Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 628/QĐ-UBND 2022 Đề án bảo đảm cơ sở vật chất giáo dục mầm non Quảng Ngãi
Số hiệu:
628/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký:
Đặng Văn Minh
Ngày ban hành:
15/06/2022
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
6 28/QĐ-UBND
Quảng
Ngãi, ngày 15 tháng 6 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN BẢO ĐẢM CƠ SỞ VẬT CHẤT CHO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC
MẦM NON VÀ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG GIAI ĐOẠN 2023-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày
14/6/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 51/2017/QH14
của Quốc hội khóa XIV, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 21/11/2017 Điều chỉnh lộ
trình thực hiện chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới theo Nghị
quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình,
sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
Căn cứ Quyết định số 1436/QĐ-TTg
ngày 29/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án bảo đảm cơ sở vật chất
cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017 - 2025;
Căn cứ Thông tư số
32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Chương trình giáo dục phổ thông;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo tại Tờ trình số 577/TTr-SGDĐT ngày 24/5/2022 về việc ban hành
Quyết định phê duyệt Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm
non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án bảo đảm
cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn
2023-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối
hợp với các sở, ngành, địa phương có liên quan tổ chức thực hiện Đề án theo
đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giáo
dục và Đào tạo, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng
Ngãi; Thủ trưởng các sở, ban ngành liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (b/cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- BTT Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh
và các Tổ chức chính trị-xã hội;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Đài Phát thanh - Truyền hình Quảng Ngãi,
Báo Quảng Ngãi;
- VPUB: PCVP, KTTH, CBTH;
- Lưu: VT, KGVX.n
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
ĐỀ ÁN
BẢO ĐẢM CƠ SỞ VẬT CHẤT CHO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẦM NON VÀ GIÁO DỤC PHỔ
THÔNG GIAI ĐOẠN 2023-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 628/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2022 của UBND tỉnh)
Phần I
SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
I. SỰ CẦN THIẾT
XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Thực hiện Kết luận số 51-KL/TW ngày
30/5/2019 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8
khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công
nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa và hội nhập quốc tế, Quyết định số 1436/QĐ-TTg ngày 29/10/2018 của Thủ
tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình
giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017 - 2025, thời gian qua, Tỉnh
ủy, HĐND tỉnh và UBND tỉnh đã ban hành các chủ trương, chính sách, kế hoạch và
các văn bản chỉ đạo công tác đảm bảo Cơ sở vật chất, trang thiết bị trường học
từ giáo dục mầm non đến giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh. Kết quả, mạng lưới
trường, lớp học được quan tâm đầu tư cơ bản khang trang; trang thiết bị trường
học được tổ chức mua sắm theo quy định. Học sinh dân tộc thiểu số được học tập
trong các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và
được hưởng các chế độ, chính sách hỗ trợ học tập theo quy định. Công tác xây dựng
trường đạt chuẩn quốc gia đã được tập trung chỉ đạo. Số lượng, tỷ lệ trường đạt
chuẩn quốc gia thực hiện qua các năm cơ bản đạt và vượt chỉ tiêu đề ra. Chất lượng
giáo dục toàn diện cho học sinh được đẩy mạnh, tạo tiền đề quan trọng trong việc
tăng cường nguồn nhân lực có chất lượng cho địa phương.
Bên cạnh các kết quả đạt được, cơ sở
vật chất ngành giáo dục tỉnh Quảng Ngãi hiện nay vẫn chưa đảm bảo đáp ứng đầy đủ
để thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018, cụ thể: Nhiều cơ sở vật
chất trường, lớp học xuống cấp, thiếu các loại phòng học, phòng bộ môn, phòng
hiệu bộ, phòng hỗ trợ, sân chơi, bãi tập...; trang thiết bị dạy học còn thiếu,
chưa phù hợp với nội dung Chương trình mới; chủ yếu sử dụng các trang thiết bị
thí nghiệm thực hành hiện có tại các nhà trường, hầu hết các phòng thí nghiệm đều
được cải tạo từ các phòng học hoặc các khu nhà làm việc nên chưa đáp ứng được
các yêu cầu quy định tại Thông tư số 14/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo. Ngoài ra, theo chương trình giáo dục phổ thông mới ban
hành tại Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo, nhiều môn học mới được bổ sung bắt buộc trong các cấp học như: Tin
học và công nghệ lớp 3, 4, 5 ở cấp tiểu học, lớp 6, 7, 8, 9 ở cấp THCS; hoạt động
trải nghiệm; giáo dục địa phương; môn Âm nhạc, Mỹ thuật cấp THPT. Do đó, cần phải
bổ sung thiết bị dạy cho các môn học mới theo yêu cầu đổi mới chương trình và
sách giáo khoa giáo dục phổ thông trong giai đoạn tới.
Để tiếp tục thực hiện hiệu quả Đề án bảo
đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai
đoạn 2017 - 2025 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số
1436/QĐ-TTg ngày 29/10/2018, nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo trên địa bàn
tỉnh, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong giai đoạn
2023-2025, việc ban hành Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục
mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2023 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi là cần thiết, phù hợp tình hình thực tiễn và đúng quy định.
II. CƠ SỞ XÂY DỰNG
ĐỀ ÁN
- Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày 27
tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đổi mới chương
trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
- Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 18 tháng
6 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện đổi mới chương
trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
- Quyết định số 1436/QĐ-TTg ngày 29
tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án bảo đảm cơ sở vật chất
cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2025;
- Quyết định số 1677/QĐ-TTg ngày 03
tháng 12 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển giáo dục mầm
non giai đoạn 2018 - 2025;
- Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày
26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) ban hành
Chương trình giáo dục phổ thông;
- Công văn số 344/BGDĐT-GDTrH ngày 24
tháng 01 năm 2019 của Bộ GDĐT về việc hướng dẫn triển khai Chương trình giáo dục
phổ thông;
Phần II
THỰC TRẠNG CỌNG TÁC ĐẢM BẢO CƠ SỞ VẬT CHẤT
CHO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẦM NON VÀ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG GIAI ĐOẠN 2019-2022
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
I. CÔNG TÁC CHỈ
ĐẠO, ĐIỀU HÀNH VÀ BỐ TRÍ KINH PHÍ THỰC HIỆN CÔNG TÁC ĐẢM BẢO CƠ SỞ VẬT CHẤT CHO
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẦM NON VÀ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG GIAI ĐOẠN 2019-2022
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
Ngày 29/10/2018, Thủ tướng Chính phủ
ban hành Quyết định số 1436/QĐ-TTg phê duyệt Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho
chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017 - 2025, nhằm
mục tiêu bảo đảm điều kiện về cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục phổ
thông giai đoạn 2017-2025. Đây là cơ sở quan trọng để tỉnh Quảng Ngãi rà soát,
nghiên cứu xây dựng Đề án, chính sách, kế hoạch đảm bảo cơ sở vật chất, trang
thiết bị trường học từ giáo dục mầm non đến giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh.
Theo đó, UBND tỉnh có Công văn số 6804/UBND-KGVX ngày 06/11/2018 chỉ đạo Sở
Giáo dục và Đào tạo và UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện
Quyết định số 1436/QĐ-TTg ngày 29/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ theo chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện đối
với những nội dung thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh.
Ngày 04/5/2019, UBND tỉnh ban hành Kế
hoạch số 70/KH-UBND về việc Chống xuống cấp cơ sở vật chất trường học và mua
trang thiết bị dạy và học giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Theo đó, tổng kinh phí thực hiện Kế hoạch là 1.001.134 triệu đồng.
Trên cơ sở kế hoạch tài chính 5 năm
giai đoạn 2021-2025 được HĐND tỉnh thông qua tại kỳ họp thứ 6 HĐND tỉnh khóa
XIII, UBND tỉnh đã chỉ đạo Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và UBND các huyện, thị xã, thành phố tham mưu UBND
tỉnh ban hành Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và
giáo dục phổ thông giai đoạn 2023 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi phù hợp,
đúng quy định.
2. Công tác bố trí kinh phí thực
hiện
Năm 2019, ngân sách tỉnh bố trí
420.000 triệu đồng từ nguồn chi thường xuyên của ngân sách tỉnh tại Quyết định
số 1166/QĐ-UBND ngày 17/12/2018 để thực hiện Kế hoạch số 70/KH-UBND ngày
04/5/2019 của UBND tỉnh về việc Chống xuống cấp cơ sở vật chất trường học và
mua trang thiết bị dạy và học giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Năm 2020, ngân sách tỉnh bố trí
15.000 triệu đồng1 từ nguồn kinh phí chi thường
xuyên cho sự nghiệp giáo dục để thực hiện mua sắm trang thiết bị dạy học tối
thiểu lớp 1 theo đúng lộ trình của Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018, với
danh mục mua sắm theo quy định tại Thông tư số 05/2019/TT-BGDĐT ngày 05/4/2019
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Năm 2021, ngân sách tỉnh bố trí
43.110 triệu đồng2 từ nguồn kinh phí chi thường
xuyên cho sự nghiệp giáo dục để thực hiện mua sắm trang thiết bị dạy học tối
thiểu lớp 2, lớp 6 theo đúng lộ trình của Chương trình giáo dục phổ thông năm
2018, với danh mục mua sắm theo quy định tại các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo: Số 43/2020/TT-BGDĐT ngày 03/11/2020 và số 44/2020/TT-BGDĐT ngày
03/11/2020.
