khung
chụp qua đầu, có hoặc không ghép nối với một micro, và các bộ gồm có một
micro và một hoặc nhiều loa; thiết bị điện khuếch đại âm tần; bộ tăng âm điện
|
|
|
471
|
|
|
8518.30
|
- Tai nghe có khung chụp qua đầu và tai nghe không
có khung chụp qua đầu, có hoặc không nối với một micro, và các bộ gồm một
micro và một hoặc nhiều loa:
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
472
|
|
|
8518.50
|
- Bộ tăng âm điện:
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
|
|
85.19
|
|
Thiết bị ghi hoặc tái tạo âm thanh
|
|
|
473
|
|
|
8519.30
|
- Đầu quay đĩa (có thể có bộ phận lưu trữ) nhưng
không có bộ phận khuếch đại và không có bộ phận phát âm thanh (loa)
|
A. Đối với đầu quay đĩa có cơ chế đổi đĩa tự động:
CTSH; hoặc RVC 40%
B. Đối với hàng hóa khác: CTH; hoặc RVC
40%
|
|
|
|
85.22
|
|
Bộ phận và phụ kiện chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng
cho các thiết bị của nhóm 85.19 hoặc 85.21
|
|
|
474
|
|
|
8522.90
|
- Loại khác:
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
|
|
85.23
|
|
Đĩa, băng, các thiết bị lưu trữ bền vững, thể rắn,
“thẻ thông minh” và các phương tiện lưu trữ thông tin khác để ghi âm thanh hoặc
các nội dung, hình thức thể hiện khác, đã hoặc chưa ghi, kể cả bản khuôn mẫu
và bản gốc để sản xuất băng đĩa, nhưng không bao gồm các sản phẩm của Chương
37
|
|
|
|
|
|
8523.5
|
- Phương tiện lưu trữ thông tin bán dẫn:
|
|
|
475
|
|
|
8523.52
|
- - "Thẻ thông minh"
|
Chuyển đổi sang Phân nhóm 8523.52 từ bên trong
Phân nhóm này hoặc CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
|
|
85.24
|
|
Mô-đun màn hình dẹt, có hoặc không tích hợp màn
hình cảm ứng
|
|
|
|
|
|
8524.1
|
- Không có trình điều khiển (driver) hoặc mạch điều
khiển:
|
|
|
476
|
|
|
8524.11
|
- - Bằng tinh thể lỏng
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
477
|
|
|
8524.12
|
- - Bằng đi-ốt phát quang hữu cơ (OLED)
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
478
|
|
|
8524.19
|
- - Loại khác
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
|
|
|
8524.9
|
- Loại khác:
|
|
|
479
|
|
|
8524.91
|
- - Bằng tinh thể lỏng
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
480
|
|
|
8524.92
|
- - Bằng đi-ốt phát quang hữu cơ (OLED)
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
481
|
|
|
8524.99
|
- - Loại khác
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
|
|
85.25
|
|
Thiết bị phát dùng cho phát thanh sóng vô tuyến
hoặc truyền hình, có hoặc không gắn với thiết bị thu hoặc ghi hoặc tái tạo âm
thanh; camera truyền hình, camera kỹ thuật số và camera ghi hình ảnh
|
|
|
482
|
|
|
8525.60
|
- Thiết bị phát có gắn với thiết bị thu
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
|
|
85.28
|
|
Màn hình và máy chiếu, không gắn với thiết bị thu
dùng trong truyền hình; thiết bị thu dùng trong truyền hình, có hoặc không gắn
với máy thu thanh sóng vô tuyến hoặc thiết bị ghi hoặc tái tạo âm thanh hoặc
hình ảnh
|
|
|
|
|
|
8528.7
|
- Thiết bị thu dùng trong truyền hình, có hoặc không
gắn với thiết bị thu thanh sóng vô tuyến hoặc thiết bị ghi hoặc tái tạo âm
thanh hoặc hình ảnh:
|
|
|
483
|
|
|
8528.71
|
- - Không thiết kế để gắn với thiết bị hiển thị
video hoặc màn ảnh:
|
A. Đối với máy thu hình màu dùng trong truyền
hình: CTSH; hoặc RVC 40%
B. Đối với hàng hóa khác: CTH; hoặc RVC
40%
|
|
484
|
|
|
8528.72
|
- - Loại khác, màu:
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
|
|
85.29
|
|
Bộ phận chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng với các thiết
bị thuộc các nhóm từ 85.24 đến 85.28
|
|
|
485
|
|
|
8529.90
|
- Loại khác:
|
Chuyển đổi sang Phân nhóm 8529.90 từ bên trong
Phân nhóm này hoặc CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
|
|
85.32
|
|
Tụ điện, loại có điện dung cố định, biến đổi hoặc
điều chỉnh được (theo mức định trước)
|
|
|
|
|
|
8532.2
|
- Tụ điện cố định khác:
|
|
|
486
|
|
|
8532.22
|
- - Tụ nhôm
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
|
|
85.36
|
|
Thiết bị điện để đóng ngắt mạch hoặc bảo vệ mạch
điện, hoặc dùng để đấu nối hoặc lắp trong mạch điện (ví dụ, cầu dao, rơ le,
công tắc, chi tiết đóng ngắt mạch, cầu chì, bộ triệt xung điện, phích cắm, ổ
cắm, đui đèn và các đầu nối khác, hộp đấu nối), dùng cho điện áp không quá
1.000V; đầu nối dùng cho sợi quang, bó sợi quang hoặc cáp quang
|
|
|
487
|
|
|
8536.10
|
- Cầu chì:
|
CTSH; hoặc RVC 45%
|
|
|
|
85.39
|
|
Bóng đèn dây tóc hoặc bóng đèn phóng điện, kể cả
đèn pha gắn kín và bóng đèn tia cực tím hoặc tia hồng ngoại; bóng đèn hồ
quang; nguồn sáng đi-ốt phát quang (LED)
|
|
|
|
|
|
8539.2
|
- Các loại bóng đèn dây tóc khác, trừ bóng đèn
tia cực tím hoặc tia hồng ngoại:
|
|
|
488
|
|
|
8539.21
|
- - Bóng đèn ha-lo-gien vonfram:
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
|
|
|
8539.3
|
- Bóng đèn phóng, trừ đèn tia cực tím:
|
|
|
489
|
|
|
8539.31
|
- - Bóng đèn huỳnh quang, ca-tốt nóng:
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
|
|
|
8539.5
|
- Nguồn sáng đi-ốt phát quang (LED):
|
|
|
490
|
|
|
8539.51
|
- - Mô-đun đi-ốt phát quang (LED)
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
491
|
|
|
8539.52
|
- - Bóng đèn đi-ốt phát quang (LED):
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
492
|
|
|
8539.90
|
- Bộ phận:
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
|
|
85.40
|
|
Đèn điện tử và ống điện tử dùng nhiệt điện tử,
ca-tốt lạnh hoặc ca-tốt quang điện (ví dụ, đèn điện tử và ống đèn chân không hoặc
nạp khí hoặc hơi, đèn và ống điện tử chỉnh lưu hồ quang thủy ngân, ống điện tử
dùng tia ca-tốt, ống điện tử camera truyền hình)
|
|
|
493
|
|
|
8540.20
|
- Ống camera truyền hình; bộ chuyển đổi hình ảnh
và bộ tăng cường hình ảnh; ống đèn ca-tốt quang điện khác
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
494
|
|
|
8540.40
|
- Ống hiển thị dữ liệu/đồ họa, đơn sắc; ống hiển
thị/đồ họa, loại màu, với điểm lân quang có bước nhỏ hơn 0,4 mm:
|
A. Đối với ống hiển thị dữ liệu/đồ họa, đơn sắc:
CTH; hoặc RVC 40%
B. Đối với hàng hóa khác: CTSH; hoặc RVC
40%
|
|
495
|
|
|
8540.60
|
- Ống tia ca-tốt khác
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
|
|
|
8540.7
|
- Ống đèn vi sóng (ví dụ, magnetrons, klystrons, ống
đèn sóng lan truyền, carcinotrons), trừ ống đèn điều khiển lưới:
|
|
|
496
|
|
|
8540.71
|
- - Magnetrons
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
497
|
|
|
8540.79
|
- - Loại khác
|
A. Đối với ống đèn Klystrons: CTSH; hoặc
RVC 40%
B. Đối với hàng hóa khác: CTH; hoặc RVC
40%
|
|
|
|
|
8540.8
|
- Đèn điện tử và ống điện tử khác:
|
|
|
498
|
|
|
8540.89
|
- - Loại khác
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
|
|
|
8540.9
|
- Bộ phận:
|
|
|
499
|
|
|
8540.91
|
- - Của ống đèn tia ca-tốt
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
|
|
85.41
|
|
Thiết bị bán dẫn (ví dụ, đi-ốt, bóng bán dẫn
(tranzito), bộ chuyển đổi dựa trên chất bán dẫn); thiết bị bán dẫn cảm quang,
kể cả tế bào quang điện đã hoặc chưa lắp ráp thành các mảng mô-đun hoặc thành
