Kính gửi:
|
- Các bộ, cơ quan Trung ương;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vùng dân tộc thiểu
số và miền núi.
|
Thực hiện Kết luận số 65-KL/TW ngày 30/10/2019 của
Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW của Ban Chấp hành
Trung ương Đảng khóa IX về công tác dân tộc trong tình hình mới; căn cứ Nghị
quyết số 100/2023/QH15 ngày 24/6/2023 của Quốc hội về hoạt động chất vấn tại kỳ
họp thứ 5, Quốc hội khóa XV; Nghị định số 66/2022/NĐ-CP ngày 20/9/2022 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban
Dân tộc; để có cơ sở đánh giá toàn diện về tình hình, kết quả thực hiện các nhiệm
vụ công tác dân tộc tại Kết luận số 65-KL/TW, báo cáo, tham mưu, đề xuất Ban Chấp
hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị và cấp có thẩm quyền về phương hướng, nhiệm
vụ, giải pháp trọng tâm trong giai đoạn tiếp theo, Ủy ban Dân tộc đề nghị các Bộ,
Cơ quan Trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố vùng dân tộc thiểu số và
miền núi xây dựng báo cáo rà soát, đánh giá tình hình, kết quả thực hiện nhiệm
vụ tại Kết luận 65-KL/TW, trong đó tập trung vào những nội dung chủ yếu sau:
1. Công
tác lãnh đạo, chỉ đạo, quán triệt và phổ biến, trách nhiệm của cấp ủy, tổ chức
đảng về công tác dân tộc; thực hiện các chủ trương, quan điểm, nhiệm vụ về công
tác dân tộc trong Nghị quyết 24-NQ/TW và các nghị quyết của Đảng.
2. Công
tác triển khai, thể chế hóa để thực hiện các nội dung, nhiệm vụ được nêu tại Kết
luận 65-KL/TW thuộc chức năng, nhiệm vụ của Bộ, ngành, địa phương từ năm 2019 đến
nay.
3. Tập
trung rà soát, đánh giá tình hình thực hiện các nhiệm vụ, thành tựu, hạn chế,
khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân trong quá trình triển khai thực hiện Kết luận
65-KL/TW và các chương trình, dự án, chính sách dân tộc từ năm 2019 đến nay. Kiến
nghị, đề xuất với cấp có thẩm quyền (nếu có).
4. Xác
định phương hướng, giải pháp, kế hoạch nhiệm vụ trọng tâm của Bộ, ngành, địa
phương triển khai, thực hiện Kết luận 65-KL/TW trong năm 2024 và giai đoạn đến
năm 2030.
(Đề cương báo cáo
theo phụ lục gửi kèm).
Báo cáo của bộ, ngành, địa phương gửi về Ủy ban Dân
tộc trước ngày 20 tháng 11 năm 2023 (bản điện tử xin gửi qua địa chỉ email:
vutonghop@cema.gov.vn; điện thoại: 0243.733.2197) để tổng hợp xây dựng báo
cáo trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Ban Dân vận Trung ương (để p/h);
- Bộ trưởng, Chủ nhiệm (để b/c);
- Cơ quan công tác dân tộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Lưu VT, TH (02b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG,
CHỦ NHIỆM
THỨ TRƯỞNG, PHÓ CHỦ NHIỆM
Y Vinh Tơr
|
ỦY BAN DÂN TỘC
-------
|
|
Đối với Bộ, ngành
|
PHỤ
LỤC I
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾT
LUẬN 65-KL/TW CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ CÔNG TÁC DÂN TỘC TRONG TÌNH HÌNH MỚI
(Kèm theo Công văn số 1868/UBDT-TH ngày 13 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban Dân
tộc)
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, LÃNH ĐẠO,
QUÁN TRIỆT TRIỂN KHAI KẾT LUẬN 65-KL/TW CỦA BỘ CHÍNH TRỊ
Công tác chỉ đạo, điều hành, phổ biến quán triệt và
trách nhiệm của cấp ủy, tổ chức đảng về công tác dân tộc; thực hiện các chủ
trương, quan điểm, nhiệm vụ về công tác dân tộc trong Nghị quyết 24-NQ/TW và
các nghị quyết của Đảng.
II. XÂY DỰNG, HOÀN THIỆN HỆ
THỐNG CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TÁC DÂN TỘC
Công tác triển khai nhiệm vụ thể chế hóa, xây dựng,
tham mưu hoàn thiện hệ thống chính sách, pháp luật có liên quan đến công tác
dân tộc, chính sách dân tộc thuộc trách nhiệm, thẩm quyền, lĩnh vực quản lý của
bộ, ngành để thực hiện các nhiệm vụ trong Kết luận 65-KL/TW từ năm 2019 đến
nay.
III. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC
NHIỆM VỤ THEO KẾT LUẬN 65-KL/TW VÀ CÁC CHƯƠNG TRÌNH, CHÍNH SÁCH DÂN TỘC DO BỘ,
NGÀNH QUẢN LÝ
1. Tình hình lĩnh vực công tác do bộ, ngành quản lý
trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số và miền núi (DTTS&MN). (Thông tin, số liệu
khái quát về thực trạng, đánh giá và so sánh về mức độ phát triển so với mặt bằng
chung cả nước).
2. Kết quả thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, đề
án, dự án, chính sách tác động trực tiếp đến đồng bào DTTS và nhằm phát triển bền
vững vùng đồng bào DTTS&MN do bộ, ngành quản lý từ năm 2019 đến nay (bám
sát các nhiệm vụ trọng tâm tại Mục 4, Kết luận 65-KL/TW), một
số nội dung chính như:
- Các chính sách phát triển kinh tế - xã hội, quốc
phòng, an ninh hướng đến mục tiêu phát triển bền vững và phát huy lợi thế, tiềm
năng của vùng DTTS&MN.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền; tăng cường đồng
thuận xã hội; củng cố lòng tin của đồng bào với Đảng và Nhà nước.
- Tăng cường hợp tác quốc tế, đa dạng hóa và xã hội
hóa nguồn lực để đầu tư phát triển vùng đồng bào DTTS&MN.
- Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng sản
xuất hàng hóa, hình thành phát triển các vùng chuyên canh cây trồng, vật nuôi
có năng suất chất lượng cao; nhân rộng các mô hình sản xuất hiệu quả, tạo sản
phẩm đặc sản giá trị cao; bảo vệ môi trường sinh thái; tạo sinh kế cho người
dân...
- Ưu tiên nguồn lực Nhà nước để đầu tư phát triển kết
cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, đường giao thông, công trình thủy lợi, chợ trường
học, trạm y tế...; các dịch vụ xã hội cơ bản khác như điện, viễn thông, tiếp cận
thông tin.
- Phát triển đồng bộ các lĩnh vực giáo dục, đào tạo
nghề, y tế, văn hóa, xã hội vùng đồng bào DTTS&MN.
- Đảm bảo quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội;
xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, thế trận an ninh nhân dân gắn với thế trận
lòng dân vững chắc ở vùng đồng bào DTTS&MN. Tăng cường hợp tác, đoàn kết, hữu
nghị giữa nhân dân vùng biên giới.
- Phát triển nguồn nhân lực và xây dựng đội ngũ cán
bộ dân tộc thiểu số; công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí, sử dụng đội
ngũ các bộ DTTS. Các chính sách đặc thù về tuyển dụng, sử dụng, đãi ngộ cho người
DTTS và cán bộ người DTTS...
- Đảm bảo tự do tín ngưỡng, tôn giáo và thực hiện
nghiêm pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo. Đấu tranh với các hoạt động lợi dụng
tín ngưỡng, tôn giáo ảnh hưởng đến an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội.
- Các hoạt động, nỗ lực giúp phụ nữ DTTS nâng cao
tri thức, năng lực, cơ hội phát triển nghề nghiệp, vị thế, kinh tế trong xã hội.
Biểu tổng hợp số liệu kết quả thực hiện theo mẫu
kèm đề cương.
IV. RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ THEO KẾT LUẬN 65-KL/TW VÀ CÁC CHƯƠNG TRÌNH, CHÍNH SÁCH
DÂN TỘC DO BỘ, NGÀNH QUẢN LÝ
1. Đánh giá kết quả, thành tựu đạt được:
- Các nhiệm vụ trong Kết luận 65-KL/TW đã triển
khai thực hiện, kết quả;
- Các nhiệm vụ chưa triển khai thực hiện (nếu có);
- Chương trình, dự án, chính sách dân tộc.
2. Một số hạn chế, khó khăn vướng mắc và nguyên
nhân.
V. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM
VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2024 VÀ GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2030
VI. KIẾN NGHỊ, ĐẾ XUẤT
1. Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư
2. Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
3. Bộ, Ban, ngành Trung ương
4. Các địa phương.
TÊN CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ
-------
|
Biểu mẫu kèm Phụ lục
I
|
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
CÁC NHIỆM VỤ TRONG KẾT LUẬN SỐ 65-KL/TW, CÁC CHƯƠNG TRÌNH, CHÍNH SÁCH DÂN TỘC
DO BỘ, NGÀNH QUẢN LÝ, CHỈ ĐẠO TỪ NĂM 2019 ĐẾN NAY
(Kèm theo Báo cáo
số ……………… ngày ... tháng ... năm …. của …………………..)
STT
|
Tên nhiệm vụ,
chương trình, chính sách/Nội dung nhiệm vụ chính trị
|
Tóm lược kết quả
đạt được
|
Đơn vị tính
|
Khối lượng/Số
lượng
|
Tổng kinh phí
(Tr.đ)
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
I
|
Các nhiệm vụ trong Kết luận 65-KL/TW
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
………..
|
|
|
|
|
|
II
|
Các chương trình, dự án, chính sách dân tộc
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
………..
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
ỦY BAN DÂN TỘC
-------
|
|
Đối với các tỉnh/thành
phố
|
PHỤ
LỤC II
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾT
LUẬN 65-KL/TW CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ CÔNG TÁC DÂN TỘC TRONG TÌNH HÌNH MỚI
(Kèm theo Công văn số: 1868/UBDT-TH ngày 13 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban Dân
tộc)
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, LÃNH ĐẠO,
QUÁN TRIỆT TRIỂN KHAI KẾT LUẬN 65-KL/TW CỦA ĐỊA PHƯƠNG
Công tác chỉ đạo, điều hành, phổ biến, quán triệt
và trách nhiệm của cấp ủy, tổ chức đảng về công tác dân tộc; thực hiện các chủ
trương, quan điểm, nhiệm vụ về công tác dân tộc trong Nghị quyết 24-NQ/TW và
các nghị quyết của Đảng.
II. XÂY DỰNG, HOÀN THIỆN HỆ
THỐNG CHÍNH SÁCH, QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TÁC DÂN TỘC
Công tác triển khai nhiệm vụ thể chế hóa, xây dựng,
tham mưu hoàn thiện hệ thống chính sách, quy định có liên quan đến công tác dân
tộc, chính sách dân tộc thuộc trách nhiệm, thẩm quyền, quản lý của tỉnh, thành
phố để thực hiện các nhiệm vụ trong Kết luận 65-KL/TW từ năm 2019 đến nay.
III. TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ
HỘI, ĐỜI SỐNG ĐỊA BÀN DTTS TẠI ĐỊA PHƯƠNG
- Khái quát về đặc điểm, tình hình, thực trạng đời
sống, kinh tế, văn hóa, xã hội của đồng bào DTTS sinh sống trên địa bàn.
- Thành tựu nổi bật về phát triển kinh tế - xã hội
tại địa phương.
IV. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC
NHIỆM VỤ TRONG KẾT LUẬN SỐ 65-KL/TW VÀ CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN, CHÍNH SÁCH DÂN
TỘC TRÊN ĐỊA BÀN TỪ NĂM 2019 ĐẾN NAY.
- Tình hình thực hiện 8 nhóm nhiệm vụ trọng tâm được
nêu tại mục 4, Kết luận 65-KL/TW của Bộ Chính trị.
- Kết quả thực hiện chương trình, chính sách, các đề
án, dự án liên quan đến phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS.
Biểu tổng hợp số liệu thực hiện theo mẫu kèm
theo đề cương.
V. RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ TÌNH
HÌNH THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ THEO KẾT LUẬN 65-KL/TW VÀ KẾT QUẢ CÁC CHƯƠNG TRÌNH,
CHÍNH SÁCH DÂN TỘC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, THÀNH PHỐ
1. Đánh giá tình hình, kết quả, thành tựu đạt được:
- Các nhiệm vụ trong Kết luận 65-KL/TW đã triển
khai thực hiện, hiệu quả, mức độ so với yêu cầu đặt ra;
- Các nhiệm vụ chưa triển khai thực hiện (nếu có);
- Kết quả các chương trình, dự án, chính sách dân tộc.
2. Một số hạn chế, khó khăn vướng mắc và nguyên
nhân.
VI. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG HƯỚNG,
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2024 VÀ GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2030
VII. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
1. Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư
2. Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
3. Bộ, Ban, ngành Trung ương
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN
VỊ
-------
|
Biểu mẫu kèm Phụ lục
II
|
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
CÁC NHIỆM VỤ TRONG KẾT LUẬN SỐ 65-KL/TW VÀ CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN, CHÍNH SÁCH
DÂN TỘC TẠI ĐỊA PHƯƠNG TỪ NĂM 2019 ĐẾN NAY
(Kèm theo Báo cáo
số …………….. ngày ... tháng ... năm …….. của ……………………)
STT
|
Nội dung
|
Tóm lược nội
dung/kết quả
|
Đơn vị tính
|
Khối lượng/số
lượng
|
Tổng kinh phí
(Tr.đ)
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
I.
|
Các nhiệm vụ trong Kết luận 65-KL/TW
|
|
|
|
-
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
-
|
…………..
|
|
|
|
-
|
|
II
|
Các chương trình, dự án, chính sách dân tộc
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
DANH
SÁCH GỬI CÔNG VĂN
I. DANH SÁCH CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG NHẬN
CÔNG VĂN
STT
|
Bộ, cơ quan
Trung ương
|
1
|
Bộ Quốc phòng
|
2
|
Bộ Công an
|
3
|
Bộ Ngoại giao
|
4
|
Bộ Tư pháp
|
5
|
Bộ Tài chính
|
6
|
Bộ Công Thương
|
7
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
8
|
Bộ Giao thông vận tải
|
9
|
Bộ Xây dựng
|
10
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
11
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
12
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
13
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
14
|
Bộ Nội vụ
|
15
|
Bộ Y tế
|
16
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
17
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
18
|
Trung ương Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam
|
19
|
Ban Tôn giáo Chính phủ
|
20
|
Ngân hàng Nhà nước
|
21
|
Ngân hàng Chính sách xã hội
|
..........................
III. DANH SÁCH CƠ QUAN DÂN TỘC CÁC TỈNH/TP NHẬN
CÔNG VĂN
STT
|
Tỉnh, Thành Phố
|
STT
|
Tỉnh, Thành Phố
|
1
|
BDT tỉnh An Giang
|
28
|
BDT tỉnh Lâm Đồng
|
2
|
BDT tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu
|
29
|
BDT tỉnh Nghệ An
|
3
|
BDT và Tôn giáo tỉnh Bạc Liêu
|
30
|
Văn phòng UBND tỉnh Ninh Bình
|
4
|
BDT tỉnh Bắc Giang
|
31
|
BDT tỉnh Ninh Thuận
|
5
|
BDT tỉnh Bắc Kạn
|
32
|
BDT tỉnh Phú Thọ
|
6
|
BDT tỉnh Bình Định
|
33
|
BDT tỉnh Phú Yên
|
7
|
BDT tỉnh Bình Phước
|
34
|
BDT tỉnh Quảng Bình
|
8
|
BDT tỉnh Bình Thuận
|
35
|
BDT tỉnh Quảng Nam
|
9
|
BDT tỉnh Cao Bằng
|
36
|
BDT tỉnh Quảng Ngãi
|
10
|
BDT tỉnh Cà Mau
|
37
|
BDT tỉnh Quảng Ninh
|
11
|
BDT Tp. Cần Thơ
|
38
|
BDT tỉnh Quảng Trị
|
12
|
BDT tỉnh Đắk Lắk
|
39
|
BDT tỉnh Sóc Trăng
|
13
|
BDT tỉnh Đắk Nông
|
40
|
BDT tỉnh Sơn La
|
14
|
BDT tỉnh Điện Biên
|
41
|
BDT tỉnh Thanh Hoá
|
15
|
BDT tỉnh Đồng Nai
|
42
|
BDT tỉnh Thái Nguyên
|
16
|
Văn phòng UBND TP. Đà Nẵng
|
43
|
BDT TP Hồ Chí Minh
|
17
|
BDT tỉnh Gia Lai
|
44
|
BDT tỉnh TT Huế
|
18
|
BDT tỉnh Hà Giang
|
45
|
BDT tỉnh Trà Vinh
|
19
|
BDT TP. Hà Nội
|
46
|
BDT tỉnh Tuyên Quang
|
20
|
BDT tỉnh Hậu Giang
|
47
|
BDT tỉnh Vĩnh Long
|
21
|
BDT tỉnh Hoà Bình
|
48
|
BDT tỉnh Vĩnh Phúc
|
22
|
BDT tỉnh Khánh Hoà
|
49
|
BDT tỉnh Yên Bái
|
23
|
BDT tỉnh Kiên Giang
|
50
|
Văn phòng UBND tỉnh Long An
|
24
|
BDT tỉnh Kon Tum
|
51
|
Văn phòng UBND tỉnh Hà Tĩnh
|
25
|
BDT tỉnh Lai Châu
|
52
|
Ban Tôn giáo Dân tộc, Sở Nội vụ tỉnh Tây Ninh
|
26
|
BDT tỉnh Lào Cai
|
53
|
Văn phòng UBND tỉnh Bình Dương
|
27
|
BDT tỉnh Lạng Sơn
|
|
|