KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 874/QĐ-KTNN
|
Hà Nội, ngày 21
tháng 6 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
KIỂM
TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021 CỦA TỈNH ĐIỆN BIÊN; KIỂM TOÁN HOẠT ĐỘNG ĐỀ ÁN
ỔN ĐỊNH DÂN CƯ, PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG TÁI ĐỊNH CƯ THỦY ĐIỆN SƠN LA
THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 666/QĐ-TTG NGÀY 31/5/2018 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TẠI TỈNH
ĐIỆN BIÊN; KIỂM TOÁN CHUYÊN ĐỀ “VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT RỪNG; KINH PHÍ BẢO VỆ
VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG GIAI ĐOẠN 2017 - 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN”
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Kiểm
toán nhà nước và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Kiểm toán nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1985/QĐ-KTNN ngày 02/12/2021 của Tổng Kiểm toán
nhà nước về Kế hoạch kiểm toán năm 2022;
Theo đề nghị của Kiểm toán trưởng Kiểm toán
nhà nước khu vực VII và đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổng hợp tại Tờ trình số 503/TTr-TH
ngày 21/6/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kiểm
toán ngân sách địa phương năm 2021 của tỉnh Điện Biên; kiểm toán hoạt động Đề
án ổn định dân cư, phát triển kinh tế xã hội vùng tái định cư thủy điện Sơn La
theo Quyết định số 666/QĐ-TTg ngày 31/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây
viết tắt là Đề án 666) tại tỉnh Điện Biên; kiểm toán chuyên đề “Việc
quản lý, sử dụng đất rừng; kinh phí bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2017 -
2021 trên địa bàn tỉnh Điện Biên” (sau đây viết tắt là Chuyên đề Đất rừng) với
mục tiêu, nội dung, phạm vi, địa điểm và thời hạn kiểm toán như sau:
1. Mục tiêu kiểm toán: Xác nhận tính đúng đắn,
trung thực của các thông tin tài chính ngân sách địa phương, báo cáo quyết toán
ngân sách, báo cáo quyết toán dự án đầu tư hoàn thành của đơn vị được kiểm
toán; đánh giá việc tuân thủ pháp luật, tính kinh tế, hiệu lực, hiệu quả trong
quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công, trong việc thực hiện Đề án 666
và việc quản lý, sử dụng đất rừng, kinh phí bảo vệ và phát triển rừng; kiến nghị
cấp có thẩm quyền hoàn thiện các cơ chế, chính sách còn bất cập; phát hiện kịp
thời các sai phạm, hành vi tham nhũng, lãng phí, tiêu cực và xác định rõ trách
nhiệm của tập thể, cá nhân để kiến nghị xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Nội dung kiểm toán:
- Đối với ngân sách địa phương: Việc quản lý,
sử dụng các khoản thu, chi ngân sách, tiền và tài sản nhà nước; việc chấp hành
pháp luật, chính sách, chế độ quản lý tài chính, kế toán và chế độ đầu tư xây dựng
của Nhà nước.
- Đối với Đề án 666: Việc quản lý, tổ chức thực
hiện Đề án; việc chấp hành pháp luật, chính sách, chế độ quản lý tài chính, kế toán
và chế độ đầu tư xây dựng của Nhà nước.
- Đối với Chuyên đề Đất rừng: Công tác quản
lý, tổ chức thực hiện và chấp hành các quy định về quy hoạch, kế hoạch, quản
lý, sử dụng đất rừng; kinh phí thực hiện bảo vệ và phát triển rừng được kiểm
toán.
3. Phạm vi kiểm toán:
- Đối với ngân sách địa phương: Năm 2021 và
các thời kỳ trước, sau có liên quan của các đơn vị được kiểm toán (có danh
sách kèm theo).
- Đối với Đề án 666: Từ khi triển khai Đề án
đến thời điểm kiểm toán và các thời kỳ trước sau có liên quan (có danh sách
kèm theo).
- Đối với Chuyên đề Đất rừng: Giai đoạn 2017
- 2021 và các thời kỳ trước sau có liên quan của các đơn vị được kiểm toán (có
danh sách kèm theo).
4. Địa điểm kiểm toán: Tại các đơn vị được kiểm
toán
5. Thời hạn kiểm toán: 55 ngày, kể từ ngày
công bố Quyết định kiểm toán.
