|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3538/QĐ-BCT 2020 phê duyệt Chương trình cấp quốc gia về Xúc tiến thương mại
Số hiệu:
|
3538/QĐ-BCT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Công thương
|
|
Người ký:
|
Đỗ Thắng Hải
|
Ngày ban hành:
|
30/12/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ CÔNG THƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3538/QĐ-BCT
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH CẤP
QUỐC GIA VỀ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI VÀ CHƯƠNG TRÌNH THƯƠNG HIỆU QUỐC GIA VIỆT NAM
NĂM 2021
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị
định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị
định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết
Luật Quản lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương;
Căn cứ Quyết
định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại
quốc gia;
Căn cứ Quyết
định số 12/2019/QĐ-TTg ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương
trình xúc tiến thương mại quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số
72/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết
định số 30/2019/QĐ-TTg ngày 08 tháng 10 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành Quy chế xây dựng, quản lý, thực hiện Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt
Nam;
Căn cứ
Thông tư số 11/2019/TT-BCT ngày 30 tháng 7 năm 2019 của Bộ Công Thương về việc
hướng dẫn thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương
thuộc Chương trình cấp quốc gia về Xúc tiến thương mại;
Căn cứ
Thông tư số 40/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Bộ Công Thương về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2019/TT-BCT ngày 30 tháng 7 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện hoạt động xúc tiến thương
mại phát triển ngoại thương thuộc Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương
mại;
Căn cứ
Thông tư số 33/2019/TT-BCT ngày 22 tháng 11 năm 2019 của Bộ Công Thương quy định
hệ thống tiêu chí của Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam;
Căn cứ Quyết
định số 1939/QĐ-BTC ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Bộ Tài chính về việc giao dự
toán ngân sách nhà nước năm 2021 cho Bộ Công Thương;
Theo đề nghị
của Trưởng Ban Quản lý Chương trình cấp quốc gia về Xúc tiến thương mại và Trưởng
Ban Thư ký Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt
các đề án thuộc Chương trình cấp quốc gia về Xúc tiến thương mại năm 2021
1. Các đề án thuộc Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến
thương mại năm 2021 được phê duyệt theo Danh mục các đề án tại Phụ lục I, Phụ lục
II kèm theo Quyết định này.
2. Đơn vị chủ trì Chương trình cấp quốc gia về Xúc tiến
thương mại có trách nhiệm:
a) Tổ chức thực hiện hiệu quả các Đề án được phê duyệt
theo đúng mục tiêu, nội dung, tiến độ và huy động phần đóng góp của doanh nghiệp
theo đúng quy định hiện hành.
b) Hướng dẫn, tạo điều kiện, lựa chọn các doanh nghiệp
có uy tín, có năng lực sản xuất, kinh doanh, xúc tiến thương mại thuộc mọi
thành phần kinh tế tham gia thực hiện Đề án.
c) Gửi công văn mời doanh nghiệp tham gia, đăng tải
thư mời trên trang thông tin điện tử của Cục Xúc tiến thương mại - Bộ Công
Thương, của Đơn vị chủ trì, của Sở Công Thương (đối với đơn vị chủ trì là cơ
quan xúc tiến thương mại địa phương).
d) Đối với các Đề án thực hiện tại nước ngoài, Đơn vị
chủ trì có trách nhiệm thông báo bằng văn bản tới Tham tán thương mại Việt Nam
tại nước sở tại để phối hợp và hỗ trợ trong việc tổ chức thực hiện Đề án tối
thiểu mười lăm (15) ngày làm việc trước ngày diễn ra sự kiện.
đ) Báo cáo
đánh giá kết quả thực hiện Đề án gửi về Văn phòng Ban Quản lý Chương trình cấp
quốc gia về Xúc tiến thương mại (Cục Xúc tiến thương mại, địa chỉ: 20 Lý Thường
Kiệt, Hà Nội) trong vòng mười lăm (15) ngày làm việc sau khi hoàn thành Đề án
kèm theo bản sao báo cáo kết quả của các doanh nghiệp tham gia.
e) Thực hiện quyết toán theo quy định tại Quyết định số
12/2019/QĐ-TTg ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến
thương mại quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15
tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định về tài chính liên
quan.
3. Đơn vị tham gia Chương trình cấp quốc gia về Xúc tiến
thương mại có trách nhiệm:
a) Thực hiện nghiêm túc nội quy của Ban Tổ chức Chương
trình và các quy định pháp luật.
b) Cử nhân sự phù hợp tham gia Chương trình, thông báo
bằng văn bản tới đơn vị chủ trì và chịu toàn bộ trách nhiệm về nhân sự được cử
tham gia đối với hoạt động xúc tiến thương mại tại nước ngoài.
c) Nộp báo cáo kết quả tham gia hoạt động.
Điều 2.
Phê duyệt
các đề án thuộc Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam năm 2021
1. Các đề án thuộc Chương trình Thương hiệu quốc gia
Việt Nam năm 2021 được phê duyệt theo Danh mục các đề án tại Phụ lục III kèm
theo Quyết định này.
2. Đơn vị chủ trì Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt
Nam có trách nhiệm:
a) Tổ chức thực hiện hiệu quả các Đề án được
phê duyệt theo đúng mục tiêu, nội dung, tiến độ và huy động phần đóng góp của
doanh nghiệp theo đúng quy định hiện hành.
b) Hướng dẫn, tạo điều kiện, lựa chọn các doanh nghiệp
có uy tín, có năng lực sản xuất, kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế tham
gia thực hiện Đề án.
c) Gửi công văn mời doanh nghiệp tham gia, đăng tải
thư mời trên trang thông tin điện tử của Cục Xúc tiến thương mại - Bộ Công
Thương, của Đơn vị chủ trì.
d) Đối với các Đề án thực hiện tại nước ngoài, Đơn vị
chủ trì có trách nhiệm thông báo bằng văn bản tới Tham tán thương mại Việt Nam
tại nước sở tại để phối hợp và hỗ trợ trong việc tổ chức thực hiện Đề án tối
thiểu mười lăm (15) ngày làm việc trước ngày diễn ra sự kiện.
đ) Báo cáo
đánh giá kết quả thực hiện Đề án gửi về Ban Thư ký Chương trình Thương hiệu quốc gia
Việt Nam (Cục Xúc tiến thương mại, địa chỉ: 20 Lý Thường Kiệt, Hà Nội) trong
vòng mười lăm (15) ngày làm việc sau khi hoàn thành Đề án kèm theo bản sao báo
cáo kết quả của các doanh nghiệp tham gia.
e) Thực hiện quyết toán theo các quy định tại Quyết định
số 30/2019/QĐ-TTg ngày 08 tháng 10 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quy chế xây dựng, quản lý, thực hiện Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam
và các quy định về tài chính liên quan.
3. Đơn vị tham gia Chương trình Thương hiệu quốc gia
Việt Nam có trách nhiệm:
a) Thực hiện nghiêm túc nội quy của Ban Tổ chức Chương
trình và các quy định pháp luật.
b) Cử nhân sự phù hợp tham gia thực hiện, thông báo bằng
văn bản tới đơn vị chủ trì và chịu toàn bộ trách nhiệm về nhân sự được cử tham
gia đối với hoạt động xúc tiến thương mại tại nước ngoài.
c) Nộp báo cáo kết quả tham gia hoạt động.
Điều 3.
Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
Điều 4.
Chánh Văn
phòng Bộ, Cục trưởng Cục Xúc tiến thương mại, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Công
Thương, Thủ trưởng các đơn vị chủ trì Chương trình cấp quốc gia về Xúc tiến
thương mại năm 2021, Thủ trưởng các đơn vị chủ trì Chương trình Thương hiệu quốc
gia Việt Nam năm 2021 và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài chính;
- Lãnh đạo Bộ;
- UBND các tỉnh/ thành phố;
- Sở Công Thương các tỉnh/ thành phố;
- Các Vụ: TC, TTTN;
- Lưu: VT, XTTM.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Thắng Hải
|
PHỤ LỤC
I:
DANH MỤC ĐỀ ÁN PHÊ
DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH CẤP QUỐC GIA VỀ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI NĂM 2021 - NỘI DUNG PHÁT
TRIỂN NGOẠI THƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 3538/QĐ-BCT
ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
STT
|
Nội dung hoạt động
|
Kinh phí phê duyệt (đồng)
|
Thời gian
|
Địa điểm
|
Nội dung hỗ trợ (TT 11/2019/TT-BCT)
|
Giai đoạn
|
Đơn vị chủ trì
|
|
Thông tin thương mại, cơ sở dữ liệu ngành hàng, thị trường
|
1
|
Xây dựng và
phát hành thông tin, cơ sở dữ liệu về sản phẩm, ngành hàng, thị trường đối với
mặt hàng cao su
|
276.000.000
|
Năm 2021
|
Trong nước
và nước ngoài
|
Điều 17
|
|
Hiệp hội Cao
su Việt Nam
|
2
|
Xây dựng và
phát hành thông tin, cơ sở dữ liệu về sản phẩm, thị trường đối với mặt hàng gạo
|
114.000.000
|
Năm 2021
|
Trong nước
và nước ngoài
|
Điều 17
|
2020- 2022
|
Hiệp hội
Lương thực Việt Nam
|
3
|
Xây dựng và
phát hành sản phẩm thông tin hỗ trợ doanh nghiệp xuất khẩu tận dụng cơ hội của
Hiệp định EVFTA
|
400.000.000
|
Năm 2021
|
Việt Nam
|
Điều 17
|
|
Cục Xúc tiến
thương mại (phối hợp với Vụ Thị trường châu Âu - châu Mỹ)
|
|
Tuyên truyền quảng bá ngành hàng xuất khẩu
|
4
|
Tổ chức
Tuyên truyền, quảng bá ngành hàng cá tra của Việt Nam tại thị trường EU
|
500.000.000
|
Năm 2021
|
Trong nước
và nước ngoài
|
Điều 24
|
2020- 2022
|
Hiệp hội Chế
biến và xuất khẩu thủy sản Việt Nam
|
5
|
Tổ chức
Tuyên truyền quảng bá cho ngành hàng thủ công mỹ nghệ của Việt Nam sang thị
trường Châu Âu
|
600.000.000
|
Năm 2021
|
Trong nước
và nước ngoài
|
Điều 24
|
|
Hiệp hội Xuất
khẩu hàng Thủ công mỹ nghệ Việt Nam
|
6
|
Tổ chức
Tuyên truyền, quảng bá ngành hàng đồ gỗ Việt Nam ra thị trường nước ngoài
|
500.000.000
|
Năm 2021
|
Trong nước
và nước ngoài
|
Điều 24
|
2019- 2022
|
Hiệp hội Gỗ
và Lâm sản Việt Nam
|
7
|
Tuyên truyền,
quảng bá chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu tập thể Việt Nam ra thị trường nước ngoài
|
5.806.900.000
|
Năm 2021
|
Việt Nam
|
Điều 24
|
2020- 2022
|
Cục Xúc tiến
thương mại
|
8
|
Tuyên truyền,
quảng bá ngành hàng thực phẩm Việt Nam ra thị trường nước ngoài
|
1.500.000.000
|
Năm 2021
|
Việt Nam
|
Điều 24
|
2020- 2022
|
Cục Xúc tiến
thương mại
|
|
Tư vấn, đào tạo nâng cao năng lực xúc tiến thương mại phát
triển xuất khẩu
|
9
|
Đào tạo Thiết
kế kỹ thuật 3D trong ngành may mặc thời trang
|
250.000.000
|
Tháng 6 -
Tháng 8
|
Hà Nội / TP.
Hồ Chí Minh
|
Điều 22
|
|
Hiệp hội Dệt
may Việt Nam
|
10
|
Tập huấn nâng
cao kỹ năng sử dụng phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin xúc tiến thương mại,
xây dựng thương hiệu, quảng bá hình ảnh cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa (02 lớp)
|
180.000.000
|
Quý III, IV
|
Việt Nam
|
Điều 26
|
|
Cục Xúc tiến
thương mại
|
11
|
Đào tạo nâng
cao năng lực thiết kế (03 lớp)
|
320.000.000
|
Năm 2021
|
Việt Nam
|
Điều 26
|
|
Cục Xúc tiến
thương mại
|
12
|
Đào tạo nâng
cao kỹ năng quản trị và xúc tiến thương mại ứng dụng công nghệ thông tin
trong bối cảnh mới (02 lớp)
|
160.000.000
|
Năm 2021
|
Khu vực phía
Nam
|
Điều 26
|
|
Cục Xúc tiến
thương mại
|
13
|
Đào tạo kỹ
năng xúc tiến xuất khẩu cho các doanh nghiệp nông sản, thực phẩm Việt Nam (3
lớp)
|
270.000.000
|
Năm 2021
|
Việt Nam
|
Điều 26
|
|
Hiệp hội Hội
chợ triển lãm thương mại và Hội nghị Việt
Nam
|
|
Hội nghị quốc tế, kết nối giao thương giữa doanh nghiệp
Việt Nam và nhà nhập khẩu nước ngoài
|
14
|
Tổ chức Hội
nghị quốc tế ngành cao su, kết hợp tổ chức đoàn doanh nghiệp nước ngoài vào
Việt Nam giao dịch mua hàng
|
500.000.000
|
Năm 2021
|
Việt Nam
|
Điều 12
|
|
Hiệp hội Cao
su Việt Nam
|
15
|
Tổ chức Hội
nghị quốc tế ngành hàng thực phẩm Việt Nam, kết hợp tổ chức đoàn doanh nghiệp
nước ngoài vào Việt Nam giao dịch mua hàng
|
628.000.000
|
Tháng 11
|
TP. Hồ Chí
Minh
|
Điều 12
|
|
Cục Xúc tiến
thương mại
|
16
|
Tổ chức Hội
nghị Quốc tế FIATA Khu vực Châu Á - Thái Bình Dương năm 2021
|
500.000.000
|
Năm 2021
|
Đà Nẵng
|
Điều 16
|
|
Hiệp hội
Doanh nghiệp dịch vụ Logistics Việt Nam
|
17
|
Tổ chức Đoàn
giao dịch thương mại tại Pháp
|
450.000.000
|
Quý IV
|
Pháp
|
Điều 10
|
|
Hiệp hội Chè
Việt Nam
|
18
|
Tổ chức Đoàn
giao dịch thương mại tại Anh và Scotland
|
600.000.000
|
Năm 2021
|
Anh, Scotland
|
Điều 10
|
|
Hiệp hội Điều
Việt Nam
|
19
|
Tổ chức Đoàn
giao dịch thương mại tại thị trường Philippines
|
382.000.000
|
Quý III
|
Philippines
|
Điều 10
|
|
Hiệp hội
Lương thực Việt Nam
|
20
|
Tổ chức Đoàn
giao dịch thương mại tại thị trường Trung Quốc kết hợp tham dự Hội chợ Sial
Trung Quốc 2021
|
400.000.000
|
Năm 2021
|
Trung Quốc
|
Điều 10
|
|
Hiệp hội Hồ
tiêu Việt Nam
|
21
|
Tổ chức Đoàn
giao dịch thương mại tại Trung Quốc
|
700.000.000
|
Quý II
|
Trung Quốc
|
Điều 10
|
|
Cục Xúc tiến
thương mại
|
22
|
Tổ chức Đoàn
giao dịch thương mại tại Canada
|
1.080.000.000
|
Quý II, III
|
Canada
|
Điều 10
|
|
Cục Xúc tiến
thương mại
|
23
|
Tổ chức Đoàn
giao thương sang Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào cho các doanh nghiệp khu vực Bắc
Trung Bộ
|
400.000.000
|
Quý III
|
Lào
|
Điều 10
|
|
Trung tâm
Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Thanh Hóa
|
24
|
Tổ chức Đoàn
giao dịch thương mại tại Cộng hoà See và Liên bang Nga
|
1.080.000.000
|
Quý II, III
|
Cộng hòa
Séc, Liên bang Nga
|
Điều 10
|
|
Cục Xúc tiến
thương mại
|
25
|
Tổ chức Đoàn
giao dịch thương mại tại Hoa Kỳ
|
1.200.000.000
|
Quý III
|
Hoa Kỳ
|
Điều 10
|
|
Cục Xúc tiến
thương mại
|
26
|
Tổ chức Đoàn
giao thương, nghiên cứu thị trường Logistics
tại Đức
|
720.000.000
|
Năm 2021
|
Đức
|
Điều 10
|
|
Cục Xúc tiến
thương mại (phối hợp với Cục Xuất nhập khẩu)
|
27
|
Tổ chức Đoàn
giao thương, xúc tiến thương mại tại UAE và Mô- dăm-bích
|
1.080.000.000
|
Quý IV
|
UAE, Mô- dăm-bích
|
Điều 10
|
|
Cục Xúc tiến
thương mại (phối hợp với Vụ Thị trường Châu Á - Châu Phi)
|
28
|
Tổ chức Đoàn
giao dịch thương mại thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa nông sản và thực phẩm sang
thị trường Phi-líp- pin và In-đô-nê- xi-a
|
720.000.000
|
Quý II, III
|
Phi-líp-pin,
In-đô-nê-xi-a
|
Điều 10
|
|
Cục Xúc tiến
thương mại (phối hợp với Vụ Thị trường Châu Á - Châu Phi)
|
29
|
Tổ chức Đoàn
Giao dịch thương mại tại thị trường Úc
|
1.080.000.000
|
Tháng 9
|
Úc
|
Điều 10
|
|
Trung tâm
Xúc tiến thương mại nông nghiệp
|
30
|
Tổ chức Đoàn
giao dịch thương mại tại Myanmar
|
620.000.000
|
Quý II, III
|
Myanmar
|
Điều 10
|
|
Hiệp hội Nữ
doanh nhân Việt Nam
|
31
|
Tổ chức Đoàn
giao dịch thương mại tại Campuchia
|
600.000.000
|
Quý IV
|
Campuchia
|
Điều 10
|
|
Hiệp hội Nữ
doanh nhân Việt Nam
|
32
|
Tổ chức Đoàn
giao dịch thương mại thị trường New Zealand và Úc
|
1.080.000.000
|
Quý III, IV
|
NewZealand, Úc
|
Điều 10
|
|
Hiệp hội
phát triển hàng tiêu dùng Việt Nam
|
45
|
Tổ chức Đoàn
giao dịch thương mại thị trường Da Giầy tại Canada và Mexico
|
600.000.000
|
Quý III
|
Canada và
Mexico
|
Điều 10
|
2021- 2023
|
Hiệp hội Da
- Giầy - Túi xách Việt Nam
|
34
|
Tổ chức Hội
nghị quốc tế ngành cà phê tại Việt Nam và tổ chức đoàn các nhà nhập khẩu nước
ngoài vào Việt Nam giao dịch mua hàng
|
400.000.000
|
Tháng 12
|
Hà Nội
|
Điều 11
|
2020- 2022
|
Hiệp hội Cà
phê - Ca cao Việt Nam
|
35
|
Tổ chức Hội
nghị quốc tế ngành điều tại Việt Nam và tổ chức đoàn doanh nghiệp nước ngoài
vào Việt Nam giao dịch mua hàng
|
500.000.000
|
Năm 2021
|
TP. Hồ Chí
Minh
|
Điều 11
|
|
Hiệp hội Điều
Việt Nam
|
36
|
Tổ chức Đoàn
doanh nghiệp nước ngoài vào Việt Nam để giao dịch mua hàng
|
500.000.000
|
Quý III
|
TP. Hồ Chí
Minh
|
Điều 11
|
|
Hiệp hội Xuất
khẩu hàng Thủ công mỹ nghệ Việt Nam
|
37
|
Tổ chức Đón
đoàn doanh nghiệp nhập khẩu nước ngoài vào Việt Nam giao dịch mua hàng
|
350.000.000
|
Quý III
|
Tây Ninh
|
Điều 11
|
|
Trung tâm
Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Tây Ninh
|
38
|
Tổ chức Đoàn
các nhà nhập khẩu nước ngoài vào Việt Nam giao dịch mua hàng
|
400.000.000
|
Quý IV
|
Cần Thơ
|
Điều 11
|
|
Trung tâm
Xúc tiến Đầu tư - Thương mại và Hội chợ triển lãm Cần Thơ
|
39
|
Tổ chức
Chương trình giao thương với các đối tác nước ngoài tiềm năng tại Việt Nam nhằm
thúc đẩy xuất khẩu phần mềm (Business Fair)
|
500.000.000
|
Quý IV
|
TP. Hồ Chí
Minh/ Hà Nội/ Đà Nẵng
|
Điều 11
|
|
Hiệp hội Phần
mềm và Dịch vụ công nghệ thông tin Việt Nam
|
40
|
Tổ chức Đoàn
doanh nghiệp nước ngoài vào Việt Nam giao dịch mua hàng
|
450.000.000
|
Quý III
|
TP. Hồ Chí
Minh/ Hà Nội
|
Điều 11
|
2021- 2023
|
Hiệp hội Da
- Giầy - Túi xách Việt Nam
|
41
|
Tổ chức Đoàn
doanh nghiệp nước ngoài vào Việt Nam giao dịch mua hàng
|
400.000.000
|
Quý IV
|
Gia Lai
|
Điều 11
|
|
Trung tâm
Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Gia Lai
|
42
|
Tổ chức Đoàn
giao thương giữa doanh nghiệp Lào. Thái Lan với doanh nghiệp các tỉnh khu vực
Bắc Trung Bộ
|
300.000.000
|
Quý II, III
|
Nghệ An
|
Điều 11
|
|
Trung tâm
Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Nghệ An
|
43
|
Tổ chức Đoàn
doanh nghiệp nhập khẩu nông sản, trái cây và thủy
sản Trung Quốc vào Việt Nam giao dịch
mua hàng
|
300.000.000
|
Quý III
|
Lào Cai
|
Điều 11
|
|
Trung tâm Khuyến
công và Xúc tiến thương mại tỉnh Lào Cai
|
44
|
Tổ chức Đoàn
doanh nghiệp Lào vào Việt Nam giao dịch mua hàng
|
500.000.000
|
Quý III
|
Hà Nội/ một
tỉnh biên giới giáp Lào
|
Điều 11
|
2021
|
Cục Xúc tiến
thương mại (phối hợp với Văn phòng Bộ)
|
45
|
Tổ chức Hội nghị
quốc tế về ứng dụng công nghệ thông tin và đẩy mạnh chuyển đổi số trong xúc
tiến xuất khẩu, kết hợp tổ chức đoàn doanh nghiệp nước ngoài giao thương dịch
vụ nền tảng số hỗ trợ xúc tiến xuất khẩu
|
500.000.000
|
Quý III
|
TP. Hồ Chí
Minh
|
Khoản 1 Điều
1 Thông tư số 40/2020/TT-BCT (*)
|
|
Cục Xúc tiến
thương mại
|
46
|
Hỗ trợ doanh
nghiệp Việt Nam giao dịch với nhà nhập khẩu nước ngoài trên môi trường mạng
|
1.000.000.000
|
Năm 2021
|
Việt Nam
|
Khoản 1 Điều
1 Thông tư số 40/2020/TT- BCT (*)
|
|
Cục Xúc tiến
thương mại
|
|
Kết nối giao thương giữa nhà cung ứng với các doanh nghiệp
xuất khẩu, tổ chức XTTM tại Việt Nam
|
47
|
Tổ chức Hội
nghị kết nối giao thương giữa nhà cung cấp với các doanh nghiệp xuất khẩu và tổ
chức xúc tiến thương mại khu vực miền Trung - Tây Nguyên
|
600.000.000
|
Quý III
|
Việt Nam
|
Điều 13
|
|
Cục Xúc tiến
thương mại
|
48
|
Tổ chức Hội
nghị kết nối giao thương giữa nhà cung cấp với các doanh nghiệp xuất khẩu và
tổ chức xúc tiến thương mại
|
260.000.000
|
Quý IV
|
Yên Bái
|
Điều 13
|
|
Trung tâm
Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Yên Bái
|
49
|
Tổ chức
Chương trình kết nối giao thương giữa nhà cung cấp khu vực phía Bắc với các
doanh nghiệp xuất khẩu và tổ chức xúc tiến thương mại
|
2.850.000.000
|
Năm 2021
|
Hà Nội/ một
tỉnh phía Bắc
|
Điều 13
|
|
Cục Xúc tiến
thương mại
|
50
|
Tổ chức kết
nối giao thương giữa nhà cung cấp sản phẩm đặc sản Tây Bắc với các doanh nghiệp
xuất khẩu, tổ chức xúc tiến thương mại
|
3.500.000.000
|
Quý III, IV
|
Hà Nội/ một
tỉnh Tây Bắc
|
Điều 13
|
|
Cục Xúc tiến
thương mại
|
51
|
Tổ chức kết
nối giao thương giữa nhà cung cấp sản phẩm đặc sản Đông Bắc với các doanh
nghiệp xuất khẩu, tổ chức xúc tiến thương mại
|
3.500.000.000
|
Quý II, III
|
Hà Nội/ một
tỉnh Đông Bắc
|
Điều 13
|
|
Cục Xúc tiến
thương mại
|
52
|
Tổ chức kết nối
giao thương giữa nhà cung cấp sản phẩm có tiềm năng xuất khẩu khu vực Đông
Nam Bộ với các doanh nghiệp xuất khẩu, tổ chức xúc tiến thương mại
|
3.500.000.000
|
Quý II, III
|
Tp. Hồ Chí
Minh/ một tỉnh Đông Nam Bộ
|
Điều 13
|
|
Cục Xúc tiến
thương mại
|
53
|
Tổ chức Chương
trình kết nối giao thương giữa nhà cung cấp sản phẩm nông, thủy sản, thực phẩm
vùng Đồng bằng Sông Cửu Long với các doanh nghiệp xuất khẩu và tổ chức xúc tiến
thương mại
|
3.500.000.000
|
Quý IV
|
Tp. Hồ Chí
Minh/Kiên Giang/ một tỉnh Đồng bằng Sông Cửu Long
|
Điều 13
|
|
Cục Xúc tiến
thương mại
|
|
Xúc tiến thương mại thông qua sản giao dịch thương mại điện
tử
|
54
|
Tổ chức
trưng bày, giới thiệu và xuất khẩu hàng hóa qua gian hàng chung trên Alibaba.com (giai
đoạn 2)
|
2.270.000.000
|
Năm 2021
|
Trực tuyến
|
Khoản 1 Điều
1 Thông tư số 40/2020/TT-BCT (**)
|
|
Hiệp hội
Thương mại điện tử Việt Nam
|
55
|
Tổ chức
trưng bày, giới thiệu hàng hóa xuất khẩu trên kênh thương mại điện tử B2B Global Sources
|
1.500.000.000
|
Quý III, IV
|
Trực tuyến
|
Khoản 1 Điều
1 Thông tư số 40/2020/TT-BCT (**)
|
2020- 2022
|
Hiệp hội
Doanh nghiệp Nhỏ và Vừa Việt Nam
|
|
Tổ chức và tổ chức tham gia các hội chợ triển lãm tại tại
nước ngoài (trực tiếp và trực tuyến)
|
56
|
Tham gia Hội
chợ quốc tế Biofach trên môi trường mạng
|
1.248.000.000
|
Tháng 2
|
Trực tuyến
|
Khoản 1 Điều
1 Thông tư số 40/2020/TT-BCT (***)
|
2019- 2021
|
Hiệp hội
Nông nghiệp hữu cơ Việt Nam
|
57
|
Tham gia Triển
lãm Quốc tế hàng tiêu dùng - Phiên bản đặc biệt (The International Consumer Goods Show - Special Edition)
|
1.400.000.000
|
Tháng 4
|
Trực tuyến
|
Khoản 1 Điều
1 Thông tư số 40/2020/TT-BCT (***)
|
|
Hiệp hội
Doanh nghiệp Nhỏ và Vừa Việt Nam
|
58
|
Tham gia Hội
chợ Trung Quốc - Nam Á và Hội chợ xuất nhập khẩu Côn Minh 2021
|
750.000.000
|
Tháng 6
|
Vân Nam
(Trung Quốc)
|
Điều 5
|
|
Cục Xúc tiến
thương mại
|
59
|
Tham gia Hội
chợ Rau quả Fruit Logistica Berlin 2021 tại Đức
|
913.000.000
|
Quý II
|
Berlin (Đức)/ Trực tuyến
|
Điều 5,
Thông tư 11/2019/TT- BCT/ Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 40/2020/TT- BCT (***)
|
2019- 2021
|
Hiệp hội Rau
quả Việt Nam
|
60
|
Tham gia Triển
lãm quốc tế về Giầy Dép và nguyên phụ liệu Da Giầy tại Hoa Kỳ
|
1.500.000.000
|
Tháng 8
|
Las Vegas (Hoa Kỳ)
|
Điều 5
|
2021- 2023
|
Hiệp hội Da
- Giầy - Túi xách Việt Nam
|
61
|
Tham gia Hội
chợ Magic Show 2021
|
2.000.000.000
|
Tháng 8
|
Las Vegas (Hoa Kỳ)
|
Điều 5
|
|
Hiệp hội Dệt
may Việt Nam
|
62
|
Tham gia Hội
chợ ngành đồ Gỗ Spoga 2021
|
1.200.000.000
|
Tháng 9
|
Cologne (Đức)
|
Điều 5
|
|
Hiệp hội Gỗ
và Lâm sản Việt Nam
|
63
|
Tham gia Hội
chợ da giầy quốc tế MIC AM tại Ý
|
1.200.000.000
|
Tháng 9
|
Milan (Ý)
|
Điều 5
|
2021- 2023
|
Hiệp hội Da
- Giầy - Túi xách Việt Nam
|
64
|
Tham gia Hội
chợ Thương mại ASEAN – Trung Quốc lần thứ 18 (CAEXPO 2021)
|
2.735.000.000
|
Tháng 9
|
Nam Ninh
(Trung Quốc)
|
Điều 5
|
|
Cục Xúc tiến
thương mại
|
65
|
Tham gia Hội
chợ Quốc tế về Thực phẩm và Đồ uống World
Food Moscow 2021 tại Liên bang Nga
|
1.600.000.000
|
Tháng 9
|
Moscow (Liên bang Nga) / Trực tuyến
|
Điều 5,
Thông tư 11/2019/TT- BCT/ Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 40/2020/TT-BCT (***)
|
|
Trung tâm
Xúc tiến thương mại nông nghiệp
|
66
|
Tham gia Hội
chợ Maison & Objet
|
1.960.000.000
|
Quý III
|
Paris (Pháp)
|
Điều 5
|
|
Hiệp hội Xuất
khẩu hàng Thủ công mỹ nghệ Việt Nam
|
67
|
Tham gia Triển
lãm Quốc tế Thủy sản Bắc Mỹ
|
875.100.000
|
Quý III
|
Boston (Hoa
Kỳ)
|
Điều 5
|
|
Hiệp hội Chế
biến và xuất khẩu thủy sản Việt Nam
|
68
|
Tham gia Hội
chợ Rau quá Asia Fruit Logistica 2021
|
2.000.000.000
|
Quý III, IV
|
Hong kong
(Trung Quốc) / Singapore
|
Điều 5
|
2019- 2023
|
Hiệp hội Rau
quả Việt Nam
|
69
|
Tham gia Triển
lãm Di động toàn cầu khu vực Châu Mỹ (Mobile
World Congress Americas 2021)
|
1.500.000.000
|
Tháng 10
|
Los Angeles (Hoa Kỳ)
|
Điều 5
|
|
Hiệp hội Phần
mềm và Dịch vụ công nghệ thông tin Việt Nam
|
70
|
Tham gia Hội
chợ Hàng đồng phục hàng và Bảo hộ lao động A+A kết hợp khảo sát thị trường dệt
may châu Âu
|
2.100.000.000
|
Tháng 10
|
Dusseldolf (Đức)
|
Điều 5
|
|
Hiệp hội Dệt
may Việt Nam
|
71
|
Tham gia Hội
chợ Quốc tế Công nghiệp Thực phẩm Anuga 2021
|
3.270.000.000
|
Tháng 10
|
Đức
|
Điều 5
|
|
Cục Xúc tiến
thương mại
|
72
|
Tham gia Hội
chợ nhập khẩu Quốc tế Trung Quốc 2021
|
5.000.000.000
|
Tháng 11
|
Thượng Hải
(Trung Quốc)
|
Điều 5
|
|
Cục Xúc tiến
thương mại
|
73
|
Tổ chức Hội
chợ hàng Việt Nam tại Myanmar 2021
|
2.800.000.000
|
Tháng 12
|
Y angon
(Myanmar)
|
Điều 5
|
|
Cục Xúc tiến
thương mại
|
74
|
Tham gia Triển
lãm thủy sản toàn cầu
|
1.500.000.000
|
Quý III
|
Barcelona (Tây Ban Nha)
|
Điều 5
|
|
Hiệp hội Chế
biến và xuất khẩu thủy sản Việt Nam
|
75
|
Tham gia Hội
chợ thực phẩm quốc tế Đài Bắc (Food Taipei 2021)
|
1.200.000.000
|
Năm 2021
|
Đài Bắc (Đài
Loan)
|
Điều 5
|
|
Cục Xúc tiến
thương mại
|
76
|
Tham gia Hội
chợ Quốc tế thực phẩm và đồ uống Private
Label Show năm 2021
|
1.950.000.000
|
Tháng 11
|
Hoa Kỳ
|
Điều 5
|
|
Cục Xúc tiến
thương mại
|
77
|
Tổ chức Hội
chợ thương mại Việt Nam - Lào 2021
|
1.700.000.000
|
Quý III
|
Pakse (Lào)
|
Điều 5
|
|
Trung tâm
Triển lãm và Xúc tiến thương mại quân đội
|
78
|
Tổ chức Hội
chợ thương mại Việt Nam năm 2021 tại Campuchia
|
2.800.000.000
|
Quý IV
|
PhnomPenh
(Campuchia)
|
Điều 5
|
|
Trung tâm
Triển lãm và Xúc tiến thương mại quân đội
|
|
Tổ chức hội chợ triển lãm chuyên ngành quốc tế tại Việt
Nam đối với sản phẩm xuất khẩu
|
79
|
Tổ chức Hội
chợ -Triển lãm chuyên ngành cà phê năm 2021
|
800.000.000
|
Quý II
|
Đắk Lắk
|
Điều 6
|
|
Trung tâm
Xúc tiến thương mại tỉnh Đắk Lắk
|
80
|
Tổ chức Hội
chợ Nông nghiệp Quốc tế Việt Nam 2021
|
900.000.000
|
Tháng 11
|
Cần Thơ
|
Điều 6
|
|
Trung tâm
Xúc tiến Đầu tư- Thương mại và Hội chợ triển lãm Cần Thơ
|
81
|
Tổ chức Hội
chợ quốc tế công nghiệp Việt Nam năm 2021
|
2.000.000.000
|
Quý IV
|
Hà Nội
|
Điều 6
|
|
Cục Xúc tiến
thương mại
|
82
|
Tổ chức Hội
chợ Thương
mại Quốc tế Việt - Trung (Lào Cai) lần thứ 21. năm 2021
|
900.000.000
|
Quý IV
|
Lào Cai
|
Điều 6
|
|
Trung tâm
Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Lào Cai
|
83
|
Tổ chức Hội
chợ thương mại du lịch quốc tế Việt - Trung 2021
|
900.000.000
|
Quý IV
|
Móng Cái, Quảng
Ninh
|
Điều 6
|
|
Trung tâm
Xúc tiến và phát triển công thương Quảng Ninh
|
84
|
Tổ chức Hội
chợ quốc tế sản phẩm của khu vực kinh tế hợp tác. HTX năm 2021 (Coop- Expo
2021)
|
900.000.000
|
Quý IV
|
Miền Trung
|
Điều 6
|
|
Liên minh Hợp
tác xã Việt Nam
|
|
TỔNG CỘNG
|
102.478.000.000
|
|
|
|
|
|
(*): Theo Điều 9 Thông tư
11/2019/TT-BCT được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 1, Điều 1 Thông tư
40/2020/TT-BCT (Mục 4)
(**): Theo Điều
9 Thông tư 11/2019/TT-BCT được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 1, Điều 1 Thông tư
40/2020/TT-BCT (Mục 1)
(***): Theo Điều
9 Thông tư 11/2019/TT-BCT được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 1, Điều 1 Thông tư
40/2020/TT-BCT (Mục 2)
PHỤ LỤC
II:
DANH MỤC ĐỀ ÁN PHÊ
DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH CẤP QUỐC GIA VỀ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI NĂM 2021 NỘI DUNG PHÁT
TRIỂN THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 3538/QĐ-BCT ngày 30 tháng 12 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
STT
|
Tên đề án
|
Kinh phí phê duyệt
|
Thời gian
|
Địa điểm
|
Nội dung hỗ trợ (QĐ 72/2010/QĐ- TTg)
|
ĐV chủ trì
|
|
Tuyên truyền quảng bá sản phẩm có thế mạnh, sản phẩm có
chỉ dẫn địa lý địa phương, khu vực
|
1
|
Tuyên truyền,
nâng cao nhận thức cộng đồng về hàng hóa và dịch vụ Việt Nam đến người tiêu
dùng
|
95.000.000
|
Quý II, III
|
Trong nước
|
Điều 10, khoản
4
|
Trung tâm
Khuyến công - Xúc tiến thương mại tỉnh Kon Tum
|
2
|
Tuyên truyền
nâng cao nhận thức cộng đồng về hàng hoá dịch vụ của Yên Bái
|
95.000.000
|
Quý II, III
|
Yên Bái
|
Điều 10, khoản
4
|
Trung tâm
Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Yên Bái
|
3
|
Tuyên truyền,
nâng cao nhận thức cộng đồng về hàng hóa và dịch vụ Việt Nam đến người tiêu
dùng trong nước thông qua phương tiện Truyền hình trên kênh VTV1 của Đài THVN
|
1.500.000.000
|
Năm 2021
|
Trong nước
|
Điều 10, khoản
4
|
Cục Xúc tiến
thương mại
|
4
|
Tuyên truyền
nâng cao nhận thức cộng đồng về hàng hóa và dịch vụ Việt Nam phát sóng trên Đài
PTTH Bắc Ninh
|
200.000.000
|
Năm 2021
|
Bắc Ninh
|
Điều 10, khoản
4
|
Trung tâm
Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Bắc Ninh
|
5
|
Tổ chức
tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng về hàng hóa và dịch vụ Việt Nam đến
người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
|
95.000.000
|
Quý II
|
Bắc Kạn
|
Điều 10, Khoản
4
|
Trung tâm
khuyến công và xúc tiến thương mại tỉnh Bắc Kạn
|
6
|
Chuỗi hoạt động
nhằm tuyên truyền quảng bá nâng cao nhận thức cộng đồng về hàng hóa và dịch vụ
đến người tiêu dùng và tổ chức chương trình Khuyến mại tập trung quốc gia
|
2.000.000.000
|
Quý III
|
Việt Nam
|
Điều 10, khoản
4, 6
|
Cục Xúc tiến
thương mại
|
7
|
Tổ chức
tuyên truyền về tiêu thụ hàng hóa cho miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng
bào dân tộc trên địa bàn tỉnh Gia Lai
|
50.000.000
|
Quý III, IV
|
Thành phố Pleiku
|
Điều 11, khoản
7
|
Trung tâm
Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Gia Lai
|
8
|
Tuyên truyền,
nâng cao nhận thức cộng đồng về hàng hóa và dịch vụ Việt Nam đến người tiêu
dùng trong nước khu vực miền núi, biên giới, hải đảo trên truyền hình năm
2021
|
600.000.000
|
Năm 2021
|
Trong nước
|
Điều 11, khoản
7
|
Cục Xúc tiến
thương mại
|
|
Đào tạo, tập huấn, nâng cao năng lực phát triển thị trường
trong nước
|
9
|
Tập huấn về
kỹ năng kinh doanh cho các đơn vị. doanh nghiệp tại tỉnh Hòa Bình
|
50.000.000
|
Quý II
|
Hòa Bình
|
Điều 10 khoản
7
|
Trung tâm
Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Hòa Bình
|
10
|
Tập huấn về Marketing – giải
pháp hiệu quả cho doanh nghiệp vừa và nhỏ
|
58.000.000
|
Quý II
|
Hậu Giang
|
Điều 10, khoản
7
|
Trung tâm
Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Hậu Giang
|
11
|
Tập huấn ngắn
hạn về Digital Marketing cho doanh nghiệp tỉnh Cà Mau
|
60.000.000
|
Quý II
|
Cà Mau
|
Điều 10, khoản
7
|
Trung tâm
Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Cà Mau
|
12
|
Tập huấn ngắn
hạn về Kinh doanh online cho doanh nghiệp tỉnh Cà Mau
|
60.000.000
|
Quý III
|
Cà Mau
|
Điều 10, khoản
7
|
Trung tâm
Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Cà Mau
|
13
|
Tập huấn xây
dựng thương hiệu và kỹ năng kinh doanh tại tỉnh Đắk Lắk
|
48.000.000
|
Quý II
|
Đắk Lắk
|
Điều 10, Khoản
7
|
Trung tâm Xúc
tiến thương mại tỉnh Đắk Lắk
|
14
|
Tập huấn về
phát triển hệ thống bán hàng
|
50.000.000
|
Quý III
|
Kon Tum
|
Điều 10, Khoản
7
|
Trung tâm
Khuyến công - Xúc tiến thương mại tỉnh Kon Tum
|
15
|
Tập huấn về kỹ
năng tổ chức trưng bày, giới thiệu hàng hoá trên sàn giao dịch thương mại điện
tử
|
50.000.000
|
Quý II, III
|
Quảng Trị
|
Điều 10, Khoẩn
7
|
Trung tâm
Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Quảng Trị
|
16
|
Tập huấn phổ
biến kiến thức, hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực thiết kế phát triển sản
phẩm.
|
50.000.000
|
Quý II, III
|
Quảng Trị
|
Điều 10, khoản
7
|
Trung tâm
Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Quảng Trị
|
17
|
Tập huấn về
kỹ năng phát triển mạng lưới bán lẻ cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
Quang Trị năm 2021
|
50.000.000
|
Quý II, III
|
Quảng Trị
|
Điều 10, Khoản 7
|
Trung tâm
Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Quảng Trị
|
18
|
Đào tạo, tập
huấn ngắn hạn về kỹ năng phát triển thị trường cho các doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh Lào Cai
|
50.000.000
|
Quý III
|
Lào Cai
|
Điều 10, Khoản
7
|
Trung tâm
Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Lào Cai
|
19
|
Đào tạo, tập
huấn về kỹ năng phát triển thị trường và tiêu thụ sản phẩm trên internet cho
các đơn vị, doanh nghiệp tại tỉnh Lào Cai
|
50.000.000
|
Quý II
|
Lào Cai
|
Điều 10, khoản
7
|
Trung tâm
Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Lào Cai
|
20
|
Tập huấn kỹ
năng phát triển thị trường, tìm đầu ra cho sản phẩm tại tỉnh Ninh Thuận
|
48.000.000
|
Quý II, III
|
Ninh Thuận
|
Điều 10, Khoản
7
|
Trung tâm Khuyến
công và Xúc tiến thương mại tỉnh Ninh Thuận
|
21
|
Đào tạo ngắn
hạn về kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin trong xúc tiến thương mại cho các
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
|
48.000.000
|
Quý II, III
|
Ninh Thuận
|
Điều 10, khoản
7
|
Trung tâm
Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Ninh Thuận
|
22
|
Đào tạo, tập
huấn về phát triển thương hiệu, nhãn hiệu, kỹ năng ứng dụng thương mại điện tử
trong kinh doanh
|
50.000.000
|
Quý III
|
Hà Nam
|
Điều 10, khoản
7
|
Trung tâm
Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Hà Nam
|
23
|
Đào tạo, tập
huấn kỹ năng kinh doanh và tiếp cận thị trường trong nước cho các hợp tác xã
(3 lớp)
|
200.000.000
|
Quý II, III
|
Việt Nam
|
Điều 10, khoản
7
|
Liên minh Hợp
tác xã Việt Nam
|
24
|
Tập huấn nâng
cao kiến thức, kỹ năng phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
cho hợp tác xã, doanh nghiệp sản xuất chế biến sản phẩm nông nghiệp tỉnh Ninh
Bình
|
60.000.000
|
Tháng 9
|
Ninh Bình
|
Điều 10, khoản
7
|
Hội Nông dân
Việt Nam
|
25
|
Tập huấn
nâng cao kiến thức, kỹ năng phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
cho hợp tác xã, doanh nghiệp sản xuất chế biến sản phẩm nông nghiệp tỉnh Bắc
Kạn
|
60.000.000
|
Tháng 8
|
Bắc Kạn
|
Điều 10, khoản
7
|
Hội Nông dân
Việt Nam
|
26
|
Đào tạo tập huấn
nâng cao năng lực thiết kế, phát triển sản phẩm của doanh nghiệp tỉnh Bắc
Ninh
|
50.000.000
|
Quý II
|
Bắc Ninh
|
Điều 10, khoản
7
|
Trung tâm
Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Bắc Ninh
|
27
|
Tập huấn nâng
cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp tại thành phố Hải Phòng
|
50.000.000
|
Quý III
|
Hải Phòng
|
Điều 10, khoản
7
|
Trung tâm
Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp Hải Phòng
|
28
|
Đào tạo kỹ
năng kinh doanh, phát triển ngành dịch vụ bán lẻ Việt Nam trên nền tảng công
nghệ 4.0
|
60.000.000
|
Quý III
|
Hải Phòng /
Quảng Ninh
|
Điều 10, Khoản
7
|
Hiệp hội các
nhà Bán lẻ Việt Nam
|
29
|
Đào tạo hỗ
trợ nâng cao năng lực về kỹ năng xúc tiến thương mại cho doanh nghiệp năm
2021 (3 khóa)
|
180.000.000
|
Quý III, IV
|
Trong nước
|
Điều 10, Khoản
7
|
Hiệp hội
Doanh nhân Tư nhân Việt Nam
|
30
|
Tập huấn kỹ
năng, giải pháp đưa sản phẩm nông sản vào siêu thị, cửa hàng tiện lợi
|
50.000.000
|
Quý II, IV
|
Phú Thọ
|
Điều 10, Khoản
7
|
Trung tâm
khuyến công và tư vấn phát triển công thương tỉnh Phú Thọ
|
31
|
Tập huấn
nâng cao năng lực kỹ năng phát triển sản xuất kinh doanh
|
50.000.000
|
Quý III
|
Quảng Bình
|
Điều 10, Khoản
7
|
Trung tâm
Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Quảng Bình
|
|
Hội chợ vùng, hội chợ quảng bá các sản phẩm đặc sản địa
phương
|
32
|
Tổ chức Hội
chợ OCOP khu vực Đông Nam Bộ năm 2021
|
800.000.000
|
Quý III, IV
|
Tây Ninh
|
Điều 10, khoản
1
|
Trung tâm
Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Tây Ninh
|
33
|
Tổ chức Hội
chợ Công Thương khu vực đồng bằng sông Cửu Long - Hậu Giang năm 2021
|
800.000.000
|
Quý III
|
Hậu Giang
|
Điều 10, Khoản
1
|
Trung tâm
Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Hậu Giang
|
34
|
Tổ chức Hội
chợ triển lãm Công Thương khu vực đồng bằng sông Cửu Long - Vĩnh Long năm
2021
|
800.000.000
|
Quý II
|
Vĩnh Long
|
Điều 10, Khoản
1
|
Trung tâm Xúc
tiến thương mại tỉnh Vĩnh Long
|
35
|
Tổ chức Hội
chợ Công Thương khu vực đồng bằng sông Cửu Long -Trà Vinh năm 2021
|
800.000.000
|
Quý IV
|
Trà Vinh
|
Điều 10, Khoản
1
|
Trung tâm
Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Trà Vinh
|
36
|
Tổ chức Hội
chợ Thương mại khu vực Bắc Trung Bộ - Nhịp cầu Xuyên Á - Quảng Trị năm 2021
|
800.000.000
|
Quý II, III
|
Quảng Trị
|
Điều 10, khoản
1
|
Trung tâm
Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Quảng Trị
|
37
|
Tổ chức Hội
chợ thương mại nông sản, đặc sản vùng Tây Bắc - Sơn La năm 2021
|
800.000.000
|
Quý III
|
Sơn La
|
Điều 10, khoản
1
|
Trung tâm
Xúc tiến Đầu tư tỉnh Sơn La
|
38
|
Tổ chức Hội
chợ Công Thương khu vực Tây Bắc - Yên Bái năm 2021
|
800.000.000
|
Quý IV
|
Yên Bái
|
Điều 10, khoản
1
|
Trung tâm
Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Yên Bái
|
39
|
Tổ chức Hội
chợ Đặc sản vùng miền Bình Định năm 2021
|
800.000.000
|
Quý III
|
Bình Định
|
Điều 10, Khoản
1
|
Trung tâm
Xúc tiến thương mại tỉnh Bình Định
|
40
|
Tổ chức Hội
chợ Quốc tế Thương mại, Du lịch và Đầu tư hành lang kinh tế Đông Tây - Đà Nẵng
2021
|
800.000.000
|
Tháng 8
|
Đà Nẵng
|
Điều 10, khoản
1
|
Trung tâm
Khuyến công và Xúc tiến thương mại thành phố Đà Nẵng
|
41
|
Tổ chức Hội
chợ triển lãm Công nghiệp - Thương mại khu vực duyên hải Nam Trung Bộ năm
2021 tại Phú Yên
|
800.000.000
|
Tháng 7
|
Phú Yên
|
Điều 10, khoản
1
|
Trung tâm
Khuyến công, Xúc tiến thương mại và Tiết kiệm năng lượng tỉnh Phú Yên
|
42
|
Tổ chức Hội
chợ Công Thương Quảng Ngãi năm 2021
|
800.000.000
|
Quý III
|
Quảng Ngãi
|
Điều 10, khoản
1
|
Trung tâm
Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Quảng Ngãi
|
43
|
Tổ chức Hội
chợ Thương mại - Du lịch quốc tế Nha Trang 2021
|
800.000.000
|
Quý II, IV
|
Khánh Hòa
|
Điều 10, khoản
1
|
Trung tâm
Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Khánh Hòa
|
44
|
Tổ chức Hội
chợ OCOP Quảng Ninh 2021
|
800.000.000
|
Quý II, III
|
Quảng Ninh
|
Điều 10, khoản
1
|
Trung tâm
Xúc tiến và phát triển công thương Quảng Ninh
|
45
|
Tổ chức Hội
chợ Triển lãm Công thương và sản phẩm OCOP Ninh Bình 2021
|
800.000.000
|
Quý IV
|
Ninh Bình
|
Điều 10, khoản
1
|
Trung tâm
Khuyến công, Xúc tiến thương mại và Phát triển cụm công nghiệp tỉnh Ninh Bình
|
46
|
Tổ chức Hội
chợ sản phẩm nông sản tiêu biểu vùng đồng bằng sông Hồng năm 2021
|
800.000.000
|
Quý III
|
Hưng Yên
|
Điều 10, khoản
1
|
Trung tâm
Khuyến công và Xúc tiến thương mại Hưng Yên
|
47
|
Tổ chức Hội
chợ triển lãm nông nghiệp - thương mại khu vực đồng bằng Bắc Bộ năm 2021 tại
tỉnh Nam Định
|
800.000.000
|
Tháng 8
|
Nam Định
|
Điều 10, Khoản
1
|
Hội Nông dân
Việt Nam
|
48
|
Tổ chức Hội
chợ Nông nghiệp Quốc tế đồng bằng Bắc bộ 2021
|
800.000.000
|
Tháng 11
|
Thái Bình
|
Điều 10, khoản
1
|
Trung tâm
Xúc tiến thương mại tỉnh Thái Bình
|
49
|
Tổ chức Hội
chợ Công nghiệp hỗ trợ và sản phẩm OCOP khu vực đồng bằng sông Hồng – Bắc
Ninh 2021
|
800.000.000
|
Tháng 10
|
Bắc Ninh
|
Điều 10, khoản
1
|
Trung tâm
Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Bắc Ninh
|
50
|
Tổ chức Hội
chợ Công Thương khu vực Đông Bắc - Bắc Kạn năm 2021
|
800.000.000
|
Quý IV
|
Bắc Kạn
|
Điều 10, Khoản
1
|
Trung tâm
khuyến công và xúc tiến thương mại tỉnh Bắc Kạn
|
51
|
Tổ chức Hội
chợ Thương mại, Nông sản và Sản phẩm OCOP khu vực phía Bắc - Hà Nam năm 2021
|
800.000.000
|
Quý IV
|
Hà Nam
|
Điều 10, khoản
1
|
Trung tâm
Khuyến công và Xúc tiến thương mại Hà Nam
|
52
|
Tổ chức Hội
chợ Hùng Vương 2021
|
800.000.000
|
Quý I, II
|
Phú Thọ
|
Điều 10, Khoản
1
|
Trung tâm
khuyến công và tư vấn phát triển công thương tỉnh Phú Thọ
|
53
|
Tổ chức Hội
chợ Thương mại - Du lịch gắn với Lễ hội Thành Tuyên
|
800.000.000
|
Quý III, IV
|
Tuyên Quang
|
Điều 10, khoản
1
|
Trung tâm
xúc tiến đầu tư Tuyên Quang
|
54
|
Tổ chức Hội
chợ Công Thương khu vực Bắc Trung Bộ - Quảng Bình 2021
|
800.000.000
|
Quý II. III
|
Quảng Bình
|
Điều 10, khoản
1
|
Trung tâm
Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Quảng Bình
|
|
Chương trình đưa hàng Việt về nông thôn, miền núi, biên
giới, hải đảo
|
55
|
Tổ chức 03
phiên chợ hàng Việt về miền núi tỉnh Điện Biên
|
450.000.000
|
Quý IV
|
Huyện Nậm Pồ.
Huyện Mường Nhé, Huyện Tủa Chùa
|
Điều 11 khoản
1
|
Trung tâm
Xúc tiến thương mại tỉnh Điện Biên
|
56
|
Tổ chức 03
phiên chợ hàng Việt về miền núi tỉnh Hòa Bình
|
450.000.000
|
Quý III
|
Huyện Mai
Châu, Huyện Tân Lạc, Huyện Đà Bắc
|
Điều 11 Khoản
1
|
Trung tâm
Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Hòa Bình
|
57
|
Tổ chức 03
phiên chợ hàng Việt về miền núi tỉnh Lai Châu
|
450.000.000
|
Quý III, IV
|
Huyện Mường
Tè, Huyện Sìn Hồ, Huyện Phong Thổ
|
Điều 11 khoản
1
|
Trung tâm
Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Lai Châu
|
58
|
Tổ chức 01
phiên chợ hàng Việt về hải đảo và 02 phiên chợ hàng Việt về miền núi tỉnh
Bình Thuận
|
500.000.000
|
Quý II, III
|
Huyện đảo
Phú Quý, Huyện Hàm Thuận Bắc, Huyện Bắc Bình
|
Điều 11, khoản
1
|
Trung tâm
Xúc tiến thương mại Bình Thuận
|
59
|
Tổ chức 02
phiên chợ hàng Việt về miền núi, biên giới và 01 phiên chợ hàng Việt về vùng
sâu, vùng xa tỉnh Bình Phước
|
450.000.000
|
Quý II, III
|
Huyện Lộc
Ninh, Huyện Bù Đốp, Huyện Bù Đăng
|
Điều 11, khoản
1
|
Trung tâm
Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp tỉnh Bình Phước
|
60
|
Tổ chức 03
phiên chợ hàng Việt về miền núi tỉnh Gia Lai
|
450.000.000
|
Quý II
|
Huyện Krông
Pa, Thị xã Ayunpa, Huyện Phú Thiện
|
Điều 11, khoản
1
|
Trung tâm
Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Gia Lai
|
61
|
Tổ chức 02
phiên chợ hàng Việt về miền núi tỉnh Kon Tum
|
300.000.000
|
Quý II
|
Huyện Ngọc Hồi,
Huyện Đắk Hà
|
Điều 11, khoản
1
|
Trung tâm
Khuyến công - Xúc tiến thương mại tỉnh Kon Tum
|
62
|
Tổ chức 03
phiên chợ hàng Việt về miền núi tỉnh Lâm Đồng
|
450.000.000
|
Quý II
|
Huyện Đam
Rông, Huyện Lâm Hà, Thành phố Đà Lạt
|
Điều 11, khoản
1
|
Trung tâm
Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Lâm Đồng
|
63
|
Tổ chức 03
phiên chợ hàng Việt về miền núi tỉnh Hà Tĩnh
|
450.000.000
|
Quý II, III
|
Huyện Vũ
Quang, Huyện Cẩm Xuyên
|
Điều 11, khoản
1
|
Trung tâm
Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Hà Tĩnh
|
64
|
Tổ chức 03
phiên chợ hàng Việt về miền núi tỉnh Nghệ An
|
450.000.000
|
Quý II, III
|
Huyện Thanh
Chương, Huyện Con Cuông, Huyện Anh Sơn
|
Điều 11, khoản
1
|
Trung tâm
Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Nghệ An
|
65
|
Tổ chức 03
phiên chợ hàng Việt về miền núi tỉnh Thanh Hóa
|
450.000.000
|
Quý II
|
Huyện Ngọc Lặc,
Huyện Lang Chánh, Huyện Bá Thước
|
Điều 11, khoản
1
|
Trung tâm
Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Thanh Hóa
|
66
|
Tổ chức 01
phiên chợ hàng Việt về nông thôn và 02 phiên chợ hàng Việt về miền núi tỉnh
Thừa Thiên Huế
|
405.000.000
|
Quý II, III
|
Huyện Quảng
Điền, Huyện A Lưới, Huyện Nam Đông
|
Điều 11, khoản
1
|
Trung tâm Xúc
tiến thương mại tỉnh Thừa Thiên Huế
|
67
|
Tổ chức 03
phiên chợ hàng Việt về miền núi tỉnh Đắk Nông
|
450.000.000
|
Quý III, IV
|
Huyện Đắk Mil, Huyện Đắk
R'Lấp, Huyện Tuy Đức
|
Điều 11, khoản
1
|
Trung tâm
Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Đắk Nông
|
68
|
Tổ chức 03
phiên chợ hàng Việt về miền núi tỉnh Ninh Thuận
|
450.000.000
|
Quý II, III
|
Huyện Bác
