|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 116/KH-UBND 2022 thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam Đắk Lắk
Số hiệu:
|
116/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tuấn Hà
|
Ngày ban hành:
|
25/05/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 116/KH-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 25
tháng 5 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM
GIAI ĐOẠN 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
Thực hiện Quyết định số
2014/QĐ-TTg ngày 01/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược
phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 và Kế
hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2045 cấp quốc gia, UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai các nhiệm
vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Hiện đại hóa thống kê trên địa
bàn tỉnh theo hướng đổi mới sáng tạo, phát triển nhanh và vững chắc với hệ thống
tổ chức phù hợp; nguồn nhân lực chất lượng cao và chuyên nghiệp; công nghệ hiện
đại, chuyển đổi số mạnh mẽ trong công tác thống kê; sản xuất, cung cấp và phổ
biến thông tin thống kê theo chuẩn mực và thông lệ quốc tế. Góp phần hình thành
hệ thống thông tin thống kê quốc gia tập trung, thống nhất, thông suốt, chất lượng
và hiệu quả; đáp ứng tốt hơn nhu cầu thông tin thống kê ngày càng tăng của xã hội.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Đổi mới mạnh mẽ, đồng bộ
phương pháp và cách thức thu thập thông tin thống kê:
- Tập trung khai thác, sử dụng
dữ liệu hành chính; phấn đấu vào năm 2025 đạt 50%, vào năm 2030 đạt 70% số chỉ
tiêu thống kê thuộc các hệ thống chỉ tiêu thống kê được biên soạn từ nguồn dữ
liệu hành chính.
- Thay thế 85% phiếu điều tra
giấy bằng phiếu điều tra điện tử trong điều tra và tổng điều tra thống kê vào
năm 2025; trên 95% vào năm 2030.
2.2. Đẩy mạnh việc biên soạn,
công bố và cung cấp các chỉ tiêu thống kê:
- Đạt 85% các chỉ tiêu thuộc
các hệ thống chỉ tiêu thống kê được biên soạn và công bố theo tiêu chuẩn thống kê
Việt Nam vào năm 2025; đạt 95% vào năm 2030.
- Mức độ thực hiện Hệ thống tài
khoản quốc gia 2008 (SNA2008) đạt mức 4/6 vào năm 2025; đạt mức 5/6 vào năm
2030.
- Cập nhật đầy đủ, thường xuyên
hệ thống phổ biến dữ liệu chung tăng cường (e-GDDS); trên 50% hạng mục thuộc
tiêu chuẩn phổ biến dữ liệu riêng (SDDS) đảm bảo tiêu chuẩn theo SDDS vào năm
2025; trên 75% vào năm 2030.
2.3. Bảo đảm cung cấp sản phẩm
thống kê kịp thời và tăng cường cung cấp dữ liệu thống kê vi mô:
- Đạt 80% các sản phẩm thống kê
được cung cấp tới người sử dụng thông tin thống kê kịp thời vào năm 2025; đạt
95% vào năm 2030.
- Cung cấp dữ liệu thống kê vi
mô đáp ứng ít nhất 30% nhu cầu của các đối tuợng sử dụng thông tin thống kê
trong và ngoài nuớc vào năm 2025; 60% vào năm 2030.
- Giảm tỷ lệ không hài lòng của
người sử dụng thông tin thống kê xuống dưới 15% vào năm 2025; dưới 5% vào năm
2030.
2.4. Triển khai đồng bộ tư liệu
hóa, chuyển đổi số hoạt động thống kê:
- 50% các hoạt động thống kê được
tư liệu hóa vào năm 2025; 95% vào năm 2030.
- 50% các hoạt động thống kê được
chuyển đổi số vào năm 2025; 80% vào năm 2030.
2.5. Nâng cao mạnh mẽ năng lực
thống kê:
- 100% người làm công tác thống
kê trong hệ thống tổ chức thống kê tập trung có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
thống kê vào năm 2025.
- 30% người làm công tác thống
kê ở sở, ngành địa phương, thống kê cấp xã có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ thống
kê vào năm 2025; 60% vào năm 2030.
II. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Hoàn thiện
thể chế, đổi mới mô hình tổ chức, phát triển nguồn nhân lực
1.1. Hoàn thiện thể chế:
- Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu
tư rà soát, kiến nghị sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành
Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 sửa đổi, bổ sung một số
điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê.
