ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 78/KH-UBND
|
Bạc Liêu, ngày 07
tháng 06 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
HỖ TRỢ, THÚC ĐẨY
CHUYỂN ĐỔI SỐ, THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TRONG CÁC TRƯỜNG HỌC, CƠ SỞ GIÁO
DỤC VÀ BỆNH VIỆN, CƠ SỞ Y TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm
2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 1813/QĐ-TTg ngày 28/10/2021
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển thanh toán không
dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 2021-2025;
Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Kế hoạch hỗ
trợ, thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường
học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, cụ thể
như sau:
I. MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG
1. Mục tiêu tổng quát
Thúc đẩy các trường học, cơ sở giáo dục và đào tạo trên
địa bàn tỉnh Bạc Liêu tiên phong áp dụng công nghệ số, nền tảng số, triển khai
chuyển đổi số, thanh toán số, tạo môi trường hình thành thế hệ công dân số và
doanh nhân số cho tương lai.
Thúc đẩy các bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn
tỉnh Bạc Liêu sử dụng nền tảng số, thực hiện chuyển đổi số, thanh toán số, tạo
môi trường y tế số văn minh, thuận lợi, an toàn, bảo vệ tốt nhất sức khỏe của
người dân.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Đến cuối năm 2022, có 50% trường học, cơ sở giáo
dục và 50% bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn đô thị sử dụng nền tảng số để
chuyển đổi số; 50% trường học, cơ sở giáo dục và 50% bệnh viện, cơ sở y tế trên
địa bàn đô thị lắp đặt, sử dụng các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt
để thanh toán học phí, viện phí và các giao dịch khác; số lượng và giá trị giao
dịch thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục và
trong các bệnh viện, cơ sở y tế tuyến tỉnh trên địa bàn tỉnh đạt 50%.
b) Đến năm 2025, phấn đấu có 80-90% trường học, cơ
sở giáo dục và 80- 90% bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn đô thị sử dụng nền
tảng số để chuyển đổi số; 80-90% trường học, cơ sở giáo dục và 80-90% bệnh
viện, cơ sở y tế trên địa bàn đô thị lắp đặt, sử dụng các phương thức thanh
toán không dùng tiền mặt để thanh toán học phí, viện phí và các giao dịch khác;
số lượng và giá trị giao dịch thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường
học, cơ sở giáo dục và trong các bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn đô thị đạt
50-60%.
3. Phạm vi, đối tượng tham gia
a) Các trường học, cơ sở giáo dục và các bệnh viện,
cơ sở y tế cùng người dân sử dụng dịch vụ giáo dục, dịch vụ y tế trên địa bàn
tỉnh.
b) Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch, Sở Giáo
dục, Khoa học và Công nghệ, Sở Y tế, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tỉnh
Bạc Liêu.
c) Các doanh nghiệp cung cấp nền tảng số giáo dục (doanh
nghiệp số giáo dục), doanh nghiệp cung cấp nền tảng số y tế (doanh
nghiệp số y tế), doanh nghiệp trung gian thanh toán và các ngân hàng hoạt
động tại tỉnh.
d) Các cơ quan báo chí, truyền thông tại tỉnh.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1. Hỗ trợ chuyển đổi số, thúc
đẩy thanh toán không dùng tiền mặt trong trường học, cơ sở giáo dục
1.1. Hỗ trợ, thúc đẩy chuyển
đổi số trong trường học, cơ sở giáo dục
a) Đánh giá, lựa chọn các nền tảng số xuất sắc phục
vụ chuyển đổi số giáo dục (nền tảng số giáo dục) do doanh nghiệp công
nghệ Việt Nam phát triển, cung cấp để khuyến cáo, thông tin trên các trang,
cổng thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước có liên quan nhằm phổ biến rộng
rãi đến các trường học, cơ sở giáo dục và đào tạo.
b) Các trường học và cơ sở giáo dục lựa chọn, sử
dụng các giải pháp, nền tảng số giáo dục, hạ tầng, lưu trữ, đường truyền, kết
nối mạng và cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ dạy và học trực tuyến, triển
khai chuyển đổi số hoạt động giáo dục, đào tạo.
c) Ứng dụng công nghệ số, nền tảng số trong công
tác quản lý, giảng dạy và học tập; số hóa tài liệu, giáo trình; xây dựng nền
tảng chia sẻ tài nguyên giảng dạy và học tập theo cả hình thức trực tiếp và
trực tuyến.
d) Triển khai áp dụng nền tảng dạy, học, thi trực
tuyến tại các cấp học, hình thành hệ sinh thái giáo dục số, bảo đảm chất lượng
cho việc thi cử trực tuyến.
