ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 805/QĐ-UBND
|
Hòa
Bình, ngày 17 tháng 5 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ, BÃI
BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết
thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo tại Tờ trình số 844/TTr-SGD&ĐT ngày 10/5/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính
bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hòa Bình (Có phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ
trưởng các Ban, Ngành có chức năng liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VP Chính phủ);
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở: Tư pháp, GD&ĐT;
- Chánh VP, các Phó CVP/UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Tin học và Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KG-VX, NC (BTh, 32b).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Quang
|
PHỤ LỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ HỦY BỎ, BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 805/QĐ-UBND
ngày 17/5/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình)
PHẦN
I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục hành chính mới ban hành
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
|
I. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
|
1
|
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối
với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số.
|
Giáo
dục và đào tạo
|
Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
|
2
|
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối
với học sinh trung học phổ thông là người Kinh thuộc hộ
nghèo ở xã, thôn đặc biệt khó khăn.
|
Giáo
dục và đào tạo
|
Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
|
II. Thủ tục hành chính cấp huyện
|
|
1
|
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối
với học sinh bán trú đang học tại các trường tiểu học,
trung học cơ sở ở xã, thôn đặc biệt khó khăn.
|
Giáo
dục và đào tạo
|
Ủy
ban nhân dân huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thủ tục hành chính bị hủy bỏ,
bãi bỏ
STT
|
Tên
TTHC
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên
văn bản QPPL quy định việc hủy bỏ, bãi bỏ
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
I. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Hỗ trợ tiền
ăn, tiền nhà ở cho học sinh trung
học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn
|
T-HBI-
279948- TT
|
Thông
tư liên tịch 27/2013/TTLT- BGDĐT-BTC
|
Giáo
dục đào tạo
|
Cơ
sở giáo dục
|
PHẦN
II.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
I. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1. Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung
học phổ thông là người dân tộc thiểu số.
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Vào thời điểm học sinh đầu
cấp làm thủ tục nhập học, nhà trường tổ chức phổ biến, thông báo rộng rãi,
hướng dẫn cho bố, mẹ (hoặc người giám hộ hợp pháp) và học sinh thuộc đối tượng
được hưởng chính sách chuẩn bị hồ sơ đề nghị hỗ trợ.
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhà trường niêm yết thông báo, gia đình hoặc học sinh nộp đầy
đủ hồ sơ cho cơ sở giáo dục.
Bước 3: Cơ sở giáo
dục tiếp nhận hồ sơ; lập danh sách. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày
hết hạn nộp hồ sơ, nhà trường tổ chức xét duyệt và lập hồ sơ theo quy định và
gửi về Sở Giáo dục và Đào tạo.
Bước 4: Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp
nhận hồ sơ của cơ sở giáo dục. Trong thời hạn 5 ngày làm việc,
kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị hỗ trợ của các nhà trường, Sở Giáo dục và Đào
tạo tổng hợp, thẩm định trình Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
Bước 5: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nhận
hồ sơ đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo. Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ
khi nhận hồ sơ trình của Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét, ban hành Quyết định phê duyệt.
Bước 6: Sở Giáo dục và Đào tạo gửi
các trường kết quả phê duyệt học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ để nhà
trường thông báo công khai và tổ chức triển khai thực hiện.
1.2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại nhà trường
hoặc gửi qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị hỗ trợ (Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP);
- Sổ hộ khẩu (bản sao có mang bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực từ bản
chính; trường hợp sổ hộ khẩu bị thất lạc phải có giấy xác nhận của trưởng Công
an xã).
- Số lượng: 01
bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết TTHC:
- Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và tiền nhà
ở cho học sinh được chi trả, cấp phát hằng tháng.
- Gạo được cấp cho học sinh theo định
kỳ nhưng không quá 2 lần/học kỳ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Học sinh hoặc cha, mẹ hoặc người giám hộ của học sinh.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC:
Sở Giáo dục và Đào tạo; Cơ sở giáo dục.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Quyết định được hưởng chính sách hỗ
trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số.
- Mỗi tháng học sinh được hỗ trợ 15
kg gạo và hỗ trợ tiền ăn bằng 40% mức lương tối thiểu chung và được hưởng không quá 9 tháng/năm học/học sinh.