Năm 2022, ngân sách tỉnh bố trí
80.000 triệu đồng3 từ nguồn kinh phí chi thường
xuyên cho sự nghiệp giáo dục để thực hiện mua sắm trang thiết bị dạy học tối
thiểu lớp 3, lớp 7 và lớp 10 theo đúng lộ trình của Chương trình giáo dục phổ
thông năm 2018, với danh mục mua sắm theo quy định tại các Thông tư số 37, số
38 và số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Trên cơ sở nhu cầu mua sắm của các cơ
sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh và nguồn kinh phí được bố trí trong năm
2020, 2021, 2022, việc tổ chức mua sắm được Ban Quản lý Đầu tư xây dựng các
công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh thực hiện theo hình thức tổ chức đấu thầu
mua sắm tập trung theo quy định.
II. HIỆN TRẠNG
CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ DẠY HỌC GIÁO DỤC MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG
1. Quy mô mạng
lưới trường lớp
Toàn tỉnh có 585 cơ sở giáo dục mầm
non và phổ thông bao gồm 209 trường mầm non, 154 trường tiểu học, 131 trường
THCS, 54 trường TH và THCS, 39 trường THPT (03 trường THCS và THPT); cấp học mầm
non và phổ thông có 267.170 em học sinh học tại các cơ sở giáo dục công lập (Mầm
non: 47.260 cháu, Tiểu học: 107.495 em, THCS: 74.125 em, THPT: 38.290 em).
(Chi tiết tại Phụ lục 01 đính kèm)
2. Hiện trạng
cơ sở vật chất và thiết bị dạy học giáo dục mầm non
a) Về cơ sở vật chất trường học:
- Khối phòng nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ
và giáo dục trẻ: Hiện có 1.905 phòng, trong đó 1.561 phòng học kiên cố, đạt tỷ
lệ kiên cố 81,94%; 316 phòng bán kiên cố, chiếm tỷ lệ 16,58%; 28 phòng học tạm/nhờ,
chiếm tỷ lệ 14,6%.
- Khối phòng tổ chức ăn: Hiện có 398
phòng, trong đó 252 phòng học kiên cố, đạt tỷ lệ kiên cố 63,3%; 122 phòng bán
kiên cố, chiếm tỷ lệ 30,6%; 24 phòng học tạm/nhờ, chiếm tỷ lệ 1,2%.
- Khối phòng phụ trợ: Hiện có 253
phòng, trong đó 221 phòng học kiên cố, đạt tỷ lệ kiên cố 87,35%; 18 phòng bán
kiên cố, chiếm tỷ lệ 7,1%; 14 phòng học tạm/nhờ, chiếm tỷ lệ 5,5%.
- Khối phòng hành chính quản trị: Hiện
có 919 phòng, trong đó 688 phòng học kiên cố, đạt tỷ lệ kiên cố 74,8%; 153
phòng bán kiên cố, chiếm tỷ lệ 16,6%; 78 phòng học tạm/nhờ, chiếm tỷ lệ 8,4%.
(Chi tiết tại Phụ lục 2 đính kèm)
b) Về thiết bị dạy học: Hiện có 1.327
bộ thiết bị dạy học tối thiểu, 415 bộ đồ chơi ngoài trời, 1201 bộ thiết bị dùng
chung. Nhìn chung, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học và đồ chơi ngoài trời phục
vụ giáo dục mầm non còn thiếu, trang bị đã lâu, hư hỏng và xuống cấp, chưa đáp ứng
nhu cầu tối thiểu phục vụ dạy và học, các thiết bị chuyên dụng khác như máy vi
tính phục vụ công tác quản lý, máy chiếu, tivi, thiết bị âm thanh ở các trường,
các điểm trường khu vực miền núi, các khu vực kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn
còn thiếu nhiều.
(Chi tiết tại Phụ lục 4 đính kèm)
3. Hiện trạng
cơ sở vật chất và thiết bị dạy học giáo dục tiểu học
a) Về cơ sở vật chất trường học:
- Khối phòng học tập: Hiện có 3.803
phòng học; trong đó 3.127 phòng học kiên cố, đạt tỷ lệ kiên cố 82,2%; 596 phòng
bán kiên cố, chiếm tỷ lệ 15,6%; 80 phòng học tạm/nhờ, chiếm tỷ lệ 2,1%.
- Khối phòng hỗ trợ học tập: Hiện có
463 phòng; trong đó 372 phòng học kiên cố, đạt tỷ lệ kiên cố 80,3%; 61 phòng
bán kiên cố, chiếm tỷ lệ 13,1%; 30 phòng học tạm/nhờ, chiếm tỷ lệ 6,4%.
- Khu phụ trợ: Hiện có 1032 phòng;
trong đó 559 phòng kiên cố, đạt tỷ lệ kiên cố 54,1%; 358 phòng bán kiên cố, chiếm
tỷ lệ 34,6%; 115 phòng học tạm/nhờ, chiếm tỷ lệ 11,1%.
- Khu sân chơi, thể dục thể thao: Hiện
có 8 phòng; trong đó 4 phòng kiên cố, đạt tỷ lệ kiên cố 50%; 4 phòng bán kiên cố,
chiếm tỷ lệ 50%.
- Khối phục vụ sinh hoạt: Hiện có 123
phòng/nhà; trong đó 88 phòng kiên cố, đạt tỷ lệ kiên cố 71,5%; 20 phòng bán
kiên cố, chiếm tỷ lệ 16,2%; 15 phòng học tạm/nhờ, chiếm tỷ lệ 12,1%.
- Khối phòng hành chính quản trị: Hiện
có 923 phòng; trong đó 623 phòng kiên cố, đạt tỷ lệ kiên cố 67,4%; 228 phòng
bán kiên cố, chiếm tỷ lệ 24,7%; 72 phòng học tạm/nhờ, chiếm tỷ lệ 7,8%.
(Chi tiết tại Phụ lục 2 đính kèm)
b) Về thiết bị dạy học: Hiện có
12.172 bộ thiết bị dạy học tối thiểu, 52.641 bộ bàn ghế. Hầu hết thiết bị tối
thiểu đã cũ không phù hợp với Chương trình giáo dục phổ thông 2018; thiết bị
phòng học bộ môn cấp tiểu học chủ yếu là thiết bị dạy học ngoại ngữ, giáo dục
thể chất, âm nhạc và thiết bị dạy học Tin học. Hiện tại thiết bị dạy học bộ
môn, bàn ghế rời hai chỗ ngồi và thiết bị dạy học tối thiểu các lớp chưa đáp ứng
nhu cầu tối thiểu phục vụ dạy và học Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
(Chi tiết tại Phụ lục 4 đính kèm)
4. Thực trạng
cơ sở vật chất và thiết bị dạy học giáo dục trung học cơ sở
a) Về cơ sở vật chất trường học:
- Khối phòng học tập: Hiện có 2.880
phòng học; trong đó 2.524 phòng học kiên cố, đạt tỷ lệ kiên cố 87,6%; 280 phòng
bán kiên cố, chiếm tỷ lệ 9,7%; 76 phòng học tạm/nhờ, chiếm tỷ lệ 2,6%.
- Khối phòng hỗ trợ học tập: Hiện có
533 phòng; trong đó 401 phòng học kiên cố, đạt tỷ lệ kiên cố 75,2%; 60 phòng
bán kiên cố, chiếm tỷ lệ 11,2%; 72 phòng học tạm/nhờ, chiếm tỷ lệ 13,5%.
- Khu phụ trợ: Hiện có 964 phòng;
trong đó 651 phòng kiên cố, đạt tỷ lệ kiên cố 67,5%; 228 phòng bán kiên cố, chiếm
tỷ lệ 23,6%; 85 phòng học tạm/nhờ, chiếm tỷ lệ 8,8%.
- Khu sân chơi, thể dục thể thao: Hiện
có 31 nhà; trong đó 23 nhà kiên cố, đạt tỷ lệ kiên cố 74,1%; 3 nhà bán kiên cố,
chiếm tỷ lệ 9,6%; 5 nhà tạm/nhờ, chiếm tỷ lệ 16,1%.
- Khối phục vụ sinh hoạt: Hiện có 498
phòng/nhà; trong đó 307 phòng kiên cố, đạt tỷ lệ kiên cố 61,6%; 176 phòng bán
kiên cố, chiếm tỷ lệ 35,3%; 15 phòng học tạm/nhờ, chiếm tỷ lệ 3%.
- Khối phòng hành chính quản trị: Hiện
có 999 phòng; trong đó 730 phòng kiên cố, đạt tỷ lệ kiên cố 73%; 176 phòng bán
kiên cố, chiếm tỷ lệ 17,6%; 93 phòng học tạm/nhờ, chiếm tỷ lệ 9,3%.
(Chi tiết tại Phụ lục 2 đính kèm)
b) Về thiết bị dạy học: Hiện có 4.141
bộ thiết bị dạy học tối thiểu, 1.065 phòng học bộ môn; 39.332 bộ bàn ghế. Hầu hết
thiết bị tối thiểu thuộc chương trình cũ không phù hợp với Chương trình giáo dục
phổ thông 2018. Hiện tại thiết bị dạy học bộ môn, bàn ghế rời hai chỗ ngồi và
thiết bị dạy học tối thiểu các lớp chưa đáp ứng nhu cầu tối thiểu phục vụ dạy
và học Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
(Chi tiết tại Phụ lục 4 đính kèm)
5. Thực trạng cơ
sở vật chất và thiết bị dạy học giáo dục trung học phổ thông
a) Về cơ sở vật chất trường học:
+ Khối phòng học tập: Hiện có 921
phòng học; trong đó 866 phòng học kiên cố, đạt tỷ lệ kiên cố 94%; 55 phòng bán
kiên cố, chiếm tỷ lệ 6%.
+ Khối phòng bộ môn: Hiện có 108
phòng; trong đó 106 phòng học kiên cố, đạt tỷ lệ kiên cố 98,1%; 2 phòng bán
kiên cố, chiếm tỷ lệ 1,9%.