- Triển khai áp dụng các văn bản
quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số
01/2021/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê
quốc gia của Luật Thống kê.
- Xây dựng, hoàn thiện các hệ
thống chỉ tiêu thống kê sở, ngành, tỉnh, huyện, xã và các bộ chỉ tiêu thống kê
khác; kịp thời phản ánh tình hình kinh tế - xã hội phục vụ chỉ đạo, điều hành của
tỉnh và đáp ứng quá trình hội nhập thống kê quốc tế.
- Đổi mới và hoàn thiện mô hình
tổ chức hệ thống thống kê tập trung hoạt động hiệu lực, hiệu quả, theo hướng
chuyên môn hóa, giảm thiểu các đơn vị đầu mối để thích ứng với yêu cầu mới.
1.2. Phát triển nguồn nhân lực:
- Xây dựng tiêu chí, tiêu chuẩn
nhân lực chất lượng cao trên địa bàn tỉnh; xây dựng kế hoạch tuyển dụng, tiếp
nhận nhân lực chất lượng cao trên địa bàn tỉnh nhằm thu hút, trọng dụng nhân lực
trình độ cao, chuyên nghiệp cho công tác thống kê.
- Tăng cường huy động và sử dụng
các chuyên gia, nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ
thông tin. Ưu tiên sử dụng nhân lực tại chỗ cho công tác thống kê đối với các địa
bàn khó khăn.
1.3. Đổi mới công tác đào tạo,
bồi dưỡng nguồn nhân lực ngành thống kê:
- Rà soát, tổng hợp thực trạng
nguồn nhân lực tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng kế hoạch, tổ chức
đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho những người
làm công tác thống kê tại sở, ngành và địa phương.
- Chú trọng đào tạo, bồi dưỡng
chuyên sâu khoa học thống kê và khoa học dữ liệu. Tăng cường hợp tác, liên kết
trong công tác đào tạo, bồi dưỡng. Xây dựng văn hóa học tập thường xuyên, liên
tục trong hệ thống thống kê.
2. Xây dựng,
hoàn thiện, ban hành và áp dụng các tiêu chuẩn, quy trình, mô hình thống kê
- Triển khai áp dụng thống nhất
các tiêu chuẩn thống kê, các quy trình sản xuất thông tin thống kê làm cơ sở để
thực hiện tư liệu hóa và đánh giá chất lượng thông tin thống kê.
- Từng bước nghiên cứu, xây dựng,
ban hành và áp dụng các mô hình thống kê hiện đại phù hợp với thông lệ quốc tế
và điều kiện thực tế của Việt Nam.
3. Hiện đại
hóa hoạt động thu thập, xử lý và quản trị dữ liệu
- Tăng cường áp dụng phương
pháp luận tiên tiến, hiện đại; đa dạng hóa hình thức và ứng dụng tối đa công
nghệ thông tin trong hoạt động thu thập, xử lý dữ liệu thống kê. Ưu tiên sử dụng
dữ liệu hành chính, dữ liệu sẵn có của các cơ quan quản lý nhà nước cho hoạt động
thống kê, trên cơ sở kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương.
- Đổi mới mạnh mẽ thiết kế điều
tra và tổng điều tra thống kê theo hướng tích hợp các cuộc điều tra và ứng dụng
tối đa công nghệ thông tin trong tất cả các bước của quy trình điều tra để tăng
độ tin cậy của dữ liệu và giảm gánh nặng cho các đối tượng cung cấp thông tin.
Đẩy mạnh ứng dụng khoa học thống kê, khoa học dữ liệu để khai thác nguồn dữ liệu
lớn, dữ liệu mới cho hoạt động thống kê.
- Quản trị dữ liệu theo hướng tập
trung và mở trên nền tảng kiến trúc tổng thể và công nghệ tiên tiến, hiện đại,
bảo đảm an toàn, an ninh dữ liệu. Tích hợp các nguồn dữ liệu khác nhau hướng tới
dữ liệu được cập nhật theo thời gian thực. Hình thành cơ sở dữ liệu thống kê tập
trung, thống nhất. Ưu tiên xây dựng hệ thống thông tin thống kê quốc gia phục vụ
yêu cầu quản lý, điều hành của các cấp các ngành.