Điều 2. Thành
lập Đoàn Kiểm toán nhà nước để thực hiện nhiệm vụ trên gồm các ông (bà) có tên
sau:
- Ông Nguyễn Đức Long: Số thẻ KTVNN B0442,
Phó Kiểm toán trưởng Kiểm toán nhà nước khu vực VII, Trưởng đoàn;
- Ông Vũ Lê Xuân Anh: Số thẻ KTVNN B0480, Trưởng
phòng thuộc Kiểm toán nhà nước khu vực VII, Phó Trưởng đoàn kiêm Tổ trưởng;
Và các thành viên (có danh sách kèm theo).
Điều 3. Trưởng
đoàn và các thành viên Đoàn Kiểm toán nhà nước có nhiệm vụ, quyền hạn và trách
nhiệm được quy định tại các Điều 39, 40, 41, 42, 43 Luật Kiểm
toán nhà nước và khoản 6 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Kiểm toán nhà nước.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên, Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị được kiểm toán và các đơn vị có liên quan; Vụ trưởng
Vụ Tổng hợp, Kiểm toán trưởng Kiểm toán nhà nước khu vực VII và các ông (bà) có
tên tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- HĐND tỉnh Điện Biên;
- UBND tỉnh Điện Biên;
- Tổng Kiểm toán nhà nước;
- Phó Tổng KTNN Nguyễn Tuấn Anh;
- KTNN khu vực VII;
- Các đơn vị: VP KTNN (02); Vụ TH, PC, CĐ&KSCLKT; Thanh tra KTNN; TTTH;
- Lưu: VT.
|
KT. TỔNG KIỂM TOÁN
NHÀ NƯỚC
PHÓ TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Nguyễn Tuấn Anh
|
DANH SÁCH
CÁC
ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TOÁN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 874/QĐ-KTNN ngày 21/6/2022 của Tổng Kiểm toán nhà
nước)
A
|
KIỂM TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
I
|
Kiểm toán tổng hợp
|
1
|
Sở Tài chính
|
2
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
3
|
Cục Thuế
|
4
|
Kho bạc Nhà nước
|
II
|
Kiểm toán chi tiết
|
1
|
Các huyện, thành phố
|
1.1
|
Thành phố Điện Biên Phủ
|
1.2
|
Huyện Điện Biên Đông
|
1.3
|
Huyện Tủa Chùa
|
1.4
|
Huyện Điện Biên Đông, trong đó kiểm toán
chi tiết dự án:
|
-
|
Nâng cấp, sửa chữa đường giao thông Ma Thì
Hồ - Nậm Chua, huyện Mường Chà
|
2
|
Các dự án đầu tư xây dựng cơ bản
|
2.1
|
UBND huyện Mường Nhé
|
-
|
Đường giao thông từ bản Ngã Ba, xã Mường
Toong - trung tâm xã Nậm Vì
|
2.2
|
Ban quản lý dự án các công trình Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
-
|
Thủy lợi Nậm Pố xã Nà Hỳ, huyện Nậm Pồ
|
-
|
Trụ sở làm việc Ban quản lý dự án các công
trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Điện Biên
|
2.3
|
Ban quản lý dự án các công trình Dân dụng và
Công nghiệp
|
-
|
Dự án bảo tàng chiến thắng Điện Biên Phủ
giai đoạn II tỉnh Điện Biên
|
-
|
Trường Phổ thông Dân tộc nội trú Trung học
phổ thông huyện Nậm Pồ
|
-
|
Bệnh viện đa khoa huyện Nậm Pồ
|
-
|
Đường quảng trường và hạ tầng kỹ thuật khu Giáo
dục, Y tế, Thương mại - Dịch vụ và dân cư thị trấn Nậm Nhùn (Giai đoạn 2)
|
2.4
|
UBND huyện Điện Biên
|
-
|
Đường QL 279 - Bản Noong Hẹt, huyện Điện
Biên
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường từ ngã ba Nậm
Thanh - bản U Va xã Noong Luống, huyện Điện Biên
|
2.5
|
UBND huyện Nậm Pồ
|
-
|
Đường bê tông từ trung tâm xã Nậm Chua đi bản