+ Khối phòng phục vụ học tập: Hiện có
121 phòng; trong đó 96 phòng kiên cố, đạt tỷ lệ kiên cố 79,3%; 5 phòng bán kiên
cố, chiếm tỷ lệ 4,1%; 20 phòng học tạm/nhờ, chiếm tỷ lệ 16,5%.
+ Khối phòng hành chính quản trị: Hiện
có 467 phòng; trong đó 396 phòng kiên cố, đạt tỷ lệ kiên cố 84,8%; 12 phòng bán
kiên cố, chiếm tỷ lệ 2,5%; 59 phòng học tạm/nhờ, chiếm tỷ lệ 12,6%.
(Chi tiết tại Phụ lục 3 đính kèm)
b) Về thiết bị dạy học: Hiện có 4.104
bộ thiết bị dạy học tối thiểu, 3.244 bô học bộ môn; 2.112 bộ thiết bị dùng
chung, 21.400 bộ bàn ghế. Hầu hết thiết bị tối thiểu thuộc chương trình cũ
không phù hợp với Chương trình giáo dục phổ thông 2018. Hiện tại thiết bị dạy học
bộ môn, bàn ghế rời hai chỗ ngồi và thiết bị dạy học tối thiểu các lớp chưa đáp
ứng nhu cầu tối thiểu phục vụ dạy và học Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
(Chi tiết tại Phụ lục 5 đính kèm)
Phần III
MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP ĐẢM BẢO CƠ
SỞ VẬT CHẤT CHO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG GIAI ĐOẠN
2023-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung: Đảm bảo cơ sở vật chất, thiết bị dạy học để thực hiện có hiệu quả
chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông theo lộ trình đổi mới
chương trình sách giáo khoa của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Mục tiêu cụ thể
- Đầu tư xây dựng để các trường mầm
non và phổ thông phổ thông đảm bảo đủ 01 phòng học/01 lớp; xóa toàn bộ phòng học
tạm, mượn và một số phòng bán kiên cố đã xuống cấp; có đủ phòng học bộ môn, các
phòng chức năng, phòng vệ sinh và các phòng khác theo Điều lệ trường học.
- Đảm bảo đủ thiết bị dạy học tối thiểu
cho các khối lớp theo đúng lộ trình của Chương trình giáo dục phổ thông.
- Đảm bảo cơ sở vật chất theo quy định
trường đạt chuẩn quốc gia và đảm bảo các điều kiện giáo dục đặc thù; nâng cao
chất lượng giáo dục đào tạo.
II. NHIỆM VỤ VÀ
GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Đối với giáo
dục mầm non
- Khối phòng học: Xây dựng 303 phòng
học thay thế các phòng học tạm thời (bao gồm: phòng học đã hết niên hạn sử dụng,
đang xuống cấp, cần xây dựng lại).
- Khối phòng giáo dục thể chất, phòng
giáo dục nghệ thuật: Xây dựng 119 phòng, gồm: phòng giáo dục thể chất, giáo dục
nghệ thuật, đa năng.
- Phòng tin học: Xây dựng 35 phòng.
- Khối phòng tổ chức ăn: Xây dựng 97
phòng, gồm: Nhà kho, nhà bếp.
- Khối phụ trợ: Xây dựng 118 hạng mục,
gồm: phòng họp, phòng y tế, nhà kho.
- Khối phòng hành chính quản trị: Xây
dựng 336 phòng, gồm: Phòng Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, văn phòng, phòng dành
cho nhân viên, phòng bảo vệ, khu vệ sinh giáo viên, nhân viên, khu để xe giáo
viên, nhân viên.
- Mua sắm thiết bị: Mua sắm bổ sung:
1.335 bộ thiết bị dạy học tối thiểu các nhóm trẻ; 295 bộ đồ chơi ngoài trời;
997 bộ thiết bị dùng chung, gồm: máy vi tính, phần mềm tin học.
2. Đối với giáo
dục tiểu học
- Khối phòng học: Xây dựng 321 phòng
học thay thế các phòng học tạm thời (bao gồm: phòng học đã hết niên hạn sử dụng,
đang xuống cấp, cần xây dựng lại; phòng học nhờ, mượn, thuê tại các xã đặc biệt
khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo
quy định của Thủ tướng Chính phủ).
- Khối phòng học bộ môn: Xây dựng 343
phòng, gồm: Phòng học bộ môn Âm nhạc, phòng học bộ môn Mỹ thuật, phòng học bộ
môn Khoa học - công nghệ, phòng học bộ môn Tin học, phòng học bộ môn ngoại ngữ,
phòng đa chức năng.
- Khối phòng hỗ trợ học tập: Xây dựng
236 phòng, gồm: Thư viện, phòng thiết bị giáo dục, phòng tư vấn học đường và hỗ
trợ giáo dục học sinh khuyết tật học hòa nhập, phòng Đội Thiếu niên, phòng truyền
thống.
- Khối phụ trợ: Xây dựng 331 phòng, gồm:
Phòng họp, phòng y tế trường học, Nhà kho, khu để xe học sinh, khu vệ sinh học
sinh, phòng nghỉ giáo viên, phòng giáo viên.
- Khu sân chơi, thể dục thể thao: Xây
dựng 32 nhà đa năng.
- Khối phục vụ sinh hoạt: Xây dựng
138 phòng, gồm: nhà bếp, kho bếp, nhà ăn, nhà ở nội trú, phòng quản lý học
sinh, phòng sinh hoạt chung.
- Khối phòng hành chính quản trị: Xây
dựng 306 phòng, gồm: Phòng Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, văn phòng, phòng dành
cho nhân viên, phòng bảo vệ, khu vệ sinh giáo viên, nhân viên, khu để xe giáo
viên, nhân viên.
- Mua sắm thiết bị: Mua sắm bổ sung:
10.125 bộ thiết bị dạy học tối thiểu lớp 1 đến lớp 5; 17.093 bộ bàn ghế học
sinh.
3. Đối với giáo
dục trung học cơ sở
- Khối phòng học: Xây dựng 248 phòng
học thay thế các phòng học tạm thời (bao gồm: phòng học đã hết niên hạn sử dụng,
đang xuống cấp).
- Khối phòng học bộ môn: Xây dựng 448
phòng, gồm: Phòng học bộ môn Âm nhạc, phòng học bộ môn Mỹ thuật, phòng học bộ
môn Công nghệ, phòng học bộ môn Khoa học tự nhiên, phòng học bộ môn Tin học,
phòng học bộ môn Ngoại ngữ, phòng đa chức năng, phòng học bộ môn Khoa học xã hội.
- Khối phòng hỗ trợ học tập: Xây dựng
214 phòng, gồm: Thư viện, phòng thiết bị giáo dục, phòng tư vấn học đường và hỗ
trợ giáo dục học sinh khuyết tật học hòa nhập, phòng Đoàn, Đội, phòng truyền thống.
- Khối phụ trợ: Xây dựng 353 phòng, gồm:
Phòng họp, phòng các tổ chuyên môn, phòng y tế trường học, Nhà kho, khu để xe học
sinh, khu vệ sinh học sinh, phòng nghỉ giáo viên, phòng giáo viên.
- Khu sân chơi, thể dục thể thao: Xây
dựng 32 nhà đa năng.
- Khối phục vụ sinh hoạt: Xây dựng
138 phòng, gồm: Nhà bếp, kho bếp, nhà ăn, nhà ở nội trú, phòng quản lý học
sinh, phòng sinh hoạt chung.
- Khối phòng hành chính quản trị: Xây
dựng 287 phòng, gồm: Phòng Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, văn phòng, phòng dành
cho nhân viên, phòng bảo vệ, khu vệ sinh giáo viên, nhân viên, khu để xe giáo
viên, nhân viên.
- Mua sắm thiết bị: Mua sắm bổ sung:
4.791 bộ thiết bị dạy học tối thiểu lớp 6 đến lớp 9; 2.484 thiết bị dùng trong
phòng học bộ môn Lý, Hóa, Sinh và các môn khác; 15.538 bộ bàn ghế học sinh.
4. Đối với giáo
dục trung học phổ thông
- Khối phòng học: Xây dựng 253 phòng
học thay thế các phòng học tạm thời (bao gồm: phòng học đã hết niên hạn sử dụng,
đang xuống cấp).
- Khối phòng học bộ môn: Xây dựng 65
phòng, gồm: Phòng vật lý, hóa học, sinh học, công nghệ, môn khác và phòng chuẩn
bị.
- Khối phòng phục vụ học tập: Xây dựng
67 phòng, gồm: Nhà tập đa năng, thư viện, phòng hoạt động Đoàn - Đội, phòng
truyền thống.
- Khối phòng hành chính quản trị: Xây
dựng 241 phòng, gồm: Phòng Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, văn phòng, phòng họp,
phòng tổ chuyên môn, phòng y tế, phòng kho, phòng bảo vệ, phòng tổ chức Đảng -
đoàn thể.
- Công trình khác: Xây dựng 166 hạng
mục, gồm: Nhà vệ sinh, tường rào, hệ thống nước sạch, sân chơi, công trình thể
thao.
- Mua sắm thiết bị: Mua sắm bổ sung:
2.076 bộ thiết bị dạy học tối thiểu lớp 10 đến lớp 12; 1.273 thiết bị dùng
trong phòng học bộ môn Lý, Hóa, Sinh và các môn khác; 1.113 bộ máy vi tính;
6.643 bộ bàn ghế học sinh.