- Đối với học sinh phải tự lo chỗ ở,
mỗi tháng được hỗ trợ tiền nhà bằng 10% mức lương tối
thiểu chung và được hưởng không quá 9 tháng/năm học/học sinh.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Mẫu đơn, tờ khai: Có.
- Đơn đề nghị hỗ trợ (Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP);
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Đối với học sinh trung học phổ thông
là người dân tộc thiểu số
- Đang học trường trung học phổ thông
hoặc cấp trung học phổ thông tại trường phổ thông có nhiều cấp học.
- Bản thân và bố, mẹ hoặc người giám
hộ có hộ khẩu thường trú tại xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân
tộc và miền núi.
- Nhà ở xa trường khoảng cách từ 10
km trở lên hoặc địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn:
phải qua sông, suối không có cầu; qua đèo, núi cao; qua vùng sạt lở đất, đá.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ học sinh bán trú,
trường phổ thông dân tộc bán trú và học sinh trung học phổ
thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn.
- Quyết định số 1349/QĐ-BGD&ĐT
ngày 20/4/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ
tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính bị hủy bỏ,
bãi bỏ thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dùng cho học sinh THCS, học
sinh THPT học bán trú tại trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn)
Kính
gửi Trường: …………………………………………………………
Họ và tên học sinh: .............................................................................................................
Sinh ngày…………..
tháng…………… năm........................................................................
Dân tộc: .............................................................................................................................
Thường trú tại thôn/bản…………………………………
xã...................................................
thuộc vùng: ........................................................................................................................
Huyện ................................................................
Tỉnh…………………………………………
Năm học………………… Là
học sinh lớp:………… Trường...............................................
Vì lý do (chọn 1 trong 2 lý do sau):
- Nhà ở xa trường
(ghi rõ cách nơi học tập bao nhiêu km): ...............................................
- Địa hình giao thông khó khăn: □
Nên em không thể đi đến trường và trở
về nhà trong ngày.
Vì vậy, em làm đơn này đề nghị nhà trường
xem xét, trình cấp có thẩm quyền để em được hưởng chính sách hỗ trợ tiền và gạo
theo quy định tại Nghị định số: ……/2016/NĐ-CP ngày……
tháng…… năm 2016 của Chính phủ, gồm:
1. Tiền ăn □
2. Tiền nhà ở (đối với trường hợp học
sinh phải tự lo chỗ ở) □
3. Gạo: □
|
………, ngày…… tháng…… năm 20....
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
2. Xét, duyệt chính sách hỗ trợ
đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc Kinh.
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Vào thời điểm học sinh đầu
cấp làm thủ tục nhập học, nhà trường tổ chức phổ biến, thông báo rộng rãi,
hướng dẫn cho bố, mẹ (hoặc người giám hộ hợp
pháp) và học sinh thuộc đối tượng được hưởng chính
sách chuẩn bị hồ sơ đề nghị hỗ trợ.
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhà trường niêm yết thông báo, gia đình hoặc học sinh nộp đầy
đủ hồ sơ cho cơ sở giáo dục.
Bước 3: Cơ sở giáo dục tiếp nhận hồ
sơ; lập danh sách. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn nộp hồ
sơ, nhà trường tổ chức xét duyệt và lập hồ sơ theo quy định và gửi về Sở Giáo
dục và Đào tạo.
Bước 4: Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp
nhận hồ sơ của cơ sở giáo dục. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ khi nhận
được hồ sơ đề nghị hỗ trợ của các nhà trường, sở giáo dục và đào tạo tổng hợp,
thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
Bước 5: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nhận
hồ sơ đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo. Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ
khi nhận hồ sơ trình của Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét, ban hành Quyết định phê duyệt.
Bước 6: Sở Giáo dục và Đào tạo gửi
các trường kết quả phê duyệt học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ để nhà
trường thông báo công khai và tổ chức triển khai thực hiện.
2.2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại nhà trường
hoặc gửi qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị hỗ trợ (Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP);
- Sổ hộ khẩu (bản sao có mang bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực từ bản chính; trường hợp sổ hộ
khẩu bị thất lạc phải có giấy xác nhận của Trưởng Công an xã).
- Giấy tờ minh chứng là hộ nghèo do
Ủy ban nhân dân xã cấp hoặc xác nhận cho đối tượng.