- Xây dựng trung tâm dữ liệu thống
kê tập trung và cơ chế cung cấp dữ liệu thống kê bảo đảm đáp ứng tối đa nhu cầu
thông tin thống kê, từng bước cung cấp dữ liệu thống kê vi mô.
4. Đổi mới
hoạt động xác định nhu cầu, phân tích, dự báo, biên soạn và phổ biến thông tin
thống kê
- Đổi mới phương pháp, hình thức
và công cụ xác định nhu cầu sử dụng thông tin kịp thời, chính xác để sản xuất
và cung cấp thông tin thống kê phù hợp với nhu cầu của người dùng tin trong nước
và quốc tế. Nâng cao chất lượng hoạt động phân tích và dự báo thống kê.
- Áp dụng khung lý thuyết, mô
hình, phương pháp, công cụ phân tích và dự báo thống kê tiên tiến, hiện đại.
- Đổi mới phương pháp, nội
dung, hình thức và ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại vào hoạt động biên soạn
thông tin thống kê. Biên soạn đầy đủ, chi tiết chỉ tiêu thuộc các hệ thống chỉ
tiêu thống kê. Chú trọng nâng cao chất lượng chỉ tiêu thống kê xã hội, môi trường
và chỉ tiêu thống kê phản ánh năng suất, chất lượng, hiệu quả của nền kinh tế.
- Đa dạng hóa hình thức, nội
dung công bố, cung cấp và phổ biến thông tin thống kê; đẩy mạnh hình thức trực
quan hóa dữ liệu.
- Đẩy mạnh công tác truyền
thông, đa dạng hóa hình thức và phương tiện truyền thông nhằm nâng cao nhận thức
vai trò, tầm quan trọng của thống kê. Chú trọng sử dụng các phương tiện truyền
thông xã hội để phổ biến, giáo dục pháp luật về thống kê, kiến thức và kỹ năng
sử dụng thông tin thống kê. Tăng cường tương tác với người cung cấp và người sử
dụng thông tin thống kê.
5. Tăng cường
cơ sở vật chất và huy động các nguồn lực tài chính phục vụ công tác thống kê
- Đầu tư xây dựng nhằm hiện đại
hóa cơ sở vật chất, phương tiện và trang thiết bị phục vụ công tác quản lý nhà
nước về thống kê.
- Xây dựng dự toán kinh phí triển
khai thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2045 và Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam
giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 và Kế hoạch này.
- Kinh phí thực hiện Chiến lược
phát triển thống kê được đảm bảo từ ngân sách Nhà nước và các nguồn hợp pháp
khác. Tập trung xây dựng và phát triển hạ tầng số, nâng cấp hạ tầng công nghệ
thông tin trong công tác thống kê. Ưu tiên xây dựng trung tâm dữ liệu thống kê
tập trung từ nguồn vốn đầu tư công. Tiếp tục đầu tư hiện đại hóa cơ sở vật chất,
phương tiện và trang thiết bị phục vụ công tác quản lý nhà nước về thống kê.
- Huy động nguồn vốn hợp pháp
khác bổ sung kinh phí cho hoạt động thống kê Nhà nước.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Trên cơ sở những mục tiêu, chỉ
tiêu, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu trong Kế hoạch này; UBND tỉnh yêu cầu Thủ trưởng
các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện
các nhiệm vụ như sau:
1. Thống nhất quán triệt quan
điểm, mục tiêu, các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tại Chiến lược phát triển Thống
kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045, Kế hoạch thực hiện Chiến
lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 cấp
quốc gia và chỉ đạo của UBND tỉnh, nghiêm túc triển khai thực hiện nhanh hơn,
hiệu quả hơn và toàn diện hơn các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đã được
đề ra.
2. Trên cơ sở các nhiệm vụ cụ
thể đã được UBND tỉnh xây dựng (như Phụ lục kèm theo Kế hoạch này), xây
dựng kế hoạch thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao của sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; trong đó xác định rõ tiến độ và phân
công đơn vị, lãnh đạo chủ trì, phối hợp để triển khai thực hiện hiệu quả các nội
dung Kế hoạch này.