đ) Các trường học, cơ sở giáo dục triển khai công
tác dạy và học trực tuyến, trong đó thử nghiệm chương trình đào tạo cho phép
học sinh, sinh viên học trực tuyến tối thiểu 20% nội dung chương trình, ứng
dụng công nghệ số để giao bài tập về nhà và kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
trước khi đến lớp học. Tăng cường kết nối liên lạc giữa nhà trường với phụ
huynh, học sinh qua các ứng dụng, nền tảng số.
1.2. Thúc đẩy thanh toán không
dùng tiền mặt trong trường học, cơ sở giáo dục
a) Các trường học, cơ sở giáo dục triển khai đảm
bảo các điều kiện, phương tiện phục vụ thanh toán không dùng tiền mặt (tối
thiểu 3 trong 4 phương thức sau: mã vuông QR, qua website, Mobile Money và thẻ)
và chấp nhận thanh toán học phí và phí dịch vụ giáo dục bằng phương thức
thanh toán không dùng tiền mặt.
b) Các trường học, cơ sở giáo dục bố trí đầu mối
hướng dẫn, hỗ trợ phụ huynh, học sinh và các đối tác liên quan thực hiện thanh
toán không dùng tiền mặt trong thanh toán học phí và các dịch vụ phục vụ nhà
trường theo quy định.
2. Hỗ trợ chuyển đổi số, thúc đẩy thanh toán
không dùng tiền mặt cho các bệnh viện, cơ sở y tế
2.1. Hỗ trợ, thúc đẩy chuyển đổi số trong bệnh
viện, cơ sở y tế
a) Đánh giá, lựa chọn các nền tảng số xuất sắc phục
vụ chuyển đổi số y tế (nền tảng số y tế) do doanh nghiệp công nghệ Việt
Nam phát triển, cung cấp để khuyến cáo, thông tin trên các trang, cổng thông
tin điện tử của các cơ quan nhà nước có liên quan nhằm phổ biến rộng rãi đến
các bệnh viện, cơ sở y tế.
b) Các bệnh viện, cơ sở y tế tăng cường lựa chọn,
sử dụng các nền tảng số y tế, trong đó chú trọng: nền tảng số quản lý bệnh
viện, cơ sở y tế; nền tảng hỗ trợ tư vấn khám, chữa bệnh từ xa; nền tảng quản
lý đơn thuốc điện tử; nền tảng quản lý hồ sơ sức khỏe điện tử cá nhân; nền tảng
quản lý tiêm chủng; nền tảng hỗ trợ tư vấn sức khỏe trực tuyến; các công cụ hỗ
trợ khám chữa bệnh và nghiệp vụ y tế.
c) Đảm bảo hạ tầng, lưu trữ, đường truyền, kết nối
mạng và cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ triển khai chuyển đổi số, ứng
dụng công nghệ số trong quản trị và hoạt động nghiệp vụ.
d) Hình thành hệ thống chăm sóc sức khỏe và phòng
bệnh dựa trên các công nghệ số; ứng dụng công nghệ số toàn diện tại các cơ sở khám,
chữa bệnh góp phần giảm tải bệnh viện, nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh; sử dụng
hồ sơ bệnh án điện tử tiến tới không sử dụng bệnh án giấy, hình thành các bệnh
viện thông minh.
2.2. Thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt
trong bệnh viện, cơ sở y tế
a) Các bệnh viện, cơ sở y tế triển khai đảm bảo các
điều kiện, phương tiện phục vụ thanh toán không dùng tiền mặt (tối thiểu 3 trong
4 phương thức sau: mã vuông QR, qua website, Mobile Money và thẻ) và chấp
nhận thanh toán viện phí và phí dịch vụ y tế bằng phương thức thanh toán không
dùng tiền mặt.
b) Các bệnh viện, cơ sở y tế bố trí đầu mối hướng
dẫn, nhân lực hỗ trợ bệnh nhân và các đối tác liên quan thực hiện thanh toán
không dùng tiền mặt trong thanh toán viện phí và các dịch vụ phục vụ bệnh viện,
cơ sở y tế theo quy định.
3. Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền,
đào tạo, bồi dưỡng và bảo vệ người tiêu dùng trong chuyển đổi số, thanh toán
không dùng tiền mặt tại trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế
3.1. Tăng cường thông tin, tuyên truyền về
chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo
dục và các bệnh viện, cơ sở y tế
a) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến về
chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo
dục và các bệnh viện, cơ sở y tế đến mọi người dân, doanh nghiệp, cán bộ, công
chức, viên chức, người lao động bằng nhiều hình thức đa dạng, phong phú; nội
dung dễ nhớ, dễ hiểu, dễ thực hiện, có tính lan tỏa trong cộng đồng.
b) Tổ chức đánh giá, khen thưởng, vinh danh các
trường học, cơ sở giáo dục, bệnh viện, cơ sở y tế thực hiện việc chuyển đổi số,
thanh toán không dùng tiền mặt đạt hiệu quả cao.
3.2. Tổ chức đào tạo, tập
huấn, phổ biến kiến thức, kỹ năng về chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền
mặt trong trường học, cơ sở giáo dục
a) Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn về kiến thức, kỹ
năng số, sử dụng các ứng dụng nền tảng sổ giáo dục, lập tài khoản thanh toán và
thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt cho đội ngũ quản lý, giáo viên, học
sinh, sinh viên và phụ huynh trên địa bàn tỉnh.
b) Đẩy mạnh triển khai dạy và học về STEM/STEAM
trong các trường học, cơ sở giáo dục tiểu học và phổ thông.
c) Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về chuyển đổi số,
kỹ năng số trong các trường học, cơ sở giáo dục.
d) Tổ chức các hội thảo, tập huấn, hướng dẫn về
chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo
dục trên địa bàn tỉnh.
3.3. Tổ chức đào tạo, tập
huấn, phổ biến kiến thức, kỹ năng về chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền
mặt trong bệnh viện, cơ sở y tế
a) Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn về kiến thức, kỹ
năng số, sử dụng các ứng dụng nền tảng sổ y tế, lập tài khoản thanh toán và
thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt cho đội ngũ quản lý, y bác sĩ, người
lao động trong các bệnh viện, cơ sở y tế và người dân trên địa bàn tỉnh.
b) Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về dịch vụ y tế
điện tử, tư vấn sức khỏe từ xa, dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt trong
các bệnh viện, cơ sở y tế.
c) Tổ chức các hội thảo, tập huấn, hướng dẫn về
chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các bệnh viện, cơ sở y tế
trên địa bàn tỉnh.
3.4. Bảo đảm an ninh, an toàn,
bảo mật trong hoạt động chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt
a) Triển khai thực hiện tốt các giải pháp bảo đảm
an ninh, an toàn, bảo mật trong hoạt động chuyển đổi số, thanh toán điện tử.
b) Đẩy mạnh triển khai công tác truyền thông, phổ
biến kiến thức về các hành vi lừa đảo, biện pháp nhận biết rủi ro, các phòng
tránh và các giải pháp đảm bảo an ninh, an toàn, bảo mật trong sử dụng công
nghệ số, nền tảng số, thanh toán không dùng tiền mặt tại các trường học, cơ sở
giáo dục và các bệnh viện, cơ sở y tế.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ nguồn
ngân sách nhà nước, lồng ghép từ nguồn kinh phí thực hiện một số chương trình,
đề án có liên quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, kinh phí đóng góp, tài
trợ của các tổ chức, cá nhân và các nguồn tài chính hợp pháp khác theo quy định.
Khuyến khích các trường học, cơ sở giáo dục, bệnh
viện, cơ sở y tế ưu tiên bổ trí ngân sách từ các nguồn thu hợp pháp theo quy
định để triển khai các hoạt động chuyển đổi số.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ
a) Tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo các mục
tiêu kế hoạch đề ra; chủ trì, hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện thống
nhất trong toàn ngành.
b) Chủ trì, tổ chức triển khai thực hiện các nội
dung mục 1, 3.1 đối với trường học, cơ sở giáo dục, 3.2 phần II của Kế hoạch.
c) Hàng năm xây dựng dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính
thẩm định, tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
d) Hàng năm, trước 10/12, báo cáo kết quả triển
khai thực hiện Kế hoạch về Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch để tổng
hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định.
2. Sở Y tế
a) Tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo các mục
tiêu kế hoạch đề ra; chủ trì, hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện thống
nhất trong toàn ngành.
b) Chủ trì, tổ chức triển khai thực hiện các nội
dung mục 2, 3.1 đối với bệnh viện, cơ sở y tế, 3.3 phần II của Kế hoạch.
c) Hàng năm xây dựng dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính
thẩm định, tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
d) Hàng năm, trước 10/12, báo cáo kết quả triển
khai thực hiện Kế hoạch về Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch để tổng
hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định.
3. Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan
triển khai nhiệm vụ tại mục 3.4 phần II của Kế hoạch.
b) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế
hoạch và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện hàng năm về Ủy ban nhân dân tỉnh và
Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định.
4. Sở Tài chính
Trên cơ sở dự toán của các cơ quan đơn vị có liên quan,
đối với các nội dung thuộc nhiệm vụ chi từ nguồn ngân sách nhà nước, Sở Tài
chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết kinh phí thực hiện
theo phân kỳ, thứ tự ưu tiên, nhu cầu cần thiết, phát sinh hợp lý với tình hình
thực tế của địa phương và khả năng cân đối ngân sách.
5. Ngân hàng nhà nước Việt Nam
- Chi nhánh Bạc Liêu
a) Chỉ đạo các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh nâng
cấp, phát triển hạ tầng thanh toán hiện đại, hoạt động an toàn, bảo mật, hiệu
quả; tăng cường kết nối, liên thông với các hệ thống khác để đẩy mạnh thanh toán
không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh.
b) Chỉ đạo các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh
phối hợp với Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ, Sở Y tế và các đơn vị có liên
quan hướng dẫn, cung ứng, triển khai các giải pháp đáp ứng nhu cầu thanh toán
không dùng tiền mặt cho các trường học, cơ sở giáo dục và các bệnh viện, cơ sở
y tế trên địa bàn tỉnh.
6. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố
a) Phối hợp với Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ,
Sở Y tế và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện các mục tiêu,
nhiệm vụ của Kế hoạch trên địa bàn.
b) Chỉ đạo các Đài Truyền thanh, các cơ quan, đơn
vị trực thuộc, UBND các xã, phường, thị trấn tăng cường công tác thông tin,
truyền thông đến đông đảo các tầng lớp nhân dân trên địa bàn về việc thanh toán
không dùng tiền mặt cho các dịch vụ giáo dục, y tế để tạo sự đồng thuận và tích
cực hưởng ứng trong nhân dân.
7. Báo Bạc Liêu, Đài Phát thanh
- Truyền hình tỉnh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh
Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về thanh toán
không dùng tiền mặt tại các trường học, cơ sở giáo dục, các bệnh viện, cơ sở y
tế, vận động người dân tham gia sử dụng các ứng dụng để thanh toán các chi phí
dịch vụ giáo dục, y tế. Tuyên truyền các điển hình tiên tiến, cách làm hay, sáng
tạo của các cơ quan, đơn vị trong thực hiện Kế hoạch.
8. Các doanh nghiệp Viễn
thông
Đảm bảo hạ tầng số, an toàn bảo mật thông tin, an ninh
mạng phục vụ công tác chuyển đổi số, thanh toán điện tử tại các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch hỗ trợ, thúc đẩy chuyển đổi
số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục và bệnh
viện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu có khó
khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về Sở Văn hóa, Thông tin,
Thể thao và Du lịch để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ TTTT;
- Thường trực Tỉnh ủy; HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Các cơ quan, đơn vị (Mục IV);
- VNPT Bạc Liêu, Viettel Bạc Liêu;
- Trung tâm CB-TH;
- Lưu: VT(TT174).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Cao Xuân Thu Vân
|