(Chi tiết tại Phụ lục 2, 3, 4, 5
kèm theo)
5. Giải pháp
huy động nguồn vốn xã hội hóa
- Tiếp tục rà soát, hoàn thiện hệ thống
các văn bản của tỉnh về chính sách khuyến khích xã hội hóa trong lĩnh vực giáo
dục và đào tạo. Đẩy mạnh xúc tiến đầu tư đối với lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông
tin nhằm bảo đảm thông tin thông suốt, minh bạch; giải quyết kịp thời những thắc
mắc của nhà đầu tư trong quá trình thành lập, xây dựng và hoạt động của các cơ
sở giáo dục ngoài công lập.
- Tăng cường công tác kiểm tra giám
sát, kiểm tra định kỳ, kiểm tra chuyên đề xã hội hóa đối với các cơ sở giáo dục
công lập cũng như ngoài công lập nhằm sớm phát hiện các bất cập, khó khăn, vướng
mắc để kịp thời có biện pháp hỗ trợ, hướng dẫn hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền
tháo gỡ, xử lý; có chế tài với các cơ sở giáo dục không tuân thủ theo quy định.
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Tổng kinh phí thực hiện Đề án
giai đoạn 2023 - 2025: 2.753.037 triệu đồng. Trong đó:
- Xây dựng, cải tạo cơ sở vật chất:
2.044.742 triệu đồng, cụ thể:
+ Mầm non: 378.057 triệu đồng;
+ Tiểu học: 698.430 triệu đồng;
+ THCS: 731.605 triệu đồng;
+ THPT: 236.650 triệu đồng.
- Mua sắm trang thiết bị: 708.295 triệu
đồng; cụ thể:
+ Mầm non: 98.901 triệu đồng;
+ Tiểu học: 224.551 triệu đồng;
+ THCS: 158.768 triệu đồng;
+ THPT: 226.075 triệu đồng.
2. Nguồn kinh phí thực hiện
- Ngân sách Trung ương (nguồn
Trung ương bổ sung có mục tiêu dự kiến giai đoạn 2023-2025): 715.660 triệu
đồng. Trong đó:
+ Chi đầu tư là 514.861 triệu đồng để
thực hiện chi xây dựng cơ sở vật chất.
+ Chi sự nghiệp là 200.799 triệu đồng
để thực hiện mua sắm trang thiết bị.
- Ngân sách tỉnh: 782.130 triệu đồng.
Trong đó:
+ Chi đầu tư là 413.405 triệu đồng để
thực hiện chi xây dựng cơ sở vật chất.
+ Chi sự nghiệp là 368.725 triệu đồng,
trong đó: 306.075 triệu đồng để thực hiện mua sắm trang thiết bị và 62.650 triệu
đồng vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư để chi cải tạo cơ sở vật chất.
- Ngân sách địa phương (huyện, thị
xã, thành phố): 1.180.560 triệu đồng, trong đó:
+ Chi đầu tư: 510.000 triệu đồng để
thực hiện chi xây dựng, cải tạo cơ sở vật chất.
+ Chi sự nghiệp: 670.560 triệu đồng,
trong đó: 171.546 triệu đồng để thực hiện mua sắm trang thiết bị và 499.014 triệu
đồng vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư để chi cải tạo cơ sở vật chất.
- Vốn huy động xã hội hóa và các nguồn
vốn hợp pháp khác: 74.687 triệu đồng. Trong đó:
+ Chi xây dựng, cải tạo cơ sở vật chất:
44.812 triệu đồng;
+ Chi mua sắm trang thiết bị: 29.875
triệu đồng.
(Chi tiết cụ thể nêu tại Phụ lục số
6 kèm theo)
Phần IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Giáo dục
và Đào tạo
- Làm cơ quan thường trực, chịu trách
nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành và địa phương tổ chức triển khai
thực hiện Đề án.
- Hàng năm, chủ trì, phối hợp với Sở
Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, tham mưu UBND tỉnh báo cáo kịp thời cho Bộ
Giáo dục và Đào tạo, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính xem xét hỗ trợ kinh
phí thực hiện.
- Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện,
thị xã, thành phố chỉ đạo, hướng dẫn Phòng Giáo dục và Đào tạo triển khai thực
hiện các nội dung theo Đề án được duyệt.
- Chủ trì tổng hợp kết quả thực hiện;
định kỳ tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả triển khai thực hiện Đề án và báo
cáo kịp thời cho UBND tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định.
- Căn cứ Đề án được duyệt và nhiệm vụ
được giao; hàng năm, Sở Giáo dục và Đào tạo, các cơ quan, địa phương tổng hợp
chung vào dự toán chi ngân sách của đơn vị mình gửi Sở Tài chính tổng hợp, tham
mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định bố trí kinh phí thực hiện
theo quy định.
2. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và
Đào tạo và các đơn vị có liên quan tổng hợp nhu cầu đầu tư công trung hạn và
hàng năm; tham mưu cấp có thẩm quyền xem xét, bố trí vốn đầu tư công trong khả
năng cân đối kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm của tỉnh để thực hiện Đề
án.
3. Sở Tài chính
Hàng năm, trên cơ sở dự toán do các
cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ lập, Sở Tài chính có trách nhiệm tổng hợp,
thẩm tra và tham mưu UBND tỉnh, trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định bố trí kinh
phí thực hiện theo khả năng cân đối ngân sách và theo phân cấp ngân sách.
4. Sở Xây dựng
Phối hợp với các sở, ngành liên quan
hướng dẫn các địa phương lựa chọn thiết kế xây dựng phù hợp với từng loại hình
công trình; thực hiện cấp phép xây dựng công trình theo phân cấp và quy định.
Nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh ban hành
thiết kế mẫu, thiết kế điển hình, đồng thời cập nhật, điều chỉnh các tập thiết
kế mẫu đã ban hành cho phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế hiện hành.
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành
liên quan kiểm tra, giám sát các chủ đầu tư triển khai thực hiện các công
trình, hạng mục công trình trong Đề án theo đúng trình tự thủ tục quy định.
5. Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc tỉnh
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và
Đào tạo, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ngành, địa phương liên quan bố trí lồng
ghép các nguồn vốn của các Chương trình mục tiêu quốc gia: Xây dựng nông thôn mới;
Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025; Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi để thực hiện các nội dung của Đề án. Thực hiện
kiểm tra, giám sát sử dụng kinh phí thực hiện Đề án.
6. UBND các huyện,
thị xã, thành phố
Chịu trách nhiệm bố trí kinh phí theo
phân cấp ngân sách để thực hiện nhiệm vụ được giao tại Đề án.
Chỉ đạo các cơ quan chức năng bố trí
đất phù hợp theo quy hoạch mạng lưới trường học trên địa bàn để triển khai đầu
tư theo Đề án được phê duyệt.
Cùng với thời điểm xây dựng dự toán
hàng năm có trách nhiệm tổng hợp nhu cầu kinh phí gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư (đối
với kinh phí xây dựng cơ bản), gửi Sở Tài chính (đối với kinh phí sự
nghiệp) vào dự toán chung của tỉnh. Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.
Trong quá trình triển khai thực hiện,
trường hợp có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương tổng
hợp báo cáo đề xuất UBND tỉnh (thông qua Sở Giáo dục và Đào tạo) để xem xét, chỉ
đạo thực hiện./.
