ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 133/KH-UBND
|
Sơn La, ngày 09
tháng 5 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
Thực hiện Quyết định số
2222/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Chương
trình chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2021 - 2025, định hướng
đến năm 2030”, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện
chương trình chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2021 - 2025, định
hướng đến năm 2030, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Chuyển đổi số trong giáo dục
nghề nghiệp nhằm triển khai các hoạt động giáo dục nghề nghiệp trên môi trường
số, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, hoạt động dạy học,
phương pháp dạy học, kiểm tra, đánh giá giúp tăng cường hiệu quả công tác quản
lý và mở rộng phương thức cũng như cơ hội tiếp cận giáo dục nghề nghiệp tạo đột
phá về chất lượng, tăng nhanh số lượng đào tạo góp phần nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực có kỹ năng nghề, tăng năng suất lao động và năng lực cạnh tranh quốc gia
trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Mục tiêu cơ bản đến năm
2025
a) Phát triển năng lực số cho đội
ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp
- Phấn đấu 50% nhà giáo và cán
bộ quản lý được đào tạo bổ sung nâng cao năng lực số, kỹ năng, phương pháp sư
phạm phù hợp để triển khai đào tạo trên môi trường số.
- Phấn đấu 50% nhà giáo của các
cơ sở giáo dục nghề nghiệp được đào tạo phát triển học liệu số.
b) Đổi mới và phát triển chương
trình đào tạo
- Phấn đấu 70% chuẩn đầu ra chương
trình đào tạo các trình độ được tích hợp năng lực số, có nội dung đào tạo phù hợp
với phương thức chuyển đổi số.
- Phấn đấu 100% chương trình
đào tạo chuyên ngành công nghệ thông tin, công nghệ số được cập nhật phù hợp với
ứng dụng khoa học công nghệ mới.
c) Hạ tầng, nền tảng và học liệu
số
- Hình thành nền tảng số giáo dục
nghề nghiệp và xây dựng được kho học liệu điện tử, tài nguyên số dùng chung phục
vụ cho hoạt động dạy và học.
- Phấn đấu 50% trường cao đẳng,
trường trung cấp có hạ tầng số, nền tảng số để kết nối, khai thác với nền tảng
số giáo dục nghề nghiệp quốc gia.
d) Quản lý số và quản trị số
- Phấn đấu 100% dịch vụ công trực
tuyến mức độ 4 được triển khai trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
- Phấn đấu 50% trường cao đẳng,
trung cấp thực hiện số hóa quá trình học tập, kết quả học tập, văn bằng giáo dục
nghề nghiệp của người học và kết nối, tích hợp dữ liệu lên môi trường số.
- Có 50% hoạt động kiểm tra
chuyên ngành về giáo dục nghề nghiệp được thực hiện thông qua môi trường số và
hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.
- Phấn đấu 100% báo cáo định kỳ
và báo cáo thống kê về giáo dục nghề nghiệp được thực hiện trên môi trường số
và kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính
phủ.
- Phấn đấu có ít nhất 01 (một)
cơ sở giáo dục nghề nghiệp của tỉnh trở thành trường chất lượng cao.
2.2. Mục tiêu cơ bản đến năm
2030
a) Phát triển năng lực số cho đội
ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp
- Phấn đấu 100% nhà giáo và cán
bộ quản lý được đào tạo bổ sung nâng cao năng lực số, kỹ năng, phương pháp sư
phạm phù hợp để triển khai đào tạo trên môi trường số.
- Phấn đấu 100% nhà giáo của
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp được đào tạo phát triển học liệu số.
b) Đổi mới và phát triển chương
trình đào tạo
- Phấn đấu 100% chuẩn đầu ra
chương trình đào tạo các trình độ được tích hợp năng lực số, có nội dung đào tạo
phù hợp với phương thức chuyển đổi số.
- Phấn đấu 100% chương trình
đào tạo chuyên ngành công nghệ thông tin, công nghệ số được cập nhật phù hợp với
ứng dụng khoa học công nghệ mới.
c) Hạ tầng, nền tảng và học liệu
số
- Xây dựng được nền tảng số
giáo dục nghề nghiệp và bổ sung, hoàn thiện kho học liệu điện tử, tài nguyên số
dùng chung phục vụ cho hoạt động dạy và học cấp tỉnh.
- Phấn đấu 100% trường cao đẳng,
trường trung cấp có hạ tầng số, nền tảng số để kết nối, khai thác với nền tảng
số giáo dục nghề nghiệp quốc gia.
d) Quản lý số và quản trị số
- Phấn đấu 100% trường cao đẳng,
trung cấp thực hiện số hóa quá trình học tập, kết quả học tập, văn bằng giáo dục
nghề nghiệp của người học và kết nối, tích hợp dữ liệu lên môi trường số.
- Có 70% hoạt động kiểm tra
chuyên ngành về giáo dục nghề nghiệp được thực hiện thông qua môi trường số và
hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.
- Phấn đấu có thêm ít nhất 01
(một) cơ sở giáo dục nghề nghiệp của tỉnh trở thành trường chất lượng cao và
100% các trường chất lượng cao là trường học số.
II. NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP CHUYỂN ĐỔI SỐ
1. Xây dựng
hoàn thiện thể chế, cơ chế chính sách phục vụ chuyển đổi số trong lĩnh vực giáo
dục nghề nghiệp
a) Rà soát, hoàn thiện hệ thống
văn bản quy phạm pháp luật liên quan và chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp để
đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số.
b) Có cơ chế, chính sách thu
hút tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân tham gia đầu tư phát triển, xây dựng hệ sinh
thái số giáo dục nghề nghiệp; khuyến khích việc tài trợ và đóng góp, ủng hộ vật
chất cũng như các điều kiện khác thực hiện chuyển đổi số hoạt động giáo dục nghề
nghiệp.
c) Nghiên cứu, đề xuất các
chính sách hỗ trợ cho người dạy, người học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong
chuyển đổi số giáo dục nghề nghiệp.
2. Phát triển
chương trình, nội dung đào tạo các cấp trình độ giáo dục nghề nghiệp phù hợp với
yêu cầu của chuyển đổi số trong nền kinh tế và hội nhập quốc tế
a) Xác định kiến thức, kỹ năng
số cơ bản và nâng cao đối với người lao động trên môi trường số; lồng ghép vào
chương trình đào tạo, các môn học liên quan tới kỹ năng số, công nghệ thông tin
nhằm cung cấp các kỹ năng số cơ bản, nâng cao cho người học.
b) Xây dựng các bộ công cụ
thích hợp để phân tích dữ liệu lớn. Dự báo các năng lực và kỹ năng số cần có của
ngành, nghề, đặc biệt là các ngành nghề phục vụ cuộc cách mạng công nghiệp lần
thứ tư. Cập nhật, bổ sung, chỉnh sửa và xây dựng mới chuẩn kiến thức, năng lực
thực hiện cho các ngành nghề đáp ứng yêu cầu của chuyển đổi số.
c) Phát triển các chương trình
đào tạo chất lượng cao, các ngành nghề chuyên về công nghệ thông tin, công nghệ
số phục vụ phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số.
3. Phát triển
hạ tầng, nền tảng, thiết bị và học liệu số
a) Hạ tầng số
- Tăng cường đầu tư, nâng cấp
các trang thiết bị, phục vụ quản lý, điều hành của các cơ quan quản lý nhà nước
và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
- Ưu tiên hình thức thuê, hợp
tác công tư trong đầu tư hạ tầng số, thiết bị thực tập số, phòng thí nghiệm, xưởng
thực hành ảo, phòng học thông minh, các thiết bị phát triển học liệu số... phục
vụ cho quá trình chuyển đổi số giáo dục nghề nghiệp.
b) Hạ tầng dữ liệu
- Xây dựng, hoàn thiện hệ thống
thông tin quản lý giáo dục nghề nghiệp có khả năng đồng bộ với hệ thống thông
tin thị trường lao động và cơ sở dữ liệu về giáo dục nghề nghiệp. Triển khai nền
tảng tích hợp, kết nối, chia sẻ dữ liệu với các cơ sở dữ liệu quốc gia, hệ thống
thông tin trong và ngoài lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
- Xây dựng nền tảng hạ tầng cơ
sở dữ liệu lớn phục vụ báo cáo tổng hợp và phân tích nhu cầu giáo dục nghề nghiệp,
phân tích chất lượng dạy và học, hỗ trợ công tác tuyển sinh và các nghiệp vụ
khác.
c) Nền tảng số và học liệu số
- Ưu tiên hình thức thuê, hợp
tác công tư, thuê, đầu tư xây dựng, chuyển giao nền tảng số dạy và học trong
giáo dục nghề nghiệp cấp tỉnh.
- Đầu tư xây dựng nền tảng học
liệu số giáo dục nghề nghiệp theo nguyên tắc kết hợp học liệu mở với xây dựng
thị trường trao đổi học liệu. Ưu tiên đầu tư, phát triển các học liệu số theo
hướng ứng dụng công nghệ thực tế ảo, thực tế ảo tăng cường và thực tế hỗn hợp.
4. Phát triển
năng lực số cho đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp và đổi
mới phương pháp dạy và học
a) Đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật
kiến thức, kỹ năng số cho nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp.
b) Chú trọng đào tạo, bồi dưỡng
các phương pháp dạy và học mới cho nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, người dạy
trong các đơn vị sản xuất kinh doanh dịch vụ. Áp dụng hình thức học tập thích
nghi, phối kết hợp hài hòa việc dạy và học trực tiếp tại trường với việc dùng
các công nghệ, học liệu số, thiết bị thật, thiết bị ảo, phòng học ảo. Cá nhân
hoá việc học tập.
c) Phát triển đội ngũ cán bộ
chuyên về phát triển các ứng dụng số, học liệu số tại các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp.
5. Chuyển đổi
số hoạt động quản lý nhà nước và quản trị nhà trường
a) Chuyển đổi số hoạt động quản
lý nhà nước
- Nâng cấp các dịch vụ công trực
tuyến, các phần mềm quản lý phục vụ cho công tác quản lý nhà nước về giáo dục
nghề nghiệp.
- Triển khai hoạt động kiểm
tra, đảm bảo chất lượng, đánh giá kỹ năng nghề thông qua môi trường số và hệ thống
thông tin của cơ quan quản lý.
b) Chuyển đổi số trong quản trị
của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
- Phát triển, nâng cấp và hoàn
thiện cơ sở dữ liệu đồng bộ, thống nhất, đảm bảo kết nối, khai thác phục vụ xử
lý thông tin theo yêu cầu quản lý, quản trị.
- Số hóa hoạt động của nhà trường,
trong đó chú trọng đến quản lý tuyển sinh, đào tạo, đảm bảo chất lượng, phát
triển chương trình, quản lý nhà giáo, quản lý học sinh, sinh viên, kết nối
doanh nghiệp.
- Đẩy mạnh việc đảm bảo chất lượng
đối với việc dạy học trực tuyến.
- Triển khai việc kiểm tra đánh
giá kết quả học tập, đánh giá kỹ năng nghề trên môi trường số.
6. Huy động
nguồn lực cho quá trình chuyển đổi số giáo dục nghề nghiệp
- Nguồn kinh phí từ ngân sách
nhà nước.
- Huy động nguồn lực đầu tư,
khuyến khích hợp tác theo đối tác công tư từ các tổ chức, doanh nghiệp, từng bước
hình thành mô hình cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong doanh nghiệp.
- Tăng cường vận động sự ủng hộ
của các tổ chức quốc tế cho hoạt động chuyển đổi số giáo dục nghề nghiệp.
7. Nâng cao
nhận thức và hợp tác quốc tế
a) Nâng cao nhận thức của các cấp
lãnh đạo, cán bộ quản lý, nhà giáo về vai trò quan trọng và yêu cầu sớm triển
khai chuyển đổi số trong hệ thống giáo dục nghề nghiệp nhằm xây dựng, hình
thành hệ sinh thái số giáo dục nghề nghiệp, đáp ứng nhu cầu của người học và mọi
người dân trong nền kinh tế số, xã hội số.
b) Tăng cường tuyên truyền, phổ
biến về chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp thông qua phương tiện thông
tin đại chúng và các hình thức khác, lồng ghép trong các hoạt động, sự kiện
liên quan; chú trọng biểu dương, tôn vinh những tập thể, cá nhân có kết quả
tích cực, mang lại hiệu quả trong công tác quản lý, dạy và học từ chuyển đổi số
để lan tỏa, nhân rộng.
c) Tăng cường trao đổi, học tập
chia sẻ kinh nghiệm về chuyển đổi số trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp với
các quốc gia, tổ chức quốc tế.
8. Bảo đảm
an toàn, an ninh mạng
a) Triển khai các biện pháp bảo
đảm an toàn, an ninh mạng; quản lý và giám sát an toàn thông tin; bảo mật dữ liệu,
bảo đảm cơ chế sao lưu, phục hồi máy chủ, máy trạm, các thiết bị đầu cuối liên
quan.
b) Xây dựng hạ tầng, nền tảng số,
dữ liệu số bảo đảm thông tin tin cậy, an toàn, lành mạnh; phát triển hệ thống nền
tảng, hạ tầng, mạng lưới gắn với bảo đảm an toàn, an ninh mạng, có khả năng tự
sàng lọc, phát hiện mã độc tấn công, bảo vệ ở mức căn bản.
c) Định kỳ tổ chức kiểm tra,
đánh giá mức độ an toàn, an ninh, các lỗ hổng bảo mật của hệ thống phần mềm và
dữ liệu, kịp thời phát hiện và có biện pháp xử lý kịp thời.