Nậm Chua 5, huyện Nậm Pồ
|
2.6
|
Trường Cao đẳng Y tế
|
-
|
Xây dựng mới Khoa tiền lâm sàng và sửa chữa,
nâng cấp một số khoa, phòng và các hạng mục phụ trợ Trường cao đẳng Y tế Điện
Biên
|
2.7
|
Chi cục Phát triển nông thôn
|
-
|
Dự án bố trí, sắp xếp ổn định dân cư biên
giới Việt - Lào, bản Kết Tinh, xã Mường Mươn, huyện Mường Chà
|
-
|
Dự án bố trí dân di cư tự do bản Huổi Cắn,
xã Mường Toong, huyện Mường Nhé
|
2.8
|
Sở Công thương
|
-
|
Dự án cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc
gia tỉnh Điện Biên giai đoạn 2014 - 2020 (gói thầu xây lắp số 31, 32, 33, 34,
35)
|
B
|
ĐỀ ÁN ỔN ĐỊNH DÂN CƯ, PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ
HỘI VÙNG TÁI ĐỊNH CƯ THỦY ĐIỆN SƠN LA THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 666/QĐ-TTG NGÀY 31/5/2018 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
TẠI TỈNH ĐIỆN BIÊN
|
I
|
Kiểm toán tổng hợp
|
1
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2
|
Sở Tài chính
|
II
|
Kiểm toán chi tiết
|
1
|
Thành phố Điện Biên Phủ
|
2
|
Huyện Mường Chà
|
3
|
Huyện Tủa Chùa
|
C
|
CHUYÊN ĐỀ “VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT RỪNG;
KINH PHÍ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG GIAI ĐOẠN 2017-2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN
BIÊN”
|
I
|
Kiểm toán tổng hợp
|
1
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2
|
Sở Tài chính
|
3
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
4
|
Sở Tài nguyên Môi trường
|
II
|
Kiểm toán chi tiết
|
1
|
Thành phố Điện Biên Phủ
|
2
|
Huyện Mường Chà
|
3
|
Huyện Điện Biên Đông
|
4
|
Huyện Tủa Chùa
|
5
|
Huyện Điện Biên
|
DANH SÁCH
THÀNH
VIÊN ĐOÀN KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 874/QĐ-KTNN ngày 21/6/2022 của Tổng Kiểm
toán nhà nước)
TT
|
HỌ VÀ TÊN
|
SỐ HIỆU THẺ KTVNN
|
CHỨC VỤ/ CHỨC DANH
|
1
|
Ông Cù Huy Đức
|
B0695
|
Phó Trưởng phòng Tổ
trưởng
|
2
|
Ông Ninh Trần Nam
|
B0697
|
Phó Trưởng phòng Tổ
trưởng
|
3
|
Ông Nguyễn Hữu Giáp
|
B0696
|
Phó Trưởng phòng Tổ
trưởng
|
4
|
Ông Nguyễn Mạnh Cường
|
C0810
|
Phó Trưởng phòng Tổ
trưởng
|
5
|
Ông Lương Đoàn Mạnh
|
C0817
|
Phó Trưởng phòng Tổ
trưởng
|
6
|
Ông Nguyễn Văn Tý
|
C0829
|
Phó Chánh văn phòng
Tổ trưởng
|
7
|
Ông Nguyễn Văn Tráng
|
B0698
|
Phó Trưởng phòng
Thành viên
|
8
|
Ông Đỗ Quang Hiệp
|
C0812
|
Thành viên
|
9
|
Ông Trịnh Thế Công
|
C0818
|
Thành viên
|
10
|
Ông Nguyễn Quyết Chiến
|
C0813
|
Thành viên
|
11
|
Ông Trần Đình Vĩnh
|
C0837
|
Thành viên
|
12
|
Ông Đinh Công Nhàn
|
C0827
|
Thành viên
|
13
|
Ông Vũ Tiến Thắng
|
C1269
|
Thành viên
|
14
|
Ông Phạm Tiến Thành
|
C0821
|
Thành viên
|
15
|
Ông Nguyễn Quang Tuấn Anh
|
C1188
|
Thành viên
|
16
|
Ông Trần Đình Dương
|
C1129
|
Thành viên
|
17
|
Bà Đặng Thùy Dương
|
C1128
|
Thành viên
|
18
|
Bà Lê Thị Thúy
|
|
Thành viên
|
19
|
Ông Hoàng Anh Văn
|
|
Thành viên
|
20
|
Ông Đỗ Mạnh Huy
|
|
Thành viên
|
21
|
Ông Bùi Đức Lâm
|
|
Thành viên
|
22
|
Bà Cao Lý Thục Chinh
|
|
Thành viên
|
23
|
Ông Lê Dương
|
|
Thành viên
|