PHỤ LỤC 1
QUI MÔ MẠNG LƯỚI TRƯỜNG, LỚP, GIÁO VIÊN
GIAI ĐOẠN 2023-2025
(Kèm theo Quyết định số 628/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2022 của UBND tỉnh
Quảng Ngãi)
TT
Nội dung
Tổng số
Số HS
S ố lớp
S ố Giáo viên
2022-2023
2023-2024
2024-2025
2025-2026
Số HS
Số lớp
Số Giáo viên
Số HS
Số lớp
Số Giáo viên
Số HS
Số lớp
Số Giáo viên
Số HS
Số lớp
Số Giáo viên
I
Mầm non
235,658
8,418
17,745
56,251
2,012
4,206
57,555
2,053
4,313
60,015
2,145
4,538
61,837
2,208
4,688
1
Phòng GDĐT
Thành phố
39,836
1,397
3,200
9,010
311
712
9,391
325
745
10,323
366
839
11,112
395
904
2
Phòng GDĐT
Bình Sơn
28,493
974
2,155
6,898
238
527
6,980
239
530
7,175
246
547
7,440
251
551
3
Phòng GDĐT Sơn Tịnh
12,254
417
881
2,885
101
212
2,928
102
216
3,197
107
224
3,244
107
229
4
Phòng GDĐT
Tư Nghĩa
24,578
862
1,914
5,804
202
446
6,033
208
462
6,284
223
496
6,457
229
510
5
Phòng GDĐT
Nghĩa Hành
14,374
517
1,186
3,407
123
282
3,516
127
291
3,647
132
303
3,804
135
310
6
Phòng GDĐT
Mộ Đức
16,418
577
1,154
4,124
143
286
4,144
144
288
4,154
144
288
3,996
146
292
7
Phòng GDĐT
Đức Phổ
29,742
1,039
2,218
7,305
250
534
7,315
255
544
7,441
262
559
7,681
272
581
8
Phòng GDĐT
Minh Long
5,714
219
443
1,398
53
108
1,407
53
108
1,428
55
110
1,481
58
117
9
Phòng GDĐT
Ba Tơ
15,674
602
1,102
3,757
149
270
3,857
149
270
4,002
150
280
4,058
154
282
10
Phòng GDĐT Sơn Hà
18,210
630
1,174
4,437
156
276
4,500
156
287
4,593
157
299
4,680
161
312
11
Phòng GDĐT
Trà Bồng
18,838
721
1,446
4,416
171
338
4,655
179
356
4,895
187
375
4,872
184
377
12
Phòng GDĐT Sơn Tây
6,415
287
508
1,539
71
124
1,553
72
125
1,598
72
127
1,725
72
132
13
Phòng GDĐT
Lý S ơ n
5,112
176
364
1,271
44
91
1,276
44
91
1,278
44
91
1,287
44
91
I
Tiểu học
371,620
12,832
19,175
94,194
3,229
4,820
92,920
3,205
4,805
92,713
3,210
4,766
91,793
3,188
4,784
1
Phòng GDĐT
Thành phố
84,830
2,291
3,289
21,466
572
816
21,134
571
821
21,175
572
824
21,055
576
828
2
Phòng GDĐT
Bình Sơn
48,263
1,674
2,563
12,414
426
650
12,108
418
640
12,017
416
637
11,724
414
636
3
Phòng GDĐT
Sơn Tịnh
29,062
952
1,470
7,319
239
369
7,241
237
367
7,263
238
368
7,239
238
366
4
Phòng GDĐT
Tư Nghĩa
36,000
1,104
1,608
9,002
276
402
9,003
276
402
8,988
276
402
9,007
276
402
5
Phòng GDĐT
Nghĩa Hành
25,800
918
1,394
6,321
227
346
6,397
227
346
6,493
230
349
6,589
234
353
6
Phòng GDĐT
Mộ Đức
29,859
1,127
1,902
7,483
283
477
7,433
282
476
7,484
281
474
7,459
281
475
7
Phòng GDĐT
Đức Phổ
38,457
1,429
2,142
9,620
358
533
9,547
356
533
9,614
357
537
9,676
358
539
8
Phòng GDĐT
Minh Long
7,362
324
455
1,856
79
115
1,871
79
116
1,811
87
108
1,824
79
116
9
Phòng GDĐT
Ba Tơ
15,303
589
843
4,122
156
224
3,997
154
221
3,868
150
215
3,316
129
183
10
Phòng GDĐT
Sơn Hà
22,555
883
1,134
5,631
221
285
5,606
219
289
5,639
221
263
5,679
222
297
11
Phòng GDĐT
Trà Bồng
19,418
882
1,308
5,098
225
333
4,891
222
329
4,758
218
323
4,671
217
323
12
Phòng GDĐT
Sơn Tây
7,529
386
619
2,021
99
158
1,927
97
155
1,820
95
153
1,761
95
153
13
Phòng GDĐT
Lý Sơn
7,182
273
448
1,841
68
112
1,765
67
110
1,783
69
113
1,793
69
113
II
THCS
368,631
11,256
22,408
89,825
2,763
5,437
92,161
2,809
5,534
92,978
2,835
5,588
93,667
2,849
5,849
1
Phòng GDĐT
Thành phố
85,418
2,175
4,182
20,157
515
992
21,071
535
1,029
21,591
551
1,062
22,599
574
1,099
2
Phòng GDĐT
Bình Sơn
50,296
1,516
2,992
12,348
371
733
12,831
382
753
12,748
380
750
12,369
383
756
3
Phòng GDĐT
Sơn Tịnh
21,306
644
1,323
5,082
155
322
5,277
160
328
5,336
162
332
5,611
167
341
4
Phòng GDĐT
Tư Nghĩa
29,351
860
1,757
7,147
212
432
7,326
215
440
7,430
216
441
7,448
217
444
5
Phòng GDĐT
Nghĩa Hành
18,792
577
1,280
4,729
143
317
4,683
143
320
4,677
145
320
4,703
146
323
6
Phòng GDĐT
Mộ Đức
25,836
918
2,043
6,475
231
511
6,460
229
511
6,455
230
511
6,446
228
510
7
Phòng GDĐT
Đức Phổ
32,950
1,048
2,032
8,080
261
506
8,232
263
510
8,255
262
508
8,383
262
508
8
Phòng GDĐT
Minh Long
5,734
197
435
1,372
47
105
1,411
48
106
1,459
51
112
1,492
51
112
9
Phòng GDĐT
Ba Tơ
27,534
922
1,588
6,878
232
397
7,063
236
404
7,014
236
405
6,579
218
382
10
Phòng GDĐT
Sơn Hà
33,381
1,095
1,970
8,244
274
488
8,294
273
490
8,409
274
494
8,434
274
498
11
Phòng GDĐT
Trà Bồng
23,514
847
1,871
5,737
209
407
5,879
211
411
5,956
213
415
5,942
214
638
12
Phòng GDĐT
Sơn Tây
8,866
304
641
2,161
76
156
2,243
76
159
2,225
76
163
2,237
76
163
13
Phòng GDĐT
Lý Sơn
5,653
153
294
1,415
37
71
1,391
38
73
1,423
39
75
1,424
39
75
III
THPT
# REF!
# REF!
# REF!
39,453
961
2,220
39,747
967
2,230
39,913
971
2,232
40,090
973
2,240
PHỤ LỤC 2
THỰC TRẠNG VÀ NHU CẦU CƠ SỞ VẬT CHẤT CÁC
CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, TIỂU HỌC VÀ THCS CÔNG LẬP GIAI ĐOẠN 2023-2025 TỈNH QUẢNG
NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 628/QĐ-UBND ngày 15/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Ngãi)
STT
Hiện trạng và nhu cầu đầu tư xây dựng cơ sở vật chất
Đơn vị
Hiện trạng
Nhu cầu giai đoạn 2023-2025
Năm 2023
Năm 2024
Năm 2025
Tổng số
Kiên cố
Bán kiên cố
Tạm
Nhờ, mượn, thuê
Tổng số
Xây dựng mới
Cải tạo (1)
Tổng nhu cầu kinh phí dự kiến (triệu đồng)
Tổng số
Xây dựng mới
Cải tạo
Tổng số
Xây dựng mới
Cải tạo
Tổng số
Xây dựng mới
Cải tạo
a
b
c
1=2+3+4+ 5
2
3
4
5
6=7+8
7=11+14+17
8=12+15+18
9
10=11+12
11
12
13=14+15
14
15
16=17+18
17
18
A
MẦM
NON
3,475
2,722
609
135
9
1,008
785
223
378,057
155
141
14
478
347
131
375
297
78
1
Khối
phòng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em
1,905
1,561
316
25
3
457
328
129
218,972
66
58
8
213
145
68
178
125
53
1.1
Phòng nuôi
dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em
phòng
1,724
1,410
307
6
1
303
194
109
139,840
53
47
6
133
77
56
117
70
47
1.2
Phòng giáo
dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật
phòng
173
143
9
19
2
119
101
18
60,632
10
8
2
64
54
10
45
39
6
Phòng giáo
dục thể chất
phòng
55
38
2
14
1
52
43
9
24,732
6
5
1
24
20
4
22
18
4
Phòng giáo
dục nghệ thuật
phòng
108
95
7
5
1
38
31
7
19,300
3
2
1
20
16
4
15
13
2
Phòng đa năng
phòng
10
10
0
0
0
29
27
2
16,600
1
1
0
20
18
2
8
8
0
1.3
Phòng tin học
phòng
8
8
0
0
0
35
33
2
18,500
3
3
0
16
14
2
16
16
0
2
Khối phòng
tổ chức ăn
phòng
398
252
122
24
0
97
70
27
32,520
15
15
0
46
28
18
36
27
9
2.1
Nhà bếp
phòng
249
147
84
18
0
50
34
16
19,500
6
6
0
25
14
11
19
14
5
2.2
Kho bếp
phòng
149
105
38
6
0
47
36
11
13,020
9
9
0
21
14
7
17
13
4
3
Khối phụ
tr ợ