3. Tăng cường công tác phối hợp
giữa các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố với Cục Thống kê tỉnh
trong việc thực hiện, kiểm tra, theo dõi, giám sát để đảm bảo thực hiện hiệu quả
các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra trong Kế hoạch này.
4. Định kỳ báo cáo, đánh giá
tình hình thực hiện Kế hoạch này gửi Cục Thống kê tỉnh để tổng hợp, tham mưu
UBND tỉnh báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo quy định.
5. Tổng kết, đánh giá tình hình
thực hiện Kế hoạch này trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao và đề xuất
các giải pháp chỉ đạo, điều hành báo cáo UBND tỉnh (qua Cục Thống kê tỉnh) theo
yêu cầu.
Yêu cầu thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị, địa phương khẩn trương triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Cục Thống
kê tỉnh để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Tổng cục Thống kê - Bộ KHĐT;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các cơ quan trực thuộc Trung ương đóng trên địa bàn;
- Các sở, ban, ngành của tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Đài PTTH, Báo Đắk Lắk, TTCN&CTTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TH (Ph.c-40b)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Hà
|
Mẫu số
03/ĐP
UBND TỈNH ĐẮK LẮK
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC
PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Kế hoạch số 116/KH-UBND ngày 25/5/2022 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
STT
|
Nội dung công
việc
|
Mã số
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Sản phẩm
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
Thời gian bắt đầu
|
Thời gian hoàn
thành
|
(A)
|
(B)
|
(C)
|
(D)
|
(E)
|
(F)
|
(G)
|
(H)
|
I
|
CÁC NHÓM NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hoàn thiện thể chế, đổi
mới mô hình tổ chức, phát triển nguồn nhân lực
|
01
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Hoàn thiện thể chế
|
011
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư rà soát, kiến
nghị sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê
số 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục
Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê
|
0112
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Cục Thống kê; UBND
các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Theo kế hoạch của
Trung ương
|
2022
|
Văn bản đề xuất, kiến nghị sửa đổi, bổ sung liên
quan đến Luật Thống kê và các văn bản hướng dẫn thi hành của Bộ, ngành Trung
ương
|
1.1.2.8
|
Triển khai áp dụng các văn bản quy phạm pháp luật
hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 sửa đổi,
bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật
Thống kê
|
01128
|
Cục Thống kê
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2022
|
2030
|
Các văn bản chỉ đạo, triển khai thi hành Luật Thống
kê số 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 theo hướng dẫn của các cơ quan
Trung ương
|
1.3
|
Phát triển nguồn nhân lực
|
013
|
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Thu hút, trọng dụng nhân lực trình độ cao, chuyên
nghiệp cho công tác thống kê
|
0131
|
Sở Nội vụ
|
Cục Thống kê; UBND
các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
|
Hàng năm
|
|
1.3.1.1
|
Xây dựng tiêu chí, tiêu chuẩn nhân lực chất lượng
cao trên địa bàn tỉnh
|
01311
|
Sở Nội vụ
|
Cục Thống kê; UBND
các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý IV/2022
|
Quý IV/2023
|
Quyết định của UBND tỉnh ban hành tiêu chí, tiêu
chuẩn nhân lực chất lượng cao.
|
1.3.1.2
|
Xây dựng kế hoạch tuyển dụng, tiếp nhận nhân lực
chất lượng cao trên địa bàn tỉnh
|
01312
|
Sở Nội vụ
|
Cục Thống kê; UBND
các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
|
Hàng năm
|
Quyết định của UBND tỉnh ban hành kế hoạch tuyển
dụng, tiếp nhận nhân lực chất lượng cao
|
1.3.2
|
Tăng cường huy động và sử dụng các chuyên gia,
nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin
|
0132
|
Cục Thống kê
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
|
Hàng năm
|
Chính sách, chế độ huy động và sử dụng các chuyên
gia, nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin;
Số lượng chuyên gia nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công
nghệ thông tin được huy động từ bên ngoài tham gia vào các hoạt động thống kê
|
1.3.3
|
Ưu tiên sử dụng nhân lực tại chỗ cho công tác thống
kê đối với các vùng khó khăn
|
0133
|
Cục Thống kê
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
|
Hàng năm
|
Số lượng công chức làm việc tại các đơn vị thuộc
địa phương vùng khó khăn
|
1.4
|
Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực
|
014
|
Sở Nội vụ
|
Cục Thống kê; UBND
các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
|
|
|
1.4.5
|
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho những người làm
công tác thống kê tại sở, ngành và địa phương
|
0145
|
Cục Thống kê
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2023
|
2030
|
|
1.4.5.1
|
Rà soát, tổng hợp thực trạng nguồn nhân lực tại
các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh
|
01451
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2022
|
2023
|
Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thực trạng nguồn
nhân lực tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh
|
1.4.5.2
|
Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCC hàng
năm, 5 năm
|
01452
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2022
|
2023
|
Quyết định của UBND tỉnh ban hành kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng CBCC hàng năm, 5 năm trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
1.4.5.3
|
Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng CBCC theo kế
hoạch
|
01453
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Hàng năm
|
- Số lượng khóa đào tạo, bồi dưỡng;
- Số lượng học viên được đào tạo, bồi dưỡng theo
tiểu ngạch, vị trí việc làm.