III. NGUỒN
KINH PHÍ
Kinh phí thực hiện gồm: Ngân
sách nhà nước; nguồn đầu tư, tài trợ từ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, cộng
đồng và các nguồn kinh phí hợp pháp khác, trong đó:
1. Ngân sách nhà nước thực hiện
theo quy định phân cấp ngân sách, trong đó tăng cường lồng ghép với các đề án,
chương trình, kế hoạch liên quan đã được phê duyệt.
2. Huy động các doanh nghiệp, tổ
chức, cá nhân, cộng đồng trong và ngoài nước cùng tham gia đầu tư, tài trợ kinh
phí để nghiên cứu, ứng dụng công nghệ và thực hiện chuyển đổi số trong giáo dục
nghề nghiệp.
3. Nguồn thu hợp pháp của các
cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
4. Các nguồn kinh phí hợp pháp
khác.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội:
a) Chủ trì, phối hợp, hướng dẫn
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp xây dựng chương trình, kế hoạch thực hiện, tổ chức
triển khai thực hiện kế hoạch Chương trình; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tổng
hợp kết quả thực hiện; tổ chức sơ kết, tổng kết; đề xuất, kiến nghị Ủy ban nhân
dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung trong trường hợp cần thiết.
b) Ban hành hoặc trình Ủy ban
nhân dân tỉnh các văn bản hướng dẫn, triển khai, thực hiện quá trình chuyển đổi
số trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp khi có hướng dẫn của Trung ương.
c) Kiểm tra, đánh giá việc thực
hiện Kế hoạch hàng năm và theo giai đoạn, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện
theo đúng mục tiêu Chương trình, gửi Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội.
2. Sở Thông tin và Truyền
thông
a) Chủ trì, định hướng các
doanh nghiệp viễn thông, doanh nghiệp công nghệ thông tin nghiên cứu, phát triển
hạ tầng số, nền tảng số, hạ tầng Internet dùng chung thống nhất trong hệ thống
giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh; đảm bảo kết nối Internet tới tất cả các
cơ sở giáo dục nghề nghiệp; có chính sách ưu đãi về dịch vụ Internet và dịch vụ
công nghệ thông tin đối với người học, đội ngũ nhà giáo và các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp.
b) Phối hợp với Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội xây dựng, ban hành các quy định về bảo đảm an toàn, an ninh, kết
nối, chia sẻ dữ liệu giữa cơ sở dữ liệu tỉnh, các cơ sở dữ liệu có liên quan với
cơ sở dữ liệu giáo dục nghề nghiệp.
c) Tăng cường công tác tuyên
truyền, nâng cao nhận thức của xã hội về chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội bố trí kinh phí thường xuyên để thực hiện Kế hoạch theo
quy định, phù hợp với khả năng cân đối ngân sách nhà nước trong từng giai đoạn.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Hướng dẫn, xây dựng kế hoạch
vốn đầu tư công thực hiện Kế hoạch chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp.
b) Chủ trì tổng hợp, trình Ủy
ban nhân dân tỉnh kế hoạch đầu tư hằng năm để thực hiện các chương trình, dự án
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo
Phối hợp kết nối, chia sẻ dữ liệu
giáo dục - đào tạo với cơ sở dữ liệu giáo dục nghề nghiệp.
6. Các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp
a) Căn cứ nội dung Kế hoạch cụ
thể hóa, bố trí kinh phí thực hiện triển khai hàng năm theo đúng quy định.
b) Theo chức năng, nhiệm vụ, chủ
trì phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện nội dung của Kế hoạch.
c) Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất
(khi có yêu cầu) gửi báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội)
tình hình, kết quả triển khai Kế hoạch này.
Trên đây là Kế hoạch triển khai
thực hiện Chương trình chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp tỉnh Sơn La đến
giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030. Trong quá trình tổ chức thực hiện,
nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung các đơn vị chủ động đề xuất gửi Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Lao động - TB&XH (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
- LĐ VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Tráng Thị Xuân
|