|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 11/2017/QĐ-UBND thu nộp phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản Thái Nguyên
Số hiệu:
|
11/2017/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
|
Người ký:
|
Vũ Hồng Bắc
|
Ngày ban hành:
|
05/06/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/2017/QĐ-UBND
|
Thái Nguyên,
ngày 05 tháng 6 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN
LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23
tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24
tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác
khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11
tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 38/2016/NQ-HĐND ngày 08
tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XIII, Kỳ họp thứ 3 ban hành
Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia
các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Thái Nguyên thời kỳ ổn định ngân sách
2017-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2017/NQ-HĐND ngày 18
tháng 5 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XIII, Kỳ họp thứ 4 quy định về
phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và khai thác khoáng sản trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số
1737/TTr-STC ngày 02 tháng 6 năm 2017, Báo cáo số 158/BC-STP ngày 01 tháng 6
năm 2017 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Mức
thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
1.
Mức thu phí: (Có Phụ lục chi tiết kèm theo).
Đối
với khai thác khoáng sản tận thu: Mức thu phí bằng 60% mức phí của loại khoáng
sản tương ứng với mức thu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định
này.
2.
Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo quy định
tại Quyết định này là hoạt động khai thác khoáng sản kim loại và khoáng sản
không kim loại.
3.
Đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản: Các tổ chức,
cá nhân hoạt động khai thác các loại khoáng sản (bao gồm khoáng sản kim loại và
khoáng sản không kim loại) trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
4.
Quản lý và sử dụng phí: Thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Nghị định số
164/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ: Phí bảo vệ môi trường đối
với khai thác khoáng sản là khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100% để hỗ trợ
cho công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường theo Luật Bảo vệ môi trường và Luật
Ngân sách nhà nước.
Việc
điều tiết khoản thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản thực hiện
theo phân cấp quản lý ngân sách tại Nghị quyết số 38/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng
12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Nội
dung chi cụ thể như sau:
a)
Phòng ngừa và hạn chế các tác động xấu đối với môi trường tại địa phương nơi có
hoạt động khai thác khoáng sản.
b)
Khắc phục suy thoái, ô nhiễm môi trường do hoạt động khai thác khoáng sản gây
ra.
c)
Giữ gìn vệ sinh, bảo vệ và tái tạo cảnh quan môi trường tại địa phương nơi có
hoạt động khai thác khoáng sản.
d)
Trích cho hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Thái Nguyên theo quy định tại
Điểm b Khoản 2 Điều 149 Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014.
Nơi
có hoạt động khai thác khoáng sản là nơi thực tế diễn ra hoạt động khai thác
khoáng sản và các khu vực bị ảnh hưởng do hoạt động khai thác khoáng sản theo địa
bàn quản lý của cấp xã và cấp huyện.
5.
Các nội dung liên quan đến phương pháp tính, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng
phí chưa được quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo quy định tại Nghị
định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ và các văn bản
có liên quan.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1.
Giao Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm
vụ được giao tổ chức triển khai, hướng dẫn thực hiện đến Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có hoạt động khai thác khoáng
sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên theo quy định.
2.
Chậm nhất trước ngày 31 tháng 3 hằng năm, cơ quan thuế quản lý trực tiếp nơi có
hoạt động khai thác khoáng sản có trách nhiệm thông tin công khai số lượng
khoáng sản khai thác, số lượng đất đá bốc xúc thải ra, số phí bảo vệ môi trường
đối với khai thác khoáng sản mà doanh nghiệp đã nộp của năm trước trên các
phương tiện thông tin đại chúng: Báo Thái Nguyên, Đài Phát thanh và Truyền hình
tỉnh, Đài Truyền thanh và Truyền hình cấp huyện, Trang thông tin Điện tử của cơ
quan thuế và các hình thức phù hợp khác để người dân được biết.
Điều 3. Xử lý
vi phạm
Tổ chức, cá nhân
vi phạm trong việc quản lý và sử dụng phí sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành về phí, lệ phí và các
văn bản pháp luật khác có liên quan.
Điều 4. Hiệu lực
thi hành
Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2017 và thay thế Quyết
định số 24/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai
thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 5;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, KT, CNN, TH.