Ái, Huyện Ninh Sơn, Huyện Thuận Bắc
|
Điều 11, khoản
1
|
Trung tâm
Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Ninh Thuận
|
|
Tổ chức 02
phiên chợ hàng Việt về miền núi tỉnh Quảng Nam
|
300.000.000
|
Quý II
|
Huyện Nam
Trà My, Huyện Nông Sơn
|
Điều 11, Khoản
1
|
Trung tâm
Khuyến công, Xúc tiến thương mại và Quản lý cửa khẩu tỉnh Quảng Nam
|
70
|
Tổ chức
phiên chợ hàng Việt về hải đảo tỉnh Quang Ngãi
|
200.000.000
|
Quý II
|
Huyện đảo Lý
Sơn
|
Điều 11, khoản
1
|
Trung tâm
Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Quảng Ngài
|
71
|
Tổ chức 03
phiên chợ hàng Việt về miền núi tỉnh Vĩnh Phúc
|
450.000.000
|
Quý III
|
Huyện Lập Thạch, Huyện Tam Đảo,
Huyện Sông Lô
|
Điều 11, khoản
1
|
Trung tâm
Thông tin - Xúc tiến thương mại tỉnh Vĩnh Phúc
|
72
|
Tổ chức 02
phiên chợ hàng Việt về hải đảo thành phố Hải Phòng
|
400.000.000
|
Quý II
|
Huyện đảo
Cát Hải
|
Điều 11, khoản
1
|
Trung tâm
Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp Hải Phòng
|
73
|
Tổ chức 02
phiên chợ hàng Việt về miền núi tỉnh Cao Bằng
|
300.000.000
|
Quý III, IV
|
Huyện Bảo Lạc,
Huyện Hạ Lang
|
Điều 11, Khoản
1
|
Trung tâm
khuyến công và xúc tiến thương mại tỉnh Cao Bằng
|
74
|
Tổ chức 03
phiên chợ hàng Việt về miền núi tỉnh Hà Giang
|
450.000.000
|
Quý II, III
|
Huyện Hoàng
Su Phì, Huyện Bắc Quang, Huyện Bắc Mê
|
Điều 11, Khoản 1
|
Trung tâm
khuyến công và xúc tiến công thương tỉnh Hà Giang
|
75
|
Tổ chức 02
phiên chợ hàng Việt về miền núi tỉnh Lạng Sơn
|
300.000.000
|
Quý III, IV
|
Huyện Đình Lập,
Huyện Lộc Bình
|
Điều 11, Khoản 1
|
Trung tâm
khuyến công và xúc tiến thương mại tỉnh Lạng Sơn
|
76
|
Tổ chức 03
phiên chợ hàng Việt về miền núi tỉnh Thái Nguyên
|
450.000.000
|
Quý II, III
|
Huyện Phú
Lương, Huyện Võ Nhai, Huyện Phú Bình
|
Điều 11. khoản 1
|
Trung tâm
Xúc tiến thương mại Thái Nguyên
|
|
TỔNG CỘNG
|
33.522.000.000
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC
III:
DANH MỤC ĐỀ ÁN PHÊ
DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH THƯƠNG HIỆU QUỐC GIA VIỆT NAM NĂM 2021
(kèm theo Quyết định số: 3538/QĐ-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
STT
|
Tên đề án
|
Thời gian
|
Địa điểm
|
Kinh phí phê duyệt
|
Nội dung hỗ trợ (QĐ 30/2019/QĐ-TTg)
|
Đơn vị chủ trì
|
I. Hỗ trợ doanh nghiệp phát triển sản phẩm đáp ứng hệ thống
tiêu chí Thương hiệu quốc gia Việt Nam
|
1
|
Đào tạo nâng
cao năng lực xây dựng, phát triển thương hiệu
|
2021
|
Trong nước
|
829.960.000
|
Khoản 4 Điều 5
|
Bộ Công
Thương (Cục Xúc tiến thương mại)
|
2
|
Nâng cao
năng lực xây dựng và phát triển thương hiệu cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ
trên địa bàn các tỉnh phía Bắc năm 2021
|
2021
|
Trong nước
|
300.000.000
|
Khoản 4 Điều 5
|
Bộ Kế hoạch
và Đầu tư (Trung tâm Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa phía Bắc, Cục Phát triển
Doanh nghiệp)
|
3
|
Hỗ trợ doanh
nghiệp tăng cường tuân thủ pháp luật lao động, thực hiện trách nhiệm xã hội đạt
các tiêu chí của Chương trình Thương hiệu quốc gia và bảo vệ, phát triển
thương hiệu
|
2021
|
Trong nước
|
300.000.000
|
Khoản 4 Điều 5
|
Bộ Lao động,
Thương binh và xã hội (Vụ Pháp chế)
|
II. Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng, phát triển và bảo vệ
thương hiệu ở trong và ngoài nước
|
4
|
Hỗ trợ nâng
cao năng lực xây dựng và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ gắn với phát triển
thương hiệu
|
2021
|
Trong nước
|
300.000.000
|
Khoản 5 Điều 5
|
Bộ Khoa học
và Công Nghệ (Cục Sở hữu trí tuệ)
|
III. Các hoạt động thông tin, truyền thông cho chương
trình ở trong và ngoài nước
|
5
|
Tuyên truyền,
quảng bá về Chương trình Thương hiệu quốc gia và các sản phẩm đạt Thương hiệu
quốc gia trên các phương tiện truyền thông
|
2021
|
Trong nước
|
3.455.740.000
|
Khoản 6 Điều 5
|
Bộ Công Thương (Cục Xúc
tiến thương mại)
|
6
|
Tổ chức Diễn
đàn Thương hiệu Việt Nam
|
2021
|
Trong nước
|
684.300.000
|
Khoản 6 Điều 5
|
Bộ Công Thương
(Cục Xúc tiến thương mại)
|
7
|
Xây dựng sản
phẩm truyền thông về Chương trình THQG và sản phẩm đạt THQG nhằm tuyên truyền,
quảng bá trên các phương tiện truyền thông số
|
2021
|
Trong nước
|
200.000.000
|
Khoản 6 Điều 5
|
Bộ Công
Thương (Cục Xúc tiến thương mại)
|
8
|
Tuyên truyền,
quảng bá về Chương trình và các doanh nghiệp có sản phẩm đạt Thương hiệu quốc
gia Việt Nam thông qua “Không gian Thương hiệu quốc gia Việt Nam” trong
khuôn khổ Hội nghị "Gặp gỡ Đại sứ" (Meet
Ambassador)
|
2021
|
Trong nước
|
300.000.000
|
Khoản 6 Điều 5
|
Bộ Ngoại
giao (Cục Ngoại vụ)
|
9
|
Quảng bá thương hiệu nông sản Việt Nam tại thị trường
Liên minh châu Âu (EU) trong bối cảnh Hiệp định EVFTA có hiệu lực
|
2021
|
EU
|
300.000.000
|
Khoản 6 Điều 5
|
Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn (Cục Chế biến và Phát triển thị trường Nông sản)
|
10
|
Truyền thông quảng bá các sản phẩm đạt Thương hiệu quốc
gia Việt Nam trên hệ thống thông tin cơ sở giai đoạn 2020 - 2030
|
2021
|
Trong nước
|
300.000.000
|
Khoản 6 Điều 5
|
Bộ Thông tin
và Truyền thông (Vụ Công nghệ thông tin)
|
IV.
Các hoạt động quản lý Chương trình THQG Việt Nam
|
11
|
Các hoạt động
quản lý Chương trình THQG Việt Nam
|
2021
|
Trong nước
|
30.000.000
|
Khoản 2 Điều 4
|
Bộ Công
Thương (Cục Xúc tiến thương mại)
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
7.000.000.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 3538/QĐ-BCT năm 2020 phê duyệt Chương trình cấp quốc gia về Xúc tiến thương mại và Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam năm 2021 do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3538/QĐ-BCT ngày 30/12/2020 phê duyệt Chương trình cấp quốc gia về Xúc tiến thương mại và Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam năm 2021 do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
2.003
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|