phòng
253
221
18
13
1
118
106
12
38,845
17
17
0
61
52
9
40
37
3
3.1
Phòng họp
ph ò ng
87
75
5
6
1
42
37
5
15,020
6
6
0
23
20
3
13
11
2
3.2
Phòng Y tế
phòng
106
94
6
6
0
40
33
7
11,925
7
7
0
21
15
6
12
11
1
3.3
Nhà kho
Phòng
60
52
7
1
0
36
36
0
11,900
4
4
0
17
17
0
15
15
0
4
Khối
phòng hành chính quản trị
919
688
153
73
5
336
281
55
87,720
57
51
6
158
122
36
121
108
13
4 . 1
Phòng Hiệu trưởng
phòng
136
113
14
7
2
43
31
12
10,650
10
8
2
21
15
6
12
8
4
4.2
Phòng Phó Hiệu trưởng
phòng
153
130
12
9
2
40
32
8
9,350
10
8
2
18
12
6
12
12
0
4.3
Văn phòng
phòng
115
90
11
13
1
44
35
9
12,320
8
8
0
18
13
5
18
14
4
4.4
Phòng dành
cho nhân viên
phòng
72
54
6
12
0
43
41
2
13,650
10
10
0
16
14
2
17
17
0
4.5
Phòng bảo vệ
phòng
73
53
9
11
0
53
51
2
13,750
8
8
0
20
18
2
25
25
0
4.6
Khu vệ sinh
giáo viên, nhân viên
Khu
179
155
20
4
0
70
57
13
18,050
3
3
0
48
37
11
19
17
2
4.7
Khu để xe,
giáo viên nhân viên
Khu
191
93
81
17
0
43
34
9
9,950
8
6
2
17
13
4
18
15
3
B
TIỂU HỌC
6,352
4,773
1,267
269
43
1,707
1,190
517
698,430
339
214
125
748
535
215
618
441
177
1
Khối
phòng học tập
3,803
3,127
596
57
23
664
437
227
285,975
133
78
55
296
197
99
235
162
73
1.1
Phòng học
phòng
3,412
2,786
567
37
22
321
150
171
119,300
65
26
39
149
66
83
107
58
49
1.2
Phòng học bộ
môn Âm nhạc
phòng
52
46
5
1
0
66
57
9
33,000
15
12
3
30
28
2
21
17
4
1.3
Phòng học bộ
môn Mỹ thuật
phòng
49
43
6
0
0
66
58
8
34,550
15
14
1
27
25
2
24
19
5
1.4
Phòng học bộ
môn Khoa học - công nghệ
phòng
5
4
1
0
0
45
42
3
23,375
9
8
1
17
16
1
19
18
1
1. 5
Phòng học bộ
môn Tin học
phòng
170
145
13
11
1
55
40
15
23,750
9
5
4
25
21
4
21
14
7
1.6
Phòng học bộ
môn Ngoại ngữ
phòng
110
98
4
8
0
57
40
17
23,825
11
5
6
22
16
6
24
19
5
1.7
Phòng đa chức
năng
phòng
5
5
0
0
0
54
50
4
28,175
9
8
1
26
25
1
19
17
2
2
Khối phòng
hỗ trợ học tập
phòng
463
372
61
26
4
236
173
63
95,380
43
29
14
106
79
27
87
65
22
2.1
Thư viện
phòng
162
131
21
9
1
55
36
19
23,350
12
8
4
23
16
7
20
12
8
2 . 2
Phòng thiết
bị giáo dục
phòng
121
95
17
7
2
52
37
15
21,610
9
5
4
28
20
8
15
12
3
2.3
Phòng tư vấn
học đường và hỗ trợ giáo dục học sinh khuyết tật học hòa nhập
phòng
15
12
2
1
0
45
43
2
19,830
5
5
0
18
17
1
22
21
1
2.4
Phòng Đội
Thiếu niên
phòng
120
95
16
8
1
41
26
15
14,460
8
5
3
18
11
7
15
10
5
2.5
Phòng truyền thống
phòng
45
39
5
1
0
43
31
12
16,130
9
6
3
19
15
4
15
10
5
3
Khối phụ
tr ợ
phòng
1,032
559
358
107
8
331
223
108
90,243
80
49
31
122
85
39
127
89
38
3 .1
Phòng họp
phòng
130
115
13
1
1
35
20
15
9,860
4
2
2
17
9
8
14
9
5
3.2
Phòng Y tế
trường học
phòng
121
102
13
5
1
45
31
14
11,265
7
4
3
13
9
4
25
18
7
3 . 3
Nhà kho
phòng
29
14
9
6
0
44
39
5
12,930
7
5
2
17
19
0
18
15
3
3.4
Khu để xe học
sinh
Khu
228
69
126
30
3
38
24
14
9,280
8
6
2
14
10
4
16
8
8
3.5
Khu vệ sinh
học sinh
Khu
381
187
131
61
2
71
38
33
16,338
22
10
12
27
16
11
22
12
10
3.6
Phòng nghỉ
giáo viên
Phong
87
37
48
2
0
54
40
14
16,170
16
12
4
18
12
6
20
16
4
3.7
Phòng giáo
viên
phòng
56
35
18
2
1
44
31
13
14,400
16
10
6
16
10
6
12
11
1
4
Khu sân
chơi, thể dục thể thao
Nhà
8
4
4
0
0
32
31
1
71,600
3
3
0
19
19
0
10
9
1
Nhà đa năng
Nhà
8
4
4
0
0
32
31
1
71,600
3
3
0
19
19
0
10
9
1
5
Khối phục
vụ sinh hoạt
Phòng
123
88
20
12
3
138
125
13
61,048
20
20
0
74
69
5
44
36
8
5.1
Nhà bếp
Nhà
29
20
4
4
1
24
20
4
11,750
3
3
0
14
12
2
7
5
2
5.2
Kho bếp
Nhà
19
13
2
3
1
18
15
3
6,780
2
2
0
13
12
1
3
1
2
5.3
Nhà ăn
phòng
30
24
5
0
1
19
15
4
9,150
3
3
0
11
9
2
5
3
2
5 . 4
Nhà ở nội
trú
phòng
44
30
9
5
0
30
28
2
14,600
5
5
0
12
12
0
13
11
2
5.5
Phòng quản
lý học sinh
phòng
0
0
0
0
0
26
26
0
9,818
4
4
0
12
12
0
10
10
0
5.6
Phòng sinh
hoạt chung
phòng
1
1
0
0
0
21
21
0
8,950
3
3
0
12
12
0
6
6
0
6
Khối
phòng hành chính quản trị
923
623
228
67
5
306
201
105
94,185
60
35
25
131
86
45
115
80
35
6.1
Phòng Hiệu trưởng
phòng
145
119
20
5
1
30
15
15
7,165
6
3
3
15
7
8
9
5
4
6.2
Phòng Phó
Hiệu trưởng
phòng
172
144
17
10
1
48
26
22
13,513
8
3
5
23
12
11
17
11
6
6.3
Văn phòng
phòng
92
79
11
2
0
38
25
13
12,225
8
. 5
3
15
11
4
15
9
6
6.4
Phòng dành
cho nhân viên
phòng
47
41
4
2
0
38
26
12
12,840
8
4
4
17
12
5
13
10
3
6.5
Phòng bảo vệ
phòng
36
21
10
4
1
45
43
2
17,283
8
8
0
18
18
0
19
17
2
6.6
Khu vệ sinh
giáo viên, nhân viên
Khu
236
149
79
7
1
58
36
22
16,050
13
7
6
21
15
6
24
14
10
6.7
Khu để xe,
giáo viên nhân viên
Khu
195
70
87
37
1
49
30
19
15,110
9
5
4
22
11
11
18
14
4
C
THCS
5,905
4,636
923
274
72
1,720
1,317
403
731,605
276
229
47
834
640
194
610
448
162
1
Khối
phòng học tập
2,880
2,524
280
52
24
696
534
162
324,275
139
103
36
317
248
69
240
183
57
1.1
Phòng học
phòng
2,271
2,044
213
7
7
248
144
104
98,525
56
34
22
117
68
49
75
42
33
1.2
Phòng học bộ
môn Ẩm nhạc
phòng
63
49
4
8
2
53
48
5
27,800
8
7
1
28
27
1
17
14
3
1.3
Phòng học bộ
môn Mỹ thuật
phòng
24
18
1
3
2
50
45
5
25,300
12
11
1
19
15
4
19
19
0
1.4
Phòng học bộ
môn Công nghệ
phòng
78
61
13
2
2
53
47
6
27,550
13
10
3
21
20
1
19
17
2
1.5
Phòng học bộ
môn Khoa học tự nhiên
phòng
147
113
23
9
1
72
56
16
33,600
14
10
4
31
28
3
27
18
9
1.6
Phòng học bộ
môn Tin học
phòng
167
145
5
14
3
60
48
12
28,150
11
9
2
26
22
4
23
17
6
1.7
Phòng học bộ
môn Ngoại ngữ
phòng
93
75
9
7
2
59
54
5
31,150
11
10
1
25
23
2
23
21
2
1.8
Phòng đa chức
năng
phòng
22
15
3
2
2
52
47
5
27,100
6
6
0
21
18
3
25
23
0
1.9
Phòng học bộ
môn Khoa học xã hội
phòng
15
4
9
0
2
49
45
4
25,100
8
6
2
29
27
2
12
12
0
2
Khối phòng
hỗ trợ học tập
533
401
60
61
11
214
155
59
90,255
23
21
2
107
76
31
84
58
26
2.1
Thư viện
phòng
139
115
13
10
42
32
10
19,270
3
3
0
26
19
7
13
10
3
2.2
Phòng thiết
bị giáo dục
phòng
118
79
18
18
3
50
40
10
23,480
5
5
0
21
17
4
24
18
6
2.3
Phòng tư vấn
học đường và hỗ trợ giáo dục học sinh khuyết tật học hòa nhập
phòng
28
19
1
4
4
43
39
4
19,690
9
8
1
18
17
1
16
14
2
2.4
Phòng Đoàn,
Đội
phòng
129
93
15
20
1
45
26
19
16,020
2
0
0
22
12
10
21
12
9
2.5
Phòng truyền
thống
phòng
119
95
13
9
2
34
18
16
11,795
4
3
1
20
11
9
10
4
6
3
Khối phụ
trợ
964
651
228
68
17
353
266
87
106,080
46
41
5
181
129
52
126
96
30
3.1
Phòng họp
phòng
129
107
13
8
1
43
29
14
11,990
7
5
0
18
12
6
18
12
6
3.2
Phòng các tổ
chuyên môn
phòng
131
109
15
5
2
54
46
8
18,840
9
8
1
23
19
4
22
19
3
3.3
Phòng y tế
trường học
phòng
113
89
11
10
3
38
29
9
11,520
7
6
1
19
15
4
12
8
4
3.4
Nhà kho
Ph o ng
51
31
10
7
3
37
34
3
13,050
4
3
1
19
17
2
14
14
0
3.5
Khu để xe học
sinh
phòng
183
96
63
22
2
42
26
16
11,450
