HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2020/NQ-HĐND
|
Hậu Giang,
ngày 07 tháng 7 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC CHI CHO CÔNG TÁC HỖ TRỢ NẠN NHÂN, CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ NẠN NHÂN QUY ĐỊNH TẠI
NGHỊ ĐỊNH SỐ 09/2013/NĐ-CP NGÀY 11 THÁNG 01 NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI
TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT PHÒNG, CHỐNG MUA BÁN NGƯỜI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HẬU GIANG VÀ MỨC HỖ TRỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI LÀM VIỆC TẠI TRUNG TÂM CÔNG TÁC XÃ HỘI TỈNH
HẬU GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phòng, chống mua
bán người ngày 29 tháng 3 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số
09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người;
Căn cứ Thông tư số
84/2019/TT-BTC ngày 27 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định nội
dung,mức chi cho công tác hỗ trợ nạn nhân và nội dung, mức chi chế độ hỗ trợ nạn
nhân quy định tại Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán
người;
Xét Tờ trình số 1178/TTr-UBND
ngày 12 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về dự thảo nghị quyết
quy định mức chi cho công tác hỗ trợ nạn nhân, chế độ hỗ trợ nạn nhân quy định
tại Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người trên địa bàn
tỉnh Hậu Giang và mức hỗ trợ đối với người làm việc tại Trung tâm Công tác xã hội
tỉnh Hậu Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội; ý kiến thảo luận của
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều
chỉnh
Nghị quyết quy
định mức chi cho công tác hỗ trợ nạn nhân, chế độ hỗ trợ nạn nhân quy định tại Nghị
định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người trên địa bàn tỉnh Hậu
Giang và mức hỗ trợ đối với người làm việc tại Trung tâm công tác xã hội tỉnh Hậu
Giang.
2. Đối tượng
áp dụng
a) Nạn nhân
theo quy định của Luật Phòng, chống mua bán người;
b) Các cơ
quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước để thực
hiện nhiệm vụ hỗ trợ nạn nhân, chế độ hỗ trợ nạn nhân và hoạt động công tác xã
hội tỉnh.
Điều 2. Mức
chi
1. Mức chi cho
công tác hỗ trợ nạn nhân
a) Chi lập hồ
sơ nạn nhân: Mức chi 70.000 đồng/01 hồ sơ (bao gồm cả ảnh, biên bản xác minh,
biên bản bàn giao nạn nhân).
b) Chi hỗ trợ
người không hưởng lương từ ngân sách nhà nước trực tiếp tham gia quản lý, bảo vệ
nạn nhân: Mức chi 140.000 đồng/người/ngày.
c) Chi hỗ trợ
cho cán bộ được giao nhiệm vụ tư vấn tâm lý cho nạn nhân. Mức chi thù lao là 10.000
đồng/người được tư vấn/lần tư vấn, nhưng không quá 350.000 đồng/cán bộ/tháng.
2. Mức chi chế độ hỗ trợ trực tiếp cho nạn nhân
a) Chi tiền ăn
cho nạn nhân có nguyện vọng trở về nơi cư trú nhưng không có khả năng chi trả
trong những ngày đi đường: Mức chi 70.000 đồng/người/ngày.
b) Chi hỗ trợ
một lần tiền trợ cấp khó khăn ban đầu đối với nạn nhân thuộc hộ nghèo khi trở về
nơi cư trú: Mức chi 1.000.000 đồng/người (hộ nghèo được hỗ trợ là hộ nghèo theo
tiêu chí thu nhập).
3. Ngoài những mức chi cho công tác hỗ trợ nạn nhân,
chế độ hỗ trợ nạn nhân theo quy định tại Nghị định số 09/2013/NĐ-CP quy
định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, những mức chi khác cho công tác hỗ trợ nạn
nhân, chế độ hỗ trợ nạn nhân theo quy định tại Nghị định số 09/2013/NĐ-CP thực hiện theo quy định tại Thông tư số 84/2019/TT-BTC và
các văn bản hiện hành của Trung ương, địa phương theo đúng quy định. Trường hợp
các văn bản dẫn chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực
hiện theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
4. Mức hỗ trợ
đối với người làm việc tại Trung tâm Công tác xã hội tỉnh
Mức hỗ trợ đối
với người làm việc trong tổng số biên chế được cấp có thẩm quyền giao công tác
tại Trung tâm Công tác xã hội tỉnh (trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội tỉnh), cụ thể như sau:
a) Đối với người
làm việc thường xuyên, trực tiếp khám, điều trị, chăm sóc bệnh nhân được hưởng
mức hỗ trợ 1.800.000 đồng/người/tháng.
b) Đối với người
làm việc thường xuyên, không trực tiếp khám, điều trị, chăm sóc bệnh nhân được
hưởng mức hỗ trợ 1.000.000 đồng/người/tháng.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí
chi trả cho chế độ này được bố trí trong dự toán được giao hàng năm theo quy định
hiện hành, các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật và theo
phân cấp ngân sách.
Điều 4.
Nghị quyết
này bãi bỏ khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 18/2015/NQ-HĐND ngày 03 tháng 12 năm
2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc sửa đổi, bổ sung một số chế độ
chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 5. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
Hội đồng nhân
dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này
đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang Khóa IX Kỳ họp thứ 16 thông qua ngày
07 tháng 7 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 17 tháng 7 năm 2020./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ (HN - TP. HCM);
- Bộ Tài chính;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- TT: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH;
- Văn phòng HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN và các đoàn thể tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- HĐND, UBND, UBMTTQVN cấp huyện;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Huỳnh Thanh Tạo
|