bảng; đi-ốt phát quang (LED), đã hoặc chưa lắp ráp với đi-ốt phát quang (LED)
khác; tinh thể áp điện đã lắp ráp
|
|
|
|
|
|
8541.5
|
- Thiết bị bán dẫn khác:
|
|
|
500
|
|
|
8541.51
|
- - Thiết bị chuyển đổi dựa trên chất bán dẫn
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
501
|
|
|
8541.59
|
- - Loại khác
|
CTSH hoặc RVC 40%
|
|
502
|
|
|
8541.90
|
- Bộ phận
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
503
|
|
85.42
|
|
Mạch điện tử tích hợp
|
Chuyển sang mạch điện tử tích hợp nhiều thành phần
(MCOs) từ hàng hóa không phải là MCOs của Nhóm 85.42; hoặc CTH; hoặc RVC 40%
|
|
|
|
85.43
|
|
Máy và thiết bị điện, có chức năng riêng, chưa được
chi tiết hoặc ghi ở nơi khác trong Chương này
|
|
|
504
|
|
|
8543.40
|
- Thiết bị điện tử dùng cho thuốc lá điện tử và các
thiết bị điện hóa hơi cá nhân tương tự
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
505
|
|
|
8543.70
|
- Máy và thiết bị khác:
|
A. Đối với máy cung cấp năng lượng cho hàng
rào điện tử: CTH; hoặc RVC 40%
B. Đối với hàng hóa khác: CTSH; hoặc RVC
40%
|
|
|
Chương 87
|
|
|
Xe trừ phương tiện chạy trên đường sắt hoặc đường
tàu điện, và các bộ phận và phụ kiện của chúng
|
|
|
506
|
|
87.02
|
|
Xe có động cơ chở 10 người trở lên, kể cả lái xe
|
RVC 45%
|
|
|
|
87.03
|
|
Ô tô và các loại xe khác có động cơ được thiết kế
chủ yếu để chở người (trừ các loại thuộc nhóm 87.02), kể cả ô tô chở người có
khoang hành lý chung (station wagons) và ô tô đua
|
|
|
|
|
|
8703.2
|
- Loại xe khác, chỉ sử dụng động cơ đốt trong kiểu
piston đốt cháy bằng tia lửa điện:
|
|
|
507
|
|
|
8703.21
|
- - Dung tích xi lanh không quá 1.000 cc:
|
RVC 45%
|
|
508
|
|
|
8703.22
|
- - Dung tích xi lanh trên 1.000 cc nhưng không
quá 1.500 cc:
|
RVC 45%
|
|
509
|
|
|
8703.23
|
- - Dung tích xilanh trên 1.500 cc nhưng không
quá 3.000 cc:
|
RVC 45%
|
|
510
|
|
|
8703.24
|
- - Dung tích xi lanh trên 3.000 cc:
|
RVC 45%
|
|
|
|
|
8703.3
|
- Xe khác, loại chỉ sử dụng động cơ đốt trong kiểu
piston cháy do nén (diesel hoặc bán diesel):
|
|
|
511
|
|
|
8703.31
|
- - Dung tích xi lanh không quá 1.500 cc:
|
RVC 45%
|
|
512
|
|
|
8703.32
|
- - Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không
quá 2.500 cc:
|
RVC 45%
|
|
513
|
|
|
8703.33
|
- - Dung tích xi lanh trên 2.500 cc:
|
RVC 45%
|
|
514
|
|
|
8703.40
|
- Xe khác, loại kết hợp động cơ đốt trong kiểu piston
đốt cháy bằng tia lửa điện và động cơ điện để tạo động lực, trừ loại có khả
năng nạp điện từ nguồn điện bên ngoài:
|
RVC 45%
|
|
515
|
|
|
8703.50
|
- Xe khác, loại kết hợp động cơ đốt trong kiểu
piston đốt cháy do nén (diesel hoặc bán diesel) và động cơ điện để tạo động lực,
trừ loại có khả năng nạp điện từ nguồn điện bên ngoài:
|
RVC 45%
|
|
516
|
|
|
8703.60
|
- Xe khác, loại kết hợp động cơ đốt trong kiểu
piston đốt cháy bằng tia lửa điện và động cơ điện để tạo động lực, có khả
năng nạp điện từ nguồn điện bên ngoài:
|
RVC 45%
|
|
517
|
|
|
8703.70
|
- Xe khác, loại kết hợp động cơ đốt trong kiểu
piston đốt cháy do nén (diesel hoặc bán diesel) và động cơ điện để tạo động lực,
có khả năng nạp điện từ nguồn điện bên ngoài:
|
RVC 45%
|
|
518
|
|
|
8703.80
|
- Xe khác, loại chỉ sử dụng động cơ điện để tạo động
lực:
|
RVC 45%
|
|
519
|
|
|
8703.90
|
- Loại khác:
|
RVC 45%
|
|
520
|
|
87.04
|
|
Xe có động cơ dùng để chở hàng
|
RVC 45%
|
|
|
|
87.08
|
|
Bộ phận và phụ kiện của xe có động cơ thuộc các
nhóm từ 87.01 đến 87.05
|
|
|
521
|
|
|
8708.40
|
- Hộp số và bộ phận của chúng:
|
A. Đối với hộp số: CTH; hoặc RVC 40%
B. Đối với các bộ phận của hộp số: RVC 45%
|
|
522
|
|
|
8708.50
|
- Cầu chủ động có vi sai, có hoặc không kèm theo
chi tiết truyền lực khác, và các cầu bị động; các bộ phận của chúng:
|
A. Đối với cầu chủ động có vi sai và cầu bị động:
CTH; hoặc RVC 40%
B. Đối với các bộ phận của cầu chủ động có vi
sai và các cầu bị động: RVC 45%
|
|
523
|
|
|
8708.80
|
- Hệ thống giảm chấn và bộ phận của nó (kể cả giảm
sóc):
|
A. Đối với hệ thống giảm chấn (kể cả giảm
sóc): CTH; hoặc RVC 40%
B. Đối với các bộ phận của hệ thống giảm chấn
(kể cả giảm sóc): RVC 45%
|
|
|
|
|
8708.9
|
- Các bộ phận và phụ kiện khác:
|
|
|
524
|
|
|
8708.91
|
- - Két nước làm mát và bộ phận của chúng:
|
A. Đối với két nước làm mát: CTH; hoặc RVC
40%
B. Đối với các bộ phận của két nước làm mát:
RVC 45%
|
|
525
|
|
|
8708.92
|
- - Ống xả và bộ giảm thanh; bộ phận của chúng:
|
A. Đối với ống xả và bộ giảm thanh: CTH;
hoặc RVC 40%
B. Đối với các bộ phận của ống xả và bộ giảm
thanh: RVC 45%
|
|
526
|
|
|
8708.94
|
- - Vô lăng, trụ lái và cơ cấu lái; bộ phận của
chúng:
|
RVC 45%
|
|
527
|
|
|
8708.95
|
- - Túi khí an toàn lắp với hệ thống bơm phồng; bộ
phận của nó:
|
RVC 45%
|
|
528
|
|
|
8708.99
|
- - Loại khác:
|
RVC 45%
|
|
529
|
|
87.11
|
|
Mô tô (kể cả xe gắn máy có bàn đạp (moped)) và xe
đạp có gắn động cơ phụ trợ, có hoặc không có thùng xe bên cạnh; thùng xe có
bánh (side-cars)
|
RVC 45%
|
|
|
Chương 89
|
|
|
Tàu thủy, thuyền và các kết cấu nổi
|
|
|
|
|
89.07
|
|
Kết cấu nổi khác (ví dụ, bè mảng, thùng chứa chất
lỏng, ketxon giếng kín (coffer-dams), cầu lên bờ, các loại phao nổi và mốc hiệu)
|
|
|
530
|
|
|
8907.10
|
- Bè mảng có thể bơm hơi
|
CTH; hoặc RVC 50%
|
|
|
PHẦN XVIII - DỤNG CỤ VÀ THIẾT BỊ QUANG HỌC,
NHIẾP ẢNH, ĐIỆN ẢNH, ĐO LƯỜNG, KIỂM TRA, CHÍNH XÁC, Y TẾ HOẶC PHẪU THUẬT; ĐỒNG
HỒ THỜI GIAN VÀ ĐỒNG HỒ CÁ NHÂN; NHẠC CỤ; CÁC BỘ PHẬN VÀ PHỤ KIỆN CỦA CHÚNG
|
|
|
|
Chương 90
|
|
|
Dụng cụ và thiết bị quang học, nhiếp ảnh, điện ảnh,
đo lường, kiểm tra, chính xác, y tế hoặc phẫu thuật; các bộ phận và phụ kiện
của chúng
|
|
|
531
|
|
90.02
|
|
Thấu kính, lăng kính, gương và các bộ phận quang
học khác, bằng vật liệu bất kỳ, đã lắp ráp, là các bộ phận hoặc phụ kiện để lắp
ráp cho các dụng cụ hoặc thiết bị, trừ loại làm bằng thủy tinh chưa được gia
công quang học
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
|
PHẦN XX - CÁC MẶT HÀNG KHÁC
|
|
|
|
Chương 94
|
|
|
Đồ nội thất; bộ đồ giường, đệm, khung đệm, nệm và
các đồ dùng nhồi tương tự; đèn (luminaires) và bộ đèn, chưa được chi tiết hoặc
ghi ở nơi khác; biển hiệu được chiếu sáng, biển đề tên được chiếu sáng và các
loại tương tự; nhà lắp ghép
|
|
|
|
|
94.03
|
|
Đồ nội thất khác và các bộ phận của chúng
|
|
|
532
|
|
|
9403.30
|
- Đồ nội thất bằng gỗ loại sử dụng trong văn
phòng
|
RVC 60%
|
|
533
|
|
|
9403.40
|
- Đồ nội thất bằng gỗ loại sử dụng trong nhà bếp
|
RVC 60%
|
|
534
|
|
|
9403.50
|
- Đồ nội thất bằng gỗ loại sử dụng trong phòng ngủ
|
RVC 60%
|
|
535
|
|
|
9403.60
|
- Đồ nội thất bằng gỗ khác:
|
RVC 60%
|
PHỤ LỤC II
QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI MỘT SỐ HÀNG HÓA ĐẶC BIỆT ÁP DỤNG ĐIỀU
9 THÔNG TƯ NÀY
(Kèm theo Thông tư số 49/2025/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2025 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương)
I. DANH MỤC HÀNG HÓA ĐẶC BIỆT
1. Việt Nam áp dụng Điều 9 Thông tư
này đối với danh mục hàng hoá đặc biệt theo quy định tại Phụ lục này. Tổng
số mặt hàng trong danh mục hàng hóa đặc biệt gồm 100 mặt hàng có mã HS ở cấp 6
số.
2. Tiền tố "ex" sử dụng trong danh mục
hàng hóa đặc biệt dưới đây biểu thị rằng chỉ một phần các sản phẩm thuộc phân
nhóm đó được đưa vào trong mã số hiển thị tại cột bên tay trái. Trước khi thực
hiện việc chuyển đổi danh mục này từ HS 2007 sang HS 2012, tiền tố “ex” tại cột
HS 2007 nên được đối chiếu lại với cột HS 2002 trong danh mục hàng hóa đặc biệt
trước đó.
|
STT
|
HS 2007
|
HS 2012
|
|
Mã AHTN
|
Mô tả hàng hóa
|
Mã AHTN
|
Mô tả hàng hóa
|
|
1
|
2923.90
|
- Loại khác
|
2923.90
|
- Loại khác
|
|
2
|
4202.12
|
- - Mặt ngoài bằng nhựa hoặc vật liệu dệt:
|
4202.12
|
- - Mặt ngoài bằng plastic hoặc vật liệu dệt:
|
|
3
|
4202.19
|
- - Loại khác:
|
4202.19
|
- - Loại khác:
|
|
4
|
4202.91
|
- - Mặt ngoài bằng da thuộc, da tổng hợp hoặc bằng
da láng
|
4202.91
|
- - Mặt ngoài bằng da thuộc hoặc da tổng hợp
|
|
5
|
4202.92
|
- - Mặt ngoài bằng nhựa hoặc vật liệu dệt:
|
4202.92
|
- - Mặt ngoài bằng plastic hoặc vật liệu dệt:
|
|
6
|
4202.99
|
- - Loại khác:
|
4202.99
|
- - Loại khác:
|
|
7
|
4203.21
|
- - Thiết kế đặc biệt dùng cho thể thao
|
4203.21
|
- - Thiết kế đặc biệt dùng cho thể thao
|
|
8
|
6107.19
|
- - Từ các vật liệu dệt khác
|
6107.19
|
- - Từ các vật liệu dệt khác
|
|
9
|
6107.99
|
- - Từ các vật liệu dệt khác
|
6107.99
|
- - Từ các vật liệu dệt khác
|
|
10
|
6108.99
|
- - Từ các nguyên liệu dệt khác:
|
6108.99
|
- - Từ các vật liệu dệt khác
|
|
11
|
ex6117.80
|
- Các đồ phụ trợ khác:
|
ex6117.80
|
- Các đồ phụ trợ khác:
|
|
12
|
ex6203.29
|
- - Từ các nguyên liệu dệt khác
|
ex6203.29
|
- - Từ các nguyên liệu dệt khác
|
|
13
|
ex6205.90
|
- Từ các nguyên liệu dệt khác
|
ex6205.90
|
- Từ các nguyên liệu dệt khác
|
|
14
|
6211.20
|
- Bộ quần áo trượt tuyết
|
6211.20
|
- Bộ quần áo trượt tuyết
|
|
15
|
6211.41
|
- - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn
|
ex6211.49
|
- - Từ các nguyên liệu dệt khác
|
|
16
|
6211.42
|
- - Từ bông
|
6211.42
|
- - Từ bông
|
|
17
|
6212.10
|
- Xu chiêng:
|
6212.10
|
- Xu chiêng:
|
|
18
|
6212.20
|
- Gen và quần gen:
|
6212.20
|
- Gen và quần gen:
|
|
19
|
6212.90
|
- Loại khác
|
6212.90
|
- Loại khác
|
|
20
|
ex6213.90
|
- Từ các loại vật liệu dệt khác:
|
ex6213.90
|
- Từ các loại vật liệu dệt khác:
|
|
21
|
6213.20
|
- Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn
|
6213.20
|
- Từ bông:
|
|
22
|
ex6213.90
|
- Từ các loại vật liệu dệt khác:
|
ex6213.90
|
- Từ các loại vật liệu dệt khác:
|
|
23
|
6214.10
|
- Từ tơ tằm hoặc phế liệu tơ tằm
|
6214.10
|
- Từ tơ tằm hoặc phế liệu tơ tằm:
|
|
24
|
6214.20
|
- Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn
|
6214.20
|
- Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn
|
|
25
|
6214.30
|
- Từ sợi tổng hợp:
|
6214.30
|
- Từ sợi tổng hợp:
|
|
26
|
6214.90
|
- Từ vật liệu dệt khác:
|
6214.90
|
- Từ vật liệu dệt khác:
|
|
27
|
6302.51
|
- - Từ bông
|
6302.51
|
- - Từ bông
|
|
28
|
6302.53
|
- - Từ sợi nhân tạo
|
6302.53
|
- - Từ sợi nhân tạo
|
|
29
|
6302.91
|
- - Từ bông
|
6302.91
|
- - Từ bông
|
|
30
|
6302.93
|
- - Từ sợi nhân tạo
|
6302.93
|
- - Từ sợi nhân tạo
|
|
31
|
6303.91
|
- - Từ bông
|
6303.91
|
- - Từ bông
|
|
32
|
6303.92
|
- - Từ sợi tổng hợp
|
6303.92
|
- - Từ sợi tổng hợp
|
|
33
|
6304.19
|
- - Loại khác:
|
6304.19
|
- - Loại khác:
|
|
34
|
6304.92
|
- - Không dệt kim hoặc móc, từ bông
|
6304.92
|
- - Không dệt kim hoặc móc, từ bông
|
|
35
|
6401.10
|
- Giày, dép có gắn mũi kim loại bảo vệ
|
6401.10
|
- Giày, dép có gắn mũi kim loại bảo vệ
|
|
36
|
ex6401.99
|
- - Loại khác
|
ex6401.99
|
- - Loại khác
|
|
37
|
6401.92
|
- - Giày cổ cao quá mắt cá chân nhưng chưa đến đầu
gối
|
6401.92
|
- - Giày cổ cao quá mắt cá chân nhưng không qua đầu
gối
|
|
38
|
ex6401.99
|
- - Loại khác
|
ex6401.99
|
- - Loại khác
|
|
39
|
6402.12
|
- - Giày ống trượt tuyết, giày ống trượt tuyết việt
dã và giày ống gắn ván trượt
|
6402.12
|
- - Giày ống trượt tuyết, giày ống trượt tuyết việt
dã và giày ống gắn ván trượt
|
|
40
|
6402.19
|
- - Loại khác
|
6402.19
|
- - Loại khác
|
|
41
|
ex6402.91
|
- - Giày cổ cao quá mắt cá chân:
|
ex6402.91
|
- - Giày cổ cao quá mắt cá chân:
|
|
ex6402.99
|
- - - Loại khác
|
ex6402.99
|
- - - Loại khác
|
|
42
|
ex6402.91
|
- - Giày cổ cao quá mắt cá chân:
|
ex6402.91
|
- - Giày cổ cao quá mắt cá chân:
|
|
43
|
ex6402.99
|
- - Loại khác
|
ex6402.99
|
- - Loại khác
|
|
44
|
6403.12
|
- - Giày ống trượt tuyết, giày ống trượt tuyết việt
dã và giày ống gắn ván trượt
|
6403.12
|
- - Giày ống trượt tuyết, giày ống trượt tuyết việt
dã và giày ống gắn ván trượt
|
|
45
|
6403.19
|
- - Loại khác:
|
6403.19
|
- - Loại khác:
|
|
46
|
6403.91
|
- - Giày cổ cao quá mắt cá chân:
|
6403.91
|
- - Giày cổ cao quá mắt cá chân:
|
|
6403.99
|
- - Loại khác
|
6403.99
|
- - Loại khác
|
|
47
|
6403.40
|
- Giày, dép khác, có mũi bằng kim loại để bảo vệ
|
6403.40
|
- Giày, dép khác, có mũi bằng kim loại để bảo vệ
|
|
48
|
6403.51
|
- - Giày cổ cao quá mắt cá chân:
|
6403.51
|
- - Giày cổ cao quá mắt cá chân:
|
|
49
|
6403.59
|
- - Loại khác
|
6403.59
|
- - Loại khác
|
|
50
|
6403.91
|
- - Giày cổ cao quá mắt cá chân:
|
6403.91
|
- - Giày cổ cao quá mắt cá chân:
|
|
51
|
6403.99
|
- - Loại khác
|
6403.99
|
- - Loại khác
|
|
52
|
6404.11
|
- - - Giày, dép có gắn đinh, gắn miếng đế chân hoặc
các loại tương tự
|
6404.11
|
- - - Giày, dép có gắn đinh, gắn miếng đế chân hoặc
các loại tương tự
|
|
6404.11
|
- - - Loại khác
|
6404.11
|
- - - Loại khác
|
|
53
|
6404.19
|
- - Loại khác
|
6404.19
|
- - Loại khác
|
|
54
|
6404.20
|
- Giày, dép có đế ngoài bằng da thuộc hoặc da tổng
hợp
|
6404.20
|
- Giày, dép có đế ngoài bằng da thuộc hoặc da tổng
hợp
|
|
55
|
6405.10
|
- Có mũ giày bằng da thuộc hoặc da tổng hợp
|
6405.10
|
- Có mũ giày bằng da thuộc hoặc da tổng hợp
|
|
56
|
6405.20
|
- Có mũ giày bằng vật liệu dệt
|
6405.20
|
- Có mũ giày bằng vật liệu dệt
|
|
57
|
6405.90
|
- Loại khác
|
6405.90
|
- Loại khác
|
|
58
|
6406.10
|
- Mũ giày và các bộ phận của mũ giày, trừ miếng
lót bằng vật liệu cứng trong mũ giày:
|
6406.10
|
- Mũ giày và các bộ phận của chúng, trừ miếng lót
bằng vật liệu cứng trong mũ giày:
|
|
59
|
6406.20
|
- Đế ngoài và gót giày bằng cao su hoặc plastic
|
6406.20
|
- Đế ngoài và gót giày, bằng cao su hoặc plastic
|
|
60
|
6406.91
|
- - Bằng gỗ
|
ex6406.90
|
- Loại khác:
|
|
61
|
6406.99
|
- - Bằng vật liệu khác:
|
ex6406.90
|
- Loại khác:
|
|
62
|
7015.10
|
- Các loại kính hiệu chỉnh dùng cho kính đeo mắt
|
7015.10
|
- Các loại kính hiệu chỉnh dùng cho kính đeo mắt
|
|
63
|
7113.11
|
- - Bằng bạc, đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại
quý khác:
|
7113.11
|
- - Bằng bạc, đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại
quý khác:
|
|
64
|
7113.19
|
- - Bằng kim loại quý khác, đã hoặc chưa mạ hoặc
dát phủ kim loại quý:
|
7113.19
|
- - Bằng kim loại quý khác, đã hoặc chưa mạ hoặc
dát phủ kim loại quý:
|
|
65
|
7113.20
|
- Bằng kim loại cơ bản dát phủ kim loại quý:
|
7113.20
|
- Bằng kim loại cơ bản dát phủ kim loại quý:
|
|
66
|
7116.10
|
- Bằng ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy
|
7116.10
|
- Bằng ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy
|
|
67
|
7116.20
|
- Bằng đá quý hoặc đá bán quý (tự nhiên, tổng hợp
hoặc tái tạo)
|
7116.20
|
- Bằng đá quý hoặc đá bán quý (tự nhiên, tổng hợp
hoặc tái tạo)
|
|
68
|
7117.11
|
- - Khuy măng sét và khuy rời:
|
7117.11
|
- - Khuy măng sét và khuy rời:
|
|
69
|
7117.19
|
- - Loại khác:
|
7117.19
|
- - Loại khác:
|
|
70
|
7117.90
|
- Loại khác:
|
7117.90
|
- Loại khác:
|
|
71
|
8473.10
|
- Bộ phận và phụ tùng của máy thuộc nhóm 84.69:
|
8473.10
|
- Bộ phận và phụ kiện của máy thuộc nhóm 84.69:
|
|
72
|
9013.80
|
- Các bộ phận, thiết bị và dụng cụ khác:
|
9013.80
|
- Các bộ phận, thiết bị và dụng cụ khác:
|
|
73
|
ex9101.19
|
- - Loại khác
|
ex9101.19
|
- - Loại khác
|
|
74
|
ex9101.19
|
- - Loại khác
|
ex9101.19
|
- - Loại khác
|
|
75
|
9101.21
|
- - Có bộ phận lên giây tự động
|
9101.21
|
- - Có bộ phận lên giây tự động
|
|
76
|
9101.29
|
- - Loại khác
|
9101.29
|
- - Loại khác
|
|
77
|
9101.99
|
- - Loại khác
|
9101.99
|
- - Loại khác
|
|
78
|
9102.11
|
- - Chỉ có mặt hiển thị bằng cơ học
|
9102.11
|
- - Chỉ có mặt hiển thị bằng cơ học
|
|
79
|
9102.12
|
- - Chỉ có mặt hiển thị bằng quang điện tử
|
9102.12
|
- - Chỉ có mặt hiển thị bằng quang điện tử
|
|
80
|
9102.91
|
- - Hoạt động bằng điện:
|
9102.91
|
- - Hoạt động bằng điện:
|
|
81
|
9102.99
|
- - Loại khác
|
9102.99
|
- - Loại khác
|
|
82
|
9111.10
|
- Vỏ đồng hồ bằng kim loại quý hoặc kim loại dát
phủ kim loại quý
|
9111.10
|
- Vỏ đồng hồ bằng kim loại quý hoặc kim loại dát
phủ kim loại quý
|
|
83
|
9111.20
|
- Vỏ đồng hồ bằng kim loại cơ bản, đã hoặc chưa
được mạ vàng hoặc mạ bạc
|
9111.20
|
- Vỏ đồng hồ bằng kim loại cơ bản, đã hoặc chưa
được mạ vàng hoặc mạ bạc
|
|
84
|
9111.80
|
- Vỏ đồng hồ loại khác
|
9111.80
|
- Vỏ đồng hồ loại khác
|
|
85
|
9111.90
|
- Bộ phận
|
9111.90
|
- Bộ phận
|
|
86
|
9112.90
|
- Bộ phận
|
9112.90
|
- Bộ phận
|
|
87
|
9113.10
|
- Bằng kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim loại
quý
|
9113.10
|
- Bằng kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim loại
quý
|
|
88
|
9113.20
|
- Bằng kim loại cơ bản, đã hoặc chưa mạ vàng hoặc
bạc
|
9113.20
|
- Bằng kim loại cơ bản, đã hoặc chưa mạ vàng hoặc
bạc
|
|
89
|
9113.90
|
- Loại khác:
|
9113.90
|
- Loại khác:
|
|
90
|
9114.10
|
- Lò xo, kể cả vành tóc
|
9114.10
|
- Lò xo, kể cả dây tóc
|
|
91
|
9114.20
|
- Chân kính
|
ex9114.90
|
- Loại khác
|
|
92
|
9114.30
|
- Mặt số
|
9114.30
|
- Mặt số
|
|
93
|
9114.40
|
- Mâm và trục
|
9114.40
|
- Mâm và trục
|
|
94
|
9114.90
|
- Loại khác:
|
9114.90
|
- Loại khác:
|
|
95
|
9404.90
|
- Loại khác:
|
9404.90
|
- Loại khác:
|
|
96
|
9503.00.21
|
- - Búp bê, có hoặc không có trang phục
|
9503.00.21
|
- - Búp bê, có hoặc không có trang phục
|
|
97
|
9503.00.22
|
- - - Quần áo và phụ kiện quần áo; giầy và mũ
|
9503.00.22
|
- - - Quần áo và phụ kiện quần áo; giầy và mũ
|
|
98
|
9503.00.60
|
- Đồ chơi hình con vật hoặc sinh vật không phải
hình người
|
9503.00.60
|
- Đồ chơi hình con vật hoặc sinh vật không phải
hình người
|
|
99
|
ex9503.00.99
|
- - Loại khác
|
ex9503.00.99
|
- - Loại khác
|
|
100
|
ex9503.00.99
|
- - Loại khác
|
ex9503.00.99
|
- - Loại khác
|
|
9503.00.91
|
- - Bộ đồ chơi đếm (abaci), máy may đồ chơi; máy
chữ đồ chơi
|
9503.00.91
|
- - Bộ đồ chơi đếm (abaci), máy may đồ chơi; máy
chữ đồ chơi
|
|
9503.00.92
|
- - Dây nhảy
|
9503.00.92
|
- - Dây nhảy
|
|
9503.00.93
|
- - Hòn bi
|
9503.00.93
|
- - Hòn bi
|
II. QUY TẮC XUẤT XỨ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI HÀNG HÓA ĐẶC
BIỆT
1. Hàng hoá đặc biệt nêu tại Mục
I Phụ lục này tái nhập khẩu dưới dạng sản phẩm không trải qua bất kỳ công
đoạn gia công, chế biến đơn giản nào theo quy định tại Điều 11
Thông tư này bên trong lãnh thổ của nước thành viên tái nhập khẩu để xuất
khẩu được coi là có xuất xứ từ lãnh thổ của nước tái nhập khẩu đó, với điều kiện:
a) Tổng trị giá đầu vào không có xuất xứ không vượt
quá 40% trị giá FOB của thành phẩm được coi là có xuất xứ. Tổng trị giá đầu vào
không có xuất xứ là trị giá của bất kỳ nguyên liệu đầu vào không có xuất xứ nào
được thêm vào bên trong lãnh thổ của Hàn Quốc và các nước thành viên ASEAN cũng
như trị giá của bất kỳ nguyên liệu nào được thêm vào và tất cả các chi phí khác
được cộng gộp bên ngoài lãnh thổ của các nước thành viên đó, bao gồm cả chi phí
vận chuyển;
b) Trị giá nguyên liệu có xuất xứ xuất khẩu từ một
nước thành viên phải đạt ít nhất 60% của tổng trị giá nguyên liệu được sử dụng
để sản xuất thành phẩm.
2. Các quy định về quy tắc xuất xứ hàng hóa tại
Thông tư này được áp dụng cho việc cấp xuất xứ đối với hàng hóa đặc biệt.
III. QUY TRÌNH CHỨNG NHẬN VÀ KIỂM TRA XUẤT XỨ ĐỐI
VỚI HÀNG HÓA ĐẶC BIỆT
1. C/O mẫu AK đối với hàng hóa đặc biệt do cơ quan,
tổ chức cấp C/O của Nước thành viên xuất khẩu cấp theo quy định tại Chương III
Thông tư này.
2. Cơ quan, tổ chức cấp C/O của Nước thành viên xuất
khẩu phải ghi rõ hàng hóa đặc biệt áp dụng “Rule 6” trên C/O mẫu AK.
3. Ngoại trừ quy định tại Phụ lục này, hàng hóa đặc
biệt phải tuân thủ các quy định tại Chương III Thông tư này.
PHỤ LỤC III
MẪU C/O MẪU AK
(Kèm theo Thông tư số 49/2025/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2025 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương)
Original
(Duplicate/Triplicate)
|
1. Goods consigned from (Exporter'sbusiness name,
address, country)
|
Reference No.
ASEAN-KOREA
FREE TRADE AREA
PREFERENTIAL TARIFF
CERTIFICATE OF ORIGIN
(Combined
Declaration and Certificate)
FORM AK
Issued in________
(Country)
See Notes Overleaf
|
|
2. Goods consigned to (Consignee's name, address,
country)
|
|
3. Means of transport and route (as far as known)
Departure date
Vessel's name/Aircraft etc.
Port of Discharge
|
4. For Official Use
□ Preferential Treatment Given Under ASEAN-Korea
Free Trade Area Preferential Tariff
|
|
□ Preferential Treatment Not Given
(Please state reason/s)
|
|
……………………………………………
Signature of Authorised Signatory of the Importing Country
|
|
5. Item number
|
6. Marks and
numbers on packages
|
7. Number and type
of packages, description of goods (including quantity where appropriate and
HS number of the importing country)
|
8. Origin
criterion (see Notes overleaf)
|
9. Gross weight or
other quantity and value (FOB only when RVC criterion is used)
|
10. Number and
date of Invoices
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11. Declaration by the exporter
The undersigned
hereby declares that the above details and statement are correct; that all
the goods were produced in
………………………………………………
(Country)
and that they comply with the origin requirements
specified for these goods in the ASEAN-Korea Free Trade Area Preferential
Tariff for the goods exported to
……………………………………
(Importing
Country)
……………………………………
Place and date,
signature of authorised signatory
|
12. Certification
It is hereby certified, on the basis of control
carried out, that the declaration by the exporter is correct.
………………………………………………..
Place and date,
signature and stamp of certifying authority
|
|
13. □ Third Country Invoicing
□
Exhibition
□
Back-to-Back CO
|
|
|
|
|
|
|
|
|
OVERLEAF NOTES
1. Parties which accept this Form for the purpose
of preferential tariff under the ASEAN-Korea Free Trade Agreement (AKFTA):
BRUNEI DARUSSALAM
CAMBODIA
INDONESIA
REPUBLIC OF KOREA
LAOS
MALAYSIA
MYANMAR
PHILIPPINES
SINGAPORE
THAILAND
VIETNAM
2. CONDITIONS: To enjoy preferential tariff under
the AKFTA, goods sent to any Parties listed above:
(i) must fall within a description of goods
eligible for concessions in the country of destination;
(ii) must comply with the consignment conditions in
accordance with Rule 9 of Annex 3 (Rules of Origin) of the AKFTA; and
(iii) must comply with the origin criteria in Annex
3 (Rules of Origin) of the AKFTA.
3. ORIGIN CRITERIA: For goods that meet the origin
criteria, the exporter and/or producer must indicate in box 8 of this Form, the
origin criteria met, in the manner shown in the following table:
|
Circumstances of production or manufacture in the
first country named in box 11 of this Form
|
Insert in Box 8
|
|
(a) Goods wholly obtained or produced in the
territory of the exporting Party
|
“WO”
|
|
(b) Goods satisfying Rule 4.1 of Annex 3 (Rules
of Origin) of the AKFTA
|
“CTH” or
“RVC 40%”
|
|
(c) Goods satisfying the Product Specific Rules
|
|
|
- Change in Tariff Classification
|
- “CTC”
|
|
- Wholly Obtained or Produced in the territory of
any Party
|
- “WO-AK”
|
|
- Regional Value Content
|
- “RVC” that needs to be met for the good to
qualify as originating; e.g. “RVC 45%”
|
|
- Regional Value Content + Change in Tariff
Classification
|
- The combination rule that needs to be met for
good to qualify as originating; e.g. “CTH + RVC 40%”
|
|
- Specific Processes
|
“Specific Processes”
|
|
(d) Goods satisfying Rule 6
|
“Rule 6”
|
4. EACH ARTICLE MUST QUALIFY: It should be noted
that all the goods in a consignment must qualify separately in their own right.
This is of particular relevance when similar articles of different sizes or
spare parts are sent.
5. DESCRIPTION OF GOODS: The description of goods
must be sufficiently detailed to enable the goods to be identified by the
Customs Officers examining them. Any trade mark shall also be specified.
6. FREE-ON-BOARD (FOB) VALUE: The FOB value in box
9 shall be reflected only when the Regional Value Content criterion is applied
in determining the origin of goods. The CO (Form AK) issued to and from
Cambodia and Myanmar shall reflect the FOB value, regardless of the origin
criteria used, for the next two (2) years upon the implementation of this new
arrangement.
7. HARMONIZED SYSTEM NUMBER: The Harmonized System
number shall be that of the importing Party.
8. EXPORTER: The term “Exporter” in box 11 may
include the manufacturer or the producer.
9. FOR OFFICIAL USE: The Customs Authority of the
importing Party must indicate (√) in the relevant boxes in column 4 whether or
not preferential tariff is accorded.
10. THIRD COUNTRY INVOICING: In cases where
invoices are issued by a third country, the “Third Country Invoicing” box
should be ticked (√) and such information as name and country of the company
issuing the invoice shall be indicated in box 7.
11. EXHIBITIONS: In cases where goods are sent from
the territory of the exporting Party for exhibition in another country and sold
during or after the exhibition for importation into the territory of a Party,
in accordance with Rule 20 of the Operational Certification Procedures, the
“Exhibition” box should be ticked (√) and the name and address of the
exhibition indicated in box 2.
12. BACK-TO-BACK CERTIFICATE OF ORIGIN: In cases of
Back-to-Back CO, in accordance with Rule 7 (2) of the Operational Certification
Procedures, the “Back-to-Back CO” box should be ticked (√).
PHỤ LỤC IV
MẪU TỜ KHAI BỔ SUNG C/O MẪU AK
(Kèm theo Thông tư số 49/2025/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2025 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương)
Original
(Duplicate/Triplicate)
(Additional Page)
|
Reference No.
|
|
|
|
|
|
|
5. Item number
|
6. Marks and numbers on packages
|
7. Number and type of packages, description of goods
(including quantity where appropriate and HS
number of the importing country)
|
8. Origin criterion (see Notes overleaf)
|
9. Gross weight or other quantity and value (FOB
only when RVC criterion is used)
|
10. Number and date of Invoices
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11. Declaration by the exporter
The undersigned hereby declares that the above
details and statement are correct; that all the goods were produced in
.............................................................
(Country)
and that they comply with the origin requirements
specified for these goods in the KOREA-ASEAN Free Trade Area Preferential
Tariff for the goods exported to
.............................................................
(Importing
Country)
.............................................................
Place and date,
signature of authorised signatory
|
12. Certification
It is hereby certified, on the basis of control
carried out, that the declaration by the exporter is correct.
..........................................................................
Place and date,
signature and stamp of certifying authority
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thông tư 49/2025/TT-BCT quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa thuộc Hiệp định khung về Hợp tác Kinh tế Toàn diện giữa các Nước thành viên Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và Đại Hàn Dân Quốc do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
|
THE MINISTRY OF
INDUSTRY AND TRADE OF VIETNAM
----------
|
THE SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
Independence-Freedom-Happiness
-----------------
|
|
No. 49/2025/TT-BCT
|
Hanoi, September
09, 2025
|
CIRCULAR PRESCRIBING
RULES OF ORIGIN UNDER AGREEMENT ON TRADE IN GOODS UNDER THE FRAMEWORK AGREEMENT
ON COMPREHENSIVE ECONOMIC COOPERATION AMONG THE GOVERNMENT OF THE MEMBER
COUNTRIES OF THE ASSOCIATION OF SOUTHEAST ASIAN NATIONS AND THE REPUBLIC OF
KOREA Pursuant to the Government’s Decree No.
40/2025/ND-CP dated February 26, 2025 defining functions, tasks, powers and
organizational structure of the Ministry of Industry and Trade of Vietnam, as
amended by the Government's Decree No. 109/2025/ND-CP dated May 20, 2025
defining functions, tasks, powers and organizational structure of the
Government Inspectorate; Pursuant to the Government’s Decree No.
31/2018/ND-CP dated March 08, 2018 providing guidelines for implementation of
the Law on Foreign Trade Management regarding origin of goods; Pursuant to the Government’s Decree No.
146/2025/ND-CP dated June 12, 2025 prescribing devolution and delegation of
power in industry and trade sector; For the purpose of the Agreement on Trade in
Goods under the Framework Agreement on Comprehensive Economic Cooperation among
the Government of the Member Countries of the Association of Southeast Asian
Nations and the Republic of Korea signed at Kuala Lumpur, Malaysia, on August
24, 2006; the Third Protocol to amend the Agreement on Trade in Goods under the
Framework Agreement on Comprehensive Economic Cooperation among the Government
of the Member Countries of the Association of Southeast Asian Nations and the
Republic of Korea, signed on November 22, 2015 at Kuala Lumpur, Malaysia, under
the framework of the 27th ASEAN Summit, ratified by the Government
under the Resolution No. 150/NQ-CP dated September 22, 2023; At the request of the Director of the Agency for
Foreign Trade (AFT); The Minister of Industry and Trade of Vietnam
promulgates a Circular prescribing Rules of Origin under Agreement on Trade in
Goods under the Framework Agreement on Comprehensive Economic Cooperation among
the Government of the Member Countries of the Association of Southeast Asian
Nations and the Republic of Korea. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. GENERAL PROVISIONS Article 1. Scope This Circular introduces the Rules of Origin under
the Agreement on Trade in Goods under the Framework Agreement on Comprehensive
Economic Cooperation among the Government of the Member Countries of the Association
of Southeast Asian Nations (ASEAN) and the Republic of Korea (Korea)
(hereinafter referred to as “Agreement”). Article 2. Regulated
entities This Circular applies to: 1. Certificate of Origin (C/O) Issuing
Authorities/Bodies. 2. Traders. 3. Regulatory authorities, organizations and
individuals involved in the origin of imports and exports. Article 3. Definitions ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 1. “CIF” means the value of the good
imported, and includes the costs of freight and insurance up to the port or
place of entry into the country of importation. 2. “FOB” means the free-on-board value of a
good, inclusive of the cost of transport from the producer to the port or site
of final shipment abroad. 3. “goods” shall include materials or
products, which can be wholly obtained or produced, even if they are intended
for later use as materials in another production process. 4. “Harmonized System” means the
nomenclature of the Harmonized Commodity Description and Coding System defined
in the International Convention on the Harmonized Commodity Description and
Coding System including all legal notes thereto, as in force and as amended
from time to time. 5. “identical and interchangeable materials” means
materials being of the same kind and commercial quality, possessing the same
technical and physical characteristics, and which once they are incorporated
into the finished good cannot be distinguished from one another for origin
purposes by virtue of mere visual examination. 6. “materials” shall include ingredients,
raw materials, parts, components, sub-assemblies used in the production
process. 7. “non-originating goods” means products or
materials that do not qualify as originating under this Circular. 8. “originating goods” means products or
materials that qualify as originating under this Circular. 9. “packing materials and containers for
transportation” means the cushioning materials and containers used to
protect a good during its transportation, different from those materials or
containers used for its retail sale. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 11. “Product Specific Rules” means the rules
that specify that the materials have undergone a change in tariff
classification (CTC) or a specific manufacturing or processing operation, or
satisfy a regional value content or a combination of any of these criteria.
12. “production” means methods of obtaining
a good including growing, mining, harvesting, raising, breeding, extracting,
gathering, collecting, capturing, fishing, trapping, hunting, manufacturing,
producing, processing or assembling a good. 13. “Party” means an ASEAN Member
Country or Korea. 14. “third country” means a non-Party or a
Party which is not an importing or exporting Party, and the phrase “third
countries” shall be interpreted accordingly. 15. “rights to exploit” in clause 6 Article
6 of this Circular include those rights of access to the fisheries resources of
a coastal state, as accruing from agreements or other arrangements concluded
between a Party and the coastal state at the level of governments or duly
authorised private entities. 16. “International law” in clause 6 Article
6 of this Circular refers to generally accepted international law such as the
United Nations Convention on the Law of the Sea. 17. “chemical reaction” means a process
(including a biochemical process) which results in a molecule with a new
structure by breaking intramolecular bonds and by forming new intramolecular
bonds, or by altering the spatial arrangement of atoms in a molecule. 18. “back-to-back C/O Form AK” means a C/O
issued by an intermediate exporting Party based on the C/O Form AK issued by
the first exporting Party. 19. “customs authority” means the competent
authority that is responsible under the law of a Party for the administration
of customs laws and regulations concerning the importation, exportation and
transit of goods as they relate to customs duties, charges and other taxes or
prohibitions, restrictions and controls with respect to the movement of
controlled items across the boundary of the customs authority of each Party. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 21. “importer” means a natural or juridical
person located in the territory of a Party into where a good is imported by
such a person. 22. “producer” means a natural or juridical
person who carries out production, as set out in clause 12 of this Article, in
the territory of a Party. 23. “C/O issuing authority/body” means the
competent authority/body designated by the government of the exporting Party to
issue a C/O and having its name, address, specimen signature and specimen of
its official seal, and any changes therein notified to all the other Parties. 24. “agricultural and horticultural goods” means
agricultural and horticultural goods which are grown in the territory of an
exporting Party, and shall be treated as originating in the territory of that
Party even if they are grown from seed, bulbs, rootstock, cuttings, slips or
other live parts of plants imported from a territory of a third country. 25. “aquacultural goods” means aquacultural
goods which are raised in the territory of an exporting Party, and shall be
treated as originating in the territory of that Party if they are raised from
seedstocks such as eggs, frys, fingerlings, glass eels or oyster spats to be
normally fed on initial feed such as rotifer or artemia. Article 4. Certification and
examination of origin of goods in Vietnam 1. The following Annexes are enclosed with this
Circular: a) Annex I: Product Specific Rules. b) Annex II: Treatment for certain goods subject to
Article 9 of this Circular. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. d) Annex IV: Additional page of C/O - Form AK. 2. Vietnam’s issuing authorities/bodies of C/O Form
AK are the Agency for Foreign Trade (affiliated to the Ministry of Industry and
Trade of Vietnam) and bodies assigned by provincial-level People’s Committees.
Issuing authorities/bodies of C/O Form AK shall follow procedures for
registration of their specimen signatures and specimens of the impressions of
their official seals, and notification of any changes therein according to
specific guidelines given by the Agency for Foreign Trade (affiliated to the
Ministry of Industry and Trade of Vietnam). List of Vietnam's issuing
authorities/bodies of C/O Form AK is published on the Electronic Certificates
of Origin System (eCoSys) of the Ministry of Industry and Trade of Vietnam
(www.ecosys.gov.vn). 3. Operational procedures for certification and
examination of origin of goods shall conform to the provisions of the Government’s
Decree No. 31/2018/ND-CP dated March 08, 2018, regulations of law on origin of
goods and this Circular. Chapter II DETERMINATION OF ORIGIN
OF GOODS Article 5. Originating goods 1. A good imported into the territory of a Party
shall be deemed to be originating and eligible for preferential tariff
treatment if it conforms to the origin requirements under any one of the
following: a) A good which is wholly obtained or produced
entirely in the territory of the exporting Party as set out in Article 6 of this
Circular. b) A good not wholly obtained or produced in the
territory of the exporting Party, provided that the said good is eligible under
Article 7 or 8 or 9 or 10 of this Circular. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Article 6. Wholly obtained or
produced goods Within the meaning of point a clause 1 Article 5 of
this Circular, the following shall be considered to be wholly obtained or
produced in the territory of a Party: 1. Plants and plant products harvested, picked or
gathered after being grown there. 2. Live animals born and raised there. 3. Goods obtained from live animals referred to in
Clause 2 of this Article;. 4. Goods obtained from hunting, trapping, fishing,
aquaculture, gathering or capturing conducted there. 5. Minerals and other naturally occurring
substances, not included in Clauses 1 through 4 of this Article, extracted or
taken from its soil, waters, seabed or beneath its seabed. 6. Products of sea-fishing taken by vessels
registered with the Party and entitled to fly its flag, and other products
taken by the Party or a person of that Party, from the waters, seabed or
beneath the seabed outside the territorial waters of the Party, provided that
the Party has the rights to exploit the natural resources of such waters,
seabed and beneath the seabed under international law. 7. Products of sea-fishing and other marine
products taken from the high seas by vessels registered with the Party and
entitled to fly its flag. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 9. Goods taken from outer space provided that they
are obtained by the Party or a person of that Party. 10. Articles collected from there which can no
longer perform their original purpose nor are capable of being restored or
repaired and are fit only for the disposal or recovery of parts of raw
materials, or for recycling purpose. 11. Waste and scrap derived from production there,
or used goods collected there, provided that such goods are fit only for the
recovery of raw materials. 12. Goods obtained or produced in the territory of
the Party solely from goods referred to in Clauses 1 to 11 of this Article. Article 7. Not wholly obtained
or produced goods 1. For the purposes of Point b clause 1 Article 5
of this Circular, a good, except those covered under Article 8 as provided for
in this Circular, shall be deemed to be originating if the regional value
content (hereinafter referred to as the “RVC”) is not less than 40% of the FOB
value or if a good has undergone a change in tariff classification at 4
digit-level (hereinafter referred to as “change of tariff heading” or “CTH”) of
the Harmonized System. 2. RVC shall be calculated adopting one of the
following two formulas: a) Build-Up Method: RVC = ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. x 100% FOB Where: “VOM” means value of originating materials, which
includes the value of originating materials, direct labour cost, direct
overhead cost, transportation cost and profit. or b) Build-Down Method: RVC = FOB - VNM x 100% ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Where:
“VNM” means value of non-originating materials or materials of undetermined
origin, which shall be: b1) the CIF value at the time of importation of the
materials, parts or goods; or b2) the earliest ascertained price paid for the
materials, parts or goods of undetermined origin in the territory of the Party
where the working or processing has taken place. 3. An exporter or producer of the exporting Party
shall be given the flexibility to adopt the method of calculating the RVC,
whether it is the direct or indirect method as prescribed in clause 2 of this
Article. The exporter or producer shall continue to use the selected method of
calculating the RVC throughout the same fiscal year. Any verification of the
RVC by the importing Party shall be done on the basis of the method of
calculating the RVC used by the exporter or producer of the exporting Party. Article 8. Product Specific
Rules For the purposes of point b clause 1 Article 5 of
this Circular, goods which satisfy the Product Specific Rules provided in Annex
I enclosed herewith shall be considered to be originating in the territory of
the Party where working or processing of the goods has taken place. Article 9. Treatment for
certain goods 1. Certain goods shall be considered to be
originating even if the production process or operation has been undertaken in
an area outside the territories of Korea and ASEAN Member Countries (i.e.
industrial zone) on materials exported from a Party and subsequently
re-imported to that Party. 2. The list of Vietnam’s certain goods, origin
criteria, operational procedures for certification and examination of origin
for certain goods specified in clause 1 of this Article are provided in Annex
II enclosed herewith. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. A good originating in the territory of a Party,
which is used in the territory of another Party as material for a finished good
eligible for preferential tariff treatment, shall be considered to be
originating in the territory of the latter Party where working or processing of
the finished good has taken place. Article 11. Non-qualifying
operations 1. Simple generally describes an activity
which does not need special skills, machines, apparatus or equipment especially
produced or installed for carrying out the activity. 2. Simple mixing in point m clause 4 of this
Article generally describes an activity which does not need special skills,
machines, apparatus or equipment especially produced or installed for carrying
out the activity. However, simple mixing does not include
chemical reaction. 3. Slaughtering in point p clause 4 of this
Article means s the mere killing of animals and subsequent processes such as
cutting, chilling, freezing, salting, drying or smoking, for the purpose of
preservation for storage or transport. 4. A good shall not be considered to be originating
in the territory of a Party if the following operations are undertaken
exclusively by itself or in combination in the territory of that Party: a) Preserving operations to ensure that the good
remains in good condition during transport and storage. b) Changes of packaging, breaking-up and assembly
of packages. c) Simple washing, cleaning, removal of dust,
oxide, oil, paint or other coverings. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. dd) Husking, partial or total bleaching, polishing
and glazing of cereals and rice. e) Operations to colour sugar or form sugar lumps. g) Simple peeling, stoning, or un-shelling. h) Sharpening, simple grinding or simple cutting. i) Sifting, screening, sorting, classifying,
grading, matching. k) Simple placing in bottles, cans, flasks, bags,
cases, boxes, fixing on cards or boards and all other simple packaging
operations. k) Affixing or printing marks, labels, logos and
other like distinguishing signs on products or their packaging. m) Simple mixing of products, whether or not of
different kinds. n) Simple assembly of parts of articles to
constitute a complete article or disassembly of products into parts. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. p) Slaughtering of animals. 5. A good from Chapters 50 through 63 shall not be
considered to be originating in the territory of a Party if the following
operations are undertaken exclusively by itself or in combination within each
paragraph in the territory of that Party, whether or not both RVC and CTC
criteria, are satisfied: a) Simple combining operations, labeling, ironing
or pressing, cleaning or dry cleaning, packaging operations, or any combination
thereof. b) Cutting to length or width and hemming,
stitching or overlocking of fabrics which are readily identifiable as being
intended for a particular commercial use. c) Trimming or joining together of accessory
articles, such as straps, bands, beads, cords, rings or eyelets, by sewing,
looping, linking or attaching. d) Bleaching, waterproofing, decating, shrinking,
mercerizing, or similar operations for the purposes of having merely undergone
the finishing operations. dd) Embroidery which represents less than 5% of the
total area of the embroidered goods or embroidery which contributes less than
5% of the total weight of the embroidered goods. 6. A good originating in the territory of a Party
shall retain its initial originating status, when exported from another Party,
where operations undertaken have not gone beyond those referred to in clauses 4
and 5 of this Article. Article 12. Direct consignment
... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 2. A good of which transport involves transit