|
1.4.5.4
|
Cử CBCC, VC tham gia các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ
thống kê do Tổng cục Thống kê tổ chức
|
01454
|
Cục Thống kê
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Theo kế hoạch cụ
thể của Tổng cục Thống kê
|
Số lượng CBCCVC được cử tham gia đào tạo, bồi dưỡng
|
2
|
Xây dựng, hoàn thiện,
ban hành và áp dụng các tiêu chuẩn, quy trình, mô hình thống kê
|
02
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Triển khai áp dụng thống nhất các tiêu chuẩn thống
kê
|
022
|
|
|
|
|
|
2.2.3
|
Áp dụng thống nhất các tiêu chuẩn thống kê
|
0223
|
Cục Thống kê
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2025
|
2030
|
Tiêu chuẩn thống kê được triển khai áp dụng thống
nhất
|
2.4
|
Triển khai áp dụng thống nhất các quy trình sản
xuất thông tin thống kê
|
024
|
Cục Thống kê
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024
|
2030
|
Các quy trình sản xuất thông tin thống kê được
triển khai áp dụng thống nhất
|
3
|
Hiện đại hóa hoạt động
thu thập, xử lý và quản trị dữ liệu
|
03
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Hiện đại hóa hoạt động thu thập, xử lý dữ liệu
|
031
|
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Tăng cường áp dụng phương pháp luận tiên tiến, hiện
đại; đa dạng hóa hình thức và ứng dụng tối đa công nghệ thông tin trong hoạt
động thu thập, xử lý dữ liệu thống kê
|
0311
|
Cục Thống kê
|
Các sở, ban, ngành;
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2022
|
2030
|
- Các hệ thống CNTT phục vụ tất cả các bước thu
thập, giám sát và xử lý thông tin thống kê;
- Đến năm 2030, 100% các cuộc điều tra và tổng điều
tra thống kê được thay thế phiếu điều tra giấy bằng phiếu điều tra điện tử.
|
3.1.1.1
|
Đa dạng hóa các hình thức thu thập thông tin thống
kê
|
03111
|
Cục Thống kê
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Hàng năm
|
Ứng dụng các hình thức thu thập thông tin phù hợp,
hiệu quả
|
3.1.1.2
|
Giám sát thu thập dữ liệu thống kê trực tuyến
|
03112
|
Cục Thống kê
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Hàng năm
|
Báo cáo kết quả giám sát thu thập dữ liệu thống
kê trực tuyến trên địa bàn tỉnh
|
3.1.1.3
|
Ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại trong xử
lý thống kê
|
03113
|
Cục Thống kê
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Hàng năm
|
Xử lý dữ liệu điều tra trực tuyến; phân tích dữ
liệu bằng các phần mềm thống kê hiện đại
|
3.1.2
|
Ưu tiên sử dụng dữ liệu hành chính, dữ liệu sẵn có
của các cơ quan quản lý nhà nước cho hoạt động thống kê
|
0312
|
Cục Thống kê
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2022
|
2030
|
Số chỉ tiêu thống kê được sản xuất có sử dụng nguồn
Dữ liệu hành chính
|
3.1.3
|
Tích hợp các cuộc điều tra và ứng dụng tối đa
công nghệ thông tin trong tất cả các bước của quy trình điều tra
|
0313
|
Cục Thống kê
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2022
|
2030
|
- Số lượng các cuộc điều tra trực tiếp được giảm
thiểu;
- Các hệ thống công nghệ thông tin phục vụ tất cả
các bước của quy trình điều tra;
- Các giải pháp thông minh (AI) hỗ trợ đối tượng
cung cấp thông tin.
|
4
|
Đổi mới hoạt động xác
định nhu cầu, phân tích, dự báo, biên soạn và phổ biến thông tin thống kê
|
04
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Nâng cao chất lượng hoạt động phân tích và dự báo
thống kê
|
042
|
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Áp dụng khung lý thuyết, mô hình, phương pháp,
công cụ phân tích và dự báo thống kê tiên tiến, hiện đại
|
0422
|
Cục Thống kê
|
Các sở, ban, ngành;
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2022
|
2030
|
Số báo cáo/chuyên đề phân tích và dự báo áp dụng
khung lý thuyết, mô hình, phương pháp, công cụ phân tích và dự báo thống kê
tiên tiến, hiện đại.
|
4.3
|
Đổi mới hoạt động biên soạn thông tin thống kê
|
043
|
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Đổi mới nội dung biên soạn thông tin thống kê
|
0431
|
Cục Thống kê
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2022
|
2030
|
Số lượng sản phẩm thông tin thống kê được biên soạn
từ phương pháp mới
|
4.3.2
|
Đổi mới hình thức và ứng dụng công nghệ tiên tiến,
hiện đại vào hoạt động biên soạn thông tin thống kê
|
0432
|
Cục Thống kê
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2022
|
2030
|
Hình thức và công cụ biên soạn thông tin thống kê
mới được áp dụng
|
4.4
|
Đổi mới hoạt động phổ biến thông tin thống kê
|
044
|
|
|
|
|
|
4.4.1
|
Đa dạng hóa hình thức, nội dung công bố, cung cấp
và phổ biến thông tin thống kê
|
0441
|
Cục Thống kê
|
Báo Đắk Lắk ; Đài
PT&TH tỉnh; Cổng TTĐT tỉnh, Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
2022
|
2030
|
Hình thức, nội dung công bố, cung cấp và phổ biến
thông tin thống kê được đa dạng hóa
|
9
|
Tăng cường cơ sở vật chất
và huy động các nguồn lực tài chính phục vụ công tác thống kê
|
09
|
|
|
|
|
|
9.1
|
Đảm bảo kinh phí thực hiện CLTK21-30
|
091
|
|
|
|
|
|
9.1.1
|
Dự toán kinh phí thực hiện chiến lược
|
0911
|
Cục Thống kê
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Hàng năm
|
- Dự toán kinh phí thực hiện CLTK21- 30 hàng năm
được phê duyệt;
- Kinh phí thực hiện CLPTTK được huy động và phê
duyệt.
|
9.1.2
|
Huy động nguồn vốn hợp pháp khác bổ sung kinh phí
cho hoạt động thống kê nhà nước
|
0912
|
Sở Tài chính
|
Cục Thống kê; Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Hàng năm
|
Kinh phí thực hiện CLPTTK từ các nguồn khác được huy
động và phê duyệt để thực hiện Chiến lược.
|
9.3
|
Xây dựng trung tâm dữ liệu thống kê tập trung từ
nguồn vốn đầu tư công
|
093
|
|
|
2022
|
2030
|
Trung tâm dữ liệu thống kê tập trung được xây dựng
|
9.3.1
|
Xây dựng dự toán kinh phí Đề án xây dựng cơ sở dữ
liệu thống kê quốc gia
|
0931
|
Cục Thống kê
|
Sở Tài chính; Sở Kế
hoạch và Đầu tư; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
2024
|
2030
|
Dự toán kinh phí hàng năm thực hiện các hoạt động
hoặc nội dung của Đề án được phê duyệt.
|
9.3.2
|
Đảm bảo kinh phí thực hiện Đề án xây dựng cơ sở dữ
liệu thống kê quốc gia
|
0932
|
Sở Tài chính
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư; Cục Thống kê; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên
quan
|
2024
|
2030
|
Kinh phí thực hiện Đề án hàng năm được phân bổ.