5
5
0
20
10
10
17
11
6
3.6
Khu vệ sinh
học sinh
Khu
232
158
62
10
2
56
40
16
13,620
5
5
0
29
20
9
22
15
7
3.7
Phòng nghỉ
giáo viên
Nhà
81
43
32
4
2
45
34
11
13,160
6
6
0
28
19
9
11
9
2
3.8
Phòng giáo
viên
44
18
22
2
2
38
28
10
12,450
3
3
0
25
17
8
10
8
2
4
Khu sân
chơi, thể dục thể thao
31
23
3
3
2
32
26
6
72,450
6
6
0
17
11
6
9
9
0
Nhà đ a năng
Nhà
31
23
3
3
2
32
26
6
72,450
6
6
0
17
11
6
9
9
0
5
Khối phục
vụ sinh hoạt
498
307
176
8
7
138
114
24
53,445
14
14
0
77
73
4
47
27
20
5.1
Nhà bếp
Nhà
35
14
17
2
2
14
9
5
4,650
2
2
0
7
5
2
5
2
3
5.2
Kho bếp
phòng
24
14
7
1
2
10
8
2
3,000
1
1
0
5
5
0
4
2
2
5.3
Nhà ăn
Nhà
33
15
17
0
1
17
12
5
4,150
2
2
0
10
8
2
5
2
3
5.4
Nhà ở nội
trú
Phòng
397
258
134
5
0
49
41
8
20 , 700
4
4
0
25
25
0
20
12
8
5 . 5
Phòng quản lý
học sinh
phòng
5
3
1
0
1
25
23
2
10,755
3
3
0
17
17
0
5
3
2
5.6
Phòng sinh
hoạt chung
phòng
4
3
0
0
1
23
21
2
10,190
2
2
0
13
13
0
8
6
2
6
Khối
phòng hành chính quản trị
phòng
999
730
176
82
11
287
222
65
85.100
48
44
4
135
103
32
104
75
29
6.1
Phòng Hiệu trưởng
phòng
156
133
16
6
1
41
29
12
11,300
5
5
0
19
13
6
17
11
6
6.2
Phòng Phó
Hiệu trưởng
Khu
182
157
16
8
1
34
23
11
8,650
3
3
0
12
7
5
19
13
6
6.3
Văn phòng
Khu
136
108
16
10
1
44
32
12
12,650
6
5
1
20
15
5
1 8
12
6
6.4
Phòng dành cho
nhân viên
phòng
89
82
3
3
1
47
36
11
14,525
8
7
1
22
15
7
17
14
3
6.5
Phòng bảo vệ
phòng
43
29
7
6
1
45
42
3
14,750
9
9
0
27
25
2
9
8
1
6.6
Khu vệ sinh
giáo viên, nhân viên
Khu
215
155
49
9
2
47
38
9
14,950
9
9
0
23
19
4
15
10
5
6.7
Khu để xe, giáo
viên nhân viên
Khu
178
66
69
40
3
29
22
7
8.275
8
6
2
12
9
3
9
7
2
Tổng cộng
15,732
12,131
2,799
678
124
4,435
3,292
1,143
1,808,092
770
584
186
2,060
1,522
540
1,603
1,186
417
Ghi chú:
(1) Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp cơ sở vật chất theo quy định tại Thông tư
65/2021/TT-BTC ngày 29/7/2021 Quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công
PHỤ LỤC 3
THỰC TRANG VÀ NHU CẦU CƠ SỞ VẬT CHẤT CÁC
CƠ SỞ GIÁO DỤC TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP GIAI ĐOẠN 2023-2025 TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 628/QĐ-UBND ngày 15/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Ngãi)
STT
Hiện trạng và nhu cầu đầu tư xây dựng cơ sở vật chất
Đơn vị
Hiện trạng
Nhu cầu giai đoạn 2023-2025
Năm 2023
Năm 2024
Năm 2025
Tổng số
Ki ê n cố
Bá n
kiên cố
Tạm
Nhờ, mượn , thuê
Tổng số
Xây dựng mới
Sửa chữa, cải tạo (1)
Tổng nhu cầu kinh phí dự kiến
Tổng số
Xây dựng mới
S ử a chữa, cải tạo
Tổng số
Xây dựng mới
S ử a chữa, cải tạo
Tổng số
Xây dựng mới
S ử a chữa, cải tạo
Tổng cộng
1,952
1,733
111
89
19
1,105
331
774
236,650
743
208
535
207
78
129
155
45
110
1
Khối
phòng học
phòng
927
866
55
3
3
253
58
195
73,800
98
20
78
82
18
64
73
20
53
2
Phòng học
bộ môn
phòng
111
106
0
2
3
65
20
45
23,250
33
13
20
23
6
17
9
1
8
Trong đó: -
Phòng học bộ môn
phòng
111
106
0
2
3
65
20
45
23,250
33
13
20
23
6
17
9
1
8
+ Vật lý,
Hóa học, Sinh học
phòng
66
66
0
0
0
41
11
30
14,100
21
6
15
13
4
9
7
1
6
+ Công nghệ
phòng
10
8
0
0
2
6
1
5
1,850
4
1
3
2
0
2
0
0
0
+ Môn khác
(nếu có)
phòng
35
32
0
2
1
18
8
10
7,300
8
6
2
8
2
6
2
0
2
3
Khối
phòng phục vụ học tập
121
96
5
20
0
67
3
33
24,700
38
16
22
10
9
1
19
9
10
- Nhà tập
đa năng
phòng
28
27
1
0
0
8
4
4
12,000
4
2
2
0
0
0
4
2
2
- Thư viện
phòng
38
31
2
5
0
14
7
7
3,850
4
2
2
2
1
1
8
4
4
- Phòng hoạt
động Đoàn-Đội
phòng
28
21
1
6
0
15
10
5
4,750
8
4
4
5
5
0
2
1
1
- Phòng
truyền thống
phòng
27
17
1
9
0
14
8
6
4,100
6
3
3
3
3
0
5
2
3
4
Khối hành
chính quản trị
467
396
12
47
12
241
123
118
47,500
189
103
86
36
20
16
16
0
16
- Phòng Hiệu
trưởng
phòng
36
31
1
3
1
15
6
9
5,850
12
6
6
1
0
1
2
0
2
- Phòng Phó
Hiệu trưởng
phòng
78
70
2
4
2
11
4
7
4,150
9
4
5
0
0
0
2
0
2
- Văn phòng
phòng
52
47
1
3
1
7
2
5
2,450
2
2
0
3
0
3
2
0
2
- Phòng họp
phòng
35
29
1
4
1
5
1
4
1,600
3
1
2
0
0
0
2
0
2
- Phòng tổ
chuyên môn
phòng
129
116
1
9
3
36
22
14
16,700
14
10
4
20
12
8
2
0
2
- Phòng Y tế
phòng
32
24
1
6
1
10
6
4
4,600
7
5
2
1
1
0
2
0
2
- Kho
phòng
32
22
1
9
0
12
5
7
4,750
8
4
4
2
1
1
2
0
2
- Phòng bảo
vệ
ph ò ng
32
26
3
3
0
7
1
6
2,100
2
0
2
3
1
2
2
0
2
- Phòng tổ
chức Đàng, đoàn thể
phòng
41
31
1
6
3
10
8
2
5,300
4
3
1
6
5
1
0
0
0
5
Công
trình khác
326
269
39
17
1
166
74
92
67,400
72
34
38
56
25
31
38
15
23
- Nhà vệ
sinh dành cho giáo viên
Nhà
79
74
2
3
0
29
12
17
11,450
11
5
6
10
3
7
8
4
4
- Nhà vệ
sinh dành cho học sinh
Nhà
117
106
11
0
0
34
7
27
10,950
11
4
7
11
3
8
12
0
12
- Tường rào
hạng mục
48
34
9
5
0
24
5
19
7,750
11
3
8
8
1
7
5
1
4
- Hệ thống
nước sạch
hạng mục
31
19
7
4
1
21
11
10
9,100
12
6
6
6
4
2
3
1
2
- Sân chơi
hạng mục
34
24
6
4
0
20
11
9
8,850
8
4
4
9
4
5
3
3
0
- Công trình thể
thao:
17
12
4
1
0
38
28
10
19,300
19
12
7
12
10
2
7
6
1
+ Bể bơi
hạng mục
3
3
0
0
0
17
16
1
9,850
9
8
1
5
5
0
3
3
0
+ Sân thể
thao
hạng mục
14
9
4
1
0
21
12
9
9,450
10
4
6
7
5
2
4
3
1
Ghi chú:
(1) Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp cơ sở vật chất theo quy định tại Thông tư 65/2021/TT-BTC
ngày 29/7/2021 Quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công
PHỤ LỤC 4
TỔNG HỢP NHU CẦU THIẾT BỊ DẠY HỌC, ĐỒ
DÙNG, ĐỒ CHƠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, TIỂU HỌC VÀ THCS CÔNG LẬP GIAI ĐOẠN 2023-2025
(Kèm theo Quyết định số 628/QĐ-UBND ngày 15/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Ngãi)
STT
Thiết
bị
Đơn
vị tính
Thiết
bị dạy học hiện có
Nhu
cầu giai đoạn 2023-2025
Trong
đó
Tổng
số
Trong
đó,
Còn
sử dụng tốt
Hư hỏng
nhưng khắc phục, sửa chữa được
Hư hỏng
không khắc phục, sửa chữa được
Tổng
số
Tổng
nhu cầu kinh phí dự kiến (triệu đồng)
Năm
học 2023-2024
Năm
học 2024-2025
Năm
học 2025-2026
a
b
c
1=2+3+4
2
3
4
5=7+8+9
6
7
8
9
A
MẦM
NON
2,943
1,231
899
813
2,627
98,901
983
988
656
I
Thiết bị dạy học tối thiểu
1,327
608
418
301
1,335
66,300
491
498
346
1
Nhóm trẻ 3 - 12 tháng tuổi
Bộ
5
4
1
0
9
0
7
1
1
2
Nhóm trẻ 12 - 24 tháng tuổi
Bộ
12
5
2
5
44
2,200
18
11
15
3
Nhóm trẻ 24 - 36 tháng tuổi
B ộ
151
76
47
28
196
9,800
83
65
48
4
Lớp mẫu giáo 3 - 4 tuổi
Bộ
209
105
72
32
289
14,450
103
114
72
5
Lớp mẫu giáo 4 - 5 tuổi
Bộ
247
126
72
49
325
16,250
122
111
92
6
Lớp mẫu giáo 5 - 6 tuổi
Bộ
703
292
224
187
472
23,600
158
196
118
II
Thiết bị, đồ chơi ngoài trời
Bộ
415
168
128
119
295
23,600
101
109
85
III
Thiết bị dùng chung
B ộ
1,201
455
353
393
997
9,001
391
381
225
1
Máy tính
B ộ