through one or more intermediate third countries shall be considered to be
consigned directly, provided that: a) The transit is justified for geographical reason
or by consideration related exclusively to transport requirement. b) The good has not entered into trade or
consumption there. c) The good has not undergone any operation other
than unloading and reloading or any operation required to keep it in good
condition. Article 13. De Minimis 1. A good that does not undergo a CTC pursuant to
Articles 7 and 8 of this Circular shall be considered as originating if the
good meets all other applicable criteria set forth in this Circular for
qualifying as an originating good and: a) For a good, other than that provided for in
Chapters 50 through 63 of the Harmonized System, the value of all
non-originating materials used in its production that do not undergo the
required CTC does not exceed 10% of the FOB value of the good; b) For a good provided for in Chapters 50 through
63 of the Harmonized System, the weight of all non-originating materials used
in its production that do not undergo the required CTC does not exceed 10% of
the total weight of the good. 2. The value of non-originating materials referred
to in clause 1 of this Article shall, however, be included in the value of
non-originating materials for any applicable RVC requirement for the good. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 1. For packaging and packing materials for retail
sale: a) The value of the packaging and packing materials
shall be taken into account in determination of origin of a good which is
subject to the RVC criterion as set out in Article 7 of this Circular, provided
that the packaging and packing materials are considered to be forming a whole
with the good. b) The packaging and packing materials for retail
sale, when classified together with the packaged good, shall not be taken into
account in considering whether all non-originating materials used in the
manufacture of the good fulfill the criterion corresponding to a CTC of the
said good. 2. Packing materials and containers for
transportation of a good shall not be taken into account in determining the
origin of the good. Article 15. Accessories, spare
parts and tools The origin of accessories, spare parts, tools, and
instructional or other informational materials presented with a good shall not
be taken into account in determining the origin of the good, provided that such
accessories, spare parts, tools, and instructional or other informational
materials are classified with the good and their customs duties are collected
with the good by the importing Party. Article 16. Neutral elements In order to determine whether a good originates, it
shall not be necessary to determine the origin of the following which might be
used in its production and not incorporated into the good: a) Fuel and energy. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. c) Spare parts and materials used in the
maintenance of equipment and buildings. d) Lubricants, greases, compounding materials and
other materials used in production or used to operate equipment and buildings. dd) Gloves, glasses, footwear, clothing, safety
equipment and supplies. e) Equipment, devices and supplies used for testing
or inspecting the good. g) Any other goods that are not incorporated into
the good but of which use in the production of the good can reasonably be
demonstrated to be a part of that production. Article 17. Identical and
interchangeable materials 1. When the good is manufactured utilising
originating and non-originating materials, mixed or physically combined, the
origin of such materials can be determined by generally accepted accounting
principles of inventory management practiced in the territory of the exporting
Party. 2. Once a decision has been taken on the inventory
management method, that method shall be used throughout the fiscal year of the
exporter or producer. Chapter III ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Article 18. Supporting
documents For the purposes of determining originating status,
the C/O issuing authorities/bodies shall have the right to request for
supporting documentary evidence or to carry out check considered appropriate in
accordance with a Party’s respective domestic laws and regulations. Article 19. Pre-exportation
examination The producer or exporter of the good, or its
authorised representative, shall apply to the C/O issuing authority/body in
accordance with the Party’s domestic laws and regulations, requesting for
pre-exportation examination of the origin of the good. The result of
pre-exportation examination, subject to review periodically or whenever
appropriate, shall be accepted as the supporting evidence in determining the
origin of the said good to be exported thereafter. The pre-exportation
examination may not apply to the good of which, by its nature, origin can be
easily determined. Article 20. Application for
C/O The producer or exporter or its authorised
representative shall apply for a C/O together with appropriate supporting
documents proving that the good to be exported qualifies for the issuance of a
C/O, consistent with the domestic laws and regulations of the Party. Article 21. Examination of
application for C/O 1. The C/O issuing authority/body shall carry out
proper examination of each application for a C/O to ensure that: a) The C/O is duly completed and signed by the
authorised signatory. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. c) Other statements in the C/O correspond to
supporting documentary evidence submitted;. d) The description, quantity and weight of the
good, marks and number of packages, number and kinds of packages, as specified,
conform to the good to be exported. 2. Multiple items declared on the same C/O, shall
be allowed, provided that each item must qualify separately in its own right. Article 22. C/O Form AK 1. In order to claim preferential tariff treatment,
a good must be supported by a C/O Form AK issued by a competent C/O issuing
authority/body. 2. A C/O Form AK shall be: a) In a printed format which is manually or
electronically signed, stamped and issued directly by the C/O issuing
authorities/bodies of the exporting Party. b) On A4 size paper. c) In the Form prescribed in Annex III enclosed
herewith. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 3. A C/O Form AK shall comprise 01 (one) original
and 02 (two) copies (Duplicate and Triplicate). 4. Where a C/O Form AK does not have sufficient
space to declare multiple items, Parties shall use the additional page of C/O
of the Form in Appendix IV enclosed herewith. In addition to the
additional pages of a C/O, ASEAN Member Countries may also opt to use the
original C/O Form AK. 5. A C/O Form AK shall bear a reference number
separately given by each C/O issuing authority/body. The FOB value shall be
indicated in Box 9 of the C/O Form AK only when the RVC criterion applies. 6. The original copy of a C/O Form AK shall be
forwarded by the producer or exporter to the importer for submission to the
customs authority of the importing Party. The duplicate shall be retained by
the C/O issuing authority/body of the exporting Party. The triplicate shall be
retained by the producer or exporter. 7. In cases where a C/O Form AK is rejected by the
customs authority of the importing Party, the subject C/O shall be marked
accordingly in Box 4 and the original C/O Form AK shall be returned to the C/O
issuing authority/body within 02 months. 8. In cases where a C/O Form AK is not accepted, as
stated in clause 7 of this Article, the customs authority of the importing
Party, as it deems fit, should accept the clarifications made by the C/O
issuing authority/body to accept the C/O and reinstate the preferential tariff
treatment. The clarification should be detailed and exhaustive in addressing
the grounds for denial of preferential tariff treatment raised by the importing
Party. Article 23. Correction of
errors on a C/O Form AK Neither erasures nor superimpositions shall be
allowed on a C/O Form AK. Any alteration shall be made by: 1. Striking out the erroneous details and making
any addition required. Such alterations shall be approved by an official
authorized to sign a C/O Form AK and certified by the C/O issuing
authority/body. Unused spaces shall be crossed out to prevent any
subsequent addition. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Article 24. Issuance of C/O
Form AK 1. A C/O Form AK shall be issued prior to or at the
time of exportation or within 03 working days thereafter, whenever the good to
be exported can be considered to be originating in the territory of the
exporting Party within the meaning of this Circular. 2. The C/O issuing authority/body of the
intermediate Party may issue a back-to-back C/O Form AK, if an application is
made by the exporter while the good is passing through its territory, provided
that: a) A valid original C/O Form AK is presented. b) The importer of the intermediate Party and the
exporter who applies for the back-to-back C/O Form AK in the intermediate Party
are the same. c) Verification procedures as set out in Article 31
of this Circular are applied. 3. In exceptional cases where a C/O Form AK has not
been issued prior to or at the time of exportation or within 03 working days
thereafter due to involuntary errors, omissions or other valid causes, a C/O
Form AK may be issued retroactively but no later than 01 year from the date of
shipment, bearing the words “ISSUED RETROACTIVELY”. Article 25. Stolen, lost or
destroyed C/O Form AK In the event of theft, loss or destruction of a C/O
Form AK, the producer or exporter may apply to the C/O issuing authority/body
for a certified true copy of the original C/O Form AK to be made out on the
basis of the export documents in its possession. The certified true copy of the
original C/O Form AK must bear the endorsement of the words “CERTIFIED TRUE
COPY” in Box 12 and the date of the original C/O Form AK. The certified
true copy of a C/O shall be issued no later than 01 year from the date of
issuance of the original C/O Form AK. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. For the purposes of claiming preferential tariff
treatment, the importer shall submit to the customs authority of the importing
Party at the time of import, a declaration, a C/O Form AK including supporting
documents (i.e. commercial invoices and, when required, the through Bill of Lading
issued in the territory of the exporting Party) and other documents as required
in accordance with the domestic laws and regulations of the importing Party.. Article 27. Submission time
limit and validity period of C/O Form AK 1. The C/O Form AK shall, in accordance with
domestic laws and regulations, be submitted to the customs authority of the
importing Party within: a) 12 months from the date of issuance of the C/O
Form AK. b) 12 months from the date of issuance of the first
C/O Form AK in the case where a new C/O is issued as a substitute for an
erroneous one as provided for in clause 2 Article 23 of this Circular. c) 12 months from the date of issuance of the
original C/O Form AK in the case where a back-to-back C/O Form AK is issued as
provided for in clause 2 Article 24 of this Circular. 2. b) Where the C/O Form AK is submitted to the
customs authority of the importing Party after the expiration of the time-limit
as stated in clause 1 of this Article for its submission, such C/O Form AK
shall be accepted when the failure to observe such time-limit results from
force majeure or other valid causes beyond the control of the producer or
exporter. 3. In all cases, the customs authority of the
importing Party may accept such C/O Form AK, provided that the good has been
imported before the expiration of the time-limit of the said C/O Form AK. Article 28. Waiver of C/O Form
AK ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. a) A good originating in the territory of a Party
which does not exceed USD 200 (two hundred) FOB. b) A good sent by post from the territory of a
Party which does not exceed USD 200 (two hundred) FOB. 2. Waivers provided for in Clause 1 of this Article
shall not be applicable when it is established by the customs authorities of
the importing Party that the importation forms part of a series of importations
or a deliberate split of a shipment that may reasonably be considered to have
been undertaken or arranged for the purpose of avoiding the submission of a
C/O(Form AK. Article 29. Minor discrepancies
and errors 1. Where the origin of a good is not in doubt, the
discovery of minor discrepancies, between the statements made in a C/O Form AK
and those made in the documents submitted to the customs authority of the importing
Party for the purpose of carrying out the formalities for importing the good
shall not ipso facto invalidate the C/O Form AK, if it does in fact correspond
to the good submitted. 2. For multiple items declared under the same C/O
Form AK, a problem encountered with one of the items listed shall not affect or
delay the granting of preferential tariff treatment and customs clearance of
the remaining items listed in that C/O. Point c clause 3 Article 31 of this
Circular may be applied to the problematic items. Article 30. Record keeping
requirement 1. For the purposes of the verification process