|
9.4
|
Hiện đại hóa cơ sở vật chất, phương tiện và trang
thiết bị phục vụ công tác quản lý nhà nước về thống kê
|
094
|
|
|
|
|
|
9.4.1
|
Xây dựng dự toán kinh phí Đề án tăng cường năng lực
thống kê quốc gia (Phương tiện và trang thiết bị phục vụ công tác quản lý nhà
nước về thống kê)
|
0941
|
Cục Thống kê
|
Sở Tài chính; Sở Kế
hoạch và Đầu tư; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
2024
|
2030
|
- Dự toán kinh phí hàng năm được phê duyệt;
- Phương tiện và trang thiết bị làm việc được
tăng cường.
|
9.4.2
|
Đảm bảo kinh phí thực hiện Đề án tăng cường năng
lực thống kê quốc gia
|
0942
|
Sở Tài chính
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư; Cục Thống kê; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên
quan
|
2024
|
2030
|
Phương tiện và trang thiết bị làm việc được tăng
cường
|
II
|
CÁC HOẠT ĐỘNG TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN, THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ CLTK21-30
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Thành lập Ban chỉ đạo
thực hiện chiến lược và tổ chức Hội nghị triển khai thực hiện chiến lược
|
10
|
|
|
|
|
|
10.1
|
Thành lập, kiện toàn Ban chỉ đạo và Tổ thư ký giúp
việc thực hiện CLTK21-30 trên địa bàn tỉnh
|
101
|
|
|
|
|
|
10.1.2
|
Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện chiến lược cấp tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
|
1012
|
Cục Thống kê
|
Sở Nội vụ; sở KH
và ĐT và các đơn vị có liên quan
|
|
Tháng 6/2022
|
Quyết định thành lập Ban chỉ đạo thực hiện Chiến
lược tỉnh Đắk Lắk
|
10.2
|
Xây dựng, cập nhật Kế hoạch thực hiện CLTK21-30
trên địa bàn tỉnh
|
102
|
|
|
|
|
|
10.2.2
|
Xây dựng, cập nhật Kế hoạch thực hiện CLTK21-30 của
địa phương
|
1022
|
Cục Thống kê
|
sở KH và ĐT và các
đơn vị có liên quan
|
|
Tháng 6/2022; 2026
|
Kế hoạch thực hiện CLTK21-30 trên địa bàn tỉnh Đắk
Lắk
|
10.3
|
Tổ chức Hội nghị triển khai kế hoạch thực hiện
chiến lược
|
103
|
|
|
|
|
|
10.3.3
|
Xây dựng kế hoạch và tổ chức Hội nghị triển khai thực
hiện trên địa bàn tỉnh
|
1033
|
Cục Thống kê
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Tháng 6/2022
|
01 hội nghị do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương chủ trì
|
11
|
Tổ chức theo dõi, đánh
giá và tổng kết thực hiện Chiến lược
|
11
|
|
|
|
|
|
11.3
|
Xây dựng phần mềm theo dõi thực hiện CLTK21-30
|
113
|
|
|
|
|
|
11.3.2
|
Áp dụng phần mềm theo dõi thực hiện CLTK21-30
|
1132
|
Cục Thống kê
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Hàng năm
|
Kết quả thực hiện CLTK21-30 hàng năm được báo cáo
trên phần mềm
|
11.4
|
Tổ chức theo dõi, đánh giá thực hiện CLTK21-30
|
114
|
|
|
|
|
|
11.4.1
|
Theo dõi thường xuyên quá trình thực hiện
CLTK21-30
|
1141
|
Cục Thống kê
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Hàng năm
|
Báo cáo theo dõi thực hiện CLTK21-30 hàng năm
|
11.4.3
|
Sơ kết thực hiện CLTK21-30
|
1143
|
Cục Thống kê
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Tháng 9/2025
|
Tháng 12/2025
|
Báo cáo sơ kết của địa phương (Từ Tháng
9-12/2025)
|
11.4.4
|
Tổng kết thực hiện CLTK21-30
|
1144
|
Cục Thống kê
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Tháng 7/2030
|
Tháng 10/2030
|
Báo cáo tổng kết của địa phương (Từ Tháng
7-10/2030)
|
Kế hoạch 116/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 116/KH-UBND ngày 25/05/2022 thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
3.050
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|