ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 11/2018/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 30 tháng 01 năm 2018
|
QUYẾT
ĐỊNH
QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI CHO CÔNG
TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THI HÀNH PHÁP LUẬT XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LẠNG SƠN.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm
2012;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà
nước;
Căn cứ Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi
phạm hành chính;
Căn cứ Thông tư số 19/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 02 năm 2017
của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh
phí ngân sách Nhà nước cho công tác quản lý Nhà nước về thi hành pháp luật xử
lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2017/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm
2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định nội dung, mức chi cho công tác quản lý
nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số
29/TTr-STC ngày 24 tháng 01 năm 2018.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Quy định nội dung, mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành
pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định nội dung, mức chi cho công tác quản lý nhà nước về
thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
2. Đối tượng áp dụng
Ủy ban nhân dân các cấp, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan đến công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành
chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
3. Nội dung chi
Thực hiện theo quy định tại Điều 3 của Thông tư số
19/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 02 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước cho công tác
quản lý Nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính.
4. Mức chi
a) Những nội dung, mức chi thực hiện
theo các văn bản quy định hiện hành của Trung ương, của tỉnh: Chi tiết theo
Phụ lục đính kèm.
b) Một số nội dung quy định mức chi cụ thể:
- Chi xây dựng báo cáo theo dõi thi hành pháp luật xử lý vi
phạm hành chính: Chi báo cáo 06 tháng, hàng năm hoặc đột xuất theo dõi thi hành
pháp luật xử lý vi phạm hành chính:
+ Báo cáo tổng hợp theo dõi tình hình thi hành pháp luật về
xử lý vi phạm hành chính do Sở Tư pháp chủ trì xây dựng trình Ủy ban nhân dân
tỉnh gửi Bộ Tư pháp: mức chi 1.000.000 đồng/báo cáo;
+ Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi
phạm hành chính do Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp; các sở, ban, ngành cấp
tỉnh chủ trì xây dựng gửi Sở Tư pháp: mức chi 700.000 đồng/báo cáo;
+ Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi
phạm hành chính do Ủy ban nhân dân cấp xã; các phòng, ban, ngành cấp huyện chủ
trì xây dựng gửi Phòng Tư pháp: mức chi 400.000 đồng/báo cáo.
- Chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm công tác kiểm tra, đánh
giá các văn bản, tài liệu trong hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính, hồ sơ đề nghị
áp dụng các biện pháp xử lý hành chính có nội dung phức tạp, phạm vi rộng, ảnh
hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của nhiều cá nhân, tổ chức:
+ Cấp tỉnh: Mức chi tối đa 500.000 đồng/hồ sơ;
+ Cấp huyện: Mức chi tối đa 300.000 đồng/hồ sơ;
+ Cấp xã: Mức chi tối đa 150.000 đồng/hồ sơ;
5. Nguyên tắc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí thực hiện theo Thông tư số 19/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 02 năm
2017 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí ngân sách Nhà nước cho công tác quản lý Nhà nước về thi hành pháp luật
xử lý vi phạm hành chính.
6. Khi các văn bản quy phạm pháp luật quy định về chế
độ, định mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản quy phạm pháp luật
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2018.
Điều 3.
Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tư Pháp, các Sở, ngành, đơn vị có
liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai, thực hiện Quyết
định này.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Giám đốc
Kho bạc nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ
trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh, Báo Lạng Sơn;
- Các PVP, các phòng CV;
- Lưu: VT, KTTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Ngọc Thưởng
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|