BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1843/BTNMT-TCMT
V/v quản lý các nguồn nước thải lớn, quản lý
ô nhiễm lưu vực sông tại các địa phương
|
Hà Nội, ngày 19 tháng 04 năm 2017
|
Kính gửi: Ủy ban Nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
Nhằm triển khai thực hiện Nghị quyết số 33/2016/QH14 của Quốc hội về chất vấn và trả
lời chất vấn tại kỳ họp thứ 2, Quốc hội khóa XIV, Bộ Tài nguyên và Môi trường
đã ban hành Quyết định số 62/QĐ-BTNMT ngày 16 tháng 01 năm 2017 về Kế hoạch triển
khai thực hiện Nghị quyết số 33/2016/QH14 của Quốc hội, trong đó có nội dung tập
trung vào vai trò, trách nhiệm của các địa phương trong quản lý nguồn thải lớn ở
các lưu vực sông và vấn đề ô nhiễm các lưu vực sông do địa phương chủ trì chịu
trách nhiệm. Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị Quý Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương theo chức năng, nhiệm vụ được giao thực hiện một
số nhiệm vụ, giải pháp sau:
1. Chủ động, tích cực thực hiện theo
phân công trách nhiệm về bảo vệ môi trường nước sông, bảo vệ môi trường các nguồn
nước khác đã được quy định Điều 54 và Điều 56 Luật Bảo vệ môi
trường năm 2014; Điều 44 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày
24 tháng 04 năm 2015 về quản lý chất thải và phế liệu.
2. Tăng cường, chỉ đạo và có các giải
pháp cụ thể buộc chủ đầu tư các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, các làng nghề,
các cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ phải đầu tư các hệ thống xử lý nước thải
và vận hành hệ thống xử lý nước thải đạt Quy chuẩn kỹ thuật môi trường trước
khi thải ra môi trường; đối với khu, cụm công nghiệp, các làng nghề, các cơ sở
sản xuất, kinh doanh dịch vụ không đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường thì
cương quyết xử lý buộc đình chỉ hoạt động.
3. Chủ động phối hợp với các địa phương khác trong lưu vực sông liên tỉnh nhằm giải quyết các vấn đề về bảo vệ môi trường nước sông liên tỉnh;
xây dựng và thực hiện các quy chế phối hợp về bảo vệ môi trường nước sông liên
tỉnh trên nguyên tắc đối với địa phương có nguồn thải lớn, chiếm tỷ lệ xả nước
thải lớn nhất ra lưu vực sông thì Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố đó chủ trì và chịu trách nhiệm chính về vấn đề ô nhiễm môi trường lưu
vực sông đó.
4. Trước mắt, chỉ đạo các Sở Tài
nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan của địa phương
tiến hành thống kê toàn bộ nguồn nước thải trên địa bàn; xây dựng cơ sở dữ liệu
các nguồn nước thải trên lưu vực sông; rà soát, đánh giá, khoanh vùng các nguồn
nước thải lớn, tiềm ẩn rủi ro gây ra sự cố môi trường và áp dụng các biện pháp
kiểm soát chặt chẽ. Chủ động, phối hợp với Bộ Tài nguyên
và Môi trường trong việc xây dựng và triển khai thực hiện Đề án "Tổng điều tra, đánh giá, phân loại các nguồn thải trên phạm vi
cả nước" sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
5. Trong năm 2017, đề nghị Quý Ủy ban
chủ động, tích cực phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường trong kiểm tra,
thanh tra các nguồn thải vào lưu vực sông có lưu lượng thải từ 200 m3/ngày
đêm trở lên.
Bộ Tài nguyên và Môi trường kính đề
nghị Quý Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố khẩn trương và nghiêm túc thực hiện
các nhiệm vụ và giải pháp nêu trên, báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Tài nguyên
và Môi trường theo Phụ lục kèm theo trước ngày 31 tháng 10 năm 2017.
Địa chỉ liên hệ:
|
Tổng cục Môi trường, Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
B411, số 10, Tôn Thất Thuyết, Nam Từ Liêm,
Hà Nội;
Tel: (043) 2123149; Fax: (043) 7868431.
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường mong nhận
được sự hợp tác chặt chẽ của Quý Ủy ban.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Ủy ban thường vụ Quốc hội (để
báo cáo);
- Thủ tướng Chính phủ (để báo
cáo);
- Phó Thủ tướng Chính phủ Trịnh
Đình Dũng (để báo cáo);
- Bộ trưởng Trần Hồng
Hà (để báo cáo);
- Lưu: VT, TCMT,
LVSC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Võ Tuấn Nhân
|
PHỤ LỤC
BÁO CÁO QUẢN LÝ CÁC NGUỒN NƯỚC THẢI CHÍNH TRÊN LƯU VỰC
SÔNG ĐẾN NĂM 2017
(Kèm theo Công văn số 1843/BTNMT-TCMT
ngày 19 tháng 04 năm
2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. TỔNG
QUAN LƯU VỰC SÔNG VÀ QUẢN LÝ NGUỒN THẢI NƯỚC THẢI TRÊN LƯU VỰC SÔNG TẠI ĐỊA PHƯƠNG
II. TÌNH HÌNH ĐIỀU TRA, KIỂM SOÁT CÁC NGUỒN NƯỚC THẢI CHÍNH
1. Tình hình
thanh tra, kiểm tra
- Kết quả thanh tra, kiểm tra tình
hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường và xử lý vi phạm đối với khu công
nghiệp (KCN), các cụm công nghiệp (CCN), các cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ,
bệnh viện, làng nghề trên lưu vực sông:
+ Tổng số cơ sở được thanh tra, kiểm
tra;
+ Số cơ sở có trạm xử lý nước thải; số
cơ sở chưa có trạm xử lý nước thải; tổng lượng nước thải; trong đó tổng lượng nước thải đã xử lý; tổng lượng nước thải
chưa xử lý đạt Tiêu chuẩn môi trường/Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
+ Số cơ sở vi phạm, các loại hình vi
phạm;
+ Số cơ sở bị xử phạt vi phạm hành
chính, tổng số tiền xử phạt.
- Đánh giá, kết luận.
2. Tình hình xử lý các cơ sở
gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
Tình hình xử lý các cơ sở gây ô nhiễm
môi trường nghiêm trọng theo Quyết định
số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2003 và Quyết định số
1788/QĐ-TTg ngày 01 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn:
- Số cơ sở đã được cấp giấy chứng nhận
việc hoàn thành xử lý ô nhiễm triệt để theo quy định;
- Số cơ sở đã hoàn thành việc xử lý
nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận;
- Số cơ sở đang thực hiện các biện
pháp xử lý triệt để, thời gian dự kiến hoàn thành;
- Số cơ sở chưa thực hiện các nội
dung xử lý triệt để theo yêu cầu;
- Số lượng các cơ sở gây ô nhiễm môi
trường nghiêm trọng mới phát sinh trên địa bàn tỉnh, thành phố.
3. Các chương
trình, dự án đầu tư xử lý ô nhiễm môi trường
- Các dự án đầu tư xử lý nước thải sinh
hoạt, công nghiệp (số lượng các công trình được đầu tư và lưu lượng nước thải
được xử lý);
- Các dự án đầu tư cải tạo nạo vét, cải
tạo hệ thống thủy lợi liên quan đến hệ thống sông;
- Các dự án khác có liên quan.
4. Kết quả điều tra, kiểm soát các
nguồn nước thải chính
Kết quả điều tra, khảo sát, quan trắc
đánh giá hiện trạng môi trường định kỳ năm 2016 - 2017 tại
các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề, các cơ sở
sản xuất kinh doanh dịch vụ, các khu đô thị, khu tập trung dân cư nằm trên địa
bàn lưu vực sông.
4.1. Nước thải từ các KCN, CCN và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
a. Thông tin chung:
Tổng số các KCN,
CCN và cơ sở sản xuất, chế biến kinh doanh dịch vụ công nghiệp của tỉnh đang hoạt động:
- Số lượng các KCN:
- Số lượng các CCN:
- Số lượng các cơ sở sản xuất, chế
biến kinh doanh dịch vụ công nghiệp không năm trong
KCN, CCN:
Tổng lượng nước thải phát sinh (m3/ngày
đêm):
- Tại các KCN:
- Tại các CCN:
- Tại các cơ sở sản xuất, chế biến
kinh doanh, dịch vụ công nghiệp không nằm trong KCN,
CCN:
Hệ thống xử lý nước thải.