707
289
231
187
539
8,085
219
194
126
2
Phần mềm tin học
Bộ
494
166
122
206
458
916
172
187
99
B
TIỂU
HỌC
64,813
46,902
11,958
5,953
27,218
224,551
10,286
9,246
7,686
I
Thiết bị dạy học tối thiểu
12,172
7,910
1,603
2,659
10,125
190,596
3,184
3,391
3,550
1
Thiết bị dạy học lớp 1
Bộ
5,559
4,746
384
429
1,779
32,022
587
583
609
2
Thiết bị dạy học lớp 2
Bộ
1,390
664
177
549
2,139
40,641
868
530
741
3
Thiết bị dạy học lớp 3
Bộ
1,593
743
315
535
2,343
44,517
619
1,081
643
4
Thiết bị dạy học lớp 4
Bộ
1,913
854
428
631
2,231
42,389
626
550
1,055
5
Thiết bị dạy học lớp 5
Bộ
1,717
903
299
515
1,633
31,027
484
647
502
II
Hệ thống bàn ghế học sinh
52,641
38,992
10355
3,294
17,093
33,955
7,102
5,855
4,136
1
Loại 2 chỗ ngồi
Bộ
49,754
37,691
9,091
2,972
15,938
31,876
6,511
5,518
3,909
2
Loại khác
Bộ
2,887
1,301
1,264
322
1,155
2,079
591
337
227
C
THCS
44,588
29,097
10,150
5,341
22,813
158,768
8,768
7,787
6,258
I
Thiết bị dạy học tối thiểu
4,191
2,092
1,169
930
4,791
81,452
1,289
1,736
1,766
1
Thiết bị dạy học lớp 6
Bộ
831
393
233
205
1,176
17,640
426
400
350
2
Thiết bị dạy học lớp 7
Bộ
984
439
318
227
1,258
21,386
305
585
368
3
Thiết bị dạy học lớp 8
Bộ
1,364
759
338
267
1,337
24,066
337
390
610
4
Thiết bị dạy học lớp 9
Bộ
1,012
501
280
231
1,020
18,360
221
361
438
II
Phòng học bộ môn
1,065
436
311
318
2,484
39,039
903
899
682
1
Phòng học bộ môn Vật Lý
Bộ
280
122
78
81
613
9,195
210
225
178
2
Phòng học bộ môn Hóa học
Bộ
226
90
61
75
575
9,200
284
185
106
3
Phòng học bộ môn Sinh học
Bộ
290
134
70
86
694
10,410
174
306
214
4
Phòng học bộ môn khác
Bộ
270
92
102
76
602
10,234
235
183
184
III
Hệ thống bàn ghế học sinh
39,332
26,569
8,670
4,093
15,538
38,277
6,576
5,152
3,810
1
Loại 2 chỗ ngồi
Bộ
34,998
23,869
7,610
3,519
14,118
35,295
6,024
4,663
3,431
2
Loại khác
Bộ
4,334
2,700
1,060
574
1,420
2,982
552
489
379
Tổng cộng
112,344
77,230
23,007
12,107
52,658
482,220
20,037
18,021
14,600
PHỤ LỤC 5
TỔNG HỢP NHU CẦU THIẾT BỊ DẠY HỌC, ĐỒ
DÙNG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP GIAI ĐOẠN 2023-2025
(Kèm theo Quyết định số 628/QĐ-UBND ngày 15/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Ngãi)
STT
Thiết
bị
Đơn
vị tính
Thiết
bị dạy học hiện có
Nhu
cầu giai đoạn 2023-2025
Trong
đó
Tổng
số
Trong
đó
Còn
sử dụng tốt
Hư hỏng
nhưng khắc phục, sửa chữa được
Hư hỏng
không khắc phục, sửa chữa được
Tổng
số
Tổng
nhu cầu kinh phí dự kiến (triệu đồng)
Năm
2023
Năm
2024
Năm
2025
a
b
c
1=2+3+4
2
3
4
5=7+8+9
6
7
8
9
Tổng cộng
30,860
21,387
4,907
4,566
11,105
226,075
3,523
3,734
3,848
I
Thiết bị dạy học tối thiểu
4,104
2,618
472
1,014
2,076
134,610
556
775
745
1
Thiết bị dạy học lớp 10
Bộ
1,337
802
166
369
731
52,632
223
280
228
2
Thiết bị dạy học lớp 11
Bộ
1,325
857
139
329
707
26,676
198
237
272
3
Thiết bị dạy học lớp 12
Bộ
1,442
959
167
316
638
55,302
135
258
245
II
Phòng học bộ môn
3,244
2,210
294
740
1,273
60,375
342
340
591
1
Phòng học bộ môn Vật Lý
Bộ
1,642
1,150
107
385
366
28,255
121
40
205
2
Phòng học bộ môn Hóa học
Bộ
685
405
72
208
300
3,000
80
90
130
3
Phòng học bộ môn Sinh học
Bộ
540
374
58
108
335
5,695
94
109
132
4
Phòng học bộ môn khác
Bộ
377
281
57
39
272
23,425
47
101
124
III
Thiết bị dùng chung
2,112
1,278
400
434
1,113
13,356
376
450
287
1
Máy tính
Bộ
2,112
1,278
400
434
1,113
13,356
376
450
287
VI
Hệ thống bàn ghế học sinh
21,400
15,281
3,741
2,378
6,643
17,735
2,249
2,169
2,225
1
Loại 2 chỗ ngồi
Bộ
17,361
12,758
2,670
1,933
6,104
16,603
2,095
2,019
1,990
2
Loại khác
Bộ
4,039
2,523
1,071
445
539
1,132
154
150
235
PHỤ LỤC 6
CÂN ĐỐI NGUỒN TÀI CHÍNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
GIAI ĐOẠN 2023-2025
(Kèm theo Quyết định số 628/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm
2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT
Nội dung
Đơn vị tính
Giai
đoạn 2023-2025
Chia
theo từng năm
Chiếm
tỷ lệ(%)
2023
2024
2025
A
TỔNG NHU CẦU KINH PHÍ
Triệu
đồng
2,753,037
777,060
1,092,539
883,438
I
Kinh phí xây mới, sửa chữa cải tạo
cơ sở vật chất
Triệu
đồng
2,044,742
522,451
848,853
673,438
1
Mầm non
Triệu
đồng
378,057
100,883
147,030
130,144
2
Tiểu học
Triệu
đồng
698,430
158,439
305,946
234,045
3
THCS
Triệu
đồng
731,605
153,852
324,270
253,483
4
THPT
Triệu
đồng
236,650
109,277
71,607
55,766
II
Mua sắm trang thiết bị
Triệu
đồng
708,295
254,609
243,686
210,000
1
Mầm non
Triệu
đồng
98,901
37,007
37,196
24,698
2
Tiểu học
Triệu
đồng
224,551
84,860
76,280
63,411
3
THCS
Tri ệu đồng
158,768
61,021
54,194
43,553
4
THPT
Tri ệu đồng
226,075
71,721
76,016
78,338
B
NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN
Triệu
đồng
2,753,037
777,060
1,092,539
883,438
100%
Trong đó: + Chi đầu tư
Triệu đồng
1,483,078
418,607
588,557
475,914
+ Chi sự nghiệp
Triệu đồng
1,269,959
358,453
503,982
407,524
1
Ngân sách Trung ương (Chương trình
mục tiêu từ nguồn Trung ương bổ sung có mục tiêu dự kiến giai đoạn 2021-2025)
Triệu
đồng
715,660
201,999
284,009
229,652
26%
Trong đó: + Chi đầu tư
Triệu
đồng
514,861
145,322
204,322
165,217
+ Chi sự nghiệp
Triệu
đồng
200,799
56,677
79,687
64,435
2
Ngân sách tỉnh
Triệu đồng
782,130
220,760
310,387
250,983
28%
Trong đó: + Chi đầu tư
Triệu
đồng
413,405
116,686
164,059
132,660
+ Chi sự nghiệp
Triệu
đồng
368,725
104,074
146,328
118,323
3
Ngân sách địa phương (huyện, thị
xã, thành phố)
Triệu
đồng
1,180,560
333,220
468,504
378,836
43%
Trong đó: + Chi đầu tư
Triệu
đồng
510,000
143,950
202,393
163,657
+ Chi sự nghiệp
Triệu
đồng
670,560
189,270
266,111
215,179
4
Vốn huy động xã hội hóa và các nguồn
vốn hợp pháp khác
Triệu
đồng
74,687
21,081
29,639
23,967
3%
Trong đó: + Chi đầu tư
Triệu
đồng
44,812
12,649
17,783
14,380
+ Chi sự nghiệp
Triệu
đồng
29,875
8,432
11,856
9,587
1
Quyết định số 990/QĐ-UBND ngày 13/12/2019 của UBND tỉnh về việc
giao dự toán ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm
2020
2
Quyết định số 856/QĐ-UBND ngày 14/12/2020 của UBND tỉnh về việc
giao dự toán ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm
2021
3
Quyết định số 1216/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh về việc
giao dự toán ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm
2022
Quyết định 628/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 628/QĐ-UBND ngày 15/06/2022 phê duyệt Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
3.204
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng