ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 59/2024/QĐ-UBND
|
Hải Dương, ngày
31 tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 23/2021/QĐ-UBND
NGÀY 11 THÁNG 10 NĂM 2021 VỀ CUNG ỨNG DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG TRONG QUẢN LÝ, BẢO
TRÌ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HẢI DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương số 47/2019/QH14 ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đường bộ số
35/2025/QH15 ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Luật Đấu thầu số
22/2023/QH15 ngày 23 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Luật Giá số
16/2023/QH15 ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Luật Giao thông đường
thủy nội địa số 23/2004/QH11 ngày 15 tháng 6 năm 2004; Luật số 48/2014/QH13
ngày 17 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Giao thông đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ,
đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà
nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số
06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số
nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây
dựng; Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm
2021;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung,
bãi bỏ một số điều Quy định về cung ứng dịch vụ sự nghiệp công trong quản lý,
bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đường thủy nội địa trên địa bàn
tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 23/2021/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10
năm 2021 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như
sau:
“Điều 4. Lập kế hoạch đấu thầu,
thời gian thực hiện và phân chia gói thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công về
quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đường thủy nội địa
1. Đối với các gói thầu quản
lý, bảo dưỡng thường xuyên đường bộ, đường thủy nội địa:
a) Việc lập kế hoạch lựa chọn
nhà thầu thực hiện như việc lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự toán mua
sắm.
b) Thời gian thực hiện gói thầu
cung cấp dịch vụ sự nghiệp công về quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường bộ,
đường thủy nội địa tối đa là 03 năm (tương ứng với thời gian 03 năm ổn định
ngân sách được cấp có thẩm quyền phê duyệt).
2. Đối với các gói thầu sửa
chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất đường bộ, đường thủy nội địa:
a) Việc lập kế hoạch lựa chọn
nhà thầu thực hiện như việc lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự án.
b) Thời gian thực hiện gói thầu
sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất đường bộ, đường thủy nội địa tối đa là 02
năm.
3. Về phân chia gói thầu:
Căn cứ tính chất kỹ thuật,
trình tự thực hiện; bảo đảm tính đồng bộ của dự án, dự toán mua sắm và quy mô
gói thầu hợp lý. Việc cung cấp dịch vụ sự nghiệp công về quản lý, bảo trì kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đường thủy nội địa được chia thành các nhóm
gói thầu:
a) Các gói thầu cung cấp dịch
vụ quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường bộ; đường thủy nội địa.
b) Các gói thầu sửa chữa định
kỳ, sửa chữa đột xuất.
c) Các gói thầu tư vấn phục vụ
công tác quản lý, bảo trì.”
2. Sửa đổi, bổ sung ý 2 và ý 3
gạch đầu dòng thứ nhất điểm c khoản 2 Điều 8 như sau:
“+ Trường hợp đấu thầu, giá
dịch vụ sự nghiệp công được lập theo giai đoạn 03 năm trên cơ sở tính toán chi
tiết khối lượng 01 năm đầu và dự kiến các năm tiếp theo phù hợp với định mức
phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương theo giai đoạn hoặc tạm
tính tăng so với năm trước là 5%/năm. Khi có kế hoạch vốn được giao năm tiếp
theo trong giai đoạn, nhà thầu trúng thầu lập dự toán chi tiết của năm đó theo
chế độ chính sách, giá nguyên nhiên vật liệu tại thời điểm được giao kế hoạch,
trình cấp có thẩm quyền quy định tại Điều 9 quy định này phê duyệt, làm cơ sở
ký phụ lục hợp đồng và thực hiện công tác bảo trì của năm đó.
+ Giá trên là toàn bộ các công
việc cần thiết phải thực hiện trong thời gian hợp đồng, cho toàn bộ công tác
quản lý, sửa chữa bảo trì gồm: Toàn bộ các tuyến đường và các công trình trên
tuyến được giao quản lý để đảm bảo tiêu chí đánh giá về chất lượng trong hồ sơ
mời thầu. Trường hợp phát sinh khối lượng công việc đặc thù, phải báo cáo cấp
có thẩm quyền xem xét, chấp thuận.”
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1
Điều 9 như sau:
“1. Thẩm định, phê duyệt thiết
kế, dự toán và giá dịch vụ sự nghiệp công quản lý, bảo trì đường bộ, đường thủy
nội địa:
a) Đối với công tác quản lý,
bảo dưỡng thường xuyên đường bộ và đường thủy nội địa:
Trên cơ sở định mức phân bổ dự
toán chi thường xuyên ngân sách địa phương trong Nghị quyết của Hội đồng nhân
dân tỉnh (trường hợp chưa có định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân
sách địa phương của Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh kỳ tiếp theo thì căn
cứ vào Nghị quyết của Hội đồng nhân dân kỳ trước) và thông báo kết quả thẩm tra
phương án phân bổ dự toán thu chi ngân sách nhà nước hàng năm, cơ quan được giao
nhiệm vụ quản lý, bảo trì (Sở Giao thông vận tải, Uỷ ban nhân dân cấp huyện) tổ
chức lập thẩm định, phê duyệt, phê duyệt điều chỉnh dự toán dịch vụ sự nghiệp
công quản lý, bảo dưỡng thường xuyên.”
b) Đối với việc sửa chữa không thường
xuyên: Trên cơ sở công việc, danh mục dự án ưu tiên cho phép chuẩn bị đầu tư
thuộc kế hoạch quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ
được cấp có thẩm quyền chấp thuận, cơ quan được giao nhiệm vụ quản lý bảo trì
tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt công trình theo Quyết định số 16/2022/QĐ-UBND
ngày 21/10/2022 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành quy định một số nội dung về
quản lý dự án đầu tư xây dựng; quản lý chất lượng công trình; quản lý chi phí
đầu tư xây dựng và quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Hải Dương.”
4. Bãi bỏ Điều 3, Điều 5, điểm
d khoản 2 Điều 9 và khoản 2 Điều 10.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực từ
ngày 15 tháng 01 năm 2025.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Vụ pháp chế - Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- TT.CNTT- VP UBND tỉnh;
- CV UBND tỉnh: Thư, Đôn;
- Lưu: VT, KTN, Cao Cường (6b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lưu Văn Bản
|