pursuant to Articles 31 and 32 of this Circular, the producer or exporter
applying for the issuance of a C/O Form AK shall, subject to the domestic laws
and regulations of the exporting Party, keep its supporting records for
application for not less than 03 years from the date of issuance of the C/O. 2. The importer shall keep documents relating to
the importation in accordance with the domestic laws and regulations of the
importing Party. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 4. Information relating to the validity of a C/O Form
AK shall be furnished upon request of the importing Party by an official
authorised to sign a C/O and certified by the appropriate government
authorities. 5. Any information communicated between the Parties
concerned shall be treated as confidential and shall be used for the validation
of C/Os purpose only. Article 31. Verification
procedures after issuing C/O Form AK 1. The e importing Party may request the C/O
issuing authority/body of the exporting Party to conduct a retroactive check at
random or when the importing Party has reasonable doubt as to the authenticity
of the document or as to the accuracy of the information regarding the true
origin of the good in question or of certain parts thereof. 2. Upon such request, the C/O issuing authority/body
of the exporting Party shall conduct a retroactive check on a producer’s or
exporter’s cost statement based on the current cost and prices within a
06-month period before or after the specified date of exportation. 3. Procedures for verification of a C/O Form AK: a) The request of the importing Party for a
retroactive check shall be accompanied with the C/O Form AK concerned and shall
specify the reasons and any additional information suggesting that the
particulars given on the said C/O may be inaccurate, unless the retroactive
check is requested on a random basis. b) The C/O issuing authority/body of the exporting
Party receiving a request for retroactive check shall respond to the request
promptly and reply within 02 months after receipt of the request. c) The customs authority of the importing Party may
suspend provision of preferential tariff treatment while awaiting the result of
verification. However, it may release the good to the importer subject to any
administrative measures deemed necessary, including imposition of customs
duties at the higher applied rate or equivalent amount of deposit, provided
that they are not held to be subject to import prohibition or restriction and
there is no suspicion of fraud. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 4. The customs authority of the importing Party may
request an importer for information or documents relating to the origin of
imported good in accordance with its domestic laws and regulations before
requesting the retroactive check pursuant to clauses 1, 2 and 3 of this
Article. Article 32. Verification visit
to exporting Party 1. If the importing Party is not satisfied with the
outcome of the retroactive check as prescribed in Article 31 of this Circular,
it may, under exceptional circumstances, request verification visits to the
exporting Party. 2. Prior to conducting a verification visit to the
exporting Party as prescribed in clause 1 of this Article, the importing Party
shall deliver a written notification of its intention to conduct the verification
visit simultaneously to: a) The producer or exporter whose premises are to
be visited. b) The C/O issuing authority/body of the Party in
the territory of which the verification visit is to occur. c) The customs authority of the Party in the
territory of which the verification visit is to occur. d) The importer of the good subject to the
verification visit. 3. The written notification mentioned in Clause 2
of this Article shall be as comprehensive as possible and shall include, among
others: ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. b) The name of the producer or exporter whose
premises are to be visited. c) The proposed date of the verification visit. d) The coverage of the proposed verification visit,
including reference to the good subject to the verification. dd) The names and designation of the officials
performing the verification visit. 4. An importing Party shall obtain the written
consent of the producer or exporter whose premises are to be visited. When a written
consent from the producer or exporter is not obtained within 30 days upon
receipt of the notification pursuant to clause 2 of this Article, the notifying
Party may deny preferential treatment to the good that would have been subject
of the verification visit. 5. The C/O issuing authority/body receiving the
notification may postpone the proposed verification visit and notify the
importing Party of such intention within 15 days from the date of receipt of
the notification. Notwithstanding any postponement, any verification visit
shall be carried out within 60 days from the date of such receipt of the
written notification of the importing Party, or a longer period as the Parties
may agree. 6. The Party conducting the verification visit
shall provide the producer or exporter, whose good is subject to such
verification, and the relevant C/O issuing authority/body with a written
determination of whether or not the good subject to such verification qualifies
as an originating good as prescribed in this Circular. 7. Any suspended preferential tariff treatment
shall be reinstated upon the written determination referred to in clause 6 of
this Article that the good qualifies as an originating good. 8. The producer or exporter shall be allowed 30
days from the date of receipt of the written determination to provide in
writing comments or additional information regarding the eligibility of the
good for preferential tariff treatment. If the good is still found to be
non-originating, the final written determination shall be communicated to the
C/O issuing authority/body within 30 days from the date of receipt of the
comments or additional information from the producer or exporter. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Article 33. Confidentiality of
information 1. Competent authorities of Vietnam shall maintain the
confidentiality of classified business information collected in the process of
verification pursuant to Articles 31 and 32 of this Circular, and shall protect
that information from disclosure that could prejudice the competitive position
of the person who provided the information. 2. Subject to the domestic laws and regulations,
and agreement of the Parties, classified information may only be disclosed by
the authorities of one Party to another, for the administration and enforcement
of origin determination. Article 34. Denial of
preferential tariff treatment The importing Party may deny claim for preferential
tariff treatment or recover unpaid duties in accordance with its laws and
regulations, where the good does not meet the origin criteria set out in this
Circular. Article 35. Change of
destination of goods When destination of all or parts of the good
exported to the territory of a specified Party is changed, before or after its
arrival in the territory of that Party, the following shall be observed: 1. Even if the good is already imported into the
territory of a specified importing Party, the customs authority of that
importing Party shall endorse the C/O Form AK to the effect for all or parts of
the good in case where the importer makes a written application for the
preferential tariff treatment along with the submission of the original C/O
Form AK. 2. If the changing of destination occurs during
transportation to the territory of the importing Party as specified in the C/O
Form AK, the producer or exporter shall apply in writing, accompanied with the
issued C/O Form AK, for a new issuance of a C/O Form AK for all or parts of the
good. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. For the purpose of implementing Article 12 of this
Circular, the following shall be produced to the relevant customs authority of
the importing Party: 1. A through Bill of Lading issued in the territory
of the exporting Party. 2. A C/O Form AK. 3. A copy of the original commercial invoice in
respect of the good. 4. Other relevant supporting documents, if any, as
evidence that the requirements of Article 12 of this Circular are being
complied with. Article 37. Exhibition goods
1. A good sent from the territory of the exporting
Party for exhibition in another country and sold during or after the exhibition
for importation into the territory of a Party shall be granted preferential
tariff treatment on the condition that the good meets the origin criteria as
set out in this Circular, provided that it is shown to the satisfaction of the
customs authority of the importing Party that: a) An exporter has dispatched the good from the
territory of the exporting Party to the country where the exhibition has been
held and has exhibited it there. b) The exporter has sold the good or transferred it
to a consignee in the territory of the importing Party. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 2. For purposes of implementing the provisions in
clause 1 of this Article, the C/O Form AK shall be provided to the relevant
competent authorities of the importing Party. The name and address of the
exhibition shall be indicated. As an evidence for the identification of the
good and the conditions under which it was exhibited, a certificate issued by
the C/O issuing authority/body of the Party where the exhibition took place
together with supporting documents prescribed in clause 4 Article 36 of this
Circular may be required. 3. Clause 1 of this Article shall apply to any
trade, agricultural or crafts exhibition, fair or similar show or display in
shops or business premises with a view to the sale of foreign good and where
the good remains under customs control during the exhibition. Article 38. Third country
invoicing 1. The customs authority of the importing Party may
accept C/Os Form AK in cases where the commercial invoice is issued either by a
company located in a third country or by an exporter for the account of the
said company, provided that the good meets the origin criteria as set out in
this Circular. 2. The exporter of the goods shall indicate “Third
Country Invoicing” and such information as name and country of the company
issuing the invoice in the C/O Form AK. Chapter IV IMPLEMENTATION Article 39. Implementation
organization 1. Administrative or interpretative matters
relating to the implementation of the Rules of Origin, which have been
unanimously agreed upon by the Parties alternately or by means of reports of
meetings of the Implementing Committee within the meaning of the Agreement
shall be considered as the basis for implementation by C/O issuing
authorities/bodies and customs authorities. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Article 40. Effect
1. This Circular comes into force from May 01,
2026. 2. If any legislative documents referred to in this
Circular are superseded, supplemented or amended, the new ones shall apply. 3. This Circular supersedes the following
Circulars: a) Circular No. 20/2014/TT-BCT dated June 25, 2014
of Minister of Industry and Trade of Vietnam prescribing Rules of Origin in
ASEAN - Korea Free Trade Agreement. b) Circular No. 26/2018/TT-BCT dated September 14,
2018 providing amendments to Appendix IV enclosed with the Circular No.
20/2014/TT-BCT dated June 25, 2014 of Minister of Industry and Trade of Vietnam
prescribing Rules of Origin in ASEAN - Korea Free Trade Agreement. b) Circular No. 13/2019/TT-BCT dated July 31, 2019
providing amendments to the Circular No. 20/2014/TT-BCT dated June 25, 2014 of
Minister of Industry and Trade of Vietnam prescribing Rules of Origin in ASEAN
- Korea Free Trade Agreement. d) Circular No. 04/2024/TT-BCT dated March 27, 2024
providing amendments to the Circular No. 20/2014/TT-BCT dated June 25, 2014 of
Minister of Industry and Trade of Vietnam prescribing Rules of Origin in ASEAN
- Korea Free Trade Agreement./. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Nguyen Sinh Nhat Tan
Thông tư 49/2025/TT-BCT ngày 09/09/2025 quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa thuộc Hiệp định khung về Hợp tác Kinh tế Toàn diện giữa các Nước thành viên Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và Đại Hàn Dân Quốc do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Văn bản liên quan
Ban hành:
29/09/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
30/09/2025
Ban hành:
29/08/2025
Hiệu lực: Đã biết
Cập nhật:
15/09/2025
Ban hành:
12/06/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
13/06/2025
Ban hành:
20/05/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
21/05/2025
Ban hành:
26/02/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
27/02/2025
Ban hành:
01/08/2024
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
01/07/2025
Ban hành:
15/01/2024
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
16/01/2024
Ban hành:
11/12/2023
Hiệu lực: Đã biết
Cập nhật:
14/12/2023
Ban hành:
08/03/2018
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
12/03/2018
Ban hành:
24/08/2006
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
25/03/2008
1.032
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro
|
|
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
|
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|