- Tổng số hệ thống xử lý nước thải tại các KCN:
- Tổng số hệ thống xử lý nước thải tại các KCN đạt
QCVN:
- Tổng
số hệ thống xử lý nước thải tại các CCN:
- Tổng số hệ thống xử lý nước thải tại các CCN đạt QCVN:
- Tổng
số các cơ sở sản xuất, chế biến kinh doanh, dịch vụ công nghiệp nằm ngoài KCN, CCN có hệ thống xử lý
nước thải:
- Tổng số các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nằm ngoài KCN, CCN có hệ thống xử lý nước thải đạt QCVN:
b. Bảng tổng hợp danh mục nguồn thải (nước thải)
chính
TT
|
Tên nguồn thải/cơ
sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ
|
Địa chỉ
|
Ngành nghề sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ
|
Có/không có
HTXLNT
|
Lưu lượng nước
thải (m3/ngày)
|
Nguồn tiếp nhận
|
DO (mg/l)
|
BOD5
(mg/l)
|
COD (mg/l)
|
T-N (mg/l)
|
T-N (mg/l)
|
thành phần gây ô
nhiễm chính khác
|
Ghi chú (kết quả
thanh tra, kiểm tra, xử phạt…)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2. Nước thải từ các khu đô thị,
khu tập trung dân cư
- Tình hình xử lý nước thải tại các
khu đô thị, khu tập trung dân cư trên lưu vực sông tại địa phương:
a. Thông tin chung:
- Số lượng khu đô thị, dân cư tập
trung trong tỉnh, thành phố:
- Số lượng khu đô thị, dân cư tập
trung có hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt:
- Số lượng khu đô thị, dân cư tập
trung có xả thải ra lưu vực sông:
+ Tổng số khu đô thị, dân cư tập
trung có hệ thống xử lý
nước thải sinh hoạt:
+ Tổng số lượng nước thải phát
sinh (m3/ngày đêm):
+ Tổng số lượng nước thải đã được
xử lý (m3/ngày đêm):
+ Tổng số lượng nước thải đã được xử lý (m3/ngày đêm) đạt QCVN:
b. Bảng tổng hợp (danh mục nguồn thải (nước thải) từ khu đô thị, khu tập trung dân cư
TT
|
Tên đô thị/khu
dân cư
|
Dân số (người)
|
Có/
không có HTXL NT
|
Lưu lượng
nước thải (m3/ ngày)
|
DO (mg/l)
|
BOD5 (mg/l)
|
COD (mg/l)
|
N- NH4 (mg/l)
|
P2O5
(mg/l)
|
TSS
|
Nguồn tiếp
nhận
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3. Nước thải từ các làng nghề
- Tình hình xử lý nước thải từ các
làng nghề cư trên lưu vực sông tại địa phương:
a. Thông tin chung:
- Số lượng làng nghề trong tỉnh:
- Số lượng làng nghề trong tỉnh có hệ
thống xử lý nước thải tập trung:
- Số lượng làng nghề có xả thải ra
lưu vực sông:
- Số lượng làng
nghề có xả thải ra lưu vực sông có hệ thống xử lý nước thải tập trung:
+ Tổng số lượng nước thải phát
sinh (m3/ngày đêm):
+ Tổng số lượng nước thải đã được
xử lý (m3/ngày đêm):
+Tổng số lượng nước thải đã được xử lý (m3/ngày
đêm) đạt QCVN:
b. Bảng tổng hợp danh mục nguồn thải (nước thải) chính
TT
|
Tên làng
nghề, địa chỉ
|
Ngành sản
xuất
|
Có /không
có HTXL NT
|
Lưu lượng
nước thải (m3/ ngày)
|
DO (mg/l)
|
BOD5 (mg/l)
|
COD (mg/l)
|
T-N (mg/l)
|
T-P (mg/l)
|
TSS
|
Nguồn tiếp
nhận
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ, ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