- Số lượng: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết TTHC:
- Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và tiền nhà
ở cho học sinh được chi trả, cấp phát hằng tháng.
- Gạo được cấp cho học sinh theo định
kỳ nhưng không quá 2 lần/học kỳ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Học sinh hoặc cha, mẹ hoặc người giám hộ của học sinh.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC:
Sở Giáo dục và Đào tạo; Cơ sở giáo dục.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Quyết định được hưởng chính sách hỗ
trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc Kinh.
- Mỗi tháng học sinh được hỗ trợ 15kg
gạo và hỗ trợ tiền ăn bằng 40% mức lương tối thiểu chung và được hưởng không
quá 9 tháng/năm học/học sinh.
- Đối với học sinh phải tự lo chỗ ở,
mỗi tháng được hỗ trợ tiền nhà bằng 10% mức lương tối thiểu chung và được hưởng không quá 9 tháng/năm
học/học sinh.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Mẫu đơn, tờ
khai: Có.
- Đơn đề nghị hỗ trợ (Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số
116/2016/NĐ-CP);
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Đối với học sinh trung học phổ thông
là người dân tộc kinh
+) Đang học trường trung học phổ
thông hoặc cấp trung học phổ thông tại trường phổ thông có nhiều cấp học.
+) Bản thân và bố, mẹ hoặc người giám
hộ có hộ khẩu thường trú tại xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân
tộc và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.
+) Nhà ở xa
trường khoảng cách từ 10 km trở lên hoặc địa hình cách trở,
giao thông đi lại khó khăn: phải qua sông, suối không có cầu; qua đèo, núi cao;
qua vùng sạt lở đất, đá.
+) Là nhân khẩu trong gia đình thuộc hộ nghèo.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ học sinh bán trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và học sinh trung học phổ thông ở xã, thôn
đặc biệt khó khăn.
- Quyết định số 1349/QĐ-BGD&ĐT
ngày 20/4/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính
mới ban hành; thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi, chức năng
quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Mẫu số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dùng cho học sinh THCS, học sinh THPT học bán trú tại
trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn)
Kính
gửi Trường: …………………………………………………………
Họ và tên học sinh: .............................................................................................................
Sinh ngày…………..
tháng…………… năm........................................................................
Dân tộc: .............................................................................................................................
Thường trú tại thôn/bản…………………………………
xã...................................................
thuộc vùng: ........................................................................................................................
Huyện ................................................................
Tỉnh…………………………………………
Năm học………………… Là
học sinh lớp:………… Trường...............................................
Vì lý do (chọn 1 trong 2 lý do sau):
- Nhà ở xa trường
(ghi rõ cách nơi học tập bao nhiêu km): ...............................................
- Địa hình giao thông khó khăn: □
Nên em không thể đi đến trường và trở
về nhà trong ngày.
Vì vậy, em làm đơn này đề nghị nhà trường
xem xét, trình cấp có thẩm quyền để em được hưởng chính sách hỗ trợ tiền và gạo
theo quy định tại Nghị định số: ……/2016/NĐ-CP ngày……
tháng…… năm 2016 của Chính phủ, gồm:
1. Tiền ăn □
2. Tiền nhà ở (đối với trường hợp học
sinh phải tự lo chỗ ở) □
3. Gạo: □
|
………, ngày…… tháng…… năm 20....
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
II. Thủ tục hành chính cấp huyện
1. Xét, duyệt chính sách hỗ trợ
đối với học sinh bán trú đang học tại các trường tiểu học, trung học cơ sở ở xã, thôn đặc biệt khó khăn.
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Vào thời điểm học sinh đầu
cấp làm thủ tục nhập học, nhà trường tổ chức phổ biến, thông báo rộng rãi,
hướng dẫn cho bố, mẹ (hoặc người giám hộ hợp pháp) và học sinh thuộc đối tượng
được hưởng chính sách chuẩn bị hồ sơ đề nghị hỗ trợ.
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhà trường niêm yết thông báo, gia đình hoặc học sinh nộp đầy
đủ hồ sơ cho cơ sở giáo dục.
Bước 3: Cơ sở giáo dục tiếp nhận hồ
sơ; lập danh sách. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn nộp hồ
sơ, nhà trường tổ chức xét duyệt và lập hồ sơ theo quy định và gửi về Phòng
Giáo dục và Đào tạo.
Bước 4: Phòng Giáo dục và Đào tạo
tiếp nhận hồ sơ của cơ sở giáo dục. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ khi
nhận được hồ sơ đề nghị hỗ trợ của các nhà trường, Phòng Giáo dục và Đào tạo
tổng hợp, thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
Bước 5: Ủy ban nhân dân cấp huyện
nhận hồ sơ đề nghị của Phòng Giáo dục và Đào tạo. Trong thời
hạn 3 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ trình của Phòng Giáo dục và Đào tạo,
Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, ban hành Quyết định phê duyệt.
Bước 6: Phòng Giáo dục và Đào tạo gửi
các trường kết quả phê duyệt học sinh được hưởng chính
sách hỗ trợ để nhà trường thông báo công khai và tổ chức triển khai thực hiện.
1.2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ sở giáo
dục hoặc gửi qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Đơn đề nghị hỗ
trợ (đối với học sinh tiểu học theo Mẫu số 01, học sinh
trung học cơ sở theo Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm theo Nghị
định số 116/2016/NĐ-CP).
- Sổ hộ khẩu (bản sao có mang bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực từ bản chính; trường hợp sổ hộ
khẩu bị thất lạc phải có giấy xác nhận của Trưởng Công an
xã).
- Số lượng: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và tiền nhà
ở cho học sinh được chi trả, cấp phát hằng tháng.
- Gạo được cấp cho học sinh theo định
kỳ nhưng không quá 2 lần/học kỳ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Học sinh hoặc cha, mẹ hoặc người giám hộ của học sinh.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC:
Phòng Giáo dục và Đào tạo; Cơ sở giáo dục.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Quyết định được hưởng chính sách hỗ
trợ đối với học sinh bán trú đang học tại các trường tiểu học, trung học cơ
sở ở xã, thôn đặc biệt khó khăn.
- Mỗi tháng học sinh được hỗ trợ 15
kg gạo và hỗ trợ tiền ăn bằng 40% mức lương tối thiểu chung và được hưởng không
quá 9 tháng/năm học/học sinh.
- Đối với học sinh phải tự lo chỗ ở,
mỗi tháng được hỗ trợ tiền nhà bằng 10% mức lương tối thiểu chung và được hưởng không quá 9 tháng/năm học/học sinh.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Mẫu đơn, tờ
khai: Có.
- Đơn đề nghị hỗ trợ (đối với học
sinh tiểu học theo Mẫu số 01, học sinh trung học cơ sở
theo Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số
116/2016/NĐ-CP).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Đối với học sinh tiểu học và trung
học cơ sở phải đảm bảo một trong các điều kiện sau:
- Là học sinh bán trú đang học tại
các trường phổ thông dân tộc bán trú;
- Là học sinh mà bản thân và bố, mẹ
hoặc người giám hộ có hộ khẩu thường trú tại xã, thôn đặc biệt khó khăn đang
học tại các trường tiểu học, trung học cơ sở thuộc xã khu vực III, thôn đặc
biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi.
Nhà ở xa trường khoảng cách từ 4 km
trở lên đối với học sinh tiểu học và từ 7 km trở lên đối với học sinh trung học
cơ sở hoặc địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn: phải
qua sông, suối không có cầu; qua đèo, núi cao; qua vùng sạt lở đất, đá;
- Là học sinh mà bản thân và bố, mẹ
hoặc người giám hộ có hộ khẩu thường trú tại xã khu vực III, thôn đặc biệt khó
khăn vùng dân tộc miền núi đang học tại các trường tiểu học, trung học cơ sở
thuộc xã khu vực II vùng dân tộc và miền núi. Nhà ở xa trường khoảng cách từ 4
km trở lên đối với học sinh tiểu học và từ 7 km trở lên
đối với học sinh trung học cơ sở hoặc địa hình cách trở, giao thông đi lại khó
khăn: phải qua sông, suối không có cầu;
qua đèo, núi cao; qua vùng sạt lở đất, đá.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ học sinh bán trú,
trường phổ thông dân tộc bán trú và học sinh trung học phổ thông ở xã, thôn đặc
biệt khó khăn.
- Quyết định số 1349/QĐ-BGD&ĐT
ngày 20/4/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính
mới ban hành; thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi, chức năng
quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;