Trinhnq, QĐ/T6, 35b
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Vũ Hồng Bắc
|
PHỤ LỤC
MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI
THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND ngày
05/6/2017 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
STT
|
Loại khoáng sản
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (đồng)
|
|
|
I
|
Quặng khoáng sản kim loại
|
|
|
|
1
|
Quặng sắt
|
Tấn
|
45.000
|
|
2
|
Quặng măng-gan
|
Tấn
|
35.000
|
|
3
|
Quặng ti-tan (titan)
|
Tấn
|
60.000
|
|
4
|
Quặng vàng
|
|
|
|
|
- Vàng gốc
|
Tấn
|
270.000
|
|
|
- Vàng sa khoáng
|
Tấn
|
220.000
|
|
5
|
Quặng đất hiếm
|
Tấn
|
50.000
|
|
6
|
Quặng bạch kim
|
Tấn
|
250.000
|
|
7
|
Quặng bạc, Quặng thiếc
|
Tấn
|
180.000
|
|
8
|
Quặng vôn-phờ-ram (wolfram), Quặng
ăng-ti-moan (antimoan)
|
Tấn
|
40.000
|
|
9
|
Quặng chì, Quặng kẽm
|
Tấn
|
190.000
|
|
10
|
Quặng nhôm, Quặng bô-xít
(bouxite)
|
Tấn
|
30.000
|
|
11
|
Quặng đồng, Quặng ni-ken (niken)
|
Tấn
|
50.000
|
|
12
|
Quặng cromit
|
Tấn
|
50.000
|
|
13
|
Quặng cô-ban (coban), Quặng mô-lip-đen
(molipden), Quặng thủy ngân, Quặng ma-nhê (magie), Quặng va-na-đi (vanadi)
|
Tấn
|
250.000
|
|
14
|
Quặng khoáng sản kim loại khác
|
Tấn
|
25.000
|
|
II
|
Khoáng sản không kim loại
|
|
|
|
1
|
Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit,
gabro, đá hoa...)
|
M3
|
50.000
|
|
2
|
Đá Block
|
M3
|
70.000
|
|
3
|
Quặng đá quý: Kim cương, ru-bi
(rubi); Sa-phia (sapphire): E-mô-rốt (emerald): A-lếch-xan-đờ-rít
(alexandrite): Ô-pan (opan) quý màu đen; A-dít; Rô-đô-lít (rodolite): Py-rốp (pyrope);
Bê-rin (berin): Sờ-pi-nen (spinen); Tô-paz (topaz), thạch anh tinh thể màu
tím xanh, vàng lục, da cam; Cờ-ri-ô-lít (cryolite); Ô-pan (opan) quý màu trắng,
đỏ lửa; Birusa; Nê-phờ-rít (nefrite)
|
Tấn
|
70.000
|
|
4
|
Sỏi, cuội, sạn
|
M3
|
6.000
|
|
5
|
Đá làm vật liệu xây dựng thông
thường
|
M3
|
3.000
|
|
6
|
Đá vôi, đá sét làm xi măng và
các loại đá làm phụ gia xi măng (laterit, puzolan..), khoáng chất công nghiệp
(barit, flourit, bentonit và các loại khoáng chất khác)
|
Tấn
|
2.000
|
|
7
|
Cát vàng
|
M3
|
5.000
|
|
8
|
Cát trắng
|
M3
|
7.000
|
|
9
|
Các loại cát khác
|
M3
|
4.000
|
|
10
|
Đất khai thác để san lấp, xây dựng
công trình
|
M3
|
1.500
|
|
11
|
Đất sét, đất làm gạch, ngói
|
M3
|
1.500
|
|
12
|
Đất làm thạch cao
|
M3
|
2.000
|
|
13
|
Cao lanh, phen-sờ-phát (fenspat)
|
M3
|
6.000
|
|
14
|
Các loại đất khác
|
M3
|
1.500
|
|
15
|
Sét chịu lửa
|
Tấn
|
25.000
|
|
16
|
Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít
(quartzite), talc, diatomit
|
Tấn
|
25.000
|
|
17
|
Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật
|
Tấn
|
25.000
|
|
18
|
Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít
(phosphorite)
|
Tấn
|
25.000
|
|
19
|
Nước khoáng thiên nhiên
|
M3
|
3.000
|
|
20
|
A-pa-tít (apatit), séc-păng-tin
(secpentin), graphit, sericit
|
Tấn
|
4.000
|
|
21
|
Than các loại
|
Tấn
|
9.000
|
|
22
|
Khoáng sản không kim loại khác
|
Tấn
|
25.000
|
|
Quyết định 11/2017/QĐ-UBND quy định việc tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 11/2017/QĐ-UBND ngày 05/06/2017 quy định việc tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
5.760
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|